Tải bản đầy đủ (.doc) (184 trang)

Giáo án số học 6 mới nhất chỉ việc in (Tuyệt vời) CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.37 MB, 184 trang )

Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016
CHƯƠNG I:

ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1: TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày soạn : 15/08/ 2015
Ngày dạy : 17/08/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được các đối tượng cụ
thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kĩ năng
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ∈ và ∉.
3. Tư duy
- Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: ........
 Học sinh: Đọc trước bài: “Tập hợp, phần tử của tập hợp”.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
- GV: Dành thời gian hướng dẫn HS chuẩn bị sách vở và vở bài tập cho môn học.
3, Bài mới:
- ĐVĐ: Giới thiệu chương và bài học như sách giáo khoa.


- Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. CÁC VÍ DỤ
- GV: Kể tên các đồ vật trên bàn giáo viên ?
- GV: Khi đó ta nói: Tập hợp các đồ vật trên

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

1. Các ví dụ
- Tập hợp các đồ vật (cặp, sách, vở, phấn,
giẻ) trên bàn giáo viên.

1


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
bàn cặp, sách, vở, phấn, giẻ.
- GV: Tên các bạn học sinh ở tổ 1 ?
- GV: Khi đó ta cũng nói: tập hợp các học
sinh ở tổ 1 là ….
- GV: Các số tự nhiên nhở hơn 5 ?

- GV: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.
- GV: Tập hợp 3 chữ cái đầu tiên trong bảng
chữ cái ?
- GV: Lấy ví dụ về tập hợp ?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5: 0 ;
1 ; 2 ; 3 ; 4.

- Tập hợp các chữ cái a, b, c.

Hoạt động 2. CÁCH VIẾT, CÁC KÍ HIỆU
- GV: + Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
+ Giới thiệu cách việt tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4: đặt tên tập hợp là A, các số 0
; 1 ; 2 ; 3 ; 4 viết trong dấu {} và ngăn cách
bởi dấu “ ; “.
+ Giới thiệu các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 là các
phần tử của tập hợp A và đưa ra kí hiệu và
cách đọc.
- GV: Số 5 có là phần tử của tập hợp A ?
- GV: Đưa ra kí hiệu và cách đọc.
- GV: Đưa bài tập sau:
Điền số hoặc kí hiệu thích hợp
3 A ; 7 A ; ∈ A.
- GV: Đặt tên tập hợp các chữ cái a, b, c. Hãy
viết tập hợp đó ?
- HS: Trình bày trên bảng.

- GV: Các phần tử của tập hợp B ?
- GV: Đưa bài tập sau:
Điền chữ và kí hiệu thích hợp
a B;1 B; ∈B
- GV: Giới thiệu hai chú ý ở sách giáo khoa.
- GV: Giới thiệu thêm cách viết của tập hợp
A: A = {x ∈ N/ x < 5} - viết theo cách chỉ ra
tính chất đặc trưng của các phần tử của tập
hợp đó.

2. Cách viết. Các kí hiệu
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ta
viết: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4} hay A = {1 ; 4 ;
0 ; 3 } … trong đó 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 là các
phần tử của tập hợp A.
Kí hiệu 1 ∈ A: 1 thuộc A hoặc 1 là phần
tử của A.
5 không là phần tử của A. Kí hiệu 5 ∉ A.

• Chú ý: (sgk)

• Tổng quát: (sgk)

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

2



Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- GV: Các cách viết tập hợp ?
- GV: Đưa ra phần tổng quát như SGK.
- GV: Giới thiệu minh họa tập hợp như SGK.
4, Củng cố:
- GV: Cho học sinh làm ?1 và ?2 ra giấy
nháp.
- HS: Tại chỗ trả lời.
- GV: Chú ý cho học sinh mỗi phần tử
chỉ liệt kê một lần.

- GV: Cho học sinh làm bài tập 1 ra giấy
nháp.
- HS: 1 học sinh lên bảng trình bày.

?1
D = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6} hoặc
D = {x ∈ N/ x < - 7}
2 ∈ D, 10 ∉ D
?2
M = {N, H, A, T , R, G}
• Bài 1. (sgk/6)

A = {9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13}
12 ∈ A, 16 ∉ A.
• Bài 2. (sgk/6)
C = {T, O, A, N, H, O}

- GV: Cho học sinh làm bài tập 2.
- HS: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Vẽ hai vòng kín trên bảng.
- HS: Lên bảng ghi các phần tử của các
TH ở bài 1 và bài 2 vào hai vòng tròn
kín đó.
5, Hướng dẫn tự học:
- Biết lấy các ví dụ về tập hợp.
- Nắm được hai cách viết của một tập hợp.
- Biết sử dụng các kí hiệu ∈ và ∉ để biểu thị mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp
- Bài tập về nhà: 3) ; 4) ; 5) trang 6 sgk.
- Đọc trước bài: “Tập hợp các số tự nhiên”.
+ Nắm được tập hợp các số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0.
+ Biết cách biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số.
+ Nắm được các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau và số tự nhiên liền trước của
một số tự nhiên.
Rút kinh nghiệm:

TIẾT 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

3



Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

Ngày soạn : 16 /10/ 2015
Ngày dạy : 20/08/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên,
nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn nằm ở bên trái.
- Phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≥ và ≤.
2. Kĩ năng
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
3. Tư duy
- Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: SGK, SBT, bài tập thêm.
 Học sinh: Đọc trước bài: “Tập hợp các số tự nhiên”.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: - GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ
HS 1. - Cho ví dụ về một tập hợp.
- Làm bài tập 3 (sgk/6)

HS 2. - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
- Làm bài tập 4 (sgk/6)
- GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.
3, Bài mới:
- ĐVĐ: Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N* ?
- Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. TẬP HỢP N VÀ N*
- GV: Ta đã biết các số 0; 1 ; 2 ; 3 ; 4 … là các số
tự nhiên.
- GV: Đưa ra kí hiệu tập hợp các số tự nhiên

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

1. Tập hợp N và N*
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu
là N.

4


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: Đưa ra bài tập trên bảng
Điền các kí hiệu ∈ hoặc ∉
12

N;

3
4

N ; 1,25

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
N = {0; 1 ; 2 ; 3 ; …}

N

- GV: Vẽ một tia số rồi biểu diễn các số tự nhiên 0
; 1 ; 2 trên tia đó. Các điểm đó gọi là điểm 0, điểm
1, điểm 2.
- GV: Hãy ghi trên tia số các điểm 3; điểm 4; điểm
5?
- GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy
điểm trên tia số ?
- GV: Giới thiệu tập N*.
- GV: Có gì khác giữa hai tập hợp N và N* ?
- GV: Đưa ra bài tập củng cố:
Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉:
5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N


- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi
mội điểm trên tia số. Điểm biểu diễn
số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí
hiệu là N*: N* = {1 ; 2 ; 3 ; …}

Hoạt động 2. CÁCH VIẾT, CÁC KÍ HIỆU
- GV: Cho học sinh đọc mục a trong sgk.
- GV: Đưa ra bài tập điền các kí hiệu <, > vào ô
vuông:
3  5; 3  9; 15  7
- GV: Nhận xét vị trí của điểm 2 so với điểm 5 ?
Điểm 9 so với điểm 3 trên tia số ?
- GV: Giới thiệu kí hiệu ≤ và ≥ như sgk..
- GV: Đưa ra bài tập củng cố
Viết tập hợp A = {x ∈ N/6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt
kê các phần tử của nó.
- HS: Đọc mục b) sgk.
- GV: Lấy ví dụ minh họa ?
- HS: Đọc mục c) sgk.
- HS: Làm bài 6 sgk/7
- HS: Làm ?
- GV:Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? Có
số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ?
- GV: Đưa ra và nhấn mạnh phần e)

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......


2. Cách viết. Các kí hiệu
a)
- Ví dụ: 15 > 7 ; 3 < 9
Kí hiệu
a ≤ b : a < b hoặc a = b
a ≥ b : a > b hoặc a = b.

b) Nếu a < b và b < c thì a < c
Ví dụ: a < 10 và 10 < 12 thì a < 12
c)

d)
e)

5


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

4, Củng cố:
- GV: Đưa ra bài tập 7 sgk/8.
- HS: Làm nháp
- HS: 3 học sinh lên bảng trình bày.
- GV: Nhận xét kết quả, cách trình bày ?
- HS: Làm ra vở bài tập 8.
- GV: Kiểm tra và yêu cầu hai học sinh thực
hiện trên bảng.
- GV: Chốt lại lời giải như trên bảng.


• Bài 7. (sgk/8)
A = {13 ; 14 ; 15}
B = {1 ; 2 ; 3 ; 4}
C = {13 ; 14 ; 15}
• Bài 8. (sgk/8)
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
A = {x ∈ N/ x ≤ 5}

5, Hướng dẫn tự học:
- Nắm được tập hợp số tự nhiên và tập hợp số tự nhiên khác 0 và phân biệt được hai tập hợp
này.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
- Bài tập về nhà: 9) ; 10) trang 8 sgk.
- Đọc trước bài: “Ghi số tự nhiên”.
+ Phân biệt được số và chữ số.
+ Biết đọc và viết số La Mã không quá 30.
Rút kinh nghiệm:

TIẾT 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ngày soạn : 16 /10/ 2015
Ngày dạy : 21/08/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
- Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số là thay đổi theo vị trí.
2. Kĩ năng
- Biết đọc và biết viết số La Mã không quá 30.
3. Tư duy
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: SGK, SBT, hệ thống bài tập
 Học sinh: Đọc trước bài: “Ghi số tự nhiên”.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

6


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
- GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ
HS 1. - Viết tập hợp N và N* ?
- Làm bài tập 7 (sgk/8)
HS 2. - Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt qua 10 bằng hai cách.
- Biểu diễn các phần tử của B trên tia số ?
- GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.
3, Bài mới:

- ĐVĐ: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí như thế nào?
- Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. SỐ VÀ CHỮ SỐ
1. Số và chữ số
- GV: Ghi số: một nghìn chín trăm tám mươi bảy
?
- GV: Để ghi số trên ta đã dùng những chữ số
nào ?
- GV: Có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số
nào ?
- GV: Dùng các chữ số để ghi số tự nhiên.
- GV: Các số 8 ; 24 ; 197 ; 1762 có bao nhiêu
chữ số ? Đó là các chữ số nào ?
- GV: Ghi số ba bảy triệu một trăm tám hai nghìn
ba trăm hai mươi bảy ?
- GV: Đưa ra chú ý a)
- GV: Lấy ví dụ số 3895 để phân biệt số và chữ
số.
- GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số
chục và chữ số hàng chục như sgk.
- HS: Làm bài 11b) sgk/

- Có mười chữ số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ;
6 ; 7 ; 8 ; 9.
- Dùng mười chữ số ta ghi đượi mọi số
tự nhiên.


• Chú ý: (SGK)

* Bài 11:
a) Số đó là 1357
b) 1425: Số trăm:14; chữ số hàng trăm:
4; …..
2307: Số trăm: 23; chữ số hàng trăm: 3;
….

Hoạt động 2. HỆ THẬP PHÂN

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

7


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- GV: Giới thiệu hệ thập phân như sgk.
- GV: Chú ý cho học sinh:
Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ

thuộc vào bản thân chữ số dó, vừa phụ thuộc vào
chữ số đó.
- GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới
dạng tổng của các hàng đơn vị.
- GV: Hãy viết theo cách trên các số: 1372,

2. Hệ thập phân
- Trong hệ thập phân:
+ Mười đơn vị ở một hàng thì làm
thành một đơn vị ở hàng liền trước đó.
+ Mỗi chữ số trong một số ở những vị
trí khác nhau các những giá trị khác
nhau.
235 = 2.100 + 3.10 + 5 = 200 + 30 + 5
ab = a.10 + b

ab ; xyz ?

xyz = x.100 + y.10 + z

- HS: Làm ?

?
Số tự nhiên
+ lớn nhất có ba chữ số : 999
+ lớn nhất có 3 chữ số khác nhau : 987

Hoạt động 3. CHÚ Ý
- GV: Học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng
hồ ?

- GV: Ghi các số La Mã trên đã dùng các chữ số
nào ? Giá trị của các chữ số trong hệ thập phân ?
- GV: Giới thiệu cách ghi số La Mã.
+ Các chữ số: I, V, X và hai chữ số đặc biệt IV;
IX ⇒ các thành phần để tạo ra số La Mã.
+ Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần
của nó.
- GV: Đưa ra các ví dụ minh họa.
- GV: Lưu ý: ở số La Mã các chữ số ở những vị
trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
- GV: Đưa ra bài tập củng cố:
+ Đọc các số sau: XIX ; XXVII ; XIII
+ Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.

3. Chú ý
- Các thành phần để tạo số La Mã:
+ Các chữ số: I ; V ; X
+ Nhóm các số: IV ; IX
- Giá trị của số La Mã là tổng các thành
phần của nó.
Ví dụ
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XIV = X + IV = 10 + 4 = 14

4, Củng cố:
* Làm bài tập 12:
- GV: Giao đề bài.
- HS: Học sinh trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét ?
- GV: Chốt lại các kết quả.


Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

• Bài 12. (sgk/6)
Gọi A là tập hợp các chữ số của số
2000, ta có A = {2 ; 0}

8


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016
• Bài 13. (sgk/6)
a) 1000
b) 1023
• Bài 11. (sgk/6)
a) 135.10 + 7 = 1357

* Làm bài tập 13:
- GV: Giao đề bài.
- HS lên bảng trình bày.

5, Hướng dẫn tự học:
- Phân biệt được số và chữ số.
- Nắm được cấu tạo của số trong hệ thập phân.
- Bài tập về nhà: 3) ; 4) ; 5) trang 6 sgk.
- Đọc trước bài: “Số phần tử của một tập hợp”.

+ Nắm được số phần tử của một tập hợp.
+ Hiểu được khái niệm tập hợp con.
Rút kinh nghiệm:

TIẾT 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
Ngày soạn : 20 /10/ 2015
Ngày dạy : 24/08/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Biết được một tập hợp có thể có một, nhiều hoặc vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử
nào ; hiểu khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng
- Tìm được số phần tử của tập hợp, xác định được một tập hợp có phải là tập hợp con của tập
hợp cho trước hay không; viết được một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước; sử dụng
đúng kí hiệu “⊂” và “∅”.
3, Thái độ
- Cẩn thận chính xác khi sử dụng các kí hiệu “∈” và “⊂”
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Phiếu học tập cho học sinh
Phiếu số 1. Nối mỗi ý cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng
Cột A
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 9 = 7
b) Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 2.
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x + 10 = 12.

Gi¸o viªn: ..... -


Trêng THCS ......

Cột B
1) là {0 ; 1}
2) là N
3) là ∅

9


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016
4) là {2}
5) là 16
6) là {16}

d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 0
e) Tập hợp E các số tự nhiên x mà 5 – x = 6

Phiếu số 2. Cho tập hợp A = {8 ; 12 ; 16}. Chỉ ra cách viết sai:
a) 16 ∈ A ; b) {8 ; 12 ; 16} ⊂ A ; c) {8 ; 16} ⊂ A; {16} ∈ A ; 20 ∉ A
Phiếu số 3. Cho tập hợp A = {1 ; 2 ; 3 ; 4}. Số tập hợp con của A gồm hai phần tử là:
A. 3 ;
B. 4 ;
C. 5 ;
D. 6
 Học sinh: Đọc trước bài: “Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: - GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ
HS1. - Làm bài tập số 14 (10/sgk).
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân.
HS 2. - Làm bài tập 13b) và bài 15) sgk/10.
- GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.
3, Bài mới:
- ĐVĐ: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
- HS: Đọc nội dung mục 1 sgk.
- HS: Làm ?1

- GV: Nêu nội dung ?2
- HS: Tại chỗ trả lời.
- GV: Giới thiệu tập hợp rỗng và kí hiệu ∅.
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử ?
- GV: Chốt lại và đưa ra kết luận sgk.
- GV: Đưa phiếu số 1 trên bảng phụ và đồng
thời phát phiếu.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......


1. Số phần tử của một tập hợp
?1
Tập hợp D có 1 phần tử.
Tập hợp E có 2 phần tử.
Tập hợp H có 11 phần tử.
?2
• Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào
gọi là tập hợp rỗng.
Kí hiệu: ∅
• Kết luận: (sgk/12)

10


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- HS: Hoạt động nhóm trả lời phiếu số 1.
- HS: Các nhóm trình bày kết quả.
- GV: Nhận xét kết quả của các nhóm.
Hoạt động 2. TẬP HỢP CON
- GV: Nêu ví dụ như sgk.
- GV: Kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp
E có thuộc tập hợp F không ?

- GV: Giới thiệu khái niệm tập hợp con, kí
hiệu và cách đọc.
- HS: Đọc phần in đậm trong sách giáo khoa.
- GV: Đưa ra bài tập củng cố:
Cho tập hợp M = {a, b, c}
- Viết các tập hợp con của tập hợp M chỉ có
một phần tử.
- Dùng kí hiệu “⊂” để chỉ mối quan hệ giữa
các tập hợp con đó với tập hợp M.
- Với kí hiệu A ⊂ M ta có những cách đọc
nào ?
- GV: Đưa tiếp phiếu số 2 trên bảng.
- HS: Thảo luận nhóm theo bàn thực hiện bài
tập 2.
- GV: Nhấn mạnh: kí hiệu “∈” và để diễn tả
quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp,
còn kí hiệu “⊂” diễn tả quan hệ giữa hai tập
hợp.
- HS: Làm ?3
- GV: Giới thiệu trong ?3 ta có A và B là hai
tập hợp bằng nhau.

2. Tập hợp con
• Ví dụ:
• Định nghĩa. Nếu mọi phần tử của tập hợp
A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được
gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Kí hiệu A ⊂ B

• Chú ý.

Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A và B là hai tập
hợp bằng nhau.
Kí hiệu A = B

4, Củng cố:
- GV: Phát phiếu số 3.
- HS: Làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi của phiếu số 3.
- HS: Tại chỗ trình bày kết quả.
5, Hướng dẫn tự học:
- Nắm được cách xác định số lượng các phần tử của một tập hợp.
- Nắm được khái niệm và kí hiệu của tập hợp rỗng.
- Biết sử dụng các kí hiệu ⊂ để biểu thị mối quan hệ giữa hai tập hợp.
- Bài tập về nhà: 3) ; 4) ; 5) trang 6 sgk.
- Chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập”.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

11


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

+ Xem lại các kiến thức đã học về tập hợp.
+ Xem lại cách ghi số trong hệ thập phân.
Rút kinh nghiệm:


TIẾT 5: LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 23 /10/ 2015
Ngày dạy : 27/08/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được thế nào là số chẵn, thế nào là số lẻ.
- Củng cố các khái niệm: số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết các tập hợp khi cho trước các tính chất đặc trưng của các phần tử.
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp của một số tập hợp đặc biệt: tập hợp số tự nhiên liên
tiếp, tập hợp các số chẵn liên tiếp, tập hợp các số lẻ liên tiếp.
3. Thái độ, tư duy:
- Rèn tính chính xác khi làm tính và trình bày bài toán.
- Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm.
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập.
 Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ
- GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ
HS 1. - Làm bài tập số 19 (10/sgk).
- Khi nào tập hợp A = B ?
HS 2. - Làm bài tập 20) sgk/10.
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?

- GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

12


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

3, Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. Làm bài 22: Số chẵn, số lẻ
- GV: Thế nào là số chẵn ? Thế nào là số lẻ ?
Hai số chẵn lẻ liên tiếp hơn kém nhau bao
nhiêu ?
- HS: Học sinh trình bày bài 22 trên bảng.
- GV: Nhận xét ?
- GV: Chốt lại theo lời giải bên.

• Bài 22. (sgk/14)
a) A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
b) B = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}

d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}

Hoạt động 2. Làm bài 21, 23: Đếm số phần tử của tập hợp
- GV: Viết tập hợp A trên bảng.
• Bài 21. (sgk/14)
- GV: Tập hợp A các phần tử có tính chất
A = {8 ; 9 ; 10 ; … ; 20}
đặc trưng như thế nào ?
Có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử)
- GV: Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ?
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a
- GV: Giới thiệu cách tìm số phần tử.
đến b có b – a + 1 (phần tử)
- GV: Tính số phần tử của tập hợp B ?
B = {10 ; 11 ; 12 ; …. ; 99}
* Làm bài 23:
Có 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử)
- GV: Viết tập hợp C trên bảng.
• Bài 23. (sgk/14)
- GV: Các phần tử của tập hợp C có tính chất
Tổng quát
gì ?
+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số
- GV: Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
chẵn b có (b – a ): 2 + 1 (phần tử)
- GV: Giới thiệu cách tìm số phần tử tổng
+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
quát
có (n – m ): 2 + 1 (phần tử)
- HS: Áp dụng tìm số phần tử của tập hợp D

D = {21 ; 23 ; 25 ; … ; 99}
và E.
Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96}
Có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử)
Hoạt động 3. Làm bài 24: Quan hệ giữa các tập hợp
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS: Đọc bài toán và làm nháp.
- HS: Trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét ?
- GV: Chốt lại theo lời giải bên.

• Bài 24. (sgk/14)
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; … ; 8 ; 9}
B : tập hợp các số chẵn
N* : tập hợp các số tự nhiên khác 0
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N* ⊂ N

4, Củng cố:
- GV: Công thức tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên cách đều từ số tự nhiên a đến số
tự nhiên b ?
5, Hướng dẫn tự học:
- Nắm được cách xác định số lượng các phần tử của một tập hợp trong các trường hợp đặc
biệt.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

13



Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

- Bài tập về nhà: 25) trang 14 sgk và 35) ; 36) ; 38) ; 40) ; 41) sbt/8.
- Xem trước bài: “Phép cộng và phép nhân”.
+ Ôn lại định nghĩa phép cộng và phép nhân đã học.
+ Xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Rút kinh nghiệm:

TIẾT 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Ngày soạn : 24 /09/ 2015
Ngày dạy : 28/08/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được định nghĩa của phép cộng và phép nhân .
- HS hiểu được phép cộng hai số tự nhiên cho ta 1 số tự nhiên duy nhất, phép nhân hai số tự
nhiên cho ta 1 số tự nhiên duy nhất và mối liên hệ giữa phép nhân và phép cộng.
2. Kĩ năng
- Học sinh có kĩ năng thực hiện các phép toán cộng và nhân.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi tính toán.
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập
 Học sinh: Đọc trước bài: “Phép cộng và phép nhân”;

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
- GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ
HS 1.
- Cho A = {10 ; 11 ; … ; 1000}.
B = {10 ; 12 ; … ; 1000}.
a) Tìm số phần tử của tập hợp A và tập hợp B.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

14


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

b) Dùng kí hiệu ⊂ để biểu thị quan hệ của hai tập hợp trên.
- GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.
3, Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. Đặt vấn đề

- GV đưa bài tập: Hãy tính chu vi của một
sân hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều
Chu vi hình chữ nhật là (32 + 25) x 2
rộng 25m.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- HS: 1 em lên bảng trình bày.
- GV: Để tính chu vi của một hình chữ nhật
ta sử dụng những phép tính nào?
? Phép cộng 32 + 25 cho ra kết quả duy nhất
hay không? Nhận xét tính duy nhất của phép
nhân 57 x 2?
? Tổng quát nếu giả sử cho a + b = c ? Hãy
nêu tên của các chữ cái a, b, c? Nhận xét
tính duy nhất của c? (chú ý sử dụng dấu “+”
chỉ phép cộng )
? Tổng quát nếu giả sử cho a x b = d ? Hãy
nêu tên của các chữ cái a, b, d? Nhận xét
tính duy nhất của d?
Hoạt động 2. TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN
- GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân
như sách giáo khoa.
- GV: Nhấn mạnh tính duy nhất và kí hiệu
phép toán.
- GV: Đưa ra chú ý ở sgk.

Hoạt động 3. BÀI TẬP CỦNG CỐ
- HS: Làm ?1
- HS: Làm ?2
- GV: Qua ?2 chốt lại và ghi bảng và cho học
sinh ghi nhớ như một tính chất.


Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

1. Tổng và tích hai số tự nhiên
- Phép cộng hai số tự nhiên cho ta một số
tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng.
a
+
b
=
c
(số hạng)
(số hạng) (tổng)
- Phép nhân hai số tự nhiên cho ta một số
tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
a .
b
= c
(thừa số)
(thừa số)
(tích)
- Chú ý. (sgk/)
Ví dụ: a.b = ab ;
4.a.b = 4ab
?1
?2
- Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
- Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có


15


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Làm bài 30
- HS: Thực hiện trên bảng.
- GV: Nhận xét kết quả và cách trình bày?
* Làm bài 26:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS lên bảng trình bày.
* Làm bài 29:
- GV kẻ bảng của bài.
- HS thảo luận nhóm theo bàn.
- Đại diện HS 1nhóm lên bảng.
- GV chốt bài.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
ít nhất một thừa số bằng 0.
• Bài 30. (sgk/17)
(x – 34) . 15 = 0
x–34
=0
x

= 34
Vậy x = 34
• Bài 26. (sgk/16)
Quãng đường bộ đi từ Hà Nội lên Yên Bái
qua Vĩnh Yên và Việt Trì là
54 + 19 + 82 = 155 (km)
Bài 29: (SGK)

4, Củng cố:
- Mối liên hệ giữa phép cộng và nhân ?
5, Hướng dẫn tự học:
- Ôn bài theo SGK và vở ghi.
- Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân đã biết từ tiểu học.
- Làm các bài tập : 32, 33/tr17 SGK
- Tiết sau mang máy tính để học tiếp.
- Đọc tiếp mục 2 của bài.
Rút kinh nghiệm:

TIẾT 7: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Ngày soạn : 06 /09/ 2015
Ngày dạy : 07/09/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......


16


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trong trong các dạng bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Rèn kĩ năng vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân trong việc giải bài
tập.
3. Thái độ, tư duy:
- HS có ý thức trong việc sử dụng tính chất để làm tính nhanh.
- Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm.
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập
 Học sinh: Đọc trước mục 2 bài: “Phép cộng và phép nhân”; Ôn lại t/c của phép cộng và
phép nhân đã biết; mang MTBT.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu tính chất của phép nhân số tự nhiên đã học ở tiểu học.
Chữa bài 33/tr17 SGK
- HS 2: Chữa bài tập 32/tr17 sgk

- Đáp án:
Bài 32:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996+4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 35 + 200 = 235.
Bài 33:
; 13 ; 21
- GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.
3, Bài mới:
- ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?
- Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN
2. Tính chất của phép cộng và phép
- GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ?
nhân số tự nhiên.
- GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
- Tính chất: SKG.
- GV kẻ bảng ghi nội dung tên của các tính
chất và cho HS lên bảng điền các công thức
tổng quát của các tính chất vào các ô tương
ứng.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

17



Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
? Hãy phát biểu thành lời các tính chất ?
- GV: Hai phép toán trên có tính chất gì giống
nhau ?
- GV: Nhấn mạnh tính chất phân phối của phép
nhân với phép cộng và ý nghĩa.
- HS: Làm ?3
- HS: Ba học sinh thực hiện trên bảng.
- GV: Bài toán trên đã áp dụng các tính chất
nào của hai phép toán cộng và nhân ?
- GV: Chú ý vận dụng các tính chất để tính
nhanh. Đặc biệt tính chất
ab + ac = a(b + c)

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

?3
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4.37.25 = (4.25).37
= 100.37
= 3700
c) 37.36 + 37 .64 = 37.(36 + 64)
= 37.100 =3700

Hoạt động 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH NHANH NHỜ VẬN DỤNG CÁC TÍNH
CHẤT CỦA CÁC PHÉP TOÁN.
? Tính nhanh và cho biết em đã vận dụng
Bài tập:
những tính chất nào để giải bài tập
a, 81 + 243 + 19
GV cho 4 HS lên bảng để giải bài tập
= (81 + 19) + 243 = 343
? Nhận xét trong dãy tính trên ta kết hợp các số
b, 168 + 79 + 132
hạng nào với nhau?
= (168 + 132)+ 79 = 379.
? áp dụng các tính chất nào? của phép toán nào
c, 32.47 + 32.53
để thực hiện?
= 32.(47 + 53) = 3200
d, 5.25.2.16.4
= (25.4).(5.2).16 = 1600
* Làm bài 31:
Bài 31/ sgk.
? Tương tự bài 31a/ sgk một HS lên bảng chữa
a, 135 +360 +65 +40
bài.
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
? Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số?
b, 463 + 318 + 137 + 22
? Từ đó suy ra kết hợp số hạng nào với nhau?
= (463 +137) + (318 + 22)
Vì sao lại làm như vậy? Dư ra số hạng nào?

= 600 + 340
? Em đã vận dụng tính chất nào để thực hiện
= 940.
phép tính?
c, 20 + 21 + 22 + …+ 29 + 30
* GV cho HS thảo luận nhóm và làm bài trên
=(20 + 30) + (21 + 29) + …+ 25
bảng nhóm, sau đó GV nhận xét và chữa bài
= 50 . 5 + 25 = 275.
cho các nhóm.
? Nhận xét số hạng thứ ba của dãy số có quan
hệ như thế nào với số hạng thứ nhất và thứ hai?
? Số hạng thứ tư lại được tính như thế nào?
? Tương tự số hạng thứ 5? Hãy viết 4 số tiếp
theo của dãy số.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

18


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

4, Củng cố:
* Làm bài 27:
- GV: Giao đề bài 27 trên bảng.

- HS: Tại chỗ suy nghĩ.
- HS: Hai học sinh thực hiện trên bảng.
- GV: Chốt lại kết quả của bài toán.
- GV: Bài 27 đã áp dụng các tính chất
nào của hai phép toán: cộng và nhân ?
- HS đọc mục Có thể em chưa biết.

• Bài 27. (sgk/16)
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
= 100 + 357 = 457
b) 72 + 69 + 128 =(72 + 128) + 69 =
269
c) 25.2.4.27.2 = (25.4).(5.2).27
= 100.10.27
= 1000.27 = 27000
d) 28.64 + 28.36 = 28.(64 + 36)
= 28.100 = 2800

5, Hướng dẫn tự học:
- Nắm vững định nghĩa của hai phép toán cộng và nhân.
- Nắm vững tính chất của hai phép toán để áp dụng vào bài tập.
- Bài tập về nhà: 28 ; 34; 35/tr17; 19 sgk.
- Chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập”.
+ Ôn tập kĩ các tính chất của phép cộng hai số tự nhiên.
+ Chuẩn bị MTBT.
Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn : 07 /09/ 2015
Ngày dạy : 10/09/ 2015. Lớp 6A


TIẾT 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân và đặc biệt là tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng để thực hiện bài toán tính nhanh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát trong các bài tập tính nhanh, tính hợp lí.

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

19


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

- Rèn kĩ năng sử dụng MTBT để tìm tích của hai hay nhiều số tự nhiên.
3. Thái độ, tư duy:
- HS biết phát hiện và đưa những dạng toán mới về dạng toán quen thuộc.
- HS biết nhận xét bài của bạn và tự đánh giá được bài học của mình.
- Có tinh thần hợp tác theo nhóm.
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Hệ thống bài tập rèn kĩ năng cho học sinh, MTBT.
 Học sinh: Ôn lại các tính chất của phép nhân, MTBT.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ:
- GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1.
- Phát biểu các tính chất của phép cộng.
- Viết hệ thức minh họa các tính chất của phép cộng.
Câu 2.
- Phát biểu các tính chất của phép nhân.
- Viết các hệ thức diễn tả các tính chất của phép nhân.
Câu 3: Chữa bài 35/19 SGK:
Kết quả:
Bài 35:
8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9 (vì 2.9 = 18 hoặc vì 18 = 2 . 9)
3 . 5 . 12 = 15 . 3 . 4 = 15 . 2 . 6 (vì 3 . 5 = 15 và 3 . 4 = 12 và 2 . 6 = 12)
- GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.
3, Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- GV nhắc lại các tính chất của phép cộng
trên bảng.
- GV: Nhấn mạnh tính chất giao hoán kết hợp

Gi¸o viªn: ..... -


Trêng THCS ......

A. Lý thuyết
Tính chất của phép cộng
1. Giao hoán: a + b = b + a

20


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

tổng quát để vận dụng giải các bài toán tính
nhanh, tính nhẩm.

2. Kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)
3. Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
4. Giao hoán, kết hợp TQ:
a + b + c = (a + c) + b
Tính chất của phép nhân
1. Giao hoán: a . b = b . a
2. Kết hợp : (a . b) . c = a . (b . c)
3. Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a
4. Phân phối của phép nhân đối với phép
cộng:

a . (b + c) = ab + ac

- GV: Dựa vào các tính chất của phép cộng
trên bảng, hãy viết hệ các tính chất của phép
nhân?
- HS lên bảng viết.
- GV: Nhấn mạnh tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng để vận dụng giải
các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.
Hoạt động 2. CHỮA BÀI TẬP
* Chữa bài 28:
- HS: Trình bày bài toán 28

B. Bài tập
I. Chữa bài tập
• Bài 28. (sgk/16)
Tổng các số:
- ở phần trên: 10+11+12+ 1 + 2 + 3 = 39
- ở phần dưới: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = 39
Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39.

- GV: Nhận xét ?
- HS: Trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét kết quả và cách trình bày ?
Hoạt động 3. LÀM BÀI 36.
- GV: Viết đề bài trên bảng.
- HS: Quan sát các tích.
- GV: Tìm các tích bằng nhau ?
- GV: Viết cách tính trên bảng.
- GV: Để tính tích 45.6 người ta đã làm như

thế nào ? Áp dụng các tính chất đã học nào ?
- GV: Áp dụng, tính nhẩm các tích sau ?
- HS: Tại chỗ trả lời.
- GV: Sửa chữa sai sót nếu có.

• Bài 36. (sgk/19)
45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90.3 = 270
45.6 = (40 + 5).6 = 40.6 + 5.6
= 240 + 30 = 270
a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) = 340 + 34 = 374
47.101 = 47.(100 + 1)
= 4700 + 47 = 4747

Hoạt động 4. LÀM BÀI 37
- GV: Tên gọi của tính chất a(b – c) ?
Cách tính ?
- GV: Minh họa tính chất bằng ví dụ
bên.
- GV: Áp dụng tính chất trên tính

Gi¸o viªn: ..... -

• Bài 37. (sgk/20)
Tính chất: a(b – c) = ab – ac
Ví dụ: 13.99 = 13.(100 – 1)
= 1300 – 13 = 1287


Trêng THCS ......

21


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
nhẩm các tích sau ? (giáo viên ghi đề
bài trên bảng – học sinh tại chỗ trình
bày)

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Áp dụng
16.19 = 16.(20 – 1) = 220 – 16 = 304
46.99 = 46.(100 – 1) = 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35.(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430

Hoạt động 5. SỬ DỤNG MÁY TÍNH
- GV: Giới thiệu một số nút trong
máy tính và cách cộng hai hay nhiều
số bằng MTBT như sgk.
- GV: Cho học sinh thực hành cộng
các phép toán ở bài 34c)
- GV: Hướng dẫn cho học sinh dùng
MTBT để tìm tích của hai hay nhiều
thừa số như sgk.

- GV: Dùng MTBT để tính các tích
sau ?

• Bài 34. (sgk/17)
a) 1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
• Bài 38 (sgk/20)
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.21 = 126395

4, Củng cố:
- GV: Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng hai số tự nhiên ?
- GV: Ứng dụng của các tính chất này ?
5. Hướng dẫn tự học :
- Nắm chắc các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
- Biết sử dụng thành thạo MTBT để thực hiện phép cộng nhiều số tự nhiên.
- Bài tập về nhà: 40) trang 20 sgk và 51) ; 52) ; 53) trang 9 sbt.
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép chia ở tiểu học.
- Đọc trước bài: “Phép trừ và phép chia”.
Rút kinh nghiệm:

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

22



Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016
TIẾT 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

Ngày soạn : 07 /09/ 2015
Ngày dạy : 11/09/ 2015. Lớp 6A
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
1. Kiến thức
- Biết được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự
nhiên ; hiểu quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán.
- Chú ý kiểm tra kĩ các điều kiện để thực hiện được phép trừ và phép chia hết.
3. Thái độ và tư duy:
- HS biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng đã biết để hiểu và ghi nhớ.
- HS biết phát hiện và chiếm lĩnh tri thức mới.
- Có tinh thần hợp tác trong nhóm.
4. Định hương phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác …
- Năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Sắp xếp hệ thống ví dụ và bài tập để HS tìm hiểu bài.
 Học sinh: Đọc trước bài: “Phép trừ và phép chia”; Ôn lại kiến thức ở Tiểu học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1, Ổn định lớp:
2, Kiểm tra bài cũ:

3, Bài mới:
- ĐVĐ: Kết quả của phép cộng và kết quả phép nhân các số tự nhiên bao giờ cũng là số tự
nhiên nhưng liệu kết quả của phép trừ và phép chia các số tự nhiên có phải lúc nào cũng là số
tự nhiên không ?
- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
1. Phép trừ hai số tự nhiên
- GV: Đưa ra tình huống: Xét xem có số tự
nhiên x nào mà:

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

23


Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
- GV: Như vậy, trong tập hợp số tự nhiên,
không phải bao giờ cũng thực hiện được phép

trừ.
- HS: Đọc phần in đậm về phép trừ trong
sgk/21.
- GV: Giới thiệu cách xác định hiệu của hai số
bằng tia số trong trường hợp 5 – 2 và trường
hợp 5 – 6.
- GV: Dùng phấn mầu minh họa việc di
chuyển bút trên tia số để tìm hiệu.
- GV: Giải thích trường hợp 5 không trừ được
6.
- HS: Làm ?1 sgk/21
- GV: Hãy phát biểu bằng lời các kết quả ở ?
1?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

a
– b
=
(số bị trừ) (số trừ)

c
(hiệu)

?1: a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để hiệu a – b là a ≥ b

Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng vận dụng phép trừ vào bài toán tìm x
GV: Nhận xét hai số có giá trị như thế nào thì

Bài 47/ sgk:
có hiệu bằng không?
a, (x - 35) - 120 = 0
- GV: Tìm x ?

x – 35 = 120

x = 155
- GV: Trong một tổng muốn tìm thừa số chưa
b, 124 + (118 - x) = 217
biết ta làm như thế nào?

118 – x = 217 – 120 = 97
- GV: Trong một hiệu nêu cách tìm số trừ nếu

x = 118 – 97
biết số bị trừ và hiệu?

x = 21
? Tương tự ví dụ c?
c, 156 – (x + 61) = 82
- GV: cho ba HS lên bảng chữa, ở dưới HS

x + 61 = 156 – 82
làm bài vào vở và nhận xét bài của bạn ở trên

x + 61 = 74
bảng.

x = 13

- GV đưa thêm bài tập.
Bài 1:
Tìm số tự nhiên x biết:
a/(x-15)-75=0
a/(x-15)-75 = 0
=>x-15=75
b/575-(6x+70) = 445
=>x=90
c/315+(125-x) = 435
b/575-(6x+70)=445
- GV: Với phần a/ ta coi số nào là số chưa biết
=>6x+70=575- 445
?
=>6x+70=130
? Tìm giá trị của x - 15 = ? Sau đó tìm x
=>6x=60
Tương tự với hai phần còn lại GV mời hai HS
=>x=10
lên bảng
c/315+(125-x)=435
- HS dưới lớp làm vào vở
=>125-x=435-315

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

24



Gi¸o ¸n Sè häc 6

N¨m häc 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

*GV đưa bài 2: Thực hiện phép tính
=>125-x=120
a.(525+315):15
=>x=5
b.(1026-741):57
Bài 2:
?Để thực hiện hai phép tính ta có mấy cách
a.(525 + 315) : 15
thực hiện
=525 : 15 - 315 :15 = 35 + 21 = 56
-HS:
b.(1026-741):57
-Cách 1Thực hiện phép tính trong ngoặc
=1026:57-741:57
trước,ngoài ngoặc sau
=18-13=5
-Cách 2 :áp dụng t/c pp của phép nhân đối với
phép cộng
Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm cho học sinh một cách thích hợp
? 96 cộng bao nhiêu đơn vị để có số tròn
Bài 48/ sgk
trăm? 4 đơn vị này lấy ở đâu? Thực hiện

a, 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
nhẩm?
= 100 + 33 = 133
? Tương tự GV cho 2 HS lên bảng thực hiện 2
b, 46 + 29 = (46 - 1) +(29 + 1)
VD sau?
= 45 + 30 = 75
? Em đã thực hiện nhẩm các phép tính trên
bằng cách như thế nào?
4, Củng cố:
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- GV hướng dẫn HS kiểm tra lại kiến thức qua các bài tập đã làm.
- Làm bài 41: HS lên bảng trình bày.
- Làm bài 42: HS đứng tại chỗ nêu.
- GV chốt ứng dụng của phép toán trong việc giải bài toán thực tế.
5, Hướng dẫn tự học:
- Học và làm bài theo sgk.
- BTVN: 43, 49/ sgk.
- Giờ sau học tiếp mục 2, về nhà đọc trước.
Rút kinh nghiệm:

TIẾT 10: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

Gi¸o viªn: ..... -

Trêng THCS ......

25



×