Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án tin 10 trọn bộ (có tách các tiết rõ ràng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 133 trang )

Gi¸o ¸n Tin häc 10

Ngày soạn:
Tiết PPCT: 01
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
− Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu riêng.
− Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
− Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
− Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động
của đời sống.
2. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc trong việc học tập và nghiên cứu về máy tính cũng như
ngành khoa học Tin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số
2. Bài mới:

-1-

1


Gi¸o ¸n Tin häc 10



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Sự hình thành và phát triển của tin
học
Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học
nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc
những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ
bao giờ, thuộc ngành nào?
• Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của
nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài
người.
– GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội
loài người.
• Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và
xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT.
Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin
học hình thành và phát triển?

Hoạt động của học sinh

• Các nhóm thảo luận và phát
biểu:
– lửa –> văn minh NN
– máy hơi nước –> văn minh CN
– MTĐT –> văn minh T.Tin
• Các nhóm thảo luận và phát
biểu:
– khắc trên đá, viết trên giấy, …
Do nhu cầu khai thác thông tin.


Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò của máy tính
điện tử
Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay
máy tính được coi như là một công cụ không thể
thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính
năng ưu việt như thế nào?
• Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu những đặc tính • Từng nhóm trình bày ý kiến.
của MTĐT mà các em đã biết.
GV bổ sung.
GV minh hoạ các đặc tính.
• Cho HS nêu các ứng dụng của MTĐT vào các • HS thảo luận, đưa ra ý kiến:
lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
– y tế, giáo dục, giao thông, …
GV minh hoa, bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Thuật ngữ “Tin học”
• Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học
những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học
những môn học khác?
- Từ đó yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm về Tin
học
- GV bổ sung thêm
IV- ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI

• HS đưa ra ý kiến:
– học sử dụng MTĐT
– học lập trình,
– …….
HS nghiên cứu và đưa ra khái
niệm


1. Củng cố bài
- Sự hình thành và phát triển máy tính điện tử.
- Thuật ngữ tin học
-2-

2


Gi¸o ¸n Tin häc 10

2. Câu hỏi và bài tập: SGK trang 6
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 02
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
− Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin
cho máy tính.
− Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
− Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và đơn vị bội của bit.
2. Kỹ năng:
− Chuyển đổi được giữa các đơn vị đo thông tin đã học.
3. Thái độ:
− Có thái độ nghiêm túc, đúng đắn, tích cực trong việc nghiên cứu về thông tin trong
máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số,
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của MTĐT? Vì sao tin học được hình
thành và phát triển thành một ngành khoa học?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Khái niệm thông tin và dữ
liệu
Đặt vấn đề: Đối tượng nghiên cứu của Tin
học là thông tin và MTĐT. Vậy thông tin là
gì? nó được đưa vào trong máy tính như thế
nào?
• Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về thông tin.
• Muốn đưa thông tin vào trong máy tính,
con người phải tìm cách biểu diễn thông tin
sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí
được.
• Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy
tính.
Hoạt động 2: Đơn vị đo lượng thông tin

Hoạt động của học sinh

- HS nêu khái niệm về thông tin
- Ví dụ :
+ Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em
bé đang bị sốt.
+ Những đám mây đen trên bầu trời
báo hiệu một cơn mưa sắp đến….


-3-

3


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
• Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit
(viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng TT
vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có
hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2
trạng thái đó là như nhau.
Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để
chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để
lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1.
• Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ
xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái.
• Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8
bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1,
T=0.
Các đơn vị đo thông tin
1 byte
=
8 bit
1KB
=
1024 byte
1MB

=
1024 KB
1GB
=
1024 MB
1TB
=
1024 GB
1PB
=
1024 TB

Hoạt động của học sinh

• HS thảo luận, đưa ra kết quả:
– công tắc bóng đèn
– giới tính con người
• Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy
bóng đèn và dãy bit tương ứng.

Hoạt động 3: Các dạng thông tin
• Có thể phân loại TT thành loại số (số
nguyên, số thực, …) và phi số (văn bản, hình
ảnh, …).
• Một số dạng TT phi số:
– Dạng văn bản: báo chí, sách, vở …
– Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp,
băng hình, …
– Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót,


• Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông
tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng.
GV minh hoạ thêm 1 số tranh ảnh.
Hoạt động 4: Mã hóa thông tin trong máy • Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm
thêm những VD khác
tính
Đặt vấn đề: Thông tin là một khái niệm trừu
tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp,
nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu
mà máy tính có thể hiểu và xử lý. Việc
chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
• GV giới thiệu bảng mã ASCII và hướng
dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản.
-4-

4


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
+ Dãy bóng đèn:
TSSTSTTS –> 01101001.
+ Ví dụ: Kí tự A
– Mã thập phân: 65
– Mã nhị phân là: 01000001 .
• Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân
và nhị phân của một số kí tự .

Hoạt động của học sinh


• Các nhóm tra bảng mã ASCII và
đưa ra kết quả.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài:
− Các khái niệm về Thông tin và Dữ liệu
− Đơn vị đo thông tin là bit, byte và các bội của byte.
− Các dạng thông tin và mã hoá thông tin trong máy tính
2. Câu hỏi và bài tập
Bài tập: 1 đĩa mềm có dung lượng là 1,44 MB lưu trữ được 150 trang sách. Hỏi 1
đĩa DVD có dung lượng 4 GB lưu trữ được bao nhiêu trang sách?

-5-

5


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Ngày soạn:
Tiết PPCT: 03
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hệ đếm dùng trong máy tính.
- Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
2. Kĩ năng:
- Nắm được các hệ đếm được dùng trong máy tính.
- Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính
1) Thông tin loại số
*) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học:
– Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ
số 0 và 1.
Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110.
– Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, …,
9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các
giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ
thập phân.
Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 68410
• GV giới thiệu một số hệ đếm và hướng dẫn cách
chuyển đổi giữa các hệ đếm.
Thập phân <–> nhị phân <–> hệ 16
Chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16
Lấy số cần đổi chia cho 2 hoặc 16 lấy phần dư ra rồi
viết kết quả là phần dư theo chiều ngược lại. Các số
dư phải viết trong hệ cơ số đó.
Chuyển đổi từ hệ 2 sang 16 và ngược lại
- Để chuyển từ hệ nhị phân sang hexa ta thay mỗi


Hoạt động của học sinh

• Các nhóm thực hành chuyển
đổi giữa các hệ đếm
Vd 1: đổi 45 hệ 10 sang hệ 2 và
16
sang hệ nhị phân
-6-

6


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
nhóm 4 số nhị phân bởi một ký hiệu tương ứng ở hệ
hexa.
- Để chuyển từ hệ hexa sang hệ nhị phân ta chỉ cần
thay từng ký hiệu ở hệ hexa bằng nhóm bốn chữ ở
hệ nhị phân.

Hoạt động của học sinh
45 22
11
5
2 1 0
1
0
1

1 0 1
4510 = 1011012
Sang hệ hexa
45 2 0
13 2
? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ thập phân:
4510 = 2D16
1001112, 4BA16.
*) Biểu diễn số nguyên: Biểu diễn số nguyên với 1 Vd 2: 1111112 ta sẽ chuyển thành
0011 11112 = 3F16 vì: 0011 = 3;
Byte như sau:
1111 = F
7 6 5 4 3 2 1 0
Vd 3: 4D16 = 0100 11012
các bit cao các bit thấp
– Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là
âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương.
*) Biểu diễn số thực:
Biểu diễn dưới dạng:
±M.10±K
Trong đó: 0 ≤ M < 1, K là số nguyên không âm.
Vd: 1234.56 = 0.123456x104
Vd: 0.007 = 0.7x10-2
2) Thông tin loại phi số:
– Văn bản.
– Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh …)
Hoạt động 2: Nguyên lý mã hoá nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn
bản, hình ảnh, âm thanh … Khi đưa vào máy tính,
HS lắng nghe và ghi nhớ

chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy
bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó
biểu diễn.

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài :
- Các hệ đếm dùng trong máy tính
- Cách chuyển đổi từ hệ 10 sang hệ 2, 16 và ngược lại.
2. Câu hỏi và bài tập
Trả lời câu hỏi và bài tập của bài Bài tập và thực hành 1 trang 16

-7-

7


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Ngày soạn:
Tiết PPCT: 04
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
- Ôn tập lại các khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông tin.
- Mã hóa dữ liệu (ký tự) sử dụng bộ mã ASCII.
2. Kĩ năng
- Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII

– Tổ chức hoạt động nhóm.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân?
Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi và
bài tập sách giáo khoa trang 16, 17.
Hoạt động 1: Tin học và máy tính

Hoạt động của học sinh

• Chia các nhóm thảo luận và gọi HS bất kì Đại diện trả lời
trong nhóm trả lời.
a1) Trả lời: c, d.
a2) Trả lời: b.
• GV nhấn mạnh :
10
+ chính xác: 1 KB = 2 B
+ nhưng đôi khi người ta lấy:
1 KB = 1000 B
• GV cho HS thay đổi qui ước Nam / Nữ, a3) Qui ước: Nam:0, nữ:1
Ta có dãy bit: 1001101011
từ đó thay đổi dãy bit
• Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho VD,
• HS trả lời

cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng
mã ASCII để mã hoá và giải mã
• Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK để
giải.
-8-

8


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
• Gọi 1 HS lên bảng giải

• Gọi HS đứng tại chỗ trả lời

Hoạt động của học sinh
• HS trả lời.
b1) “VN” tương ứng với dãy bit: “
01010110 01001110“
“Tin” tương ứng dãy bit:
“01010100 01101001 01101110”

b2) Dãy bit đã cho tương ứng là mã
ASCII của dãy kí tự:
“ Hoa”

Hoạt động 3: Hướng dẫn cách biểu diễn
số nguyên và số thực

• Gọi HS trả lời
c1) mã hoá số –27 cần 1 byte.
c2) 11005 =
0.11005x 105
25,879 =
0.25879x102
0,000984 =
0.984x 10–3
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài
- Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên.
- Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã tập phân và mã hexa
2. Câu hỏi và bài tập
Đọc trước bài 3: Giới thiệu về máy tính

Ngày soạn:
Tiết PPCT: 05
Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
− Biết được những thành phần và chức năng của hệ thống tin học
− Biết chức năng và các thiết bị chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm,...
2. Kỹ năng:
− Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ:
− Phải có thái độ nghiêm túc trong học tập và tìm hiểu về máy tính, các thành phần
của máy tính và hoạt động của nó.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh, một số thiết bị máy tính.

– Tổ chức hoạt động nhóm.
-9-

9


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Kể tên các đơn vị đo thông tin?
Đáp: bit, byte, KB, MB, GB, TB, PB.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về hệ
thống tin học
Khái niệm: Hệ thống tin học dùng để
nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông
tin.
• Cho HS thảo luận vấn đề: Muốn máy
tính hoạt động được phải có những thành
phần nào?
• Các nhóm lên bảng trình bày.
• Giải thích:
– Phần cứng: màn hình, chuột, CPU, …
– Phần mềm: các chương trình: Word,

Excel, phần mềm diệt virus, phần mềm
quản lý bán hàng, website,...
– Sự quản lý và điều khiển của con
người: con người làm việc và sử dụng máy
tính cho mục đích công việc của mình.
• Cho các nhóm thảo luận: trong 3 thành • Tổ chức các nhóm thảo luận và đưa ra
phần trên thành phần nào là quan trọng câu trả lời.
→ con người
nhất?
Hoạt động 2: Giới thiệu Sơ đồ cấu trúc
của một máy tính
• Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận
của máy tính và chức năng cụ thể của
chúng.
• Các nhóm thảo luận và lên bảng trình
bày.
• GV thống kê, phân loại các bộ phận.
• GV mô tả sơ đồ hoạt động của MTĐT
qua tranh ảnh. Chỉ cho HS từng bộ phận
trên máy tính và đồng thời nêu ra chức
năng của từng bộ phận.
- 10 -

10


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 3: Bộ xử lý trung tâm
( CPU – Central Processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng nhất của
máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và HS theo dõi và ghi nhớ
điều khiển việc thực hiện chương trình.
• GV giới thiệu các bộ phận chính của
CPU.
CPU gồm 2 bộ phận chính:
– Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều
khiển các bộ phận khác làm việc.
– Bộ số học/logic (ALU –
Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các
phép toán số học và logic.
– Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi
(Register) và bộ nhớ truy cập nhanh
(Cache).
• Minh hoạ thiết bị: CPU

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài
- Cho HS nhắc lại các thành phần của hệ thống tin học.
- Phân biệt được phần cứng và phần mềm.
2. Câu hỏi và bài tập
- Bài 1 và 2 SGK
- Đọc trước phần 4, 5 SGK trang 20, 21.

- 11 -

11



Gi¸o ¸n Tin häc 10

Ngày soạn:
Tiết PPCT: 06
Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được chức năng và thành phần của các thiết bị chính của máy tính:
+ Bộ nhớ trong.
+ Bộ nhớ ngoài.
+ Thiết bị vào
2. Kỹ năng:
Phân biệt các thiết bị vào
3. Thái độ:
– Có ý thức bảo quản, giữ gìn các thiết bị máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Giáo viên: – Giáo án, một số thiết bị máy tính.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính? CPU gồm mấy thành phần cơ bản?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bộ nhớ

GV: Khi đang làm việc trên máy tính để giữ
lại những kết quả đã làm được thì ta làm gì? HS trả lời: lưu lại (ghi lại).
GV: Lưu ở đâu?
HS trả lời: Bộ nhớ của MT.
GV: Bộ nhớ là thiết bị có chức năng lưu trữ
dữ liệu và chương trình.
Bộ nhớ được chia thành hai loại: Bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài.
a. Bộ nhớ trong
- Bộ nhớ trong là bộ nhớ được dùng để ghi
dữ liệu và chương trình trong thời gian xử HS lắng nghe và ghi bài
lý.
- Bộ nhớ trong được chia làm hai loại là
ROM và RAM.
- 12 -

12


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ cố
định chỉ cho phép người sử dụng đọc dữ
liệu ra mà không cho phép ghi dữ liệu vào.
* RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ
truy cập ngẫu nhiên. Là bộ nhớ có thể đọc
và ghi dữ liệu. Thông tin trên RAM sẽ bị
mất nếu tắt máy hoặc mất điện.

GV: Phân biệt giữa RAM và ROM?
HS Nghiên cứu sách giáo khoa, suy
nghĩ và trả lời
Phân biệt RAM và ROM
ROM
- Là bộ nhớ trong
- Thông tin do
nhà sản xuất đưa
vào. Chỉ có thể
đọc thông tin trên
ROM
- Không thể xóa,
không mất đi kể
cả tắt máy hoặc
mất điện

b. Bộ nhớ ngoài
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu lâu
dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong (thường là:
đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ...)
- Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất dữ liệu
chậm so với bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn hơn nhiều
so với bộ nhớ trong
GV: Yêu cầu học sinh phân biệt giữa bộ
HS Phân biệt bộ
nhớ trong và bộ nhớ ngoài
ngoài:

Bộ nhớ trong

- Là thiết bị lưu
trữ dữ liệu và
chương trình.
- Có tốc độ truy
xuất nhanh.
- Là nơi dữ liệu
được xử lý.
- Có dung lượng
nhỏ.

RAM
- Là bộ nhớ trong
- Đọc, ghi dữ liệu
trong thời gian
xử lý (người sử
dụng đưa vào).
- Thông tin, dữ
liệu sẽ mất đi nếu
mất điện hoặc tắt
máy.
nhớ trong, bộ nhớ
Bộ nhớ ngoài
- Là thiết bị lưu
trữ dữ liệu và
chương trình.
- Có tốc độ truy
xuất chậm.
- Lưu trữ dữ liệu
lâu dài.
- Có dung lượng

lớn.

Hoạt động 2: Thiết bị vào(Input Device)
- Chức năng: Dùng để đưa thông tin vào
HS trả lời:
máy tính
+ Bàn phím ( Keyboard)

- 13 -

13


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh kể một số thiết bị vào

Hoạt động của học sinh
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: là một camera kĩ thuật số.

- GV bổ sung thêm: Với sự phát triển của
công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa
dạng: máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi
âm số để đưa thông tin vào máy tính.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài
- Nhấn mạnh sự giống nhau và khác nhau giữa bộ nhớ RAM và ROM.

- Phân biệt các thiết bị vào
2. Câu hỏi và bài tập
- Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 07
Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
− Biết được chức năng của các thiết bị ra
− Biết được máy tính được điều khiển bằng chương trình.
2. Kỹ năng:
− Phân biệt các thiết bị ra
3. Thái độ:
– Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác, có kế hoạch.
II. Phương pháp phương tiện
Giáo viên: – Giáo án, một số thiết bị máy tính.
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Phân biệt giữa RAM và ROM
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
- 14 -

14



Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Thiết bị ra (Output Device)
- Chức năng: Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
- GV: Kể tên những thiết bị ra mà em biết?
- Gv: Giải thích để học sinh hiểu thêm về các thiết
bị
Hoạt động 2: Hoạt động của máy tính
Đặt vấn đề: Để làm một việc gì đó, ta thường lập
ra một kế hoạch (chương trình) liệt kê ra các thao
tác cần làm.
• Cho mỗi nhóm nêu kế hoạch thực hiện một công
việc đơn giản như: lao động vệ sinh, họp lớp, …
Nguyên lý điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Mỗi một chương trình là một dãy các lệnh. Thông
tin về một lệnh bao gồm:
- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
- Mã của thao tác
- Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
Nguyên lý lưu trữ chương trình
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị
phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu khác.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực
hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ.
Nguyên lý Phôn nôi - man
Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình,

lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo
thành nguyên lý chung gọi là nguyên lý Phôn Nôiman
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài

Hoạt động của học sinh
HS trả lời:
+ Màn hình
+ Máy in
+ Máy chiếu
+ Loa và tai nghe
+ Modem

Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến vắn
tắt.

HS theo dõi và ghi nhớ

− Nhắc lại chức năng của thiết bị ra.
− Nhắc lại các nguyên lý hoạt động của máy tính.
2. Câu hỏi và bài tập
− Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK trang 28

- 15 -

15


Gi¸o ¸n Tin häc 10


Ngày soạn:
Tiết PPCT: 08
BÀI THỰC HÀNH 2
Làm quen với máy tính (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
− Giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy tính. Quan sát và nhận biết được các bộ
phận chính và một số thiết bị khác: máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB...
2. Kỹ năng:
− Rèn luyện cho học sinh kỹ năng lắp ráp một số bộ phận của máy tính: RAM, cáp
nối, cắm USB...
3. Thái độ:
− Yêu cầu học sinh có trách nhiệm bảo vệ tốt các trang thiết bị. Không được tự tiện
sử dụng máy tính khi không có sự cho phép của giáo viên.
II. Phương pháp phương tiện
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Phòng thực hành, máy chiếu, một số tranh minh họa và một
số bộ phận của máy tính như: mainboard, chuột, ổ cứng, đĩa mềm, CPU,...
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi, chú ý quan sát một số hình vẽ trong SGK và tranh,
ảnh do giáo viên chuẩn bị.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức lớp
− Kiểm tra sỹ số.
− Khi vào phòng thực hành cần nêu nội quy phòng thực hành để học sinh biết
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các bộ phận chính của một máy tính mà ta đã học?
3. Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Phổ biến nội quy phòng thực
hành.
- Nội quy phòng máy, an toàn điện, cháy nổ....

Hoạt động 2. Nội dung
a) Làm quen với máy tính
- GV sử dụng máy tính (hoặc tranh minh hoạ)
để giới thiệu và hướng dẫn cho hs quan sát và
nhận biết một số bộ phận của máy tính: ổ đĩa,
bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp
nối, cổng USB, ..
- GV hướng dẫn cách bật tắt an toàn máy tính
và các thiết bị ngoại vi:
Lưu ý:
→ Không nên bật/tắt máy tính và các thiết bị
nhiều lần trong phiên làm việc.
→ Trước khi tắt máy phải đóng tất cả các
chương trình ứng dụng đang thực hiện.

Hoạt động của học sinh
Học sinh có trách nhiệm bảo vệ tốt các
trang thiết bị, máy móc của nhà trường.

- Học sinh chú ý quan sát và nhận biết
HS nêu chức năng các bộ phận đã học

- Quan sát các thao tác của giáo viên và
thực hành lại trên máy tính.

- 16 -

16



Gi¸o ¸n Tin häc 10

- Giới thiệu cách khởi động máy:
- Học sinh chú ý cách tắt / mở máy
+ Bấm nút POWER trên vỏ máy và chờ cho tính.
các máy khởi động.
+ Nhập mật khẩu nếu có.
- Yêu cầu khi ra về cần phải tắt hết tất cả các
bộ phận của máy tính.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại những bộ phận chính trong máy tính và yêu cầu học sinh phân biệt được
những bộ phận chính đó.
− Yêu cầu học sinh khởi động máy tính và tắt máy tính theo đúng tuần tự nhằm mục
đích bảo vệ an toàn cho thông tin trong máy và máy tính.
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 09
BÀI THỰC HÀNH 2
Làm quen với máy tính (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
− Giúp học sinh tiếp cận, làm quen với bàn phím và chuột.
2. Kỹ năng:
− Học sinh tập một số thao tác sử dụng bàn phím và chuột
3. Thái độ:
− Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
− Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn, khoa học trong quá trình học tin học ở
trường Phổ thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Phòng thực hành, máy chiếu
2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi chép, nghe giảng và thực hành một số nội dung

liên quan đến bàn phím, con chuột.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức:
− Kiểm tra sỹ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nội dung thực hành
a) Sử dụng bàn phím
- Phân biệt các nhóm phím: Có 2 nhóm phím: - Học sinh chú ý quan sát và nhận biết:
+ Nhóm phím ký tự
Gồm các phím ký tự chữ cái từ A đến Z, các
phím số từ 0 đến 9, các phím ký tự đặc biệt.
+ Nhóm phím chức năng: Gồm các phím từ
- 17 - 17


Gi¸o ¸n Tin häc 10

F1 đến F12, các phím điều khiển, mũi tên...
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp
phím bằng cách nhấn giữ.
b, Sử dụng chuột
- Phân biệt chuột trái, chuột phải
- Các thao tác với chuột:
+ Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột
trên mặt phẳng thì con trỏ chuột sẽ thay đổi vị
trí trên màn hình.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả
ngón tay.

+ Nháy đúp chuột: Nháy chuột trái nhanh hai
lần liên tiếp.
+ Kéo thả chuột: nhấn và giữ nút trái chuột,
di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì
thả ngón tay nhấn giữ chuột.
Hoạt động 2: Thực hành
- GV hướng dẫn HS thực hiện chương trình
MS Word, để thực hành các thao tác với bàn
phím và chuột.
- Tổ chức mỗi nhóm đánh một đoạn văn bản
(không có dấu tiếng Việt).
- Trong mỗi nhóm, cho HS đã biết sử dụng
hướng dẫn cho các bạn chưa biết.
- GV theo dõi quá trình thực hành, uốn nắn
những sai sót

- Học sinh quan sát con chuột và cách
sử dụng chuột.

Học sinh thao tác với con chuột theo
các hướng dẫn của giáo viên

Mỗi nhóm gõ danh sách họ tên HS
trong nhóm của mình.

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
− Nhắc lại những nội dung chính đã học trong buổi học này và yêu cầu học sinh tìm
hiểu thêm về các phím chức năng trên bàn phím.
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 10

Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀU HỌC
1. Kiến thức:
– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
2. Kỹ năng:
− Chỉ ra được Input và Output của một bài toán.
3. Thái độ
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 18 -

18


Gi¸o ¸n Tin häc 10

1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, sách giáo viên, đề cương bài giảng.
2. Chuẩn bị của Học sinh: Đọc trước sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Khái niệm bài toán
? Em hiểu khái niệm bài toán trong Tin học - Học sinh tự nghiên cứu SGK và trả
như thế nào?
lời câu hỏi
? Hãy cho ví dụ về bài toán trong Tin học.

VD1: Bài toán tìm ước chung lớn nhất
của hai số nguyên dương.
VD2: Bài toán tìm nghiệm pt bậc 2.
- Trong toán học, để giải một bài toán, trước VD3: Bài toán kiểm tra số nguyên tố
tiên ta quan tâm đến giả thiết và kết luận của VD4: BT xếp loại học tập của lớp.
bài toán. Vậy bài toán trong tin học trước tiên - Các nhóm thảo luận, trả lời:
ta cần quan tâm đến các yếu tố nào?
+ Cách giải
- Hai yếu tố cần quan tâm để xác định bài + Dữ liệu vào, ra
toán:
+ Input (thông tin đưa vào máy): dữ liệu vào
+ Output (thông tin muốn lấy ra từ máy): dữ
liệu ra
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
? Yêu cầu HS trình bày Input và Output của
một số bài toán
VD1: Tìm nghiệm của pt ax2 + bx + c = 0 ( a VD1:
≠ 0)
+ input: Các số thực a, b, c (a ≠ 0)
+ Output: Nghiệm của pt (có thể không
có)
VD2: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c?
VD2:
+ input: Các số thực a, b, c
+ Output: Max(a,b,c)
VD3: Xếp loại học tập của một lớp.
VD3:
+ input: Bảng điểm của HS trong lớp
Hoạt động 2. Khái niệm thuật toán
+ Output: Bảng xếp loại học lực

- Xét ví dụ: Nêu các bước giải bài toán
phương trình bậc 2 : ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
HS nêu các bước giải
- Từ ví dụ trên GV liên hệ để học sinh đưa ra
khái niệm thuật toán
HS trình bày theo ý hiểu của mình
- GV bổ sung để hoàn chỉnh khái niệm thuật
toán
- Giải thích thêm về thuật toán, nhấn mạnh
các ý quan trọng.
... dãy hữu hạn các thao tác ....
HS lắng nghe và ghi nhớ
... được sắp xếp theo một trình tự xác định ...
... từ Input -> Output.
- 19 -

19


Gi¸o ¸n Tin häc 10

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài
− Nhắc lại khái niệm bài toán.
− Các yếu tố của bài toán : Input, Output.
2. Câu hỏi và bài tập
– Bài 1 SGK.
– Đọc tiếp bài 4 "Bài toán và thuật toán"
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 11

Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀU HỌC
1. Kiến thức:
− Hiểu được khái niệm thuật toán là cách giải bài toán mà về nguyên tắc có thể giao
cho máy tính thực hiện.
− Biết được có 2 cách để biểu diễn thuật toán: Phương pháp liệt kê và phương pháp
sơ đồ khối.
2. Kỹ năng:
− Chỉ ra được Input và Output của một số bài toán đưa ra.
− Xây dựng được thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
− Nghiêm túc trong học tập để tìm hiểu phương pháp giải bài toán trong tin học từ
dễ đến khó.
II. Phương pháp phương tiện
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Để xác định một bài toán ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? Cho ví dụ.
Đáp: Input, Output.
3. Bài mới

- 20 -

20



Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Khái niệm thuật toán (tiếp)
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên.
? Hãy xác định Input và Output của bài toán?
- Giáo viên giải thích vì sao lại có “số nguyên HS trả lời câu hỏi
dương N và dãy số a1, a2,…,an”
- Input: Số nguyên dương N và
dãy N số nguyên a1, a2, a3, ..., aN
- Hướng dẫn HS tìm thuật toán (Gv lấy ví dụ để - Output: Giá trị lớn nhất MAX
minh hoạ)
của dãy
- Ý tưởng:
+ Khởi tạo giá trị Max = a1.
Các nhóm thảo luận và trình bày
+ Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh giá trị số ý tưởng của bài toán
hạng ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì Max
nhận giá trị mới là ai.
- GV giải thích ý tưởng
- Thuật toán:
*Phương pháp liệt kê:
Bước 1: Nhập N và dãy a1, a2, ..., aN.
Bước 2: Max ← a1, i ← 2;
Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kt;
HS lắng nghe và ghi nhớ
Bước 4: Nếu ai > Max thì Max ← ai;

Bước 5: i ← i + 1 rồi quay lại Bước 3;
- GV giải thích các kí hiệu và mô phỏng thuật
HS theo dõi, tham gia nhận xét
toán bằng một dãy số cụ thể
Mô phỏng các bước thực hiện thuật toán trên với kết quả
N = 5 và dãy A: 5, 1, 4, 7, 6, 3, 15, 9.

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Củng cố bài
- Cách biểu diễn thuật toán dưới dạng liệt kê
2. Câu hỏi và bài tập
Tìm Input, Output và biểu diễn thuật toán dạng liệt kê cho bài toán sau:
Giải phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 12
Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU BÀU HỌC
1. Kiến thức:
- 21 -

21


Gi¸o ¸n Tin häc 10

− Hiểu được khái niệm thuật toán là cách giải bài toán mà về nguyên tắc có thể giao
cho máy tính thực hiện.
− Biết được có 2 cách để biểu diễn thuật toán: Phương pháp liệt kê và phương pháp
sơ đồ khối.

2. Kỹ năng:
− Chỉ ra được Input và Output của một số bài toán đưa ra.
− Xây dựng được thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
3. Thái độ
− Nghiêm túc trong học tập để tìm hiểu phương pháp giải bài toán trong tin học từ
dễ đến khó.
II. Phương pháp phương tiện
Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Hỏi bài cũ:
Câu hỏi: Nêu thuật toán dạng liệt kê của bài toán tìm giá trị lớn nhất
3. Bài mới

- 22 -

22


Gi¸o ¸n Tin häc 10

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 2: Khái niệm thuật toán (tiếp)
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số
nguyên.
- Thuật toán:
* Phương pháp sơ đồ khối:

thể hiện thao tác so sánh.

Hoạt động của học sinh

thể hiện các phép tính toán.
thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu.
qui định trình tự thực hiện các thao
tác.
- GV yêu cầu học sinh dựa vào phương
pháp liệt kê để vẽ sơ đồ khối:
- HS trả lời
+ xác định hình vẽ cho mỗi bước
B1: hình ôvan
B2: hình chữ nhật
B3: Hình thoi và hình ôvan
B4.1: Hình thoi và hình chũ nhật
B4.2: Hình chữ nhật
+ Kết hợp với học sinh để vẽ hình

- Qua khái niệm thuật toán yêu cầu học sinh - HS suy nghĩ và trả lời
nêu các tính chất của thuật toán?
+ Tính dừng: Thuật toán phải dừng sau
một số hữa hạn lần thực hiện các thao
tác.
+ Tính xác định: Sau một thao các thì
thuật toán phải kết thúc hoặc chỉ có
đúng một thao tác được thực hiện tiếp
theo.
+ Tính đúng đắn: Sau khi kết thúc thuật
- GV giải thích thêm

toán, phải nhận được Output cần tìm.
- Yêu cầu HS trả lời các tính chất của thuật
toán tìm MAX đã xét?
- HS trả lời câu hỏi
- GV giải thích và bổ sung thêm
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
- 23 - 23


Gi¸o ¸n Tin häc 10

1. Củng cố bài
- Cách biểu diễn thuật toán dưới hai dạng: liệt kê và sơ đồ khối
- Tính chất của thuật toán
2. Câu hỏi và bài tập
Biểu diễn thuật toán cho bài toán sau dưới hai dạng:
Giải phương trình: ax + b = 0.
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 13
Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
(Tiết 4)
I. MỤC TIÊU BÀU HỌC
1. Kiến thức:
– Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
– Hiểu một số thuật toán thông dụng
2. Kỹ năng:
– Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng
3. Thái độ
– Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
II. Phương pháp phương tiện

Giáo viên: – Giáo án
– Tổ chức hoạt động nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.
2. Hỏi bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các tính chất của thuật toán.
3. Bài mới

- 24 -

24


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gi¸o
¸n Tin häc 10
Hoạt động 3: Một số ví dụ về thuật
toán.
Ví dụ 1: Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a2, …, aN.
Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành
dãy không giảm.
- GV: Thế nào là dãy không giảm?
HS trả lời
- VD: Cho một dãy số nguyên A:
6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4
Hãy sắp xếp dãy A trở thành dãy không

giảm?
- HS trả lời: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 10, 12.
• Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
(Exchange Sort)
- Tổ chức các nhóm thảo luận để xác định
- Các nhóm trả lời.
Input và Ouput của bài toán?
+ Input: Dãy N số nguyên
+ Output: Dãy N số nguyên đã được sắp
• Xác định bài toán:
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2, …, xếp không giảm
an.
- Output: Dãy A được sắp xếp lại thành
dãy không giảm.
- GV yêu cầu HS đưa ra ý tưởng để giải bài
- HS trình bày theo ý hiểu của mình
toán
• Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền
kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau
thì ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được
lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào
xảy ra nữa.
- GV hướng dẫn HS tìm thuật toán giải bài
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến
toán.
- Hướng dẫn HS trình bày thuật toán (bằng
pp liệt kê)
• Thuật toán:
a) Cách liệt kê:
- B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, …, aN ;

- B2: M ¬ N ;
- B3: Nếu M< 2 thì đưa ra dãy A đã được
sắp xếp rồi kết thúc;
- B4: M ¬ M–1; i ¬ 0;
- B5: i ¬ i+1;
- B6: Nếu i > M thì quay lại bước 3;
- B7: Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho
nhau;
- B8: Quay lại bước 5
b) Sơ đồ khối:
- GV kết hợp cùng học sinh thực hiện vẽ sơ
đồ
- 25 -

25


×