Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Tình yêu lứa đôi trong dân ca Mông Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.43 KB, 56 trang )


----------

NIÊN LUẬN
t
u

Gi o v n
n v nt
sn v n
Ngày sinh
p

:

n

n
n

: ThS.

u n

m run

n
n

: DTZ1156100192
: 04/10/1993


ăn – K9B

o






MỤC LỤC ......................................................................................................... 1
LỜI CẢM Ơ .................................................................................................... 3
LỜI CAM ĐOA .............................................................................................. 4
PHẦ MỞ ĐẦ ................................................................................................ 5
......................................................................................... 5


........................................................................... 6

2.1. L ch sử ư

ầm và nghiên c u dân ca Mông ......................................... 6

Mụ

................................................................................... 8

Đ

ượ
Đ


............................................................... 8
ượ

............................................................................ 8
................................................................................ 8





.................................................................................. 9

ư

............................................................................. 9

Đ

................................................................................... 10

C

..................................................................................... 10



I

C ƯƠ

MÔNG Ở

.......................................................................................... 11
:K I
C

O I
CA
O CAI ......................................................................................... 11

1.1. Nguồn g

ột s ặ ểm v


ườ
Mông ở
C ............................................................................................ 11

Mộ
K






ườ M







M

C ........................................ 11


ườ M

C

..... 13

......................................................... 19

1.2.1 Khái niệm dân ca ............................................................................... 19
1


1.2.1. Dân ca Mông .................................................................................... 20
M

1.3. Khái quát v
C ƯƠ

:

C ......................................................... 21

AĐ I

O

CA M

O CAI .... 25

2.1. Tình yêu l

– ni m vui trong những lần gặp gỡ .............................. 25

2.2. Tình yêu l

ững cuộc tan ........................................................ 30

2.3. Tình yêu l

q

bậc c a nỗi nhớ ............................................. 31


ời th th

ước ................................... 33





a sự ổ
vỡ .................................................................................................................. 36
C ƯƠ
:
ỮNG HÌNH TH C NGHỆ THUẬ ĐƯỢC THỂ HIỆN
TRONG DÂN CA TÌNH YÊU L A Đ I ....................................................... 41
3.1. Ngôn ngữ ............................................................................................... 41
3.1.1. Giản d , gần với lờ

ng nói hàng ngày ...................................... 41

3.1.2. Ngôn ngữ giàu hình ảnh ................................................................... 42
3.2. Thể

................................................................................................... 44

3.2 Một s biện pháp tu từ nghệ thuật ........................................................... 46
é

ệp .......................................................................................... 46

3.2.2. So sánh ............................................................................................. 48
3.2.3. Nhân hóa .......................................................................................... 49
Tiểu k
K

ư

............................................................................................ 51


Ậ ...................................................................................................... 52
I IỆ

AM K ẢO ................................................................................ 54

2



Sau





ỗ ự
ử ờ

tôi







kệ

Ơ


ớ q






k



-








Đặ b ệ

ư


ỉ bả






ướ






ướ


ượ


Tôi



!
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
PHẠM TRUNG TÌNH

3


ậ “Tì
k q ả

Cai”


k

q ả



k







k ả

u lứa đô tro
ư

k ả

dâ ca Mô

é
ượ

C

web







e

ượ






ả n n luận

PHẠM TRUNG TÌNH

4

k

b

ử ụ



Lào




o

1.

n

t
ườ M

1.1


th y
b

C

é
b



k

ư





c a những




vùng mi n: là b









ư

b

ượ mèn mén

, là





ười sẽ không còn cảm


có lẽ nhi

ượ



ự dân gian


ườ

Sa Pa
ộ Mông

ộ k

ây


. Ch a

b

ư

ảm, cảm xúc và sẽ không nói quá n u ví von nó

những kho báu mang vẻ ẹp diệu kì.
ộ M


1.2


am

ư











số toàn tỉnh - t nh





k


ườ M

n 200 )


ư





ộ b










ư


ồ b



ệ k

ườ M



ặ,

b

ở ởk

Mông



b


b b

n






1.3

theo th ng

(Chi m 23,
ầ q

cho k





C






ượ

C
ườ

tác thêm ể



.
ướ





bả

b


ườ

k


ụ thao
một






ộ M

ca, chúng tôi
Mông

q

C



“Tình yêu lứa đô tro

nh lựa ch n

o a ” và th y r ng nó


trên b



th

5



ng hát dân
dâ ca


s v n

2.

n

n

u

2.1. Lịch sử sưu tầm và nghiên cứu dân ca Mông
ư
ướ

b




ữ ượ





bộ






q

“Uống n

ư

q

u t









ựb

ư


C
u t


t

nt

q


é q


ư




ượ




k

ượ

ư

b

ư

ộ M





ư

o ng N m

o

ặ bệ



o n Th nh,

N i – 1967




” – Nh



C




Trong c

– 1994




k


q



M
k

n Văn h ,

6

M
ệ k


u t





ư


“ â ca Mô

ượ




a ”

n “ â ca M o”
n Văn h

q

n:





D




ườ M



k

n Văn hoá

ệ k



ờ.

kỉ



v








“ â ca Mô

V n, nh






nh ngu n”

và ầy tâm
C

bở



k

rõ ràng

Nh

c a


ặ riêng

ư

ộc M
r



ể ồ

bả


q



. Mỗi

t ầ





,

v






v



ờ gây dựng và truy n









b






truy n th ng





b


Đồ

ư






o n Th nh

n tổng hợp


ư



ước c a mình v dân

ộ Mông, làm cho

nó trở nên có hệ th
ư




ườ

M o” n hành







K

Đ

a

ộ M





ưỡ


ượ




q

ườ M


ườ M

ư







kh





M



ư

ư








k

“ ịc sử





bả

Savina

ư ệ







ộ Mông.
b

qua


“Tâ

v t





ượ
b

ượ



q








Nh


nh u ,

ư






M

ặ bệ





mu n


C




Mông.



nt



ượ




ộ M
bả
nh

u

ả bả



ả ư



u b
b




Mông ả











V



ả Hùng

ậ “ â ca Mô

b

Đ


v

b

ng
nh



n Văn hoá


ng


ườ M

u t



i, ê Trung V , ặ b ệ
ư










ư

n Viên thông

ườ Mông

M

b






ười

nhi

t M o” – 1979, h

ộ v

c

ộ Mông.

2.2. Lịch sử nghiên cứu tình yêu nam nữ trong dân ca Mông
u c a ThS. V H ng
“Ti ng hát tình yêu lứa đô tro

dâ ca Mông
7

H Ga

ng vớ

tài

” là công trình





nghiên c u r t có giá tr

Cườ



ược nhữ

é

ặc s c

trong nội dung, nghệ thuật c a dân ca Mông Hà Giang v
k ẳ

nh những vẻ ẹ
ược việc ồ

ch

b

ời s
M

ần c a h ,
ược những thể lo


xây dự

ột thể lo i tiêu biể

h c dân gian, tro

i diện cho tính cách và

ười Mông Hà Giang.

tâm hồn c

ừ k
ườ

a.

ướ









q ả





ư
ụ thể v

u lứa đô tro



dâ ca Mông

Mặ k


bả



bả

n

C







u
“Tì

u lứa đô tro

tôi nh m giải quy t ược những v
ư







n

-K





lựa

o a” ể
M

V

3.


q

b

ậm



tài tình yêu l

Mông Lào Cai mà mới ở những nét khái quát. Vậ
“Tì



dâ ca Mông

o a”c

sau:

ời s ng tình cảm phong phú qua các cung bậc cảm xúc yêu

c a nam nữ Mông Lào Cai thông qua các bài dân ca tình yêu l
- Tìm hiểu các hình th c nghệ thuật ược sử dụng ể diễn

t một cách

hệu quả trong những bài dân ca tình yêu l

4.

t ợn v p


4.1.
Đ

mv n

u

cứu

ượ

ờ b
v

Để
ca d

n



M

cứu


ười M

k ả


C q
8





dân
ượ

b :


-

bả

), Dân ca Mèo Lào Cai
n

- Doãn Thanh (1979),





o

ăng G u

môngz),

ội V

C
ng Thao, C

bả



n

’mông,

ộ.
ử ụ

q






ược liệt kê rõ ràng trong


t cả những tài liệ

phần tài liệu tham khảo.
m vụ n

5.

n


u




tiêu biểu v dân ca tình yêu l
k

- Khả
Lào Cai ể

n p

C q

tình yêu l






ặt tiêu biểu

pn

n

q

T

ư ệ







ệ :
a dân tộc Mông

tr c a nó.









b

C

dân ca Mông
6.

ộ Mông

a



-

ổ bậ

u




ử ụ



ư


:
ư

k :T


ư

ởk

ư



ượ
: Đ





ướ
ử ụ

ư



ệ ể
ược




này. Từ việc phân tích, mổ sẻ các cung bậc cảm xúc trong tình
q

k

ể rồi th

ược ời s ng tinh thần phong phú c a

người Mông Lào Cai.
ư

:K

ỉ bám sát vào các bài dân ca c a các nghệ

nhân dân tộc Mông mà chúng tôi còn khảo sát, tham khảo
dân ca c a dân tộ k
c riêng

ư: K

n các bài ca dao

và làm nổi bật nên nhữ

ời s ng tinh thầ


Cai.
9

ộng c

é

ộc

ồng bào Mông Lào


ư
ộ M


k

k

ệ : Mặ

k








q




ử ụ

pháp
n

7.



p



triệ

ượ

q












ư

t
nh vẻ ẹp tâm hồn, vẻ ẹ

- Khẳng

tộc Mông Lào Cai thông qua những câu hát dân ca v tình yêu l
- Khẳ
ư
nhi

c a người dân
.

ược cho mình những

nh dân tộc Mông Lào Cai, h

ện biể


ư

t hiệu quả thông qua các biện pháp nghệ thuật ược sử dụng


ặc c a những câu hát dân ca v tình yêu l

- Góp thêm ti ng nói trong việc gìn giữ và phát huy những giá tr tinh tinh
thần các dân tộc thiểu s

ể từ

k ẳ

nh sự ường c a bản s

dân tộc Việt Nam.
8.

u tr

t
ầ Mở ầ



ầ K


q

có 3




ụ ụ

ư

:

C ư

:K





C ư

: Tình

C ư

: Những hình th c n ệ



ộ và dân ca Mông
C

dân ca Mông


10



k ả

ược






C



Ơ

1

-

uồn

1.1.

Mông ở

l


s , v một s

u

c lịc sử



ểm v

ăn o –

ộ Mông ự
ột

Na Mẻo. L

ư

o a

Mông

ậ tộc danh c a



ườ ở


:M



C

Việt Nam hiệ

,

ườ (Tổng


C

nh c a nhi u nhà nghiên c u trên th giới thì n ười Mông ở
u có nguồn g c từ

ư

các truy n thuy t và dã sử ở Trung Qu
khu vực trung và h

Mẹ M
ệu

C

Theo nhậ


M



iều tra dân số và nhà ở năm 200 ) ư

ư

c. Thông qua việc tìm hiểu
ười Mông xu t hiện sớm nh t ở

ường Giang cách ngày nay khoả
ườ

Sau nhi u lần xảy ra những cuộc chi n kh c liệt giữ
ười M

Mông

n

o

1.1.1.

:



ải rút lui v


ư



ư

ười

ử, rồ

ượt qua con

phía Nam và Tây Nam. Cu i cùng h ch n Việt Nam – mả
ộc

c a một qu c

t

ểm dừng chân cu i cùng.

Theo nghiên c u c a các nhà Dân tộc h c ở Việt Nam thì phần lớn những
ười Mông ở các tỉnh mi n núi phía B

ư

ực ti p từ Quý Châu,

Quảng Tây và Vân Nam (Trung Qu c) sang, sớm nh t khoả

ước. Từ những th kỉ ướ k

muộn nh

ư

ệt Nam

ười Hán g i dân tộc Mông là Mèo. Tộc danh Mèo theo âm Hán – Việt là
ười M

Miêu.
thành nhi

n Việt Nam thông qua nhi



ường khác nhau và chia

ợt chính:

ợt thứ nh t: Khoảng 100 hộ, thuộc các dòng h Lù, Giảng từ Quý Châu
n khu vực các huyệ Đồ
quãng cu

ờ M




M

c, tỉnh Hà Giang và thời gian vào

ời Thanh c a l ch sử Trung Qu
11

ư

ư

ới


ười Miêu ở Quý Châu ch ng l i chính sách

nhữ
“C i tổ quy l u” và b th t b
ư

tụ



n các tỉnh thuộ Đ

c Việt Nam

ợt thứ hai: C ng trên khoảng 100 hộ
k


Vàng, h

ầu ti p

b

ự Đồ

ững hộ thuộc h

C

ột nhóm khác s

ườ

thuộc các h Vàng, Lù, Ch u, Sùng, Hoàng, Vừ vào khu vực Si Ma Cai, B c Hà,
C

tỉ

k

ảng 30 hộ gồm các h Vừ, Sùng chuyển sang phía
ợt di chuyể

Tây B c Việt Nam. Thời gian c
Một s hộ


ười M

ư ả

p tụ

n các tỉnh c a Tây

B c Việt Nam
ợt thứ ba: S

ười M

ư



t, gồm khoảng

ười. Phần lớn h từ Quý Châu, có một s từ Quảng Tây và Vân
C

Nam sang, ch y u vào các tỉ


ư

ư

ư




ời gian c a

ới thời kỳ c a phong trào “Thái B nh Thiên uố ”,

ười Miêu tham gia, ch ng l i nhà Mãn Thanh từ
ư

1868. V sau, h ti p tụ

n

n các huyện c a các tỉnh thuộ Đ

c và

Tây B c Việt Nam.
ư ớn trên thì vẫn còn nhi u cuộ

Ngoài 3 cuộ
và chậ

Riêng các nhóm M

ư

ở hai tỉnh Thanh Hoá và Nghệ An
ưM


và các huyện giáp biên giới Lào c
M

ư ữa
Mộc Châu, S p Cộp,

ừ Lào và các tỉnh mi n núi mi n B c vào trên ướ



l
e
ộ q





ớ bể

ượ

ườ M

ướ



C


mình, có thể



q
k





ư ậ


ườ

ườ M

bệ


ư



ư k


C

bể

ẻ ầ







e

e


ểm c a trang phục, ngôn ngữ và ý th c tự nhận c a

ười Mông ở Việt Nam thành 5 nhóm: Mông
12

ơ hoặc Mông


u (Mông tr ng); Mông

u M

Đe ; Mông Si (M

Đ ); Mông Dua


(Mông Xanh); Mông Lềnh (Mông Hoa). Cùng với l ch sử hình thành c a tộc
ười mình,

ười Mông

dựng nên mộ

k

b c lẫ

ể xây

ng nh t.
ần Hữ

Theo nghiên c u c a Ti

k

k ả

b

ư

ười Mông ở Lào Cai, trong tổng s 171 xã và th tr n thì c 111 xã có

c


ười M

ư trú. Trong s

ười Mông chi m 100% dân s , 22

ười Mông chi m 51% dân s trở
%

n 475 s

ười Mông thì có

ười Mông, chỉ

ười Mông s ng xen

kẽ với các dân tộc khác [ 14; 17] Đ u này ch ng minh r
ồng, dòng tộc mặ k

tập trung với nhau thành cộ
k é k

cuộc s
nhữ

é

ư


ười Mông bảo tồ

n ch

ược

ười Mông là l ch sử c a những cuộc thiên di, bi n chuyển

Để tồn t i và khẳ

nh tộ


nhữ

y chính

ười mình.

a tộ

L ch sử c
lớ

ười Mông s ng

ười c a mình h

k


ồng

ượt qua thử thách c a l ch sử. Và cùng với thời gian





ược khúc x vào trong chính những tác phẩm tinh thần
k

c a dân tộ

a dân tộc

Việt Nam nói chung.
1.1.2. M t v

đ cđ
ệu

Với dân s

v

ă

o –


ười (2009) –

c a

Mông

o a

ng th 8 trong bảng danh sách

các dân tộc Việt Nam, su t d c chi u dài l ch sử
ược một n n v

ư

ười M

c màu (Bởi á nhóm ng

sản sinh nên

i Mông khác nhau) mà

th ng nh t.
1.1.2.1. Văn hoá vật ch t
- Trang phục
ười Mông ở Lào cai ch y

Quần áo c


ược may b ng vải lanh và

tự dệt. Những ho ti t ược trang trí và t o hình trên chi c váy các cô gái Mông
mang nhữ

é



từng nhóm
13

ười. Tuỳ

ười




khác nhau mà các ho ti

ổi. Một bộ trang phục truy n
ư

th ng c a một cô gái Mông gồm: váy, áo sẻ ngực, y
ầu, chân v n xà c

qu

C


ư

k

ười khác nhau sẽ có những ặc
ư

khác nhau v ho ti t, màu s c trang phụ

ụ kiệ

k

ểm

:

Phụ nữ Mông trắng mang trang phục váy tr ng, áo xẻ ngực, thêu h
ở cánh tay và y
k

ư

q

c

ể ch m lớn ở ỉ


ầu, qu n

ộng.
Phụ nữ Mông Hoa mang trang phục váy màu chàm, có thêu hoa ở g u

váy. Mặc áo xẻ nách, trên vai và ngực có c p thêm vả
con c. Phụ nữ Mông Hoa ể tóc dài qu

q



q n thêm tóc

giả.
Phụ nữ Mông

en mang trang phụ

ở g u,

ở cánh tay.

mặc áo xẻ giữa ngự

Phụ nữ Mông Xanh mang trang phục váy hình ng màu chàm, g u váy
nh chữ thập trong hình các ô vuông, áo mở ch ch ngực xẻ thẳng
v bên trái, cài mộ

p thêm những mi ng vả


và cổ

Phụ nữ Mông Xanh ể tóc xoã ngang vai, khi l y chồng
mới qu



k

ầu.



ược móng ngựa cặ

ược tóc v

ước,

Trang trí trên y phục ch y u b ng l p ghép vả
y u hình con c, hình vuông, hình quả trám, hình chữ thập.
Trang phục nam: Giữa các nhóm Mông không có sự khác biệt l m, h
ường mặc áo cánh ng n ngang hoặ
Áo nam có hai lo :

ư

ẹp,


ộng.

b n thân. Quần nam giới là lo i chân què ng

r t rộng so với các tộc trong khu vự
q

ưới th
Đầ

ườ

k

ững hình tròn b c ch m kh


k

b c cổ, có khi không mang.
ười Mông có nhữ
cổ, vòng tay, nhẫ

ồ trang s c

k

ư: khuyên tai, vòng

ồng, nhẫn b c, nhẫn vàng. N u trên tay có 2 nhẫ

14

ười


ợ hoặc có chồng. Phụ nữ Mông thích dùng những chi c ô màu s c sặc
e

sỡ, vừa có tác dụ

ư

e

ng và làm vật trang s c cho mình, t o nên

ười mình.

nét duyên dáng riêng cho tộ
- Ẩm thực

ồng bào dân tộc Mông Lào Cai, ộ
n món “Thắng cố”. Mộ

nh t phải kể

và có s c h p dẫ

kỳ. Th ng c là bi n âm từ tên g i “Th ng cố”,
sôi mà có th t gia súc, cùng lục, ph

dân gian truy n l i món th ng c
k


ư

c n, h



ng và ch

nl

ước sôi. Nồ

ước

y u là th t ngựa. Theo

ược n ười Mông mang theo v Việt Nam

n với sự tích “N i da xáo thịt” thời lo n l c. Khi
ười Mông (Miêu) vớ

cuộc tranh ch p giữ
rời b q

p dẫn


ch y lo n, thiên di

ườ

ười Mông

k

n

ư

k

ư

ải
hả

ể c u quân lính. Không có xoong, chảo, h

th t cả những chi

ựa làm thành cái chảo lớn và sử dụng toàn bộ con ngựa làm thực
phẩm. Và từ



n nay, món th ng c


ười Mông. Song ngon nh t, giữ ượ

n th ng c a

ư

ười

truy n th ng nh t vẫ

Mông ở Lào Cai.
k

Bên c


th c u

ể không nh c tới “R ợu táo mèo”, một trong những

th tinh ch t nh t y ể ch
ồng bào M

r t kỹ rồi c t

ượu. Cây táo mèo m c hoang trên các dãy núi
ư

th lớ
tặ


ược ngâm

c a Mông Lào Cai. Q

ột món quà mà thiên nhiên ban

ỉnh non ngàn. Táo mèo còn có tên g i là “trái

t nh yêu” vì nó vừa ng t vừa chua vừ



các v



ư

ời.

t thích u ng “R ợu táo mèo”, sau khi u ng h sẽ cùng

Nhữ
nhau nguy

ước r ng sẽ

ư


ời và chia sẻ nhữ

ng cay, mặn, ng t trong cuộc s ng gi
mèo mang l i.
1.1.2.2. Văn hoá tinh th n
- Lễ h i
15

ư



ư

ư
b

ượu táo


ặc s c c

Một trong những lễ hội tiêu biểu thể hiện nét v

ười

Mông Lào Cai chính là lễ hội “G u Tào”. Lễ hội “G u Tào” mở ra nh m hai
mụ

ầu phúc và cầu mệ


chính

ười Mông n

ường, khi mộ



k

… h sẽ

ồi “G u Tào” kh n xin thần linh ban

cho con cái, cầu xin s c kh e

ận lợi. Khi lời cầu kh n trở thành

hiện thực, h làm lễ “G u Tào” ể t
từ ngày mồ

ường là

thần linh.Thời gian mở hộ

n ngày 15 tháng giêng.

Đ


ểm làm lễ G u Tào ược g i là H u Tào, là một quả ồi th
ược bao quanh bởi những ng

b ng phẳng t o trên một bãi rộ
ước có một không gian
ướ

ười m

không có con, ít con hoặc sinh con một b

Đ



ể cây nêu khi dự
ướ



ồi cao

Đồi G u Tào phải quay theo

ược ánh n ng mặt trờ

quan niệm, quả ồi G u Tào ượ

ỉnh


ười Mông

ư

ệnh c a gia ch , không
t gãy, không may m n. Những ng n

ượ

ư



ượ

ư

ự phát triển với mong mu n

cha mẹ, tài lộc ngày càng nhi u.
ư

Lễ hội tổ ch

ệc chuẩn b

ược ti n

hành từ cu i tháng Ch p, với hai nghi lễ là chặt tre và dựng nêu. Ngày chính hội
ược tổ ch c từ


n mùng 4 T t,

tuỳ theo tuổi c a gia ch
ồng

hợp với ngày nào. Lễ hội G u Tào là lễ hội lớn nh t và có quy mô cộ
duy nh t, g n vớ

ời s ng tâm linh, tinh thần c a cộ



ười Mông Lào

Cai.
“ hợ t nh”
T o” c
k
nhữ

ột lễ hội truy n th

ặc s c bên c nh “G u

ười Mông ở Sa Pa, Lào Cai. G i là chợ mà không phải là chợ, chợ ở
b

ẳng mua, mà


ẹn hò, gặp mặt, tâm sự, gặp gỡ c a

ười yêu nhau và c a cả nhữ

ườ

từ

ư

k

ược với nhau.
Chợ tình Sa Pa, Lào Cai diễn ra vào t i th 7 hàng tuần. Chợ tình Sa Pa
không chỉ là mộ

é

n th ng c
16

ồng bào dân tộc Mông mà còn


ước ta nói chung từ

c a dân tộc vùng cao Lào Cai nói riêng và vùng Tây B
ư
- Lễ


i

ười Mông Lào Cai có r t nhi u phong tục tậ q
s c nh t phải kể

n là những tục lệ v



ặc

ưới xin. Những tục lệ

ư “Bắt vợ”,

“Ăn hỏi” hay “Bu c chỉ cổ t y” là những di sản v
do ông cha từ ư

n l i mà

lớn nh t v tinh thần

ược cộ

n nay vẫ

ồng dân tộc Mông

gìn giữ và phát huy.
Đ


ưới c a nguời M

ườ
ồi nảy lộc

mùa c a v n vậ
quy luậ

ược tổ ch
ườ

k

m ngoài

. H tránh những tháng có s m sét mà tổ ch

mx u

cho những sóng gió trong h nh phúc c

ợ chồng trẻ. Th

phải câu chuyện tình yêu nào k

ậu mà không phải trải qua sóng
ư

gió. Trong thực t có r t nhi u cặ

một hoặc hai bên cha mẹ ồ

ư
k

k
ược

ường là bên cha mẹ nhà gái. Khi cha mẹ hai

b

k

ồng ý mà vẫn ti p tụ

b t hi u và còn b

cộ

ồng không ch p nhận. Th nên tục “Kéo vợ” ược cho là một giải pháp

n vớ
k

hiệu quả cho nhữ
K

vì những cản trở từ


ược với nhau
ẽ bàn nhau ti n tới cuộc

hôn nhân b ng tục “Kéo vợ”. H nhờ anh, em, b n, bè,...giúp, làm nội ng,
th ng nh t k ho ch “Kéo
ường hợp này sẽ b

ưới r t cao.

Kèm theo phong tụ
nghi lễ ặc s
ư
k

ưới h

ười Mông còn có r t nhi u những

k
Tang ma
trình bày ở trên

ồng, dòng tộc,

tính cộ

u”, hợp lý hoá cuộc hôn nhân. Tuy nhiên những

ười Mông ở
ười Mông


ười Mông s ng với nhau r t tr ng
C

th . Khi có mộ

ười

không phải là việc c a một nhà,

một h mà là việc chung c a cả thôn, cả bản. Trong những ngày có tang, dân
17


bản già, trẻ k

ải tập trung ở

chia buồn, vừ

ng. Chuyệ

ườ

t ể

ười M

i vớ


ột hội lễ

ười M

quan tr ng. Nói tang ma là hội lễ, bở

ỡ, vừa

q

ệm “Sống

gửi thác về”. Ch t mới thực sự là ược s ng một ki p khác.
Cùng chung ý niệm “nghĩ tử l nghĩ tận”

ư

ộ k

Mông r t coi tr ng tang ma, tổ ch

ng thể. Khác với

nhi u dân tộc khác, chỉ tổ ch c tang lễ một lầ
ười Mông tổ ch
k

mộ

:


k

ư

ườ

ừa m t và
e
k

ượ

ới là




ười Mông.

ồng gặ

n khung cảnh cộ

k

k

ư ậy,


ười Mông, r ng tang ma không phải là mộ
ườ

mộ

ười quá c

ược tinh thần cộng cảm c a cộ



ur

ư

ưởng nhớ.

ới là t m thời, mới chôn v thể

từ trong quan niệm c
q





u kiện sau 13 ngày hoặ

k p cho linh hồ
ma, có thể th


ười

k

ng, giao ti p
i lẫn nhau, có thể cảm nhận một

k

ười M

ướng hội. Nói cách khác, có

ưởng l c quan xuyên su

ười M

ư

k

ợi

ặc s c là ở chỗ

chỉ

- T n ng ỡng
ư


Từ r
giả

ười Mông ở Lào Cai

ược th giới b

ư

k

ư



ười khác không

c. Và từ trong sâu thẳm c a tâm
ư

th c mách bảo h , th giới này là thuộc v các thần linh cai quả
khi các dân tộc ở ồng b

ư



ưỡng bậc cao, t c là tôn giáo thì


ồng bào các dân tộc mi
e

ần giáo, ch

ười Mông Lào Cai nói riêng vẫn tin
ư

ướng tới một tôn giáo nào. Bàn thờ vua r

giản (một tờ gi y bản dán ở vách và c m m y chi
Cai không làm giỗ
lễ

ười ch

ười

ồng thời là một lễ hội lớn c

ười Mông Lào

ường cúng tổ tiên và cúng ma trong ngày

ười Mông Lào Cai


b
18


Đ

ười Mông. H chuẩn b cho những


ặc biệt là ngày 30 t t. Tuỳ

ngày t t r t cẩn thậ

n một ngày chính ể

mà mỗ

ước, sau hoặc 30 t t). Khác với

ười Kinh và các dân tộc khác, t

Đ

ười Mông là vào cu i

tháng 11 âm l ch và trong 3 ngày t k

ồng bào Mông

t r m tháng giêng (15-1), t t Thanh minh (3-3), t Đ
ư

tháng 7


(5-5), r m

u dân tộc khác.
ộ dân trí còn th p nên t t cả m i r i may trong cuộc s ng, sinh

ười M

ho

u cho là “m l m”

ường tổ ch c cúng lễ r t t n kém.

Các phong tục tập quán, ma chay, hi u hỉ
ư

với h , nh t là lễ

k

ững nét v

h n ch

ửa, ma nhà... Tuy là những

ồn t i sâu dày trong tâm th c c a h

k




n m dân c v

1.2.

i

ể h ti p thu những y u t mới tích cực và b dần

cho nên cần có một thờ
ững quan niệ

u phi n ph c ràng buộ

n

Mông

1.2.1 Khái ni m dân ca
Trong sinh ho

c dân gian, dân ca là một bộ phận vô cùng quan

ược

tr

ư




ư

ện biểu hiện hiệu quả nh

ời s ng tinh thần phong phú c a mỗi tộ

hiệ

ồng

c a cộ

ười Việt gầ



ư

ược nhữ

nh m nêu bậ

nh Sử
n ca: “

tổng hợp
ng.”


“T đ
n

ư



é

t u t

c biểu hiện
ồng

o g m l i nh ,



ữ vă

ng tá , i u

bản nh



thể lo i này.

l m t lo i h nh sáng tá


c”
n gi n m ng t nh h t

t hợp v i nh u trong iễn

[ 6; 105].

Theo inh Gi Khánh trong cu n “ ă
q

ư

n hình th c dân ca

giúp n ười ti p nhận có những tiêu chí khi nhậ
Tr n

c

u này là dân ca cần có một sự quan tâm và nghiên c u một cách


công b

ười.

n m c khi nói

sinh ho t cá hát dân gian là h l i


ể thể

dân ca: “

n

l những
19

c dân gian Vi t
i hát v

u hát

a ”

k

n gi n trong ó


c ph n l i và ph n giai i u ều có vai trò quan tr ng ối v i vi c xây dựng
h nh t ợng hoàn chỉnh của tác phẩm.”
Theo

[7; 411]

inh Gi Khánh thì ca dao và dân ca không có ranh giới rõ rệt. Sự

phân biệt giữa ca dao và dân ca chỉ là ở chỗ k

ng

k

n những lờ
ệu, những thể th c hát nh

cả nhữ

ườ

ư ậy có thể

ườ

n

nh.

n k t luận, dân ca là thuật ngữ chỉ d ng th c tồn t i

c a c a một lo i hình

ười ta sử dụng một cách

c dân

ệu nh m giúp dễ thuộc dễ

hiệu quả những câu hát, nói có tính lời nh c,

nhớ và dễ ư

ường

n.

1.2.1. Dân ca Mông


n

trong

ông l những

n gi n.

i hát o nh n

á

i

n y ó ph n l i





ổb


n tự sáng tá v l u truyền

, m nh

v

ngh thuật iễn

ng”.
ộ , khô
bả










ộ Mông.

ầ k



ườ
q




q



bể

b


ư ỗ b ồ



ảm xúc.


ồ ộ và
ượ

ư

b




ượ Đả






k


é

b



bậ
ộ k









ư



Đ






ca Mông



ượ
ướ q

ư

ả ộ

ư

ượ

ể ệ k q

ư:
20

ư



Đ


M
.C



ư


ượ

k




ườ



ướ

k





ườ


ng s n u t


n

ộ M


ư












ư



ượ

“Uống n

o n Th nh

ộ k

công

uối

ôi ti ng hát l m

ng l ti ng hát

C





q

u ti ng hát t nh yêu ti ng hát


ư



q

k

ể ph nhận




q


bả

Mông sau khi

M












gian o n Th nh



é



i in

ư ớ







M







ng m .

trên






ởb

ườ M


é

nh ngu n”

“ â ca M o” ông
v

n







: ti ng hát m



trữ t nh sinh ho t.

ườ


Đ

: Dân ca nghi lễ phong tụ

dân ca Mông

l o



M



M

1.3. Khái quát v dân ca Mông





ượ

q

C



o



ư
“ â ca M o”


M



o n Th nh
C

L

ượ

:
Ti ng hát m

ôi,

M

b

“G u t giu ”, ồ

k ổ

cha k

ư

ượ

b


ườ b

ư


kẻ








21






vang lên từ




ừ ớ .

k






b





Đ




ượ
ười

ả k





q









b

u,



bậ


k









ư






ườ





ượ

k

ượ
k



ụ ữM

C
k



b

ườ



“G u ống”.




giã




k

ườ

hát vui hơi trong ám



bậ

ượ

M

ườ


ư

b

ư


i in,

ướ




e

k

k



Đ



Ti ng hát



ự ẫ

ả k




hát nghi thứ

k

k

ườ



k ổ



ượ



vây c



b

ượ









ẫn

ụ ữ



bả

ướ
kẻ



ườ


ườ

ưở



“G u u nhéng”, ồ

M

b


ự ự
b

ỗ b ồ k ổ







k ổ

M



C





Ti ng hát l m
b

b

ượ


i. K








:




ầ b ồ

ượ

ướ




ườ Mông.

Ti ng hát

ng m ,


M

“G u tuở” ồ

k
ượ

:

i hát l m ám, c

b

ượ

ổb

i hát hỉ
M

ng

M
“ hỉ áy”







“Khủ

ê”

bả


k


22


q

ườ M



b

ậ q



bộ







ượ





ộ M
b


Mông

“ti ng hát t nh yêu”



ả q

e q



e






ớ c a nhữ






ượ

Đ












Dân ca Mông

là b

ượ

é




q



ội nhập.

bão m nh mẽ c a các n



ườ





So ớ



bả












ướ

ư



e





a q ầ



M





Đ

C


Mông

T u

tc ư

Thông qua thao tác khái quát, phác thảo nhữ


g c l ch sử

ểm v

Cai là một dân tộc có nguồn g
ược một n n v
m nh mẽ

– xã hội chúng tôi th y dân tộc Mông Lào
ời, su t d c chi u dài l ch sử h

o nên

ới những truy n th ng sâu dày và có s c ả

n các ho

ưởng

ộng trong ời s ng tinh thần c a mình. Các d u n trên


trang phục, ẩm thực, quan niệm v phong tục,
chúng tôi th y é

bản v nguồn



ưỡ

ần nào cho

ược bồi tụ qua lớp bụi

, những y u t tích cự

c a thời gian.
Đặc biệt qua việc khái quát v các mảng c a dân ca Mông chúng ta có thể
th

ược phần nào bản s
ng c

b t h nh, rồi cuộ
bên nhà chồ

ưỡng và vẻ ẹp phong phú

ười. Từ các bài nói v tâm tr ng c a kẻ mồ côi s ng cuộ
ời c a những “ ô


ỵ” s ng cuộc s

n các nét phong tụ
23

ưỡng tron

ời

ầy v t vả, t i nhục
ưới, tang ma.


T t cả nhữ

u ch ng t r ng: dân ca là hình th c sinh ho t dân gi n
ời s ng tinh thần c

giữ vai trò vô cùng quan tr
Cai, là chi

k

ản ánh hiện thực cuộc s ng.

ỉ là mộ

é k

q


việc tìm hiểu nghiên c u ược
dân ca tình yêu l

ười Mông Lào

ểq

n cho

ời s ng tinh thần phong phú trong

ười Mông ở Lào Cai.

24


×