–
----------
NIÊN LUẬN
t
u
Gi o v n
n v nt
sn v n
Ngày sinh
p
:
n
n
n
: ThS.
u n
m run
n
n
: DTZ1156100192
: 04/10/1993
ăn – K9B
o
Ụ
Ụ
MỤC LỤC ......................................................................................................... 1
LỜI CẢM Ơ .................................................................................................... 3
LỜI CAM ĐOA .............................................................................................. 4
PHẦ MỞ ĐẦ ................................................................................................ 5
......................................................................................... 5
ử
........................................................................... 6
2.1. L ch sử ư
ầm và nghiên c u dân ca Mông ......................................... 6
Mụ
................................................................................... 8
Đ
ượ
Đ
............................................................... 8
ượ
............................................................................ 8
................................................................................ 8
ệ
ụ
.................................................................................. 9
ư
............................................................................. 9
Đ
................................................................................... 10
C
..................................................................................... 10
Ầ
I
C ƯƠ
MÔNG Ở
.......................................................................................... 11
:K I
C
Ử
O I
CA
O CAI ......................................................................................... 11
1.1. Nguồn g
ử
ột s ặ ểm v
–
ộ
ườ
Mông ở
C ............................................................................................ 11
ồ
Mộ
K
ử
ặ
ệ
ườ M
ể
ở
–
M
C ........................................ 11
ộ
ườ M
C
..... 13
......................................................... 19
1.2.1 Khái niệm dân ca ............................................................................... 19
1
1.2.1. Dân ca Mông .................................................................................... 20
M
1.3. Khái quát v
C ƯƠ
:
C ......................................................... 21
AĐ I
O
CA M
O CAI .... 25
2.1. Tình yêu l
– ni m vui trong những lần gặp gỡ .............................. 25
2.2. Tình yêu l
ững cuộc tan ........................................................ 30
2.3. Tình yêu l
q
bậc c a nỗi nhớ ............................................. 31
ữ
ời th th
ước ................................... 33
ữ
ờ
ở
a sự ổ
vỡ .................................................................................................................. 36
C ƯƠ
:
ỮNG HÌNH TH C NGHỆ THUẬ ĐƯỢC THỂ HIỆN
TRONG DÂN CA TÌNH YÊU L A Đ I ....................................................... 41
3.1. Ngôn ngữ ............................................................................................... 41
3.1.1. Giản d , gần với lờ
ng nói hàng ngày ...................................... 41
3.1.2. Ngôn ngữ giàu hình ảnh ................................................................... 42
3.2. Thể
................................................................................................... 44
3.2 Một s biện pháp tu từ nghệ thuật ........................................................... 46
é
ệp .......................................................................................... 46
3.2.2. So sánh ............................................................................................. 48
3.2.3. Nhân hóa .......................................................................................... 49
Tiểu k
K
ư
............................................................................................ 51
Ậ ...................................................................................................... 52
I IỆ
AM K ẢO ................................................................................ 54
2
Ả
Sau
ộ
ờ
ỗ ự
ử ờ
tôi
ữ
ộ
ậ
ả
kệ
Ơ
ớ q
ậ
ầ
ợ
k
ể
-
ộ
ể
ậ
ỉ
Đặ b ệ
ư
ử
ỉ bả
ờ
ả
ướ
ớ
ẫ
ậ
ướ
ễ
ượ
ậ
Tôi
ả
!
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
PHẠM TRUNG TÌNH
3
ậ “Tì
k q ả
Cai”
k
q ả
ậ
k
ộ
ự
ậ
ả
k ả
u lứa đô tro
ư
k ả
dâ ca Mô
é
ượ
C
web
ậ
ệ
ệ
e
ượ
ụ
ệ
ệ
ả n n luận
PHẠM TRUNG TÌNH
4
k
b
ử ụ
ẩ
Lào
Ầ
o
1.
n
t
ườ M
1.1
ớ
th y
b
C
é
b
ặ
k
ư
ừ
ữ
c a những
–
Ầ
vùng mi n: là b
ặ
ớ
ợ
ồ
ư
b
ượ mèn mén
, là
ầ
ả
ười sẽ không còn cảm
có lẽ nhi
ượ
ộ
ự dân gian
ữ
ườ
Sa Pa
ộ Mông
ộ k
ây
ự
. Ch a
b
ư
ảm, cảm xúc và sẽ không nói quá n u ví von nó
những kho báu mang vẻ ẹp diệu kì.
ộ M
1.2
ệ
am
ư
ộ
ộ
kê
ộ
ữ
số toàn tỉnh - t nh
ộ
ộ
k
ỉ
ườ M
n 200 )
ư
ờ
ớ
ộ b
ầ
ừ
ự
ầ
ữ
ư
ữ
ồ b
ữ
ệ k
ườ M
ữ
ặ,
b
ở ởk
Mông
ể
b
ớ
b b
n
ử
ệ
ầ
1.3
theo th ng
(Chi m 23,
ầ q
cho k
ậ
ộ
C
ữ
ộ
ồ
ượ
C
ườ
tác thêm ể
ớ
.
ướ
ể
ậ
bả
b
ườ
k
ỉ
ụ thao
một
ệ
ộ
ể
ộ M
ca, chúng tôi
Mông
q
C
ệ
“Tình yêu lứa đô tro
nh lựa ch n
o a ” và th y r ng nó
trên b
ậ
th
5
ự
ng hát dân
dâ ca
s v n
2.
n
n
u
2.1. Lịch sử sưu tầm và nghiên cứu dân ca Mông
ư
ướ
b
ộ
ữ ượ
ữ
ẽ
bộ
ữ
ồ
ớ
q
“Uống n
ừ
ư
q
u t
ớ
ậ
ầ
ẹ
ựb
ư
ậ
C
u t
ể
t
nt
q
ầ
é q
–
ư
ờ
ữ
ượ
ể
k
ượ
ư
b
ư
ộ M
ở
ệ
ư
o ng N m
o
ặ bệ
ầ
o n Th nh,
N i – 1967
ậ
” – Nh
ả
C
ệ
ệ
Trong c
– 1994
ả
ộ
k
ệ
q
ậ
M
k
n Văn h ,
6
M
ệ k
ữ
u t
ữ
ậ
ư
ữ
“ â ca Mô
ượ
ở
ộ
a ”
n “ â ca M o”
n Văn h
q
n:
ử
ở
D
ể
ể
ườ M
ồ
k
n Văn hoá
ệ k
ộ
ờ.
kỉ
ộ
v
ả
ộ
ữ
“ â ca Mô
V n, nh
ữ
ừ
ớ
nh ngu n”
và ầy tâm
C
bở
ộ
k
rõ ràng
Nh
c a
ặ riêng
ư
ộc M
r
ể
ể ồ
bả
ệ
q
ộ
. Mỗi
t ầ
ộ
ộ
,
v
ậ
ộ
v
ệ
ờ gây dựng và truy n
ả
ừ
ầ
ầ
b
ầ
ậ
ệ
truy n th ng
ể
ộ
b
ậ
Đồ
ư
ẫ
ỉ
ầ
o n Th nh
n tổng hợp
ư
ầ
ước c a mình v dân
ộ Mông, làm cho
nó trở nên có hệ th
ư
ộ
ườ
M o” n hành
ồ
ờ
ộ
K
Đ
a
ộ M
ậ
ể
ưỡ
ừ
ượ
ụ
q
ườ M
ể
ườ M
ư
ể
ụ
ở
kh
ự
ặ
M
ồ
ư
ư
ộ
ụ
ự
k
“ ịc sử
ặ
ặ
ộ
bả
Savina
ư ệ
ệ
ồ
ụ
ộ Mông.
b
qua
“Tâ
v t
ữ
ầ
ượ
b
ượ
ữ
q
ệ
ờ
ệ
ừ
Nh
ẩ
nh u ,
ư
ầ
ụ
M
ặ bệ
ể
ữ
mu n
ữ
C
ể
ộ
Mông.
ữ
nt
ầ
ượ
ớ
ộ M
bả
nh
u
ả bả
ệ
ả ư
”
u b
b
ầ
ừ
Mông ả
ộ
ệ
ể
ự
ặ
V
ệ
ả Hùng
ậ “ â ca Mô
b
Đ
ể
v
b
ng
nh
ả
n Văn hoá
ầ
ng
ườ M
u t
ồ
i, ê Trung V , ặ b ệ
ư
ừ
ả
ầ
ặ
ộ
ư
n Viên thông
ườ Mông
M
b
ầ
ồ
ười
nhi
t M o” – 1979, h
ộ v
c
ộ Mông.
2.2. Lịch sử nghiên cứu tình yêu nam nữ trong dân ca Mông
u c a ThS. V H ng
“Ti ng hát tình yêu lứa đô tro
dâ ca Mông
7
H Ga
ng vớ
tài
” là công trình
ồ
nghiên c u r t có giá tr
Cườ
ỉ
ược nhữ
é
ặc s c
trong nội dung, nghệ thuật c a dân ca Mông Hà Giang v
k ẳ
nh những vẻ ẹ
ược việc ồ
ch
b
ời s
M
ần c a h ,
ược những thể lo
xây dự
ột thể lo i tiêu biể
h c dân gian, tro
i diện cho tính cách và
ười Mông Hà Giang.
tâm hồn c
ừ k
ườ
a.
ướ
ừ
ừ
ể
ữ
q ả
ậ
ộ
ư
ụ thể v
u lứa đô tro
ệ
dâ ca Mông
Mặ k
ự
bả
ụ
bả
n
C
ộ
ộ
ệ
u
“Tì
u lứa đô tro
tôi nh m giải quy t ược những v
ư
ể
ộ
ộ
n
-K
ộ
ồ
lựa
o a” ể
M
V
3.
q
b
ậm
ộ
tài tình yêu l
Mông Lào Cai mà mới ở những nét khái quát. Vậ
“Tì
ữ
dâ ca Mông
o a”c
sau:
ời s ng tình cảm phong phú qua các cung bậc cảm xúc yêu
c a nam nữ Mông Lào Cai thông qua các bài dân ca tình yêu l
- Tìm hiểu các hình th c nghệ thuật ược sử dụng ể diễn
t một cách
hệu quả trong những bài dân ca tình yêu l
4.
t ợn v p
tư
4.1.
Đ
mv n
u
cứu
ượ
ờ b
v
Để
ca d
n
ự
M
cứu
ệ
ười M
k ả
ở
C q
8
ộ
ệ
dân
ượ
b :
-
bả
), Dân ca Mèo Lào Cai
n
- Doãn Thanh (1979),
ệ
ậ
o
ăng G u
môngz),
ội V
C
ng Thao, C
bả
–
n
’mông,
ộ.
ử ụ
q
ộ
ệ
ậ
ược liệt kê rõ ràng trong
t cả những tài liệ
phần tài liệu tham khảo.
m vụ n
5.
n
ả
u
ể
ẽ
tiêu biểu v dân ca tình yêu l
k
- Khả
Lào Cai ể
n p
C q
tình yêu l
ậ
ữ
ặt tiêu biểu
pn
n
q
T
ư ệ
ộ
ặ
ể
ệ :
a dân tộc Mông
tr c a nó.
ộ
ệ
ậ
ữ
b
C
dân ca Mông
6.
ộ Mông
a
ữ
-
ổ bậ
u
ự
ệ
ử ụ
ữ
ư
:
ư
k :T
ể
ư
ởk
ư
ữ
ượ
: Đ
ụ
ừ
ướ
ử ụ
ư
ồ
ệ ể
ược
ử
này. Từ việc phân tích, mổ sẻ các cung bậc cảm xúc trong tình
q
k
ể rồi th
ược ời s ng tinh thần phong phú c a
người Mông Lào Cai.
ư
:K
ỉ bám sát vào các bài dân ca c a các nghệ
nhân dân tộc Mông mà chúng tôi còn khảo sát, tham khảo
dân ca c a dân tộ k
c riêng
ư: K
n các bài ca dao
và làm nổi bật nên nhữ
ời s ng tinh thầ
Cai.
9
ộng c
é
ộc
ồng bào Mông Lào
ư
ộ M
ậ
k
k
ệ : Mặ
k
ữ
ệ
ệ
q
ậ
ậ
ử ụ
pháp
n
7.
ữ
p
ể
triệ
ượ
q
ự
ộ
ệ
ể
ặ
ư
t
nh vẻ ẹp tâm hồn, vẻ ẹ
- Khẳng
tộc Mông Lào Cai thông qua những câu hát dân ca v tình yêu l
- Khẳ
ư
nhi
c a người dân
.
ược cho mình những
nh dân tộc Mông Lào Cai, h
ện biể
ậ
ư
t hiệu quả thông qua các biện pháp nghệ thuật ược sử dụng
ặc c a những câu hát dân ca v tình yêu l
- Góp thêm ti ng nói trong việc gìn giữ và phát huy những giá tr tinh tinh
thần các dân tộc thiểu s
ể từ
k ẳ
nh sự ường c a bản s
dân tộc Việt Nam.
8.
u tr
t
ầ Mở ầ
ộ
ầ K
ồ
q
có 3
ậ
ụ ụ
ư
:
C ư
:K
ử
–
C ư
: Tình
C ư
: Những hình th c n ệ
ệ
ộ và dân ca Mông
C
dân ca Mông
10
ậ
k ả
ược
ể
ệ
ầ
C
Ầ
Ơ
1
-
uồn
1.1.
Mông ở
l
s , v một s
u
c lịc sử
ặ
ểm v
ăn o –
ộ Mông ự
ột
Na Mẻo. L
ư
o a
Mông
ậ tộc danh c a
ộ
ườ ở
:M
ệ
C
Việt Nam hiệ
,
ườ (Tổng
ỉ
C
nh c a nhi u nhà nghiên c u trên th giới thì n ười Mông ở
u có nguồn g c từ
ư
các truy n thuy t và dã sử ở Trung Qu
khu vực trung và h
Mẹ M
ệu
C
Theo nhậ
M
ớ
iều tra dân số và nhà ở năm 200 ) ư
ư
c. Thông qua việc tìm hiểu
ười Mông xu t hiện sớm nh t ở
ường Giang cách ngày nay khoả
ườ
Sau nhi u lần xảy ra những cuộc chi n kh c liệt giữ
ười M
Mông
n
o
1.1.1.
:
ộ
ải rút lui v
ư
ự
ư
ười
ử, rồ
ượt qua con
phía Nam và Tây Nam. Cu i cùng h ch n Việt Nam – mả
ộc
c a một qu c
t
ểm dừng chân cu i cùng.
Theo nghiên c u c a các nhà Dân tộc h c ở Việt Nam thì phần lớn những
ười Mông ở các tỉnh mi n núi phía B
ư
ực ti p từ Quý Châu,
Quảng Tây và Vân Nam (Trung Qu c) sang, sớm nh t khoả
ước. Từ những th kỉ ướ k
muộn nh
ư
ệt Nam
ười Hán g i dân tộc Mông là Mèo. Tộc danh Mèo theo âm Hán – Việt là
ười M
Miêu.
thành nhi
n Việt Nam thông qua nhi
ợ
ường khác nhau và chia
ợt chính:
ợt thứ nh t: Khoảng 100 hộ, thuộc các dòng h Lù, Giảng từ Quý Châu
n khu vực các huyệ Đồ
quãng cu
ờ M
ầ
M
c, tỉnh Hà Giang và thời gian vào
ời Thanh c a l ch sử Trung Qu
11
ư
ư
ới
ười Miêu ở Quý Châu ch ng l i chính sách
nhữ
“C i tổ quy l u” và b th t b
ư
tụ
ừ
n các tỉnh thuộ Đ
c Việt Nam
ợt thứ hai: C ng trên khoảng 100 hộ
k
Vàng, h
ầu ti p
b
ự Đồ
ững hộ thuộc h
C
ột nhóm khác s
ườ
thuộc các h Vàng, Lù, Ch u, Sùng, Hoàng, Vừ vào khu vực Si Ma Cai, B c Hà,
C
tỉ
k
ảng 30 hộ gồm các h Vừ, Sùng chuyển sang phía
ợt di chuyể
Tây B c Việt Nam. Thời gian c
Một s hộ
ười M
ư ả
p tụ
n các tỉnh c a Tây
B c Việt Nam
ợt thứ ba: S
ười M
ư
ệ
t, gồm khoảng
ười. Phần lớn h từ Quý Châu, có một s từ Quảng Tây và Vân
C
Nam sang, ch y u vào các tỉ
ợ
ư
ư
ư
…
ời gian c a
ới thời kỳ c a phong trào “Thái B nh Thiên uố ”,
ười Miêu tham gia, ch ng l i nhà Mãn Thanh từ
ư
1868. V sau, h ti p tụ
n
n các huyện c a các tỉnh thuộ Đ
c và
Tây B c Việt Nam.
ư ớn trên thì vẫn còn nhi u cuộ
Ngoài 3 cuộ
và chậ
Riêng các nhóm M
ư
ở hai tỉnh Thanh Hoá và Nghệ An
ưM
và các huyện giáp biên giới Lào c
M
ư ữa
Mộc Châu, S p Cộp,
ừ Lào và các tỉnh mi n núi mi n B c vào trên ướ
ở
l
e
ộ q
ệ
ử
ớ bể
ượ
ườ M
ộ
ướ
ệ
ử
C
mình, có thể
ệ
q
k
ặ
ừ
ư ậ
ể
ườ
ườ M
bệ
ờ
ư
ụ
ư k
ộ
C
bể
ẻ ầ
ẫ
ệ
ả
ả
e
e
ệ
ểm c a trang phục, ngôn ngữ và ý th c tự nhận c a
ười Mông ở Việt Nam thành 5 nhóm: Mông
12
ơ hoặc Mông
u (Mông tr ng); Mông
u M
Đe ; Mông Si (M
Đ ); Mông Dua
(Mông Xanh); Mông Lềnh (Mông Hoa). Cùng với l ch sử hình thành c a tộc
ười mình,
ười Mông
dựng nên mộ
k
b c lẫ
ể xây
ng nh t.
ần Hữ
Theo nghiên c u c a Ti
k
k ả
b
ư
ười Mông ở Lào Cai, trong tổng s 171 xã và th tr n thì c 111 xã có
c
ười M
ư trú. Trong s
ười Mông chi m 100% dân s , 22
ười Mông chi m 51% dân s trở
%
n 475 s
ười Mông thì có
ười Mông, chỉ
ười Mông s ng xen
kẽ với các dân tộc khác [ 14; 17] Đ u này ch ng minh r
ồng, dòng tộc mặ k
tập trung với nhau thành cộ
k é k
cuộc s
nhữ
é
ư
ười Mông bảo tồ
n ch
ược
ười Mông là l ch sử c a những cuộc thiên di, bi n chuyển
Để tồn t i và khẳ
nh tộ
ồ
nhữ
y chính
ười mình.
a tộ
L ch sử c
lớ
ười Mông s ng
ười c a mình h
k
ồng
ượt qua thử thách c a l ch sử. Và cùng với thời gian
ặ
ể
ược khúc x vào trong chính những tác phẩm tinh thần
k
c a dân tộ
a dân tộc
Việt Nam nói chung.
1.1.2. M t v
đ cđ
ệu
Với dân s
v
ă
o –
ười (2009) –
c a
Mông
o a
ng th 8 trong bảng danh sách
các dân tộc Việt Nam, su t d c chi u dài l ch sử
ược một n n v
ư
ười M
c màu (Bởi á nhóm ng
sản sinh nên
i Mông khác nhau) mà
th ng nh t.
1.1.2.1. Văn hoá vật ch t
- Trang phục
ười Mông ở Lào cai ch y
Quần áo c
ược may b ng vải lanh và
tự dệt. Những ho ti t ược trang trí và t o hình trên chi c váy các cô gái Mông
mang nhữ
é
ộ
từng nhóm
13
ười. Tuỳ
ười
ự
khác nhau mà các ho ti
ổi. Một bộ trang phục truy n
ư
th ng c a một cô gái Mông gồm: váy, áo sẻ ngực, y
ầu, chân v n xà c
qu
C
ư
k
ười khác nhau sẽ có những ặc
ư
khác nhau v ho ti t, màu s c trang phụ
ụ kiệ
k
ểm
:
Phụ nữ Mông trắng mang trang phục váy tr ng, áo xẻ ngực, thêu h
ở cánh tay và y
k
ư
q
c
ể ch m lớn ở ỉ
ầu, qu n
ộng.
Phụ nữ Mông Hoa mang trang phục váy màu chàm, có thêu hoa ở g u
váy. Mặc áo xẻ nách, trên vai và ngực có c p thêm vả
con c. Phụ nữ Mông Hoa ể tóc dài qu
q
ầ
q n thêm tóc
giả.
Phụ nữ Mông
en mang trang phụ
ở g u,
ở cánh tay.
mặc áo xẻ giữa ngự
Phụ nữ Mông Xanh mang trang phục váy hình ng màu chàm, g u váy
nh chữ thập trong hình các ô vuông, áo mở ch ch ngực xẻ thẳng
v bên trái, cài mộ
p thêm những mi ng vả
và cổ
Phụ nữ Mông Xanh ể tóc xoã ngang vai, khi l y chồng
mới qu
ỉ
k
ầu.
ầ
ược móng ngựa cặ
ược tóc v
ước,
Trang trí trên y phục ch y u b ng l p ghép vả
y u hình con c, hình vuông, hình quả trám, hình chữ thập.
Trang phục nam: Giữa các nhóm Mông không có sự khác biệt l m, h
ường mặc áo cánh ng n ngang hoặ
Áo nam có hai lo :
ư
ẹp,
ộng.
b n thân. Quần nam giới là lo i chân què ng
r t rộng so với các tộc trong khu vự
q
ưới th
Đầ
ườ
k
ững hình tròn b c ch m kh
ộ
k
b c cổ, có khi không mang.
ười Mông có nhữ
cổ, vòng tay, nhẫ
ồ trang s c
k
ư: khuyên tai, vòng
ồng, nhẫn b c, nhẫn vàng. N u trên tay có 2 nhẫ
14
ười
ợ hoặc có chồng. Phụ nữ Mông thích dùng những chi c ô màu s c sặc
e
sỡ, vừa có tác dụ
ư
e
ng và làm vật trang s c cho mình, t o nên
ười mình.
nét duyên dáng riêng cho tộ
- Ẩm thực
ồng bào dân tộc Mông Lào Cai, ộ
n món “Thắng cố”. Mộ
nh t phải kể
và có s c h p dẫ
kỳ. Th ng c là bi n âm từ tên g i “Th ng cố”,
sôi mà có th t gia súc, cùng lục, ph
dân gian truy n l i món th ng c
k
ả
ư
c n, h
ồ
ng và ch
nl
ước sôi. Nồ
ước
y u là th t ngựa. Theo
ược n ười Mông mang theo v Việt Nam
n với sự tích “N i da xáo thịt” thời lo n l c. Khi
ười Mông (Miêu) vớ
cuộc tranh ch p giữ
rời b q
p dẫn
ch y lo n, thiên di
ườ
ười Mông
k
n
ư
k
ư
ải
hả
ể c u quân lính. Không có xoong, chảo, h
th t cả những chi
ựa làm thành cái chảo lớn và sử dụng toàn bộ con ngựa làm thực
phẩm. Và từ
ở
n nay, món th ng c
ười Mông. Song ngon nh t, giữ ượ
n th ng c a
ư
ười
truy n th ng nh t vẫ
Mông ở Lào Cai.
k
Bên c
ộ
th c u
ể không nh c tới “R ợu táo mèo”, một trong những
th tinh ch t nh t y ể ch
ồng bào M
r t kỹ rồi c t
ượu. Cây táo mèo m c hoang trên các dãy núi
ư
th lớ
tặ
ược ngâm
c a Mông Lào Cai. Q
ột món quà mà thiên nhiên ban
ỉnh non ngàn. Táo mèo còn có tên g i là “trái
t nh yêu” vì nó vừa ng t vừa chua vừ
ầ
các v
ặ
ư
ời.
t thích u ng “R ợu táo mèo”, sau khi u ng h sẽ cùng
Nhữ
nhau nguy
ước r ng sẽ
ư
ời và chia sẻ nhữ
ng cay, mặn, ng t trong cuộc s ng gi
mèo mang l i.
1.1.2.2. Văn hoá tinh th n
- Lễ h i
15
ư
ữ
ư
ư
b
ượu táo
ặc s c c
Một trong những lễ hội tiêu biểu thể hiện nét v
ười
Mông Lào Cai chính là lễ hội “G u Tào”. Lễ hội “G u Tào” mở ra nh m hai
mụ
ầu phúc và cầu mệ
chính
ười Mông n
ường, khi mộ
ặ
k
… h sẽ
ồi “G u Tào” kh n xin thần linh ban
cho con cái, cầu xin s c kh e
ận lợi. Khi lời cầu kh n trở thành
hiện thực, h làm lễ “G u Tào” ể t
từ ngày mồ
ường là
thần linh.Thời gian mở hộ
n ngày 15 tháng giêng.
Đ
ểm làm lễ G u Tào ược g i là H u Tào, là một quả ồi th
ược bao quanh bởi những ng
b ng phẳng t o trên một bãi rộ
ước có một không gian
ướ
ười m
không có con, ít con hoặc sinh con một b
Đ
ẹ
ể cây nêu khi dự
ướ
ồ
ồi cao
Đồi G u Tào phải quay theo
ược ánh n ng mặt trờ
quan niệm, quả ồi G u Tào ượ
ỉnh
ười Mông
ư
ệnh c a gia ch , không
t gãy, không may m n. Những ng n
ượ
ư
ự
ượ
ư
ự phát triển với mong mu n
cha mẹ, tài lộc ngày càng nhi u.
ư
Lễ hội tổ ch
ệc chuẩn b
ược ti n
hành từ cu i tháng Ch p, với hai nghi lễ là chặt tre và dựng nêu. Ngày chính hội
ược tổ ch c từ
n mùng 4 T t,
tuỳ theo tuổi c a gia ch
ồng
hợp với ngày nào. Lễ hội G u Tào là lễ hội lớn nh t và có quy mô cộ
duy nh t, g n vớ
ời s ng tâm linh, tinh thần c a cộ
ồ
ười Mông Lào
Cai.
“ hợ t nh”
T o” c
k
nhữ
ột lễ hội truy n th
ặc s c bên c nh “G u
ười Mông ở Sa Pa, Lào Cai. G i là chợ mà không phải là chợ, chợ ở
b
ẳng mua, mà
ẹn hò, gặp mặt, tâm sự, gặp gỡ c a
ười yêu nhau và c a cả nhữ
ườ
từ
ư
k
ược với nhau.
Chợ tình Sa Pa, Lào Cai diễn ra vào t i th 7 hàng tuần. Chợ tình Sa Pa
không chỉ là mộ
é
n th ng c
16
ồng bào dân tộc Mông mà còn
ước ta nói chung từ
c a dân tộc vùng cao Lào Cai nói riêng và vùng Tây B
ư
- Lễ
i
ười Mông Lào Cai có r t nhi u phong tục tậ q
s c nh t phải kể
n là những tục lệ v
ẹ
ặc
ưới xin. Những tục lệ
ư “Bắt vợ”,
“Ăn hỏi” hay “Bu c chỉ cổ t y” là những di sản v
do ông cha từ ư
n l i mà
lớn nh t v tinh thần
ược cộ
n nay vẫ
ồng dân tộc Mông
gìn giữ và phát huy.
Đ
ưới c a nguời M
ườ
ồi nảy lộc
mùa c a v n vậ
quy luậ
ược tổ ch
ườ
k
m ngoài
. H tránh những tháng có s m sét mà tổ ch
mx u
cho những sóng gió trong h nh phúc c
ợ chồng trẻ. Th
phải câu chuyện tình yêu nào k
ậu mà không phải trải qua sóng
ư
gió. Trong thực t có r t nhi u cặ
một hoặc hai bên cha mẹ ồ
ư
k
k
ược
ường là bên cha mẹ nhà gái. Khi cha mẹ hai
b
k
ồng ý mà vẫn ti p tụ
b t hi u và còn b
cộ
ồng không ch p nhận. Th nên tục “Kéo vợ” ược cho là một giải pháp
n vớ
k
hiệu quả cho nhữ
K
vì những cản trở từ
ược với nhau
ẽ bàn nhau ti n tới cuộc
hôn nhân b ng tục “Kéo vợ”. H nhờ anh, em, b n, bè,...giúp, làm nội ng,
th ng nh t k ho ch “Kéo
ường hợp này sẽ b
ưới r t cao.
Kèm theo phong tụ
nghi lễ ặc s
ư
k
ưới h
ười Mông còn có r t nhi u những
k
Tang ma
trình bày ở trên
ồng, dòng tộc,
tính cộ
u”, hợp lý hoá cuộc hôn nhân. Tuy nhiên những
ười Mông ở
ười Mông
ười Mông s ng với nhau r t tr ng
C
th . Khi có mộ
ười
không phải là việc c a một nhà,
một h mà là việc chung c a cả thôn, cả bản. Trong những ngày có tang, dân
17
bản già, trẻ k
ải tập trung ở
chia buồn, vừ
ng. Chuyệ
ườ
t ể
ười M
i vớ
ột hội lễ
ười M
quan tr ng. Nói tang ma là hội lễ, bở
ỡ, vừa
q
ệm “Sống
gửi thác về”. Ch t mới thực sự là ược s ng một ki p khác.
Cùng chung ý niệm “nghĩ tử l nghĩ tận”
ư
ộ k
Mông r t coi tr ng tang ma, tổ ch
ng thể. Khác với
nhi u dân tộc khác, chỉ tổ ch c tang lễ một lầ
ười Mông tổ ch
k
mộ
:
k
ư
ườ
ừa m t và
e
k
ượ
ới là
ộ
ồ
ười Mông.
ồng gặ
n khung cảnh cộ
k
k
ư ậy,
ười Mông, r ng tang ma không phải là mộ
ườ
mộ
ười quá c
ược tinh thần cộng cảm c a cộ
ớ
ur
ư
ưởng nhớ.
ới là t m thời, mới chôn v thể
từ trong quan niệm c
q
ộ
ờ
u kiện sau 13 ngày hoặ
k p cho linh hồ
ma, có thể th
ười
k
ng, giao ti p
i lẫn nhau, có thể cảm nhận một
k
ười M
ướng hội. Nói cách khác, có
ưởng l c quan xuyên su
ười M
ư
k
ợi
ặc s c là ở chỗ
chỉ
- T n ng ỡng
ư
Từ r
giả
ười Mông ở Lào Cai
ược th giới b
ư
k
ư
ộ
ười khác không
c. Và từ trong sâu thẳm c a tâm
ư
th c mách bảo h , th giới này là thuộc v các thần linh cai quả
khi các dân tộc ở ồng b
ư
ớ
ưỡng bậc cao, t c là tôn giáo thì
ồng bào các dân tộc mi
e
ần giáo, ch
ười Mông Lào Cai nói riêng vẫn tin
ư
ướng tới một tôn giáo nào. Bàn thờ vua r
giản (một tờ gi y bản dán ở vách và c m m y chi
Cai không làm giỗ
lễ
ười ch
ười
ồng thời là một lễ hội lớn c
ười Mông Lào
ường cúng tổ tiên và cúng ma trong ngày
ười Mông Lào Cai
ồ
b
18
Đ
ười Mông. H chuẩn b cho những
ặc biệt là ngày 30 t t. Tuỳ
ngày t t r t cẩn thậ
n một ngày chính ể
mà mỗ
ước, sau hoặc 30 t t). Khác với
ười Kinh và các dân tộc khác, t
Đ
ười Mông là vào cu i
tháng 11 âm l ch và trong 3 ngày t k
ồng bào Mông
t r m tháng giêng (15-1), t t Thanh minh (3-3), t Đ
ư
tháng 7
(5-5), r m
u dân tộc khác.
ộ dân trí còn th p nên t t cả m i r i may trong cuộc s ng, sinh
ười M
ho
u cho là “m l m”
ường tổ ch c cúng lễ r t t n kém.
Các phong tục tập quán, ma chay, hi u hỉ
ư
với h , nh t là lễ
k
ững nét v
h n ch
ửa, ma nhà... Tuy là những
ồn t i sâu dày trong tâm th c c a h
k
ự
n m dân c v
1.2.
i
ể h ti p thu những y u t mới tích cực và b dần
cho nên cần có một thờ
ững quan niệ
u phi n ph c ràng buộ
n
Mông
1.2.1 Khái ni m dân ca
Trong sinh ho
c dân gian, dân ca là một bộ phận vô cùng quan
ược
tr
ư
ộ
ư
ện biểu hiện hiệu quả nh
ời s ng tinh thần phong phú c a mỗi tộ
hiệ
ồng
c a cộ
ười Việt gầ
ớ
ư
ược nhữ
nh m nêu bậ
nh Sử
n ca: “
tổng hợp
ng.”
“T đ
n
ư
ặ
é
t u t
c biểu hiện
ồng
o g m l i nh ,
ể
ữ vă
ng tá , i u
bản nh
ể
thể lo i này.
l m t lo i h nh sáng tá
c”
n gi n m ng t nh h t
t hợp v i nh u trong iễn
[ 6; 105].
Theo inh Gi Khánh trong cu n “ ă
q
ư
n hình th c dân ca
giúp n ười ti p nhận có những tiêu chí khi nhậ
Tr n
c
u này là dân ca cần có một sự quan tâm và nghiên c u một cách
ầ
công b
ười.
n m c khi nói
sinh ho t cá hát dân gian là h l i
ể thể
dân ca: “
n
l những
19
c dân gian Vi t
i hát v
u hát
a ”
k
n gi n trong ó
c ph n l i và ph n giai i u ều có vai trò quan tr ng ối v i vi c xây dựng
h nh t ợng hoàn chỉnh của tác phẩm.”
Theo
[7; 411]
inh Gi Khánh thì ca dao và dân ca không có ranh giới rõ rệt. Sự
phân biệt giữa ca dao và dân ca chỉ là ở chỗ k
ng
k
n những lờ
ệu, những thể th c hát nh
cả nhữ
ườ
ư ậy có thể
ườ
n
nh.
n k t luận, dân ca là thuật ngữ chỉ d ng th c tồn t i
c a c a một lo i hình
ười ta sử dụng một cách
c dân
ệu nh m giúp dễ thuộc dễ
hiệu quả những câu hát, nói có tính lời nh c,
nhớ và dễ ư
ường
n.
1.2.1. Dân ca Mông
“
n
trong
ông l những
n gi n.
i hát o nh n
á
i
n y ó ph n l i
ộ
ể
ổb
n tự sáng tá v l u truyền
, m nh
v
ngh thuật iễn
ng”.
ộ , khô
bả
ả
ỉ
ộ
ở
ờ
ộ Mông.
ầ k
ể
ườ
q
ộ
q
ẩ
bể
b
ộ
ư ỗ b ồ
ớ
ảm xúc.
ể
ồ ộ và
ượ
ư
b
ữ
ộ
ượ Đả
ặ
ộ
k
ầ
é
b
ữ
bậ
ộ k
ộ
ể
ả
ả
ư
ở
Đ
ữ
ầ
ca Mông
ả
ượ
ướ q
ư
ả ộ
ư
ượ
ể ệ k q
ư:
20
ư
ể
Đ
M
.C
ẫ
ư
ộ
ượ
k
ự
ườ
ễ
ướ
k
ệ
ữ
ườ
ng s n u t
ộ
n
ộ M
ồ
ư
ể
ỗ
ớ
ổ
ợ
ệ
ư
ữ
ượ
“Uống n
o n Th nh
ộ k
công
uối
ôi ti ng hát l m
ng l ti ng hát
C
ộ
ẫ
q
u ti ng hát t nh yêu ti ng hát
ồ
ư
ả
q
k
ể ph nhận
ớ
q
ầ
bả
Mông sau khi
M
ụ
ể
ể
ộ
ể
ả
gian o n Th nh
ể
é
ầ
i in
ư ớ
ể
ả
ồ
M
ả
ộ
ự
ng m .
trên
ớ
ự
ả
ởb
ườ M
é
nh ngu n”
“ â ca M o” ông
v
n
ớ
ầ
ụ
: ti ng hát m
ộ
trữ t nh sinh ho t.
ườ
ộ
Đ
: Dân ca nghi lễ phong tụ
dân ca Mông
l o
ộ
M
ẩ
M
1.3. Khái quát v dân ca Mông
ậ
ệ
ượ
q
C
ự
o
ự
ư
“ â ca M o”
M
ầ
o n Th nh
C
L
ượ
:
Ti ng hát m
ôi,
M
b
“G u t giu ”, ồ
k ổ
cha k
ữ
ư
ượ
b
ồ
ườ b
ư
ồ
kẻ
ữ
ỉ
ữ
ả
21
ộ
ự
ự
vang lên từ
ữ
ẹ
ừ ớ .
k
ả
ữ
b
ộ
ộ
Đ
ồ
ữ
ượ
ười
ả k
ồ
Ở
q
ễ
ả
ộ
ầ
b
u,
ỗ
bậ
ộ
k
ự
ệ
ự
ộ
ả
ư
ữ
ồ
ườ
ộ
ộ
ượ
k
ượ
k
ờ
ụ ữM
C
k
ữ
b
ườ
ỉ
“G u ống”.
ặ
ể
giã
ệ
ừ
k
ườ
hát vui hơi trong ám
ầ
bậ
ượ
M
ườ
ặ
ư
b
ư
i in,
ướ
ữ
ả
e
k
k
ậ
Đ
ầ
Ti ng hát
ữ
ự ẫ
ả k
ộ
hát nghi thứ
k
k
ườ
ự
ả
k ổ
ệ
ượ
ữ
vây c
ễ
b
ượ
ở
ụ
ự
ộ
ẫn
ụ ữ
ữ
bả
ướ
kẻ
ả
ườ
ậ
ườ
ưở
ộ
“G u u nhéng”, ồ
M
b
ự ự
b
ỗ b ồ k ổ
ể
ự
ự
k ổ
M
ữ
C
ầ
ệ
Ti ng hát l m
b
b
ượ
i. K
ỗ
ớ
ẳ
ớ
:
ữ
ồ
ầ b ồ
ượ
ướ
ầ
ờ
ườ Mông.
Ti ng hát
ng m ,
M
“G u tuở” ồ
k
ượ
:
i hát l m ám, c
b
ượ
ổb
i hát hỉ
M
ng
M
“ hỉ áy”
ễ
ữ
ữ
“Khủ
ê”
bả
ậ
k
ả
22
q
ườ M
ụ
b
ậ q
ộ
bộ
ả
ệ
ử
ượ
ả
ồ
ộ M
b
ả
Mông
“ti ng hát t nh yêu”
ồ
ả q
e q
ể
e
ậ
ữ
ớ c a nhữ
ữ
ộ
ữ
ượ
Đ
ồ
ẹ
ớ
ộ
ợ
ả
Dân ca Mông
là b
ượ
é
ữ
q
ự
ội nhập.
bão m nh mẽ c a các n
ả
ườ
ầ
ể
So ớ
ữ
bả
ệ
ờ
ả
ữ
ầ
ể
ướ
ư
ữ
e
ồ
ả
a q ầ
ộ
M
ặ
ể
Đ
C
Mông
T u
tc ư
Thông qua thao tác khái quát, phác thảo nhữ
ặ
g c l ch sử
ểm v
Cai là một dân tộc có nguồn g
ược một n n v
m nh mẽ
– xã hội chúng tôi th y dân tộc Mông Lào
ời, su t d c chi u dài l ch sử h
o nên
ới những truy n th ng sâu dày và có s c ả
n các ho
ưởng
ộng trong ời s ng tinh thần c a mình. Các d u n trên
trang phục, ẩm thực, quan niệm v phong tục,
chúng tôi th y é
bản v nguồn
ẹ
ưỡ
ần nào cho
ược bồi tụ qua lớp bụi
, những y u t tích cự
c a thời gian.
Đặc biệt qua việc khái quát v các mảng c a dân ca Mông chúng ta có thể
th
ược phần nào bản s
ng c
b t h nh, rồi cuộ
bên nhà chồ
ưỡng và vẻ ẹp phong phú
ười. Từ các bài nói v tâm tr ng c a kẻ mồ côi s ng cuộ
ời c a những “ ô
ỵ” s ng cuộc s
n các nét phong tụ
23
ưỡng tron
ời
ầy v t vả, t i nhục
ưới, tang ma.
T t cả nhữ
u ch ng t r ng: dân ca là hình th c sinh ho t dân gi n
ời s ng tinh thần c
giữ vai trò vô cùng quan tr
Cai, là chi
k
ản ánh hiện thực cuộc s ng.
ỉ là mộ
é k
q
việc tìm hiểu nghiên c u ược
dân ca tình yêu l
ười Mông Lào
ểq
n cho
ời s ng tinh thần phong phú trong
ười Mông ở Lào Cai.
24