Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Luận văn công tác tiền lương tại công ty CP xây dựng giao thông đô thị hà nội thực trạng và giải pháp hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.78 KB, 70 trang )

DANH MỤCTÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư số 01/2005/TL – BLĐTB&XH
2. Thông tư số 03/2005/TL – BLĐTB&XH
3. Thông tư số 04/2005/TL – BLĐTB&XH
4. Thông tư số 05/2005/TL – BLĐTB&XH
5. Thông tư số 06/2005/TL – BLĐTB&XH
6. Thông tư số 07/2005/TL – BLĐTB&XH
7. Thông tư số 08/2005/TL – BLĐTB&XH
8. Thông tư số 09/2005/TL – BLĐTB&XH
9. Nghị định số 204/2004/CP
10. Nghị định số 205/2004/CP
11. Nghị định số 206/2004/CP
12. Giáo trình Quản trị kinh doanh – ĐHKTQD HN, GS.TS Nguyễn
Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền,Nxb Lao động – xã hội
2004
Giáo trình Kinh tế lao động – ĐHKTQD HN, PGS. TS Phạm Đức Thành,
PTS Mai Quốc Chánh, Nxb Giáo dục 1998

1


MỤC LỤC
DANH MỤCTÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................1
MỤC LỤC..........................................................................................................2
MỞ ĐẦU............................................................................................................5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI...................................................................6
1. Các giai đoạn phát triển của công ty..........................................................6
1.1.Giai đoạn 1: năm 1971 đến năm1988..................................................6
1.2.Giai đoạn 2: từ năm 1989 đến năm 1992.............................................6
1.3.Giai đoạn 3:từ năm 1993 đến năm 2003..............................................7


1.4.Giai đoạn 4: từ năm 2004 đến nay........................................................7
2.Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh của Công ty CPXDGTĐT HN........8
2.1. Mục tiêu của công ty .............................................................................8
2.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty ....................................................8
3. Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................9
3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức..............................................................................9
3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.................................................9
3.2.1.Bộ phận điều hành.......................................................................10
*Hội đồng quản trị.................................................................................10
*Ban kiểm soát(BKS)...................................................................................10
*Giám đốc:......................................................................................................10
*Phó Giám đốc1:............................................................................................10
*Phó giám đốc 2:.........................................................................................11
3.2.2. Các phòng ban chức năng............................................................11
3.2.3. Bộ phận sản xuất kinh doanh của công ty................................15
* Xí nghiệp xây dựng công trình 1:..........................................................15
* Xí nghiệp xây dựng công trình 2:..........................................................15
* Xí nghiệp sản xuất bê tông và vật liệu xây dựng................................16
* Xí nghiệp xây lắp điện nước.................................................................16
* Xí nghiệp thi công cơ giới.......................................................................16
* Đội công trình 4........................................................................................17
4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty CPXDGTĐTHN............................17
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CPXDGTĐT HN .................................................................................................18
1. Bước phát triển trong sản xuất kinh doanh..............................................18
2.Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty................................19
2.1. Về doanh thu.........................................................................................20
Bảng 3: Doanh thu qua các năm 2002 - 2006............................................20
2.2. Lợi nhuận..............................................................................................21
2.3. Nộp Ngân sách......................................................................................22

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG
2


TY CỐ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI.................24
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CPXDGTĐT HN............................................................................................24
1. Các nhân tố bên ngoài ..............................................................................24
1.1. Thị trường lao động..............................................................................24
1.2. Các quy định và pháp luật của chính phủ.........................................25
1.3.Tăng trưởng kinh tế và giá cả thị trường...........................................27
2. Các nhân tố bên trong công ty...................................................................29
2.1. Đặc điểm về ngành nghề và sản phẩm kinh doanh của công ty....29
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty..............................................31
2.3. Chính sách phân phối của Công ty......................................................32
2.4. Đặc điểm về lao động........................................................................32
2.5.Trình độ trang bị kỹ thuật....................................................................33
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXDGTĐT HN
...............................................................................................................................38
1. Chế độ tiền lương của Công ty................................................................38
1.1.Chế độ tiền lương chức danh..............................................................38
1.2.Chế độ tiền lương chuyên môn nghiệp vụ.........................................39
1.3. Chế độ tiền lương cấp bậc.................................................................40
2. Công tác xây dựng quỹ tiền lương...........................................................42
2.1. Xây dựng quỹ lương của toàn Công ty..............................................42
2.2. Xây dựng quỹ lương cho bộ phận lãnh đạo......................................44
2.2.1. Xác định quỹ lương kế hoạch:...................................................44
*Đối với công ty có lợi nhuận...............................................................44
* Đối với Công ty không có lợi nhuận hoặc lỗ:..................................45
Vkh = [Lql x(Hcv + Hpc)+ (Lkc x Hpctn)] x Tlmincty x 12 tháng......45

2.2.2. Xác định quỹ lương thực hiện....................................................45
2.3. Xây dựng quỹ tiền lương cho các phòng ban.....................................45
2.4. Xây dựng quỹ tiền lương cho các Xí nghiệp, các Đội.......................46
k = ................................................................................................................48
3. Đơn giá tiền lương.....................................................................................48
3.1. Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương tại Công ty...................48
3.2. Xác định quỹ tiền lương năm kế hoạch để xây dựng đơn giá ti ền
lương.............................................................................................................49
4.1.Đối với bộ máy gián tiếp......................................................................51
4.2.Đối với công nhân trực tiếp, công nhân vận hành máy thi công......53
4.2.1.Với công nhân trực tiếp................................................................53
4.2.2. Đối với công nhân vận hành máy thi công................................54
4.2.3. Tiền lương công nhân phụ xe, lái máy.......................................54
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY
CPXDGTĐT HN..................................................................................................54
1.Kết quả đạt được.......................................................................................55
2.Những mặt còn hạn chế.............................................................................56

3


CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXDGTĐT HN.......................................57
I.PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM
TỚI.......................................................................................................................57
1.Định hướng chung.......................................................................................57
2. Mục tiêu cụ thể về tiền lương.................................................................59
II.CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CPXDGTĐT HN.........................................................................59
1.Xây dựng quỹ tiền lương,lao động định biên cho một công trình dựa

trên hao phí sức lao động theo từng công việc hoàn thành.......................59
2.1. Nguyên tắc xây dựng bảng lương......................................................61
2.2. Nguyên tắc cơ bản trong việc xác định số điểm phức tạp, trách
nhiệm............................................................................................................62
2.3.Nguyên tắc cơ bản trong việc xác định hệ số đóng góp...................63
2.4.Xác định hệ số tiền lương...................................................................63
3.Khoán lương cho lao động quản lý căn cứ vào nhiệm vụ thực hiện....64
3.1. Cơ sở khoán...........................................................................................64
3.2. Nguyên tắc khoán lương cho lao động gián tiếp..............................65
3.3. Điều kiện của giải pháp......................................................................67
3.4. Hiệu quả của giải pháp........................................................................67
4. Gắn tiền lương với số lượng, chất lượng sản phẩm và mức tiêu hao
vật tư................................................................................................................67
4.1. Sự cần thiết của giải pháp...................................................................67
4.2. Nội dụng của giải pháp........................................................................67
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................67
4.4. Hiệu quả của giải pháp........................................................................67
5. Thực hiện quản lý công tác tiền lương bằng thông tin..........................68
5.1. Sự cần thiết của giải pháp...................................................................68
5.2. Nội dụng của giải pháp........................................................................68
5.3. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................69
5.4. Hiệu quả của giải pháp........................................................................69
III.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................69
1.Kiến nghị về phía Nhà nước.....................................................................69
2.Kiến nghị về phía Tổng công ty................................................................70
KẾT LUẬN.......................................................................................................72

4



MỞ ĐẦU
Tiền lương luôn là một vấn đề nóng bỏng trong đời sống xã hội và sản
xuất của đất nước, nó hàm chứa nhiều mâu thuẫn giữa sản xuất và nâng cao
mức sống, giữa thu nhập và các thành phần dân cư…
Đối với hàng triệu lao động làm công ăn lương, tiền lương là mối quan
tâm hàng ngày của họ vì đây là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì nhằm duy
trì và nâng cao mức sống của người lao động và gia đình họ. Ở một mức độ
nhất định tiền lương có thể xem là bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị, uy tín của
người lao động đối với xã hội.
Trải qua bốn lần cải cách tiền lương, chính phủ đã từng bước có những
điều chỉnh sao cho phù hợp với đời sống hiện tại, từng bước nâng cao mức
lương tối thiểu cho người lao động. Tuy vậy vấn đề tiền lương còn rất nhiều
bức xúc, việc trả lương sao cho phù hợp với năng lực và sức lao động của nhân
viên luôn là một vấn đề nan giải, làm sao để kích thích được nhân viên tham
gia lao động? Làm sao để giảm thiểu tối đa tệ nạn tham nhũng ở các quan chức
cấp cao, và họ đã được trả mức lương thoả đáng hay chưa? Đó chính là những
vấn đề liên quan đến công tác tiền lương.
Qua quá trình thực tập tại công ty CPXDGTĐT HN, em quyết định chọn
đề tài “Công tác tiền lương” nhằm đi sâu vào phân tích những phương thức trả
lương, cách thức xây dựng quỹ lương, đơn giá tiền lương của Công ty. Từ đó
rút ra những giải pháp và kiến nghị.
Bài viết được chia làm 3 chương:
Chương 1:Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần xây dựng giao thông đô
thị Hà Nôii
Chương 2: Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần xây dựng
giao thông đô thị Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại công
ty cổ phần xây dựng giao thông đô thị Hà Nội.
Với sự hiểu biết hạn hẹp của mình, bài viết của em có gì thiếu sót, mong
thầy chỉnh sửa giúp em.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS Trần Việt Lâm, thầy giáo THS
Vũ Trọng Nghĩa, đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty CPXDGTĐT HN,
phòng Tổ chức - hành chính, đã giúp em hoàn thành bài viết này.

5


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI
1. Các giai đoạn phát triển của công ty
Để đạt được vị trí như ngày nay, công ty CPXDGTĐTHN đã phải trải qua
nhiểu bước thăng trầm:
Ngày 13/1/1971, UB hành chính thành phố Hà Nội có quyết định
số:55/QĐ – TCCQ về việc thành lập công ty sửa chữa và xây lắp giao thông
trên cơ sở đội bảo đảm giao thông đường sông II và phân xưởng mộc của xí
nghiệp gỗ giao thông thuộc Sở giao thông vận tải. Kể từ năm này, hoạt động
của Công ty có thể được chia thành 4 giai đoạn:
1.1.Giai đoạn 1: năm 1971 đến năm1988
Với quy mô mới thành lập là công ty nhỏ, chỉ tham gia các công trình nhỏ
lẻ, công ty được thành lập bởi Sở giao thông vận Tải Hà Nội, với các nhiệm vụ
cụ thể:
Một là: Sửa chữa nhà, xưởng, điện, nước cho các đơn vị thuộc cục GTVT
Hai là: Xây dựng mới các công trình nhỏ, đơn giản (các công trình phụ,
các công trình mở rộng…) giá trị công trình không quá 30.000đ và xây dựng
móng máy, lắp đặt thiết bị cho các đơn vị trong sở.
Ba là: Làm nhiệm vụ ứng cứu, giải quyết hậu quả chiến sự, đảm bảo giao
thông theo lệnh huy động của ban đảm bảo giao thông thành phố
1.2.Giai đoạn 2: từ năm 1989 đến năm 1992

Tháng 10/1989, để dáp ứng nhu cầu sản xuất và cơ chế mới, công ty đã
được UBND thành phố ra quyết định số 4329 UB ngày 09/10/1989 cho đổi tên
Công ty sửa chữa xây lắp giao thông thành Công Ty Xây Lắp thuộc Sở GTVT.
Có nhiệm vụ:
Một là: Xây dựng nhận thầu các công trình xây dựng giao thông vận tải,
công nghiệp, dân dụng
Hai là: Sản xuất hàng mộc, vật liệu xây dựng
Ba là: thực hiện các dịch vụ về kỹ thuật, mỹ thuật… để phục vụ cho các
nhiệm vụ trên
Đây là bước tiến của công ty bước vào thời ký đổi mới của Đảng

6


1.3.Giai đoạn 3:từ năm 1993 đến năm 2003
Ngày 25/2/1992, UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số 346 – UBND
bổ sung và xác định lại nhiệm của công ty xây lắp như sau:
Một: Nhận thầu xây lắp công trình hạ tầng kỹ thuật về san nền, cầu đường
đi bộ, hè phố, cấp thoát nước, bến bãi, công viên, chiếu sáng công cộng… và
các công trình nhà cửa dân dụng, tổng nhận thầu xây dựng công trình nhà ở,
công trình dân dụng theo quy định của pháp luật
Hai: Được phép đăng ký sản xuất vật liệu xây dựng mộc dân dụng, làm
dịch vụ sửa chữa nhà cửa các công trình kỹ thuật hạ tầng, trang trí nội thất, mở
cửa hàng giới và kinh doanh các sản phẩm xây dựng.
Ba: Được phép nghiên cứu thực nghiệm các đề tài kế hoạch – công nghệ
về xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng bằng nguồn vốn của đơn vị, liên doanh
liên kết với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước nhằm phát triển sản
xuất
Công ty xây lắp là đơn vị kinh tế cơ sở, hạch toán kinh tế độc lập, có tư
cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Ngân hàng ( Kể cả Ngân Hàng Ngoại

thương) và có con dấn riêng theo quyết định của Nhà nước
Ngày 24/03/1993 UBND thành phố Hà Nội có quyết định số 1199
QĐ/UB thành lập Công Ty Xây Lắp Giao Thông Đô Thị Hà Nội theo nghị định
số 388 – HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng bộ trưởng và cách thức được
giao vốn
Ngày 11/10/1995 UBND thành phố Hà Nội có quyết định số 3669/QĐUB về việc dổi tên và điểu chỉnh nhiệm vụ của công ty Xây Lắp Giao Thông
Đô Thị Hà Nội với tên gọi Công Ty Xây Dựng Giao Thông Đô thị Hà Nội
1.4.Giai đoạn 4: từ năm 2004 đến nay
Tháng 6/2004 công ty chuyển về Tổng Công Ty Vận Tải Hà Nội
Ngày 03/02/2005 UBND thành phố Hà Nội có quyết định số 755/QĐ-UB
về việc chuyển Doanh Nghiệp Nhà nước Công ty XDGTĐTHN thành Công ty
cổ phần XDGTĐTHN
Với đặc điểm chính là nhận thầu các công trình giao thông công cộng,
đường xá bến bãi trong khu vực Hà Nội và các vùng lân cận. Đặc điểm cụ thể
về ngành nghề của Công ty sẽ được trình bày ở mục 2

7


2.Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh của Công ty CPXDGTĐT HN
2.1. Mục tiêu của công ty
Mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào cũng là tối đa hoá lợi
nhuận doanh thu và tối thiểu hoá chi phí. Họ luôn tìm cách để sao cho đồng
tiền mà họ bỏ ra là nhỏ nhất có thể và thu được đồng lợi nhuận lớn nhất có thể.
Công ty CPGTĐT HN cũng có mục tiêu đó. Tuy nhiên công ty này thuộc sở
hữu của các cổ đông, được thành lập trên cơ sở cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà
nước, hoạt động theo luật Doanh nghiệp số: 13/1999/QH 10 ngày 12/06/1999
của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tức là Nhà nước vẫn
nắm giữ một số cổ phần tại công ty và hàng năm công ty phải đóng góp một
phần lợi nhuận vào ngân sách Nhà nước, điều này phụ thuộc vào doanh thu

hàng năm của công ty. Mặt khác công ty do các cổ đông nắm giữ cổ phần, do
vậy công ty còn có các mục tiêu đó là:
Một: Không ngừng nâng cao lợi ích của các cổ đông, CBCNV công ty
Hai: Tăng tích luỹ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty
Ba: Góp phần thiết thực vào việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội của Nhà nước và đất nước.
2.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Xây dựng các công trình:
1 - Giao thông, công cộng, hệ thốnh cấp thoát nước
Bảo dưỡng duy tu dưỡng, hệ thống cấp thoát nước các khu tập thể ngõ
xóm nội ngoại thành HN và trên phạm vi toàn quốc
2 - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp theo hợp đồng kinh tế
của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
- Xây dựng nhà để bán, cho thuê, xây dựng và kinh doanh khách sạn
theo quy định của thành phố và của Nhà Nước
- Xây dựng vật liệu xây dựng
- Mở cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty và liên doanh liên kết
theo giấy phép hành nghề kinh doanh có địa chỉ cụ thể do cấp trên có thẩm
quyền cấp.
3 - Liên minh, liên kết với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để
thực hiện nhiệm vụ của công ty theo quyết định hiện hành của Nhà Nước.
4 - Xuất khẩu các sản phẩm của công ty và sản phẩm trong liên doanh liên
kết. Nhập khẩu vật tư thiết bị phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công
và nhập khẩu uỷ thác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5 - Xây dựng, cải tạo, sửa chữa hệ thống điện chiếu sáng công cộng, chiếu

8


sáng nội ngoại thất, xây dựng công trình trạm biến áp <35KV, trang trí chiếu

sáng, đèn quảng cáo và vườn hoa cây xanh tạo kiến trúc cảnh quan công trình
6 - Xây dựng các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ.
3. Cơ cấu tổ chức của công ty
3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo kiểu trực tuyến - chức năng.
Đứng đầu là Hội Đồng Quản Trị và cử ra Giám đốc công ty để điều hành toàn
bộ hoạt động của công ty. Công ty có các phó Giám đốc là những người phụ
trách Xí nghiệp, các phòng ban giúp Giám đốc điều hành theo sự phân công và
uỷ quyền của Giám đốc.
- Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của
công ty:
Hội đồng
Quản trị
Ban kiểm sát
Ban giám đốc

Phòng tổ chức
hành chính

Xí nghiệp
xd công
trình 1

Xí nghiệp
xd công
trình 2

Phòng Tài vụ

Đội công

trình 4

-------Quan hệ chức năng

Phòng kế hoạch
Kỹ thuật

Xí nghiệp
thi công
cơ giới


nghiệp
xây lắp
điện
nước

______Quan hệ trực tuyến

3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận

9


nghiệp
sx bê
tông&
VLXD



3.2.1.Bộ phận điều hành
*Hội đồng quản trị
-Là cơ quan quản lý công ty có quyền nhân danh công ty để quyết định
các
vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty giữa 2 nhiệm ký
Đại Hội, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Nhiệm kỳ
của Hội đông quản trị công ty cổ phần XDGTĐTHN là 03 năm, bao gồm 3
thành viên đó là: Chủ tịch và các thành viên.
Tổng công ty Vận Tải Hà Nội là đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại công ty
CPXDGTĐTHN, quyết định cử người tham gia ứng cử vào Hội Đồng Quản
Trị, có trách nhiệm trực tiếp quản lý phần vốn của Nhà nước
*Ban kiểm soát(BKS)
BKS của công ty CPXDGTĐTHN có 03 thành viên. Thành viên trong
BKS là cổ đông trong công ty, do Đại hội cổ đông bầu trực tiếp bằng thể thức
bỏ phiếu kín, người trúng cử vào BKS phải thu được số phiếu quá bán so với
tổng số cổ đông có mặt tại Đại hội. Nhiệm kỳ của BKS trùng với nhiệm kỳ
củaHĐQT và kéo dài thêm 90 ngày để giải quyết các công việc tồn đọng giữa 2
nhiệm kỳ
Trưởng BKS có quyền được dự các cuộc họp HĐQT nhưng không được
quyền biểu quyết
*Giám đốc:
- Phụ trách chung công tác sản xuất kinh doanh, phụ trách 3 phòng nghiệp
vụ gồm: phòng tổ chức hành chính, phòng Tài Vụ, phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật;
kiêm giám đốc Ban Quản Lý Dự Án; xây dựng khối văn phòng, dịch vụ công
cộng, khách sạn, nhà ở chung cư cao tầng tại phường Phú Thượng, Quận Tây
Hồ, Hà Nội
- Điều hành trực tiếp và giải quyết mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty từ các phòng ban nghiệp vụ đến các xí nghiệp, các đơn vị trong
toàn công ty.
- Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: Khai thác tìm kiếm việc làm, liên

doanh, liên kết với các tổ chức, quản lý công tác kế hoạch kinh tế, kế hoạch sản
xuất, công tác an ninh quốc phòng, công tác chế độ chính sách, công tác tài
chính – kinh tế, phụ trách dự án
*Phó Giám đốc1:

10


- Phụ trách trực tiếp 3 xí nghiệp: Xí nghiệp xây lắp điện nước, xí nghiệp
sản xuất bê tông và vật liệu xây dựng và xí nghiệp thi công cơ giới – phó giám
đốc ban quản lý dự án.
- Tìm kiếm công ăn việc làm, lãnh đạo các xí nghiệp mà mình phụ trách
làm đúng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước, chính phủ, cán bộ, ngành,
UBND thành phố
*Phó giám đốc 2:
- Phụ trách trực tiếp các xí nghiệp: Xí nghiệp xây dựng công trình 1, xí
nghiệp xây dựng công trình 2 và Đội công tác 4
- Tìm kiếm công ăn việc làm, lao động các xí nghiệp và đội công trình mà
mình phụ trách, làm đúng chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước, chính phủ,
cán bộ, ngành UBND thành phố
3.2.2. Các phòng ban chức năng
* Phòng tổ chức hành chính:
Chức năng:
- Phổ biến hướng dẫn kiểm tra toàn thể CBCNV thực hiện mọi chủ trương
chính sách của Đảng và Nhà nước, thực hiện các quy chế của công ty
- Tham mưu giúp việc cho Giám đốc công ty trong các lĩnh vực công tác tổ
chức sản xuất, tổ chức nhân sự, quản lý lao động, khen thưởng kỷ luật
- Công tác hành chính, hành chính quản trị
- Quản lý nhà xưởng đất đai của công ty
- Công tác bảo vệ, tự vệ, an ninh chính trị an toàn cơ quan phòng chống

cháy nổ, kế hoạch chống lụt bão hàng năm
- Công tác y tế theo chỉ đạo của cơ quan y tế cấp trên
- Công tác bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động.
Nhiệm vụ
- Tất cả các nhiệm vụ về tổ chức nhân sự gồm:
+ Quản lý hồ sơ CBCNV
+ Tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề đề bạt, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật cán bộ, định biên tài chính sản xuất khi cần.
+ Làm các thủ tục tiếp nhận, thuyên chuyển, kế hoạch đào tạo nâng bậc
CBCNV, quản lý lao động toàn thể CBCNV trong công ty, quản lý công tác
BHXH,BHYT, giải quyết các thủ tục chế độ hưu trí.
- Công tác hành chinh, hành chính quản trị:

11


+ Quản lý chặt chẽ công tác văn thư lưu trữ, đánh máy in ấn, con dấu, hồ sơ
tài liệu đi, đến công ty
+ Quản lý nhà xưởng đất đai, trang thiết bị văn phòng, Điện nước sinh hoạt,
quản lý các khu tập thể, xe con, điện thoại, tạp vụ, tiếp khách, phục vụ hội
nghị - bố trí lao động vệ sinh công cộng tạp vụ phục tùng cơ quan.
- Công tác y tế:
+ Khám chữa bệnh thông thường, hướng dẫn phòng dịch, phòng bệnh theo
mùa, làm hồ sơ giám định y khoa, giới thiệu CBCNV đi khám chữa bệnh
tại bệnh viện, quản lý các nhân công BHXH, thường trực và thực hiện các
chủ trương về dân số, kế hoạch hoá gia đình.
- Công tác tự vệ:
+ Tham mưu cho Đảng uỷ, Giám đốc về công tác an ninh quốc phòng
+ Trực tiếp quản lý đieeuf hành lực lượng bảo vệ chuyên trách, hướng dẫn
nghiệp vụ, xác nhận bảo vệ nhân khẩu, hộ khẩu.

+ Trực tiếp quan hệ với công an, quân đội cấp trên về nghiệp vụ, ngành
học.
+ Thực hiện đầy đủ các công việc về công tác tự vệ, quân sự địa phương
theo pháp lệnh dân quân tự vệ và kế hoách quân sự của cấp trên.
Số nhân viên: 15
Bao gồm: 1 trưởng phòng và 2 phó phòng
Trưởng phòng: Hoàng Thị Nhân
Phó phòng : Nguyễn Trọng Sáng, Bùi Xuân Vân.
* Phòng Kế hoạch kỹ thuật
Chức năng:
- Thực hiện công tác quản lý, kiểm tra hướng dẫn về kế hoạch sản xuất, kỹ
thuật chất lượng sản phẩm và công trình.
- Quản lý tài liệu hồ sơ công trình, hướng dẫn các đơn vị sản xuất làm các
thủ tục về xâu dựng theo quy định của Nhà nước ban hành trong xây dựng
cơ bản.
- Làm công tác đối ngoại tham mưu giúp việc giám đốc tìm kiếm công
trình, làm chức năng bên A nội bộ công ty đối với các đơn vị sản xuất.
- Lập kế hoạch sản xuất và sơ kết kế hoạch thực hiện năm, 6 tháng, quý
theo quy chế của công ty ban hành.

12


- Làm công tác kiểm tra, giám sát lao dộng công ngừng sản xuất, công nhật
có liên quan.
- Thiết kế lập dự toán công trình nội bộ hay bên A yêu cầu
- Quản lý kho tàng, hồ sơ lưu trữ, xuất nhập vật tư.
Nhiệm vụ
- Tìm công trình, sản phẩm để sản xuất, giải quyết công ăn việc làm
- Lập kế hoạch sản xuất quý, tháng, năm tham mưu cho Giám đốc ra quyết

định về sản xuất kinh doanh
- Thẩm định hồ sơ thiết kế dự toán công trình trước khi ký hợp đồng với
bên A và giao cho đơn vị sản xuất.
- Làm thủ tục ban đầu về xây dựng cơ bản quy định cho công trình thi công
và sản phẩm chế tạo
- Dự thảo hợp đồng cho Giám đốc ký với bên A và khách hàng.
- Kiểm tra nghiệm thu giám định chất lượng sản phẩm và công trình theo
quy trình
- Hoàn tất thủ tục hoàn công của các đơn vị để thanh quyết toán kịp thời và
quản lý hồ sơ hoàn công.
- Xác nhận khối lượng công việc cho các đơn vị tạm ứng và thanh toán quy
chế của công ty ban hành.
- Phân bổ kế hoạch công trình sản phẩm của công ty cho các đơn vị sản
xuất hợp lý ngoài nhiệm vụ đơn vị tìm kiếm.
- Cùng phòng Tài vụ thẩm tra đơn giá phục vụ cho quyết toàn và thoanh
toán với bên A cũng như nội bộ công ty.
- Xác nhận công ngừng việc, chờ việc. thiếu việc để tổ chức làm cơ sở
thông báo cho Tài vụ thu BHXH + Ytế hàng tuần vào ngày giao ban công ty.
- Hưóng dẫn kiểm tra về kỹ thuật an toàn lao động, xác định giá trị chất
lượng tài sản, nhà cửa, vật tư máy móc thanh lý.
- Chuẩn bị các thủ tục đấu thầu công trình, hướng dẫn các đơn vị làm các
thủ tục đấu thầu công trình và sản phẩm sản xuất.
- Kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị xây dựng công trình của các đơn vị sản
xuất cung cấp vật tư, thiết bị cho các đong vị có nhu cầu theo quy chế công
ty ban hành.
- Thông báo giá vật tư, sản phẩm cho các đơn vị sản xuất, đơn giá ca máy
phương tiện vận tải… mà các đơn vị cần thuê của công ty mua.

13



- Lập kế hoạch giáo án đề thi, hướng dẫn cho công nhân nâng bậc hàng năm
về lý thuyết + thực hành
- Cùng với phòng Tài Vụ thanh quyết toán công trình và sản phẩm cho các
đơn vị để thanh lý hợp đồng.
Số nhân viên:05
Bao gồm 1 trưởng phòng và 3 phó phòng
Trưởng phòng: Nguyễn Hữu Chỉnh
Phó phòng
: Nguyễn Thị Bích Nga, Nguyễn Hồng Đức, Nguyễn Mạnh
Hùng
* Phòng Tài Vụ
Chức năng:
- Phân tích hoạt động kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc công ty trong
công tác quản lý phát triển sản xuất sao cho có hiệu quả.
- Thực hiện đầy đủ chế độ thống kê, kế toán, quản lý hướng dẫn bồi dưỡng
đội ngũ thông kê kế toán theo chuyên ngành.
- Quản lý chứng từ thu chi tài chính, làm đúng chức năng Giám đốc đồng
tiền trong Doanh nghiệp
- Kiểm tra chứng từ thanh quyết toán của các đơn vụ sản xuất phòng ban
theo chức năng nghiệp vụ kế toán của phòng, hướng dẫn các đơn vị làm
chứng từ đúng quy định của Nhà nước.
- Lập kế hoạch tài chính hàng năm về các mặt, và quyết toán tài chính với
cấp trên
Nhiệm vụ:
- Thực hiện đầy đủ pháp lệnh của Nhà nước về thống kê kế toán, tham mưu
giúp Giám đốc về biện pháp quản lý vốn Nhà nước giao.
- Tham mưu Giám đốc công tác thu chi hàng tháng, quý, năm để giám đốc
quyết định.
- Lập kế hoạch kiểm kê hàng năm theo quy định và thực hiện kiểm kê định

kỳ đánh giá tài sản thực có.
- Lập kế hoạch chi tiêu tiền mặt, tiền séc, ngân phiếu… để chủ động phục
vụ sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện kiểm tra hướng dẫn các đơn vị sản xuất làm đầy đủ các hoá đơn
chứng từ thanh toán theo đúng quy định của Nhà nước.

14


- Quản lý hồ sơ lưu trữ kế toán theo quy định của Nhà nước
- Làm nhiệm vụ thu tiền, chi tiền đáp ứng kịp thời cho sản xuất tiền lương
hàng tháng cho CBCNV và lao động thuê ngoài.
- Làm thủ tục vay vốn, có trách nhiệm quản lý vố phục vụ sản xuất có hiệu
quả.
- Trích nộp, thu BHXH,BHYT cho cơ quan bảo hiểm theo quy định NĐ 43
CP về công tác BHXH
- Mở sổ phụ theo dõi chi tiêu sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong công
ty, cụ thể cho từng công trình để có cơ sở cấp vốn và thông báo ch vavs đơn
vị sản xuất biết chấn chỉnh kịp thời.
- Làm các thủ tục mở hội nghị xin thanh lý tài sản cố định với cấp trên.
- Đòi tiền các bên A và khách hàng khi đã có đủ thủ tục hồ sơ quyết toán
đước duyệt của cấp trên cho từng công trình sản phẩm.
- Thực hiện trích nộp ngân sách và các khoản theo quy định của Nhà nước
đối với doanh nghiệp.
3.2.3. Bộ phận sản xuất kinh doanh của công ty
- Số đơn vị sản xuất kinh doanh trong công ty:06 (Bao gồm 05 xí nghiệp
+01 đội)
- Tất cả các đơn vị đều đang hoạt động bình thường.
- Cả 6 đơn vị sản xuất này đều có trụ sở làm việc tại : Đường Lạc Long
Quân, Phú Thượng, Quận Tây Hồ, HN

- Chức năng và nhiệm vụ của cụ thể của các đội như sau:
* Xí nghiệp xây dựng công trình 1:
+ Xây dựng các công trình giao thông, công cộng, dân dụng, công nghiệp,
hệ thống cấp thoát nước
+ Bảo dưỡng duy tu đưòng, hệ thống cấp thoát nước các khu tập thể, ngõ
xóm nội ngoại thành thành phố HN
Phương thức quản lý của công ty đối với các đơn vị sản xuất kinh
doanh :Hạch toán phụ thuộc
Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc xí nghiệp: Hoàng Đạo Huy
Phó Giám đốc xí nghiệp: Quách Trung Chính
Số lượng CNVC:18
* Xí nghiệp xây dựng công trình 2:
+ Xây dựng các công trình giao thông, công cộng, dân dụng, công nghiệp

15


hệ thống cấp thoát nước
+ Bảo dưỡng, duy tu đường, hệ thống cấp thoát nước các khu tập thể, ngõ
xóm nội ngoại thành thành phố HN
Cơ cấu tổ chức:
Phó giám đốc phụ trách xí nghiệp: Nguyễn Trọng Đức
Phương thức quản lý của công ty đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh:
Hạch toán phụ thuộc
Số lượng CNVC:46
* Xí nghiệp sản xuất bê tông và vật liệu xây dựng
+ Sản xuất vật liệu xây dựng chuyên ngành giao thông công cộng (vỉa,
gạch lát hè, cống thoát nước…)
+ Được mở cửa hàng giới thiệu, mua bán sản phẩm của công ty

+ Thi công các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, hệ thống
cấp thoát nước
Cơ cấu tổ chức:
Phó giám đốc phụ trách xí nghiệp: Nguyễn Anh Hào
Phương thức quản lý của công ty đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh:
Hạch toán phụ thuộc
Số lượng CNVC: 25
* Xí nghiệp xây lắp điện nước
+ Xây dựng, cải tạo, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng, chiếu sáng
nội và ngoại thất, xây dựng công trình trạm biến áp dưới 35 KV
+ Trang trí chiếu sáng, đèn quảng cáo và vườn hoa cây xanh, tạo kiến
trúc, cảnh quan công trình.
+ Xây dựng công trình cấp và thoát nước, bảo dưỡng, duy tu hệ thống
cấp, thoát nước các khu tập thể, ngõ, xóm nội ngoại thành HN
Cơ cấu tổ chức:
Phó giám đốc phụ trách xí nghiệp: Phạm Kim Tuấn
Phương thức quản lý của công ty đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh:
Hạch toán phụ thuộc
Số lượng CNVC: 22

* Xí nghiệp thi công cơ giới

16


+ Xây dựng các công trình giao thông, công cộng, dân dụng, công nghiệp,
hệ thống cấp thoát nước các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ
Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc xí nghiệp: Nguyễn Thượng Hùng
Phương thức quản lý của công ty đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh:

Hạch toán phụ thuộc
Số lượng CNVC:13
* Đội công trình 4
+ Xây dựng công trình giao thông, công cộng dân dụng, công nghiệp, hệ
thống cấp thoát nước
+ Bảo dưỡng, duy tu đường, hệ thống cấp thoát nước các khu tập thể, ngõ
xóm nội ngoại thành thành phố HN
Cơ cấu tổ chức:
Đội trưởng: An Đình Duẩn
Phương thức quản lý của công ty đối với các đơn vị sản xuấ kinh doanh: Hạch
toán phụ thuộc
Số lượng CNVC:10
4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty CPXDGTĐTHN
Cơ sở vật chất quyết định quy mô kinh doanh của Doanh nghiệp. Từ khi
thành lập (từ năm 1971) công ty tiếp quản cơ sở vật chất của xí nghiệp đóng
thuyền và xí nghiệp gỗ giao thông, đội đảm bảo đường sông, gồm:
- Khu đất tại xã Nhật Tân: trong đê và ngoài đê
- Khu đất tại Phùng Hưng 282m2
- Khu đất tại xã Hội Xá Gia Lâm
Qua thời gian 35 năm từ cơ sở ban đầu là nhà cấp 4 đến nay Công ty đã có
khu nhà văn phòng khách sạn tại số 2 Phùng Hưng 5 tầng với diện tích sàn
1500m2. Nhà xưởng tại bãi sông Nhật Tân, khu đất Phú Thượng đang xây
dựng dự án văn phòng khách sạn công trình công cộng và nhà ở cao tầng các
thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất kinh doanh, các trang thiết bị cho khối
văn phòng và các dịch vụ sản xuất đã phát huy được cơ sở vật chất kỹ thuật
đưa công ty ngày càng lớn mạnh.

Bảng 1: Thống kê đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc, mặt bằng, kho bãi

17



Tên Tài sản

Địa điểm

Mục đích sử dụng

Diện
(m2)

Phường
Phú
Thượng, Quận
Tây Hồ

Nhà xưởng sản xuất,
kho tàng nơi để xe ô
tô, văn phòng các đơn
vị sản xuất

7642.4

tích

nt

Nhà xưởng, sân bãi
để vật liệu, nơi sản
xuất


14000

3.Diện tích
đất
II.
Văn
phòng nhà
cửa
1. Nhà văn
phòng Phùng
Hưng

nt

Kho bãi vật liệu

800

Số 2 – Phùng
Hưng - HN

Văn phòng làm việc,
khách sạn

282

Nhật Tân

Sửa chữa ô tô


I.Đất đai
1.Diện tích
đất

2.Diện
đất

III.Kho tàng
bến bãi nhà
xưởng
1. Nhà sửa
chữa ô tô
ngoài đê
2.Nhà
kho
thành phẩm
3. Nhà kho
sắt
4. Nhà kho
nhiên liệu
IV. Vật kiến
trúc khác
1. Bốt điện
trong đê
2. Hàng rào
quanh khu
đất

tích


Phường
phú
Thượng, Quận
Tây Hồ
nt

Nguyên giá

Giá trị còn lại

- Đã có dự án xây
dựng văn phòng
khách sạn, công trình
dịch vụ công cộng
nhà ở cao tầng đã
được dùng
- Ngoài đê sông Hồng
- Đất nằm tron chỉ
giới quy hoạch mở

949,831,235

459,438,520

13,758,800

0

66,042,240


7,177,758

25,907,200

0

nt

0
16,510,560

nt

64

nt

13,998,000

0

25,930,814

0

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CPXDGTĐT HN
1. Bước phát triển trong sản xuất kinh doanh


18


Trong 34 năm là Doanh nghiệp Nhà nước và 1 năm là công ty
CPXDGTĐTHN công ty đã có bước phát triển toàn diện về mọi mặt. Từ buổi
đầu thành lập công ty chỉ làm những công trình nhỏ lẻ, có giá trị thấp đến nay
đã xây dựng những công trình có giá trị lớn từ 7 đến 8 tỷ đồng, xây dựng các
bến xe là nhà cấp 4 đến những bến xe như bến xe Gia Lâm, Giáp Bát lớn nhất
phía Bắc. Xây dựng nhà 4 – 5 tầng có giá trị hàng tỷ đồng. Lắp đặt hệ thống
cấp thoát nước trên nhiều quận huyện, các công viên, vườn hoa đều có sự đóng
góp công sức cuả CBCNV công ty làm cho thủ đô xanh, sạch, đẹp như công
viên Thông Nhất, công viên Nghĩa Đô, Bờ Hồ, đường sân vận động Quốc Gia
Mỹ Đình, các hè đường phố như Hoàng Quốc Việt, Nguyễn Văn Cừ, Khâm
Thiên, Lý Thái Tổ. Hệ thống chiếu sáng các Quận, huyện.
Những công trình trên đã góp phần đưa thủ đô ngày càng văn minh hiện
đại thiết thực kỷ niệm 990 năm Thăng Long HN tiến tới kỷ niệm 1000 năm
xứng đáng là thủ đô anh hùng của cả nước
Đến nay công ty đã được giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng công trình
dịch vụ công cộng, chung cư cao tầng, văn phòng khách sạn tại Phường Phú
Thượng và khu đất mà công ty được quản lý từ xí nghiệp đóng thuyền chuyển
giao
2.Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2002 - 2006
TT
1
2
3
4

Chỉ tiêu


Đơn vị
tính

2002

2003

2004

2005

Tổng DT
Doanh thu thuần
GVHB
Lãi gộp
Doanh thu hoạt

trđ
Nt
nt
nt

21422,45
19590,54
18640,72
949,83

26092,09
25608,87

24135,07
1473,8

26589,06
26589,06
22424,63
1859,39

28464,69
28464,69
25159,22
3305,47

5 động tài chính
6 Chí phí TC
7 Chi phí quản lý DN
Lãi thuần từ hoạt

nt
nt
nt

633,59
38,34
1290,31

760,9
366,14
1462,14


29,12
576,33

39,36
987,42
1481,05

nt
nt
nt
nt
nt

254,76
205,26
16,28
188,98
443,74
19
142

11,65
101,94
101,28
0,66
407,08

576,33

876,36

163,67
15,96
147,7
1024,06

8
9
10
11
12

động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
LN khác
LN trước thuế
Thuế TNDN phải

13 nộp
14 Lợi nhuận sau thuế

nt
nt

301,74

130,27
276,82

161,37


143,37
880,7

2006
26000

1100
3348


Nguồn: Phòng Tổ chức – hành chính
2.1. Về doanh thu
Bảng 3: Doanh thu qua các năm 2002 - 2006
Đơn vị
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

tính
trđ

2002
21422,45

2003
26092,09

2004
26589,06


2005
28464,69

2006
26000

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy doanh thu tăng liên tục từ năm 2002 -2005
Năm 2003 Doanh thu tăng 21.8% tương ứng là 4669.637 triệu đồng. Đây
là thời kỳ tăng trưởng mạnh nhất của công ty trong những năm gần đây.
Năm 2004 chỉ tăng 1.9% tương ứng là 496.97 triệu đồng, mức tăng này
giảm đi trông thấy so với năm 2003
Năm 2005 tăng 7.1 % tương ứng 1875.63 triệu đồng, đây cũng được coi
là một thành công đối với công ty, bởi đây là năm công ty chính thức được cổ
phần hoá, bắt đầu với hình thức quản lý mới.
Nhưng tới năm 2006, doanh thu chỉ đạt 26 tỉ đồng, giảm 8.7% so với năm
2005 tương ứng với mức giảm 2464.69 triệu. Nguyên nhân của điều này là do:
công ty không có nhiều công trình dự thầu và trúng thầu, do công tác triển khai
thi công còn gặp nhiều vướng mắc…

20


2.2. Lợi nhuận
Bảng 4: Lợi nhuận qua các năm 2002 - 2006
Đơn vị
Chỉ tiêu
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận trước

tính

trđ

thuế
trđ
Lợi nhuận sau thuế trđ

2002
949,83

2003
1473,8

2004
1859,39

2005
3305,47

2006

443,74
407,08
576,33 1024,06
301,74 26092,09 26589,06 28464,69

1100
-2248

Qua biểu đồ ta có thể thấy:
Trong 4 năm 2002 – 2005 công ty đều hoạt động có lãi, nhưng năm 2002


21


mức lợi nhuận là không đáng kể, mức lợi nhuận này gần như là hoà vốn.
Lợi nhuận trong 3 năm 2003- 2005 là tương đối cao.
2.3. Nộp Ngân sách
Bảng 5: Các khoản nộp ngân sách
Chỉ tiêu
Các khoản nộp
ngân sách Nhà
nước

Đơn vị

2002

2003

2004

2005

2006

trđ

1,44

1,65


2,38

3,32

3,35

22


Từ bảng số liệu trên có thể thấy các khoản nộp vào Ngân sách của Công
ty trong những năm 2002- 2006 tăng rõ rệt, điều đó là do Lợi nhuận Công ty
thu được trong các năm này đều tăng lên đáng kể. Năm 2002 Công ty chỉ nộp
có 1,44 triệu đồng, sang năm 2003 số tiền nộp tăng 0,21 triệu, và đến năm 2006
tăng 1,91 triệu so với năm 2002.

23


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG
CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG
ĐÔ THỊ HÀ NỘI
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CPXDGTĐT HN
1. Các nhân tố bên ngoài
Với tư cách là một đơn vị hạch toán độc lập thì mọi doanh nghiệp đều
phải quan tâm đến lợi nhuận. Nhưng với tư cách là một tế bào kinh tế xã hội,
mọi doanh nghiệp phải quan tâm đến các vấn đề xã hội đang xảy ra bên ngoài
doanh nghiệp. Do đó khi nghiên cứu về định mức tiền lương doanh nghiệp còn
phải quan tâm đến các vấn đề như: lương bổng trên thị trường, chi phí sinh

hoạt, các tổ chức công đoàn, xã hôi, nền kinh tế và cả đến hệ thống pháp luật…
sau đây tôi xin trình bày một số nhân tố cụ thể ảnh hưởng tới công tác tiền
lương tại công ty CPXDGTĐT HN:
1.1. Thị trường lao động
Công ty CPXDGTĐT HN có trụ sở tại Hà Nội, đây là một thị trường đầy
tiềm năng, tạo cho Công ty rất nhiều thuận lợi nhưng cũng gây không ít khó
khăn ảnh hưởng gián tiếp đến công tác tiền lương của công ty. Bởi đây là nơi
có thị trường lao động rất đa dạng.
Trong nền kinh tế thị trường các qui luật kinh tế phát triển một cách
khách quan đòi hỏi quan điểm, định hướng mới về thị trường sức lao động.
“Thị trường sức lao động là sự trao đổi hàng hoá sức lao động một bên là
những người sở hữu sức lao động và một bên là những người cần thuê sức lao
động đó”.
“Cung lao động là lượng lao động mà người làm thuê có thể chấp nhận
được ở mỗi mức giá nhất định”. Cung lao động là bộ phân sức lao động được
đưa ra trên thị trường sức lao động, nó phụ thuộc không chỉ vào quy mô và tốc
độ tăng của nguồn nhân lực, nó còn phụ thuộc vào số người (tỉ lệ) tham gia của
lực lượng lao động.
“Cầu lao động là lượng lao động mà người thuê có thể thuê ở mỗi mức giá
có thể chấp nhận được”
Sự vận động của Cung và Cầu lao động sẽ chí phối số lượng lao động
tham gia thị trường lao động cung như mức tiền công lao động.

24


Hà Nội là thành phố rất động dân, mật độ dân số cao. Ngoài ra đây cũng
là nơi tập trung rất nhiều các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trường dạy
nghề. Chính vì vậy thị trường lao động ở đây rất rộng lớn cho công ty trong
việc thu hút những lao động giỏi, có trình độ.

Tuy nhiên, Công ty là công ty xây dựng các công trình vừa và nhỏ thuộc
nhóm B, Thị trường công ty hoạt động trong cả nước,sản phẩm là các công
trình như cầu cống, đường… nhóm khách hàng chủ yếu là các tổ chức, cơ
quan, các cá nhân
Trong tình hình hiện nay, khi nền kinh tế chuyển hướng theo nền kinh tế
thị trường, công ty luôn đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Ngoài việc cạnh
tranh với các doanh nghiệp trong ngành xây dựng Việt Nam như Tổng công ty
Vinaconex, Tổng công ty xây dựng Sông Đà, công ty còn đối mặt với các hãng
đầu tư nước ngoài có nhiều vốn, nhiều kinh nghiệp kỹ thuật cao, máy móc hiện
đại. Điều này đặt công ty trong hoàn cảnh phải cạnh tranh nhiều với các công
ty khác trong việc giữ chân người lao động. Nếu công ty không trả lương thoả
đáng cho người lao đông, không đúng với sức lao động mà họ bỏ ra cũng như
trả lương thấp hơn, không có môi trường làm việc thuận lợi bằng các công ty
khác… thì rất dễ làm cho người lao động bỏ đi. Vì vậy công ty luôn quan tâm
tới đời sống của CBCNV và người lao động cũng như công tác tiền lương để
họ an tâm làm việc, phát huy hết khả năng của mình cho công việc.
1.2. Các quy định và pháp luật của chính phủ
Công ty CPXDGTĐT HN có tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước, năm
2005 công ty được chính thức cổ phần, Nhà nước vẫn nắm giữ một tỷ lệ cổ
phần tương đối tại công ty (51%). Do vậy chế độ lương thưởng của công ty chủ
yếu theo quy định của Nhà nước. Chẳng hạn đơn giá tiền lương do cơ quan có
thẩm quyền giao, quỹ tiền lương bổ sung trong tổng quỹ lương của công ty
cũng theo chế độ quy định của Nhà nước. Đặc biệt tại điều 56 Bộ luật lao động
bổ sung 2002 có quy định về mức tiền lương tối thiểu đối với người lao động,
điều này thực sự có tác động rất lớn tới công tác tiền lương tại các Doanh
nghiệp, xin trình bày một số vấn đề trong quy định tiền lương tối thiểu do Nhà
nước quy định như sau:
Theo điều 56, Bộ luật Lao Động bổ sung 2002: “Tiền lương tối thiểu là
mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, bảo đảm cho người lao
động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động sinh hoạt bình


25


×