Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

tổ chức kế toán tại công ty CP thương mại dịch vụ đầu tư và xây dựng thành tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.19 KB, 132 trang )

MỤC L ỤC
* Phần 1: Giới thiệu đơn vị thực tập
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.2 Ngành nghề kinh doanh
1.3 Bộ máy quản lý công ty
* Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại Công ty CP Thương
mại Dịch vụ Đầu tư và Xây dựng Thành Tô
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
2.3 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
* Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại Công ty CP Thương mại
Dịch vụ Đầu tư và Xây dựng Thành Tô
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1 Kế toán tiền mặt
3.1.1.1 Chứng từ Kế toán sử dụng
3.1.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
3.1.1.3 Quy trình hạch toán
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
3.1.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
3.1.2.3 Quy trình hạch toán
3.2 Kế toán hàng tồn kho
3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
3.2.3 Quy trình hạch toán
3.3 Kế toán TSCĐ
3.3.1 Chứng từ Kế toán sử dụng
3.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng
1



3.3.3 Quy trình hạch toán
3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng
3.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng
3.4.3 quy trình hạch toán
3.5 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
3.6 Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng
3.6.1 Kế toán bán hàng
3.6.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng
3.6.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
3.6.1.3 Quy trính hạch toán
3.6.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng
3.6.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
3.6.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
3.6.2.3 Quy trình hạch toán

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ST

Từ viết tắt

Giải thích

T
1

CP TMDV ĐT & Cổ phần thương mại dịch vụ đầu tư và xây dựng


2
3
4
5
6
7
8
9
10

XD
TK
DN
SX KD
TNHH
QL KD
QL DN
GTGT
TSCĐ
BHYT

Thành Tô
Tài khoản
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Quản lí kinh doanh
Quản lí doanh nghiệp
Giá trị gia tăng

Tài sản cố định
Bảo hiểm y tế
3


11
12
13

BHXH
BHTN
BH

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Bán hàng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU & SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( 2011 – 2012 – 2013 )
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại DN
Sơ đồ 2.1.2: Sơ đồ hình thức Nhật ký chung
Bảng số 3.1.1: Hoá đơn GTGT
Bảng số 3.1.2: Phiếu xuất kho
Bảng số 3.1.3: Phiếu thu
4


Bảng số 3.1.4: Giấy đề nghị tạm ứng
Bảng số 3.1.5: Phiếu chi

Bảng số 3.1.6: Trích sổ nhật ký chung
Bảng số 3.1.7: Trích sổ cái TK tiền mặt
Bảng số 3.1.8: Trích sổ quỹ tiền mặt
Bảng số 3.1.9: Giấy nộp tiền
Bảng số 3.1.10: Giấy báo có
Bảng số 3.1.11: Ủy nhiệm chi
Bảng số 3.1.12: Giấy báo nợ
Bảng số 3.1.13: Trích sổ chi tiết tiền gửi ngân hang
Bảng số 3.1.14: Trích sổ nhật ký chung
Bảng số 3.1.15: Trích sổ cái TK 112
Bảng số 3.2.1: Hóa đơn GTGT
Bảng số 3.2.2: Phiếu nhập kho
Bảng số 3.2.3: Trích sổ nhật ký chung
Bảng số 3.2.4: Trích sổ cái TK 153
Bản số 3.3.1: Hóa đơn GTGT
Bảng số 3.3.2: Biên bản bàn giao
Bảng số 3.3.3: Thẻ TSCĐ
Bảng số 3.3.4: Trích sổ chi tiết TSCĐ
Bảng số 3.3.5: Trích sổ nhật ký chung
Bản số 3.3.6: Trích sổ cái TK 211
Bảng số 3.3.7: Bảng tính và phan bổ khấu hao
Bảng số 3.3.8: Sổ nhật ký chung
Bảng số 3.3.9: Sổ cái TK 214
Bảng số 3.4.1: Trích bảng chấm công
Bảng số 3.4.2: Trích bảng tính lương
Bảng số 3.4.3: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Bảng số 3.4.4: Trích sổ chi tiết TK 334

5



Bảng số 3.4.5: Trích sổ chi tiết TK 3383
Bảng số 3.4.6: Trích sổ chi tiết TK 3384
Bảng số 3.4.7: Trích sổ chi tiết TK 3389
Bảng số 3.4.8: Trích sổ Nhật ký chung
Bảng số 3.4.9: Trích sổ cái TK 334
Bảng số 3.4.10: Trích sổ cái TK 338
Bảng số 3.6.1: Hóa đơn GTGT
Bảng số 3.6.2: Phiếu xuất kho
Bảng số 3.6.3: Trích sổ chi tiết TK 632
Bảng số 3.6.4: Trích sổ chi tiết TK 511
Bảng số 3.6.5: Trích sổ nhật ký chung
Bảng số 3.6.6: Trích sổ cái TK 632
Bảng số 3.6.7: Trích sổ cái TK 511
Bảng số 3.6.8: Sổ chi tiết TK 6421
Bảng số 3.6.9: Sổ chi tiết TK 6422
Bảng số 3.6.10: Nhật ký chung
Bảng số 3.6.11: Sổ cái TK 642
Bảng số 3.6.12: Phiếu kế toán
Bảng số 3.6.13: Sổ nhật ký chung
Bảng số 3.6.14: Sổ cái TK 911
Bảng số 3.6.15: Sổ cái TK 421

6


LỜI MỞ ĐẦU
Đánh giá nền kinh tế của một đất nước có vững vàng và ổn định hay
không, người ta thường dựa trên tiêu chí nguồn tài nguyên và khả năng quản
lý. Trong đó khả năng quản lý là vấn đề cơ bản. Nhưng để quản lý tốt thì

phải luôn luôn rèn luyện học hỏi để trau dồi kiến thức, nắm bắt nhanh nhạy
những biến động của xã hội và thị trường. Đất nước ta đang trên đà đổi mới
một cách mạnh mẽ thì khả năng học hỏi và nâng cao trình độ là một vấn đề
hết sức quan trọng. Nhưng muốn thực hiện được đổi mới cơ chế quản lý kinh
tế thì đỏi hỏi phải đổi mới đồng bộ hệ thống các công cụ quản lý. Trong đó
không thể không nói đến sự đổi mới của hạch toán kinh tế. Đối với tất cả các
đơn vị, kể cả đơn vị hành chí sự nghiệp cũng như các đơn vị là sản xuất kinh
doanh thì công tác kế toán là vấn đề không thể thiếu. Vì công tác kế toán
trong đơn vị nó kèm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ quá trình hình
thành và phát triển vấn đề tài chính của đơn vị, hay nói cách khác, công tác
kế toán làm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ tình hình tài chính của
đơn vị. Chính vì lẽ đó mà công tác kế toán đóng một vai trò đặc biệt quan
trọng đối với doanh nghiệp cũng như các ngành sự nghiệp.
7


Qua thời gian thực tập tại công ty CP Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư và
Xây Dựng Thành Tô em đã tìm hiểu được phần nào thực tế công tác hạch
toán kế toán cũng như có điều kiện so sánh, giải thích, áp dụng những kiến
thức đã học vào công việc cụ thể. Thực tập tốt nghiệp cũng giúp cho em rèn
luyện tính tổ chức, kỷ luật, khả năng biết liên kết, làm việc trong một công
đồng, cùng một nhiệm vụ chung.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – tài
chính trường Đại học Hải Phòng, đặc biệt là sự hướng dẫn của cô Nguyễn
Phương Dung, cảm ơn sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế
toán công ty CP Thương Mại Dịch vụ ĐT và XD Thành Tô đã giúp em trong
quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin và những nghiệp vụ kế toán áp dụng
Với kiến thức thực tế còn hạn chế, cùng với nội dung đề tài sâu rộng
và thời gian tham gia thực tế tại công ty không được nhiều, bài viết của em
còn nhiều thiếu sót và sơ sài, mong thầy cô và các anh chị kế toán trong công

ty đóng góp ý kiến thêm cho bài viết của em được hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Thắm

Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH TÔ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
thương mại dịch vụ đầu tư và xây dựng Thành Tô.
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ đầu tư và xây dựng Thành Tô là
công ty cổ phần được thành lập ngày 24 tháng 06 năm 2003, căn cứ vào luật
8


doanh nghiệp số 13/199/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 12/5/1999 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật doanh
nghiệp. Từ khi thành lập đến nay công ty cổ phần Thương mại dịch vụ đầu
tư và xây dựng Thành Tô không ngừng phát triển thị trường, tìm kiếm hợp
đồng tạo đà phát triển cùng với hệ thống trang thiết bị, máy móc hiện đại và
đội ngũ án bộ công nhân kỹ thuật lành nghề, giàu kinh nghiệm, có thể đáp
ứng được tất cả các công trình có tính chất phức tạp, khó khăn trong các lĩnh
vực của công ty.
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH TÔ
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: THANH TO TRADING,
SERVICE,INVESTMENT

AND

CONSTRUCTION


JOINT

STOOK

COMPANY.
Tên viết tắt của công ty: TSIC. JSC
- Mã số thuế: 0200550723
- Đăng ký lần đầu: ngày 24/06/2003
- Đăng ký thay đổi lần thứ 5: ngày 26/08/2011
- Người đại diện : Ngô Tuấn Đạt
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đ
- Trụ sở chính tại: Số 662 Ngô Gia Tự, phường Thành Tô, quận Hải An,
thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
- Điện thoại: 031.372.9133. Fax: 031.361.5228
-Tài khoản tiền gửi ngân hàng : Số TK 25530749 ngân hàng Á Châu chi nhánh Hải Phòng
- Thuận lợi:
+ Công ty có trụ sở nằm ở mặt đường Ngô gia Tự thành phố Hải
Phòng, điều kiện này giúp Công ty thuận lợi trong việc thu nhập thông tin,
tìm kiếm bạn hàng, mở rộng các lĩnh vực kinh doanh thuận lợi nhất và quan
hệ với các ngân hàng trong các quan hệ tín dụng một cách thuận tiện nhất.
9


+ Công ty có đội ngũ cán bộ trẻ có tâm huyết, năng động, sáng tạo thích
hợp trong môi trường xây dựng cơ bản nói chung và thích ứng trong cơ chế
thị trường nói riêng.
+ Công ty có năng lực và thương hiệu tốt là điều kiện giúp Công ty phát
triển thuận lợi trong những lúc khó khăn.
- Khó khăn: Do khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động nặng nề đến hoạt

động sản xuất kinhdoanh của các doanh nghiệp nên Công ty cũng không
nằm ngoài sự tác động đó. Kế hoạch đầu tư của tập đoàn bị thu hẹp. Bên
cạnh đó, số lượng doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh ngày càng
nhiều nên tạo sự cạnh tranh rất khốc liệt. Vì vậy cũng như các đơn vị cùng
ngành nghề khác, Công ty đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc mà
trước đây đang là thế mạnh của mình
- Những kết quả mà công ty đã đạt được:
Bảng 1.1 : BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2011 – 2012 – 2013
Đơn vị tính:đồng

10


CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán
hàng
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần

M

T

ã

M


số
2
01

08

02

2

11

2

7

24,605,763,85

22,965,553,66

9

2

8. Chi phí quản lý
kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần

3


doanh

021
862,145,
101

6

330

(30 = 20 + 21 - 22 –

2,361,

673,039,12

1,173,756,

30

063

3

0

2,644,714,

961,686,72


591,350,00

từ hoạt động king

341

5

0

24

24,061,804,

1,683,67

694,769,00

22

404

5

47

26,706,518,

2,565,892,35


2,765,2

21

-

25,531,446,01

2,457,110,08

bán hàng (20 = 10 - 20

7. Chi phí tài chính

404
-

27,062,873,94

5. Lợi nhuận gộp về

động tài chính

Năm 2013

7

-

- 02)


11)
6. Doanh thu hoạt

Năm 2012

3
4
5
6
IV. 27,062,873,94 25,531,446,01
26,706,518,

về bán hàng (10 = 01 10

4. Giá vốn hàng bán

Năm 2011

707,706,
277

932,850,18
1

1,077,223,
706

24)
10. Thu nhập khác


31

11. Chi phí khác

32

12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
13. Tổng lợi nhuận
(50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh

51

-

-

40

kế toán trước thuế 50

-

-


-

IV.
09

1,173,756,
330
293,439,08

1,077,223,
706

233,212,54
5

880,317,24

-

932,850,18
1

3

-

269,305,
927

699,637,63


11

807,917,


Nhận xét:
Căn cứ vào bảng tổng kết tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua
3
năm 2011,2012,2013 chúng ta có thể thấy chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp có sự
tăng
giảm đáng kể. Cụ thể như sau:
So với năm 2011, tổng số lợi nhuận trước thuế của DN trong năm 2012 đã
giảm 240.906.149 đồng, với tỷ lệ giảm 21%, lợi nhuận sau thuế giảm
180.679.612 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 21%. Tuy lợi nhuận gộp về bán
hàng có tăng nhẹ (tăng 108.782.272 đồng ) nhưng doanh thu hoạt động tài
chính giảm ( 1.081.572 đồng) trong khi đó chi phí hoạt động tài chính lại
tăng khá cao (tăng 266.917.723 đồng ) và chi phí quản lý doanh nhghiệp
cũng tăng đáng kể ( tăng 81.689.126 đồng ) làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh ( cũng chính là lợi nhuận kế toán trước thuế ) giảm từ
1,173,756,330 đồng xuống còn 932,850,181 đồng.
Năm 2011 là 1 năm mà nền kinh tế có sự bất ổn mạnh mẽ không chỉ ở
trong nước mà còn ở khắp các khu vực. vì vậy doanh nghiệp cũng khó tránh
khỏi những tác động không tốt của thị trường. Đố là nguyên nhân cơ bản ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên bước sang năm 2013 hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có những bước chuyển biến mới với sự tăng trưởng của các chỉ tiêu
kinh tế. Cụ thể là :
So với năm 2012, tổng số lợi nhuận trước thuế của DN trong năm 2013 đã
tăng 144.373.525 đồng, với tỷ lệ tăng 15%, lợi nhuận sau thuế tăng

108.280.143 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 15%. Nguyên nhân là do doanh
thu bán hàng tăng 1.175.072.387 đồng, giá vốn hàng bán tăng 1.096.250.679
đồng, doanh thu hoạt động tài chính tăng 677.648 đồng mà chi phí hoạt động
tài chính lại giảm 99.541.622 đồng. Có thể kết luận rằng việc quản lý sản

12


xuất kinh doanh của Doanh nghiệp đạt hiệu quả cao và tình hình sản xuất
kinh doanh đang đi lên.
1.2 Ngành nghề kinh doanh
- Theo giấy phép kinh doanh:
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
+ Hoạt động tư vấn quản lý: tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư
+ Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng: công trình công nghiệp, thủy lợi,
cơ sở hạ tầng.
+ Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu động
+ Hoàn thiện công trình xây dựng: trang trí nội thất công trình xây dựng
+ Buôn bán kim loại và quặng kim loại
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: buôn bán tre, nứa,
gỗ cây và gỗ chế biến; bán buôn xi măng; bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát,
sỏi; bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí.
+ Dịch vụ lưu trú ngắn ngày: khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
+ Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi chở xuống)
- Thực tế những năm qua công ty vẫn tập trung phát triển những ngành nghề:
+ Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu động
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: buôn bán tre, nứa,
gỗ cây và gỗ chế biến; bán buôn xi măng; bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát,

sỏi; bán buôn đồ ngũ kim, hàng kim khí.
- Trong đó ngành nghề chủ yếu là:
+ Buôn bán xi măng, sắt, thép xây dựng và sàn gỗ
1.3 Bộ máy quản lí của công ty
- Tổng số lao động toàn công ty : 11 người
- Sơ đồ bộ máy toàn công ty:
13


Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lí của công ty

Giám đốc
(Kiêm Chủ tịch HĐQT)

Phó giám đốc

Phòng Kinh
doanh

Phòng Kế
toán

- Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận:


Giám đốc công ty: là người thực hiện chức năng điều hành, quản lý

công ty. Mọi vấn đề trong hoạt động kinh doanh, mọi biện pháp giải quyết
đều được thông qua giám đốc. Đồng thời cũng là người chịu hoàn toàn trách
nhiệm của công ty cũng như việc thực hiện đúng tất cả các chủ trương, đường

lối chính sách của Đảng và NN. Tất cả công việc được giám đốc kiểm tra và
đôn đốc.
• Phó giám đốc: là người trợ giúp trong việc điều hành mọi hoạt động
kinh doanh từng lĩnh vực trong và ngoài công ty. Được giám đốc phân công
phụ trách về vấn đề kinh doanh, theo dõi công việc từng phòng, từng bộ phận.
• Phòng kinh doanh có nhiệm vụ

14


+ Lập các kế hoạch hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch năm của công ty.
+ Theo dõi thông tin kinh tế, thị trường, đề ra chiến lược một cách hữu hiệu
nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty, củng cố kế hoạch, thu
hút khách hàng mới và mở rộng thi trường nhằm giúp công ty phát triển hơn.
+ Theo dõi và thực hiện ký các hợp đồng.
+ Điều động, phân phối, đảm bảo vận chuyển, giao hàng theo nhu cầu của
khách hàng đúng thời gian và hợp lý.
• Phòng kế toán:
+ Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng
pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước.
+ Ghi chép, phản ánh số liệu hiện có, tình hình sử dụng tài sản của công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh, kế toán thu chi tài chính, các hợp đồng vận chuyển trong ngày, đối chiếu với công nợ
với khách hàng. Tổng hợp sổ sách kế toán để xác định kết quả kinh doanh
của công ty và các đơn vị trực thuộc nhằm làm căn cứ cho các quyết định
kinh doanh. Tham gia thực hiện quyết toán tháng, quý, năm đúng hạn của
ngành chức năng.

15



Phần 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
THÀNH TÔ
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung trong đó phòng kế
toán giữ vị trí trung tâm, nó kết nối tất cả các mối quan hệ giữa các phòng,
các bộ phận trong công ty. Với nhiệm vụ là phản ánh và kiểm tra đầy đủ,
trung thực, hợp lý tình hình tài sản hiện có, các nguồn hình thành tài sản
cũng như sự vận động của chúng trong quá trình SXKD tại DN, từ đó cung
cấp thông tin kinh tế tài chính một cách kịp thời, hữu ích phục vụ cho công
tác quản lý và các quyết định KD
Sơ đồ 2.1.1: Bộ máy kế toán tại danh nghiệp
Kế toán trưởng

Kế toán bán
hàng

Kế toán tổng
hợp

Thủ quỹ

16


Trong đó:
* Kế toán trưởng:
- Phụ trách chung đồng thời chịu trách nhiệm về công tác tài chính, thống kê
của Công ty trước Ban giám đốc và trước pháp luật:

+ Lập kế hoạch chi tiền mặt, kế hoạch vay ngắn hạn
+Lập dự toán chi phí và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đó
+Tham gia các hoạt động kinh tế và thanh lý các hợp đồng đã thực
hiện xong. Đồng thời phân tích tài chính định kỳ và phân tích hợp đồng kinh
tế toàn công ty:
+Tổng hợp các báo cáo phân hành, lập báo cáo quyết toán tháng, quý,
năm.
+Thống kê, theo dõi tình hình tài chính chung toàn công ty.
*Kế toán tổng hợp:
-Phụ trách theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản nợ với nhà
cung cấp, người mua hàng, trả lương cho công nhân viên….
-Lập các chứng từ thu - chi về tiền mặt, các ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu….
- làm nhiệm vụ ghi số liệu thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
*Kế toán bán hàng: Phụ trách viết Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, theo
dõi xuất nhập tồn
*Thủ quỹ:
-Thực hiện công tác thu - chi hằng ngày theo đúng nguyên tắc, khóa sổ quỹ
vào cuối ngày, đảm bảo số liệu luôn trùng khớp với sổ kế toán.
-Đảm bảo việc rút ra và nộp tiền từ quỹ tiền mặt vào ngân hàng và ngược lại
không thât thoát, thiếu hụt.
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của Công ty Cổ phần thương
mại dịch vụ đầu tư và xây dựng Thành Tô.
Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty dùng
hình thức kế toán Nhật ký chung theo sơ đồ sau:
17


Sơ đồ 2.1.2: SƠ ĐỒ HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG CỦA CÔNG TY

18



Chứng từ gốc

Sổ ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ NK đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :

Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

19



Diễn giải:
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật
ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng
kỳ.
2.3 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
- Theo Quyết định 48/QĐ – BTC ngày ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính; được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 138/TT-BTC ngày 04/10/2011
của Bộ Tài chính
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

20



- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác:
+ Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam.
+ Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi đồng tiền: theo tỷ giá hiện hành và điều
chỉnh vào cuối kỳ báo cáo.
-Hình thức kế toán áp dụng là hình thức: Kế toán Nhật ký chung
-Phương pháp khấu hao: theo phương pháp đường thẳng
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập sau xuất trước

Phần 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH TÔ
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
3.1.1 Kế toán tiền mặt
3.1.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên lai thu tiền …
-…
3.1.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 642: Chi phí quản lí Kinh doanh
- ….
3.1.1.3 Quy trình hạch toán
21


Lập chứng từ => Thu thập và hoàn thiện chứng từ => Ghi chép vào các sổ sách
kế toán: Khi có nghiệp vụ liên quan đến thu ( chi ) tiền mặt, Kế toán lập phiếu

thu ( chi ) trình những người liên quan ký. Phiếu thu ( chi ) sau khi thủ quỹ thực
hiện nghiệp vụ thu ( chi ) tiền và ghi vào sổ quỹ tiền mặt được chuyển đến kế
toán vốn bằng tiền để định khoản và ghi vào sổ chi tiết tiền mặt, sổ nhật ký
chung, từ nhật ký chung Kế toán ghi sổ cái tài khoản 111
Ví dụ:
1, Ngày 4/8/2014, Công ty TNHH Vận Tải Hà Minh mua 140 bao xi măng
HP,giá vốn 9.520.000 đ, tổng số tiền thanh toán 11.000.000 đ, thanh toán bằng
tiền mặt.
2, Ngày 4/8/2014, tạm ứng cho Trần Mạnh Hải 5.000.000 đ để tiếp khách

Bảng số 3.1.1: Hóa đơn GTGT

22


HÓA ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Mẫu
số:01GTKT3/001
Ngày 04 tháng 08 năm 2014

Ký hiệu:AA/13P
Số:0000245

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP TM DV ĐT & XD THÀNH TÔ
MST: 0200550723
Địa chỉ: Số 662 Ngô Gia Tự - Thành Tô - Hải An - Hải Phòng
Điện thoại: 031.372.9133
Số tài khoản: 25530749 - Ngân Hàng Á Châu HP
Họ và tên người mua: Trần Ngọc Nam

Tên đơn vị: Cty TNHH Vận Tải Hà Minh
Địa chỉ: : 378A2 – Lê Thánh Tông, Ngô Quyền, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM

Số tài khoản:

STT

Tên hàng hóa, Đơn vị Số

Đơn giá

Thành tiền

1

dịch vụ
2

tính
3

lượng
4

5

6=4x5

1


Xi măng

Bao

140

71.430

10.000.200

Cộng thành tiền

10.000.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT

1.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán
Bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
(ký, ghi họ tên)

(ký, ghi họ tên)

11.000.000
Thủ trưởng đơn vị


(Đóng dấu, ký ghi họ tên)

23


( Nguồn: Phòng Kế toán tại Công ty CP TMDV ĐT & XD Thành Tô )

24


Bảng 3.1.2:Phiếu xuất kho

Công ty CP TM DV ĐT & XD Thành Tô
662 – Ngô Gia Tự - Thành Tô - Hải An - Hải Phòng
PHIẾU XUẤT KHO
Liên 1
Ngày 04 tháng 08 năm 2014

Số : PX003
Nợ : TK 632
Có : TK156

Đơn vị/Họ và tên : Cty TNHH Vận Tải Hà Minh
Địa chỉ : 378A2 – Lê Thánh Tông, Ngô Quyền, Hải Phòng
Lý do xuất hàng: xuất hàng bán
Xuất tại kho:Công ty
ST Tên

hàng Đơn


T

dịch vị

hoá,

Số lượng
Yêu cầu

1
1

2
3
Xi măng HP bao

Thực

4

xuất
5

6

7=5x6

140

140


68.000

9.520.000

Cộng

9.520.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): Chín triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nhận hàng

Thủ

kho
25


×