Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án tin học tiểu học trọn bộ theo thông tư 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.33 KB, 34 trang )

Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016

ngày soạn 7/1/2016

TUẦN 19
EM TẬP SOẠN THẢO
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. KT- KN:
- Học sinh nhớ lại được những kiến thức đã học được trong quyển cùng học tin học quyển
1, cùng phần mềm soạn thảo Word.
- Nhớ lại cách khởi động Word và một số đối tượng trên cửa sổ Word.
- Nhớ lại cách gõ chữ Việt.
2. Phẩm chất:
- Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Khởi động được phần mềm soạn thảo Word.
- Gõ đúng các dấu tiếng Việt.
3. Năng lực :
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DAY – HỌC:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.


- HS nhắc lại cách thực hiện của trò chơi Golf.

- Trả lời.
- Nhận xét

- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Ta đã sử dụng chuột thành thạo bằng cách thực hiện - Chú ý lắng nghe.
các trị chơi. Vậy thì hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
làm quen với một thiết bị nữa, đó chính là bàn phím,
mà cụ thể là gõ phím (gõ chữ, soạn thảo).
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm:
- Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần
mềm soạn thảo văn bản Word?

Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
+ Gọi 1 HS trả lời.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách để khởi động phần mềm
soạn thảo Word.
- Em hãy cho biết hình dạng đúng của con trỏ soạn
thảo?


ngày soạn 7/1/2016
- Trả lời câu hỏi – nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Nháy đúp chuột trên biểu
tượng
- Trả lời.

- Nhận xét.
b. Hoạt động 2: Nhắc lại:
- Trong khi gõ phím thì em cần nhấn giữ phím nào
để gõ chữ hoa?
Phím Shift; Phím Enter; Phím Ctrl
- Nhận xét.
- Nhắc lại cách bỏ dấu Tiếng Việt.
+ Dấu sắc: 1
+ Chữ â, ê, ô: a6, e6, o6
+ Dấu huyền: 2 + Chữ: ư, ơ: u7, o7
+ Dấu hỏi: 3
+ Chữ ă: a8
+ Dấu ngã: 4
+ Chữ đ: d9
+ Dấu nặng: 5
TIẾT 2
c. Hoạt động 3: Thực hành:
* Bài tập 1: Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ
trống (...) trong các câu sau:
a) Nhấn phím Delete để xố một chữ ..................
con trỏ soạn thảo.
b) Nhấn phím


Backspace

để xố một

chữ ................... con trỏ soạn thảo.
* Bài tập 2: Điền các chữ cần gõ vào cột bên phải
để có chữ tương ứng ở cột bên trái.
- ă ………
- â ………
- ê ………
- ô ………
- ơ ………
- ư ………
- đ ………
- Nhận xét.
* Bài tập 3: Hãy điền các chữ em cần gõ để có cụm
từ tương ứng
Làng quê ......................................................................
Em yêu hồ bình .........................................................
Nguyễn Thị Hiên

- Trả lời – nhận xét.

- Ghi vở.

- Thảo luận nhóm 2 + trả lời.
+ “bên phải”.
+ “bên trái”.
- Làm bài tập dưới sự hướng
dẫn của gv.

+ a8
+ a6
+ e6
+ o6
+ o7
+ u7
+ d9
- Làm bài dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Lang2 que6
- Em ye6u hoa2 binh2
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
Trường của chúng em .................................................
Nước hồ trong xanh ....................................................
Mây trắng bay .............................................................
Trăng rằm toả sáng .......................................................
Lúa vàng trĩu hạt .........................................................
Sông Hồng ...................................................................
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở hs một số chú ý khi soạn thảo.
- Nhắc lại về cách khởi động phần mềm soạn thảo
như thế nào, cách để soạn thảo, cách để gõ tiếng
Việt.
- Về nhà ôn luyện lại những vấn đề còn chưa rõ, và
học thuộc lòng bảng bỏ dấu Tiếng Việt.


ngày soạn 7/1/2016
- Tru7o7ng2 cua3 chung1 em
- Nu7o7c1 ho trong xanh
- May6 tra8ng1 bay
- Tra8ng ra8m2 toa3 sang1
- Lua1 vang2 triu4 hat5
- So6ng Ho6ng2
- Chú ý lắng nghe.

TUẦN 20
BÀI 2: CĂN LỀ
I. MỤC TIÊU:
1. KT - KN:
- HS sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản.
- Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản.
2. Năng lực:
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , ,
để căn lề đoạn văn bản.
- Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1

1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Trả lời
- HS nhắc lại cách khởi động phần mềm soạn thảo
Word.
- Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo kiểu VNI. - Nhận xét.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
- Lắng nghe.
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện việc
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
căn lề văn bản.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Các dạng căn lề:
- Cho HS quan sát đoạn văn mẫu về căn lề.
- Giới thiệu 4 dạng canh lề theo mẫu đưa ra (căn
thẳng lề trái, lề phải, căn giữa, căng thẳng cả 2 lề
(căn đều)) và vị trí các biểu tượng của chúng trên
thanh công cụ Formatting..
- Hỏi: Một đoạn văn ta có thể căn lề thành những
dạng nào?
- Gọi một hs trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.


ngày soạn 7/1/2016
- Chú ý lắng nghe và quan sát.
- Quan sát đoạn văn.
- Chú ý quan sát kĩ.

- Trả lời câu hỏi.
+ Có 4 dạng là: Căn thẳng lề
trái, căn thẳng lề phải, căn giữa,
căn thẳng cả hai lề.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh
nghiệm.

b. Hoạt động 2: Cách căn lề:
- Chú ý lắng nghe + ghi chép
- Các bước thực hiện:
vào vở.
+ Nháy chuột (tô đen) vào đoạn văn bản cần căn lề.
+ Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh ,
, ,
- Chú ý lắng nghe.
trên thanh Formating.
- Nhắc lại cách để chọn một đoạn văn bản.
TIẾT 2
c. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gõ bài thơ trâu ơi.
- Hãy trình bày bài ca dao trên theo dạng:
+ Căn lề trái.
+ Căn lề phải.
+ Căn giữa
Theo em cách nào là phù hợp nhất?

- Hướng dẫn hs thực hành
- Quan sát, sửa lỗi cho hs trong khi thực hành.
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản gồm những
dạng nào. Đối với từng đoạn văn mà có cách căn lề
khác nhau.
- Về nhà xem bài để hôm sau thực hành tiếp.

- Thực hành theo sự hướng dẫn
cảu GV.

- Căn giữa.
- Chú ý lắng nghe
- Chú ý lắng nghe rút kinh
nghiệm

* RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016


ngày soạn 7/1/2016

TUẦN 21
BÀI 3 : CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ
I. MỤC TIÊU:
1. KT - KN:
- Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ trên văn bản của phần mềm soạn
thảo nói chung và của Word nói riêng.
2. Năng lực:
- Thực hiện được các thao tác chọn phần văn bản, chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong q trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Có 4 cách; căn trái, căn phải, căn
- Có bao nhiêu cách căn lề của một văn bản? giữa, căn thẳng 2 biên.
Hãy kể tên những cách đó.
- Nhận xét.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em - Chú ý quan sát và lắng nghe.

cách chọn cỡ chữ khi trình bày văn bản.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu:
MT: HS nắm được sơ lược về cách chọn cỡ
chữ.
- Cho HS quan sát những bài thực hành có
nhiều cỡ chữ khác nhau.
- Hỏi:
+ Ta có thể chọn cỡ chữ trước khi gõ văn bản - Chú ý quan sát.
hay khơng?
+ Ta có thể chọn cỡ chữ sau khi gõ văn bản
hay khơng?
- Có thể.
- Kết luận: Tuỳ vào đoạn văn bản mà ta có
những cỡ chữ phù hợp để đoạn văn bản có - Có thể.
tính thẩm mĩ.
b. Hoạt động 2: Các bước thực hiện chọn - Chú ý lắng nghe.
cỡ chữ:
MT: HS biết cách chọn cỡ chữ.
Sau khi khởi động phần Word thì tqa tiến
Nguyễn Thị Hiên
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
hành chọn cỡ chữ, có 2 cách để chọn cỡ chữ: - Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
* Cách 1: Nếu là trang giấy trắng thì ta chỉ
cần nhắp chuột ở mũi tên

bên phải ô cỡ
chữ, một danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ
việc nhắp chuột lên cỡ chữ cần chọn.
* Cách 2: Nếu đã gõ văn bản rồi thì ta tiến - Chú ý lắng nghe, quan sát.
hành như sau:
- Đưa con trỏ chuột đến trước chữ cái đầu tiên
của đoạn văn bản.
- Kéo thả chuột từ đầu cho đến hết nội dung
văn bản.
- Nhắp chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ,
một danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ việc
nhắp chuột lên cỡ chữ cần chọn.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của
GV.
- Thực hành và sữa lỗi khi gõ sai.
TIẾT 2
c. Hoạt động 3: Thực hành:
MT: HS thực hành chọn cỡ chữ.
Hướng dẫn:
TH1. GÕ BÀI THƠ SAU:

- Chọn cỡ chữ 18.
MÈO CON ĐI HỌC
- Gõ Mèo con đi học và nhấn Enter để di
Hôm nay trời nắng chang chang
chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì.
mới.
Chỉ mang một ổ bánh mì
- Chọn cỡ chữ 14.

Và mang một mẩu bút chì con con
- Gõ từng câu, cuối mỗi câu nhấn phím enter. .
- Căn lề cho bài thơ
TH2: GÕ BÀI THƠ SAU:

Hướng dẫn:
- Chọn cỡ chữ 18.
- Gõ tên bài thơ Trâu ơi và nhấn phím Enter
để chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dịng
mới.
- Chọn cỡ chữ 14.
- Gõ nội dung bài thơ, cuối mỗi dịng nhấn
phím enter.
- Căn lề bài thơ

TRÂU ƠI
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản cơng.
Bao giờ cây lúa cịn bơng
Thì cịn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.

TH3: GÕ BÀI THƠ SAU
Hướng dẫn:
- Chọn cỡ chữ 18.
- Gõ tên bài thơ Mẹ ốm và nhấn phím Enter
Nguyễn Thị Hiên

MẸ ỐM

Mọi hơm mẹ thích vui chơi
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
để chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dịng Hơm nay mẹ chẳng nói cười được đâu
mới.
Lá trầu khơ giữa cơi trầu
- Chọn cỡ chữ 14.
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
- Gõ nội dung bài thơ, cuối mỗi dịng nhấn
phím enter.
- Căn lề bài thơ
4. Củng cố - dặn dị:
Lắng nghe
- Nhận xét q trình thực hành của hs.
.
- Nhắc lại cách chọn cỡ chữ.
- Yêu vầu hs về nhà xem lại bài để buổi sau
thực hành tốt hơn.
- Nhận xét lớp.

* RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

TUẦN 22

BÀI 5: SAO CHÉP VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. KT - KN:
- Biết cách sao chép văn bản.
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh Sao chép
và Dán
để sao chép các phần
văn bản đã chọn.
- Biết lưu văn bản.
2. Năng lực:
- Vận dụng thao tác sao chép và dán với những đoạn văn bản giống nhau.
- HS nhận biết: nếu trong một văn bản mà có nhiều nội dung được lặp đi lặp lại nhiều lần
thì ta khơng cần gõ lại nội dung đó vì sẽ tốn nhiều thời gian.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Thực hiện thao tác chọn cỡ chữ và phông chữ.
- Thực hành chọn cỡ chữ và
phông chữ.
- Nhận xét.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Trong bài trước, cô đã hướng dẫn các em cách - Chú ý lắng nghe.
chọn cỡ chữ và phông chữ, đến bài này cô sẽ
hướng dẫn các em cách sao chép nội dung văn bản.
3. Các hoạt động.
a. Hoạt động 1:
MT: HS nhận biết: nếu trong một văn bản mà
có nhiều nội dung được lặp đi lặp lại nhiều lần
thì ta khơng cần gõ lại nội dung đó, vì sẽ làm
mất nhiều thời gian.
- Yêu cầu hs đọc kĩ hai khổ thơ (SGK - trang 81).
- 2 HS đọc lại.
Hỏi: Em thấy từ trăng và câu Trăng ơi.....từ đâu - Trả lời câu hỏi.
đến? được lặp lại bao nhiêu lần?
+ Câu trăng ơi... từ đâu đến? xuất
hiện 3 lần.
- Nếu em gõ nhiều lần cùng một nội dung như vậy - Thảo luận nhóm đơi + trả lời: đó
thì mất rất nhiều thời gian. Vậy có cách nào có thể là sao chép những phần giống
giúp tiết kiệm thời gian không?
nhau.
- Nhận xét.

- Như vậy, để sao chép thì ta sẽ thực hiện như thế - Chú ý lắng nghe.
nào?
b. Hoạt động 2: Cách sao chép văn bản.
MT: HD nắm được cách sao chép văn bản.
Để sao chép thì ta sẽ thực hiện như sau:
- Chọn phần văn bản cần sao chép.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào
- Nháy chuột ở nút sao chép (Copy)
trên thanh vở.
công cụ để đưa nội dung vào bộ nhớ của máy tính.
- Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép.
- Nháy chuột ở nút dán (Paste)
để dán nội
dung vào vị trí con trỏ đang đứng.
* Chú ý:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C thay cho việc nhấn
nút sao chép.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+ V thay cho việc nhấn vở.
nút dán.
TIẾT 2
c. Hoạt động 3: Thực hành.
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016

MT: HS thực hiện thao tác sao chép văn bản.
- Y/c HS gõ hai khổ thơ “Trăng ơi.....từ đâu
đến?”sử dụng thao tác sao chép để tiết kiệm thời - Chú ý lắng nghe.
gian.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn
- Hướng dẫn: Gõ tên bài thơ: "Trăng ơi.....từ đâu của giáo viên.
đến?". Nhấn phím enter để xuống dịng mới.
+ Chọn cả dòng vừa gõ nhấn nút sao chép.
+ Nháy chuột ở đầu dịng thứ hai và nháy nút dán.
+ Nhấn phím enter và nháy nút dán. Em được ba
dòng "Trăng ơi ... từ đâu đến?".
+ Đặt con trỏ ở cuối dòng thứ hai và nhấn enter.
+ Gõ các câu thơ tiếp theo của khổ thơ.
+ Đặt con trỏ soạn thảo ở dịng cuối cùng và nhấn
phím enter.
+ Gõ hết 3 câu cuối của khổ thơ thứ hai.
-Gõ thêm hai khổ thơ SGK trang 89. Hãy sao chép
rồi sắp xếp lại các đoạn thơ cho đúng thứ tự.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn
- Yêu cầu hs thực hành.
của giáo viên.
- Quan sát và hướng dẫn học sinh sửa những lỗi
sai.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh
nghiệm.
4. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét q trình thực hành của hs.
- Nêu tóm tắt cách sao chép văn bản.
- Về nhà xem lại bài để tiết tới thực hành cho thật
tốt.

- Nhận xét tiết học.

TUẦN 23
BÀI 6: TRÌNH BÀY CHỮ ĐẬM, NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT - KN:
- Hiểu cách sử dụng các nút lệnh B và I để trình bày chữ đậm và chữ nghiêng.
2. Phẩm chất:
- Vận dụng để trình bày trong văn bản những chỗ có chữ đậm và chữ nghiêng.
3. Năng lực:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học tập.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính, bài thực hành.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.

- Gọi HS lên thực hành thay đổi kích thước chữ. Lên thực hành cho lớp xem.
- Gọi HS lên thực sao chép một đoạn văn bản - Nhận xét.
mẫu thành 2 đoạn giống nhau.
- HS lên thực hành cho lớp xem.
- Nhận xét – ghi điểm.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
Ở tiết trước các em đã làm quen với thao tác sao - Chú ý lắng nghe.
lưu và mở một văn bản. Đến tiết này cô sẽ hướng
dẫn các em thao tác tạo chữ đậm và chữ
nghiêng.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Cách tạo chữ đậm:
MT: HS biết cách tạo chữ đậm cho văn bản.
- GV mở một bài thực hành đã trình bày sẵn chữ
thường, chữ đậm và chữ nghiêng sau đó yêu cầu - Quan sát.
HS cho biết:
Bác Hồ của chúng em
Bác Hồ của chúng em
Bác Hồ của chúng em
+ Điểm giống nhau giữa ba dòng trên?
- Ba nội dung giống nhau
+ Sự khác nhau giữa ba dịng trên?
- Cách trình bày khác nhau.
- HS trả lời.
+ Dòng 1: chữ thường.
+ Dòng 2: chữ in đậm.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
+ Dòng 3: chữ nghiêng.
- Để thực hiện thao tác in đậm ta sẽ thực hiện - Lắng nghe + ghi vỏ.

theo các bước sau:
+ B1: Chọn (bôi đen) phần văn bản cần tô đậm.
+ Nhắp chuột trái vào chữ B trên thanh công cụ.
(Hoặc nhấn tổ hợp phúm Ctrl + B)
- Muốn cho văn bản trở lại bình thường như lúc
đầu thì ta thực hiện lại thao tác vừa làm (bỏ in
đậm).
* Ngồi việc tạo chữ đậm, ta cịn có thể tạo chữ
nghiêng cho văn bản.
b. Hoạt động 2: Tạo chữ nghiêng cho văn bản:
MT: HS biết cách định dạng chữ nghiêng cho
văn bản.
- Để định dạng chữ nghiêng cho văn bản, ta sẽ
thực hiện theo các bước sau:
+ B1: Chọn (bôi đen) văn bản cần in nghiêng.
- Chú ý quan sát.
+ Nhắp chuột trái vào chữ I trên thanh công cụ.
(Hoặc nhấn tổ hợp phúm Ctrl + I)
Nguyễn Thị Hiên
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
- Muốn cho văn bản trở lại bình thường như lúc - Lắng nghe – ghi vở.
đầu thì ta thực hiện lại thao tác vừa làm (bỏ in
nghiêng).
TIẾT 2
c. Hoạt động 3: Thực hành:

MT: Giúp cho HS luyện tập lại cách bỏ dấu và
thực hiện đúng thao tác tạo chữ đậm và chữ
nghiêng.
- Y/C HS gõ và trình bày bài thơ theo mẫu:
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của
- HD:
giáo viên.
+ Nhắp chuột vào chữ B rồi gõ tên bài thơ. Sau
đó nhấn phím Enter.
+ Gõ tiếp nội dung còn lại.
(Chú ý: lúc này các câu thơ vẫn được in đậm)
+ Chọn nội dung bài thơ (trừ tên bài thơ).
+ Nhắp chuột vào chữ B để chuyển nội dung bài
thơ về chữ thường.
+ Nhắp chuột vào chữ I để tạo chữ nghiêng.
MT: HS biết tạo dấu gạch chân cho văn bản.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của
- Để định dạng dấu gạch chân cho văn bản, ta sẽ giáo viên.
thực hiện theo các bước sau:
+ B1: Chọn (bôi đen) văn bản cần gạch chân
+ Nhắp chuột trái vào chữ U trên thanh công cụ. - Chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm.
(Hoặc nhấn tổ hợp phúm Ctrl + U)
- Muốn cho văn bản trở lại bình thường như lúc
đầu thì ta thực hiện lại thao tác vừa làm (bỏ gạch
chân).
* THỰC HÀNH:
Gõ bài thơ “Nắng Ba Đình” và trình bày theo
mẫu.
4. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét quá trình thực hành của học sinh.

Lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu học sinh phải nắm được cách để tạo
chữ đậm và nghiêng.

TUẦN 24
Bài 7: THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. KT - KN:
- Luyện tập kĩ năng gõ văn bản bằng 10 ngón.
2. Năng lực:
- Vận dụng kết hợp các kiến thức và kĩ năng đã học để trình bày văn bản
3. Phẩm chất:
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học tập.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính, bài thực hành.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1

1.Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Gọi HS lên thực hành thay đổi kích thước chữ, - Lên thực hành cho lớp xem.
tạo chữ đậm, nghiêng cho văn bản mẫu.
- Nhận xét.
- Gọi HS lên thực sao chép một đoạn văn bản - HS lên thực hành cho lớp xem.
mẫu thành 2 đoạn giống nhau.
- Nhận xét.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Để củng cố lại những gì mà em đã học, hơm nay - Chú ý lắng nghe.
cô sẽ ôn tập để hệ thống lại những kiến thức cho
các em. Bây giờ chúng ta sẽ bước vào tiết thứ
nhất của phần ôn tập.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Hỏi – đáp:
MT: Cho HS nhớ lại những thao tác đã được
học.
- Hỏi: Có mấy cách căn lề? Kể tên các cách căn - Có 4 cách căn lề: căn lề trái, phải,
lề và trình bày cách để căn lề một đoạn văn bản? giữa và căn đều 2 bên.
- Gọi hs trả lời.
- Cách căn lề: Nhắp chuột vào đoạn
văn bản cần căn lề, chọn một trong
4 nút cần căn lề.
- Nhận xét câu trả lời của hs – ghi điểm.
- Chú ý lắng nghe rút kinh nghiệm
- Hỏi: Trình bày cách thay đổi cỡ chữ và phông - HS tả lời.
chữ?
+ Chọn cỡ chữ: Nhắp chuột vào
mũi tên bên phải ô cỡ chữ. Chọn cỡ

chữ mà em muốn chọn.
+ Chọn phông chữ: Nhắp chuột
vào mũi tên bên phải ô phông chữ.
Chọn phông chữ mà em muốn.
- Nhận xét câu trả lời của hs – ghi điểm.
TIẾT 2
b. Hoạt động 2: Thực hành.
MT: Cho HS nhớ lại những thao tác đã được
học.
- Gv nêu ra câu hỏi để sao chép văn bản thì em - Hs trả lời các câu hỏi.
phải làm sao?
- Gọi HS lên thực hiện.
- 4 HS lên máy thực hiện.
Nguyễn Thị Hiên
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016
- Nhận xét.

ngày soạn 7/1/2016

- Nhận xét.
- Gv nêu ra câu hỏi để trình bày chữ đậm, - Hs trả lời các câu hỏi.
nghiêng, gạch dưới thì em phải làm sao?.
- Gọi HS lên thực hiện.
- 4 HS lên máy thực hiện.
- Nhận xét.

- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh gõ và trình bày bài thơ
"Dịng sơng mặc áo" (SGK Cùng học tin học - Chú ý lắng nghe.
Q2 -Trang 89).
- Y/C HS vận dụng những kiến thức đã học như
cách gõ mười ngón, cách căn lề, thay đổi cỡ chữ - Thực hành dưới sự hướng dẫn của
và phông chữ, cách trình bày chữ đậm và gv.
nghiêng.
- Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Thực hành và sữa lỗi khi gõ sai.
- Theo dõi quá trình thực hành và yêu cầu học
sinh sữa những lỗi khi gõ sai.
4. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét q trình thực hành của học sinh.
- Yêu cầu hs phải nắm được các kiến thức của
chương.
- Về nhà ôn tập lại những phần chưa hiểu rõ.

* RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

TUẦN 25
THẾ GIỚI LOGO CỦA EM
BÀI 1: BƯỚC ĐẦU LÀM QUEN VỚI LOGO
I. MỤC TIÊU:

1. KT - KN:
- Nhận biết được biểu tượng của phần mềm Microsoft Windows Logo (MSW Logo – gọi tắt

là Logo) trên màn hình nền.
- Nhận biết:
+ Màn hình chính.
+ Cửa sổ lệnh.
+ Ngăn nhập lệnh.
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
+ Ngăn chứa các lệnh đã viết.
+ Hình tam giác là biểu tượng của Rùa ở mỗi vị trí.
- Biết 4 lệnh mới: Home, CS (Clear Screen), FD n (ForwarD n), RT k (RighT k).
2. Năng lực:
- Biết các câu lệnh đơn giản và giải thích được chức năng của từng lệnh.
- Biết thử nghiệm các lệnh đơn giản.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học tập.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.

- Gọi HS lên thực hành thay đổi kích thước chữ, - Lên thực hành cho lớp xem.
tạo chữ đậm, nghiêng, gạch dưới cho văn bản - Nhận xét.
mẫu.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Các em vừa học xong phần soạn thảo văn bản. - Chú ý lắng nghe.
Hôm nay, cơ sẽ hướng dẫn các em một phần học
mới, đó là: Logo. Logo là một phần mềm máy
tính giúp các em vừa học, vừa chơi một cách bổ
ích.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu về Logo:
MT:
- Bước đầu nhận dạng biểu tượng của Logo
trên màn hình
- Biết cách khởi động Logo để thực hành.
- Phân biệt được các thành phần chính của
Logo.
- Biết cách thức làm việc của Logo.
* Cách khởi động Logo:

- Nhắp hai lần chuột trái lên biểu tượng

- Chú ý lắng nghe – quan sát.

trên màn hình.
- Xuất hiện màn hình sau: màn hình làm việc của
Logo.
Nguyễn Thị Hiên


Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016

ngày soạn 7/1/2016

- Ghi vở.
- Màn hình của Logo được chia thành 2 phần
chính: màn hình chính và cửa sổ lệnh.
+ Màn hình chính cịn gọi là sân chơi của rùa.
Trên màn hình chính có một hình tam giác ở
giữa, đó chính là rùa – chính là bút vẽ.
+ Cửa sổ lệnh gồm 2 phần: ngăn gõ lệnh và ngăn - Chú ý lắng nghe.
ghi lại những dòng lệnh đã viết.
* Cách thốt khỏi Logo: nhắp chuột trái vào
dấu
ở góc trên bên phải phần mềm (hoặc
nhấn tổ hợp phím Alt + F4).
* Cách thức làm việc của Logo: Hình tam giác
(hay là rùa) sẽ di chuyển trên màn hình chính khi
ta gõ đúng lệnh vào ngăn gõ lệnh.
b. Hoạt động 2: Những lệnh đầu tiên của
Logo:
MT: Nắm được các lệnh đầu tiên của Logo (về - Ghi vở.
tên lệnh, cách viết lệnh và cơng dụng của từng
lệnh)
- Đính bảng phụ đã ghi sẵn tên lệnh và công dụng

của các lệnh: Home, CS, FD 100, RT 90.
- Chú ý: Logo không phân biệt chữ hoa,
thường.
- Giải thích cách viết lệnh và cơng dụng của từng
lệnh.
* Để biết chú rùa của chúng ta vận hành như thế
nào thì chúng ta sẽ sang một bài tập ứng dụng.
c. Hoạt động 3: Bài tập:
MT: Giúp cho HS biết cách sử dụng các lệnh
đã học, áp dụng các lệnh vừa học để giải bài
tập.
* Dựa vào các lệnh đã học, em hãy vẽ một hình
chữ nhật có chiều rộng là 50 bước, chiều dài là
Nguyễn Thị Hiên
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
100 bước.
- GV giải thích: trong khi vẽ với Logo, đơn vị - Cùng GV giải bài tập.
tính là bước.
- HD giải:
FD 50 RT 90 FD 100 RT 90 FD 50 RT 90 FD
100.
- Sau mỗi lệnh thì ta nên gõ phím Enter để xuống
dịng. Ta cũng có thể gõ nhiều lệnh tên cùng một
dòng và mỗi lệnh phải cách nhau ít nhất một - Giải bài tập dưới sự hướng dẫn
khoảng trắng (khoảng cách).

của giáo viên.
* Dựa vào các lệnh đã học, em hãy vẽ một hình
vng có chiều rộng là 100 bước, chiều dài là
100 bước.
- Theo dõi HS làm bài tập.
- Chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm.
TIẾT 2
d. Hoạt động 4: Thực hành:
MT: HS thực hiện được những lệnh đầu tiên
của Logo.
- Dùng những lệnh đã học áp dụng vào bài tập - Lắng nghe + thực hành.
trong vở.
- Làm mẫu + hướng dẫn thực hành.
- Quan sát
- Chia lớp làm 4 nhóm: mỗi nhóm cử 1 đại diện - HS nhận xét
lên thực hành lại.
- Nhận xét – tuyên dương.
- Mở tập đúng nơi bài thực hành trong vở, gõ lại - Chú ý lắng nghe.
nội dung thực hành.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn của
giáo viên.
- Quan sát học sinh thực hành.
e. Hoạt động 5: Chọn nét vẽ và màu vẽ cho
Logo:
MT: HS biết cách chọn nét vẽ và màu vẽ khi
thực hiện vẽ với Logo.
- Chọn nét vẽ: vào Set, chọn PenSize, sau đó - Chú ý lắng nghe, ghi vở.
chọn nét vẽ cần thiết.
- Chọn màu vẽ: vào Set, chọn PenColor, sau đó
chọn màu vẽ cần thiết.

- Gọi HS lên thực hiện lại thao tác chọn nét vẽ và - HS lên thực hiện.
màu vẽ.
* Lưu ý: có thể chọn màu gợi ý sẵn có hoặc màu
tự chọn bằng cách thay đổi các thanh trượt trong
PenColor.
- Y/C HS thực hành bài tập ban đầu sau khi đã - Thực hành.
thay đổi nét vẽ, màu vẽ.
- Quan sát học sinh thực hành.
4. Củng cố - dặn dò:
Nguyễn Thị Hiên
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại những thành phần chính của Logo,
các lệnh đã dược học.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học lại bài.

ngày soạn 7/1/2016

TUẦN 26
BÀI 2: THÊM MỘT SỐ LỆNH CỦA LOGO
I. MỤC TIÊU:

1. KT - KN:
- Ôn lại một số lệnh đã học ở buổi trước (4 lệnh).
- Biết thêm 8 lệnh mới: BacK n, LefT k, PU (Pen Up), PD (Pen Down), HT (Hide Turtle),
ST (Show Turtle), Clean, BYE.

2. Năng lực:
- Vận dụng các lệnh đã được học vào thực hành.
- Biết thử nghiệm các câu lệnh đơn giản.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học đánh máy.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong q trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Gọi HS nêu lại tên và công dụng của các lệnh - HS nêu.
đã được học.
- Nhận xét.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Ở tiết trước các em đã làm quen với chương - Chú ý lắng nghe.
trình vẽ Logo, đến tiết này em sẽ làm quen thêm
một số lệnh về Logo.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại về Logo:
MT: HS nhớ lại các thành phần chính của
Logo và một số lệnh cơ bản.
- Giới thiệu lại màn hình làm việc của Logo.
- Lắng nghe – chú ý.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những bộ phận có trên - HS nhắc lại các bộ phận của
màn hình của Logo.

Logo.
- GV nhắc lại.
- Gọi HS nhắc lại công dụng một số lệnh của - HS nhắc lại.
Logo.
- Nhận xét – ghi điểm.
- Chú ý lắng nghe.
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
b. Hoạt động 2: Thêm một số lệnh của Logo:
MT: HS biết thêm một số lệnh mới của Logo.
- BacK n: rùa lùi lại phía sau n bước
- HS ghi vở.
- LefT k: rùa quay trái k độ
- PU (Pen Up): nhấc bút
- PD (Pen Down): hạ bút
- HT (Hide Turtle): rùa ẩn mình
- Lắng nghe.
- ST (Show Turtle): rùa hiện hình
- Clean: xóa màn hình, rùa vẫn ở vị trí hiện tại
- BYE : thoát khỏi phần mềm logo.
c. Hoạt động 3: Bài tập
MT: Củng cố cho HS nắm chắc các lệnh đã
học và các lệnh vừa được học.
* Đưa một số lệnh, Y/C HS xác định lệnh nào
viết đúng, lệnh nào viết sai. Nếu lệnh sai thì yêu - Quan sát

cầu HS đề nghị cách sửa.
- HS nhận xét:
- BK 100

- Fd 100

- FD 100 RT 60

- LT100
-S
- FD 100 FD 50

- FD 100RT 50
- FD 100 RT 50
- CS FD 100 RT 60

- CS FD 100 RT 60...
- CS FD 100 RT 60
- CS, FD 100, RT 60.
- CS FD 100 RT 60.
* Nhận xét – ghi điểm.
- Chú ý lắng nghe.

ngày soạn 7/1/2016

TIẾT 2
d. Hoạt động 4: Bài tập:
MT: Rèn cho HS nắm vững các lệnh, vận dụng
lệnh để làm bài tập, biết công dụng của lệnh
- Lắng nghe.

mà mình viết .
* Bài tập 1: Dùng những lệnh đã học để vẽ hình
ở BT1 (sgk – trang 99).

- Gợi ý: trong bài tập này, em có sử dụng thêm
- Lắng nghe.
một lệnh đó là lệnh quay trái 90 độ (LT 90).
- HD giải:
+ Ban đầu, rùa ở vị trí A với hướng đi lên phía
trên. Để đến được B, rùa phải tiến về trước 100
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
bước.
- Quan sát
+ Từ điểm B đến điểm C, rùa cần quay sang
phải một góc 90 độ, sau đó rùa lại tiến thẳng về
trước 100 bước.
+ Từ điểm C đến điểm D, rùa cần quay sang
phải một góc 90 độ, sau đó rùa lại tiến về trước
nhưng chỉ tiến 50 bước.
+ Từ điểm D đến điểm E, rùa cần quay sang
phải một góc 90 độ, sau đó rùa lại tiến về trước
50 bước. Sau lệnh này rùa sẽ có hướng sanh trái.
+ Từ điểm E đến điểm F, rùa cần đi xuống.

Muốn vậy, rùa phải quay sang trái một góc 90
độ, sau đó rùa lại tiến về trước 50 bước.
+ Lúc này, rùa đang hướng xuống phá dới. Để
về A, rùa cần phải quay sang phải 90 độ, sau đó
đi thẳng về trước 50 bước.
- Bài giải:
FD 100 RT 90 FD 100 RT 90 FD 50 RT 90
- HS thực hiện vẽ hình song song
FD 50 LT 90 FD 50 RT 90 FD 50 HT
với GV.
* Ta có thể viết nhiều lệnh trên cùng một dòng. - Chú ý lắng nghe – ghi vở.
* Bài tập 2: Quan sát những thay đổi trên màn - HS gõ lại nội dung trên máy
hình, hãy chỉ ra sự khác biệt giữa 2 lệnh CS và mình, sau đó nhận xét.
HT ở BT2 (sgk – trang 99).
+ Lệnh CS: xố tồn bộ sân chơi
a)
b)
và đưa rùa về vị trí xuất phát.
RT 90
RT 90
+ Lệnh HT: làm cho rùa ẩn mình.
FD 100
FD 100
PU
PU
FD 100
FD 100
PD
PD
FD 100

FD 100
CS
HT
* Bài tập 3: Dự đoán hành động của rùa và phân
biệt 3 lệnh: HOME, CLEAN, CS ở BT3 (sgk –
b)
c)
trang 100).a)
RT 90
RT 90
RT 90
FD 100
FD 100
FD 100
LT 90
LT 90
LT 90
FD 100
FD 100
FD 100
HOME
CLEAN CS
* Bài tập nâng cao: Dùng những lệnh đã học để
vẽ hình ở BT4 (sgk – trang 100).
- HD BT4: vẽ lá cờ, tam giác, cầu thang.
Riêng ở hình tam giác, mỗi góc phía trong của
tan giác bằng 60 độ.
Nguyễn Thị Hiên

- HS dự đốn kết quả, sau đó gõ

vào máy để tự kiểm tra.
+ Lệnh HOME: rùa vẽ một đường
thẳng về vị trí xuất phát.
+ Lệnh CLEAN: xoá hết sân chơi,
rùa vẫn ở vị trí cũ.
+ Lệnh CS: xố hết sân chơi, rùa
về vị trí xuất phát.
- Lắng nghe + thực hành dưới sự
hướng dẫn của GV.
Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016

* Bài tập nâng cao: Dùng những lệnh đã học để
vẽ hình ở BT5 (sgk – trang 100). (nếu khơng cịn
thời gian thì cho về nhà làm).

4. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về nhà xem lại bài tập và học
kỹ lại các lệnh đã học.

ngày soạn 7/1/2016

- Lắng nghe + thực hành dưới sự
hướng dẫn của GV.


- Chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm

* RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

TUẦN 26
BÀI 3: SỬ DỤNG CÂU LỆNH LẶP
I. MỤC TIÊU:

1. KT - KN:
- HS biết giải thích nội dung câu lệnh lặp, biết chỉ ra các hành động bị lặp, số lần lặp.
2. Năng lực:
- HS viết được một câu lệnh lặp đơn giản.
- Nhận biết được cách viết đúng, viết sai trong các mẫu lệnh được đưa ra
- Biết thử nghiệm các câu lệnh lặp đơn giản.
- Biết sử dụng lệnh WAIT để chèn vào dãy câu lệnh ở những vị trí thích hợp nhằm làm
chậm quá trình thực hiện các câu lệnh, giúp việc nhận thức, khám phá các câu lệnh được trực
quan, dễ hiểu hơn.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học đánh máy.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân



Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
ngày soạn 7/1/2016
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- HS nêu.
- Gọi HS nêu lại tên và công dụng của các lệnh - Nhận xét.
đã được học.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
- Chú ý lắng nghe.
Ở tiết trước các em đã làm quen được một số
lệnh về Logo. Đến tiết này, em được học thêm
cách sử dụng câu lệnh lặp trong Logo.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giải thích từ lặp:
MT: HS biết lặp là gì.
- Lệnh đi tới và lệnh quay phải.
- Hỏi: Trong khi vẽ một hình vng, em sẽ cần - Lắng nghe – chú ý.
thực hiện những lệnh gì?
- Lệnh đi tới và lệnh quay phải.
- Hỏi: Trong khi hình chữ nhật, em sẽ cần thực - Lắng nghe – chú ý.
hiện những lệnh gì?
- Như vậy: Với những lệnh được viết đi viết lại - HS nhắc lại các bộ phận của
nhiều lần thì ta khơng cần gõ lại từng lệnh mà ta Logo.

sẽ dùng lệnh lặp.
- Lặp có nghĩa là: “thực hiện đi, thực hiện lại - HS nhắc lại.
một công việc nhiều lần”.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt lệnh lặp - Chú ý lắng nghe.
trong câu lệnh:
MT: HS biết đặt lệnh lặp đúng vị trí và biết khi
nào sẽ dùng lệnh lặp.
- HS ghi vở.
- Cú pháp:
REPEAT số lần lặp [các lệnh cần lặp]
- Giải thích cú pháp:
+ REPEAT: là tên lệnh
- Lắng nghe.
+ số lần lặp: số lần cần lặp (vd: 2, 3, 4,...)
+ [các lệnh cần lặp]: những lệnh cần lặp được
viết trong dấu ngoặc vuông [ ]
* Lưu ý: Số lần lặp đặt sau chữ REPEAT và
cách từ này một dấu cách. REPEAT sẽ không - Quan sát
phân biệt chữ hoa hay thường.
- HS nhận xét:
TIẾT 2
c. Hoạt động 3: Bài tập.
MT: Biết vận dụng lệnh lặp vào bài tập. Kết
hợp với lệnh WAIT (chờ) để làm chậm q - Thực hành vẽ hình vng:
trình thực hiện các lệnh.
FD 100 RT 90 FD 100 RT 90
* Bài tập 1: Em hãy vẽ một hình vng có cạnh FD 100 RT 90 FD 100
là 100 bước.
Nguyễn Thị Hiên
Trường tiểu học Ngọc Vân



Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016

* Bài tập 2: Dùng lệnh REPEAT kết hợp với
các lệnh đã học, em hãy vẽ một hình vng có
cạnh là 100 bước.
HD:
- Em hãy nhận xét ở bài tập trên, em đa sử dụng
lệnh nào để vẽ hình vng?
- Em đã gõ tất cả là bao nhiêu lệnh?
- Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em dùng lệnh lặp.
- Em hãy dùng lệnh PU để nhấc bút và di chuyển
rùa đến vị trí khác, sau đó hạ bút xuống, tiếp tục
gõ vào lệnh REPEAT 4 [FD 100 RT 90].
- Gọi HS nhận xét:
+ Có giống hình trước khơng?
+ Dùng mấy lệnh để vẽ?
+ Vậy khi nào ta sẽ dùng lệnh lặp?
- Để theo dõi tiến độ làm việc của rùa thì em sẽ
dùng thêm một lệnh nữa, đó là lệnh WAIT
(chờ).
- Y/C HS gõ lại lệnh REPEAT 4 [FD 100 RT
90].
- Y/C HS gõ lệnh REPEAT 4 [FD 100 RT 90
WAIT 120].
- Y/C HS nhận xét.
- GV gải thích lệnh WAIT 120: khi gặp lệnh

WAIT 120, rùa sẽ tạm dừng 120 tíc (10 tíc bằng
1 giây). Như vậy rùa đã dừng ở bài này với thời
gian là bao nhiêu giây?
* Mở rộng: Em có thể đặt lệnh Wait bất kỳ nơi
nào trong [các lệnh cần lặp] với giá trị bất ỳ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y/C HS nhắc lại cú pháp lệnh REPEAT.
- Lệnh REPEAT dùng để làm gì?
- Khi nào thì em ần dùng lệnh WAIT?
- GV nhắc nhở HS về nhà xem lại các lệnh đã
học.

ngày soạn 7/1/2016

- Lệnh FD 100 và RT 90
- 7 lệnh (4 lệnh FD 100 và 3 lệnh
TR 90)
- Chú ý lắng gnhe.
-Nhấc bút dichuyển rùa đến nơi
khác, gõ lại lệnh REPEAT 4 [FD
100 RT 90].
- Giống.
- Dùng 1 lệnh.
- Khi có những lệnh được lặp đi,
lặp lại nhiều lần.

- HS gõ lại lệnh.

- Rùa vẽ từng cạnh của hình vng.

- HS trả lời.
- 2 giây.

- Chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dùng để lặp.
- Khi muốn theo dõi rùa làm việc.

TUẦN 27
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016

ngày soạn 7/1/2016

BÀI 4: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. KT - KN:
- Ôn lại 14 lệnh đã học. Cần nhấn mạnh ở các lệnh: tiến, lùi, quay phải, quay trái, xố màn
hình về vị trí xuất phát.
2. Năng lực:
- Nhận dạng được lệnh cùng với công dụng của chúng.
- Vận dụng các lệnh đã học để giải bài tập.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học đánh máy.

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. : ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phịng máy tính.
- Học sinh: vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
2. Bài mới:
- Chú ý lắng nghe.
Ở các tiết trước em đã làm quen được các lệnh
về Logo. Đến tiết này, cô sẽ hệ thống lại tất cả
các lệnh mà các em đã được học.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại các lệnh của Logo:
MT: Củng cố cho HS các lệnh của Logo mà em
đã được học.
- Có 14 lệnh.
- Hỏi: Em nào hãy cho cô biết, chúng ta đã học
tất cả bao nhêu lệnh về Logo.
- HS điền vào phần còn thiếu.
- Đưa ra bảng ở bài tập 5 trang 106, Y/C HS điền
vào phần còn thiếu.
- HS lam bài tập.
- Y/C HS điền từ thích hợp vào chỗ trống (bài tập
3 sgk – trang 105)
TIẾT 2
b. Hoạt động 2: Bài tập:

- HS thực hành.
MT: HS luyện tập lại gõ các lệnh của Logo.
- Y/C HS vẽ hình sau.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- Làm bài tập trang 105, 106
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân


Giáo án tin lớp 4
Năm học 2015 – 2016
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả các lệnh.

ngày soạn 7/1/2016

* RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

TUẦN 28
CHƯƠNG VI: EM HỌC NHẠC
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI ENCORE
I.
CHUẨN BỊ:

1. KT – KN.
- Cung cấp thêm cho HS phần mềm hỗ trợ học nhạc.
- Giới thiệu cho HS cách khởi động phần mềm, cách mở, chơi bản nhạc.
2. Năng lực.
- Học sinh có thể chơi mở nhạc và chơi một bản nhạc
3. Phẩm chất.
- HS biết cách mở và chơi bản nhạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án.
- Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, phơng chiếu, phịng máy
2. Học sinh: Vở ghi và bút ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

TIẾT 1
1. ổn định lớp:
Báo cáo sĩ số:
Tên học sinh vắng mặt:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Hs trả lời

- Em hãy kể tên một số phần mềm học tập và
trò chơi mà em đã được học?
Nguyễn Thị Hiên

Trường tiểu học Ngọc Vân



Giáo án tin lớp 4

Năm học 2015 – 2016

ngày soạn 7/1/2016

- GV: Bổ sung: Phần mềm học toán học, khám
phá rừng nhiệt đới,... phần mềm Logo.
3. Bài mới:
Encore (đọc là ăng – co) là phần mềm hỗ trợ
cho việc học nhạc. Ban đầu em có thể:
-

- HS ghi bài.

Mở bản nhạc và nghe nhạc.
Tập đọc nhạc.
Tập hát.

Tập đánh đàn qua bàn phím máy tính nhờ hình
ảnh bàn phím đàn c – gan hiện trên màn hình.
1. Khởi động:
HĐ1: Để khởi động ctr Encore, em làm ntn?
Khi đó màn hình chính của Encore có thể như:

HS: - Nháy đúp vào biểu tượng

.


2. Mở bản nhạc:
Để mở được bản nhạc em cần thực hiện các
bước:
* HS : - quan sát các thao tác thực
GV: Thực hành mẫu cho HS quan sát và yêu
hiện của cô giáo
cầu hs mở bản nhạc chuechcon.enc trong thư
- Ghi chép bài:
mục nhactieuhoc
+ B1: Nháy chuột lên mục File
để mở bảng chọn.
+ B2: Nháy chuột vào lệnh
Open...
+ B3: Tìm đến thư mục
nhactieuhoc
+ B4: Nháy đúp chuột lên tên
tệp muốn mở.

3. Chơi bản nhạc:

- Mở bản nhạc chuechcon.enc trong
* HĐ2: Yêu cầu hs nhấn phím cách và đưa ra
thư mục nhactieuhoc
NX?
GV: Em có thể nháy chuột lên nút Play
Nguyễn Thị Hiên

thay
Trường tiểu học Ngọc Vân



×