Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

2 day SA di tat HTN cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 25 trang )

mét sè bÊt thêng bÈm sinh
Bé m¸y tiÕt niÖu cao

ThS Lª TuÊn Linh
Bé m«n ChÈn ®o¸n h×nh ¶nh


1. Bất thờng thận
1.1. Bất thờng về số lợng
- Tăng số lợng: thận phụ, một có hai thận.
- Giảm số lợng: thận không phát triển một bên, bên còn lại
phì đại bù.


1.2. Bất thờng kích thớc thận
- Thận tăng kích thớc: không thận đối diện/thận đối diện bị hỏng.
- Thận giảm kích thớc:
+ Bất sản thận (aplasie): mầm thận xơ hoá không phát triển,
không thấy thận trên CĐHA.
+ Loạn sản thận (dysplasie): thận nhỏ kèm bất thờng cấu trúc.
+ Thiểu sản thận (hypoplasie): giảm kích thớc thận cân đối.
+ Thiểu sản thuỳ thận (hypoplasie segmentaire): ngấn lõm sâu ở
bờ thận đối diện với đáy đài thận lồi ra. Bất thờng này có thể ở
một thuỳ hay nhiều thuỳ thận, có thể ảnh hởng đến chức năng
thận.



Ph©n biÖt víi thËn nhá do viªm cÇu thËn m¹n



1.3. Bất thờng liên quan đến sự di chuyển, dính nhau
- Bất thờng quay: 90 độ, 180 độ theo trục dọc thận...).
Thận bất thờng quay thờng nhiều động mạch cấp máu.
- Thận lạc chỗ: trong lồng ngực, thận chậu hông, hai
thận cùng bên, thận giao nhau...
- Thận dính nhau hình móng ngựa (dính nhu mô hay tổ
chức xơ ở cực dới=>V). Thận móng ngựa thờng nhiều
động mạch cấp máu.
- Thận lạc chỗ, kèm dính nhau.






2. Bất thờng đờng bài xuất
2.1. Bất thờng đài thận
- Túi thừa đài - bể thận: ứ đọng dẫn đến nhiễm trùng
sỏi... Siêu âm thấy hình túi dịch tròn, nhẵn thông với
đài thận hoặc bể thận. Hình ảnh này thấy rõ trên chụp
UIV.
- Đài thận to, nhiều, giãn bẩm sinh thờng do giảm kích
thớc của tháp Malpighi.
- Bệnh Cacci - Ricci do giãn các ống góp trớc đài thận,
có thể có ở một bên hay cả hai bên, một số đài hay
nhiều đài. Bệnh này còn gọi là bệnh thận xốp, hay có
biến chứng nhiễm trùng, dần dần vôi hoá tạo hình vôi
hoá các tháp thận, hay có sỏi trong ống thận.




2.2. Bất thờng bể thận, niệu quản
Đườngưbàiưxuấtưchẽưđôiưhoànưtoànưhayưkhôngưhoànưtoàn:ưcó thể
không có biểu hiện bệnh lý, nếu có thì hay gặp:
- Đờng bài xuất của thận trên hay có trào ngợc bàng quang niệu
quản, niệu quản hay dài, đổ thấp, lạc chỗ, hay có sa lồi niệu
quản.
- Đờng bài xuất của thận dới hay có bệnh lý sỏi, hội chứng hẹp
vị trí nối...
Khôngưcóưniệuưquảnư
Niệuưquảnưtịt.
Bấtưthườngưđườngưđiưcủaưniệuưquản: Niệu quản sau tĩnh mạch chủ
dới.
Bấtưthườngưkhẩuưkínhưniệuưquản: Niệu quản to bẩm sinh.







ưSaưlồiưniệuưquản:
- Bẩm sinh: hay gặp ở đờng bài xuất của thận trên/ thận đôi
hoàn toàn.
- Ngời lớn: do thoát vị niệu quản vào bàng quang nên thành
túi sa lồi là thành niệu quản.
Hộiưchứngưhẹpưvịưtríưnối bể thận niệu quản (Syndrome de
la jonction).
ưTúiưthừaưniệuưquản.
ưTràoưngượcưbàngưquangư-ưniệuưquản.









Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×