Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khái niệm mol và pp tính
KHÁI NIỆM MOL VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH SỐ MOL
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo các bài giảng “Khái niệm mo l và phương pháp tín h” thuộc
Khóa học Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm t ra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Khái niệm mo l và phương pháp tín h” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam muối . Nồng độ
mol của dung dịch NaOH là
A. 0,5M.
B. 1M.
C. 2M.
D. 2,5M.
Câu 2: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2 SO4 0,2M; và H3 PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được
dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và
Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 250.
C. 500.
D. 1000.
Câu 3: Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO 3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất
và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là
A. 76,5 gam.
B. 82,5 gam.
C. 126,2 gam.
D. 180,2 gam.
Câu 4: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2 SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO 4 0,5M. Giá trị của V là
A. 40.
B. 80.
C. 60.
D. 20.
Câu 5: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2 SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 3,84
B. 3,20.
C. 1,92.
D. 0,64.
Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2 SO4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy
nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 21,12 gam.
B. 24 gam.
C. 20,16 gam.
D. 18,24 gam.
Câu 7: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2 SO 4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch
NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2 SO3 và 24,2 gam.
C. NaHSO 3 15 gam và Na2 SO 3 26,2 gam.
B. Na2 SO3 và 25,2 gam.
D. Na2SO3 và 23,2 gam.
Câu 8: Cho a gam hỗn hợp X gồm oxit FeO, CuO, Fe2 O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với
lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO 3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm NO 2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a
A. 74,88 gam.
B. 52,35 gam.
C. 72,35 gam.
D. 61,79 gam.
Câu 9: Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO 3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu
được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M
tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là
A. 4,48 lít và 1,2 lít.
C. 4,48 lít và 1,6 lít.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
B. 5,60 lít và 1,2 lít.
D. 5,60 lít và 1,6 lít.
- Trang | 1 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khái niệm mol và pp tính
Câu 10: Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO 3 0,5M và H2 SO4 1M.
Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là
A. 2,24 lít.
B. 2,99 lít.
C. 4,48 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 11: Cho 14,2 gam P2 O 5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và
nồng độ % tương ứng là
A. NaH2 PO 4 11,2%.
B. Na3 PO4 và 7,66%.
C. Na2 HPO 4 và 13,26%.
D. Na2 HPO4 và NaH2 PO4 đều 7,66%.
Câu 12: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3 PO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem
cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là
A. 50 gam Na3 PO4 .
B. 49,2 gam NaH2 PO4 và 14,2 gam Na3 PO4 .
C. 15 gam NaH2 PO4 .
D. 14,2 gam Na2 HPO4 và 49,2 gam Na3 PO4 .
Câu 13: Sục 2,24 lít CO 2 vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có
khối lượng
A. 10 gam.
B. 0,4 gam.
C. 4 gam.
D. Kết quả khác.
Câu 14: Cho 0,2688 lít CO 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và
Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là
A. 2,16 gam.
B. 1,06 gam.
C. 1,26 gam.
D. 2,004 gam.
Câu 15: Dẫn 1 luồng CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2 O3 và CuO nung nóng thu được chất
rắn Y; khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa Hoà tan
chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí bay ra (đktc). Giá trị của m là
A. 24
B. 16
C. 32
D. 12
Câu 16: Cho khí CO đi qua m gam Fe2 O3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn A và khí B. Cho
toàn bộ khí B hấp thụ vào 350ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thì thấy tạo ra 3,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,16
C. 11,64
B. 11,64 hoặc 11,96
D. 11,16 hoặc11,32
Câu 17: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO 2 ; CO và H2 . Toàn bộ lượng khí X
vừa đủ khử hết 48 gam Fe2 O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2 O. Phần trăm thể tích CO 2 trong X là
A. 28,571%
B. 14,286%
C. 13,235%
D. 16,135%
Câu 18: Khi dùng khí CO để khử Fe2 O3 thu được hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch
HCl (dư) giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư thu được 45 gam
kết tủa trắng xanh. Thể tích khí CO cần dùng là
A. 10,08 lít
B. 8,96 lít
C. 13,44 lít
D. 6,72 lít
Câu 19: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2 O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đư ợc 0,672 lít (đktc) hổn hợp khí CO và CO 2 có tỉ khối so với hiđro là
19,33. Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2 O3 trong hổn hợp đầu là
A. 50% và 50%.
B. 66,66% và 33,34%.
C. 40% và 60%.
D. 65% và 35%.
Câu 20: Cho toàn bộ 4,48lít (đktc) CO 2 từ từ qua bình đựng dung dịch chứa 0,15mol Ca(OH)2 . Khối lượng
dung dịch tăng hay giảm sau phản ứng.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khái niệm mol và pp tính
A. Tăng 8,8g
B. Tăng 10g
C. Giảm 1,2g
D. Giảm 1,9g
Câu 21: Hấp thụ hết 1,344 lít CO 2 (đktc) vào 300 ml dung dịch A chứa đồng thời NaOH 0,1M và Ba(OH) 2
0,1M. Số gam kết tủa thu được
A. 1,97
B. 5,91
C. 11,82
D. 7,88
Câu 22: Sục từ từ khí CO 2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M và BaCl2
0,7M. Tính thể tích khí CO 2 cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất.
A. V = 2,24 lít
B. 2,8 lít
C. 2,688 lít
D. 3,136 lít
Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO 2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và
dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 sẽ
A. tăng 3,04 gam
B. giảm 3,04 gam
C. tăng 7,04 gam
D. giảm 4 gam
Câu 24: Cho 5,6 lít CO 2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20%(d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
A. 26,5 gam.
B. 15,5 gam.
C. 46,5 gam.
D. 31 gam.
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 21,6 gam Al trong một lượng dư dung dịch A gồm NaNO 3 và NaOH, hiệu suất
phản ứng là 80%. Thể tích NH3 giải phóng là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 1,12 lít.
D. 5,376 lít.
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí
NO và N 2 O (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 11,20.
D. 13,44.
Câu 27: Hoà tan m gam Al trong dung dịch HNO 3 2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X
(đktc) gồm N2 O và N 2 . Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của m là
A. 2,7
B. 5,4
C. 3,195
D. 6,21
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO 4 )2 .12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 7,8.
B. 46,6.
C. 54,4.
D. 62,2.
Câu 29: Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H2 (đktc). Cùng
lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 3,9 .
B. 7,8.
C. 11,7.
D. 15,6 .
Câu 30: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 10%, thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam.
Câu 31: Cho 2,16 gam Al tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư) thu được V lít khí NO (ở đktc) và
dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được 17,76 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,792.
B. 0,896.
C. 1,2544.
D. 1,8677.
Câu 32: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,05 .
B. 0,0125 .
C. 0,0625.
D. 0,125.
Câu 33 :X là dung dịch Al2 (SO 4 )3 , Y là dung dịch Ba(OH)2 . Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch
Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết
tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khái niệm mol và pp tính
A. 0,075M
B. 0,100M
C. 0.150M
D. 0.050M
Câu 34: Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng khối lượng
kết tủa tạo ra là:
A. 0,78 gam.
B. 1,56 gam.
C. 0,97 gam .
D. 0,68 gam.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2 O 3 , Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2 SO4 28,4% vừa đủ thu được
dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,78
B. 25,08
C. 28,98
D. 31,06
Câu 36: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2 (SO4 )3 và 0,1 mol H2 SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
Câu 37: Trộn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dd H2 SO4 2,25M thu được dd A. Lấy dd A hòa tan vừa
đủ với 19,3g hỗn hợp Al và Fe. Khối lượng Al và Fe lần lượt là?
A. 8,1 gam và 11.2gam
B. 12,1gam và 7,2gam
C. 18,2gam và 1,1gam
D. 15,2gam và 4,1gam
Câu 38: Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO 3 2M, có khí NO thoát ra. Để
hòa tan vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí
NO thoát ra. Giá trị của m là
A. 9,60 gam.
B. 11,52 gam.
C. 10,24 gam.
D. 6,4 gam.
Câu 39: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để
Hòa tan hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO 3 là (sản phẩm
khử duy nhất là NO)
A. 8,5 gam.
B. 17gam.
C. 5,7gam.
D. 2,8gam.
Câu 40: Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO 3 x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch
A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N 2 O có tỉ lệ mol 1:1(không có các sản phẩm khử khác). Cô cạn dung
dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là
A. 0,11M và 25,7 gam
B. 0,22M và 55,35 gam
C. 0,11M và 27,67 gam
D. 0,33M và 5,35gam
Câu 41: Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dung dịch HNO 3 sau phản ứng thu thu
được 0,896 lít khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 5,4 gam.
B. 11gam.
C. 10,8 gam.
D. 11,8 gam.
Câu 42: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thàng NO 2
rồi cho hấp thụ vào nước có sục khí O 2 để chuyển hết thành HNO 3. Giả sử hiệu suất của quá trình là 100%.
Thể tích O 2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 43: Sau khi đun nóng 23,7 gam KMnO 4 thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn
trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d = 1,18 g/ml) đun nóng. Thể tích khí Cl2 (đktc) thu
được là :
A. 2,24.
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
B. 4,48
C. 7,056.
D. 3,36.
- Trang | 4 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khái niệm mol và pp tính
Câu 44: Cho kim loại M tan vào dung dịch HNO 3 21% (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), thu được dung
dịch X có nồng độ phần trăm của muối nitrat là 16,20% và khí N 2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 11,88
gam M phản ứng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là :
A. 26,67 gam.
B. 58,74 gam.
C. 36,67 gam.
D. 47,50 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Việt Yên 1, năm học 2013 – 2014)
Câu 45: Cho 12,25 gam KClO 3 vào dung dịch HCl đặc, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng với hết với kim loại
M thu được 30,9 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 107,7 gam kết tủa.
Vậy kim loại M là:
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)
Câu 46: Trong một bình kín chứa 10,8 gam kim loại M có hoá trị không đổi và 0,6 mol O 2 . Nung bình một
thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75% so với ban đầu. Lấy
chất rắn thu được cho tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. Fe.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Lý Thường Kiệt, năm học 2013 – 2014)
Câu 47: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH
trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là :
A. 149,34 lít.
B. 156,8 lít.
C. 78,4 lít.
D. 74,66 lít.
Câu 48: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức
phân tử của X là
A. C2 H5 COOH.
B. CH3 COOH.
C. HCOOH.
D. C3 H7 COOH.
Câu 49: Muốn trung hòa 6,72 gam một axit hữu cơ A cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. A là
A. CH3 COOH.
B. CH3 CH2 COOH.
ƯC. HCOOH.
D. CH2 =CHCOOH.
Câu 50: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO 3 /NH3 thu
được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
A. 4,4 gam.
B. 3 gam.
C. 6 gam.
D. 8,8 gam.
Câu 51: Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2o C và 0,7 atm.
Mặt khác khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO 3 /NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là
A. C2 H2 O2 .
B. C3 H4O2 .
C. CH2 O.
D. C2 H4 O2 .
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn một l ượng ađehit A cần vừa đủ 2,52 lít O 2 (đktc), được 4,4 gam CO 2 và 1,35
gam H2 O. A có công thức phân tử là
A. C3 H4 O.
B. C4 H6O.
C. C4 H6 O2 .
D. C8 H12O.
Câu 53: Trung hòa 2,7 gam axit cacboxylic A cầ n vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. A có công thức
phân tử là
A. C2 H4 O2 .
B. C3 H4O2 .
C. C4 H6 O4 .
D. C2 H2 O4 .
Câu 54: Cho hỗn hợp A gồm 1 anken và 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp vào một bình có dung tích 5,6 lít
chứa O 2 ở 0o C và 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hiđrocacbon, sau đó đưa bình về 273 o C thì áp suất
trong bình là p. Nếu cho khí trong bình sau phản ứng lần lượt đi qua bình 1 đựng dung dịch H2 SO4 đặc và
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 5 -
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học: Những nền tảng cốt lõi để học tốt Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Khái niệm mol và pp tính
bình 2 đựng dung dịch NaOH, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tăng 7,92 gam. Tính p biết
dung tích bình thay đổi không đáng kể.
A. 3,04.
B. 4,8.
C. 5,0.
D. 5,2.
Câu 55: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo
axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d=1,5 g/ml). Giá trị của
V là :
A. 11,50.
B. 6,56.
C. 16,40.
D. 7,29.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm học 2013 – 2014)
Câu 56: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất
là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là :
A. 60,75 gam.
B. 108 gam.
C. 75,9375 gam.
D. 135 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Lý Thường Kiệt, năm học 2013 – 2014)
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO 2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm
bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%.
Công thức phân tử đúng của X là :
A. C2 H4 .
B. C3 H6 .
C. C4 H8 .
D. C5 H10 .
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
Hocmai.vn
- Trang | 6 -