Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

báo cáo thực tập kĩ thuật cao ốc quốc cường II ” 6b phạm hùng nối dài, huyện bình chánh, tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.85 MB, 44 trang )

THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

LỜI NÓI ĐẦU
Qua thời gian thực tập gần 1 tháng tại công trình“ Cao ốc Quốc Cường II ” 6B, em
đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em
chưa được biết.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô giáo trong khoa Xây dựng đã giảng dạy và trang bị cho em những
kiến thức cơ bản, đồng thời tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Bên
cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban chỉ huy công trình “ Cao ốc
Quốc Cường II ” 6B đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành
tốt quá trình thực tập.
Những kiến thức lý thuyết trong trường đã được thực tiễn kiểm nghiệm và làm rõ
hơn qua kỳ thực tập này
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế
nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em
hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

1

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN


Phần A
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Địa điểm xây dựng:
Dự án “cao ốc Quốc Cường II ” 6B Phạm Hùng nối dài, huyện Bình Chánh,
Tp.HCM.
2. Hình thức đầu tư:
Dự án có:
- Chủ đầu tư là : Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai
- Đơn vị tư vấn và giám sát : Trung tâm nghiên cứu Công Nghệ và
Thiết Bị Công Nghiệp, 268 Lý Thường Kiệt, quận 10. Tp.HCM
- Đơn vị thi công : Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Đầu Tư
Phát Triển Nhà HƯNG THỊNH
1.

3. Quy mô và chức năng công trình:

Công trình “Cao ốc Quốc Cường II” được xây dựng trên khuôn viên bên cạnh
đại lộ Nguyễn Văn Linh, thuộc đường Phạm Hùng nối dài.
“Cao ốc Quốc Cường II ” 6B sẽ gồm : 30 tầng
- 1 tầng hầm khoảng 16.000m2, đáp ứng khoảng 500 chỗ đậu xe 4
bánh cho toàn bộ tòa nhà.
- Có bể chứa nước ngầm.
- Tầng 1 đến 5 là trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê với
diện tích sàn khoảng 15.000m2.
- Còn lại là khu vực căn hộ cao cấp (5 loại )có diện tích từ 99m2300m2 .
4. Các tiêu chuẩn và tài liệu thiết kế, giám sát và nghiệm thu công trình.

a. Các tiêu chuẩn áp dụng :
- Tải trọng và tác động : Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737 – 95.
- Kết cấu bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 356-2005.

- Kết cấu thép, tiêu chuẩn thiết kế : TCVN 5575-1991.
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối: TCVN- 4453-1995.
- Nhà cao tầng - Thi công phần thân: TCXD 202-1997.
- Nghiệm thu chất lượng thi công công trình dân dụng: TCVN- 3712006.
b. Danh mục các phần mềm sử dụng :

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

2

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

- Phần mềm tính toán chuyển vị và nội lực trong nội lực : sử dụng
phần mềm chuyên dụng cho thiết kế kết cấu bê tong cốt thép của
Etab 9.14.
- Phần mềm tính toán tải trọng sử dụng EXCEL.
5. Thời gian thực tập

- Thời gian thực tập : Từ ngày 19 tháng 07 năm 2011 đến ngày 06 tháng 08
năm 2011.

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

3


MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Phần B
QUY TRÌNH THI CÔNG
Khi thực tập tại công trình “ Cao ốc Quốc Cường II ” 6B : em đã học được những
công tác sau đây:
1. Công tác cốp pha:
a. Cốppha vách:
+ Cốp pha gỗ, được gia công khung thép sẵn theo thiết kế ghép lại với nhau
bằng các thanh thép có bu lông 2 đầu, được lắp sau khi đổ bê tông sàn.
+ Được cố định bằng ti và thanh chống để chống lực xô ngang.

Cốt pha vách

Ti và thanh chống
SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

4

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN


+ Căn chỉnh độ nghiêng bằng dây dọi.
+ Cốp pha cột, vách có thể tháo dỡ trong vòng 24 giờ kể từ khi đổ bê tông.

Dây dọi ngắm thẳng đứng

Tháo dỡ cốp pha vách
SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

5

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

+ Trước khi lắp đặt cốppha cần tạo nhám bề mặt chân cột, vách.

b. Cốt pha dầm:

+ Cốp pha gỗ được ghép lại với nhau theo đúng hình dạng thiết kế.
+ Được lắp cùng với cốp pha sàn.
+ Dàn giáo thép, có hệ giằng dọc, ngang.

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

6


MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Nối cốp pha và che kía khe hở giữa 2 tấm gỗ
c. Cốp pha sàn:

+ Là những tấm cốp pha nhựa có kích thước 100 x 50 (cm) ghép thành,
những vị trí chừa lổ thông sàn hoặc cốp pha không thích hợp sẽ được bù vào
bằng những tấm cốp pha thích hợp.

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

7

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Vá những khe hở to giửa 2 tấm cốp pha bằng thép mỏng
+ Dàn giáo thép, có hệ giằng dọc, ngang.
+ Xà đỡ cốp pha gồm xà dọc và xà ngang. Xà dọc liên kết với coppha, nằm
trên xà ngang. Xà ngang đỡ xà dọc và tựa lên giàn giáo.


SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

8

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

+ Giàn giáo có tăng đơ điều chỉnh cao độ sàn.
+ Cốp pha sàn có thể tháo sau khi sàn trên nó đổ 3 ngày.

Công nhân đang điều chỉnh tăng đơ và tháo cốp pha

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

9

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

d. Cốp pha cầu thang
-


Được lắp từ những thanh xà gồ thép dọc theo chiều nghiêng của
cầu thang, phía dưới là lớp cốp pha gỗ.
Những thanh xà gồ phía dưới hở để khi đổ bê tông sẽ tràn
xuống phía dưới.

Yều cầu chung cho cốp pha, dàn giáo, cột chống:
- Yêu cầu cốp pha sử dụng phải tốt, không cong vênh, cốp pha bằng gỗ phải
không mối mọt và đảm bảo độ ẩm yêu cầu. Cốp pha phải đảm bảo đúng hình
dạng kích thước để không gây khó khăn trong thi công.
- Cốp pha sử dụng phải đúng yêu cầu để có thể lắp dựng, tháo dỡ dễ dàng.
Không sử dụng cốp pha đã quá số lần sử dụng theo quy định của Nhà nước.
- Cây chống cột có thể bằng gỗ (phải đảm bảo không cong vênh, nứt nẻ)
hoặc bàng các thanh kim loại, cột chống phải dựa vào nền vững chắc, không
trượt và lún.
- Đinh dùng để liên kết các cây chống, gông chống dầm.
- Dàn giáo phải được ràng buộc chắc chắn tạo thành 1 khối vững chắc.
SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

10

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo đã lắp dựng xong
Mức cho phép
(mm)


Tên sai lệch
1. Khoảng cách giữa các cột chống cốp pha, cấu kiện chòu uốn và
khoảng cách giữa các trụ đỡ giằng ổn đònh, neo và cột chống so với
khoảng cách thiết kế
a. Trên mỗi mét dài
b. Trên toàn bộ khẩu độ
2. Sai lệch mặt phẳng cốp pha và các đường giao nhau của chúng so
với chiều thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế
a. Trên mỗi mét dài
b. Trên toàn bộ chiều cao của kết cấu
-Móng
-Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao dưới 5m
-Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao trên 5m
- Cột khung có liên kết bằng dầm
-Dầm và vòm
3. Sai lệch trục cốp pha so với thiết kế
a. Móng
b. Tường và cột
c. Dầm xà và vòm
d. Móng dưới các kết cấu thép
4. Sai lệch trục cốp pha trượt, cốp pha leo và cốp pha di động so
với trục công trình

± 10
± 75

5
20
10

15
10
5
15
8
10
Theo qđònh
tkế
10

Khi bê tơng khơng có sử dụng phụ gia, cường độ bê tơng tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà
giáo chịu lực (%R28), khi chưa chất tải.
Loại kết cấu
- Bản, dầm, vòm có khẩu độ nhỏ hơn 2m
- Bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m
- Bản, dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

11

Cường độ BT tối thiểu

Thời gian tháo

để tháo cốp pha (% R28)
50
70
90


cốp pha(ngày)
7
10
23

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Cơng tác nghiệm thu cốp pha đà giáo
Các yêu cầu kiểm tra

Kết cấu cốp pha

Phương pháp kiểm tra
Cốp pha đã lắp dựng
Bằng mắt, đo bằng thước
có chiều dài thích hợp
Bằng mắt

Độ phẳng giữa các tấm

Bằng mắt

Hình dáng và kích thước

ghép nối

Độ kín, khít, giữa các tấm
cốp pha, giữa cốp pha và
mặt nền
Chi tiết chôn ngầm và đặt
sẵn

Bằng mắt

Chống dính cốp pha

Xác đònh kích thước, vò trí
và số lượng bằng các phương
tiện thích hợp
Bằng mắt

Vệ sinh bên trong cốp pha

Bằng mắt

Độ nghiêng, cao độ và kích
thước cốp pha
Độ ẩm của cốp pha gỗ

Bằng mắt, máy trắc đạc và
các thiết bò phù hợp
Bằng mắt

Kết cấu đà giáo

Đà giáo đã lắp dựng

Bằng mắt, đối chiếu với
thiết kế đà giáo

Cột chống đà giáo

Độ cứng và ổn đònh

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

Bằng mắt, dùng tay lắc
mạnh các cột chống, các
nêm ở từng cột chống
Bằng mắt,đối chiếu với
thiết kế đà giáo

12

Kết quả kiểm tra
Phù hợp với kết cấu của thiết kế
Đảm bảo theo qui đònh của
điều 3.3.3 TCVN 16511985
Mức độ ghồ ghề giữa các tấm
3mm
Cốp pha được ghép kín, khít,
đảm bảo không mất nước xi
măng khi đổ và đầm bê tông
Đảm bảo kích thước, vò trí và số
lượng theo qui đònh
Lớp chống dính phủ kín các mặt
cốp pha tiếp xúc với bê tông

Không còn rác, bùn đất và các
chất bẩn khác bên trong cốp pha
không vượt quá trò số ghi trong
bảng sai lệch cho phép đối
cốp pha, đà giáo đã lắp dựng
xong.
Cốp pha gỗ đã được tưới nước
trước khi đổ bê tông
Đà giáo được lắp dựng đảm bảo
kích thước, số lượng và vò trí
theo thiết kế
Cột chống được kê, đệm và đặt
lên trên nền cứng, đảm bảo ổn
đònh
Cột chống được giằng chéo và
giằng ngang đủ số lượng, kích
thước và vò trí theo thiết kế

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Đối với sàn và dầm : thời gian tháo 7 ngày và cường độ 7 ngày đạt được 70%R28.
Đối với cột : thời gian tháo 2 ngày và cường độ 2 ngày đạt được 25%R28.
2. Công tác cốt thép:
Sau khi lắp đặt xong cốp pha sàn, hiệu chỉnh cao độ, tiến hành
-


đặt cốt thép.
Gia công cốt thép: thép được chở đến bãi tập kết nằm bên cạnh
công trường, có đường giao thông thuận tiện để vận chuyển dể dàng.
Nơi gia công cốt thép được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị
cho công việc gia công cốt thép như máy cắt thép, máy uốn thép, …

Máy uốn thép

-

Máy cắt thép
Sau khi gia công xong phải phân loại thép theo thiết kế để dể
dàng thi công.

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

13

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Cắt và uốn thép:
+ Cắt thép bằng máy cắt thép.
+ Thép có gai nên không cần bẻ móc 2 đầu.
Nối thép:

+ Chiều dài nối thép trong vách chịu lực phía dưới của dầm là 35d, trên dầm
là 20d.
+ Tại 1 vị trí nối buộc phải buộc ít nhất tại 3 vị trí.
+ Nối thép tại đúng vị trí trong thiết kế để đảm bảo khả năng chịu lực.
-

a. Cốt thép dầm:
-

-

Cốt thép dầm được thi công đầu tiên trên mặt sàn mới sau khi
lắp đặt cốppha sàn dầm.
Dầm kích thước (cao 500 ~ 600mm, rộng 300mm), thi công tại
chỗ.
Nếu có thép sàn chạy ngang qua dầm, các lớp cốt đai dầm
thường bị xê dịch để thép sàn có thể xuyên qua dầm => khoảng các
các lớp cốt đai không đảm bảo theo thiết kế.
Khi đi vào vách, cốt thép dầm bị uốn để tránh cốt thép cột,
vách.

Các vạch trắng được vạch trước để buộc cốt đai
SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

14

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT


GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Lắp đặt cốt thép trong dầm:
+ 4 cây thép tại 4 góc dầm và những thanh thép dọc theo thiết kế được đưa
vào vị trí cùng với cốt đai tạo thành bộ khung cho dầm.
+ Buộc thép cố định tại các vị trí, sau đó đặt con kê vào vị trí.
-

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

15

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

b. Cốt thép sàn:
-

Lớp bêtông bảo vệ : 25mm (đặt các miếng bêtông nhỏ, có chiều
dày bằng chiều dày bêtông bảo vệ phía dưới lớp thép).

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

16


MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Con kê xi măng

Chân chống đỡ (chân chó) giữa 2 lớp thép sàn
-

Thép 2 lớp. Cốp pha sàn phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi lắp
đặt cốt thép sàn.

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

17

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Lắp đặt cốt thép sàn:
+ Rải đều các thanh thép sàn theo bản vẽ thiết kế.
-


SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

18

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

+ Lớp dưới rải xong, ta buộc thép để đảm bảo chắc chắn.
+ Sau đó rải lên lớp trên và buộc cố định các thanh thép.
+ đặt vị trí con kê và chân chống đỡ ( chân chó) giữa 2 lớp thép đảm bảo
khoảng cách thiết kế .

Rải thép lớp thứ nhất và buộc thép

Rải và buộc xong lớp thứ 2,đặt vị trí con kê và chân chó vào
SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

19

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN


c. Cốt thép vách
-

-

-

-

Lắp cốt thép vách:
+ Luồn cốt đai vào thép chờ.
+ Nối thép vào thép chờ.
+ Buộc cốt đai.
+ Buộc con kê vào chờ đóng cốp pha vách.
Các cốt thép nối, cốt đai đều được gia công và vận chuyển lên
công trình theo từng module => đơn giản, chính xác, không gây nhầm
lẫn.
Trước khi buộc cốt đai, cốt thép vách được cạo sạch lớp bêtông
bám vào chân cốt thép khi đổ bêtông sàn để tăng khả năng liên kết của
cốt thép với bêtông tại chân vách.
Trong quá trình buộc cốt đai, cốt thép vách được canh chỉnh
thẳng đứng bằng dây dọi.
Cốt thép dầm, sàn khi đi xuyên qua vách đều bị uốn để tránh
cốt thép vách.

Cọ rửa bê tông dính vào thép

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

20


MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Lồng cốt đai và nối thép

Cốt thép vách đã buộc đầy đủ các con kê
d. Cốt thép cầu thang:
SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

21

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT
-

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Thép được rải dọc theo chiều dài cầu thang trước, sau đó rải
ngang và buộc thép tạo thành dạng lưới.

Yêu cầu chung của cốt thép trước khi thi công:
+ Cốt thép phải có bề mặt sạch sẽ, không gỉ sét.
+ Các thanh thép phải đúng yêu cầu thiết kế, không bị lỗi về sản xuất.

+ Cốt thép phải được uốn hoặc duổi thẳng theo bàn vẽ thiết kế.
Kích thước sai lệch cốt thép đã gia công
SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

22

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Mức cho phép
(mm)

Các sai lệch
1. Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt thép
chòu lực
a. Mỗi mét dài
b. Toàn bộ chiều dài
2. Sai lệch về vò trí điểm uốn
3. Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông
khối lớn
a. Khi chiều dài nhỏ hơn 10 m
b. Khi chiều dài lớn hơn 10 m
4. Sai lệch về góc uốn của cốt thép
5. Sai lệch về kích thước móc uốn

±5

± 20
± 20

+d
+(d + 0.2a)
3o
+a

Sai số cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng
Tên sai lệch
1. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chòu lực đặt riêng biệt
a. Đối với kết cấu khối lớn
b. Đối với cột, dầm và vòm
c. Đối với bản, tường và móng dưới các kết cấu
khung
2. Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều
hàng
theo chiều
cao:
a. Các kết cấu có chiều dài lớn hơn 1 m và móng đặt
dưới các
kết cấu và thiết bò kỹ thuật
b. Dầm khung và bản có chiều dày lớn hơn 1 m
c. Bản có chiều dày đến 100 mm và có chiều dày lớp
bảo vệ
3. Sai số về khoảng cách giữa các cốt thép đai của dầm, cột, khung
và dàn cốt thép.

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO


23

Mức sai số
(mm)
± 30
±10
± 20

± 20
±5
±3
± 10

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

4. Sai lệch cục bộ về chiều dày lớp bê tông bảo vệ
a. Các kết cấu khối lớn (chiều dày lớn hơn 1m)
b. Móng nằm dưới các kết cấu và thiết bò kỹ thuật.
c. Cột, dầm,
vòm
d. Tường và bản chiều dày lớn hơn 100mm
e. Tường và bản chiều dày đến 100mm với chiều dày
lớp bảo
vệ là 10mm
5. Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong 1 hàng

a. Đối với bản tường và móng dưới kết cấu khung
b. Đối với những kết cấu khối lớn
6. Sai lệch về vò trí các cốt thép đai so với chiều đứng hoặc chiều
ngang(không kể các trường hợp khi các cốt thép đai đặt nghiêng với
thiết kế
qui đònh)
7. Sai lệch về vò trí tim của các thanh đặt ở đầu khung hàn nối tại
hiện trường với các khung khác khi đường kính của thanh:
a. Nhỏ hơn
40mm
b. Lớn hơn hoặc bằng 40mm
8. Sai lệch về vò trí các mối hàn cuả các thanh theo chiều dài của
cấu kiện :
a. Các khung và các kết cấu tường móng
b. Các kết cấu khối lớn
9. Sai lệch của vò trí các bộ phận cốt thép trong kết cấu khối lớn
(khung, khối, dàn) so với thiết kế.
a. Trong mặt
bằng
b. Theo chiều
cao

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

24

± 20
± 10
±5
±5

±3

± 25
± 40
± 10

±5
± 10

± 25
± 50

± 50
± 30

MSSV: 80800559


THỰC TẬP KỸ THUẬT

GVHD: NGUYỄN TRUNG KIÊN

Chiều dài nối buộc cốt thép

Loại cốt thép

Cốt thép trơn cán
nóng
Cốt thép có gờ cán
nóng

Cốt thép kéo nguội

Chiều dài nối buộc
Vùng chòu kéo
Vùng chòu nén
Kết
Đầu cốt Đầu cốt thép
Dầm hoặc tường
cấu
thép
không có
khác
có móc
móc
40d

30d

20d

30d

40d
45d

30d
35d

20d


20d
30d

3. Cơng tác trắc đạc:
- Cơng tác trắc đạc là một trong những cơng tác quan trọng nhất trong q
-

-

-

trình thì cơng.
Trắc đạc bao gồm:
+ Xác định cao độ (sàn, dầm, vách …)
+ Xác định vị trí ( lỗ thơng sàn, kích thuớc vách, dầm…).
Dụng cụ trắc đạc là máy kinh vĩ, mia.

Sau khi làm xong cốp pha sàn, dùng máy kinh vĩ để chỉnh cao độ sàn dầm.
Nếu lệch thì chỉnh lại.

SVTT: TRẦN NGỌC HÀO

25

MSSV: 80800559


×