Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài toán phân tử và phương pháp giải minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.43 KB, 23 trang )

DẠNG BÀI TẬP PHÂN TỬ
Bài 1: Trong phân tử ADN, số Nuclêôtit loại T là 100.000 và chiếm 20% tổng số
nuclêôtit.
a. Tính số Nu các loại còn lại?
b. Tính chiều dài phân tử ADN đó?
Bài 2: Theo NTBS thì về mặt số lượng, những trường hợp nào sau nay là đúng?
a. A + T + X = G + 2T
c. A + X = A + T
b. G + X + A = T + 2G
d. X + G = A +T
e. (A +T + G) : ( 2A + X) = (G + X + A) : ( 2G + T)
Bài 3: Trong một đoạn phân tử ADN, hiệu số giữa Nu loại A và 1 loại Nu khác
bằng 10% tổng số Nu của đoạn ADN. Cho biết số nu loại T là 900. tính số Nu mỗi
loại và chiều dài của đoạn ADN?
Bài 4: trên mạch thứ nhất của đoạn ADN có A = 30%, T = 10% tổng số Nu trong
mạch.
a. tính tỉ lệ % mỗi loại Nu của mạch ADN?
b. Tổng số LK hidro của đoạn ADN bằng 3900. tính số Nu mỗi loại của ADN?
Bài 5: một gen chứa 20% A và tổng số liên kết H của gen là 3120. hãy tính chiều
dài của gen?
Bài 6: một gen dài 5440Ao. trong đó, A chiếm 15% tổng số Nu của gen.
a. tính tổng số nu trong gen?
b. Tính s.l từng loại Nu trong gen?
c. Đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên có U = 17,5%; A = 12,5%, G =
31,25% tổng số ribônu. Hãy tìm s.l từng loại nu trên từng mạch của gen?
d. Phân tử Prôtêin được tổng hợp từ đoạn mARN trên có bao nhiêu axit amin?
Bài 7: một gen có chiều dài 5100Ao, trong đó hiệu số giữa Nu loại A và 1 loại nu
khác bằng 10% tổng số Nu của đoạn gen.
a. Tính s.l từng loại Nu có trong gen?
b. Tính s.l từng loại Nu do môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đội 3 lần?
c. Mỗi gen con sao mã 5 lần, tính số riboNu do mtnb cung cấp?


Bài 8: một gen có chiều dài 4760A0 có tổng số LK hidro là 3600.
a. xác đònh s.l và tính tp% mỗi loại Nu có trong gen?
b. mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên có G = 14,28%, X = 21,43%, A =
35,7% tổng số RiboNu.
- xác đònh s.l từng loại RiboNu cuả mARN
- xác đònh s.l từng loại nu trên từng mạch của gen?
c. gen trên nhân đôi 6 lần, mỗi gen con hình thành sao mã 5 lần. Tính số RiboNu
mà mtnb cần cung cấp?
d. Số aa có trong ptử Pr được tổng hợp từ đoạn mARN?
1


Bài 9: một gen có khối lượng phân tử là 900.103 đ.v.C và có tỉ lệ 2 loại Nu bằng 2/3.
a. tính tổng số Nu có trong gen?
b. tính chiều dài của Gen?
c. tính số nu mỗi loại có trong gen?
Bài 10: hai gen 1 và 2 có chiều dài bằng nhau. Gen 1 có tích số giữa A với G bằng
4%. Gen 2 có tích số giữa G và X bằng 9%. Số LK hidro của gen 1 nhiều hơn số Lk
hidro của gen 2 là 150.
a. tính chiều dài của mỗi gen?
b. tính số Lk hidro của mỗi gen?
c. hai gen trên đều tự nhân đôi 5 lần thì mtnb phải cung cấp số Nu mỗi loại là
bao nhiêu cho mỗi gen?
Bài 11: trên mạch đơn thứ nhất của đoạn ADN có A1 = 30%, T1 = 10% tổng số Nu
trong mạch.
a. tính tỉ lệ % mỗi loại Nu của đoạn ADN?
b. Tổng số LK hidro của đoạn ADN bằng 3900. tính số Nu mỗi loại của đoạn
ADN?
c. Đoạn ADN trên tự sao 3 lần thì mtnb cần cung cấp số Nu mỗi loại là bao
nhiêu?

Bài 12: một gen có T = 600nu, G = 900nu tự nhân đôi 3 lần liên tiếp, mỗi gen con
hình thành lại sao mã 3 lần. Phân tử mARN được tổng hợp có U = 250RiNu, và G =
200riNu.
a. tính số phân tử mARN được tổng hợp?
b. Số lượng từng loại RiboNu do mtnb cung cấp là bao nhiêu?
Bài 13: một trong 2 mạch đơn của gen có tỉ lệ các nu như sau: A = 10%; X = 25%; T
= 20%; G = 45%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có chứa loại riboNu loại
U = 20%.
a. xác đònh tỉ lệ từng loại riboNu của mARN?
b. Gen sao mã 3 lần, tính số riboNu mỗi loại do mtnb cung cấp. Biết mARN dài
0,612 micromet?
Bài 14: Một gen có chiều dài 5100A0 có tỉ lệ Nu loại G = 30%.
a. tính tổng số nu có trong gen?
b. tính tỉ lệ % các loại Nu còn lại?
c. Tính s.l từng loại Nu trong gen?
d. Tính số LK hidro giữa các cặp Nu của gen?
e. Phân tử mARN được sao mã từ đoạn gen trên có U = 25%; A = 15%; G = 35%
tổng số riboNu. Tìm s.l từng loại Nu trên từng mạch của gen?
Bài 15: một đoạn mARN có trình tự các riboNu như sau:
- U–G–X–U–A–G-X–A-A–G-U–U–U–X–
2


Hãy viết trình tự các Nu trên đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mARN trên?
Bài 16: một gen có tỉ lệ, số lượng từng loại Nu trên mạch đơn thứ nhất như sau: A =
40%; T = 20%; G = 30%; X = 150Nu.
a. tính tỉ lệ % và s.l từng loại Nu trên từng mạch của gen?
b. …………………………………………………........ của cả gen?
c. tính tỉ lệ % và s.l từng loại Ribonu của phân tử mARN được sao mã từ gen
trên?

Bài 17: một gen dài 3060A0. phân tử mARN do gen đó sao mã có U = 15% và có A
= 10%.
a. s.l từng loại Nu của gen?
b. nếu gen đó bò đột biến mất 1 cặp Nu thì s.l từng loại Nu của gen đột biến là
bao nhiêu?
c. …………………………………………..thêm
………………………………………………………………………………………………………………..?
Bài 18: một đoạn mARN dài 9520A0 có 20%A, 25%U, 35%G. hãy tìm s.l từng loại
Nu trên từng mạch của đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mARN trên?
Bài 19: một gen dài 5440A0. trong đó Nu loại A chiếm 15% tổng số Nu của gen.
a. tính tổng số Nu trong gen?
b. tính s.l từng loại nu trong gen?
c. Đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên có U = 17,5%, A = 12,5%, G =
31,25% tổng số riboNu. Hãy tìm s.l từng loại Nu trên từng mạch của gen?
Bài 20: một đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự phân bố các Nu như sau:
- GXT – TXA – XGA – GXG – XAG – GXA – TAX –
a. tìm cấu trúc của mạch thứ 2 của gen?
b. tìm cấu trúc mARN nếu được chúng được tổng hợp từ mạch đơn thứ 2 của
gen?
c. đoạn gen đó có tổng hợp được một đoạn phân tử protein gồm bao nhiêu a.a?
Bài 21: một phân tử ADN có tỉ lệ % loại A = 20% tổng số Nu của ADN .
a. tính tỉ lệ % các loại Nu còn lại?
b. nếu s.l Nu loại A = 100.000Nu thì s.l các loại Nu còn lại là bao nhiêu?
Bài 22: một đoạn gen có hiệu số 2 loại Nu A – G = 25% tổng số Nu trong gen và có
Nu loại A = 750. tính % và s.l mỗi loại Nu của gen?
Bài 23: một phân tử ADN có chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại A gấp 2 lần số Nu
loại X.
a. Tính chiều dài phân tử ADN?
b. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi 2 lần thì cần mtnb cung cấp bao nhiêu Nu tự
do?

Bài 24: một phân tử ADN có chiều dài l = 1,02mm.
3


- Tính số Nu của ADN.
- Nếu Nu loại A = 10% tổng số Nu của ADN thì s.l mỗi loại Nu còn lại là bao nhiêu?
Bài 25: một đoạn ADN có T = 800; X = 700. khi đoạn ADN nhân đôi 3 lần, hãy xác
đònh:
a. số ADN con được tạo ra?
b. Số Nu mỗi loại do mtnb cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN
trên?
Bài 26: một gen có l = 510A0, do bò đột biến mất 1 cặp Nu thứ 7 của gen trở thành
gen đột biến.
a. gen đột biến có bao nhiêu bộ ba mã hoá khác gen bình thường?
b. Hỏi phân tử Pr do gen đột biến tổng hợp khác phân tử Pr do gen bình thường
tổng hợp ntn về thành phần loại a.a?
Bài 27: cho 1 mạch của gen như sau:
Mạch 1: … A – G – X – A – T - X - G - T – T – X – A - …..
Hãy xác đònh:
a. Trật tự các Nu của đoạn mạch 2 của gen tương ứng với đoạn mạch đã cho?
b. Trật tự các RiboNu của mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên?
c. Số lượng từng loại Nu của gen và Ribonu của mARN?
Bài 28: một đoạn mạch của phân tử mARN có trật tự đơn phân như sau:
A–U–U–G–X–G–A–U–X–G–A–
Hãy xác đònh trình tự các Nu trên từng mạch của gen?
= = == ==== = = == = === = = = === = == = = == === ====== ==== = ==
=== == = = = =
DẠNG BÀI TẬP LAI MỘT TÍNH TRẠNG
Bài 1: ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.
a. nếu cho cà chua quả đỏ t/c lai với cà chua quả vàng thì kết quả ở F2 sẽ ntn?

Viết sơ đồ lai minh hoạ?
b. Làm thế nào để biết được cây cà chua quả đỏ ở F2 có t/c hay không? Giải
thích?
Bài 2:ở một loài bí, biết quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với tính trạng
quả dài và tính trạng quả bầu dục là tính trạng trung gian.
a. cho giao phấn giữa cây bí có quả tròn với cây có quả dài thu được F 1 rồi tiếp
tục cho F1 tự thụ phấn để thu F2. lập sơ đồ lai cho phép lai nói trên?
b. Kết quả của con lai sẽ ntn nếu cho cây bí quả bầu dục lai với cây bí:
- quả tròn?
- Quả dài?
- Quả bầu dục?
4


Bài 3: khi cho giao phấn giữa 2 cây đậu Hà Lan thu được con lai F1 có 362 cây có
hạt trơn và 120 cây có hạt nhăn. Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
Bài 4: khi cho giao phối 2 chuột lông đen với nhau, trong số các chuột F 1 thu được
thấy có chuột lông xám.
a. Giải thích để xác đònh tính trạng trội, lặn và lập sơ đồ lai minh hoạ. Biết rằng
tính trội là trội hoàn toàn?
b. Hãy tìm KG của bố, mẹ và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp sau đây:
- TH1: con F1 có 100% lông đen?
- TH2: con F2 có 50% lông đen và 50% lông xám?
Bài 5: ở một loài, tính trạng hoa kép là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa đơn.
a. lập sơ đồ lai để xác đònh KG, KH của con lai khi cho cây t/c có hoa kép giao
phấn với cây có hoa đơn?
b. Nếu cho các cây con thu được lai trở lại với bố mẹ của chúng thì F2 tiếp tục
tạo ra ntn?
Bài 6: ở người, mắt đen do gen Đ qui đònh là trội hoàn toàn so với mắt nâu do gen đ
qui đònh. Một người phụ nữ mắt nâu muốn chắc chắn sinh ra những đứa con mắt đen

thì phải lấy chồng có KH và KG ntn?
Bài 7: ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Khi cho
cây có thân cao chưa biết KG giao phấn với cây thân thấp thu được F 1 có 128 cây
thân cao và 130 cây thân thấp. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh hoạ?
Bài 8: ở một loài côn trùng, khi thực hiện phép lai giữa 2 cá thể P thu được F 1 đồng
loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau, F2 có kết quả như sau: 64 cá thể
có mắt đỏ: 130 cá thể có mắt vàng: 65 cá thể có mắt trắng.
a. hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
b. Để thu được con lai có tỉ lệ 50% mắt đỏ và 50% mắt vàng thì KG và KH của
bố, mẹ phải ntn? Lập sơ đồ lai minh hoạ?
(Cho biết tính trạng màu mắt đỏ là trội so với mắt vàng)
Bài 9: ở bò gen Đ qui đònh lông đen là trội hoàn toàn so với gen đ qui đònh lông vàng
là lặn. Một con bò đực đen giao phối với 1 con bò cái thứ nhất lông vàng thì được 1
con bê đen.
Cũng con bò đực đen ấy giao phối với con 1 con bò cái thứ 2 lông đen thì thì được 1
con bê đen, giao phối với con bò cái thứ 3 thì được 1 con bê lông vàng.
Xác đònh KG của những con bò nói trên?
Bài 10: một con trâu đực trắng (1) giao phối với 1 con trâu cái đen (2) đẻ lần thứ
nhất 1 con nghé trắng (3) và lần thứ 2 được 1 nghé đen (4). Nghé đen (4) này lớn lên
giao phối với 1 con trâu đực đen (5) sinh ra 1 nghé trắng (6). Hãy xác đònh KG của 6
con trâu nói trên?
5


Bài 11: ở bò, tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng. Cho
bò (1) giao phối với bò (2) có sừng lần 1 sinh ra 1 con bò vàng có sừng (3), lần 2
sinh ra 1 con bò không sừng (4). Con bò số (4) lai với 1 con bò số (5) sinh ra 1 con
bò không sừng (6) và lần 2 được 1 con bò có sừng (7). Hãy biện luận tìm KG của
từng con bò nói trên?
Bài 12: khi thực hiện giao phấn giữa các cây P với nhau, người ta thu được F1 có 240

cây có quả tròn và 80 cây có quả dài.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F1?
b. Tiếp tục cho các cây F1 thu được nói trên tự thụ phấn. Hãy lập các sơ đồ tự thụ
phấn có thể có của F1?
Bài 13: ở người, gen B qui đònh tóc xoăn, gen b qui đònh tóc thẳng. Bố tóc xoăn, mẹ
tóc thẳng sinh ra đứa con đầu tóc thẳng, đứa con thứ 2 tóc xoăn. Biện luận, tìm ra
KG của mỗi người trong gia đình trên?
Bài 14: ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn được qui đònh bởi gen A so với
tính trạng quả vàng qui đònh bởi gen a là lặn. Cho cà chua bố mẹ t/c quả đỏ lai với
cà chua quả vàng thu được toàn cà chua F1.
a. giao phấn cây cà chua F1. xác đònh kết quả tỉ lệ KG và KH ở F2?
b. Làm thế nào để biết được cà chua quả đỏ F2 t/c hay không t/c?
Bài 15: ở cây hoa phấn, lai cặp bố mẹ t/c hoa đỏ (được gen A qui đònh) với hoa trắng
(được gen a qui đònh). F1 xuất hiện toàn cây hoa hồng.
a. màu sắc hoa nào được gọi là tính trạng trội không hoàn toàn, tính trạng lặn,
tính trạng trung gian?
b. Cho giao phấn cây F1, xác đònh kết quả tỉ lệ KG và KH ở F2?
c. Có cần kiểm tra tính thuần chủng của cây hoa đỏ không? Vì sao?
Bài 16: ở cà chua, tính trạng quả đỏ qui đònh bởi gen A là trội hoàn toàn so với tính
trạng quả vàng được qui đònh bởi gen a. hãy xác dònh KG của P và F1 trong các
trường hợp sau:
a. lai cà chua quả vàng và cà chua quả đỏ F1 thu được 261 cà chua quả đỏ: 263
cà chua quả vàng?
b. Lai cà chua quả đỏ với cà chua quả đỏ thu ở F1 326 cà chua quả đỏ: 109 cà
chua quả vàng?
Bài 17: ở lúa, tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong.
a. khi cho cây có hạt gạo đục giao phấn với cây có hạt gạo trong, F 1 thu được
đồng loạt có hạt gạo đục. Xác đònh KG của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được về KG và KH sẽ ntn?
Bài 18: ở một loài côn trùng, khi thực hiện phép lai giữa hai cá thể P thu được F1

đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau, F2 có kết quả như sau: 64 cá
thể mắt đỏ: 130 cá thể mắt vàng: 65 cá thể có mắt trắng.
6


a. hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên.
b. Để thu được con lai có tỉ lệ 50% mắt đỏ và 50% mắt vàng thì KG và KH của
bố , mẹ phải ntn? Lập sơ đồ lai minh hoạ?
Cho biết tính trạng màu mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng!
Bài 19: khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn với cây có quả dài, F 1 thu được đồng
loạt quả tròn.
a. xác đònh đặc điểm di truyền của cặp tính trạng về dạng quả. Lập sơ đồ lai
minh hoạ?
b. Nếu cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả về KG, KH ở F2 sẽ ntn?
c. Tìm kết quả ở con lai khi cho F1 nói trên lai phâ tích?
Bài 20: ở chuột, tính trạng đuôi dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng đuôi
ngắn. Cho chuột đực có đuôi dài thuần chủng giao phối với chuột cái đuôi ngắn thu
được F1.
a. hãy lập sơ đồ lai của P?
b. nếu cho F1 tạo ra giao phối trở lại với chuột P thì những phép lai nào có thể
xảy ra? Xác đònh tỉ lệ KH của mỗi phép lai?
= ===== = == = = == = == === == == = == == ================ =======
===
===
DẠNG BÀI TẬP LAI HAI TÍNH TRẠNG PHÂN LI ĐỘC LẬP
Bài 1: ở cà chua, 2 tính trạng thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả
vàng. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai khi cho cây
thân cao, quả vàng giao phấn với cây thân thấp, quả đỏ?
Bài 2:ở ruồi giấm, gen B qui đònh thân xám trội hoàn toàn so với gen b qui đònh thân
đen. Gen S qui đònh lông ngắn trội hoanø toàn so với gen b qui đònh lông dài. Mỗi gen

nằm trên 1 NST riêng rẽ.
Cho giao phấn giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm
thân đen, lông dài thu được F1. cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
Hãy lập sơ đồ lai và xác đònh tỉ lệ KG, KH của F2?
Bài 3: ở lúa, tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng thân
thấp và hạt gạo trong.
Trong 1 phép lai giữa 2 cây người ta thu được F1 có kết quả như sau: 120cây có thân
cao, hạt gạo đục: 119 cây có thân cao, hạt gạo trong: 40 cây có thân thấp, hạt gạo
đục: 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong.
Hãy biện luận để xác đònh KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài 4: cho giao phấn giữa 2 cây t/c thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp
tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được có kết quả như sau:
7


360 cây có quả đỏ, chín sớm: 120 cây quả đỏ, chín muộn: 123 cây có quả vàng, chín
sớm: 41 cây quả vàng, chín muộn.
a. xác đònh tính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng nói trên?
b. lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Bài 5: ở cà chua, gen D qui đònh quả đỏ, gen d qui đònh quả vàng; gen T qui đònh
quả tròn, gen t qui đònh quả bầu dục. Các cặp gen nói trên phân li độc lập với nhau.
a. xác đònh tỉ lệ KH của F1 khi cho 2 cây cà chua t/c có quả đỏ tròn và quả vàng,
bầu dục giao phấn với nhau?
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì tỉ lệ ở đời con sẽ ntn?
Bài 6: ở bí, quả tròn và hoa vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và hoa
trắng. Các gen qui đònh cặp tính trạng nói trên phân li độc lập. Trong 1 phép lai
phân tích, người ta thu được 4 kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau: 25% quả tròn, hoa
vàng: 25% quả tròn, hoa trắng: 25% quả dài hoa vàng: 25% quả dài, hoa trắng.
a. xác đònh KG, KH của F1?
b. P có kiểu hình ntn? Lập sơ đồ lai?

Bài 7: lai hai dòng ngô t/c hạt xanh trơn và hạt vàng nhăn người ta thu được F 1 đồng
loạt có hạt xanh rơn. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ KH
như sau: 451 hạt vàng trơn: 902 tím trơn: 149 vàng nhăn: 298 tím nhăn: 450xanh,
trơn: 150xanh nhăn.
Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 8: cho 2 cây t/c thân cao, hạt tím và thân thấp, hạt trắng lai với nhau được F1
đồng loạt thân cao, hạt trắng cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kết quả như sau:
759 cao, tím: 1520cao, trắng: 760thấp, trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 9: cho 2 cây có hoa đỏ, quả dài lai với cây có hoa trắng, quả tròn thu được F1
đồng loạt hoa hồng, quả bầu dục. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2
có tỉ lệ như sau: 79 đỏ, dài: 161 đỏ, b.dục: 160 hồng dài: 321 hồng, b.dục: 80 đỏ
tròn: 159 hồng tròn: 81 trắng dài: 160 trắng, b.dục: 80 trắng tròn.
Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 10: Cho biết gen A qui đònh mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui đònh mắt
trắng.
…….. B ……………………….tròn …………………………………………….b …………………………….dẹt.
Các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
F1 và F2 có KG và KH như thế nào trong các trường hợp sau:
a. Mắt đỏ, tròn t/c X Mắt trắng, dẹt.
b. Mắt đỏ, tròn không t/c X Mắt trắng, dẹt.
c. Mắt đỏ, dẹt t/c X Mắt trắng, tròn t/c
d. Mắt đỏ, dẹt không t/c X Mắt trắng, tròn t/c.
8


Bài 7:khi lai 2 thứ cà chua t/c quả dài, ngọt và quả tròn chua với nhau thu được F 1 có
KH đồng loạt quả dài, chua. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, được F2 có tỉ lệ KH
như sau: 30 dài, ngọt : 61 dài, chua : 29 tròn, ngọt. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P ->
F2?
Bài 8: cho các thỏ có cùng KG giao phối với nhau thu được F1 có 57 thỏ đen, lông

thẳng: 20 thỏ đen, lông xù: 18 thỏ trắng, lông thẳng: 6 thỏ trắng, lông xù.
a. xác đònh T2 trội, lặn và viết sơ đồ lai?
b. Cho thỏ F1 màu trắng, lông thẳng lai với thỏ đen, lông xù. Xác đònh kết quả
lai?
Bài 9: ở bò, tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng. Tính
trạng lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng. Các gen di truyền độc lập với
nhau. Hãy cho biết kết quả F1 trong các phép lai sau?
a. bò không sừng, lông đen t/c X bò có sừng, lông trắng.
b. bò không sừng lông trắng
X bò có sừng lông trắng.
Bài 10: ở chuột, tính trạng lông đen được qui đònh bởi gen A, tính trạng lông trắng
được qui đònh bởi gen a, tính trạng lông xù được qui đònh bởi gen B, tính trạng lông
trơn được qui đònh bởi gen b. hai tính trạng trên DTĐL với nhau.cho lai các chuột
đực, cái với nhau F1 thu được:
28 chuột đen, xù: 9 chuột đen, trơn: 10 chuột trắng, xù: 3 chuột trắng, trơn.
Hãy biện luận và lập sơ đồ laic ho phép lai trên?
Bài 11: ở lúa, người ta cho lai 2 thứ giống khác nhau ở F1 thu được 4 loại KH phân li
theo tỉ lệ: 37,5% cây cao, hạt tròn: 37,5% cây cao, hạt dài: 12,5% cây thấp, hạt tròn:
12,5% cây thấp, hạt dài.hãy xác đònh:
a. tính trạng trội, lặn trong phép lai trên?
b. Qui luật di truyền chi phối phép lai trên?
c. Viết sơ đồ lai từ P -> F1.
Bài 12: ở người, bố mẹ đều có KH tóc xoăn, tầm vóc thấp sinh con tóc thẳng, tầm
vóc cao.
a. hãy xác đònh tính trạng trội, lặn?
b. Biện luận và lập sơ đồ lai?
Bài 13: ở đậu Hà Lan, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt vàng trội hoàn
toàn so với hạt xanh. Hai cặp tính trạng này DTĐL với nhau.
Hãy xác đònh KG, KH cũa bố, mẹ và lập sơ đồ laic ho các trường hợp sau đây:
a. bố có thân cao, hạt xanh và mẹ có thân thấp, hạt vàng.

b. Bố thuần chủng thân cao, hạt vàng và mẹ có thân thấp, hạt vàng.
Bài 14: khi cho giao phấn giữa cây thuần chủng có hoa kép, thơm với cây thuần
chủng có hoa đơn, không thơm thu được F1 đồng loạt có hoa kép, thơm.
9


a. hãy xác đònh tính trạng trội, lặn, qui ước gen và lập sơ đồ cho phép lai nói
trên?
b. Nếu cho cây có hoa kép, không thơm giao phấn với cây có hoa đơn, không
thơm thì kết quả lai ntn?
Biết rằng 2 cặp tính trạng trên di truyền không phụ thuộc vào nhau.
Bài 15: cho biết quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, hoa đỏ trội hoàn toàn so với
hoa trắng. Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa
trắng thu được con lai F1 đều có quả tròn, trong đó có ½ số cây có hoa đỏ và ½ số
cây có hoa trắng.
Hãy giải thích để tìm KG của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ. Biết các gen
phân li độc lập với nhau.
Bài 16: ở bí, quả tròn và hoa vàng là hai tính trội hoàn toàn so với quả dài và hoa
trắng. Hai cặp gen qui đònh 2 cặp tính trạng nói trên DTĐL với nhau. Trong 1 phép
lai phân tích F1, người ta thu được 4 KH có tỉ lệ ngang nhau là: 25% quả tròn, hoa
vàng: 25% quả tròn, hoa trắng: 25% quả dài, hoa vàng: 25% quả dài, hoa trắng,
a. xác đònh KG, KH của F1?
b. Cây F1 nói trên có thể tạo ra từ cặp P thuần chủng mang KG và KH ntn? Lập
sơ đồ lai minh hoạ?
Bài 17: cho 2 KG AAbb và aaBB thụ phấn với nhau. Biết rằng các gen phân li độc
lập và tổ hợp tự do.
a. lập sơ đồ lai để xác đònh KG của F1?
b. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Hãy xác đònh tỉ lệ phân li KH ở F2 trong mỗi
trường hợp sau đây:
- A: lá dài; a: lá ngắn; B: hoa thơm; b: hoa không thơm.

- A: lá ngắn; a: lá dài; B: hoa không thơm; b: hoa thơm.
Bài 18: cho biết ở một loài TV, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp và quả tròn
trội hoàn toàn so với quả dài. Hãy lập sơ đồ lai để xác đònh kết quả về KG và KH
cho mỗi trường hợp sau đây:
a. cây thân cao, quả tròn giao phấn với cậy thân thấp, quả dài.
b. Cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả dài t/c.
Biết hai cặp tính trạng trên DTĐL với nhau.
Bài 19: ở cà chua, gen D qui đònh quả đỏ trội hoàn toàn so với gen d qui đònh quả
vàng. Gen N qui đònh lá nguyên trội hoàn toàn so với gen n qui đònh lá chẻ. Các gen
nằm trên các NST khác nhau. Xác đònh tỉ lệ KH tạo ra khi thực hiện phép lai: DdNn
X ddNn?
Bài 20: ở gà, gen A: đuôi dài; a: đuôi ngắn; B: chân cao; b: chân thấp. Các gen trên
DTĐL và tính trội là trội hoàn toàn. Gà bố, mẹ mang 2 cặp gen t/c tương phản, con
sinh ra đều có đuôi dài, chân cao. Hãy biện luận tìm KG, Kh của gà bố, mẹ?
10


= = == = == = == = = == = = = == = === == = = = == = = == = = == === = == ==
=== = == = = =
DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT
Bài 1: ở một loài TV, gen A qui đònh quả tròn; a:quả bầu dục; B: quả ngọt; b:quả
chua. Hai cặp gen trên nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cho 2 cây đều có quả tròn ngọt giao phấn với nhau, F1 thu được 359 quả tròn ngọt
và 119 quả bầu dục chua. Hãy xác đònh KG của P và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?
Bài 2: ở lúa, gen A: cây cao; a:cây thấp; B: chín sớm; b:chín muộn.
Cho lúa cây cao,chín sớm lai với cây thấp, chín muộn thu được F1 801 cây cao, chín
sớm: 799 cây thấp, chín muộn. Xác đònh KG của P?
Bài 3: bố mẹ đều dò hợp 2 cặp gen mang KH thân cao, quả đỏ giao phấn với nhau.
thế hệ lai thu được 375 cây thân cao, quả đỏ và 125 cây thân thấp, quả vàng. Xác
đònh KG của cặp bố mẹ nói trên?

Bài 4: cho biết ở cà chua gen A (thân cao) và gen B (quả tròn) cùng nằm trên 1
NST; gen a (thân thấp) và gen b (quả bầu dục) cùng nằm trên 1 NST tương đồng.
a.xác đònh sự phân li ở F2 khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với
thân thấp, quả bầu dục?
b.Cây bố là thể đồng hợp về tính trạng thân cao, dò hợp về tính trạng dạng quả; cây
mẹ thì ngược lại, dò hợp về tính trạng chiều cao thân và đồng hợp về tính trạng quả
bầu dục. Hãy cho biết KH của các cây con?
Bài 5: cho cây quả tròn, ngọt thuần chủng giao phấn với cây có quả bầu dục, chua
được F1 đồng loạt có quả tròn, ngọt. Cho cây F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỉ
lệ: 3tròn, ngọt: 1 bầu dục, chua.
Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 6: cho P thuần chủng có mắt đỏ, lông dài lai với cá thể có tính trạng mắt trắng,
lông ngắn được F1 đồng loạt là cá thể mắt đỏ, lông dài. Khi F1 lai với nhau được F2
phân li theo tỉ lệ: 3 mắt đỏ, lông dài: 1 mắt trắng, lông ngắn.
a. mỗi tính trạng đã tuân theo qui luật di truyền nào?
b. Viết sơ đồ lai từ P -> F2?
Bài 6: cho lai 2 dòng ruồi giấm t/c thân xám, cánh dài và thân đen cánh cụt thu được
F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được
F2 có tỉ lệ: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt.
a. hãy xác đònh đặc điểm di truyền của phép lai trên?
b. Viết sơ đồ lai từ P -> F2?
Bài 7: khi lai giữa hai dòng đậu ( một dòng đài ngã hoa đỏ và dòng kia hoa xanh đài
cuốn), người ta thu được các cây lai đồng loạt có hoa xanh đài ngã.
a. những kết luận có thể rút ra từ phép lai này là gì?
11


b. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được: 98 cây hoa xanh, đài cuốn: 104
cây hoa đỏ, đài ngã: 209 cây hoa xanh, đài ngã. Có thể rút ra kết luận gì từ
phép lai này? Viết sơ đồ lai từ P đến F2?

Bài 8: xét hai cặp gen nằm trên NST thường. Thế hệ P t/c có tính trạng mắt đỏ, lông
dài lai với cá thể có tính trạng mắt trắng, lông ngắn được F1 đồng loạt là các cá thể
mắt vàng, lông dài. Khi lai F1 với nhau được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ,
lông dài: 2 cá thể mắt vàng, lông dài: 1 cá thể mắt trắng, lông ngắn.
a. mỗi tính trạng đã tuân theo qui luật Dt nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ?
b. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2 của 2 tính trạng?
Bài 9: ở ruồi giấm, gen B qui đònh thân xám trội hoàn toàn so với gen bqui đònh thân
đen. Gen V qui đònh cánh dài trội hoàn toàn so với gen v qui đònh cánh ngắn. Hãy
cho biết tỉ lệ phân li KH ở đời con trong các phép lai sau:
a. BV/bb x Bv/bV
b. Bv/bv x bV/bv
Bài 20: ở một loài TV, gen A qui đònh tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen
a qui đònh quả dài. Gen B qui đònh quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua. Cho cây
t/c quả tròn, ngọt lai với cây có quả dài, chua rồi cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Xác
đònh tỉ lệ phân li KH ở F2?
= = = == = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = == = = = = = = =
= = = == = = =
DẠNG BÀI TẬP NST – NGUYÊN PHÂN, GIẢM PHÂN, THỤ TINH
Bài 1: trong buồng trứng của một gà mái (2n = 78) có 4 tế bào mầm nguyên phân
liên tiếp 5 lần bằng nhau.
a. số lượng NST mt đã cung cấp cho quá trình nguyên phân?
b. Các tb được tạo ra từ quá trình nguyên phân nêu trên đều trở thành noãn bào
bậc 1 và giảm phân. Số trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất
bằng 50%. Xác đònh số hợp tử được tạo ra và số thể cực bò thoái hoá?
c. Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% thì số lượng tinh trùng đã tham
gia thụ tinh là bao nhiêu?
Bài 2: chuột có bộ NST 2n = 40. có 12 tinh bào bậc 1 và 15 noãn bào bậc 1 của
chuột giảm phân bình thường. Xác đònh:
a. số tinh trùng đã được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng?
b. Số trứng được tạo ra và số NST có trong trứng?

c. Số thể cực đã tạo ra khi kết thúc giảm phân và số NST trong các thể cực?
Bài 3: 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra được tổng số 64 tế bào con.
Xác đònh số lần nguyên phân của tế bào trên?
Bài 4: ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. có 4 tế bào của ruồi giấm nguyên phân 1số lần
liên tiếp tạo ra 32 tế bào con. Hãy xác đònh:
12


a. số NST mà mt đã cung cấp cho mỗi tế bào nói trên nguyên phân?
b. Số NST có trong tất cả các tế bào con được tạo ra?
Bài 5: có 1 số hợp tử đều tiến hành nguyên phân 3 lần và đã tạo ra tổng số 56 TB
con. Hãy xác đònh số hợp tử ban đầu?
Bài 6: có 2 TB của 1 cơ thể tiến hành nguyên phân 1 số lần không bằng nhau và đã
tạo ra tổng số 40 tế bào con. Hãy xác đònh số lần nguyên phân của mỗi TB nói trên?
Bài 7: có 1 hợp tử ở một loài tiến hành nguyên phân 4 lần đã tạo ra tổng số TB con
có chứa tất cả 1280 NST. Hãy xác đònh:
a. Số NST 2n của loài trên?
b. Số NST môi trường đã cung cấp cho hợp tử nguyên phân?
Bài 8: có 5 hợp tử cùng loài đều nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã sử dụng của
mt nguyên liệu tương đương với 1750 NST. Biết rằng bộ NST có trong mỗi TB con
được tạo ra là 50. xác đònh:
a. số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
b. Tổng số NST có trong các TB con được tạo ra từ mỗi hợp tử nói trên?
Bài 9: có 5 hợp tử cùng loài tiến hành nguyên phân một số lần bằng nhau và đã tạo
ra tổng số 80 TB con.
a. xác đònh số lần nguyên phân và số TB con của mỗi hợp tử?
b. Cho biết 2n = 24. xác đònh số NST mt đã cung cấp cho quá trình nguyên phân
nói trên và số NST có trong tất cả các TB con?
Bài 10: có 3 tế bào sinh dưỡng cùng loài đều nguyên phân 5 lần bằng nhau và đã sử
dụng của mt nguyên liệu tương đương với 4278 NST. Hãy xác đònh:

a. tên của loài nói trên?
b. Số TB con đã được tạo ra và số tâm động có trong các TB con?
Bài 11: có 2 hợp tử:
- hợp tử I nguyên phân 6 lần và mt đã cung cấp tổng cộng 2898 NST.
- Hợp tử II ở lần nguyên phân thứ 3 vào kì sau, người ta đếm được trong các TB
có tất cả 384 NST đơn.
Hãy cho biết 2 hợp tử trên có cùng loài không? Xác đònh tên của loài?
Bài 12: qua 1 đợt giảm phân của 1 số noãn bào bậc 1 của thỏ, toàn bộ số thể cực
được tạo ra là 48 đã bò tiêu biến cùng với 1056 NST chứa trong chúng. Hãy xác
đònh:
a. số NST lưỡng bội của thỏ?
b. Số lượng trứng đã được tạo ra?
c. Số NST có trong các noãn bào bậc I đã tạo ra số lượng thể cực nói trên?
Bài 13: có 3 tế bào mầm trong cơ thể của 1 gà trống đều nguyên phân 5lần. Các TB
con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I và giảm phân bình thường.
Biết ở gà có bộ NST 2n = 78. xác đònh:
13


a. số NST có trong các tinh bào bậc I?
b. số tinh trùng được tạo ra và số NST có trong các tinh trùng?
Bài 14: sau 1 đợt giảm phân của 1 số noãn bào bậc I đã có tổng số 126 thể cực được
tạo ra. Các trứng được tạo ra từ quá trình trên đêù tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ
tinh bằng 50%.
a. xác đònh số noãn bào bậc I?
b. tính số hợp tử đã được tạo thành?
c. Xác đònh số tinh trùng đã được thụ tinh trong quá trình trên?
Bài 15: trong cơ thể của 1 chuột đực có 8 tinh bào bậc 1 giảm phân. Tất cả các tinh
trùng được tạo ra đều tham gia thụ tinh dẫn đến chuột cái được thụ tinh từ quá trình
trên đẻ được 4 chuột con. Biết rằng 100% hợp tử được tao ra đều phát triển bình

thừơng.
a. tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
b. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% thì đã có bao nhiêu noãn bào bậc I tối
thiểu được huy động cho quá trình trên?
Bài 16: ở chuột, có 1 nhóm tinh bào bậc 1 và 1 nhóm noãn bào bậc 1 có số lượng
bằng nhau và đều giảm phân tạo ra tinh trùng và trứng. Tổng số trứng và tinh trùng
được tạo ra bằng 40 và đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng bằng 12,5% và các hợp tử được tạo ra có chứa 160 NST. Hãy xác đònh:
a. số tinh bào bậc 1 và số noãn bào bậc 1?
b. Số hợp tử và hiệu suất thụ tinh của trứng?
c. Số NST 2n của chuột?
Bài 17: một chuột cái đẻ được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống sót của hợp tử là 75%.
a. xác đònh số hợp tử được tạo thành?
b. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và của tinh trùng là 6,25%. Hãy xác
đònh số noãn bào bậc 1 và số tinh bào bậc 1 cần cho quá trình trên?
Bài 18: có 3 tế bào mầm của 1 lợn cái đều nguyên phân 4 lần bằng nhau. Các TB
con sau nguyên phân đều trở thành noãn bào bậc 1 giảm phân bình thường. Tất cả
các trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 25%. Tỉ lệ sống và
phát triển bình thường của hợp tử chiếm 75% số hợp tử được tạo thành. Hãy xác
đònh:
a. tổng số thể cực đã được tạo ra từ quá trình giảm phân nói trên?
b. Số loin con đã được sinh ra?
c. Số trứng đã không được thụ tinh?
Bài 18:có 5 hợp tử cùng loài đều nguyên phân 3 lần bằng nhau và đã tạo ra các TB
con có chứa 320 tâm động.
a. hãy xác đònh tên của loài đó?
14


b. Có 3 TB khác cũng của loài trên nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã nhận

của mt nguyên liệu tương đương với 72 NST. Xác đònh số lần nguyên phân
của mỗi TB?
Bài 19:TB 2n của gà có 78 NST.
a. một TB của gà nguyê phân 1 số lần liên tiếp và đã tạo ra 16 tế bào con. Tính
số NST mt cung cấp cho TB trên nguyên phân và số NST có trong các TB
con?
b. Một TB khác của gà nguyên phân 1 số lần và đã sử dụng của mtnb nguyên
liệu tương đương với 546 NST. Xác đònh số lần nguyên phân của TB?
Bài 20:sau quá trình nguyên phân của 16 noãn bào bậc 1 ở 1 loài đã có 1104 NST bò
tiêu biến cùng toàn bộ các thể cực.
a. xác đònh tên của loài?
b. Các trứng được tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất bằng
6,25%. Xác đònh số hợp tử được tạo thành?
Bài 21: có 1 số noãn bào bậc 1 giảm phân đã tạo ra các trứng và 96 thể cực. Các
trứng nói trên đều tham gia thụ tinh và đã hình thành 8 hợp tử.
a. xác đònh hiệu suất thụ tinh của trứng?
b. Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Hãy xác đònh số lượng tinh bào
bậc 1 cần cho quá trình trên?
Bài 22:trong cơ thể của một chó cái có 24 noãn bào bậc 1 giảm phân tạo ra trứng.
Tất cả các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 12,5%. Biết tỉ lệ
sống và phát triển của hợp tử bằng 100%.
a. Xác đònh số chó con được sinh ra?
b. ở quá trình thụ tinh nói trên đã phải sử dụng 96 tinh trùng của 1 chó đực tham gia.
Xác đònh hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
Bài 23: có 1 số noãn bào bậc 1 giảm phân đã tạo ra 108 thể cực. Số trứng được tạo
ra từ quá trình giảm phân này đã tham gia thụ tinh cùng với 225 tinh trùng. Biết hiệu
suất thụ tinh của trứng bằng 25%. Hãy xác đònh:
a. số noãn bào bậc 1 nói trên?
b. Số hợp tử đã được tạo ra?
c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?

= = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ==
DẠNG BÀI TẬP PHẢ HỆ – LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
Bài 1: ông M kể về bệnh mù màu của gia đình ông như sau:
“ cha tôi bò mù màu, mẹ tôi và chò tôi lại bình thường, còn tôi và 1 chò khác bò bệnh
mù màu. Người chò bò mù màu này khi sinh ra 1 đứa con trai lại bò bệnh mù màu,
còn đứa con gái thì bình thường. Tôi có 2 đứa con trai đều phân biệt được màu sắc.
Cậu tôi (anh của mẹ) cũng bò bệnh này.
15


a. lập sơ đồ phả hệ về bênh mù màu của gia đình ông M?
b. xác đònh KG của mẹ và chò ông M, con của ông M về bệnh mù màu. Biết rằng
bệnh này do gen lặn nằm trên 1NST giới tính gây nên?
Bài 2: ở người, bệnh mù màu do gen lặn m liên kết với NST X qui đònh. Gen M tạo
ra dạng bình thường.
Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh mù màu. Họ có 3 người con: người con trai
có biểu hiện mù màu, 2 người con gái không biểu hiện bệnh này.
Người con trai xây dựng gia đình sinh được 1 con trai có biểu hiện bệnh mù màu và
2 người con gái không biểu hiện bệnh này.
Người con gái thứ nhất xây dựng gia đình sinh được 1 con trai, 1 con gái, cả 2 đều
biểu hiện bệnh mù màu.
Người con gái thứ hai xây dựng gia đình với 1 người có biểu hiện bệnh mù màu.
Các con của cặp vợ chồng này không biểu hiện bệnh mù màu.
a. lập sơ đồ phả hệ và xác đònh KG của những người trong gia đình nói trên?
b. Xác đònh KG và KH người vợ của người con trai và người chồng của người
con gái thứ nhất?
Bài 3: ở người có các KG qui đònh nhóm máu như sau:
IAIA, IAIO: A; IBIB, IBIO: B; IAIB: AB, IOIO: O.
Có hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B,
người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. xác đònh KG, KH của 2 anh em sinh

đôi nói trên?
Bài 4: Ông An có máu A, vợ ông có máu B sinh ra 1 đứa con máu O, 1 đứa con có
máu AB.
Ông An muốn biết các đứa con đó có phải của mình không? Giải thích?
Bài 5: một người phụ nữ kể: “Bố tôi bò bệnh mù màu, mẹ tôi không bò bệnh này sinh
ra chò gái tôi không bò bệnh, anh trai tôi cũng không bò bệnh nhưng tôi và em trai tôi
lại bò mắc bệnh. Chồng tôi không bò bệnh, tất cả các đứa con gái tôi không đứa nào
mắc bệnh.
a. vẽ sơ đồ phả hệ theo lời kể của người phụ nữ trên?
b. Gen gay bệnh nằm trên NST giới tính nào? ( X hay Y?)
c. Nếu chò phụ nữ này sinh con trai thì đứa con trai đó có mắc bệnh không? Vì
sao?
d. Xác đònh KG của những người thuộc thế hệ thứ nhất và thứ 2 trong gia đình
trên?
Bài 6: bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn a qui đònh nằm trên NST giới tính X. hãy
cho biết kết quả ở đời con về bệnh mù màu trong các trường hợp sau:
a. bố bình thường, mẹ bệnh mù màu.
b. Bố, mẹ đều bệnh mù màu.
16


c. Bố bình thường, mẹ bình thường.
Bài 7: ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn m nằm trên NST giới tính X qui đònh,
còn gen M thì bình thường.
Bố và mẹ máu đông bình thường. Họ sinh được 3 người con: 1 con trai, 1 con gái
máu đông bình thường, 1 con trai bò bệnh máu khó đông.
- Người con gái lấy chồng bình thường và sinh được 1 cháu trai mắc bệnh máu
khó đông.
- Người con trai bình thường lấy vợ bình thường sinh được 1 con trai và 1 con
gái đều bình thường.

- Người con trai bò bệnh lấy vợ bình thường sinh được 1 con trai và 1 con gái
đều bò bệnh máu khó đông.
a. lập sơ đồ phả hệ của gia đình trên về bệnh máu khó đông?
b. Có thể biết chắc KG của những người nào trong gia đình?
Bài 8: cho biết gen qui đònh bệnh mù màu ở người nằm trên NST giới tính và sơ đồ
phả hệ về bệnh này ở 1 gia đình như sau:
hãy cho biết:

a. gen qui đònh bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X hay Y?
b. bệnh do gen lặn hay gen trội qui đònh?
c. Tìm KG của từng người trong gia đình trên?
Bài 9: cho biết gen qui đònh bệnh máu khó đông ở người nằm trên NST giới tính và
sơ đồ phả hệ về bệnh này ở 1 gia đình như sau:

17


a. gen qui đònh bệnh máu khó đông nằm trên NST giới tính X hay Y?
b. bệnh do gen lặn hay gen trội qui đònh?
c. Tìm KG của từng người trong gia đình trên?
Bài 10: bệnh mù màu ở người do gen lặn m qui đònh. Gen trội hoàn toàn M qui đònh
nhìn nàu bình thường. Các gen đều nằm trên NST giới tính X. cho sơ đồ phả hệ sau:

Hãy xác đònh KG của từng người trong gia đình trên?
* Chú giải cho BT 8,9,10:
Nam bình thường:
Nữ bình thường:
Nam bò bệnh:

Nữ bò bệnh:

DẠNG BÀI TẬP HỆ SINH THÁI.
Bài 1: từ bảng số lượng cá thể của các loài sau:
Loài Sinh
Nhóm tuổi trước Nhóm tuổi Nhóm tuổi sau Đơn vò tính
vật
S2
S2
S2
Hổ
7
15
3
Con/ha
Gà lôi
60
58
15
//
Chó Sói
25
25
10
//
Cáo
50
30
12
//
Công
15

30
8
//
Thỏ
80
70
30
//
Hãy vẽ tháp tuổi của từng loài và cho biết tháp đó thuôc loại tháp tuổi gì?
Bài 2: cá chép nuôi ở nước ta bò chết khi nhiệt độ nước xuống dưới 2 0C hoặc lên cao
hơn 440C và sinh sống tốt nhất ở 280C. hãy vẽ biểu đồ về giới hạn sinh thái nhiệt độ
của cá chép và chú thích?
Bài 3: Hãy lập sơ đồ 1 lưới thức ăn cho các hệ sinh thái sau đây:
18


a. rừng mưa nhiệt đới.
b. Biển nhiệt đới.
c. Một hồ, ao, đầm nước ngọt.
d. Một cánh đồng lúa, màu
*Lưu ý:
- 1 chuỗi t/ăn có ít nhất 3SV.
- 1 lưới t/ăn có ít nhất 3 chuỗi t/ăn. Và đầy đủ 3 loại SV: cung cấp, tiêu thụ, phân
giải.
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 – NH: 2006- 2007 ( TỈNH BÌNH ĐỊNH)
Thời gian làm bài: 60 phút.
Câu 1: (3đ)
a. căn cứ vào đâu mà MenĐen lại cho rằng các tính trạng màu sắc hạt và hình
dạng hạt đậu trong Tno của mình DTĐL với nhau?
b. Trình bày những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường?

c. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối
quan hệ theo sơ đồ: Gen -> ARN?
Câu 2: (1,5đ) thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 3: (2,5đ)
a. quần xã sinh vật là gì? Vì sao nói quần xã SV là một cấu trúc động?
b. Phân biệt giữa chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?
Câu 4: (3,0đ)
a. Một gen có chiều dài 5.100Ao, có nuclêôtit loại G = 22% số nuclêôtit của gen.
gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt tạo ra các gen con. Tính số lượng nuclêôtit mỗi
loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con? Biết rằng mỗi nuclêôtit
dài 3,4A0.
b. Bố mẹ đều mang gen dò hợp về hai cặp gen xác đònh hai tính trạng thuận tay
phải, mắt nâu. Tìm kiểu gen và kiểu hình có thể có ở đời con.
Biết rằng mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thường; tương phản với các tính
trạng thuận tay phải, mắt nâu là các tính trạng thuận tay trái, mắt đen.
======================================= ==
= = = = = ==

ĐỀ THI CHỌN HS GIỎI HUYỆN AN NHƠN 20006- 2007.
Thời gian làm bài: 135 phút.
Phần tự luận:
Câu 1: (3đ)
- Đột biến gen là gì? Vẽ các dạng của nó?
19


- Đột biến cấu trúc NST là gì? Vẽ sơ đồ các dạng?
- Đột biến số lượng NST là gì? Nêu hiện tượng dò bội thể và đa bội thể?
Câu 2: (3đ)
Một trong cặp NST đồng dạng chứa một gen có 20% Adenin và tỗng số liên kết

Hidro của Gen là 3120. hãy tính chiều dài của gen bằng Micrômet?
Câu 3: (4đ)
Có hai anh em sinh đôi cùng trứng (cùng kiểu gen). vợ người anh có nhóm máu A,
con cái của họ có nhóm máu A và AB. Vợ người anh có nhóm máu B, con cái của
họ có nhóm máu A, B và AB.
a. xác đònh kiểu di truyền nhóm máu của hai an hem và các bà vợ của họ?
b. Xác đònh kiểu gen di truyền của những người con có nhóm máu A?
c. Những người con có nhóm máu B, nếu lấy vợ hoặc chồng có nhóm máu O, thì
con cháu họ sẽ có những nhóm máu gì?
Câu 4: (4đ)
Người talai hai cây đậu thơm hoa trắng với nhau thì thu được các cây con đều có
hoa màu đỏ thắm. Tiếp tục cho tự thụ phấn các cây có hoa màu đỏ thắm thì thu được
1179 cây hoa đỏ thắm và 924 cây hoa trắng.
Hãy xác đònh kiểu di truyền (genolip) của hai cây đậu trắng cha, mẹ và kiểu di
truyền của chúng là gì?
= = = = = = = = = == == = = = == = = = = = == = = = = = == = = = = = == = =====
== == = = ==
MỘT SỐ CÔNG THỨC ÁP DỤNG
I.
NGUYÊN PHÂN:
- Nếu có 1 tế bào nguyên phân x lần thì:
+ Số TB con tạo ra = 2x
+ Số NST trong TB con = 2x.2n
+ Số NST môi trường cung cấp = (2x – 1). 2n
- Nếu có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau thì:
+ Số TB con tạo ra = a. 2x
+ Số NST trong TB con = a. 2x.2n
+ Số NST môi trường cung cấp = (2x – 1). a. 2n.
II.
GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH:

1. Giảm phân:
- Số tinh trùng được tạo ra qua giảm phân = 4. số tinh bào bậc 1.
- Số trứng được tạo ra qua giảm phân = số noãn bào bậc 1.
- Số thể cực được tạo ra qua giảm phân = 3. số noãn bào bậc 1.
- Số NST có trong mỗi loại TB con được tạo ra sau giảm phân (tinh trùng, trứng
hoặc thể cực) bằng số TB con mỗi loại đó nhân với n.
20


2. Thụ tinh:
- Số hợp tử được tạo ra qua thụ tinh = số trứng thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh.
- Hiệu suất thụ tinh của mỗi loại giao tử (trứng hoặc tinh trùng) = số giao tử của
loại đó chia cho tổng số giao tử loại đó tham gia vào quá trình thụ tinh.
III. ADN:
1. Hệ quả từ NTBS:
- A = T ; G = X.
- N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X
- N/2 = A+G = T+X
- A% + G% = T% + X% = 50%
2. Chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch đơn:
- lADN = 3,4. N/2 (A0)
- 1mm = 107A0 = 103 micromet
3. Số nuclêôtit trên mỗi mạch đơn:
Mạch 1 ------------NTBS -------- Mạch 2
A1
=
T2
X1
=
G2

G1
=
X2
T1
=
A2
4. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn ADN:
Mạch 1 ------------NTBS -------- Mạch 2
A1 %
=
T2 %
X1 %
=
G2 %
G1 %
=
X2 %
T1 %
=
A2 %
- Số nuclêôtit mỗi loại trên 2 mạch ADN:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2
X = G = X 1 + X2 = G1 + G2
- Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtit trên 2 mạch của ADN:
A% = T% = (A1% + A2%) : 2 = (T1% + T2%) : 2
X% = G% = (X1% + X2%) :2 = (G1% + G2%) : 2
5. Số liên kết hiđro có trong ADN:
H = 2A + 3G = 2T + 3X.
6. Số liên kết công hoá trò của ADN:
LKCHT = 2(N – 1)

IV. ARN:
- Số ribônuclêôtit của mARN = số nuclêôtit trong 1 mạch gen tương ứng (mạch
gốc).
21


- Chiều dài của mARN = chiều dài của gen tương ứng.
- Mạch gốc của gen làm khuôn sao mã x lần => tổng hợp được x phân tử
mARN cùng một loại.
- mARN chỉ có 1 mạch đơn nên: A # U ; X # G
- Số liên kết công hoá trò : N/2 – 1.
- Mạch gốc của đoạn ADN làm mạch khuôn tổng hợp mARN theo NTBS:
Mạch gốc của gen ------------NTBS -------- Mạch 2
A1
=
Tr
X1
=
Gr
G1
=
Xr
T1
=
Ar
- mARN giải mã được 1 phân tử protein có số aa của chuỗi polypeptit hoàn
chỉnh là:
Phc = ( N : 6 ) – 2
V.
BÀI TẬP TOÁN DI TRUYỀN:

1. Bài tập lai 1 cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Bài toán thuận: Cho KH của P => tìm tỉ lệ KG, KH của F.
- Qui ước gen.
- Dựa vào KH của P -> KG của P -> lập sơ đồ lai.
- Thống kê kết quả lai: KG, KH.
b. Dạng 2: Bài toán nghòch: Cho tỉ lệ KH của F => tìm KG, KH của P.
- Dựa vào KH của F => KG, KH của P nhờ vào các qui luật di truyền:
+ F1 có tỉ lệ KH 1 : 1 => 1 cơ thể P dò hợp, 1 cơ thể P đồng hợp lặn ( lai phân
tích).
+ F1 có tỉ lệ KH 3 : 1 => cả 2 cơ thể P đều dò hợp tử, tính trội hoàn toàn.
+ F1 có tỉ lệ KH 1 :2 :1 => cả 2 cơ thể P đều dò hợp tử, tính trội không hoàn toàn.
- Qui ước gen.
- Viết sơ đồ lai kiểm chứng.
2. Bài tập lai 2 cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Bài toán thuận: Giải như phần 1.a.
b. Dạng 2: Bài toán nghòch:
- Xét tỉ lệ KH của Fn.
- Xét riêng tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở con lai Fn => KG, KH của từng tính
trạng.
- Xét chung cả hai tính trạng:
+ Nếu tỉ lệ KH của Fn = tích tỉ lệ 2 tính trạng hợp thành nó => 2 cặp tính trạng di
truyền độc lập => xác đònh KG, KH của P.
22


+ Nếu tỉ lệ KH của Fn # tích tỉ lệ 2 tính trạng hợp thành nó => 2 cặp tính trạng
không di truyền độc lập => xác đònh KG, KH của P.
- Qui ước gen.
- Viết sơ đồ lai kiểm chứng.
Bài 21: Ở người, tính trạng mắt nâu được qui đònh bởi gen A và thuận tay phải được

qui đònh bởi gen B là những tính trạng trội so với tính trạng mặt xanh (a) và thuận
tay trái (b).
Người chồng có mắt xanh thuận tay phải, mẹ của người này thuận tay trái. Người vợ
mắt nâu thuận tay phải, mẹ của cô ta mắt xanh thuận tay trái.
Hỏi tỉ lệ KH và kiểu di truyền có thể có ở các con họ như thế nào?
(Đề thi NVSP- 2001- khối Sinh Hóa- Trường CĐSP Bình Đònh)

23



×