Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giáo án tin 12 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 81 trang )

Ngày soạn 16/08/2008
Ngày giảng 22/08/2008
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu
và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1
§1. Một số khái niệm cơ bản
I. Mục tiêu
a) Mục tiêu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản
lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ
nhiệm
Họ tên lớp
trưởng
Ghi
chú
1 12A
2 12B
3 12C
4 12D
5 12E
6 12F
7 12G
8 12H
9 12I
10 12K
11 12M
12 12N


stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Tóan Lý Hóa Văn Tin
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Muốn quản lý thông tin
về điểm học sinh của
lớp ta nên lập danh
sách chứa các cột nào?
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
1. Bài tóan quản lý
Để quản lý học sinh trong nhà trường,
người ta thường lập các biểu bảng
Trang 1
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Gợi ý:Để đơn giản vấn
đề cột điểm nên tượng
trưng một vài môn.
Stt, hoten, ngaysinh,
giới tính, đoàn viên,
toán, lý, hóa, văn, tin.

GV: Em hãy nêu lên
các công việc thường
gặp khi quản lý thông
tin của một đối tượng
nào đó ?
Đây chính là biểu bảng
được lập ra với mục
đích quản lý các thông
tin đặt trưng của đối
tượng cần quản lý, đặt
điểm tất cả mọi thông
tin đều chứa cùng một
bảng dẫn đến hệ
quả:một bảng thông tin
đồ sộ chứa quá nhiều
dữ liệu trên một bảng,
chủ yếu được viết và
lưu lên giấy?
HS: cột Họ tên, giới
tính,ngày sinh,địa chỉ,
tổ,điểm tóan, điểm văn,
điểm tin...
gồm các cột, hàng để chứa các thông
tin cần quản lý.
Một trong những biểu bảng được thiết
lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs
như sau
2. Các công việc thường gặp khi
quản lý thông tin của một đối tượng
nào đó

o Tạo lập hồ sơ về các đối tượng
cần quản lí;
o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa
hồ sơ);
o Tìm kiếm;
o Sắp xếp;
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các
môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng
môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ
ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1,
A2... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học
sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 2
Ti t 2 ế
§1. Một số khái niệm cơ bản
I. Mục tiêu
a. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời
sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ

CSDL.
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
c. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hình 2(cáchkhác)
GV: CSDL lưu trên giấy
khác CSDL lưu trên máy
tính ở điểm nào?
GV: Phần mềm giúp
người sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính gọi
là gì? (hệ qtcsdl)
GV: Hiện nay có bao
nhiêu hệ quản trị CSDL?
Các hệ quản trị CSDL
phổ biến được nhiều
người biết đến là
MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL Server,
DB2, v.v. Phần lớn các hệ
quản trị CSDL kể trên
hoạt động tốt trên nhiều
hệ điều hành khác nhau
như Linux, Unix và
MacOS ngoại trừ SQL
Server của Microsoft chỉ
chạy trên hệ điều hành
Windows.

GV: dùng phần mềm ứng
dụng quản lý học sinh với
hệ QTCSDL : MS Access
để minh họa cho sự tương
tác
của hệ CSDL, lưu ý đến
vai trò của phần mềm ứng
dụng và hệ QTCSDL
(phần mềm ứng dụng
giúp người dùng có thể
giao tiếp một cách dễ
dàng với csdl thông qua
các thao tác đơn giản).
2. H ệ cơ sở d ữ liệu
a. Khái ni m CSDL và hệ ệ
QTCSDL
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập
hợp các dữ liệu có liên quan với
nhau, chứa thông tin của một đối
tượng nào đó (như trường học, bệnh
viện, ngân hàng, nhà máy...), được
lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của
nhiều người sử dụng với nhiều mục
đích khác nhau.
Thông tin ngày càng nhiều và phức
tạp, việc quản lý và khai thác csdl trên
giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo
csdl trên máy tính giúp người dùng tạo
lập , khai thác thông tin của CSDL

một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần
phải kể đến vai trò không thể nào
thiếu được của phần mềm máy tính
dựa trên công cụ máy tính điện tử.
* H QTCSDLệ
Là phần mềm cung cấp mô trường
thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu
trữ và tìm kiếm thông tin của
CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL
(hệ QTCSDL-DataBase Manegement
System)-
Như vậy, để tạo lập và khai thác
một csdl cần phải có:
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa
cứng, mạng máy tính...)
-Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng
được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp
thuận lợi cho người sử dụng khi muốn
tạo lập và khai thác CSDL
b. Các mức thể hiện của CSDL
Trang 3
cs
dl
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: Muốn vẽ sơ đồ
theo hệ CSDL, chỉ
cần vẽ thêm một số
ký hiệu hình nhân
nằm ngoài và các

mũi tên hai chiều là
được.
GV: Hệ thống CSDL là
gì?
GV: yêu cầu HS căn cứ
trên sơ đồ trên để đưa
thêm tác nhân : Con
người, là thành phần rất
quan trọng trong hệ thống
CSDL, một thành phần
mà sự tồn tại và phát triển
của cả hệ thống CSDL
đều phải phụ thuộc vào
nó.
GV: cho HS phát triển
thêm sơ đồ. Gọi HS lên
bảng để vẽ.
Hình 3. Hs về nhà vẽ
bằng bút chì xem như một
bài tập.(hai cách,
cách1:sơ đồ hình tròn
đồng tâm, cách2: sơ đồ
nhân quả )
- Mức vật lý
- Mức khái niệm
- Mức khung nhìn
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
1. Củng cố
Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải

lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của
người thủ thư.
Câu 3: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa
chúng).
2.Dặn dò
3. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày…./…./2008
Tổ trưởng duyệt
Trang 4
cs
dl
Ngày soạn 23/08/2008
Ngày giảng 29/08/2008
Tiết 3
§1. Một số khái niệm cơ bản
I. Mục tiêu
a. Mục tiêu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm ứng
dụng trong mối quan hệ đó.

Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ
liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Thế nào là cấu trúc của
một CSDL?
Tính toàn vẹn?
Ví dụ
Để đảm bảo tính toàn vẹn
dữ liệu trên cột điểm, sao
cho điểm nhập vào theo
thang điểm 10 , các điểm
của môn học phải đặt
ràng buộc giá trị nhập
vào: >=0 và <=10. ( Gọi
là ràng buộc vùng)
Tính không dư thừa?
Ví dụ : Một CSDL đã có
cột ngày sinh, thì không
cần có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi sẽ
khác đi, trong khi giá trị
của tuổi lại không được
cập nhật tự động vì thế
nếu không sửa chữa số
tuổi cho phù hợp thì dẫn
đến tuổi và năm sinh
thiếu tính nhất quán.
Ví dụ khác: Đã có cột
soluong và dongia, thì

không cần phải có cột
c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu
trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
 Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới
dạng các bản ghi .
 Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo
cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ
chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu
nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay
đổi cấu trúc .
.
Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong
CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo
nhu cầu lưu trữ thông tin.
Tính không dư thừa:
-Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ
liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ
dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu
thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
quán trong csdl.
Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn,
thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu
trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và
thông tin sẽ bị “xem trộm”.
Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho
nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl

không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ
máy tính nào cũng sử dụng được nó.
d. Một số hoạt động có sử dụng CSDL:
- Hoạt động quản lý trường học
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
Trang 5
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
thành tiền.
(=soluong*dongia).
Chính vì sự dư thừa nên
khi sửa đổi dữ liệu
thường hay sai sót, và dẫn
đến sự thiếu tính nhất
quán trong csdl.
Tính an toàn và bảo mật
thông tin?:
Ví dụ về tính an toàn
thông tin: Học sinh có thể
vào mạng để xem điểm
của mình trong CSDL của
nhà trường, nhưng hệ
thống sẽ ngăn chận nếu
HS cố tình muốn sửa
điểm. Hoặc khi điện bị
cắt đột ngột, máy tính
hoặc phần mềm bị hỏng
thì hệ thống phải khôi
phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn

được mọi truy cập bất
hợp pháp đến CSDL
-Hoạt động ngân hàng
....
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
1. Củng cố
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ
minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu .............................
2. Dặn dò:
3. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 6
Tiết 4
Bài tập
I. Mục tiêu
a. Mục tiêu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy
tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ
bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài:

Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể
nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn

b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
Trang 7
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề nào đó,
được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm
dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó.
CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì :
CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình
để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai
chiều?
III. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày…./…./2008
Tổ trưởng duyệt
Trang 8
Ngày soạn 01/09/2008
Ngày giảng 05/09/2008
Tiết 5+6
§2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Mục tiêu
a. Mục tiêu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ
QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.
II. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
Thực chất là khai

báo kiểu dữ liệu
Thực chất là khai
báo kiểu dữ liệu,
cấu trúc, ràng buộc
dữ liệu
GV: cho ví dụ về
Chủ yếu GV giới thiệu
chức năng của hệ
QTCSDL, dùng Pascal
hoặc SQL minh họa cách
khai báo, xây dựng cấu trúc
CSDL:
GV:Trong Pascal để khai
báo biến I,j là kiểu số
nguyên, k là kiểu số thực để
dùng trong chương trình em
làm thế nào?
HS:
Var
i,j:integer;
k:real;
GV:Cũng trong Pascal để
khai báo cấu trúc bản ghi
Học sinh có 9 trường:
hoten,ngaysinh, gioitinh,
doanvien
toan,ly,hoa,van,tin:
.....
Type
Hocsinh=record;

Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người
dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ
liệu được lưu trữ trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và
kết xuất thông tin:
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta
thực hiện được các thao tác sau:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc
truy cập vào CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm
bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được
phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
-Bộ xử lý truy vấn
-Bộ truy xuất dữ liệu

b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Người dùng thông qua chương trình ứng dụng
chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd:
Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người
dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A1bộ
xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy
Trang 9
Tiết 5
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
chức năng duy trì
tính nhất quán dữ
liệu
Tóm tắt các thao
tác cơ bản trên
CSDL:
- Thao tác trên
Cấu trúc dữ liệu
(thông qua ngôn
ngữ dn dữ liệu),
gồm...
- Thao tác với nội
dung dữ liệu
(thông qua ngôn
ngữ thao tác dữ
liệu): cập nhật,
gồm...
-Tìm kiếm, tra cứu
thông tin, kết xuất

dữ liệu
Truy vấn theo
nghĩa thông
thường: hỏi ráo riết
buộc phải nói ra.
Ở đây ta hiểu truy
vấn là một khả
năng của hệ
QTCSDL bằng
cách tạo ra yêu cầu
qua các câu hỏi
nhằm khai thác
thông tin (tìm học
sinh tên gì?, tìm
kiếm công dân có
số CMND gì?...)
người lập trình giải
quyết các tìm kiếm
đó bằng công cụ
của hệ QTCSDL từ
đó người dùng sẽ
nhận được kết quả
đó là thông tin phù
hợp với câu hỏi.
GV: Trong CSDL người ta
dùng ngôn ngữ định nghĩa
dữ liệu để khai báo kiểu và
cấu trúc dữ liệu.
GV: Trong CSDL người ta
dùng ngôn ngữ thao tác dữ

liệu tác động trên các mẩu
tin (bản ghi) bao gồm:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa
dữ liệu
Tìm kiếm và kết xuất dữ
liệu
GV: Bằng ngôn ngữ điều
khiển dữ liệu cho phép xác
lập quyền truy cập vào
CSDL.
GV dùng Hình 3:
Sự tương tác giữa các
thành phần của hệ CSDL,
để giúp học sinh phát triển
sơ đồ tương tác giữa các
thành phần trong hệ
QTCSDL, chủ yếu chi tiết
hóa hệ qtcsdl: bộ xử lý truy
vấn & bộ truy xuất dữ liệu.
(Hình 4)
Sử dụng phần mềm ứng
dụng Access để giúp học
sinh biết được truy vấn là
gì?
Vai trò của con người (nói
chung) đối với hệ CSDL?
vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ
liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên CSDL đang
dùng
c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ

QTCSDL:
Con người
Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
CSDL
CSDL
Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần
trong hệ QTCSDL
3. Vai trò của con người khi làm việc với các
hệ CSDL:
a) Người quản trị CSDL: là một người hay một
nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL
: - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các
phần mềm có liên quan.
- Cấp phát các quyền truy cập CSDL
- Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm
thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của
người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có
am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn
ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện
thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng
để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo
nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối)
Là người có thể không am hiểu gì về hệ
Trang 10
Hệ QTCSDL:
Bộ xử lý truy vấn
Bộ truy xuất dữ
liệu

CSDL
Tiết 6
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do
chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và
khai thác CSDL.
4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Bước 1: Khảo sát
Bước 2: Thiết kế
Bước 3: Kiểm thử
III. Dặn dò:
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày…./…./2008
Tổ trưởng duyệt
Trang 11
Ngày soạn 03/09/2008
Ngày giảng 09/09/2008
Tiết 7
Bài tập
I. Mục tiêu
a. Mục tiêu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên
máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu
cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.

Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại
quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng
công tác thống kê
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy
c. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách quan.
II. Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV
chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 5: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu

c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 6: Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao
quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người
QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 7: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên
mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
Trang 12
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu
khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 9: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 10: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai

Câu 11: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 12: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL
lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các đi m gi ng nhau và khác nhau c a CSDL và h QTCSDL :ể ố ủ ệ
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau

Khác nhau
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò
gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh
họa
3. Dặn dò:
4. Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trang 13
Tiết 8+9
Bài tập và thực hành 1: TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết xác định công việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản;
 Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CDSL đơn giản.
2. Kĩ năng: Học sinh hiểu và thảo luận tốt những vấn đề về quản lý thư viện.
3. Thái độ: Hình thành ý thức tự giác, thao tác nhanh nhẹn, chính xác.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY:
1. Phương pháp nghiên cứu phát hiện và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích
cực của học sinh.
2. Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của học sinh.
3. Phương pháp diễn giảng.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
 Giáo án
 Máy tính, máy chiếu, bảng và phấn.
 Phòng máy.
2. Học sinh
 Đọc trước bài tập và thực hành 1: TÌM HIỂU CƠ SỞ DỮ LIỆU
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp và báo cáo sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:

(1) Khi làm việc với CSDL, con người có mấy vai trò?
(2) Hãy nêu các bước xây dựng cơ sở dữ liệu?
Trả lời:
(1) Có 3 vai trò: Người quản trị, người lập trình ứng dụng, người dùng. (4đ)
(2) Có 3 bước: Khảo sát, thiết kế, kiểm thử. (4đ)
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài dạy
Trang 14
Hoạt động 1: Dẫn dắt vấn đề.
GV: Trong tiết bài tập và thực hành này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu
cơ sở dữ liệu với vai trò của một người thiết kế.
Hoạt động 2: Chia nhóm.
GV: Yêu cầu HS chia nhóm. Mỗi nhóm 4 HS.
HS: Tự chia nhóm.
Hoạt động 3: Thực hiện Bài 3.
GV: Yêu cầu các nhóm hãy liệt kê các thông tin của các đối tượng
cần quản lí: người mượn, sách, tác giả.
HS: Các nhóm lần lượt liệt kê thông tin cần quản lí của các đối
tượng trên.
GV: Nhận xét và củng cố.
STT
Đối
tượng
Thông tin về đối tượng
1
Người
mượn
⋅ Số thẻ
⋅ Họ và tên
⋅ Ngày sinh

⋅ Giới tính
⋅ Lớp
⋅ Địa chỉ
⋅ Ngày cấp thẻ
⋅ Ghi chú
2 Sách
⋅ Mã sách
⋅ Tên sách
⋅ Loại sách
⋅ Nhà xuất bản
⋅ Năm xuất bản
⋅ Giá tiền
⋅ Mã tác giả
⋅ Tóm tắt nội dung sách (một đến hai
dòng)
3 Tác giả
⋅ Mã tác giả
⋅ Họ và tên
⋅ Ngày sinh
⋅ Ngày mất (nếu có)
⋅ Tóm tắt tiểu sử (một đến hai dòng).
Hoạt động 4: Thực hiện Bài 4.
GV: Yêu cầu các nhóm chuẩn bị thông tin các bảng TacGia, Sach,
HocSinh, PhieuMuon.
HS: Chuẩn bị thông tin cho các bảng.
GV: Gọi 4 nhóm lên bảng trình bày.
HS: Đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày. Các HS còn lại theo dõi và
nhận xét.
GV: Nhận xét và củng cố
Bảng TacGia

MaTG HoTen NgSinh
Bảng Sach
MaSach TenSach LoaiSach NXB MaTG
Bảng HocSinh
Bài tập và thực hành
1:
TÌM HIỂU CƠ SỞ
DỮ LIỆU
Bài 3: Hãy liệt kê các
đối tượng cần quản lí
khi xây dựng CSDL
quản lí sách và
mượn/trả sách, chẳng
hạn như người đọc,
sách,…
Với mỗi đối tượng,
hãy liệt kê các thông
tin cần quản lí, chẳng
hạn:
• Người mượn
• Sách
• Tác giả
Bài 4: Theo em,
CSDL nêu trên cần
những bảng nào? Mỗi
bảng cần có những cột
nào? Ví dụ, bảng lưu
thông tin về sách, tác
giả, học sinh, phiêu
mượn, phiếu trả

Trang 15
MaTh
e
HoTe
n
NgSinh GioiTinh Lop NgCa
p
DiaChi
Bảng PhieuMuon
MaThe SoPhieu NgMuo
n
NgTraDK MaSach SLM
Bảng PhieuTra
SoPhieu NgTra SoBBSC
4. Củng cố.
Câu hỏi: Trong CSDL ThuVien, hãy kiểm tra xem nó đã thỏa được các yêu cầu cơ
bản hệ CSDL hay ko? (có thể kiểm tra bài cũ học sinh: Hãy nêu các yêu
cầu cơ bản của hệ CSDL).
Gợi ý:
• Tính cấu trúc: cấu trúc bảng.
• Tính toàn vẹn: SLM không quá 2 quyển sách đối với một lần mượn.
• Tính nhất quán: thủ thư chỉ được cho mượn những sách mà thư viện còn
lưu trữ.
• Tính an toàn và bảo mật: ………………
• Tính độc lập: thêm thông tin NgMat vào bảng TacGia thì CSDL không
cần phải xây dựng lại từ đầu.
• Tính không dư thừa: …………..
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày…./…./2008
Tổ trưởng duyệt
Trang 16
Ngày soạn 08/09/2008
Ngày giảng 20/09/2008
Tiết 10
Chương 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§3 Giới thiệu Microsoft Access
I. Mục tiêu
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa
các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ
liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
a. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
b. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c. Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
3) Nội dung:
II. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Em biết gì về phần mềm
Ms Windows ?
Em biết gì về phần mềm
Ms Word? Ms Excel?

Microsoft Access ?
Access có nghĩa là truy
cập, truy xuất
GV: Dùng phần mềm ứng
§3 Giới thiệu Microsoft Access
1. Các đối tượng trong Microsoft Access :
Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ
QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ
liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng các
công cụ chính như sau:
a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu
Trang 17
Từ các công cụ của
Access, em hãy cho
biết các
Chức năng chính của
Access là gì?
Tạo bảng, lưu trữ
dữ liệu, tính tóan
và khai thác dữ liệu
dụng Quản lý học sinh
(hoặc bộ ảnh có sao chụp
các kết quả về tác dụng
của các thành phần trong
Access) để minh họa dựa
trên ý tưởng các ví dụ
sau:
Ví dụ 1: Ở bảng minh
họa CSDL đầu tiên, trong

bảng không thể tạo cột
tuổi (là cột được tính từ
cột ngày sinh) bằng công
thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có,
query sẽ thực hiện việc
tính tóan để tạo thêm cột
mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu
nhập dữ liệu và điều
khiển thực hiện ứng
dụng: máy tính bỏ túi
Ví dụ 4: Dùng report để
tổng hợp dữ liệu theo yêu
cầu:
- Còn gọi là chế độ làm
việc với cấu trúc.
Còn gọi là chế độ làm
việc với dữ liệu.
dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao
tác tính tóan được.
b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động
của nó là khai thác thông tin từ các table đã có,
thực hiện các tính tóan mà table không làm
được.
c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị
thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều
khiển thực hiện một ứng dụng.
d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị
thông tin, trên report có thể sử dụng các công

thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.
2. Chế độ làm việc với các thành phần trong
Access:
- Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới
các thành phần như:Table, query, form,report
theo ý của người lập trình.
- Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho
phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người
dùng có thể thực hiện các thao tác như xem,
xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này
xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
3. Cách tạo các thành phần trong Access:
Có sử dụng một trong các cách sau để tạo
thành phần của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của
Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi
Design lại).
4. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên
thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu
tượng Access tren Desktop.
5. Cửa sổ làm việc của Access:
Xem H5.
a. Tạo tập tin mới trong Access:
File/New/Kích vào Blank database

b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích
đúp vào tên tệp muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào
File/Open/kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ
mở tệp : QUANLYHOCSINH
III. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của
Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access?
Trang 18
Đ án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu
Câu hỏi về nhà :
Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access
Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access
Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access
Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trang 19
Tiết 11
§4 Cấu trúc bảng
I. Mục tiêu
Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái niệm về
khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.
Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table

a. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh
II. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột <=64 ký tự,
không chứa dấu chấm (.),
dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc
dấu [ ]. Tên không bắt
đầu bằng ký tự khoảng
trắng, tên cột không nên
bỏ dấu tiếng việt không
nên chứa ký tự trắng.
DSHS:Danh sách học
sinh.
Kiểu dữ liệu là gì? (đã
được học ở Pascal) là
kiểu giá trị của dữ liệu
lưu trong một trường.
1. Các khái niệm chính:
Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên
CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02
thành phần sau:
- Cột (trường-Field) là nơi lưu giữ các giá trị
của dữ liệu, người lập trình phải đặt tên cho cột .
Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho

một trường xuất hiện ở nhiều bảng.
Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên)
-Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) :gồm các
dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá trị của cột.
Một số kiểu dữ liệu trong Access
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Text
Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,
Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại)
Number
Dữ liệu kiểu số 123, -1237
1.23....
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM...
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN...
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên
theo thứ tự
1
2
3
4
....
Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic)
, lưu giữ các giá trị Yes hoặc No,
True /False, On/off
Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi cần
đánh dấu giới tính: Nam hoặc Nữ, hoặc
đã vào Đoàn hay chưa ...(dữ liệu chỉ có
hai giá trị chọn lựa)

Trang 20
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: Trong các
trường của
DSHS nên chọn
trường nào là
trường khóa
chính?
(Đ án: MAHS,
vì mỗi HS có
một mã HS duy
nhất)
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table DSHS gồm
các trường sau: MAHS, HODEM,
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO.
Trong đó:
MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text),
chọn khóa chính.
HODEM: Text
TEN: TexT
GIOITINH: kiểu Yes/No
NGAYSINH: Kiểu date/Time
DIACHI: Text
TO:Text
Tất cả các trường yêu cầu ghi chú thích
mô tả cho rõ về trường.
Ví dụ 3: Yêu cầu như ví dụ 2, nhưng có
yêu cầu thiết kế thêm các tính chất của

trường như sau:
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIA
CHI,TO)
Field Name
Data
Type
Field Properties
Field
Size
Format Caption
MAHS Text
10 >
Mã học
sinh
HODEM Text 20
Họ đệm
TEN Text 10
Tên
GIOITINH YES/NO
YES/N
O
Giới tính
NGAYSINH
DATE/
TIME
Short
date
Ngày Sinh
DIACHI Text 25
Địa chỉ

TO Text 1
Tổ
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa
10 ký tự  Học sinh: phải chọn tính
chất Field Size=10, muốn nhập ký tự
vào trường MAHS thì ký tự phải tự
động biến thành chữ hoađặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn
(Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào
Require: chọn Yes
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Vdụ
Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối tượng
Tables.
B1: Kích vào lệnh Create Table In
Design View
B2: Xuất hiện cửa sổ
B3: Từ cửa sổ nhập các tên trường
chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú thích.
B4: Chọn trường khóa chính: Trường
MAHS là trường khóa chính (vì mỗi
HS được xác định bởi một mã hs duy
nhất), trong cửa sổ thiết kế Table (H9),
chọn trường MAHS, kích vào biểu
tượng trên thanh công cụ, xuất
hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái
của trường.

Một số tính chất của trường hay
dùng:
Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là
kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number
thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến
255, chọn Integer hay long Integer nếu
lưu số nguyên, chọn Single hay Double
nếu muốn lưu số có số lẻ.
Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để
dữ liệu nhập vào trường này biến thành
chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number)
chọn dạng thức trong danh sách bên
trái, ý nghĩa ở cột phải
Decimal place: qui định số cột chứa số
lẻ
Caption: Vì tên field không có dấu
tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập
vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng
Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc
phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại
chọn No.
b. Thay đổi cấu trúc bảng
Trang 21
- Thay đổi thứ tự các trường
- Thêm trường: Insert/row
- Xoá trường: Edit/Delete
- Thay đổi khoá chính: Edit/Primary
c. Xoá và đổi tên bảng
- Xoá bảng: Edit/Delete

- Đổi tên: Edit/Remove
III. Củng cố - Dặn dò :
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Cho BTVN
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày…./…./2008
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn 10/09/2008
Trang 22
Tiết 12+13
Bài Thực Hành Số 02
I. Mục tiêu
a. Mục tiêu
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu
không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính
chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai
báo khóa chính, lưu bảng.
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa
(quản lý học sinh:gv biên soạn)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .

II. Nội dung bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 12
- Yêu cầu học sinh khởi động Access
- Yêu cầu học sinh tạo CSDL với tên Quanli_HS
- Yêu cầu học sinh tạo bảng HOC_SINH
Tên trường Kiểu dữ liệu
Maso
HoDem
Ten
GT
Doanvien
Ngsinh
Diachi
To
Toan
Van
Autonumber
Text
Text
Text
Yes/No
Date/Time
Text
Number
Number
Number
Tiết 13
- Yêu cầu học sinh mở bảng HOC_SINH đã tạo giờ
trước dưới dạng chế độ thiết kế.
- Yêu cầu học sinh chỉ định khóa chính là trường MaSo

- Yêu cầu học sinh chuyển trường DoanVien xuống
dưới trường NgSinh và trên trường DiaChi
- Thêm các trường sau:
Tên trường Kiểu dữ liệu
Li
Hoa
Tin
Number
Number
Number
- Yêu cầu học sinh lưu lại bảng và thoát khỏi Access.
Start / program/Access
 File/New/Blank Database
 Chọn nơi lưu trữ CSDL
 Gõ tên CSDL: Quanli_HS
- Học sinh thực hiện tạo bảng
HOC_SINH theo mẫu.
 Nháy nút Design
 Gõ tên trường và chọn kiểu DL
 Lưu bảng với tên HOC_SINH
- Học sinh mở bảng HOC_SINH dưới
dạng chế độ thiết kế
 Chọn trường MaSo
 Edit/ Primary Key
- Học sinh thực hiện lệnh kéo thả
trường DoanVien xuống dưới trường
NgSinh và trên trường DiaChi
- Học sinh thực hiện thêm các trường
Li, Hoa, Tin
- Di chuyển các trường điểm để có thứ

tự: Toán, Li, Hoa, Van, Tin.
- Học sinh lưu lại những thao tác vừa
Trang 23
thực hiện trên bảng.
File/Save
- Kết thúc phiên làm việc với Access:
File/Exit
III. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét bài thực hành của học sinh
- Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Giải đáp thắc mắc của học sinh
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày…./…./2008
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn 13/09/2008
Trang 24
Tiết 14
§5 Các thao tác cơ bản trên bảng
I. Mục tiêu
Về kiến thức: Biết các lệnh làm việc với bảng:cập nhật dữ liệu trên bảng, sắp xếp, lọc, tìm kiếm
đơn giản, in dữ liệu.
Về kỹ năng: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp, lọc, tìm kiếm đơn giản, in
dữ liệu.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
III. Nội dung bài mới

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
Ví dụ1: Mở tệp
QUANLYHOCSINH.MDB
mở Table DSHS để
cập nhật
1. Cập nhật dữ liệu cho Table:
a) Mở Table muốn cập nhật dữ liệu: Vào
cửa sổ CSDL của tệp .MDB, chọn đối tượng
Table, kích đúp vào tên của Table muốn cập
nhật dữ liệu. H21
H21. Chế độ trang dữ liệu của bảng:
b) Thêm bản ghi mới:
- Chọn Insert/New Record hoặc kích vào nút
nằm trên thanh công cụ (1), hoặc trên bộ
điều khiển Record (2) nhằm bên trái cạnh
dưới cửa sổ Table.
H22. Chèn thêm bản ghi mới
Lưu ý HS sử dụng mã
Unicode để nhập
tiếng Việt có dấu.
c) Nhập dữ liệu vào cho mổi bản ghi:
Chọn ô của cột bên trái cửa bản ghi để nhập
dữ liệu sau đó sang ô bên phải kế tiếp cho
đến ô cuối cùng, bấn Enter để sang bản ghi
mới.
d) Hiệu chỉnh dữ liệu cho bản ghi:
Trang 25
1
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×