Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tiểu luận phương pháp hạch toán chi phí, giá thành và công tác quản lý chi phí, giá thành ở công ty rượu hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.06 KB, 21 trang )

Lời mở đầu
Phát triển và hội nhập là xu thế tÊt u cđa nỊn kinh tÕ thÞ trêng. ViƯc
më réng quan hệ kinh tế - hàng hoá tiền tệ, quan hệ thị trờng với các quy luật
khắt khe của nó ngày càng chi phối mạnh mẽ đến mọi mặt của đời sống kinh
tế xà hội.
Đứng trớc nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt này đòi hỏi các nhà quản lý
doanh nghiệp phải liên tục vận động, đổi mới đa ra các phơng án kinh doanh
có hiệu quả. Nh các biện pháp tăng năng suất lao động, cải tiến chất lợng, mẫu
mà sản phẩm, tăng sản lợng bán ra để làm sao tối đa hoá lợi nhuận. Trong
hàng nghìn biện pháp tài chính đó, các chuyên gia kinh tế không thể lơ là
công tác quản lý chi phí, để tối thiểu hoá chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Yếu tố chi phí sản xuất - kinh doanh giữ vai trò quan trọng trong công
tác quản lý doanh nghiệp. Tối thiểu hoá chi phí, hạ giá thành sản phẩm luôn là
mục tiêu phấn đấu của tất cả các doanh nghiệp. Muốn vậy, ta phải hạch toán
chi phí một cách chính xác, tính giá thành hợp lý. Từ đó mới xác định đúng
đắn về khả năng hiện có của chính doanh nghiệp mình.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí, giá thành
nên tôi đà chọn đề tài: "Phơng pháp hạch toán chi phí, giá thành và công
tác quản lý chi phí, giá thành ở công ty Rợu - Hà Nội" để viết chuyên đề kế
toán trởng.
Vận dụng kiến thức đà học tôi đi sâu vào xem xét thực tiễn công tác
tính toán chi phí, giá thành ở công ty Rợu - Hà Nội, từ đó có những góp ý làm
hoàn thiện công tác này tại công ty.
Bài chuyên đề gồm 3 phần chính :
Phần I : Những lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất kinh
doanh và tính giá thành sản phẩm.
Phần II : Thực tiễn công tác hạch toán, quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh và giá thành sản phẩm tại công ty Rợu - Hµ Néi.
1



Phần III : Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, giá thành tại
công ty Rợu - Hà Nội.

Phần I
Những lý luận chung về hạch toán chi phí sản
xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm
I. Chi phí, giá thành trong doanh nghiệp sản xuất.

Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải huy động, sử dụng các
nguồn lực ®Ĩ thùc hiƯn viƯc s¶n xt, cã nghÜa doanh nghiƯp phải bỏ ra một
khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cho quá trình hoạt động
của mình.
ở tầm quản lý nói chung ngời ta quan tâm đến việc doanh nghiệp chi ra
trong kỳ gồm những loại chi phí nào với lợng là bao nhiêu, có nghĩa ngời ta đi
phân loại chúng theo những tiêu thức nhất định.
* Phân loại chi phí, giá thành.
Có nhiều cách phân loại chi phí nhnng cơ bản và phổ biến nhất thì ngời
ta phân chi phí theo khoản mục tính giá thành, bao gồm :
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đây là các chi phí về nguyên vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua
ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu...) sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo
sản phẩm hay thực hiện công việc lao vụ dịch vụ.
b. Chi phí nhân công trực tiếp :
Bao gồm chi phí về tiền lơng, phụ cấp phải trả và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất theo
quy định. Không tính vào mục này khoản tiền lơng, phụ cấp và các khoản
2


trích theo lơng của nhân viên phân xởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản

lý doanh nghiệp hay nhân viên khác.
c. Chi phí sản xuất chung :
Là chi phí dùng vào việc quản lý sản xuất chung tại bộ phận sản xuất
(phân xởng, đội, trại...); bao gồm : chi phí nhân viên phân xởng, chi phí vật
liệu,chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng trong việc quản lý chi phí
theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tùnh hình thực hiện kế hoạch giá thành
và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
d. Giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất kết tinh trong một đơn vị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất đà hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử sụng tài sản, vật t, tiền vốn trong
quá trình sản xuất. Giá thành còn là căn cứ quan trọng để định giá bán và xác
định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
Có nhiều cách phân loại giá thành nhng trong các doanh nghiệp sản
xuất thì thờng phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành. Theo
cách này giá thành sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ
- Giá thành sản xuất : Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các chi
phí sản xuất, chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm công việc hay lao vụ đÃ
hoàn thành. Giá thành sản xuất đợc dùng để hoạch toán thành phẩm nhập kho
và giá vốn hàng bán (trong trờng hợp bán thẳng cho khách hàng không qua
nhập kho). Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và lÃi
gộp trong kỳ cho các doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ : Bao gồm giá thành sản xuất
và chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu
thụ. Giá thành toàn bộ chỉ xác địnhvà tính toán khi sản phẩm, công việc hoặc
3



lao vụ đà xác định là tiêu thụ. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là căn cứđể
tính toán, xác địnhmức lợi nhuận trớc thuế của doanh nghiệp.
Tóm lại, chi phí và giá thành là hai chỉ tiêu rất quan träng trong doanh
nghiƯp s¶n xt, nã thĨ hiƯn kÕt quả kinh doanh của doanh nghiệp.
II. Phơng pháp hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong trờng hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính,
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong
các ngành sản xuất kinh doanh.
Chi phí thực tế nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ đợc tính vào giá thành
sản phẩm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất và đa vào sản xuất trong kỳ.
- Trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ ở các phân xởng, địa điểm sản
xuất nhng đến cuối kỳ trớc cha sử dụng, đợc kết chuyển cho kỳ này.
- Trị giá nguyên vËt liƯu xt dïng trong kú nhng ®Õn ci kú sử dụng
không hết nhập lại kho.
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
Chi phí NVL
trực tiếp
trong kỳ

Trị giá NVL
= xuất sử dụng

trong kỳ

Trị giá NVL còn
+

lại đầu kỳ ở
điểm sản xuất

Trị giá NVL
- còn lại cuối kỳ
cha sử dụng

Trị giá
-

phí liệu
thu hồi

Để tập hợp và phân bổ chí phí NVL trùc tiÕp, kÕ to¸n sư dơng TK 621 "Chi phÝ NVL trùc tiÕp".

4


+ Xuất kho NVL sử dụng trực tiếp để sản xuất trong kỳ, căn cứ bảng
phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 621
Có TK 152, 153

Tổng giá
thanh


+ Tập hợp mua NVL sử dụng ngay
toán cho sản xuất, không nhập kho, căn
cứ các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nvltt (Giá mua cha th, chi phÝ thu mua...)
Nỵ TK 133: Th GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112

Ghi

Có TK 141

đỏ

Có TK 331, 311
+ Tập hợp NVL còn lại cuối kỳ trớc không sử dụng hết, nhng không
nhập lại kho vật liệu, căn cứ phiếu báo vật liệu còn lại cuối tháng, cuối kỳ trớc
kế toán đà ghi giảm chi phí vật liệu bằng định khoản:
Nợ TK 621
Có TK 152
Sang kỳ sau, kế toán ghi tăng chi phí bằng bút toán thờng:
Nợ TK 621 - Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trøc tiÕp
Cã TK 152 - NVL
+ Ci th¸ng, nÕu cã NVL sư dụng thừa nhập lại kho kế toán căn cứ các
phiếu nhập kho ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phÝ NVL trùc tiÕp
+ Cuèi th¸ng kÕt chun (ph©n bỉ chÝ phÝ NVL trùc tiÕp cho các đối tợng chịu chi phí)
Nợ TK 154 - Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
5



Cã TK 621- Chi phÝ NVL trùc tiÕp
b. KÕ to¸n chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lơng chính, lơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
theo số tiền lơng của công nhân sản xuất.
Kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" để tập hợp và
phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
+ Căn cứ bảng phân bổ tiền lơng trong kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Số tiền lơng chính, lơng phụ, các khoản trợ cấp và các khoản khác có
tính chất lơng phải trả cho công nhân sản xt trong kú.
+ Trêng hỵp doanh nghiƯp thùc hiƯn trÝch trớc tiền lơng nghỉ phép của
công nhân sản xuất, căn cứ vào số tiền lơng trích trớc hàng tháng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định tính vào chi phí
nhân công trực tiếp:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác
+ Cuối kỳ tính toán kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nhân công trực
tiếp cho các đối tợng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiÕp
c. Chi phÝ s¶n xuÊt chung

6



Để kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng
TK 627 "Chi phí sản xuất chung".
+ Căn cứ bảng phân bổ tiền lơng, các khoản trích theo lơng kế toán
phản ánh chi phí nhân công thuộc chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung(6271)
Cã TK 334 - Ph¶i trả công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả phải, nộp khác
+ Căn cứ bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ và các chứng từ liên
quan để ghi chi phí vật liệu quản lý:
Nợ TK 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung
Cã TK 152 - NVL
Cã TK 153 - Công cụ, dụng cụ
+ Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, ghi khấu hao
tài sản cố định ở các phân xởng, đội, trại sản xuất vào chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung(6274)
Cã TK 214 - KhÊu hao tài sản cố định
+ Căn cứ chứng từ gốc liên quan đến mua dịch vụ sử dụng cho sản xuất
chung:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung(6275)
Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331...
+ C¸c chi phÝ kh¸c b»ng tiền liên quan đến tổ chức, quản lý sản xuất
trong các phân xởng, đội, trại sản xuất:
Nợ TK 627 - Chi phÝ s¶n xuÊt chung(6278)
Cã TK 111,112,141.

7



+ Cuối tháng, toàn bộ chi phí sản xuất xhung đà tập hợp đợc két chuyển
hoặc phân bổ cho các đối tợng chịu chi phí :
Nợ TK 154 - Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang
Cã TK 627 - Chi phí sản xuất chung
2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong trờng hợp
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Cũng tơng tự phơng pháp kê khai thờng xuyên, chi phí sản xuất trong
kỳ đợc tập hợp trên các tài khoản:
- TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Tuy nhiên, do đặc điểm của kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ, tài khoản 154"chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"chỉ sử
dụng để phản ánh chi phí dở dang đầu kỳ và cuối, việc tập hợp chi phí và giá
thành sản phẩm hoàn thành đợc thực hiện trên tài khoản 631"Giá thành sản
xuất".
+Đầu tháng, căn cứ vào số d sản phẩm dở dang đầu kỳ của TK 154" Chi
phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang", kÕt chuyển sang TK 631"Giá thành sản
xuất ", kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản xuất
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Cuối tháng, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá
thành :
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 621 - Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp
+ Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành
sản phẩm :
8



Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
+ Cuối tháng, kết chuyển chi phí (hoặc phân bổ ) chi phí sản xuất chung
để tính giá thành :
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung
+ Trờng hợp phát sinh sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc, căn cứ vào
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi :
Nợ TK 611 - Mua hàng (trị giá phế liệu thu hồi nhập kho)
Nợ TK 138 (1388) - Phải thu khác (số tiền bồi thờng vật chất phải thu)
Nợ TK 821 - Chi phí bÊt thêng (nÕu tÝnh vµo chi phÝ bÊt thêng)
Cã TK 631 - Giá thành sản xuất
+ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ (kể cả nhập
kho thành phẩm, gửi bán không qua kho , bán ngay cho khách hàng), ghi :
Nợ TK 632 - Giá thành sản xuất
Có TK 631 - Giá thành sản xuất
3. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất.
Sau khi đà tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ, để tính giá thành sản
phẩm hoàn thành, cần phải tiến hành kiểm kê, đánh giá khối lợng sản phẩm
dở dang cuối kỳ theo các phơng pháp phù hợp. Hiện nay ở các doanh nghiệp
thờng sử dụng phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp. Căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và chi
phí sản xuất đà tập hợp trong kỳ, giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất
trong kỳ đợc xác định theo công thức :
ZTT = DĐK + C - DCK
Trong ®ã :
9


ZTT : Tổng giá thành thực tế của khối lợng sản phẩm hoàn thành

DĐK : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
DCK : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
C

: Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Căn cứ vào bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành, kế toán ghi :
Nợ TK 155 - Thành phẩm (số đà nhập kho)
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán (hàng gửi bán không qua kho)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (số hàng xuất bán trực tiếp không qua
kho)
Cã TK 154 - Chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh dë dang

10


Phần II
Thực tiễn công tác hạch toán, quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm
tại công ty Rợu - Hà Nội.
I. Đặc điểm chung

Công ty Rợu - Hà Nội đợc hình thành từ năm 1898, có tên giao dịch
quốc tế là HALICO.Trụ sở chính của công ty đặt tại 94 - Lò Đúc, quận Hai Bà
Trng - Hà Nội.
Công ty Rợu - Hà Nội là doanh nghiệp nhà nớc, hoạt động theo phơng
thức hạch toán kinh doanh độc lập, có tài khoản riêng tại ngân hàng ngoại thơng và một số ngân hàng khác. công ty này trực thuộc tổng công ty Rợu bia nớc giải khát Việt Nam của Bộ công nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
- Sản xuất rợu, bia, cồn các loại
- Sản xuất nớc giải khát

- Tham gia công tác xuất nhập khẩu và kinh doanh tổng hợp.
II. Quá trình hạch toán, quản lý chi phí và giá thành.

Là một công ty có quy mô sản xuất lớn, các khoản chi phí không phức
tạp nhng sử dụng với số lợng nhiều, lại có quy trình công nghệ phức tạp kiểu
liên tục nên chi phí sản xuất của công ty là chi phí sản xuất kinh doanh đợc
tập hợp theo kho¶n mơc, u tè chi phÝ.
11


Bao gåm :

- Chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
(chi tiết theo tháng)
Nội dung

Tháng 1/1999
Số tiền

Tháng 1/2000

Tỉ trọng

Số tiền

Chênh lệch(+/-)


Tỉ trọng

Tiền

Tỉ lệ

1.Chi phí nvl trùc tiÕp

2.616.674.523

(%)
99

2. Chi phÝ nc trùc tiÕp

14.651.617

1.8

15.230.900

0.5

+579.253

+3.9

6.997.631
2.638.323.801


0.2
100

6.790.000
2.734.020.900

0.5
100

-207.631
+95.697.099

-2.9
+3.6

3. Chi phÝ sx chung

Cộng

2.712.000.000

(%)
99

+95.325.477

(%)
+43.9


Nhìn vào số liệu bảng trên ta thấy tổng chi phí sản xuất tăng
95.697.0999đ (tỉ lệ tăng 3.6%) năm 2000 so với năm 1999. điều này là do
công ty đầu t thêm nguyên vật liệu dự trữ đáp ứng nhu cầu sản xuất. Đáng
mừng là chi phí nhân công tăngcó nghĩa công ty đà quan tâm đến ngời lao
động, tăng lơng cho công nhân có thành tích sản xuất tốt, làm tăng hiệu quả
lao động. Khoản mục chi phí s¶n xt chung gi¶m 207.631 (tØ lƯ gi¶m 2.9%)
do chi phí quản đốc phân xởng giảm.
Về tỉ trọng chi phí thì gần nh vẫn giữ nguyên. chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp chiếm 99%, còn chi phí nhân công , chi phí chung thay đổi không
đáng kể.
Tóm lại việc quản lý chi phí của công ty rất khắt khe và có hiệu quả.
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để tập hợp chi phí này, kế toán sử dụng TK 621"Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp" và đợc më chi tiÕt theo tõng xÝ nghiƯp, ph©n xëng.

12


Đơn vị : Công ty Rợu - Hà Nội
Phân xởng : Rợu trắng
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Ngày 15/01/2001
Tên đơn vị nhận : Phân xởng Rợu trắng
Lý do xuÊt kho : XuÊt dïng néi bé
XuÊt t¹i kho : Nguyễn Công Trứ
Stt

Tên, nhÃn hiệu, MÃ


đơn Số lợng

1

quy cách phẩm số
Gạo

vị
Tạ

2

Tấm

3

Cồn 90o

đơn giá Thành

t. xuất t.nhập
3

3

tiền
27.000
810.000

Tạ


2

2

15.000

300.000

Lít

50

50

5000

250.000

Cộng
Kế toán trởng

1.360.000
Thủ kho

Nguyễn Thị Ngọc Nguyễn Hải

Ngời vận chuyển
Trần Quang Huy


Thủ trởng đơn vị
Lâm Nh Phong

Xuất 3 tạ gạo đa vào sản xuất. Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, kế toán ghi :
Nợ TK 621 : 810.000
Có TK 152 : 810.000
Cuối tháng 3 còn lại 10kg gạo dùng không hết đem nhập lại kho, căn cứ
và phiếu nhập kho kế to¸n ghi :
13


Nợ TK 152 : 27.000
Có TK 621 : 27.000
Bút toán kết chuyển, phân bổ cho đối tợng chịu chi phí
Nợ TK 154 : 783.000
Cã TK 621 : 783.000
KÕt chuyÓn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 01 năm 2001
Nợ TK 154:

2.712.000.000

Có TK 621:

2.72.000.000

b. chi phí nhân công trực tiếp
kế toán sử dụng TK 622"chi phí nhân công trực tiếp" và chi tiết theo
từng xí nghiệp, phân xởng.
TK6221 : Xí nghiệp cồn

TK6222 : Xí nghiệp Rợu mùi
TK6223 : Phân xởng Rợu vang
TK6224 : Phân xởng bao bì
Phơng pháp tập hợp.
Hàng tháng, dựa vào bảng chấm công, khối lợng sản phẩm làm ra, ngày
công lao động thực tế. Kế toán lập bảng thanh toán lơng và phụ cấp cho công
nhân.
+ tính lơng theo sản phẩm bằng cách :
Tiền lơng
sản phẩm

=

Số lợng, sản phẩm
hoàn thành

x

Đơn giá
lơng sản phẩm

+ Tính lơng theo thời gian bằng công thức :
Tiền lơng
thời gian

=

Mức lơng
bình quân


x

Số ngày
hởng lơng

+ Khi tính lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép thì hạch
toán vào TK 335 "Chi phí ph¶i tr¶"
14


Trích số liệu tháng 1/1999. Tiền lơng phải tră cho công nhân trực tiếp
sản xuất trong tháng.
Nợ TK 622 : 13.700.200 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 : 13.700.200 - Phải trả công nhân viên
Nợ TK 622 : 951.447(khoản trích theo lơng)
Có TK 338 (3383) : 951.447 (trích BHXH 15%)
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 01 năm 2001
Nợ TK 154:

15.230.900

Có TK 622:

15.230.900

c. Chi phí sản xuất chung.
ở công ty Rợu - Hà Nội khoản mục chi phí này chiếm 15 - 20% trong
tổng giá thành sản phẩm sản xuất.
Để tập hợp chi phí này, kế toán sử dụng TK 627 "Chi phí sản xuất
chung" vµ më chi tiÕt theo tõng bé phËn. Cơ thĨ :

TK 6271 : chi phí nhân viên phân xởng
TK 6272 : chi phÝ vËt liƯu
TK 6273 : chi phÝ c«ng cơ dơng cơ
TK 6274 : chi phÝ khÊu hao TSC§
TK 6277 : chi phí dịch vụ ngoàI
TK 6278 : chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung tạI công ty.
Chi phí nhân viên phân xởng (TK 6271)
Chi phí này bao gồm các khoản tiền lơng và phụ cấp phảI trả cho nhân
viên quản lý phân xëng.

15


Căn cứ vào bảng thanh toán lơng, kế toán tính lơng và các khoản trích
theo lơng cho nhân viên quản lý phân xởng và phản ánh trên bảng phân bổ số
1 sau đó ghi bảng kê số 4 theo định khoản :

Nợ TK 6271( phân xởng Rợu trắng ) : 3.500.000
Có TK 334

: 3.500.000

Nừu công nhân trực tiếp sản xuất làm đêm thêm giờ, kế toán từ phiếu
chi thanh toán làm đêm thêm giờ ghi vào tờ kê chi tiết TK 627. Căn cứ vào đó
ghi vào bảng kê số 4 theo định khoản:
Nợ TK6271
Có TK 111
Chi phí nguyên vật liƯu TK 6272, chi phÝ c«ng cơ dơng cơ TK 6273
Việc tính giá VL CCDC xuất dùng trong phân xởng theo phơng pháp

bình quân gia quyền, đợc tập hợp và phân bổ trên bảng phân bổ số 2
+ chi phí vật liệu dùng cho phân xởng
Nợ TK 6272 :

700.000

Có TK 152 :
Nỵ TK 6273 :

700.000
300.000

Cã TK 153 :

300.000

VËt liƯu công cụ dụng cụ mua ngoàI xuất thẳng cho phân xëng, tõ
phiÕu chi mua vËt liƯu, c«ng cơ dơng cơ, kế toán ghi vào tờ kê chi tiết TK 627,
sau đó phản ánh vào bảng kê số 4.
Chi phí khấu hao tàI sản cố định (TSCĐ)
Việc tính khấu hao tàI sản cố định đợc tiến hành từng tháng, kế toán
căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao từng loại TSCĐ để tính ra số khấu
hao cơ bản phảI tính cho từng đối tợng sử dụng
Số khấu hao TSCĐ

=

Tổng nguyªn
16


x

Tû lƯ khÊu hao


phải trích trong năm

giá TSCĐ

Số khấu hao TSCĐ

Số khấu hao TSCĐ phải trích trong năm

phải trích một tháng

=

12

Theo số liệu tháng 1 năm 2001, kế toán định khoản:
Nợ TK 627 (6274):

1.290.000

Có TK 214:

1.290.000

Chi phí dịch vụ mua ngoài: TK 6277
Loại chi phí này thờng đợc Công ty trả ngay bằng tiền. Nên từ các phiếu

chi về chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xởng kế toán ghi theo định
khoản (vẫn số liệu tháng 1- 2001)
Nợ TK 627(6277):

500.000

Có TK 111:

500.000

Chi phí khác bằng tiền: TK 6278
Chi phí này bao gồm các khoản chi phí ngoài các khoản đà kể trên, và
đợc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Theo số liệu tháng 1 năm 2001 kế toán
kê ra những khoản chi phí bằng tiền khác tại phân xởng để vào các sổ, thẻ chi
tiết có liên quan.
Nợ TK 627(6278):

500.000

Có TK 111:

500.000

Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 1 năm
2001.
Chi phí sản xuất chung = TK 6271 + TK 6272 + TK 6273 + TK 6274 +
TK 6277 + TK 6278 = 3.500.000 +700.000 + 300.000 + 1.290.000 + 500.000
+ 500.000 = 6.790.000
Nỵ TK 154:


6.790.000
17


Có TK 627:

6.790.000

2. Giá thành sản phẩm.
a. Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty Rợu - Hà Nội.
ở Công ty việc tính giá thành thực hiện theo phơng pháp giản đơn.
Tổng giá thành
sản xuất

Sản phẩm
=

làm dở đầu

Chi phí sản
+

xuất trong

kỳ

Sản phẩm
-

làm dở cuối


kỳ

kỳ

Theo số liệu năm 2000
Sản phẩm làm dở đầu kỳ

=

1.320.963.203

Sản phẩm làm dở cuối kỳ

=

2.103.603.124

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

=

32.349.648.429

Vậy: Tổng giá sản xuất năm 2000 = 1.320.963.203 + 32.349.648.429
2.103.603.124 = 31.567.008.508
b. Đánh giá công tác quản lý giá thành.
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm
Năm 1999 + 2000
Công ty Rợu - Hà Nội

Đơn vị tính: VNĐ
Nội dung

Năm 1999

Năm 2000

Chênh lệch (+/-)
Tiền

1. Giá thành sản xuất

Tỉ lệ
(%)

30.830.240.226

31.567.008.508

+736.768.282

+2,38

2. Chi phí bán hàng

2.098.029.857

1.921.438.719

-176.591.138


-8,41

3. Chi phí QLDN

5.195.568.288

8.185.464.792

+2.989.897.504

+57,4

38.123.838.371

41.673.912.019

+3.550.073.648

+9,3

Cộng

Nhìn vào số liệu bảng trên ta thấy giá thành toàn bộ tăng
3.550.073.648đ với tỷ lệ tăng 9,3% số năm 2000 so với năm 1999. Điều này là
do giá thành sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng. Mặc dù mục tiêu
18


đặt ra là hạ giá thành sản phẩm nhng tổng giá thành vẫn tăng không phải là

khuyết điêmr của Công ty. Mà việc tăng giá thành là do Công ty đầu t công
nghệ mới, sản xuất rợu chất lợng tốt thị trờng vẫn chấp nhận làm tổng doanh
thu năm 2000 đạt 56.619.746.481đ.
Để đánh giá chính xác hơn nữa xem xét bảng tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành sản xuất năm 2000 của Công ty Rợu Hà Nội.
Bảng tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản xuất
Năm 2000
Đơn vị tính: VNĐ.
STT

Chỉ tiêu

Giá thành sản

Giá thành sản

xuất kế hoạch

xuất thực tế

1

Rợu nội

26.600.000.000 26.677.721.594

2

Cồn


820.000.000

3

Rợu + cồn

650.000.000

Chênh lệch (+/-)
+77.721.594

+0,3

769.725.249

-50.274.571

-6,1

645.806.028

-4.193.973

-0,01

31.570.000.000 31.567.008.508

-2.991.492

-0,009


xuất khẩu
Cộng

Qua số liệu trên cho biết Công ty đặt kế hoạch giá thành khá sát với
thực tế thực hiện. Tổng giá thành sản xuất đà hạ đợc 2.991.492đ thực tế 2000
so víi kÕ ho¹ch 2000 (víi tû lƯ h¹ 0,009%) chđ yếu Công ty làm tốt công tác
hạ giá thành sản xuất ở mặt hàng cồn và rợu + cồn xuất khẩu. Còn Rợu nội thì
giá thành sản xuất lại tăng 0,3%. Để biết đích xác lý do tăng ban quản trị
Công ty cần đi sâu sát, tìm biện pháp xử lý kịp thời, hạ giá thành sản phẩm
đồng nghĩa với tăng lợi nhuận của Công ty.

19


Phần III
Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, giá
thành tại Công ty Rợu Hà Nội
1. Một số nhận xét về công tác hạch toán và quản lý chi phí, giá
thành ở công ty Rợu - Hà Nội
Qua quá trình nghiên cứu thực tế về công tác hạch toán và quản lý chi
phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm ở công ty Rợu -Hà Nội cho thấy
công ty đà có nhiều cố gắng. ậ công ty, công tác tập hợp chi phí, giá thành đợc
thực hiện tơng đối tốt. Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí rất hợp lý và phơng pháp tính giá thành tơng đối hợp lý. để tạo cơ sở tính đúng, tính đủchi phí
phát sinh, phòng kế toán đà kết hợp với các bộ phận khác hoàn thiện công tác
lập chứng từ ban đầu cũng nh việc ghi chép phản ánh trên sổ kế toán.
Trong công tác quản lý chi phí cùng ciệc tập hợp chi hpí theo khoản
mục giá thành đúng theo chế độ quy định. Công ty còn thờng xuyên tập trung
nghiên cứu, phân tích đa ra các biện pháp cụ thể để giảm bớt chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, nhờ đó lợi nhuận của công ty không ngừng gia tăng, đời sống

cán bộ công nhân đợc cải thiện. Bên cạnh những u điểm đó công ty còn tồn tại
những khó khăn cần phải đợc khắc phục. Nh các loại chi phí cha thực sự đợc
tiết kiệm tối đa, vẫn còn hiện tợng sử dụng lÃng phí vật liệu. Việc cung ứng
nguyên vật liệu còn thiếu khoa học, đôi khi xảy ra tình trạng khi thiếu, khi
thừa. Chính vì những lý do đó nên tôi mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm
hoàn thiện công tác hoạch toán chi phí,giá thành và nâng cao hiệu quả sử dơng
chi phÝ cđa c«ng ty.
20


2. ý kiến đề xuất.
Về lập và sử dụng chứng tõ kÕ to¸n : Tỉ chøc chøng tõ kÕ to¸n là phần
rất quan trọng đối với ngời làm công tác kế toán. để có thể tổ chức tốt chứng
từ kế toán, kế toán không những phải chú ý vận dụng đúng những chứng từ
mang tính bắt buộc theo mẫu quy định của bộ tài chính mà còn phải biết vận
dụng những nguyên tắc lập ra những chứng từ phù hợp với công tác kế toán
của chính đơn vị mình để tiện cho việc theo dõi, quản lý.
Về phơng pháp hạch toán chi phí : cần theo dõi và mở sổ chi tiết đến
từng loại chi phí. Công việc kế toán của công ty chủ yếu vẫn dùng phơng tiện
thủ công, ghi chép sổ sách hầu hết bằng tay. Trong khi đó công việc nhiều,
đôi khi xảy ra tình trạng vào sổ sách không kịp, ánh hởng đến quá trình báo
cáo kế toán cuối ngày. Theo tôi công ty nên đầu t mua sắm máy vi tính để đẩy
nhanh tốc độ hạch toán kế toán. có nh vậy mới cung cấp đợc thông tin một
cáh nhanh chóng và đầy đủ, giúp cho ban quản lý đề ra những biện pháp tài
chính chính xác và có hiệu quả.
Cần chú trọng hơn tới công tác kế hoạch hoá chi phí kinh doanh và giá
thành sản phẩm. đây chính là việc tính toán trớcmọi chi phí mà công ty dự chi
trong kỳ kế hoạch để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Còn lập kế hoạch giá
thành là việc xác định toàn bộ các khoản chi phí mà công ty sẽ chi ra để sản
xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hoặc một loại sản phẩm năm kế hoạch.

Lập kế hoạch chi phí, giá thành sẽ là cơ sở để công ty phấn đấu hoàn thành
mục tiêu đề ra.
Đối với dự toán chi phi sản xuất kinh doanh , công ty có thể căn cứ vào
các bộ phận kế hoạch khác để lập theo các yếu tố chi phí. Nh căn cứ vào định
mức nguyên vật liệu do phòng kỹ thuật lập ra để dự toán chi phí nguyên vật
liệu ; căn cứ vào đơn giá lơng lấy từ kế toán lơng và định mức sản xuất của
phòng kỹ thuật để dự toán chi phí nhân công trực tiếp...
Tăng cờng công tác thu mua, dự trữ nguyên vật liệu đảm bảo cho quá
trình sản xuất để giảm thiểu chi phí nguyên vật liệu trong giá thành.
21


Về việc trích trớc tiền lơng nghỉ phép: ở Công ty này không tiền hành
trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho cán bộ công nhân viên vào các dịp lễ tết, hè,
số công nhân viên nghỉ phép nhiều sẽ ảnh hởng đến chi phí và giá thành thời
gian này. Do vậy việc trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp
sản xuất một cách hợp lý, đều đặn sẽ hạn chế những biến động của giá thành
sản phẩm và coi đó là một khoản chi phí phải trả.

Kết luận
Để hoà nhập với nền kinh tế thị trờng sôi động hiện nay, bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng phải phấn đấu bàng mọi cách để hạch toán kinh doanh có
hiệu quả. Muốn vậy các doanh nghiệp không ngừng tìm tòi da ra các phơng án
kinh doanh mới và những biện pháp tài chính thucs đẩy tiến trình phát triển
của mình. Trong số đó không thẻ thiếu biện pháp tài chính về tiết kiệm chi phí
hạ giá thành sản phẩm.
Với chuyên đề "Phơng pháp hạch toán chi phí, giá thành và công tác
quản lý chi phí, giá thành ở công ty Rợu - Hà Nội" tôi đà nêu đợc phần nào
thực tế công tác kế toán chi phí và quản lý chi phí tại công ty
Để hoàn thành cuốn chuyên đề này ngoài sự nỗ lực hết mình của bản

thân còn có sự hớng dẫn tận tình của các cô chú trong công ty trong công ty
Rợu - Hà Nội, các thầy cô và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Đông - giáo viên trờng Đại học KTQD-Hà Nội.
Do điều kiện về thời gian và trình độ còn hạn chế, bài viết này chắc
chắn không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong có đợc sự chỉ bảo của thầy
cô và bạn đọc để bài viết hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội ngày 18/11/2001
Sinh viên thực hiện
Trần ThÞ Thuú Linh
22


Mục lục
Lời mở đầu............................................................................................................1
Phần I....................................................................................................................2
Những lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá
thành sản phẩm.....................................................................................................2
I. Chi phí, giá thành trong doanh nghiệp sản xuất..........................................2
* Phân loại chi phí, giá thành......................................................................2
II. Phơng pháp hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất......................................................................................4
1. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong trờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.........4
2. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong trờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ................8
3. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất........................................9
Phần II................................................................................................................11
Thực tiễn công tác hạch toán, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá
thành sản phẩm tại công ty Rợu - Hà Nội.........................................................11
I. Đặc điểm chung .........................................................................................11

II. Quá trình hạch toán, quản lý chi phí và giá thành...................................11
2. Giá thành sản phẩm..............................................................................18
Phần III..............................................................................................................20
Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, giá thành tại Công ty Rợu Hà Nội
.............................................................................................................................20
1. Một số nhận xét về công tác hạch toán và quản lý chi phí, giá thành ở
công ty Rợu - Hà Nội ................................................................................20
2. ý kiến đề xuất. .......................................................................................21
Kết luận...............................................................................................................22
Tài liệu tham kh¶o..............................................................................................24

23


Tài liệu tham khảo
1. Kế toán tài chính: PGS.PTS. Ngô Thế Chi - Trờng ĐH Tài chính - kế
toán Hà Nội
2. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính VAT: PTS. Nguyễn Vạn
Công - ĐHKTQD Hà Nội
3. Hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp công nghiệp và thơng mại:
Phạm Quang - NXB tài chính Hà Nội
4. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính
5. Hớng dẫn nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp - NXB Tài chính
6. Tạp chí tài chính và các tài liệu có liên quan kh¸c.

24




×