Tải bản đầy đủ (.ppt) (124 trang)

U VÀ NANG LÀNH VÙNG HÀM MẶT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 124 trang )

U VÀ NANG LÀNH
VÙNG HÀM MẶT


MC TIấU






Trènh bày được triệu chứng học của một
số khối u, nang lành tính phần mềm
vùng miệng hàm mặt.
Trènh bày được tiêu chí chẩn đoán một
số u, nang lành tính phần mềm vùng
hàm mặt.
Trènh bày được hướng xử trí một số khối
u, nang kể trên.


U mỏu (hemangioma)
U máu là một dị dạng của động mạch và tĩnh mạch.
Tổ chức học có hai loại chính: u máu mao mạch gồm
nhng mao mạch tng sinh và giãn rộng nhưng không
tng sinh tế bào nội mô; u máu hang giống tổ chức cư
ơng gồm nhng hốc to, nhỏ chứa đầy máu và thông thư
ơng với nhau. ó là sự loạn sn của tĩnh mạch, động
mạch hay c hai, đôi khi c bạch mạch khiến ta có loại u
máu-bạch mạch.
U máu có thể gặp ở khắp nơi trên cơ thể, nhưng khu trú


ở vùng hàm mặt là nhiều nhất. Theo J.M Friedman
(1973) u máu khu trú 50% ở vùng đầu cổ mặt. Trong các
bệnh vùng hàm mặt, u máu là loại u hay gặp nhất, chiếm
tới 10-15% các ca phẫu thuật.


Phân loại u máu





U máu phẳng ( hemangioma plan)
U máu gồ (Hemangioma tuberculeux)
U m¸u d­íi da hay u m¸u s©u
U m¸u ®éng tÜnh m¹ch hay phình m¹ch
rèi
• U m¸u trong x­¬ng hµm


U mỏu phng
Là nhng bớt đỏ trên da mặt hay niêm mạc lợi
miệng. a số u này bẩm sinh hay xuất hiện từ
lúc nhỏ. Tuy không gây nguy hiểm cho người
bệnh nhưng nh hưởng nhiều đến thẩm mỹ
Xác định bằng cách ấn ngón tay trên vết đỏ sẽ
thấy trắng ra, khi buông tay lại đỏ như cũ. ể lâu
u có thể n sâu xuống các lớp tổ chức ở dưới làm
cho da trở nên dầy và cứng, hoặc trên bề mặt u
nổi gồ vài cục xẫm đỏ.



U máu phẳng


U mỏu g
Còn gọi là u máu thể củ, u nổi gồ trên da
thành từng chùm giống như chùm dâu hay
chùm nho mầu đỏ xẫm. U hay khu trú
vùng thái dương, mang tai nhiều khi to làm
biến dạng một bên mặt.


U máu thể củ - u máu gồ


U máu gồ


U mỏu di da - u mỏu sõu
Thường tạo thành các hang máu, do sự
tng sinh tĩnh mạch. Lâu ngày có sự ứ
đọng các hạt vôi gọi là sỏi u máu. U trở
thành xơ hoá, sờ chắc và phát hiện các
hạt sỏi to như hạt đỗ hay hạt lạc. Trên
phim X quang thấy rõ các hạt sỏi này.


capillary
hemangioma

multiple, small
capillary channels

cavernous
hemangioma
large tortuous (ngoằn
ngoèo) dilated (giãn)
vascular spaces densely
packed with erythrocytes


U mỏu ng tnh mch
Thường khu trú ở vùng trán, thái dương, mi
mắt. Nhỡn u thấy các mạch máu nổi ngoằn
ngoèo. Sờ tay thấy u đập theo nhịp mạch.


U máu động tĩnh mạch


U máu niêm mạc má


U máu lưỡi


U máu trong xương hàm
• Lµ lo¹i u nguy hiÓm, cã thÓ g©y tai biÕn
chảy m¸u khi nhæ răng mµ kh«ng ph¸t
hiÖn ®­îc u tõ tr­íc.



U máu trong xương
finely trabeculated radiolucent
pattern


Chn oỏn
Chẩn đoán u máu dựa vào nhỡn, sờ. U
máu bóp xẹp, bỏ tay lại phồng. Mầu thư
ờng đỏ hay tím. Phân làm hai loại để có hư
ớng điều trị: loại hoạt động là u động tĩnh
mạch và loại không hoạt động là loại u
tĩnh bạch mạch.


iu tr
U máu phẳng có thể chiếu tia laser, chiếu tia X, cắt ghép
da. U máu gồ, u máu sâu có thể tiêm xơ bằng Morrhuat
natri 5% hay Quinin urê 5%.
Phẫu thuật cắt u máu có nhiều khó khn vỡ chảy máu
nhiều và hay tái phát. ể hạn chế chảy máu khi cắt u
người ta tiêm xơ u trước khi cắt hay tiến hành mổ khâu
luồn gây xơ hoá khối u rồi mới cắt toàn bộ. ở nước ta từ
nhiều nm nay còn dùng huyết thanh mặn ưu trương
10%, đun nóng 70-80oC để tiêm xơ.
Hiện nay người ta còn dùng phương pháp áp lạnh bằng
Nitơ lỏng cho nhiệt độ xuống thấp 196oC để điều trị u
máu phẳng và u máu tĩnh mạch.



U máu: là sự tăng sinh các mao mạch hoặc các hang máu,
thường gặp ở trẻ em; mỗi loại u máu có diễn biến lâm sàng khác
nhau.


Đặc điểm lâm sàng:
– Gặp ở trẻ sơ sinh hoặc tuổi thiếu niên
– Hay gặp ở trẻ nữ
– Thường xuất hiện ở mô da hoặc niêm mạc, cũng có thể gặp ở mô
xương hoặc mô cơ
– Môi là vị trí thường thấy nhất
– Mật độ mềm, gianh giới tương đối rõ, không đau, có màu đỏ hoặc màu
xanh tím
– Kích thước có thể nhỏ vài mm đến to cả nửa mặt.
– Tổn thương ở người lớn thường gặp ở niêm mạc môi, má hoặc cạnh
lưỡi




Hình ảnh X quang: các bè xương thưa thớt
Chẩn đoán phân biệt:
– Tổn thương mô mềm; bất thường của động tĩnh mạch khác
– Tổn thương trong xương; u men, u tế bào khổng lồ


U máu
• Bệnh căn:
– Thường bẩm sinh

– Do sang chấn






Mô khởi nguồn: mô mạch máu
Mô bệnh học: u máu thể mao mạch, u máu thể hang
Tiến triển: lành tính
Điều trị:







Có thể chờ đến tuổi dậy thì mới điều trị
Phẫu thuật cắt bỏ để phục hồi chức năng hoặc thẩm mỹ
Dùng thuốc gây xơ hóa
Liệu pháp laser
Áp lạnh
Thắt mạch nuôi

• Tiên lượng:
– Tốt
– U máu thể mao mạch có thể tự thoái hóa và biến mất



HEMANGIOMAS
• Hemangioma is the most common benign tumor of
infants. They are usually apparent at birth but become
evident within the first two weeks.
• Hemangiomas occur in 5-10 % of all children and three
times more often in females then males.
• Hemangiomas occurs more often in Caucasian infants
then in African American infants.They occur more often
in premature infants.
• Hemangioma will grow for the first 8-12 months of life.
Growth can be prolific and may appear to change daily.
• Hemangiomas will begin to regress or involute around 12
months of age. This process may take up to 10-12 years
leaving residual scarring.


HEMANGIOMA TYPES
• SUPERFICIAL- located in the upper layers of the
skin
• MIXED- located in the upper and lower layers of
the skin or internal organs
• DEEP- located in deep tissue layers, muscle or
internal organs.
• 70 % of all Hemangiomas occur on the head and
neck but they may occur anywhere including the
internal organs like, the brain, liver, lungs,
kidneys and gastrointestinal tract.


VASCULAR MALFORMATIONS

• Vascular Malformations are always present at
birth but may not be evident until later on in life.
• Vascular Malformations enlarge as the child
grows without a prolific growth period. Growth
may not occur until adulthood.
• Vascular Malformations do not regress or
involute (thoái triển) spontaneously.
• Vascular Malformations are often misdiagnosed
as Hemangioma.
• Vascular Malformations usually cannot be totally
eradicated (điều trị triệt để).


TYPES
• Capillary - Port Wine Stain
• Venous - frequently mislabeled a cavernous
hemangioma
• Arteriovenous - usually involves internal organs,
the most difficult to manage
• Lymphatic - abnormalities of the lymphatic
vessels and are usually apparent at birth, difficult
to manage
• Mixed - a combination of the above, may involve
fast and slow flow vessels and shunting of blood
flow


×