Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

tổ chức kế toán tại công ty TNHH XD VT trung hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.47 KB, 73 trang )

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên viết tắt
BHYT
BHXH
BHTN
KT
KPCĐ
TSCĐ
XD VT

Tên đầy đủ
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Kế toán
Kinh phí công đoàn
Tài sản cố định
Xây dựng vận tải

DANH MUC BẢNG BIỂU



STT

Sơ đồ

Tên sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ tổ chức quản lý bộ máy của công ty

2

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

3

Sơ đồ 2.2

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung

4

Sơ đồ 3.1

Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt


5

Sơ đồ 3.2

Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng

6

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng tồn kho

7

Sơ đồ 3.4

Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ

8

Sơ đồ 3.5

Trình tự hạch toán kế toán tiền lương và các khoản

9

Sơ đồ 3.6

trích theo lương
Trình tự hạch toán gián vốn hàng bán


LỜI MỞ ĐẦU
Trong quản lý kinh tế, quản lý con người là vấn đề cốt lõi nhất đồng thời cũng là
vấn đề tinh tế, phức tạp nhất. Khai thác được những tiềm năng của nguồn lực con
người chính là chìa khoá để mỗi doanh nghiệp đạt được thành công trong sản xuất


kinh doanh.Vì vậy Mác đã nói lao động của con người là một trong ba yếu tố quan
trọng quyết định sự tồn tại của quá trình sản xuất.Lao động giữ vai trò chủ chốt trong
việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.Trong nền kinh tế thị trường,lao
động có năng suất,chất lượng,hiệu quả là nhân tố góp phần quyết định sự phát triển
của đất nước .Do vậy,việc sử dụng lao động hợp lý trong quá trình sản xuất kinh
doanh chính là tiết kiệm lao động sống,góp phần hạ giá thành sản phẩm,tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp và cải thiện đời sống nhân dân.
Các sinh viên sẽ tự mình vận động, tìm nơi thực tập theo chủ đề mình quan tâm.
Và em chọn Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu tại bộ phận kế toán của công ty.
Thông qua chương trình thực tập này đã giúp cho em có cơ hội để khẳng định mình,
vận dụng những kiến thức về chuyên ngành kế toán đã học một cách có khoa học và
sáng tạo vào công việc tại đơn vị thực tập.Ngoài ra, quá trình thực tập không chỉ giúp
sinh viên vận dụng các kiến thức đã học vào công việc thực tế, mà còn giúp sinh viên
học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc, biết ứng xử trong các mối quan hệ tại cơ
quan.
Qua đợt thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận được một số hoạt động kinh doanh
chung của công ty và dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Đức Thuần và các cán bộ tại
phòng kế toán trong công ty, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Bản báo cáo gồm các phần sau:
PHẦN 1: Giới thiệu về Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
PHẦN 2: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
PHẦN 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty TNHH XD VT Trung Hiếu


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN
TẢI TRUNG HIẾU
1.1. Quá trình hình thành và phát triển


Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH xây dựng vận tải Trung Hiếu
Trụ sở đăng ký công ty: Bến Đông Quất - Xã: Tam Đa - Huyện: Vĩnh Bảo- Thành
phố: Hải Phòng
Điện thoại: (0313)884879
Mã số thuế: 0200625267
Năm 2005 là năm có nhiều sự kiện lịch sử của Đất Nước đặc biệt là kỉ niệm 60 năm
thành lập nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Đây cũng là năm Công ty
TNHH xây dựng vận tải Trung Hiếu kỉ niệm 20 năm thành lập. Trải qua 20 năm xây
dựng và phát triển dưới sự lãnh đạo của Thành Uỷ – HĐND - UBND Thành phố Hải
Phòng, Sở Công Nghiệp và các ban ngành thành phố cùng với nỗ lực của CB-CNLĐ
Công ty đã đoàn kết phấn đấu vượt qua mọi khó khăn thử thách xây dựng công ty
ngày các lớn mạnh.
Hưởng ứng công cuộc thi đua đổi mới và xây dựng của đất nước cũng như thành
phố Hải Phòng theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, Công ty TNHH xây
dựng vận tải Trung Hiếu đã có những định hướng đúng đắn nhằm phát triển SXKD cả
về chiều rộng và chiều sâu. Một trong những quyết định sáng suốt của công ty là thực
hiện chuyên môn hoá lĩnh vực sản xuất kinh doanh sơn tĩnh điện và sơn trang trí.
Chuyên môn hoá là nhằm cung cấp nhiều hơn nữa những sản phẩm có chất lượng thoả
mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Công ty TNHH xây dựng vận tải Trung Hiếu là đơn vị hạch toán độc lập, chịu sự
quản lý của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng. Công ty có chức năng sản
xuất, kinh doanh có lãi và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo chủ trương phát triển của Đảng và Nhà nước trong những năm gần đây, nền

kinh tế nước ta có những chuyển biến tích cực từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập


trung chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Trước những biến đổi to lớn, những cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị trường và do
ảnh hưởng quá nặng nề của thời kỳ bao cấp mà nhiều doanh nghiệp đã gặp phải những
khó khăn, làm ăn thua lỗ, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, không hiệu quả thậm chí
dẫn tới phải đóng cửa, giải thể hay phá sản. Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp đã
năng động kịp thời thích ứng với những biến đổi của thị trường mạnh dạn đổi mới và
đứng vững, phát triển trong cơ chế kinh tế mới .
*/ Chức năng và quyền hạn:
Theo QĐ số 137/QĐ-HĐQT ngày 31/10/1985 của Tổng Giám đốc Quyền và nghĩa
vụ của Công ty là:
- Trong lĩnh vực đầu tư phát triển: có nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện các dự
án đầu tư phát triển, đầu tư đổi mới công nghệ, đầu tư duy trì sản xuất các chức năng
là chủ đầu tư
Cũng như các doanh nghiệp khác trong quá trình đổi mới nền kinh tế đất nước, tuy
gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty TNHH xây dựng vận tải Trung Hiếu không ngừng
cố gắng vươn lên, với sự nỗ lực phấn đấu và xây dựng của toàn thể cán bộ công nhân
viên, Công ty không những làm ăn có lãi, đời sống của CBCNV được đảm bảo, thực
hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.

1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
-

Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu tổ chức hoạt động theo phát luật Doanh
Nghiệp và các luật liên quan.


-

Nhằm đảm bảo hoạt động có hiệu qủa và quản lý tốt qúa trình kinh doanh công
ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình như sau
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.


Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng tổng
hợp

Phòng kế hoạch

Phòng kế toán

( Nguồn Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu )
 Giám đốc công ty: Điều hành toàn bộ hoạt động của công ty và chịu mọi trách
nhiệm với công ty
 Phó giám đốc: Có trách nhiệm thay thế giám đốc xử lý toàn bộ công việc được
giám đốc giao và điều hành công ty khi giám đốc vắng mặt.
 Phòng tổng hợp: Lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các sản phẩm , tư vấn, giải đáp kỹ
thuật, hỗ trợ khách hàng sau dịch vụ bán hàng
 Phòng kinh doanh: Cung cấp và phân phối các sản phẩm dich vụ, tiến hành các
hoạt động kinh doanh, tiếp thị tới người tiêu dùng và các nhà phân phối lại.

Thiết lập và thực hiện các dự án, phân phối các sản phẩm của công ty.
 Phòng kế toán: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, theo dõi toàn bộ thu
nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động quản lý vốn và sử dụng
vốn, lập và gửi báo cáo tài chính cho cơ quan chức năng, tổ chức bảo quản, lưu
trữ chứng từ.
 Phòng kế hoạch : Có nhiêm vụ thiết lập và thực hiện các dự án, phân phối các
sản phẩm của công ty.Nghiên cứu các thị trường tiềm năng, thúc đẩy quá trình
tiêu thụ sản phẩm của công ty

PHẦN 2: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH XD VT TRUNG HIẾU


2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập chung. Phòng kế toán
hạch toán mọi nghiệp vụ kế toán liên quan đến toàn bộ công ty, thực hiện mọi công
tác kế toán nhận và xử lý các chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp và lập báo cáo
tài chính.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trưởng

Kế toán bán
hàng

Kế toán kho

Thủ quỹ


( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)
 Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán có trách nhiệm hướng dẫn kế
toán viên thực hiện đúng nhiệm vụ của mình, đồng thời giúp Giám đốc tổ chức
lãnh đạo thực hiện công tác thống kê.
 Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản doanh thu, chi phí liên quan
đến công tác bán hàng, , theo dõi công nợ phải thu có nhiệm vụ thanh toán với
khách hàng về công nợ, thanh toán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả và theo
dõi việc thanh toán với ngân sách nhà nước.
 Kế toán kho: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho về cả số lượng và
giá cả. Có trách nhiệm kiểm kê hàng hóa định kỳ.
 Thủ quỹ: Có trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến thu,
chi tiền mặt, quản lý, kiểm kê, bảo quản tiền mặt.

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của công ty
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh cũng như trình độ và khả năng của đội
ngũ kế toán, công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của


hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ nhật ký, mà quan trọng nhất là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và
đinh khoản kế toán nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật kí chung để ghi sổ cái
các nghiệp vụ phát sinh.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc nhật ký chung.

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ cái


Sổ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra để lằm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi các nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật
ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế


toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được
ghi sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.

2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng.
- Niên độ kế toán cảu công ty là một năm, ngày bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc là

ngày 31/12 hàng năm.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quýêt đinh số 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi đồng tiền khác: Các nghiệp vụ phát sinh
bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dich thực tế tại thười
điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc.
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Đối với hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kiểm kê dịnh kỳ ( 3 tháng/lần)
để hạch toán hàng tồn kho.. Giá vốn hàng xuất kho được áp dụng theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ.
- Công ty thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh cũng như trình độ và khả năng của đọi
ngũ kế toán, công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của
hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào
sổ nhật ký, mà quan trọng nhất là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và
đinh khoản kế toán nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật kí chung để ghi sổ cái
các nghiệp vụ phát sinh.

PHẦN 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH XD VT TRUNG HIẾU


3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
3.1.1. Kế toán tiền mặt
3.1.1.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu ( Mẫu số 01 – TT)
- Phiếu chi. ( Mẫu số 02 – TT)
- Hóa đơn GTGT.
3.1.1.2.Sổ sách kế toán sử dụng.
- Sổ cái 111.

- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ nhật ký chung.
3.1.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
Danh mục tài khoản của công ty sử dụng theo hệ thống danh mục tài khoản của bộ
tài chính.
- TK 111: Tiền mặt.
3.1.1.4. Quy trình hạch toán

Sơ đồ 3.1: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt.


Phiếu thu, phiếu chi,
hoán đơn GTGT

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 111

SÔ QUỸ TIỀN
MẶT

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Đối chiếu kiểm tra
 Quy trình ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi đã kiểm tra tính hợp hợp lý, hợp lệ của
các chứng từ, kế toán lập phiếu thu, phiếu chi sau đó lần lượt vào các sổ sách có liên
quan sổ nhật ký chung, sổ cái. đồng thời ghi vào nhật ký chung kế toán ghi vào sổ quỹ
tiền mặt. Đến cuối kỳ căn cứ vào các chứng từ, sổ sách, kế toán tổng hợp lập lên báo
cáo tài chính.


Ví dụ 1: Ngày 07/11/2013 Cồng ty chi tiền mặt mua máy in đa năng Brother MFC
7360 của công ty Cổ phần vận tải và thương mại CPN Việt Nam. số tiền là 3.681.818
đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi:
Nợ TK 642: 3.681.818
Nợ TK 1331: 368.182
Có TK 111: 4.050.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu chi, kế toán ghi nhật ký chung, từ nhật ký
chung ghi sổ cái TK111, TK133

Đơn vi: Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Địa chỉ: Tam Đa -Vĩnh Bảo - HP
PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 11 năm 2013

Số: 86
Nợ TK 642
Nợ TK 1331

Có TK 111

Người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Anh
Địa chỉ: Công ty cổ phần vận tải và thương mại CPN Việt Nam
Lý do: Mua máy in Brother MCF 7360
Số tiền : 4.050.000
Bằng chữ: Bốn triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo : ...01.... chứng từ gốc
Ngày 07 tháng 11 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Người nộp tiền
(ký, họ tên)

Người lập phiếu thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

( Nguồn :Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)


HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua

Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: AA/12P
Số : 0031282

ngày 07 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần vận tải và thương mại CPN Việt Nam

Mã số thuế: 0200463686
Địa chỉ: Tòa nhà số 7 Lô 2A – Lê Hồng Phong – Ngô Quyền- Hải Phòng
Điện thoại: 0313.722950
Số tài khỏan: 3410299 – Ngân hàng ACB – CN Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: ........................................................
Tên đơn vi: Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Mã số thuế:0200925267
Địa chỉ: Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt...., Số tài khoản........................
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số
Đơn giá
lượng
A
B
1
3 = máy in Brother MCF 7360 chiếc
1
3.681.818
1x
201

Thành tiền
2
3.681.818

Cộng tiền hàng: 3.681.818
Thuế suất GTGT:..10%....

Tiền thuế GTGT: 368.182
Tổng tiền thanh toán: 4.050.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
( ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

( Nguồn:Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)


Ví dụ 2: Ngày 8/11/2013 Công ty thu tiền bán cát vàng cho công ty An Thịnh. Số tiền
là 4.650.000 đồng. thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi:
Nợ TK 111: 4.650.000
Có TK 511: 4.227.273
Có TK 3331: 422.727
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu thu kế toán vào sổ nhật ký chung, từ nhật
ký chung ghi sổ cái TK 111, Tk 511, TK 333, đồng thời ghi vào nhật ký chung kế toán
ghi vào sổ quỹ tiền mặt.

Đơn vi: Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Địa chỉ: Tam Đa -Vĩnh Bảo -Hải Phòng
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 11 năm 2013
Nợ TK 111

Có TK 511
Có TK 3331
Người nộp tiền: Trần Thiên Minh
Địa chỉ: Công ty An Thịnh
Lý do: Mua cát vàng
Số tiền : 4.650.000
Bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo : ...01.... chứng từ gốc
Ngày 08 tháng 11 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Người nộp tiền Người lập phiếu thủ quỹ
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)

( Nguồn:Phòng kế toán thống kê tài chính công ty XD VT Trung Hiếu )


HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ

Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: AA/12P
Số : 0000277

ngày 08 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Mã số thuế : 0200925267

Địa chỉ: Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng
Điện thoại: 0310.756.737
Số tài khỏan: 21000201330750 - Ngân hàng Agribank – chi nhánh HP
Họ tên người mua hàng: ........................................................
Tên đơn vi: Công ty An Thịnh
Mã số thuế: 0200640769
Địa chỉ: Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt...., Số tài khoản........................
S
T
Tên
ĐVT
Số lượng
hàng
hóa
Thà
B
C
1
2
nh
tiền
A
01 Cát vàng
M3
10
422.727,3

Đơn giá
3=1x2


4.227.273

Cộng tiền hàng:4.227.273
Tiền thuế GTGT: 422.727
Tổng tiền thanh toán: 4.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Thuế suất GTGT:..10%....

Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
( ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

( Nguồn:Kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)


Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng

Mẫu số S05a-DNN
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ QUỸ TIỀN MẶT THÁNG

Tháng 11/ 2013
Loại tiền: VND
Ngày tháng
ghi sổ

Ngày tháng
chứng từ

07/11/2013

07/11/2013

08/11/2013

08/11/2013

...
30/11/2013

...
30/11/2013

Người ghi sổ
( ký, họ tên)

Chứng từ
Thu
Chi
PC86
PT96

...

....
PC98

Diễn giải
Số dư đầu tháng
Thanh toán tiền mua
máy brother MFC
Thu tiền bán cát vàng
....
Thanh toán lương
CNV tháng 11/2013
Cộng
Số dư cuối tháng

TK
đối
156
1331
511
3331
...
334

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Thu
4.227.273

422.727
...
422.650.123

Số tiền
Chi

Tồn
167.956.325

3.681.818
368.182
...
...
35.000.000
380.091.050
210.515.398
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu )


Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng

Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006

của Bộ trưởng BTC

NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2013
Ngày tháng
Chứng từ
ghi sổ
Số
Ngày tháng
hiệu
...
....
...
07/11/2013

PC86

07/11/2013

08/11/2013

PT96

08/11/2013

...
30/11/2013

...
PC98


...
30/11/2013

Người ghi sổ
(ký, họ tên)

Đã
ghi

Diễn giải
...
Thanh toán tiền mua
máy in brother MFC
7360

STT
dòng

...

...

....

...

Thu tiền bán cát vàng
Thanh toán lương
CNV tháng 11/2013

Cộng phát sinh
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

SHT
K đối

Đơn vị tính: VND
Số phát sinh
Nợ
...
3.681.818
368.182


...

...
642
1331
111
4.050.000
111
4.650.000
511
4.227.273
3331
422.727
...
...

...
334 35.000.000
111
35.000.000
422.650.123
380.091.050
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Gám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)


Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng

Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
số
ngày tháng
hiệu

...

...

...


07/11/2013

PT96

07/11/2013

08/11/2013
...
30/11/2013

PC86
...
PC98

08/11/2013
....
30/11/2013

Người ghi sổ
(ký, họ tên)

SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
tháng 11 năm 2013
Diễn giải
Nhật ký chung
Trang
STT
số

dòng
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
...
...
...
Thanh toán tiền mua
máy brother MFC
Thu tiền bán cát vàng
....
Thanh toán lương
CNV tháng 11/2013
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

...

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

...

Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị tính: VNĐ
Số phát sinh


Số hiệu
TK đối

Nợ
167.956.325
...
642
1331
511
3331
...
334

...
4.227.273
422.727
...


....
3.681.818
368.182
...
35.000.000

422.650.123 380.091.050
210.515.398
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Gám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)


( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu )


3.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng
3.1.2.1.Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, báo có.
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
- Giấy đề nghị tạm ứng. ( Mẫu số 03 – TT)
- Bảng sao kê tiền gửi ngân hàng
- Giấy đề nghị thanhh toán ( Mẫu số 05 – TT)
- Hóa đơn GTGT.
3.1.2.2.Tài khoản sử dụng
Danh mục tài khoản của công ty sử dụng theo hệ thống danh mục tài khoản của
bộ tài chính.
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
3.1.2.3.Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái 112.
- Sổ tiền gửi ngân hàng,
- Sổ nhật ký chung.


Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán tiền giửi ngân hàng.
Giấy báo nợ, báo có,sổ phụ
ngân hàng, hoán đơn GTGT

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 112


Sổ tiền gửi ngân
hàng

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

( Nguồn : Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
Kiểm tra đối chiếu
 Quy trình ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi đã kiểm tra tính hợp hợp lý, hợp lệ
của các chứng từ, kế toán lập ủy nhiêm thu, ủy nhiêm chi sau đó lần lượt vào các
sổ sách có liên quan sổ nhật ký chung, sổ cái.đồng thời ghi vào nhật ký chung kế
toán ghi vào sổ tiền gửi theo từng ngân hàng. Đến cuối kỳ căn cứ vào các chứng
từ, sổ sách, kế toán tổng hợp lập lên báo cáo tài chính.


Ví dụ: Ngày 23/11/2013 Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đại
Hợp thanh toán tiền mua bộ máy vi tính với số tiền là 39.600.000 đồng.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112: 39.600.000
Có Tk 131: 39.600.000


ỦY NHIỆM THU
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN
Tên đơn vị trả tiền: Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Đại Hợp
Số tài khoản: ...............................................
Tại ngân hàng:: Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Đại Hợp
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH XD VT
Trung Hiếu
Số tài khoản: 2100201330750
Tại ngân hàng: : Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn- chi nhánh Hải Phòng

Số: 0125
Lập ngày: 23/11/2013
PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI
TÀI KHOẢN GHI NỢ

TÀI KHOẢN GHI CÓ

Số tiền bằng chữ: Ba mươi chín triệu sáu trăm
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
ngàn đồng chẵn
39.600.000
Nội dung thanh toán: : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đại Hợp thanh
toán tiền
hàng.....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đơn vị trả tiền

Kế toán
Chủ tài khoản

Ngân hàng A
Ghi sổ ngày.........
Kế toán
TP.Kế toán

Ngân hàng B
Ghi sổ ngày.........
Kế toán
TP.Kế toán

( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu )


HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ

Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: AA/12P
Số : 0000286

ngày 23 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Mã số thuế: 0200925267
Địa chỉ: Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng
Điện thoại: 0313.756.737
Số tài khỏan: 21000201330750 - Ngân hàng Agribank – chi nhánh HP


Họ tên người mua hàng: ........................................................
Tên đơn vi: Công ty TNHH Hoa Nam
Mã số thuế: 0200640769
Địa chỉ: Xã Đại Hợp – Kiến Thụy – Hải Phòng
Hình thức thanh toán: CK..., Số tài khoản........................
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số
Đơn giá
Thành tiền
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
01 Bộ máy tính
chiếc
1
36.000.000 36.000.000

Cộng tiền hàng:36.000.000
Tiền thuế GTGT: 3.600.000
Tổng tiền thanh toán:39.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Thuế suất GTGT:..10%....

Người mua hàng

( ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

(Nguồn:Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)


Ngân Hàng AGRIBANK
MST: 0100230800
LỆNH THANH TOÁN
LỆNH CÓ
NH gửi lệnh: IK02114- CN NHNo&PTNT Huyện Kiến Thụy
chuyển: KO
NH nhận lệnh: IK02100 CN NHNo&PTNT Huyện Vĩnh Bảo

Loại tiền

Người phát lệnh: Ngân Hàng nông nghiệp Đại Hợp
Chứng minh thư:................................................................................Mã số
thuế........................
Địa chỉ: Đại Hợp – Kiên Thụy – Hải Phòng
Số tài khoản:..........................Tại: IKO2119 – CN Đại Hợp – TP Hải Phòng
Người nhận lệnh: Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Địa chỉ: Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng
Mã số thuế: 0200925267
Số tài khoản: 2100201330750
Tại: IKO2100 CN NHNo&PTNT Hải Phòng
Số tiền (bằng số):

39.600.000
Số tiền ( bằng chữ): Ba mươi chín triệu sáu trăm nghìn VND
Chương, loại, khoản, muc:
Nội dung: Thanh toán tiền mua hóa bộ máy vi tính theo hóa đơn số 0000286
Giao dich viên
(Mã GDV: 2100KO)

Kiểm soát


(Nguồn:Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)
Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngày tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số
Ngày tháng
hiệu

Diễn giải

TK
đối

Thu


Số tiền
Chi

Số dư đầu kỳ
...

...

23/11/2013
....

...

...

...

...

...

23/11/2013

Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Đại Hợp thanh
toán tiền
..........
Cộng
Số dư cuối tháng


131

39.600.000

........

Người ghi sổ
( ký, họ tên)

..

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

....
320.125.236

...

Tồn
490.304.900
...

... ...
286.396.323
524.033.813
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)


( Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)


Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng

Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC

NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11 năm 2013
Ngày tháng
Chứng từ
ghi sổ
Số
Ngày tháng
hiệu
...
....
...

23/11/2013

.....

23/11/2013

...


.......

Người ghi sổ
(ký, họ tên)

Diễn giải

Đã
ghi

STT
dòng

...

...

...

Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Đại
.........
Cộng phát sinh

SHT
K
...

112

131
...

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

...

Đơn vị tính: VND
Số phát sinh
Nợ
...


...

39.600.000
39.600.000

...

....

320.125.236
286.396.323
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Gám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn : Phòng kế toán thống kê tài chính công ty TNHH XD VT Trung Hiếu)


Công ty TNHH XD VT Trung Hiếu
Tam Đa -Vĩnh Bảo - Hải Phòng

....

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC


×