Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Luận văn tổ chức hạch toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty du lịch thanh niên quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.09 KB, 79 trang )

Mục lục
Chơng I:
Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiêu thụ trong
doanh nghiệp sản xuất - cung cấp dịch vụ

1.1 - bản chất hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp
sản
xuất
cung
cấp
dịch
vụ .........................................................................................................................
1.1.1. Vai trò công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...................
1.1.1.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ............................ ....
1.1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................
1.1.2. Khái niệm về tiêu thụ ............................................................................................
1.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định tiêu thụ ..............................................................................
1.1.2.2. Phân loại .............................................................................................................
1.1.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................................
1.1.4. Phơng thức hạch toán tiêu thụ .............................................................................
1.1.4.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp ..............................................................................
1.1.4.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng ...........................................................
1.1.4.3. Phơng thc tiêu thụ qua các đại lý ( ký gửi) ........................................................
1.1.4.4. Phơng thức bán hàng trả góp .............................................................................
1.1.4.5. Phơng thức hàng đổi hàng .................................................................................
1.1.4.6. Phơng thức bán hàng nội bộ ..............................................................................
1.1.5. Hạch toán kết quả tiêu thụ ...................................................................................
1.2 - đặc điểm hoạt động kinh doanh trong du lịch, dịch vụ

nhiệm
vụ


của
kế
toán ...................................................................................................................
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ ...............................................
1.2.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán trong các tổ chức du lịch ...........................
1.3 - tổ chức hạch toán chi tiết về tiêu thụ các hoạt động
kinh
doanh
dịch
vụ
chủ
yếu
trong
du
lịch ....................................
28
1.3.1. Hạch toán chi phí các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch ...........
28
1.3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................
1.3.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................
1.3.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung .....................................................................
1.3.1.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................
1.3.2. Nội dụng chi phí sản xuất - kinh doanh trong kinh doanh du lịch ..................
1.3.2.1. Nội dung chi phí trực tiếp trong kinh doanh du lịch, dịch vụ ..........................
1.3.2.2. Nội dung chi phí quản lý trong kinh doanh du lịch, dịch vụ ............................
1.3.3. Hạch toán kết quả và phân phối kết quả trong du lịch .....................................
1.4 - tổ chức hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh ................
1.4.1. Khái niệm kết quả kinh doanh và công thức tính ..........................................
.........................................................................................................................................
1.4.2. Hạch toán kết quả kinh doanh ............................................................................


-1-


1.5 - chứng từ và những sổ sách kế toán phục vụ cho hạch
toán về tiêu thụ tại doanh nghiệp sản xuất - cung cấp
dịch
vụ .........................................................................................................................
.......
37
1.5.1. Chứng từ kế toán ...................................................................................................
1.5.2. Hình thức Nhật ký chung .....................................................................................
1.5.3. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ...................................................................................
1.5.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ .............................................................................
1.5.5. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ ................................................................................

chơng II: thực trạng công tác hạch toán kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
du lịch thanh niên quảng ninh

2.1 - khái quát về quá trình phát triển của công ty du lịch
thanh niên quảng ninh .....................................................................................
2.1.1. Quá trình phát triển .............................................................................................
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ....................................................................
2.1.3. Đặc điểm công tác hạch toán của Công ty ..........................................................
2.1.3.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán của Công ty ..............................................
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................
2.1.3.3. Hình thức sổ kế toán và phơng pháp hạch toán áp dụng tại Công ty ..............
2.2 - thực trạng phơng pháp hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty du lịch thanh niên quảng

ninh ................................................................................................................................
2.2.1. Tổ chức hạch toán tổng hợp và chi tiết về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
tại
Công
ty ............................................................................................................................
2.2.1.1. Tổ chức hạch toán chi tiết ..................................................................................
2.2.1.2. Tổ chức hạch toán tổng hợp ...........................................................................
.................................................................................................................................
2.2.2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên
Quảng Ninh......................................................................................................................
2.2.2.1. Hạch toán chi phí bán hàng ...........................................................................
.........................................................................................................................................
2.2.2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................
2.2.2.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ .................................................................................

chơng III: đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện phơng pháp hạch toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty du lịch thanh niên quảng
ninh

3.1 - đánh giá chung về tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty du lịch thanh niên
quảng ninh ................................................................................................................
3.1.1. Những u điểm ........................................................................................................
3.1.2. Những hạn chế .......................................................................................................
3.2 - một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức hạch toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty du
lịch thanh niên quảng ninh ..........................................................................
3.2.1. Những yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của việc hoàn thiện tổ chức hạch toán

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty Du lịch Thanh niên
Quảng
Ninh .......................................................................................................................
.......
81
3.2.2. Những kiến nghị hoàn thiện tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Du lịch Thanh niên Quảng
Ninh .......................................
82

-2-


Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Du lịch Thanh
niên Quảng Ninh ..........................................................................................................44
Bảng 2.2: Phiếu nhập kho .............................................................................................52
Bảng 2.3: Phiếu nhập kho .............................................................................................53
Bảng 2.4: Sổ kho ...........................................................................................................54
Bảng 2.5: Sổ công nợ phải trả .......................................................................................55
Bảng 2.6: Sổ công nợ phải trả .......................................................................................56

-3-


Bảng 2.7: Bảng kê thu mua hàng nông, lâm, thuỷ sản ..................................................57
Bảng 2.8: Hoá đơn GTGT .............................................................................................58
Bảng 2.9: Hoá đơn GTGT .............................................................................................59
Bảng 2.10: Hoá đơn bán lẻ ........................................................................................... 60
Bảng 2.11: Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ ............................................................... .62

Bảng 2.12: Sổ công nợ phải thu .................................................................................... 63
Bảng 2.13: Sổ công nợ phải thu .................................................................................... 64
Bảng 2.14: Bảng kê số 11 ..............................................................................................65
Bảng 2.15: Bảng tính giá hàng uống trong ngày ...........................................................
..................................................................................................................................... 66
Bảng 2.16: Báo cáo xuất, nhập, tồn kho hàng ăn .......................................................... 67
Bảng 2.17: Biểu phân tích thuế ..................................................................................... 68
Bảng 2.18: Tờ khai thuế GTGT .................................................................................... 69
Bảng 2.19: Bảng Tổng hợp dịch vụ, du lịch ..................................................................70
Bảng 2.20: Bảng kê số 5 ............................................................................................... 74
Bảng 2.21: Số cái tài khoản 911 ....................................................................................77
Bảng 2.22: Nhật ký - Chứng từ số 8 ............................................................................ 78

Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp .............................17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng theo hợp
đồng...............................................................................................................................19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ sản phẩm theo phơng thức bán hàng qua đại
lý ...................................................................................................................................20
Sơ đồ 1.4: sơ đồ trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp .............21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng ...................22
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng nội bộ ........................... . .24
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ ................................................... 26
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí nghuyên vật liệu trực tiếp ...................................... 29
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh .......................................................... 36

-4-



Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................. 38
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái .................39
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ ...........41
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ ............ 42
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty DLTN Quảng Ninh .............................. 45
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ..................................................48
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự sổ kế toán theo hình thức NK - CT áp dụng tại Công ty ....... 50

Danh mục các thuật ngữ viết tắt

Ký hiệu viêt tắt
BHXH
BHYT
CBCNV
DN
DT
DTHĐTC
DTT
ĐVN
GTGT
GVHB
K/c
KPCĐ
NK- CT
QLDN
SXKD
TK
TTĐB
TSCĐ
XNK

XK
UBND

Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp
Doanh thu
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu thuần
Đồng Việt Nam
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Kết chuyển
Kinh phí công đoàn
Nhật ký - Chứng từ
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định
Xuất nhập khẩu
Xuất khẩu
Uỷ Ban Nhân Dân

-5-


Chơng I:

Lý luận chung về tổ chức hạch toán tiêu thụ trong
doanh nghiệp sản xuất - cung cấp dịch vụ

1.1 - Bản chất hạch toán tiêu thụ trong các doanh nghiệp
sản xuất - cung cấp dịch vụ
1.1.1. Vai trò kế toán công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Vai trò nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ

Kế toán tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ trong các doanh nghiệp thơng mại có các nhiệm
vụ cơ bản sau:
Ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh
nghiệp trong kỳ. Ngoài Kế toán tổng hợp trên các TK kế toán, kế toán tiêu thụ hàng
hoá, dịch vụ cần phải theo dõi, ghi chép về số lợng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi
chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị
trực thuộc ( theo các cửa hàng, quầy hàng).
Tính toán giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả kinh
doanh bán hàng.
Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Đối với hàng hoá
bán chịu, cần phải mở sổ sách ghi chép cho từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách
nợ...
Cung cấp đầy đủ kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán
hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Vai trò nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại, dịch vụ cần thực
hiện những nhiệm vụ cơ bản sau:
Ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, chi phí từ đó tính
toán kết quả hoạt động kinh doanh, các hoạt động đầu t tài chính và các hoạt động
khác. Riêng đối với các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động đầu t tài chính, kế toán
cần xác định kết quả theo từng nghiệp vụ riêng biệt hoặc theo từng đơn vị trực thuộc,
hoặc theo ngành, theo hàng, tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

Cung cấp đầy đủ, kịp thời cho ngời quản lý những thông tin về kết quả hoạt động
kinh doanh để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế và để ra những kế hoạch, quyết
định trong kỳ kinh doanh tới.

-6-


1.1.2. Khái niệm về tiêu thụ
1.1.2.1. Tiêu chuẩn xác định
Tiêu thụ là quá là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá
tức là để chuyển hoá vốn doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất và kinh doanh. Hàng đợc đem đi
tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá và thông qua tiêu thụ giá trị của hàng hoá đợc
thể hiện và giá trị hàng hoá đợc xã hội thừa nhận, doanh nghiệp thu hồi đợc vốn bỏ ra,
góp phần làm tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Hàng hóa đợc coi là tiêu thụ khi đã
chuyển giao quyền sở hữu cho ngời mua.
Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp có thể đợc tiến hành theo nhiều phơng thức :
Bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông
qua các đại lý...Theo chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo
Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Bộ Tài Chính: sản
phẩm đợc coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp ghi nhận doanh thu. Thời điểm ghi nhận
doanh thu là khi:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hàng hoá nh ngời sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch tiêu thụ
- Xác định đợc chi phí liên quan tới giao dịch tiêu thụ
1.1.2.2. Phân loại

Việc tiêu thụ thể hiện dới hai hình thức:
+ Tiêu thụ ra bên ngoài: Là khi thành phẩm tiêu thụ cho khách hàng ngoài doanh
nghiệp gọi là tiêu thụ ra bên ngoài.
+ Tiêu thụ nội bộ : Là khi thành phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một
Công ty hay tập đoàn gọi là tiêu thụ nội bộ.
1.1.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán qúa trình tiêu thụ sản phẩm, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
* Tài khoản 157 - Hàng gửi Bán : Tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi giá trị
sản phẩm, hàng hoá nhờ bán đại lý, ký gửi, giá trị lao vụ, dịch vị đã toàn thành bàn
giao cho ngời đặt hàng, ngời mua hàng đợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hoá, sản
phẩm, lao vụ vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Tài khoản 157 đợc mở chi tiết
theo từng mặt hàng, từng lần gửi hàng. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên

-7-


Bên nợ : - Giá trị sản phẩm , hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán, gửi đại lý hoặc đã
đợc thực hiện với khách hàng nhng cha đợc chấp nhận
Bên có : - Giá trị sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã đợc khách hàng chấp
nhận thanh toán hoặc thanh toán
-

Giá trị hàng bán bị từ chối, trả lại

D nợ : Trị giá hàng gửi bán, ký gửi, đại lý cha đợc chấp nhận
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ
Bên nợ : - Giá trị thực tế sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ gửi bán tồn cuối kỳ
Bên có : - Giá trị thực tế sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán tồn đầu kỳ
D nợ : Trị giá hàng gửi bán cha bán đợc tại thời điểm kiểm kê

* Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Tài khoản này
đợc dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ
sau:
-

Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá
mua vào

-

Cung cấp dịch vụ : Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê tài sản cố định theo phơng thức cho thuê hoạt động...

Bên nợ : - Số thuế tiêu thụ phải nộp ( thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp
theo phơng pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán ra trong kỳ
- Số giảm gía hàng bán, chiết khấu thơng mại và doanh thu của hàng bán
bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Bên có : - Tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lợng hàng hoá đã xác định là tiêu thụ. Sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh vật t, hàng hoá.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm : Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lợng hàng hoá đã xác định là tiêu thụ. Sử dụng chủ yếu cho các
doanh nghiệp sản xuất vật chất nh : công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, lâm nghiệp, ng

nghiệp...

-8-


- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ : Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lợng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
xác định là tiêu thụ. Sử dụng chủ yếu cho các ngành kinh doanh dịch vụ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá : Dùng để phản ánh các khoản thu
từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nớc khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
* Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ : Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của số hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, sản phẩm tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn, Liên hiệp xí nghiệp... hạch toán toàn
ngành.
Bên nợ : - Các khoản giảm trừ doanh thu nội bộ
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết
quả
Bên có : - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
Tài khoản 512 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành 3 tiểu khoản:
. TK 5121 : Doanh thu bán hàng hoá
. TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm
. TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
*Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp : Tài khoản này dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp cho
Ngân sách nhà nớc. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên nợ : - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT đợc giảm trừ
- Số thuế GTGT đã nộp và nộp thừa
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

Bên có : - Số thuế GTGT đầy ra phải nộp của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, hoạt động khác
- Số thuế GTGT đã nộp đa vào Ngân sách nhà nớc
Số d có: Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ
* Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán : Đợc dùng để theo dõi trị giá vốn của sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xởng thực tế của sản phẩm hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoặc giá trị mua
thực tế của hàng hoá tiêu thụ. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
Bên nợ : - Trị giá vốn của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp ( đã đợc coi là
tiêu thụ)

-9-


Bên có : - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả lại
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ
Bên nợ : - Trị giá vốn hàng hoá cha tiêu thụ đầu kỳ
- Tổng giá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ sản xuất hoàn thành trong kỳ
Bên có : - Kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh:
. TK 521 : Chiết khấu thơng mại
. TK 531 : Hàng bán bị trả lại
. TK 532 : Giảm giá hàng bán
. TK 155 : Thành phẩm
. TK 111, 112, 131, 334, 421, 911, 154...
1.1.4. Phơng pháp hạch toán tiêu thụ
1.1.4.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Là phơng thức tiêu thụ mà hàng đợc giao cho ngời mùa trực tiếp tại kho hoặc tại các

phân xởng sản xuất ( không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm sau kho bàn giao
cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ ( đợc khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán), và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này.
Thủ tục hạch toán :
- Khi xuất sản phẩm hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với khách hàng. Kế
toán ghi các bút toán sau:
+ Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 154 - Xuất trực tiếp tại phân xởng.
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm.
+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111,112 - Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131 - Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
+ Trờng hợp khách hàng đợc hởng chiết khấu thanh toán, số chiết khấu đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng đợc tính vào chi phí các hoạt động tài chính:

- 10 -


Nợ TK 635 - Tổng số chiết khấu khách hàng đợc hởng.
Có TK 111,112 - Xuất tiền trả cho ngời mua.
Có TK 131 - Trừ vào tiền phải thu ở ngời mua.
Có TK 338(3388) - Số tiền chiết khấu chấp nhận nhng cha thanh
toán cho ngời mua.
+ Các khoản chiết khấu thơng mại (bớt giá, hồi khấu nếu có) đợc điều chỉnh trên
hoá bán hàng ở lần bán hàng cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo. Nếu khách hàng không tiếp
tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thơng mại lớn hơn số tiền bán hàng đợc ghi trên
hoá đơn lần cuối cùng thi phải chi tiền trả cho ngời mua. Số chiết khấu thơng mại phát

sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 521 - Tập hợp chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 3331(33311) - Thuế GTGT tơng ứng với số chiết khấu thơng mại thực
tế phát sinh.
Có TK liên quan (111,112,131,1388...) - Tổng số chiết khấu thơng
mại đã trả hay còn phải trả.
Lu ý:
- Đối với khách hàng mua với số lợng lớn đợc hởng bớt giá và giá trên hoá đơn là giá
đã bớt, thì số chiết khấu thơng mại này không đợc hạch toán vào TK 521.
- Đối với các khoản giảm giá hàng bán (do hàng không đảm bảo chất lợng, quy
cách...), bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ
số lợng, quy cách của hàng hoá, lý do giảm, mức giảm theo hoá đơn bán hàng nào,
đồng thời bên bán phải lập hoá đơn điều chỉnh. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá, hai
bên kê khai, điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào cho thích hợp, kế toán ghi:
Nợ TK 532 - Tập hợp giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331(33311) - Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tơng ứng với số
giảm giá hàng bán.
Có TK liên quan : 111,112,131,3388...
+ Trờng hợp hàng đã tiêu thụ bị ngời mua trả lại: Theo quy định hiện hành, khi
xuất hàng trả lại cho bên bán, bên mua phải lập hoá đơn, trên hoá đơn phải ghi rõ
ràng lý do trả lại, căn cứ vào hoá đơn này, hai bên điều chỉnh lại lợng hàng đã bán, đã
mua và thuế GTGT đã kê khai;
- Trờng hợp bên mua là đối tợng không có hoá đơn, khi trả lại hàng, hai bên
phải lập biên bản hoặc thoả thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hoá, số lợng, giá trị
hàng trả lại theo hoá đơn bán hàng, lý do trả hàng kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.

- 11 -


- Trờng hợp bên mua trả lại một phần hàng hoá thì bên bán lập lại hoá đơn cho

số hàng hoá mà bên mua đã chấp nhận và chấp nhận thanh toán theo số lợng ấy,
chủng loại và giá cả hai bên thoả thuận.
+ Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
BT1: Phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155 - Nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 157 - Gửi lại cho ngời mua.
Nợ TK 138(1381) - Giá trị chờ xử lý.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bị trả lại.
BT2: Phản ánh giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 - Doanh thu của hàng bị trả lại.
Nợ TK 3331(33311) - Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tơng ứng với số
hàng bán bị trả lại
Có TK liên quan: 111,112, 131... Tổng giá thanh toán của hàng
tiêu thụ bị trả lại.
+ Trờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền hàng
nhng đến cuối kỳ vẫn cha giao hàng. Thì cha đợc ghi nhận doanh thu mà chỉ ghi nhận
số tiền đặt chớc ở ngời mua.
+ Trờng hợp bên bán đã xuất hàng và lập hoá đơn, bên mua cha nhận hàng nhng
phát hiện hàng hoá sai quy cách, phẩm chất,... phải trả lại toàn bộ. Khi trả hai bên phải
lập biên bản ghi rõ hàng hoá, số lợng, giá trị hàng hoá trả lại, lý do trả theo hoá đơn,
kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu...
+ Kết chuyển chiết khấu thơng mại:
Nợ TK 511 - Ghi giảm doanh thu tiêu thụ.
Có TK 521- Kết chuyển chiết khấu thơng mại.
+ Kết chuyển doanh thu hàng trả lại:
Nợ TK 511 - Ghi giảm doanh thu tiêu thụ.
Có TK 531 - Kết chuyển doanh thụ hàng bị trả lại.
+ Kết chuyển giảm giá hàng bán:

Nợ TK 511 - Ghi giảm doanh thu
Có TK 532 - Kết chuyển số giảm giá hàng bán

- 12 -


+ Kết chuyển kết quả doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511 - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
Có TK 911 - Hoạt động kinh doanh.
+ Kết chuyển kết giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 - Hoạt động tiêu thụ.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp
TK 154, 155

TK 632

TK 911

Giá vốn

K/c giá vốn

Hàng bán

Hàng bán

TK 111,112, 131

TK 511

K/c DTT

Doanh thu

Bán hàng

TK 521,531,532

TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

1.1.4.2. Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
Là phơng thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa chỉ ghi trong hợp
đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao ( một phần hay toàn bộ)
thì số hàng đợc bên mua chấp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền
sở hữu về số hàng đó.
Thủ tục hạch toán:
- Khi xuất hàng chuyển đến cho ngời mua, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, kế toán ghi trị giá vốn thực tế của hàng xuất ( kể cả giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ hoàn thành, bàn giao cho khách hàng nhng cha đợc chấp nhận ).
Nợ TK 157 - Ghi tăng trị giá hàng gửi bán.
Có TK 154 - Xuất trực tiếp từ phân xởng
Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm.
- Khi đợc khách hàng chấp nhận ( một phần hay toàn bộ, căn cứ vào hoá đơn GTGT
lập giao cho khách hàng, kế toán ghi các bút toán:
+BT1: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:


- 13 -


Nợ TK 111,112
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
+ BT2: Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK 632 - Ghi tăng giá vốn hàng bán.
Có TK 157 - Kết chuyển giá vốn hàng đợc chấp nhận ( chính thức tiêu thụ).
- Số hàng gửi đi bị từ chối khi cha đợc xác nhận là tiêu thụ ( nếu có)
Nợ TK 1388,334 - Giá trị h hỏng cá nhân bồi thờng.
Nợ TK 155,152 - Giá trị nhập kho thành phẩm, phế liệu.
Nợ TK 138 (1381) - Giá trị sản phẩm hỏng chờ xử lý.
Có TK 157 - Trị giá vốn hàng bị trả lại.
Các bút toán còn lại phản ánh giảm giá hàng bán, chiết khấu, hàng bị trả lại hạch toán
tơng tự nh phơng pháp tiêu thụ trực tiếp.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng
TK 154,155

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111,112,131

TK 157

Hàng

GVHB

K/c DTT

K/c GVHB

DT bán hàng

giao

TK 521,531,532
TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

1.1.4.3.Phơng thức tiêu thụ qua các đại lý ( ký gửi)

- 14 -


Theo phơng thức này bên chủ hàng ( gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, ký gửi ( gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý dới
hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, số hàng này đợc xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đợc
tiền do bên đại lý thanh toán. Số hoa hồng đại lý đợc tính vào chi phí bán hàng.
Thủ tục hạch toán:
- Khi xuất hàng chuyển giao cho các cơ sở nhận làm đại lý hay nhận bán hàng ký gửi,

kế toán ghi giá vốn hàng bán gửi đi:
Nợ TK 157 - Ghi tăng giá vốn hàng gửi bán.
Có TK 155,154
- Khi hàng ký gửi, đại lý đã bán đợc, kế toán phản ánh các bút toán sau:
+BT1: Phản ánh giá vốn hàng đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Ghi tăng giá vốn hàng bán.
Có TK 157 - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ.
+ BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đại lý, ký gửi đã bán đợc:
Nợ TK 131 ( chi tiết đại lý) - Tổng giá bán ( cả thuế GTGT).
Có TK 511 - Doanh thu của hàng đã bán.
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT của hàng đã bán.
+BT3: Phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi ( trừ vào số
tiền hàng phải thu)
Nợ TK 641 - Hoa hồng trả cho đại lý, ký gửi.
Có Tk 131 (chi tiết đại lý) - Tổng số hoa hồng.
- Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán:
Nợ TK liên quan (111,112,...) - Số tiền đã thu.
Có TK 131 (chi tiết đại lý) - Ghi giảm số tiền phải thu.
TK 632
TKthụ
911sản phẩm theo
TK phơng
511 thức bán
TK hàng
111,112,131
TK 154,155
Sơ đồ1.3:Sơ đồ trình
tự kế toán tiêu
qua đại lý
TK 157

Hàng

GVHB

K/c GVHB

DT bán hàng

K/c DTT

giao

TK 641
TK 3331

- 15 -

Hoa hồng

Thuế GTGT

đầu ra

đại lý


1.1.4.4.Phơng thức bán hàng trả góp
Là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần; trong đó, ngời mua sẽ thanh toán một
phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp
theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thờng, số tiền trả ở các kỳ tiếp

theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần nợ gốc và một phần lãi trả chậm. Lãi do
bán hàng trả góp đợc xác định là thu nhập hoạt động tài chính và không phải chịu thuế
(GTGT).
Thủ tục hạch toán:
- Khi xuất hàng giao cho ngời mua:
+BT1: Phản ánh giá bán của hàng trả góp:
Nợ TK liên quan (111,112,...) - Số tiền mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua.
Nợ TK 131 - Tổng số tiền còn lại phải thu ở ngời mua.
Có TK 511- Doanh thu tính theo giá bán một lần tại thời điểm giao hàng.
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán một lần.
Có TK 338 (3387) - Tổng số lợi tức bán trả góp.
+ BT2: Phản ánh trị giá vốn hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK liên quan ( 154,155,156)
Số tiền (nợ gốc và lãi trả chậm) ở các kỳ sau do ngời mua thanh toán.
Nợ TK liên quan(111,112,..)
Có TK 131
Số tiền lãi về bán hàng trả góp, trả chậm tơng ứng với từng kỳ kinh doanh, khi kết
chuyển ghi:
Nợ TK 3387 - Kết chuyển lợi tức bán hàng trả góp.
Có TK 515 - Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính về lãi bán hàng trả
góp, trả chậm.

- 16 -


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp
TK 154,155
GVHB


TK 632

TK 911

K/c GVHB

TK 511

TK 111,112
Số tiền thu lần đầu

K/c DTT

TK 3387

TK 515

K/c sang
DTHĐTC

TK 131
DT cha
Thực hiện

TK 3331

Phải thu số
Tiền còn lại

Thuế GTGT


đầu ra

1.1.4.5. Phơng thức hàng đổi hàng
Là phơng thức tiêu thụ mà trong đó ngời bán đem sản phẩm, vật t, hàng hoá của
mình để đổi lấy vật t, hàng hoá của ngời mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa vật
t đó trên thị trờng.
Thủ tục hạch toán:
- Khi xuất sản phẩm, hàng hóa đem đi trao đổi với khách hàng kế toán ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn hàng đem đi trao đổi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 155,154
+ Phản ánh giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi:
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 - Doanh thu tiêu thụ.
Có TK 3331(33311) - Thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh giá thanh toán của vật t, hàng hoá nhận về:
Nợ TK liên quan (151,152,153...) -Trị giá hàng nhập kho theo giá cha có thuế
GTGT.

- 17 -


Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 131 - Tổng giá thanh toán.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ trình tự kế toán tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng
TK 154,155

TK 632


GVHB

TK 911

K/c GVHB

TK 511

TK 131

DT tiêu thụ

K/c DTT

TK 152,153,156

Hàng nhận về

TK 133

TK 3331
Thuế GTGT

đầu ra

Thuế GTGT

đầu vào

1.1.4.6. Phơng thức bán hàng nội bộ

Bán hàng nội bộ cũng tơng tự nh phơng thức bán hàng trực tiếp nhng khác là chỉ bán
trong nội bộ Công ty hoặc giữa các thành viên trong Tổng công ty.
Thủ tục hạch toán:
TH1: Trờng hợp tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với
nhau hay giữa đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với đơn vị cấp trên.
- Về nguyên tắc, việc hạch toán tơng tự nh tiêu thụ bên ngoài, chỉ khác số doanh thu
tiêu thụ đợc ghi nhận ở TK 512 và số nợ phải thu ghi nhận ở TK 136 (1368).
TH1: Hàng do đơn vị cấp trên xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc.
Hạch toán đơn vị cấp trên:
- Nếu sử dụng hoá đơn GTGT thì kế toán hạch toán giống nh tiêu thụ trực tiếp.
- Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Kế toán ghi các bút toán tơng
tự nh tiêu thụ theo phơng thức gửi bán, chờ chấp nhận.
- Doanh thu ghi nhận qua TK 512 - Doanh thu nội bộ.
- Nợ phải thu ghi nhận qua TK 1368 - Phải thu nội bộ khác.
Hạch toán đơn vị cấp dới:

- 18 -


- Khi nhận đợc hàng do cấp trên chuyển đến, căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi
nhận tổng giá thanh toán của hàng hóa:
Nợ TK 156 (1561) - Giá mua cha thuế.
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 336,111,112...
- Trờng hợp cấp trên sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi nhận
số hàng theo giá bán nội bộ.
Nợ TK 1561 - Giá mua nội bộ.
Có TK 336 - Phải trả cấp trên.
- Khi bán hàng, kế toán phải lập hoá đơn GTGT của hàng đã bán theo quy định, đồng

thời ghi nhận giá bán.
Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá thanh toán.
Có TK 511 - Tổng số doanh thu.
Có TK 3331 (33311) - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Theo định kỳ quy định, kế toán đơn vị phụ thuộc phải lập bảng kê hoá đơn hàng bán
ra và chuyển lên cho cấp trên. Khi cấp trên chuyển hoá đơn GTGT về hàng tiêu thụ nội
bộ đã bán, kế toán đơn vị phụ thuộc ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng nội bộ đã bán.
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 156 (1561) - Giá mua nội bộ hàng đã bán.
Sơ đồ 1. 6: Sơ đồ trình tự kế toán theo phơng thức bán hàng nội bộ
TK 154,155

TK 632

TK 911

TK 512

TK 111,112,131,334
DT nội bộ

GVHB

K/c GVHB

K/c DTT

TK 3331
Thuế GTGT


đầu ra

TK 627,641,642
Sản phẩm sử
Dụng nội bộ
Sản phẩm biếu
Tặng, quảng cáo

- 19 -

TK 641,431


* Một số trờng hợp khác đợc coi là tiêu thụ : Ngoài các phơng thức tiêu thụ chủ yếu
trên đây, còn một số trờng hợp khác cũng đợc coi là tiêu thụ nh:
- Trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng thành phẩm của doanh nghiệp
- Biếu tặng thành phẩm của doanh nghiệp lấy từ Quỹ phúc lợi
- Biếu tặng thành phẩm của doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh
1.1.5. Hạch toán kết quả tiêu thụ
Khái niệm và tài khoản hạch toán
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp chính là kết quả
của hoạt động sản xuất - kinh doanh chính và hoạt động sản xuất - kinh doanh phụ.
Kết quả đó đợc tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần với một
bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và đợc biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận ( hoặc lỗ) về tiêu thụ ( hay lợi nhuận về kinh
doanh).
* Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 911 - Xác định kết qủa kinh
doanh : Để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt khác
của doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên nợ : - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ

- Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu và thu nhập khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
- Lãi trớc thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
Bên có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ
- Thu nhập của hoạt động tài chính và hoạt động khác
- Thực lỗ về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số d. Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng
hoạt động ( hoạt động sản xuất - kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động
khác) và từng loại sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ...
Trình tự hạch toán:
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu thuần về tiêu thụ bên ngoài
Nợ TK 512 - Doanh thu thuần về tiêu thụ nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

- 20 -


- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 142 ( 1422 - chi phí chờ kết chuyển).
- Kết chuyển chi phí quản lý:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 ( 1422 - Chi phí chờ kết chuyển)

- Kết chuyển kết quả tiêu thụ:
+ Nếu lãi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 (4212 - Hoạt động sản xuất kinh doanh)
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 632

TK 911
K/c giá vốn hàng

TK 511, 512
K/c DTT về tiêu thụ

Tiêu thụ trong kỳ

TK 641, 642
K/c chi phí bán hàng

Chi phí quản lý DN

TK 421

TK 1422
Chi phí

K/ c lỗ về tiêu thụ


Kết chuyển

Chờ K/c
K/c

K/ c lãi về tiêu thụ

- 21 -


1.2 - Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong du lịch, dịch vụ
và nhiệm vụ của kế toán
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ
Du lịch và dịch vụ là một trong những ngành kinh doanh chuyên cung cấp những
lao vụ, dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt và thoả mãn nhu cầu đời sống văn hoá, tinh
thần của nhân dân. Ngoài các nhu cầu về đi lại, thăm viếng các danh lam, thắng cảnh
ngời đi du lịch còn có các nhu cầu khác nh: ăn, uống, ngủ, thởng thức âm nhạc, vui
chơi giải trí, nhu cầu về mua sắm... Nh vậy trong quá trình hoạt động của mình Ngành
du lịch phục vụ khách hàng thông qua việc tổ chức vận chuyển, phục vụ ăn, uống, ở,
phục vụ bán hàng và các dịch vụ vui chơi giải trí khác theo yêu cầu của du khách. Hoạt
động kinh doanh du lịch, dịch vụ có những đặc điểm chủ yếu sau :
- Du lịch, dịch vụ là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu t lớn,
thời gian thu hồi vốn nhanh. Song đòi hỏi vốn đầu t ban đầu nhiều.
- Hoạt động kinh doanh du lịch mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào các điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế, văn hoá xã hội, điều kiện di sản, lịch sử văn hoá, phong
cảnh, chùa chiền độc đáo, hấp dẫn.
- Đối tợng phục vụ của ngành luôn luôn di động và rất phức tạp. Số lợng khách du
lịch cũng nh số ngày lu lại của du khách luôn biến động. Trong cùng một kỳ nghỉ, nhu
cầu của từng nhóm khách về ăn, ở, tham quan... cũng rất khác nhau. Tổ chức hoạt động
du lịch khá phân tán và không ổn định.

- Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp bao gồm nhiều ngành hoạt động khác
nhau nh : Kinh doanh hớng dẫn du lịch ( lữ hành), kinh doanh hàng ăn, uống, kinh
doanh hàng hoá, kinh doanh vận tải, kinh doanh khách sạn... Các hoạt động này có quy
trình công nghệ khác nhau...
- Sản phẩm của hoạt động du lịch, dịch vụ phần lớn không mang hình thái vật chất cụ
thể nh hàng hoá thông dụng khác, không có quá trình nhập kho, xuất kho, chất lợng
sản phẩm nhiều khi không ổn định.
- Quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm du lịch và dịch vụ thờng xảy ra trong cùng
một thời gian và cùng một địa điểm với việc sản xuất ra chúng.
1.2.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán trong các tổ chức du lịch
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của các đơn vị du lịch, kế toán trong
du lịch có một số đặc điểm riêng khác với kế toán ở các đơn vị sản xuất đó là :
- Hiện nay trong ngành du lịch có các hoạt động kinh doanh cơ bản sau :
+ Kinh doanh hớng dẫn du lịch ( lữ hành)
+ Kinh doanh hàng ăn
+ Kinh doanh hàng uống
+ Kinh doanh hàng lu nịêm

- 22 -


+ Kinh doanh khách sạn, buồng ngủ
+ Kinh doanh vận chuyển
+ Kinh doanh xây lắp cơ bản
+ Kinh doanh các dịch vụ khác : giặt là, tắm hơi, massage, điện tín, điện thoại, cắt
tóc, chụp ảnh...
Vì vậy, nội dung hạch toán chủ yếu của đơn vị du lịch là hạch toán các nghiệp vụ
kinh doanh hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho khách du lịch
- Thu nhập chủ yếu của các đơn vị du lịch là số chênh lệch giữa tiền thu của khách
du lịch với số chi phí đã thực hiện cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ và kinh doanh

hàng hoá.
- Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ là chỉ tính đợc giá thành thực tế của
khối lợng dịch vụ đã thực hiện tức là khối lợng dịch vụ đợc coi là tiêu thụ. Kỳ tính giá
thành là hàng tháng hoặc hàng quý.
Nhiệm vụ của kế toán trong các tổ chức du lịch đợc quy định nh sau :
Xác định nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở nguyên tắc và
phơng pháp chung về tính giá thành sản phẩm, lao vụ phải phù hợp với đặc điểm tổ
chức sản xuất - kinh doanh, đặc điểm quản lý và yêu cầu trình độ quản lý của đơn vị.
Kế toán ghi chép và phản ánh đầy đủ, chính xác chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất - kinh doanh cho từng đối tợng tập hợp chi phí.
Xác định chính xác doanh thu và kết quả của toàn đơn vị cũng nh của từng hoạt
động kinh doanh. Cung cấp tài liệu phục vụ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi thực
hiện kế hoạch, công tác thống kê và thông tin kinh tế.
1.3 - Tổ chức hạch toán chi tiết về tiêu thụ các hoạt động
kinh doanh dịch vụ chủ yếu trong du lịch
1.3.1. Hạch toán chi phí các hoạt động kinh doanh chủ yếu trong du lịch
1.3.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm : giá trị nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu...
đợc sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm và thực hiện lao vụ, dịch vụ của
ngành Kinh doanh khách sạn, Du lịch và dịch vụ. Đối với những vật liệu khi xuất dùng
có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng, tập hợp chi phí riêng biệt ( kinh doanh hàng
ăn, uống, vận chuyển, buồng ngủ, dịch vụ...). Thì đợc hạch toán trực tiếp cho đối tợng
đó.
Trờng hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tợng. Khi tập hợp chi phí
không thể tách riêng đợc thì phải áp dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi
phí cho các đối tợng có liên quan.

- 23 -



Để theo dõi các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản
621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Phơng pháp hạch toán:
+ Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên:
- Xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hay thực
hiện lao vụ dịch vụ kế toán ghi :
Nợ TK 621 - ( Chi tiết theo từng hoạt động, dịch vụ)
Có TK 152 - Giá thực tế xuất dùng
- Trờng hợp nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, lao vụ, kế toán ghi :
Nợ TK 621 - ( Chi tiết theo từng hoạt động, dịch vụ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111,112,331... - Vật liệu mua ngoài
- Cuối kỳ vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho, ghi :
Nợ TK 152
Có Tk 621
- Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo đối tợng
tập hợp chi phí, kế toán ghi :
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ:
- Căn cứ kết quả kiểm kê cuối kỳ trớc, cuối kỳ này và nguyên liệu, vật liệu nhập
trong kỳ, để xác định số lợng và giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho, kế toán ghi :
Nợ TK 621
Có TK 611 - Mua hàng
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu tính vào giá thành sản xuất.
TK 152
TK 621
TK 154

Nợ TK 631
Có TK 621

K/c chi phí NVL

Sơ đồ 1.8: sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 111,112,131
Xuất thẳng

TK 133

Nhập kho
Nhiên liệu thừa

- 24 -


1.3.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản về chi phí lao động trực tiếp phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
(Nhân viên hớng dẫn du lịch, lái phụ xe, nhân viên phục vụ buồng ngủ, nhân viên bếp,
bar, nhân viên phục vụ bàn...). Gồm các khoản lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ
cấp có tính chất lơng, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ ( phần tính vào chi phí).
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng Tài khoản 622 - Chi
phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng đối tợng.
Phơng pháp hạch toán:
- Tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hay công nhân thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ.

Nợ TK 622 - Chi tiết theo từng hoạt động
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622 - Chi tiết theo từng hoạt động
Có TK 338
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá thành theo
từng đối tợng tập hợp chi phí, kế toán ghi:
+ Phơng pháp kê khai thờng xuyên
Nợ TK 154
Có TK 622
+ Phơng pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 631
Có TK 622
1.3.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung

- 25 -


×