Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Luận văn kế toán tổng hợp tại công ty CP tư vấn xây dựng nam thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.63 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Lời nói đầu

Mỗi danh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân .Đó là nơi
trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các lao vụ, lao vụ
nhằm đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xà hôị. Một doanh nghiệp khi tham
gia hoạt động sản xuất trên thị trờng thì mục tiêu hàng đầu của họ là lợi nhuận do đó
họ phải chú trọng và quan tâm tới tất cả các yếu tố đầu vào, tăng cờng thúc đẩy các
yếu tố đầu ra. Tức là phải sử dụng chi phÝ s¶n xt ë møc thÊp nhÊt, tiÕt kiƯm nhÊt nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng của sản phẩm cũng nh hiệu quả sản xuất kinh doanh
đạt mức cao nhất.
Xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân. Sản
phẩm của ngành xây dựng có tính kinh tế, mỹ thuật văn hoá và xà hội tổng hợp là do
có sự đóng góp rất lớn của các công ty T vấn về xây dựng vì chính họ sẽ đa ra nhng
bản vẽ thiết kế cùng với sự t vấn để giảm tối đa chi phí, hạ giá thành công trình. Do
vậy các công trình xây dựng có tác động lớn tới nền kinh tế và thúc đẩy sự phát triển
của kinh tế, văn hoá xà hội, nghệ thuật kiến trúc và cảnh quan môi trờng.
Ngành xây dựng cơ bản thu hút một phần không nhỏ vốn đầu t cả nớc và quốc tế.
Với nguồn đầu t nh thế và đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài
và trên quy mô lớn. Do đó doanh nghiệp phải xác định chính xác công tác quản lý có
hiệu quả để khắc phục tối đa tình trạng lÃng phí thất thoát trong quá trình thi công
công trình để giảm chi phí hạ giá thành. Làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trờng
trong xu thÕ héi nhËp cđa ViƯt Nam trªn thÕ giíi.
Víi ngành T vấn xây dựng cơ bản thì việc hạ giá thành sản phẩm còn kéo theo
các ngành khác trong ngành kinh tế quốc dân cùng hạ giá thành, mà muốn hạ giá
thành sản phẩm thì doanh nghiệp cần sử dung tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và nói
chung là các chi phí dịch vụ cho việc sản xuất phải đợc quản lý tốt. Nhng song song


với nó là chất lợng luôn đợc phải đảm bảo. Mỗi doanh nghiệp có những biện pháp

GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

giảm chi phí khác nhau nhng biện pháp đợc doanh nghiệp quan tâm la công tác kế
toán nói chung và chi phí sản xuất và giá thành nói riêng.
Qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại công ty CP xây dựng Nam Thành Đô
em đà lập ra đợc bài báo cáo tốt nghiệp gồm các phần hành nh sau:
Phân 1. Tình hình chung của công ty
Phần 2. Nghiệp vụ chuyên môn của công ty CP T vấn xây dựng Nam Thành
Đô
1. Kế toán lao động tiền lơng
2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
3. Kế toán tài sản cố định và đầu t dài hạn
4. Tập hợp chi phí và giá thành
5. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và doanh thu bán hàng
Do thời gian thực tập ngắn và kiến thức còn hạn chế nên trong báo các nay
không tránh khỏi còn nhiều thiếu sót. Em rất mong đợc sự góp ý và chỉ bảo của thầy
cô giáo để khi ra trờng em sẽ làm đợc tốt công tác kế toán hơn
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hữu hán và các cô chú phòng kế
toán công ty CP t vấn Xây dựng Nam Thành Đô đà giúp em hoàn thành bài báo cáo
thực tập này


GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Phần 1
Tình hình chung của doanh nghiệp
1 Vị trí đặc điểm và tình hình phát triển của doanh nghiệp.
a. Vị trÝ cđa doanh nghiƯp trong nỊn kinh tÕ
C«ng ty Cỉ phần Đầu t và Xây dựng Nam Thành Đô với kinh nghiệm nhiều năm
hoạt động của mình đà có những thành công nhất định đặc biệt là những năm gần đây
khi mà nền kinh tế nớc ta đang có sự phát triển mạnh mẽ thì nó cũng tạo đà rất nhiều
cho sự phát triển chung của công ty. Mục tiêu của công ty là: Xây dựng công ty trở
thành tập đoàn kinh tế mạnh, hoạt động có hiệu quả, tăng trởng kinh tế mạnh của Việt
Nam.
b. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô là doanh nghiệp hoạt động theo
các quy định hiện hành của nhà nớc Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt nam, có t cách
pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập và có con dấu riêng, đợc mở tài khoản tịa ngân
hàng, hoạt động theo pháp luật, có quyền tự chgur trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động tài chính với r cách là pháp nhân kinh tế độc lập.
Tên công ty: Công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô
Trụ sở chính của công ty dặt tại : Phòng 908- CT6 - Đơn nguyên1 Khu
Đô thị mới Định Công Hà Nội
Số điện thoại: (04)6408047 (04)6408048.
Số Fax: (04) 6408049

Email: namthanh do@ hn.vnn.vn
Công ty t vấn Xây Dựng Nam Thành Đô đợc thành lập theo quyết định số
4832/GP TLDN ngày 06/12/1999 của uỷ ban nhân dân thành phố hà nội. Và chuyển
đổi thành công ty cổ phần t vấn xây dựng Nam Thành Đô theo giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh số 0103003935 ngày 18 tháng 03 năm 2004 của Sở Kế hoạch và Đầu t
thành phố Hà Nội cấp.

GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Công ty cổ phần t vấn Xây Dựng Nam Thành Đô đà đầu thiết kế nhiều công trình
và hạng mục công trình trong nớc cũng nh liên doanh với nớc ngoài trong đó có nhiều
công trình lớn, đòi hỏi kĩ thuật và mĩ thuật cao phức tạp thuộc nhiều ngành nh công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, khách sạn du lịch.Là một đơn vị
thi công đà hợp tác và nhận thầu thi công các dự án có chất lợng cao trong thời gian
qua và đà đợc nghiệm thu đánh giá chất lợng tốt an toàn và công ty đà trở thành một
trong những đơn vị hàng đầu vững mạnh trong ngành xây dựng thành phố hà nội cũng
nh trong cả nớc.
Những công trình tiêu biểu mà công ty đà tham gia : Thiết kế nhiều công trình
công cộng công trình văn hoá, Thể thao Nhà ở Khách sạn trờng học, bệnh viện, các
nhà máy xí nghiệp công nghiệpĐặc biệt các công trình khách sạn đối với các đối tác
nớc ngoài đợc khách hàng tín nhiệm
c. Chức năng và nhiệm vụ
Việc tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đồng nghĩa với sự

tồn tạivà phát triển của công ty. Nếu phải quyết định ngừng hoạt động sản suất kinh
doanh có nghĩa là công ty đó đang rơi vào tình trạng kém phát triển hoặc có thể sẽ bị
phá sản. Việc mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh chửng tỏ hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đó trên đà phát triển. Mỗi công ty có ngành nghề sản
xuất kinh doanh khác nhau nên có chức năng vai trò khác nhau đối với mỗi ngành
nghề kinh tế khác nhau.
Với nghành T vấn xây dựng, sản phẩm là những công trình đợc thiết kế đà hoàn
thành đà đợc đa vào sử dụng nh một tài sản cố định. Không những thế mà nó còn thể
hiện nét văn hoá, kiến trúc, cơ sở hạ tầng, trình độ phát triển của đất nớc và nhất là
trình độ tay nghề,công nghệ kĩ thuật áp dụng cho công trình đó.
Vì vậy mà công ty có chức năng kiểm tra giám sát các xỏng thiết kế để đáp ứng
hoàn thành tốt đúng yêu cầu nh thiết kế và đảm bảo đúng tiến độ, bàn giao công
trình.
Các đội trực tiếp tham gia thiết kế công trình, sản xuất kinh doanh có nhiệm vụ
đảm bảo chất lợng công trình an toàn lao động của mỗi ngời kỹ s, công nhân tham gia
GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

thiết kế. Đảm bảo cung cấp công cụ đúng tiêu chuẩn khách hàng yêu cầu, lấp đặt cho
khách hàng những công trình xây dựng có chất lợng nhanh nhất
d. Cơ cấu chức bộ máy quản lý
Cơ cấu lÃnh đạo: bao gồm Hội đồng quản trị,Tổng giám đốc công ty, các phó
tổng giám đốc
Các phòng chức năng: gồm bốn phòng ban tại công ty, bốn xởng thiết kế, và các

đội sản xuất

GVHD: Nguyễn hữu Hán




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Sơ đồ:1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần
t vấn và xây dựng NAM THàNH Đô
Chủ tịch hội
đồng quản trị
Vănphòng
HĐQT

Ban kiểm soát
Tổng giám đốc

Các phó tổng giám đốc

Văn
Phòng

Xưởng thiết
kế số 1

Phòng

quản lý
dự án

Xưởng thiết
kế số 2

Kế toán trưởng

Phòng
tai
chính
kế toán

Xưởng thiết
kế số 3

Phòng
kế
hoạch
và đầu


Xưởng thiết
kế số 4

- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của công ty do đại hội cổ đông công ty
bầu ra, thành viên hội đồng quản trị do đại hội cổ đông công ty quyết định. Hội đồng
quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến toàn
bộ công ty


GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Chủ tịch hội đồng quản trị: là ngời điều hành mọi hoạt động của công ty, nắm bắt
tình hình thục hiện các quyết định của đơn vị cơ số. Nghiên cứu lập kế hoạch phất
triển, đề xuất các thay đổi bổ xung đệ trình hội nghị cổ đông
Tổng giám đốc công ty: là ngời điều hành hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trớc hội đồng quản trị
Phó tổng giám đốc: là ngời giúp việc cho Tổng giám đốc công ty ,đợc giám đốc
uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ giúp tổng giám đốc Công ty theo dõi
tổng hợp tình hình hoạt động của toàn Công ty, lập kế hoạch làm việc của lÃnh đạo và
các phòng công ty, phụ trách công tác hành chính văn th và phục vụ các điều kiện làm
việc quản trị công ty
Phòng kế hoạch và đầu t: là cơ quan chức năng của công ty về công tác kế hoạch
đầu t xây dựng, chịu trách nhiệm công tác kế hoạch của công ty. Tổ chức tiếp nhận
thông tin dự báo khả năng nhu cầu về thị trờng để tham mu cho Tổng giám đốc
Phòng quản lý dự án: chịu trách nhiệm giúp Tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực
kỹ thuật nh lập kế hoạch công tác thi công công trình theo đúng tiến độ kỹ thuật
Phòng tài chính kế toán: giúp đỡ giám đốc công tác tài chính và tổ chức hạch
toán kế toán cho toàn công ty
Văn phòng: chịu trách nhiệm giúp đỡ Tổng giám đốc quản lý trong lĩnh vực vật t,
máy móc thiết bị tài sản Công ty
Ngoài ra mỗi đội tổ sản xuất công ty cũng có những phần hành chính nh kế toán,

kỹ thuật riêng biệt của từng đội sản xuất , xí nghiệp
Các phòng ban có quan hệ mật thiết với nhau đảm bảo cho công ty hoạt dộng thông
suốt và có hiệu quả

e.Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn hữu Hán




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Giấy phép kinh doanh của sông ty cổ phần t vấn xây dựng số 0103003935 ngày
13 tháng 3 năm 2004 của sở kế hoạch đầu t thành phố hà nội với nghành nghề chính
hiện nay là:
-T vấn đầu t và phất triển đô thị
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trìn
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế và thi công nội, ngoại thất công trình
-Lập dự án đầu t, thẩm tra dự án, thẩm tra kỹ thuật, thẩm tra tổng dự toán công
trình
- T vấn xây dựng ( khảo sát địa hình và địa chất, thiết kế công trình dân dụng
công nghiệp và giao thôtho, các công trình kĩ thuật cơ sở hạ tầng), t vấn đấu thầu, t
vấn giám sát quản lý dự án
- Mô giới và kinh doanh bất đông sản
f. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công ty bao gồm 4 phòng và 4 xởng thiết kế, mỗi xởng thiết kế đều có đội trởng

để điều hành đội sản xuất.
Tổ chức kế toán ở cơ quan công ty Cổ phần t vấn và Xây Dựng Nam Thành Đô
gồm 6 ngời:hầu hết có trình độ đại học và có trách nhiệm với công việc
Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy kế toán của
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng Nam Thành Đô
Kế toán trởng

Kế toán
thanh toán
vói ngân
hàng

Kế toán
thuế

GVHD: Nguyễn hữu Hán

Thủ quỹ, kế
toán tiền lơng, bhxh

Kế toán
tổng hợp
cpsx giá
thành


Báo cáo thực tập




Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Đứng đầu phòng kế toán tài chính với sự phân công các phần hành cho từng cá
nhân
- 1 Kế toán trởng:có nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức, công tác kế toán củ toàn công ty.
Tổ chức lập báo cáo , chịu trách nhiệm trớc giám đốc, cấp trên và nhà nớc về thông tin
kế toán.
- 1 phó phòng phụ trách theo dõi thanh toán,quyết toán các công trình, tài sản cố
định
-1Kế toán theo dõi qua ngân hàng (tiền gửi, tiền vay, tiền thanh toán)
-1 Kế toán tổng hợp: công nợ chi phí giá thành
-1Kế toán thuế: theo dõi các kgoản phải nộp nhà nớc.
-1Thủ quỹ, kế toán tiền lơng, bảo hiểm xà hội

GVHD: Nguyễn hữu Hán




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Phần hai
Nghiệp vụ chuyên môn về hạch toán kế toán
Tại công ty Nam Thành Đô
1. Kế toán lao động tiền lơng.
*Khái niệm:
Lao động là hoạt động của con ngời sử dụng t liệu sản xuất tác động vào môi trờng tạo ra sản phẩm hàng hoá đem lại hiệu quả cho công tác quản lí.
Tiền lơng: Là khoản thù lao ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động tơng

ứng với khối lợng công việc và thời gian làm việc của họ đợc biểu hiện bằng tiền, đảm
bảo cho ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao động và nâng cao bồi dỡng sức lao
động.
a.Quá trình theo dõi ghi chép chứng từ ban đầu về lao động và tiền lơng.

Phiếu nghỉ ốm

Bảng báo cáo

Bảng thanh toán
lương tổ SX

Bảng thanh toán
lương đội sản
xuất
Bảng thanh toán
lương toàn đội SX

b.Nội dung kế toán lao động tiền lơng trong công ty

GVHD: Nguyễn hữu Hán

Chứng từ kết quả




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4


Công ty sử dụng hai hình thức trả luơng cho nhân viên đó là trả lơng theo thời
gian đối với bộ phận quản lý: phòng dự án, phòng hành chính tổng hợp, phòng kế
hoạch đầu t
Còn hình thức trả lơng khoán sản phẩm đợc thực hiện đối với công nhân trực tiếp
khoán nhận sản phẩm
- Phơng pháp tính lơng:
+Lơng thời gian: là hình thức trả lơng theo thời gian làm việc trình độ cấp bậc và
theo thang lơng của ngời lao động
Lơng thời gian đợc tính nh sau:
Lơng cơ bản = HƯ sè l¬ng x TiỊn l¬ng tèi thiĨu
L¬ng c¬ bản + Các khoản phụ cấp
Mức lơng ngày =
Số ngày công chệ số(22)
Lơng thời gian là = Mức lơng ngày x Số ngày làm việc thực tế
Lơng cơ bản đợc công ty trả cho nhân viên hàng tháng. Tiền lơng tại công ty đợc
phát theo hai kỳ. Long kỳ 1 là tạm ứng cho nhân viên vào 15 hàng tháng
Lơng kỳ 2 là số còn lại
Luơng kỳ 2 =

Tổng
lơng

- lơng - các khoản giảm trừ + phụ cấp(nếu có)
kỳ 1

(BHXH, BHYT)

Trong đó 5% bhxh ,1% BHYT ngời lao động phải đóng dựa vào cấp bậc của
công nhân

(BHXH,BHYT) =(Ki x Lmin +pctn)
Ta có công thức tính phụ cấp trách nhiệm = hệ số trách nhiệm x tiền lơng tối
thiểu
Ví dụ : Công ty có bảng chấm công của phòng Kế hoạch đầu t nh sau:

GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Cơ sở lập bảng chấm công:
Bảng chấm công: dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động của công
nhân viên trong công ty.Tổ trởng có trách nhiệm ghi hàng ngày vào bảng chấm công
để ghi nhận tình hình sủ dụng thời gian lao động của từng ngời theo quy định. Bảng
chấm công đợc treo công khai tại nơi lam việc Mỗi ngời đợc ghi 1 dòng trong bảng
chấm công

GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4


Công ty CP T vấn xây dựng Nam thành đô
Bảng chấm công
Tháng 8 năm 2005
Bộ phận : Phòng kế hoạch đầu t

STT

Họ và tên
2
x

3
x

4

Ngày trong tháng
5
6
.
26 27
x
x
x
x

28
x

29

x

cộng

XL

30
x

25

25

1

Trần văn Tài

1
x

2

Nguyễn thị Nga

x

x

x


0

x

x

x

x

x

x

24

24

3

Trần thị Xuân

x

0

x

x


x

x

x

x

x

0

24

24



.
























.

Tổng cộng

Ngời duyệt
( Ký, họ tên)

GVHD: Nguyễn hữu Hán

125

Phụ trách bộ phận
( Ký, họ tên)

Ngời chấm công
( Ký, hä tªn)



nhËn






Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Trả lơng cho phòng kế hoạch đầu t
Ông Trần Văn Tài trởng phòng KHĐT trong tháng 8/2005 nh sau: Trong tháng dựa
vào bảng chấm công của phòng KHĐT ta biết đợc ông Trần Văn Tài đi làm đợc 25
công, hệ số lơng là 3.48, phụ cấp trách nhiệm ông đợc hởng là 0,6
Luơng cơ bản= 290.000 x 3,48
Tiền lơng ngày

= 1009.200 đ

1.009.200+(0,6 x 290.000)

= 53.782 đ

22
Tiền lơng tháng thực lĩnh =Luơng ngày x số ngày làm việc thực tế
=

53.782


x 25

= 1.344.550

Kì 1 ông tạm ứng 200.000 đ
công ty thởng cho cán bộ công nhân viên 100.000 đ
Tổng các khoản là 100.000 + 1.344.550 =1.444.550 đ
Các khoản khấu trừ( BHXH, BHYT) là 6%:
290.000 x (3,48 +0,6) x6% =70.992 đ
BHXH =290.000 x (3,48 +0,6) x5% = 59.160 ®
BHYT = 290.000 x (3,48 +0,6) x1% = 11.832 đ
Kỳ hai còn lại = 1.444.550 200.000 70.992 =1.173.558 đ
Vậy số tiền ông ta còn đợc lĩnh là 1.173.558đ
Nguyễn thị Nga, Trần thị Xuân tính tơng tự
Bảng thanh toán lơng:
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công và các chứng to cần thiết
- Phơng pháp lập:
+ Căn cứ vào bảng chấm công, các khoản phụ cấp để lạp bảng thanh toán luowng
+ Lập bảng thanh toán lơng của từng bộ phận, sau đó tổng hợp lại bảng thanh
toán lơng toàn doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn hữu Hán




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4


Công ty CP t vấn Xây dựng
Bảng Thanh toán lơng

Nam thành đô

Tháng 8 năm 2005
Bộ phận : kế hoạch- đầu t
Hệ
ST

Họ và tên

T

số lơng

Lơng cấp bậc cv
Số
Lơng
công

Phụ cấp, thởng
Phụ cấp Luơng thời

cơ bản

gian

Các khoản khấu trừ


Tiền

Tống số

thởng

tiền

BHXH

BHYT
(1%)
11.832
8.305

200.000
100.000

1.112.208
780.670

8.972
.
45.679

100.000

600.000

843.368


4.193.826

1
2

Trần văn Tài
NguyễnThịNg

3,48
2,45

25
24

1.009.200
710.500

174.000
120.000

1.344.550
830.500

100.000
100.000

1.383.200
930.500


(5%)
59.160
41.525

3


ân
Trần thị Xuân
..
Tổng cộng

2,68

13,9

24

125

777.200

4.033.900

120.000

534.000

897.200


4.567.900

100.000

500.000

997.200

5.067.900

44.860

228.395

1

Kế toán thanh toán
họ tên)

Tổ trởng

(ký, họ tên)

GVHD: Nguyễn hữu Hán

(ký, họ tên)

Kế toán trởng
( Ký, họ tên)


Thủ trởng đơn vị

(Ký,




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Hình thức trả lơng khoán sản phẩm
+ Luơng khoán sản phẩm do phòng kĩ thuật tổng hợp xây dụng vho các bộ
phận xởng đội sản xuất và từng loại sản phẩm
Phơng pháp hạch toán
Công ty sử dụng Phơng pháp chia lơng tập thể dựa trên ngày công hệ số
*Căn cứ và phơng pháp chia:
- Căn cứ vào ngày công làm việc thực tế của công nhân.
căn cứ vào cấp bậc công việc.
Công tác chia long gồm 4 bớc:
Bớc 1:Tính lơng tập thể
Ltt =



Qi x gi

Bớc 2: Tính ngày công hệ số của tng công nhân




CNi = KAi x số ngày công của công nhân i

Bớc 3 : giá trị 1 ngày công hệ số
Giá trị 1 ngày

=

công hệ sốCN

LSpTT



Công hệ số

Bớc 4 : chia lơng cho từng ngời
LCNi= giá trị 1 ngày công hệ số x ngày công hệ só của công nhân i
Ví dụ : Dựa vào bảng chấm công của phòng thiết kế và hợp đồng giao khoán,
biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán Tính lơng cho từng kĩ s của phòng thiết kế

GVHD: Nguyễn hữu H¸n




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4


Công ty cổ phần t vấn xây dựng nam thành đô
NTD,CC JSC
Tel: 6408048

FAX:04-6408049

Số 0501/HĐ_GK

Hà nội ngày 1/8/2005
Hợp đồng giao khoán

Về việc: triển khai hợp đồng kinh tế số 78 Ngày25tháng6 năm 2005
Tên công trình : bản đồ thiết kế nội thất hàng khách sạn Thắng lợi
Hạng mục
--Căn cứ vào giấy phÐp Sè 0213 GP/TLDN cđa UBND thµnh phè Hµ Néi lý
thành lập công ty
--Căn cứ vào hợp đồng kinh tế Số1523 Ký ngày 25 tháng 4 năm 2005 gữa công ty
cổ phần nam thành đô và Nội thất nhà hàng khách sạn Thắng lợi
Chúng tôi gồm:
I. Bên giao khoán: công ty CP xây dựng nam thành đô
Đại diện
: Đào Mạnh Hải Chức vụ : giám đốc
Địa chỉ văn phòng: P908 CT6 -- ĐN1 - khu đô thị mới Định Công
Điện thoại :
II.Bên nhân khoán : Nhóm kỹ s (có danh sách kèm theo)
Đại diện: Nguyễn Minh An
Địa chỉ: Phòng thiết kế
Thoả thuận ký hợp đồng giao nhận giao khoán với nội dung sau:
Điều 1: Công ty cổ phần t vấn xây dụng Nam Thành Đô giao cho bên nhận
khoán tổ chức những phần việc:thiết kế công trình Nội thất nhà hàng khách sạn

Thắng lợi
Điều 2: Thời hạn thực hiện hợp dồng
Hợp đồng đợc thực hiện bắt đầu từ ngày ký , thời hạn kết thúc khi hợp đồng đựoc
thanh lý
Điều 4:Giá trị hợp đồng

GVHD: Nguyễn hữu Hán


Báo cáo thực tập



Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

- Giá trị khoán là :6% giá trị thanh lý hợp đồng giữa công ty với chủ dụ án giá
tạm tính là 13.287.120 đồng.
Điều 4:Trách nhiệm và quyền lợi của bên nhận khoán.
Tổ chức triển khai.
Điều 5: Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán
--Giao những tài liệu đẫ nhận đợc..
Điều 6 Điều khoản thi hành
Hai bên cam kết thi hành các đièu khoản..
Bên nhận khoán
Đại diện

GVHD: Nguyễn hữu Hán

Công ty cổ phần xd Nam Thành Đô
Giám đốc





Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán
Ngày 3 tháng 8 năm 2005
-Căn cứ.
Chúng tôi gồm:
I. Bên giao khoán: công ty CP xây dựng nam thành đô
Đại diện
: Đào Mạnh Hải Chức vụ : giám đốc
Địa chỉ văn phòng: P908 CT6 -- ĐN1 - khu đô thị mới Định Công
Điện thoại :
II. Bên nhân khoán : Nhóm kỹ s (có danh sách kèm theo)
Đại diện: Nguyễn Minh An
Địa chỉ: Phòng thiết kế
Thoả thuận thanh lý hợp đồng giao nhận khoán với nội dung sau:
- Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đà thực hiện 100%
- Giá trị hợp đồng đà thực hiện 100%
- Bên giao khoán đà thanh toán cho bên nhận khoán là 13.287.120 đồng (mời ba
triệu hai trăm tám báy nghìn một trăm hai mơi đồng)
- Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng là 0
Kết luận : đẫ thanh lý xong hợp đồng
Đại diện bên nhận khoán
(kí , ghi họ tên)


GVHD: Nguyễn hữu Hán

Đại diện bên giao khoán
(kí , ghi họ tên)




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Công ty CP T vấn xây dựng
Nam thành đô
Bảng chấm công
Tháng 8 năm 2005
Bộ phận : Phòng thiết kế
STT

Họ và tên
2
x

3
x

4

Ngày trong tháng
5

6
.
26 27
x
x
x
0

cộng
28
x

29
0

30
x

22

X
L
22

1

Nguyễn Minh An

1
x


2

Lê Anh Tuấn

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

20

20

3


Vũ Ngoc Minh

x

x

x

x

x

x

x

x

x

0

20

22

4

Lê Anh Vũ


x

x

x

x

x

0

x

x

x

20

20

cộng
Ngời duyệt
( Ký, họ tên)

GVHD: Nguyễn hữu Hán

Phụ trách bộ phận

( Ký, họ tên)

Ngời chấm công
( Ký, họ tên)


nhận




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Tên kỹ s

Hệ số lơng

Nguyễn Minh An
Lê Anh Tuấn
Vũ Ngoc Minh
Lê Anh Vũ
cộng

2.94
2.74
2.54
2.67


Số ngày làm
việc thực tế
22
20
22
20

Tổng số lơng = 13.287.120 đồng
Tính ngày công hệ số của từng kỹ s
Nguyễn Minh An

= 2.94 x 22

= 64,68 (ngày công)

Lê Anh Tuấn

= 2,74 x 20 = 54,8 (ngày công)

Vũ Ngọc Minh

= 2.54 x 22

= 55,88 (ngày công)

Lê anh Vũ

= 2,48 x 20

= 49,6 ( ngày công)



Giá trị ngày công hệ số =

13.287.120

244,96 (ngày công)
=

91.787,23

244,96
Tiền lơng mỗi công nhân đợc hởng :
Nguyễn Minh An

= 91.787,23 x 68,68 = 3.820.283 (đ)

Lê Anh Tuấn

= 91.787,23 x 54,8

Vũ Ngọc Minh

= 91.787,23 x 55,88 = 3.300.517 (đ)

Lê Anh Vũ

= 91.787,23 x 49,6

GVHD: Nguyễn hữu Hán


= 3.236.727 (đ)
= 2.929.593 (®)




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Công ty CP t vấn Xây dựng
Bảng Thanh toán lơng

Nam thành đô

Tháng 8 năm 2005
Bộ phận: Xỏng thiết kế 2- dùng cho công trình khách sạn Thắng Lợi
Hệ số Số
lơng công

STT Họ và tên
1

Nguyễn
An

2

Minh


Luơng
khoán

tiền
thởng

Phụ Tống số Các khoản
cấp tiền đợc BHXH
BHYT
lĩnh
(5%)
(1%)

ĐÃ tạm Còn
ứng
lĩnh

đợc

2,94

22

3.820.283 100.000

0 3.920.283

191.014


38.203 100.000 3.591.066

Lê Anh Tuấn

2,74

20

3.236.727 100.000

0 3.336.727

161836

32367 200.000 2.942.524

3

Vị Ngoc Minh

2.54

22

3.300.517 100.000

0 3.400.517

165026


33.005 400.000 2.802.486

4

Lª Anh Vị

2.67

20

2.929.593 100.000

0 3.029.593

146.480 29..296 200.000 2.653.817

Tỉng céng

10,89

84

13.287.120 400.000

13.687.120

664.356 132.871 900.000 11.989.893

Kế toán thanh toán
( Ký, họ tên)


GVHD: Nguyễn hữu Hán

Kế toán trởng

Tổ truởng

Thủ trởng đơn vị

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)




Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Công ty Cp t vấn xây dựng
bảng thanh toán lơng toàn công ty

Nam Thành Đô

Tháng 8 năm 2005

S

T
T

Họ và tên

HSL

Ngày
công

Luơng cơ
bản

Phụ cấp

Lơng thời
gian

Lơng khoán

Thởng

Tổng tiền lơng

Các khoản giảm
trừ

Tổng
thực


BHXH
BH BHYT
1
2
3

Bộ Phận quản lý
Bộ phận dự án
Bộ phận thiết kế

Cộng

31,65

211

9.178.500

800.000

10.633.654

800.000

11.433.654

531.682

106.336 10.795.636


30,2

209

8.758.000

1.000.000

10.300.111

500.000

10.800.000

515.005

103.001

10.181.994

63

380

60.527.000

3.026.350

605.270


56.895.380

124,85

800

82.760.654

4.073.037

17.963.500

Kế toán thanh toán
( Kí, ghi họ tên)

GVHD: Nguyễn hữu Hán

1800..000

60.527.000
20.933.765

60.527.000

1.300.000

Kế toán tráng
( KÝ, ghi hä tªn)

814607 77.873.010





Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4

Nhật ký chung
Công ty Cp t vấn xây dựngNam Thành Đô Tháng 8 Năm 2005
NT

Chứng từ
Số
NT

30/2

Số
Số phát sinh
Diễn giải
Nợ

hiệuTk
Tiền lơng tháng 08/ 05 công trình nhà 154
13.678.120
334
13.678.120
hàng khách sạn thắng lợi -Hà Nội
Tiền lơng tháng 08/ 05 công trình viện 154

20.045.000
334
20.045.000
trâm cứu trung ơng
Tiền lơng tháng 08/ 05 công trình bể 154
26.803.880
334
26.803.880
bơi khách sạn kim liên
Tiền lơng tháng 8/05 cho cán bộ quản 642
20.933.765
334
20.933.765
lý doanh nghiệp
Thởng quỹ lơng cho CNV
431
1.300.000
334
1.300.000
334
4.887.645
Các khoản khấu trừ
338
4.887.645
154
15.477.523
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
15.477.523
.

Cộng
103.450817 103.450817

Sổ cái TK 334
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Tháng8 năm 2005
Đvt:VND
Chứng từ
SH
NT
GVHD: Nguyễn hữu Hán

Diễn giải

TK
đối

Số tiền
Nợ






Báo cáo thực tập

Vũ Thị Phơng Thảo - Lớp HTH 04.4
0


D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ

Tiền lơng tháng 08/05 cho cán bộ quản lý doanh nghiệp

GVHD: Nguyễn hữu Hán

20.933.765
4.887.645
4.887.645

Cộng P/S:
Số d ci kú:
KÕ to¸n thanh to¸n

642
338
431

KÕ to¸n trëng

Tỉ trng

Thđ trëng đơn vị

1.300.000
82.760.654
77.873.010



×