Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN QUỐC VƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NHA TRANG - NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN QUỐC VƯƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 603405
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ KIM LONG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG



KHOA SAU ĐẠI HỌC

NHA TRANG - 2014


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình luận văn nào trước đây.
Khánh Hoà, ngày 30 tháng 09 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Quốc Vương


ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các quý thầy cô Trường Đại học Nha
Trang đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết để tôi nghiên cứu thực hiện
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Lê Kim
Long, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn tất cả bạn bè, người thân và đồng nghiệp trong Ngân hàng
TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ và tạo mọi điều

kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 8
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......... 8
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................. 8
1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng...................................................................... 8
1.1.3. Quy trình tín dụng ................................................................................... 8
1.1.4. Bảo đảm của tín dụng ............................................................................. 9
1.2. TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ....................................................9
1.3. LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............................................................... 11
1.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng ................................................................. 11
1.3.1.1. Quy trình phân tích hoạt động tín dụng ................................................ 11
1.3.1.2. Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng .............................................. 14
1.3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng

......................................... 14

1.3.1.4. Phân loại các nhóm nợ ........................................................................ 16

1.3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .................................. 18
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................. 21
1.4.1. Kinh nghiệm ngoài nước ........................................................................ 21
1.4.1.1. Kinh nghiệm từ Mỹ ............................................................................ 21
1.4.1.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan .................................................................... 25
1.4.1.3. Kinh nghiệm từ Nhật Bản ................................................................... 29
1.4.2. Kinh nghiệm trong nước ........................................................................ 30


iv

1.4.2.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam .......................................................................................................................... 30
1.4.2.2. Bài học từ các tiêu cực trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ... 31
1.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG ......... 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG .... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á ............... 34
2.1.1.1. Quá trình phát triển Ngân Hàng TMCP Đông Á - CN Kiên Giang ...... 37
2.1.1.2. Chức năng hoạt động: ......................................................................... 38
2.1.2. Chức năng hoạt động của các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Đông Á –
CN Kiên Giang ........................................................................................................ 38
2.1.3. Tình hình hoạt động của DAB Kiên Giang qua các năm ........................ 43
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ..................................................................... 43
2.1.3.2. Hoạt động cho vay .............................................................................. 45
2.1.3.3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ...................................................... 48
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG .................................................................... 50

2.2.1. Quy trình cho vay KHCN ...................................................................... 50
2.2.2. Quy mô cho vay KHCN ........................................................................ 54
2.2.3. Cho vay KHCN theo thời hạn ................................................................ 57
2.2.4. Cho vay KHCN theo ngành kinh tế ........................................................ 58
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN ............................... 61
2.3.1. Thực trạng chung về chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang .. 61
2.3.1.1. Chất lượng tín dụng KHCN phân theo nhóm nợ ................................. 61
2.3.1.2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN ............................................................... 63
2.3.1.3. Tỷ lệ dư nợ KHCN trên vốn huy động ................................................ 64
2.3.1.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ........................................................ 65
2.3.2. Chất lượng tín dụng KHCN đối với từng phân khúc khách hàng ............ 65
2.3.2.1. Khách hàng xây dựng (KHXD) ........................................................... 65
2.3.2.2. Khách hàng nông lâm & thủy sản (KHNL&TS) ................................. 68


v

2.3.2.3. Khách hàng bán buôn & bán lẻ (KHBB&BL) ................................... 70
2.3.2.4. Khách hàng dịch vụ (KHDV) ............................................................ 72
2.3.2.5. Khách hàng tiêu dùng (KHTD) .......................................................... 74
2.4. NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG .................... 76
2.4.1. Thành tựu ............................................................................................. 73
2.4.1.1. Thành tựu cho vay đối với từng phân khúc khách hàng ...................... 76
2.4.1.2. Thành tựu chung ................................................................................ 78
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................ 79
2.4.2.1. Hạn chế từng phân khúc khách hàng .................................................. 79
2.4.2.2. Hạn chế chung ................................................................................... 80
2.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG ........................... 83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG ........................... 83
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH KIÊN GIANG ................................................................... 83
3.2.1. Giải pháp xử lý nợ xấu .......................................................................... 83
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định ............................................ 85
3.2.3. Giải pháp về quy trình tín dụng: ........................................................... 87
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực tín dụng: .................................................. 87
3.2.5. Giải pháp tăng trưởng dư nợ ................................................................. 90
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 91
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đông Á ...................................... 91
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................ 92
3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................. 92
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 95


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động.


ABB

Ngân hàng TMCP An Bình

ANZ

Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ

DAB

Ngân hàng TMCP Đông Á

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHXD


Khách hàng xây dựng

KH BB&BL

Khách hàng bán buôn và bán lẻ

KH NL&NN

Khách hàng nông lâm và ngư nghiệp

KHTD

Khách hàng tiêu dùng

KHDV

Khách hàng dịch vụ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTT

Rủi ro tín dụng


SCB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

TAND

Toà án nhân dân

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

xuất nhập khẩu

VDB

Ngân hàng phát triển Việt Nam


vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Quá trình tăng trưởng của ngân hàng TMCP Đông Á qua các năm ............ 35
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn từ năm 2011 đến năm 2013 .................................... 44
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cho vay từ năm 2011 đến năm 2013 ............................. 46
Bảng 2.4: Thu nhập kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013 ...................................... 48
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN từ năm 2011 đến năm 2013 .................................... 54
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn từ năm 2011 đến năm 2013 ............... 57
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế từ năm 2011 đến năm 2013 ...... 58
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay KHCN phân theo nhóm nợ từ năm 2011 đến năm 2013 ..... 61
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN từ năm 2011 đến năm 2013 .......................... 63
Bảng 2.10: Dư nợ KHCN trên vốn huy động từ năm 2011 đến năm 2013 .................. 64
Bảng 2.11: Vòng quay vốn tín dụng từ năm 2011 đến năm 2013 ............................... 65
Bảng 2.12: Phân nhóm nợ KHXD từ năm 2011 đến năm 2013 .................................. 66
Bảng 2.13: Dư nợ KHXD từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................... 66
Bảng 2.14: Nợ xấu KHXD từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................. 67
Bảng 2.15: Phân nhóm nợ KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013 ........................... 68
Bảng 2.16: Dư nợ KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013 ........................................ 68
Bảng 2.17: Nợ xấu KHNL&TS từ năm 2011 đến năm 2013 ...................................... 69
Bảng 2.18: Phân nhóm nợ KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013 ........................... 70
Bảng 2.19: Dư nợ KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 71
Bảng 2.20: Nợ xấu KHBB&BL từ năm 2011 đến năm 2013 ...................................... 71
Bảng 2.21: Phân nhóm nợ KHDV từ năm 2011 đến năm 2013 .................................. 72
Bảng 2.22: Dư nợ KHDV từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................... 73
Bảng 2.23: Nợ xấu KHDV từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................. 73
Bảng 2.24: Phân nhóm nợ KHTD từ năm 2011 đến năm 2013 ................................... 74
Bảng 2.25: Dư nợ KHTD từ năm 2011 đến năm 2013 ............................................... 75
Bảng 2.26: Nợ xấu KHTD từ năm 2011 đến năm 2013 .............................................. 75



viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Tỷ lệ nợ xấu DongA Bank qua các năm ..................................................... 35
Hình 2.2: Lợi nhuận DongA Bank qua các năm ......................................................... 36
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Kiên Giang ................ 42
Hình 2.4: Vốn huy động toàn tỉnh Kiên Giang năm 2013 ........................................... 43
Hình 2.5: Phân loại huy động theo sản phẩm ............................................................. 44
Hình 2.6: Dư nợ cho vay trên tỉnh Kiên Giang năm 2013........................................... 46
Hình 2.7: Hoạt động tín dụng DAB Kiên Giang qua các năm .................................... 47
Hình 2.8: Tỷ lệ dư nợ KHCN và KHDN từ năm 2011 đến 2013 ................................ 55
Hình 2.9 : Quy mô tín dụng KHCN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang .............................. 57
Hình 2.10 : tỷ trọng tín dụng KHCN theo thời hạn ..................................................... 58
Hình 2.11 : Dư nợ cho vay KHCN theo ngành kinh tế qua các năm ........................... 60
Hình 2.12 : nợ xấu KHCN qua các năm ..................................................................... 63


1
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng một trong những hoạt động rất quan trọng đối với ngân hàng
thương mại. Thông thường, hoạt động tín dụng luôn gắn liền với các chiến lược kinh
doanh và là yếu tố mang tính quyết định đối với sự thành công của một ngân hàng.
Ngoài ra, tín dụng còn đóng một vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ
mô của một quốc gia, giúp phát triển và nâng cao đời sống xã hội.
Các lợi ích mang lại từ hoạt động tín dụng là điều không phải bàn cãi. Tuy nhiên
khi rũi ro tín dụng phát sinh thì công tác khắc phục cũng gây ra tổn thất rất nhiều về
chi phí, thời gian và một yếu tố hết sức quan trọng chắc chắn bị ảnh hưởng đó là uy

tín. Chính vì vậy công tác quản lý tín dụng luôn đòi hỏi phải đảm bảo được sự chặt chẽ
và khoa học, phải được quản lý từ tổng thể cho đến từng phân phúc để phát hiện các
vấn đề tồn tại, đánh giá được ưu nhược điểm và có các giải pháp khắc phục hợp lý.
Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đang từng bước tái thiết hoạt động
trong các năm qua. Có nhiều vấn đề cần phải sửa đổi, bổ sung nên không thể tránh
khỏi việc vấp phải các khó khăn trong chính sách điều hành cũng như duy trì sự tăng
trưởng ổn định. Năm 2012 là năm ảm đạm nhất của ngành Ngân hàng Việt Nam. Chỉ
tiêu tín dụng toàn ngành chỉ tăng 7%, chưa được một nửa so với kế hoạch tăng trưởng
là 15-17% [16]. Đó là mức tăng trưởng thấp nhất trong vòng 20 năm trở lại đây. Cùng
với đó là nợ xấu tăng cao đã làm cho lợi nhuận toàn hệ thống bị giảm mạnh, gây ra tổn
thất rất lớn cho toàn ngành Ngân hàng.
Hoạt động ngân hàng năm 2013 được đánh giá là khả quan hơn so với “bức tranh
màu xám” năm 2012 nhưng nhìn chung vẫn chưa cải thiện được nhiều. Năm 2013 đã
diễn ra các thương vụ hợp nhất, sáp nhập đình đám. Tiếp sau hoạt động hợp nhất giữa
Tổng công ty tài chính CP Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Western Bank là hoạt động
sáp nhập của DAIABank vào HDBank [16]. Các hoạt động tái cơ cấu Ngân hàng cũng
đang được tiến hành mạnh mẽ. Điều đó cho thấy Ngân hàng thương mại nói chung đã
và đang xem nhu cầu nâng cao chất lượng là một nhu cầu cấp thiết cho sự phát triển ổn
định, bền vững.
Ngân hàng TMCP Đông Á trong thời gian vừa qua cũng đã chịu ảnh hưởng đáng
kể theo biến động toàn ngành. Lợi nhuận năm 2012 giảm 38% so với năm 2011, so với


2
lợi nhuận trung bình toàn ngành giảm 50%. Tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống Đông Á
Bank năm 2012 là 3,95%, tăng 2,26% so với năm 2011. Trong năm 2013, Đông Á
Bank đã thực hiện quyết liệt chính sách tái cấu trúc Ngân hàng nhằm tạo tiền đề tăng
trưởng cho các năm tiếp theo. Việc trích lập dự phòng cho các khoản nợ xấu đã ảnh
hưởng rất lớn đến lợi nhuận toàn hệ thống. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 đạt 328 tỷ
đồng, giảm 47% so với năm 2012. [9]

Trước thực trạng tình hình kinh tế Việt Nam vẫn còn hết sức khó khăn, hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên cả nước liên tục thua lỗ, đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước. Dẫn đến mất cân bằng về tài chính do vốn đầu tư vào đối
tượng doanh nghiệp là rất lớn. Trích dẫn số liệu của Ủy ban giám sát tài chính quốc
gia, báo cáo cho biết, đến cuối 2012, nợ xấu của doanh nghiệp nhà nước (chưa tính
Vinashin) chiếm 11,8% tổng nợ xấu của tổ chức tín dụng [16]. Mặc dù đã có rất nhiều
nỗ lực trong việc tái thiết, song với thị trường bất động sản cả nước đang đóng băng và
chưa có dấu hiệu khả quan thì nợ xấu cho vay doanh nghiệp vẫn còn là mối e ngại rất
lớn đối với các ngân hàng thương mại. Trước thực trạng đó, để tìm kiếm một hướng đi
hiệu quả hơn, các ngân hàng thương mại đã và đang nhắm đến đối tượng cho vay là
khách hàng cá nhân làm mục tiêu tăng trưởng. Báo cáo tài chính quý III/2013 của
nhiều ngân hàng đã chứng minh điều này. Ví như 9 tháng, Sacombank tăng trưởng tín
dụng đạt 13,4% thì tín dụng cá nhân chiếm hơn 70%; tín dụng cá nhân của VIB tăng
trên 6%; còn với SHB thì nhóm khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh vẫn chiếm hơn
23% tổng dư nợ; tổng dư nợ tín dụng khối cá nhân của ANZ Việt Nam đạt mức tăng
trưởng khoảng 10%, trong khi đó, dư nợ tín dụng tiêu dùng qua thẻ tín dụng đạt
khoảng 40% so với đầu năm 2013… [16]
Là một tỉnh nông nghiệp nhưng Kiên Giang đang có một thị trường tập trung
nhiều tổ chức tín dụng hoạt động nhộn nhịp. Tính đến thời điểm hiện tại, Kiên Giang
đang có 31 Ngân hàng và 22 Quỹ tín dụng đang hoạt động trên địa bàn. Chính vì vậy,
mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng trên địa bàn có thể nói là rất gay gắt. Một
phần là do thị trường Kiên Giang nhìn chung là không quá lớn trong khi số tổ chức tín
dụng thì ngày một tăng qua các năm, một phần là do chủ trương hạn chế nợ xấu trong
các năm qua được thực hiện khá triệt để nên các tổ chức tín dụng phải cạnh tranh để
thu hút các khách hàng chất lượng. Tổng dư nợ toàn tỉnh trong năm 2013 là 29.210 tỷ
đồng. Tỷ lệ nợ xấu chiếm 2,48% tổng dư nợ [16]. Do đặc thù về thế mạnh nông nghiệp


3
nên KHCN là đối tượng cho vay chính của hầu hết các ngân hàng thương mại trên địa

bàn. Vì vậy để tăng trưởng dư nợ, các chính sách, chiến lược cho vay KHCN ngày
càng được các ngân hàng phát triển và đẩy mạnh, dẫn đến dư nợ KHCN trên địa bàn
nhìn chung có sự cạnh tranh quyết liệt.
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi Nhánh Kiên Giang (DAB Kiên Giang) được
thành lập vào năm 2004. Vốn được đánh giá cao về thẻ đa năng, tuy nhiên qua 7 năm
hoạt động ngân hàng đã và đang có những bước tiến mạnh mẽ về hoạt động tín dụng.
Các sản phẩm tín dụng ngày càng đa dạng và phù hợp với đặc thù kinh kế trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang. Hiện tại hoạt động tín dụng của đơn vị tồn tại hai nhóm khách hàng
chính là nhóm khách hàng doanh nghiệp và nhóm khách hàng cá nhân. Trong đó nhóm
KHCN chiếm hơn 75% tổng dư nợ tín dụng tại đơn vị, qua đó đóng vai trò rất quan
trọng trong chính sách tín dụng của Ngân hàng.
Nợ xấu KHCN trong năm 2013 là 8.045 triệu đồng, chiếm 0,82% trên dư nợ
KHCN và chiếm 0,63% trên tổng dư nợ DAB Kiên Giang. Thông thường, các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng KHCN bao gồm cách thức giải quyết nợ xấu,
phương pháp thẩm định, tăng trưởng dư nợ, huy động vốn …. Tuy nhiên do tình hình
kinh tế chung đang diễn biến rất phức tạp cho nên để vừa hoàn thành kế hoạch tăng
trưởng tín dụng, vừa phải đảm bảo được chất lượng ổn định là một vấn đề không hề dễ
dàng.
Nhận biết được đối tượng KHCN là định hướng phát triển và cũng là mục tiêu
trọng tâm để hoàn thành kế hoạch tăng trưởng tín dụng hàng năm nên vấn đề cấp thiết
đối với đơn vị là phải có được các giải pháp hợp lý cho việc nâng cao chất lượng tín
dụng. Cụ thể là cần phải có sự quản lý theo phân khúc từng nhóm đối tượng khách
hàng để xác định các trọng điểm cần phải quản lý qua đó có được các giải pháp xử lý
đúng đắn nhằm tạo sự phát triển vững chắc cho đơn vị trong năm hiện tại cũng như tạo
tiền đề đẩy mạnh đà tăng trưởng cho các năm tiếp theo.
Nghiên cứu khoa học về nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
vốn là chủ đề truyền thống của chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Các nghiên cứu
tiêu biểu có thể kể đến là: Đào Văn Khoa (2013), Vũ Thị Lâm (2010), Nhan Trường
Phúc (2013)… [6,7,11]. Qua đó cho thấy vẫn chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này
tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Chính vì vậy tôi quyết định

chọn đề tài “nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng


4
TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ
của mình.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa một số quan điểm về cơ sở lý luận trong nâng cao chất lượng tín dụng
KHCN của NHTM.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng chất lượng tín dụng
KHCN của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang theo từng phân khúc
khách hàng để đánh giá ưu, nhược điểm và xác định các phân khúc trọng tâm cần tập
trung quản lý, nâng cao chất lượng tín dụng.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác nâng cao chất
lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Kiên Giang.
Phạm vi nghiên cứu: những khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đông Á –Chi nhánh Kiên Giang.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu
sau:
- Thống kê, mô tả các dữ liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng của DAB Kiên
Giang giai đoạn 2011 – 2013. Qua đó tính toán về nhóm chỉ tiêu đánh giá về chất
lượng tín dụng cho từng phân khúc khách hàng.
- Căn cứ vào các số liệu thực tế tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích số liệu để xác định phân khúc khách hàng trọng tâm cần
tập trung quản lý chất lượng.
- Mô tả quy trình tín dụng KHCN hiện tại của DAB Kiên Giang, đánh giá ưu và

nhược điểm. Từ đó tổng hợp tất cả các dữ liệu đã phân tích, đề ra giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang.
V. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Về mặt lý luận:
Luận văn đã phân tích tương đối chi tiết về chất lượng tín dụng KHCN thông qua
phân khúc từng đối tượng khách hàng trong nhóm ngành nghề kinh tế. Từ đó, đánh giá


5
ưu, nhược điểm để xác định phân khúc trọng tâm nhằm đưa ra giải pháp nâng cao chất
lượng cho vay. Cách thức tiếp cận trên là chưa được thực hiện tại các luận văn tham
khảo mà học viên đã liệt kê. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của học viên nhìn chung có giá
trị tham khảo cho các công tác nghiên cứu, hoạch định chiến lược, … trong tương lai.
Về mặt thực tiễn:
Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang. Luận văn không chỉ nghiên cứu
một trường hợp điển hình tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang mà
còn có giá trị tham khảo cho các Chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đông Á
và các NHTM khác trong việc phát triển hoạt động cho vay.
Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này, dưới đây là một số khái quát về các tài
liệu có liên quan, tiêu biểu đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu:
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nhan Trường Phúc (2012) về “Giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kiên
Giang” đã nghiên cứu các lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng trong việc nâng cao
chất lượng tín dụng ngân hàng. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so
sánh và tổng hợp qua các số liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Kiên Giang để đánh giá thực trạng hoạt động của tín dụng tại Ngân
hàng qua từng năm. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp giúp nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng như nâng cao chất lượng tín dụng thông qua xếp hạng tín dụng nội

bộ và phân loại nợ, giải pháp nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ, giải pháp tăng
cường kiểm tra giám sát chất lượng thẩm định, tái thẩm định, giải pháp hỗ trợ hoạt
động tín dụng …. Các giải pháp này giúp tác giả có cái nhìn bao quát hơn về hoạt
động tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng. [11]
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Đào Văn Khoa (2013) về “Nâng cao chất lượng
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Cửa Lò” đã sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, nghiên cứu tình huống để
đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng. Tác giả đã nêu ra các hạn chế hiện nay
của Ngân hàng trong công tác tín dụng như: Quy mô chi vay còn nhỏ, phạm vi cho vay
còn hạn hẹp, đối tượng cho vay chưa đa dạng, phương thức cho vay còn đơn điệu, hiệu


6
quả cho vay chưa cao … Song song với đó, đề tài cũng đề xuất các giải pháp như giải
pháp mở rộng cho vay, cải tiến quy trình, tăng cường tuyên truyền, quảng bá …. [6]
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Vũ Thị Lâm (2010) về “Nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam chi nhánh Phúc Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc” đã nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua tình hình huy động
và sử dụng nguồn vốn tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng… Ngoài ra tác giả
còn sử dụng bảng câu hỏi tổng hợp các ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp đang có
quan hệ tín dụng với Ngân hàng BIDV chi nhánh Phúc Yên nhằm xác định ưu, nhược
điểm và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động như: nâng cao công tác
quản lý nguồn vốn, đầu tư và chú trọng công tác tín dụng – bảo lãnh – thẩm định, sử
dụng công cụ lãi suất để mở rộng cho vay … [7]
Các luận văn tham khảo trên đều có các cách thức tiếp cận nghiên cứu riêng và
đều đưa ra được các giải pháp hợp lý dựa trên cơ sở khoa học cho công tác nâng cao
chất lượng tín dụng. Qua đó giúp học viên có cái nhìn rộng hơn về chất lượng tín
dụng, quản trị chất lượng tín dụng … hỗ trợ rất nhiều trong việc nghiên cứu luận văn
của mình. Học viên đã áp dụng cách thức tiếp cận thông qua phân khúc và đánh giá
từng đối tượng khách hàng trong nhóm ngành nghề kinh tế KHCN, từ đó xác định các

phân khúc trọng tâm mà DAB Kiên Giang cần tập trung quản lý và đưa ra các giải
pháp dựa trên các kết quả phân tích, đánh giá để nâng cao chất lượng tín dụng KHCN
tại DAB Kiên Giang. Cách thức tiếp cận phân tích của học viên là chưa được áp dụng
tại các đề tài tham khảo mà học viên đã liệt kê trên và tại nơi mà học viên tiến hành
nghiên cứu là DAB Kiên Giang.
VI. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
Trong chương này, tác giả trình bày các khái niệm, đặc điểm, chức năng, nguyên
nhân… về chất lượng tín dụng, tín dụng KHCN của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang.
Nội dung chương này, tác giả phân tích hoạt động tín dụng, thực trạng chất lượng
tín dụng, ưu và hạn chế … của DAB Kiên Giang giai đoạn từ 2011 – 2013.


7
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang.
Vận dụng các lý thuyết đã trình bày ở chương 1 và các phân tích thực trạng, ưu
điểm và hạn chế về chất lượng tín dụng KHCN ở chương 2. Tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại DAB Kiên Giang.


8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo luật tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc

tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín
dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. [6]
1.1.2. Các loại tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo
những tiêu thức phân loại khác nhau:
Dựa vào mục đích của tín dụng: có thể phân chia thành các loại tín dụng phục vụ
sản xuất kinh doanh; tín dụng tiêu dùng cá nhân; tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.
Dựa vào thời hạn tín dụng: có thể phân chia thành tín dụng ngắn hạn; tín dụng
trung hạn; tín dụng dài hạn.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: có thể phân chia thành tín dụng
không có bảo đảm; tín dụng có bảo đảm bằng tài sản.
Dựa vào phương thức cho vay: có thể phân chia thành tín dụng từng lần; tín dụng
theo hạn mức.
Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: có thể phân chia thành tín dụng trả nợ một
lần khi đáo hạn; tín dụng trả góp; tín dụng trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ
cụ thể (tín dụng theo hạn mức thấu chi). [6]
1.1.3. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng mô tả công việc các bước tiến hành xử lý một khoản
tín dụng. Về mặt hiệu quả công việc, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng
cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị tín dụng, quy trình tín
dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên
quan; quản lý tín dụng về mặt hành chính; chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên
quan trong hoạt động tín dụng; đồng thời thực hiện kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và
điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng.


9
Quy trình tín dụng là một yếu tố cơ bản và cần thiết trong việc tổ chức thực hiện
hoạt động tín dụng của một ngân hàng.

Một quy trình tín dụng tổng quát bao gồm các bước: [6]
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
- Phân tích tín dụng.
- Quyết định tín dụng.
- Giải ngân.
- Giám sát và thanh lý tín dụng.
1.1.4. Bảo đảm của tín dụng
Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro tín dụng. Đặc thù của hoạt
động tín dụng là khi một nghĩa vụ tín dụng phát sinh sẽ kéo dài trong suốt kỳ hạn tín
dụng. Trong thời gian phát sinh nghĩa vụ tín dụng, rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ
lúc nào, có thể xuất phát từ nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Vì vậy, bảo đảm
tín dụng được sử dụng như là một cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và hạn
chế tổn thất trong trường hợp xảy ra rủi ro tín dụng. [6]
Theo Nghị định 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các
tổ chức tín dụng thì bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã
cho khách hàng vay. Để bảo đảm tín dụng có hiệu quả đòi hỏi các yêu cầu sau:
- Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ.
- Tài sản dùng làm bảo đảm tín dụng phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để bên cấp tín
dụng có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm.
Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách, gồm có bảo đảm bằng tài sản
thế chấp; bảo đảm bằng tài sản cầm cố; bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
1.2. TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là các khoản cho vay có chủ thể đứng tên
vay là thể nhân.
Tùy theo mục đích tài trợ, tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể phân
chia thành hai loại hình chủ yếu:



10
Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ cho các nhu
cầu tiêu dùng cá nhân, bao gồm các nhu cầu về nhà ở, xe cộ, mua sắm các vật dụng gia
đình, cưới hỏi, du học, du lịch, chữa bệnh … Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng là:
- Số tiền cho vay tương đối nhỏ
- Số lượng khoản vay nhiều
- Nguồn trả nợ vay thông thường được xác định từ những nguồn thu nhập ổn
định hàng tháng của người đi vay.
- Nhu cầu tiêu dùng ít co giãn với lãi suất tín dụng, người đi vay thường quan
tâm đến số tiền phải thanh toán mỗi kỳ hơn là lãi suất phải trả cho khoản vay.
- Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai yếu tố tác động đến nhu cầu vay tiêu
dùng cũng như khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng.
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: là loại hình tín dụng được cung cấp để tài
trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh,
thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và các chi phí sản xuất kinh doanh cần
thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, mua sắm máy móc thiết bị, phương
tiện vận chuyển... của các hộ kinh doanh cá thể. Tín dụng sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Tín dụng công thương nghiệp : là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp
để trang trải các chi phí như : mua hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, thuế, trả
lương …
- Tín dụng nông nghiệp : là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông
nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi, sơ chế
sau thu hoạch …
Đặc điểm của tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh là:
- Quy mô của từng khoản vay không lớn.
- Hồ sơ vay vốn không phức tạp.
- Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay không cao.
- Không cần thiết phải phân tích báo cáo tài chính.
- Tư cách của khách hàng là yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng

hoàn trả nợ vay.
Có hai vấn đề cần quan tâm trong hoạt động tín dụng dành cho khách hàng cá
nhân, đó là vấn đề rủi ro và chi phí.


11
Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có rủi ro cao là vì trong quá trình thẩm
định cho vay, ngân hàng có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở ra quyết
định. Những yếu tố quan trọng có tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng trong tín dụng dành cho khách hàng cá nhân phần nào mang tính định tính
và khó xác định, ví dụ như tư cách của khách hàng, chất lượng của thông tin tài
chính...
Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có chi phí cao là vì quy mô của từng
khoản vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều
khiến cho chi phí hành chính, quản lý tín dụng lớn. [6]
Như vậy, đối tượng của tín dụng dành cho khách hàng cá nhân là thể nhân. Mục
đích tài trợ là để tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ
tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng cấp tín dụng cần lưu ý quản trị vấn
đề rủi ro và chi phí quản lý tín dụng do tín dụng dành cho khách hàng cá nhân thường
có đặc điểm rủi ro cao và chi phí quản lý danh mục khoản vay lớn.
1.3. LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
Chất lượng tín dụng ngân hàng (sau đây gọi là chất lượng tín dụng) là một khái
niệm gợi mở cho chúng ta nhiều vấn đề nghiên cứu. Trong thực tế hiện nay, chưa có
một định nghĩa chính thống và nhất quán về khái niệm chất lượng tín dụng. “Chất
lượng”, theo định nghĩa của từ điển tiếng Việt do Nguyễn Như Ý biên soạn là “cái làm
nên phẩm chất, giá trị của sự vật, hiện tượng; chất lượng sản phẩm là toàn bộ những
đặc tính của sản phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tương ứng với công dụng
của nó” [15] . Còn “tín dụng ngân hàng” là một quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản
chi phí nhất định. Như vậy, chất lượng tín dụng có thể hiểu ngắn gọn là những đặc tính

của một quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn có thời hạn và chi phí nhất định,
trong đó những đặc tính đó phải thỏa mãn những đòi hỏi của cả bên chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn (ngân hàng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
(khách hàng).
1.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng
1.3.1.1. Quy trình phân tích hoạt động tín dụng
Để chuẩn hoá quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ đối với khách
hàng, các ngân hàng thường đặt ra quy trình phân tích tín dụng. Đó chính là các bước


12
(hoặc nội dung công việc) mà cán bộ tín dụng, các phòng, ban có liên quan trong ngân
hàng phải thực hiện khi tài trợ cho khách hàng.
Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng. Đây là bước quan trọng nhất, quyết
định chất lượng của phân tích tín dụng. Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lí các
thông tin liên quan đến khách hàng bao gồm năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả
năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân quỹ, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện
kinh tế khác có liên quan đến người vay.
* Nội dung phân tích:
- Đánh giá tài sản của khách hàng: Căn cứ vào bảng cân đối kế toán của khách
hàng ngân hàng sẽ thu thập được các thông tin về tài sản cho thấy quy mô, khả năng
quản lý của khách hàng. Quan trọng hơn tài sản của khách hàng là vật đảm bảo cho
khoản tiền vay, tạo khả năng thu hồi cho ngân hàng. Thông thường ngân hàng sử dụng
bảng cân đối để đánh giá các khoản mục ngân quỹ, các chứng khoán có giá, hàng hoá
trong kho, tài sản cố định…
- Đánh giá các khoản nợ: bao gồm nợ ngắn hạn, nợ trung và dài hạn, các khoản
nợ ưu đãi, nợ có đảm bảo và nợ khác… Bên cạnh đó, ngân hàng cũng quan tâm đến
các chủ nợ của khách hàng.
- Phân tích luồng tiền
Nhiều khách hàng tạo ra lợi nhuận trong quá khứ, thậm chí có khả năng tạo ra lợi

nhuận trong tương lai.
Để hỗ trợ cho ngân hàng và khách hàng, các luồng tiền trong tương lai phụ thuộc
vào kế hoạch chi tiêu trong tương lai cần được dự kiến.
- Sử dụng các tỷ lệ: bao gồm tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ sinh lời, tỷ lệ rủi ro, tỷ lệ đo
khả năng tài trợ bằng vốn sở hữu.
- Các điều kiện kinh tế
Các kết quả phân tích trên cho ngân hàng thấy một phần quá khứ và hiện tại của
khách hàng. Điều ngân hàng quan tâm hơn là khả năng trong tương lai của khách
hàng, có thể là trong mấy tháng hoặc mấy năm. Thời hạn càng dài, dự đoán càng khó
chính xác, đó là do tác động của các điều kiện kinh tế, thiên tai, các thay đổi bất
thường trong đời sống, chính trị, khủng hoảng kinh tế vùng, quốc gia, sự sa sút đột
ngột của ngành… làm thay đổi các tính toán ban đầu dẫn đến giảm hoặc mất khả năng
trả nợ của khách hàng. Tổn thất của khách hàng chỉ đến trong gang tấc.


13
Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng
Nội dung chính của hợp đồng tín dụng:
+ Khách hàng: Họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có)
+ Mục đích sử dụng: Khách hàng phải ghi rõ vay để làm gì
+ Số lượng tín dụng: Là số tiền (hoặc hạn mức tín dụng) ngân hàng cam kết cấp
cho khách hàng.
+ Lãi suất: Hợp đồng tín dụng phải ghi rõ lãi suất mà khách hàng trả đồng thời
xác định tính chất của lãi suất (là lãi suất cố định hay biến đổi trong suốt kỳ hạn tín
dụng). Nếu lãi suất có thay đổi thì phải xác định rõ các điều kiện thay đổi đó.
+ Phí: Để có được các cam kết tín dụng có thể khách hàng phải trả cho ngân hàng
một khoản phí (ví dụ: phí cam kết) được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên hạn mức cam
kết. Mức phí và các điều kiện nộp phải được thể hiện trong Hợp đồng tín dụng.
+ Thời hạn tín dụng: Ngân hàng thường được xác định rõ thời hạn tín dụng trong
hợp đồng tài trợ trong 6 tháng, 9 tháng, 2 năm … kể từ lúc khoản cho vay đầu tiên

được phát ra đến khi người vay trả toàn bộ gốc và lãi.
+ Các loại đảm bảo: Hợp đồng tín dụng phải ghi rõ các loại đảm bảo (nếu có) cho
các khoản tín dụng (kèm theo các hợp đồng phụ) như hợp đồng bảo lãnh, vật tư hàng hoá
trong kho, tài sản cố định, hoặc các chứng khoán có giá…
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng.
Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng phải có trách nhiệm cấp
tiền (hoặc thanh toán tiền hàng) cho khách hàng như thoả thuận. Kèm theo việc cấp tín
dụng, ngân hàng kiểm soát khách hàng sử dụng tiền vay có đúng mục đích, đúng tiến
độ hay không? Quá trình sản xuất kinh doanh có những thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu
lừa đảo hoặc làm ăn thua lỗ?... Quá trình này cho phép ngân hàng thu thập thêm các
thông tin về khách hàng. Nếu các thông tin phản ánh chiều hướng tốt, cho thấy chất
lượng tín dụng đang được đảm bảo. Ngược lại, khi chất lượng khoản cho vay bị đe doạ
ngân hàng cần có các biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng được quyền thu hồi nợ
trước hạn, ngừng giải ngân, nếu bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể
yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản thế chấp, giảm số tiền vay… khi thấy cần thiết để
đảm bảo an toàn tín dụng. Đối với ngân hàng đây là bước đi nguy hiểm, do vậy, cho
tài trợ gắn liền với kiểm soát giúp ngân hàng ngăn chặn các ý đồ sử dụng tiền vay
không đúng mục đích của khách hàng. Đây cũng là quá trình ngân hàng thu thập thêm


14
các thông tin bổ sung cho các thông tin ở bước 1 và ra các quyết định cụ thể nhằm
ngăn chặn kịp thời các khoản tín dụng xấu.
Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Quan hệ tín dụng kết thúc khi ngân hàng thu hồi hết gốc và lãi. Các khoản tín
dụng đảm bảo hoàn trả đầy đủ và đúng hạn là các khoản tín dụng an toàn. Một số
trường hợp, các khoản tín dụng đã không hoàn trả hoặc không hoàn trả đúng hạn. Việc
thanh toán nợ không đúng hạn cho ngân hàng cho thấy các “trục trặc” trong hoạt động
của khách hàng. Việc xem xét, tìm nguyên nhân là rất quan trọng để giúp ngân hàng
kịp thời đưa ra các quyết định mới liên quan đến tính an toàn của khoản tín dụng.

+ Trường hợp khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng, cố tình nợ nần dây dưa,
hoặc làm ăn yếu kém không còn phương cách cứu vãn, ngân hàng áp dụng phương án
thanh lý, tức là sử dụng các biện pháp có thể được để thu hồi khoản nợ, bao gồm
phong toả và bán các tài sản thế chấp, tước đoạt các khoản tiền gửi.
+ Trường hợp khách hàng có khó khăn về tài chính, song vẫn kiên quyết tìm cách
khắc phục để trả nợ, ngân hàng thường áp dụng phương án khai thác, bao gồm gia hạn
nợ, giảm lãi hoặc cho vay thêm. [7]
1.3.1.2. Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng
Đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng là đánh giá mức độ thực hiện hoạt động
tín dụng ngân hàng về quy mô tín dụng, chất lượng tín dụng, cơ cấu tín dụng, khả năng
sinh lời của tổ chức tín dụng trên cơ sở vận dụng các hình thức tín dụng, quy trình tín
dụng, chính sách tín dụng quy định, để đạt được mục tiêu của hoạt động tín dụng trên
ba góc độ:
Đối với người đi vay: (tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân) tín dụng ngân hàng phải đáp
ứng được các nhu cầu của khách hàng về vốn, lãi suất và kỳ hạn hợp lý cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, thủ tục đơn giản, thuận tiện giúp cho khách hàng có được một cơ cấu
vốn, ngân sách tối ưu nhằm nắm bắt được cơ hội sản xuất kinh doanh, tổ chức hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả, mang lại lợi ích, lợi nhuận cho khách hàng.
Đối với nền kinh tế: Hoạt động tín dụng phải đạt hiệu quả tín dụng là việc sử
dụng tốt nhất các nguồn nhàn rỗi trong xă hội cho sự phát triển của nền kinh tế.
Đối với ngân hàng: Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng với quy mô, cơ cấu vốn thế nào
để vừa đảm bảo an toàn vốn, an toàn thanh khoản, vừa đem lại lợi nhuận nhiều nhất.


15
Đối với ngân hàng, hoạt động tín dụng đem lại hiệu quả tín dụng thể hiện trên
những mặt sau:
- Quy mô tín dụng: Thể hiện qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng dư
nợ tín dụng của ngân hàng.
- Chất lượng tín dụng: Thể hiện qua tỷ lệ dư nợ quá hạn trong tổng dư nợ tín

dụng. Tỷ lệ dư nợ quá hạn thấp cho thấy các khoản tín dụng của ngân hàng là an toàn
và lành mạnh. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi và tỷ lệ nợ quá hạn
khó đòi cũng được xem xét chất lượng tín dụng của ngân hàng là tốt hay xấu.
- Cơ cấu tín dụng: Để bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng thì các ngân
hàng phải xây dựng cho mình một cơ cấu tín dụng hợp lý theo ngành nghề, lĩnh vực
đầu tư cũng như cơ cấu tín dụng theo thời gian và biện pháp bảo đảm. Cơ cấu tín
dụng phụ thuộc vào tình trạng của nền kinh tế, khối lượng và cơ cấu nguồn vốn của
ngân hàng. Một cơ cấu tín dụng hợp lý sẽ bảo đảm cho khả năng phát triển an toàn
bền vững của hoạt động tín dụng ngân hàng.
- Khả năng sinh lời: Khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn để đầu tư phát triển
sản xuất, ngân hàng có thể tính toán được lợi nhuận mà khoản tín dụng mang lại cho
ngân hàng, đó là khoản chênh lệch giữa khoản lãi cho vay với lãi huy động và các
khoản chi phí khác như trả lương, thuê trụ sở…Từ khoản lợi nhuận này mà ngân
hàng có thể đầu tư mở rộng hoạt động của mình. [7]
1.3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
+ Chỉ tiêu dư nợ: Dư nợ ngắn hạn (hoặc trung-dài hạn) / Tổng dư nợ [16]
Đây là một chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư nợ
được phân theo thời hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Chỉ tiêu này còn cho thấy biến
động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua các thời kỳ khác
nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn,
mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.
+ Tỷ lệ nợ xấu [6]:
Tỷ lệ nợ
xấu

=

Dư nợ xấu
Tổng dư nợ


x 100%

Là các khoản nợ được phân loại từ nhóm 3 (dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ)
và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).


×