Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

SKKN ỨNG DỤNG CNTT TRONG dạy học ở THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.87 KB, 8 trang )

A. Phần mở đầu
I/ Lý do chọn chuyên đề:
* Tầm quan trọng của công nghệ thông tin:
Trong cuộc sống thời đại của chúng ta, sự bùng nổ CNTT đã tác động lớn
đến công cuộc phát triển mọi mặt về kinh tế xã hội ngời, công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nớc. Đảng, chính phủ và Nhà nớc đã xác định rõ ý nghĩa và tầm quan
trọng của tin học và CNTT, truyền thông cũng nh những yêu cầu đẩy mạnh của
ứng dụng CNTT, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH, mở cửa
và hội nhập, quá độ lên nền kinh tế tri thức của nớc ta nói riêng - theo kịp sự phát
triển của thế giới nói chung.
Chính vì xác định đợc tầm quan trọng đó nên Đảng, Chính Phủ và Nhà Nớc ta đã đa môn tin học vào trong nhà trờng từ cấp Tiểu Học đến THCS và
THPT. Ngay từ tiểu học học sinh đợc tiếp xúc với môn tin học để làm quen dần
với lĩnh vực CNTT, làm quen với máy tính, tạo nền móng cơ sở ban đầu để học
những phần nâng cao trong các cấp tiếp theo. Nhất là trong năm học 2010 - 2011
này, năm học mà ứng dụng CNTT đã đớc triển khai mạnh mẽ vào các cấp học,
đã và đang đạt đợc kết quả khả quan.
* Tác dụng của CNTT trong dạy học ở bậc THCS:
Môn tin học ở bậc THCS bớc đầu giúp học sinh làm quen với một số kiến
thức ban đầu về CNTT nh: Một số bộ phận của máy tính, một số thuật ngữ thờng
dùng, rèn luyện một số kỹ năng sử dụng máy tính,
Hình thành cho học sinh một số phẩm chất về t duy và năng lực cần thiết
của ngời lao động hiện đại trong lĩnh vực CNTT cũng nh các lĩnh vực khác:
+ Góp phần hình thành và phát triển t duy thuật giải.
+ Bớc đầu hình thành năng lực tổ chức và xử lý thông tin.
+ Có ý thức và thói quen sử dụng máy tính trong hoạt động học tập, lao
động xã hội hiện đại.
+ Có thái độ đúng khi sử dụng máy tính và các sản phẩm tin học.
+ Bớc đầu hiểu khả năng ứng dụng CNTT trong học tập.
1



+ Có ý thức tìm hiểu CNTT trong các hoạt động xã hội.
* Đặc biệt khi học sinh học các phần mềm nh:
+ Phần mềm soạn thảo văn bản( Microsoft Ofice Word 2003 ): Học sinh
ứng dụng từ các môn học Tập Làm Văn để trình bày đoạn văn bản sao cho phù
hợp, đúng cách, đặc biệt là cách trình bày. ứng dụng soạn thảo văn bản để soạn
thảo giải những bài toán, bài văn... đã học trong trờng cũng nh các môn học
khác.
+ Phần mềm vẽ (paint): Học sinh ứng dụng trong môn Mỹ thuật, kỹ thuật
học và các môn học khác, từ đó để vẽ những hình ảnh sao cho sinh động, hài hoà
thẩm mĩ.
+ Phần mềm tập gõ bàn phím bằng mời ngón tay Mario: Giúp HS luyện
tập cách làm việc với bàn phím một cách chuẩn xác nhanh chóng và hiệu quả
cao.
+ Trong chơng trình tin học THCS thì một số bài học đợc phân bố xen kẽ
giữa các bài vừa học, vừa chơi. Điều đó sẽ rèn luyện cho học sinh óc t duy sáng
tạo trong quá trình chơi những trò chơi mang tính bổ ích giúp cho học sinh th
giãn sau những giờ học căng thẳng ở lớp

II. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của chuyên đề.
- Đề ra một số biện pháp và phơng pháp dạy tin học trong bậc THCS

III/ Đối tợng nghiên cứu:
- Môn tin học lớp 6
- Học sinh khối lớp 6 Trờng THCS Hoà Nam - ứng Hoà

IV/ Phơng pháp vận dụng:
- Phỏng vấn học sinh khối 6.
- Kiểm tra việc học tập của học sinh (bài cũ, bài mới)
- Sử dụng bảng biểu đối chiếu.

- Thăm lớp, dự giờ.
- Kiểm tra chất lợng sau giờ học.
2


- TËn dông tèi ®a c¸c buæi häc thùc hµnh ®Ó c¸c em ®îc lµm quen vµ
luyÖn tËp thËt tèt c¸c bµi häc lý thuyÕt.

3


B. Phần nội dung:
I/ Cơ sở lý luận:
+ Nghị quyết 40/2000/QH10 và chỉ thị 14/2001/CT-TTg ngày 9/12/2000
về việc đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông: Nội dung chơng trình là tích cực
áp dụng một cách sáng tạo một số phơng pháp tiên tiến, hiện đại, ứng dụng
CNTT vào dạy và học.
+ Thông t số 14/2002/TT-BGD&ĐT ngày 1/4/2002 về việc hớng dẫn quán
triệt chủ trơng đổi mới giáo dục phổ thông.
+ Chỉ thị 29/CT của Trung ơng Đảng về việc đa CNTT vào nhà trờng của
các cấp học.
+ Trong nhiệm vụ năm học 2005 - 2006 Bộ trởng giáo dục đào tạo nhấn
mạnh: Khẩn trơng triển khai chơng trình phát triển nguồn nhân lực CNTT từ nay
đến năm 2015 của chính phủ và đề án dạy Tin học, ứng dụng CNTT và truyền
thông giai đoạn 2010 - 2015 của ngành.

II/ Cơ sở thực tiễn:
* Một số thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chuyên đề ở Trờng THCS
Hoà Nam - ứng Hoà
1. Thuận lợi:

* Nhà trờng:
- Tuy môn Tin học mới chỉ là môn học tự chọn nhng nhà trờng đã tạo điều
kiện để học sinh có thể học từ khối lớp 6, tạo điều kiện sắm sửa máy móc, trang
thiết bị phục vụ cho việc dạy và học môn Tin học.
- Đợc sự ủng hộ của các cấp Uỷ Đảng - UBND - các ban ngành, phụ
huynh toàn trờng hỗ trợ về cả tinh thầnh cũng nh cơ sở vật chất cho nhà trờng.
* Giáo viên:
Giáo viên đợc đào tạo vợt chuẩn chuyên ngành về tin học để đáp ứng yêu
cầu cho dạy và học môn tin học trong bậc THCS.
* Học sinh:
4


Vì là môn học trực quan, sinh động, môn học khám phá những lĩnh vực
mới nên học sinh rất hứng thú học, nhất là những tiết thực hành.
Đời sống kinh tế gia đình của một số em học sinh ở nhà đã có máy vi tính
nên cũng có những thuận lợi nhất định đối với môn học.
2. Khó khăn:
* Nhà trờng:
Nhà trờng đã có một phòng máy vi tính để cho học sinh học nhng vẫn còn
hạn chế về số lợng cũng nh chất lợng, mỗi ca thực hành có tới 3 - 4 em ngồi
cùng một máy nên các em không có nhiều thời gian để thực hành làm bài tập
một cách đầy đủ. Hơn nữa nhiều máy cấu hình máy đã cũ, chất lợng không còn
tốt nên hay hỏng hóc, ảnh hởng rất nhiều đến chất lợng học tập của học sinh.
* Giáo viên:
Môn Tin học mới chỉ là môn tự chọn trong chơng trình bậc THCS nên chơng trình và sự phân phối chơng trình bớc đầu cha có sự thống nhất và đang hoàn
chỉnh. Hơn nữa khi thực hành, còn nhiều hạn chế: các máy móc cũ, hỏng, thiếu
nên thờng gặp sự cố, trục trặc dẫn đến học sinh thiếu máy, không thực hành đợc.
* Học sinh:
Đa số các em học sinh chỉ đợc tiếp xúc với máy vi tính ở trờng là chủ yếu,

ở nhà thì phần lớn các em không có đủ điều kiện mua máy tính để học riêng ở
nhà, do đó sự tìm tòi và khám phá máy vi tính với các em còn hạn chế, dẫn đến

việc học tập của các em học sinh vẫn còn mang tính chậm chạp, thiếu
chủ động kết quả cha cao.

III/ Thực trạng:

5


Trớc khi thực hiện chuyên đề, tôi đã khảo sát khối lớp thông qua giờ dạy
lý thuyết, dạy thực hành, thông qua kiểm tra bài cũ. Khi tổng hợp kết quả thu đợc:
Mức độ thao tác
Thao tác nhanh, đúng
Thao tác đúng
Thao tác chậm
Cha biết thao tác

Trớc khi thực hiện chuyên đề
Số Hs
Tỷ lệ
26/117
22%
42/117
36%
39/117
33%
10/117
9%


IV/ Một số phơng pháp để dạy tin học 6 hiệu quả hơn
1. Giáo viên có kế hoạch bài dạy, xây dựng ý tởng, thiết kế bài dạy phù hợp:
- Ngay từ bài học đầu tiên trong chơng trình học Tin học, giáo viên phải
xác định rõ cho học sinh nhận biết các bộ phận của máy tính và tác dụng của các
bộ phận đó bằng cách cho học sinh quan sát ngay trong giờ giảng lý thuyết.
Ví dụ: Bài làm quen với máy tính. Khi giáo viên giới thiệu bộ phận con
chuột, giáo viên phải mô tả con chuột, có mấy loại con chuột, trên thân con
chuột có những phím nào, chức năng của các phím đó, tay đặt lên con chuột đó
nh thế nào.
- Học sinh quan sát con chuột, quan sát thao tác của cô giáo khi sử dụng
chuột trong quá trình học tập.
Giáo viên biết kết hợp giữa giờ lý thuyết và thực hành sao cho phù hợp,
không nên xem nhẹ giờ dạy lý thuyết thì mới thực hành tốt đợc cũng nh khi học
sinh thực hành tốt thì sẽ hiểu sâu hơn về lý thuyết.
Ví dụ: Khi học bài các thao tác với tệp tin văn bản. Giáo viên dạy phần l u
văn bản, mở văn bản. Khi học lý thuyết học sinh mới chỉ hiểu là lu văn bản vào
trong máy là để văn bản đó không bị mất đi, có thể mở ra đợc. Nhng đến khi
thực hành học sinh mới thực sự hiểu rằng khi lu văn bản đó luôn luôn đợc lu trữ
và tồn tại trong máy, có thể mở ra bất cứ lúc nào để chỉnh, xem và chỉnh sửa.
- Giáo viên nên tận dụng những phơng tiện sẵn có của môn tin học áp
dụng vào trong giảng dạy lý thuyết để học sinh dễ quan sát và nhận biết, giúp
cho buổi học thực hành của hiệu quả hơn.
6


Qua đợt khảo sát đầu năm học học với học sinh khối 6 (lớp 6A và lớp 6B)
dạy bài các thao tác với tệp tin văn bản. Lớp 6A dạy có sử dụng đồ dùng trực
quan bằng mát tính, thao tác trên máy tính. Còn lớp 6B dạy sử dụng đồ dùng trực
quan bằng hộp thoại miêu tả hình ảnh trong máy tính.


Khi tổng hợp kết quả thu đợc:
Mức độ thao tác
Thao tác nhanh
Thao tác chậm
Cha biết thao tác

Lớp 6A
Số HS
Tỉ lệ
13/33
39%
11/33
34%
9/33
27%

Lớp 6B
Số HS
Tỉ lệ
8/33
23%
14/33
43%
11/33
34%

Khi dạy thực hành, giáo viên giao bài tập cho học sinh một cách cụ thể, rõ
ràng và kết hợp cả những kiến thức của bài học trớc, hớng dẫn theo từng nhóm
trớc khi học sinh làm để học sinh quan sát và làm bài tập.

Ví dụ: Dạy bài vẽ bảng biểu, giáo viên giao bài tập thực hành, sau đó hớng dẫn (theo nhóm) trực tiếp trên máy cho học sinh dễ quan sát thao tác của
GV và lời nói của GV. trong khi thực hành, nếu em học sinh nào cha thực hành
đợc, giáo viên lại hớng dẫn cho em đó hoặc bắt tay em đó và hớng dẫn thực hiên
các thao tác.
2. Hệ thống các bài tập thực hành, các bài tập phù hợp với nội dung
của bài giảng, liên hệ với một số môn học khác trong chơng trình học của các
em.
Các bài tập không quá dài, nâng dần từ mức đơn giản đến phức tạp, ngoài
ra giáo viên cũng phải kết hợp những bài đã học trớc để học sinh ôn lại và vận
dụng vẽ một cách có hệ thống.
3. Trong giờ thực hành giáo viên nên tạo sự tranh đua giữa các nhóm
bằng cách phân công các nhóm làm bài thực hành, sau đó các nhóm nhận
xét, chấm điểm (dới sự chỉ dẫn của giáo viên) của nhau để tạo đợc sự hào
hứng học tập và sáng tạo trong quá trình thực hành.
4. Tận dụng những nguồn tài nguyên sẵn có của máy vi tính, hoặc truy
cập mạng để tìm kiếm thông tin, tìm kiếm tài nguyên trên Internet phục vụ
cho quá trình dạy và học.
7


5. Su tầm một số trò chơi có ích để rèn luyện về cách sử dụng chuột (cờ
caro), luyện ngón khi sử dụng bàn phím (Mario Typing), phần mềm luyện t duy,
tính toán, nhanh nhạy, giải trí (Solitare, minesweeper)
6. Giáo viên có kế hoạch bồi dỡng để nâng cao kiến thức bản thân đáp
ứng đợc những yêu cầu đổi mới, cập nhật thông tin một cách đầy đủ, chính
xác.
Muốn có giờ dạy đạt hiệu quả cao, bản thân mỗi giáo viên dạy Tin học
nhận thức đợc cần phải có kế hoạch bồi dỡng Tin học cho bản thân bằng cách tự
tìm tòi, tham khảo các tài liệu có liên quan và có thể hỏi các đồng nghiệp của tr ờng bạn.
Bên cạnh tìm hiểu kiến thức về Tin học, giáo viên cũng phải tìm hiểu các

kiến thức khác nh văn hoá, kinh tế, chính trị, xã hội để tự nâng cao nhận thức của
bản thân.

C. Kết luận:
I/ Kết quả:
Qua quá trình áp dụng vào giảng dạy tin học khối 6, so sánh với bảng tổng
hợp trớc đó đã thu đợc kết quả nh sau:
Mức độ thao tác
Thao tác nhanh, đúng

Trớc khi thực
hiện chuyên đề
Số Hs Tỷ lệ
15/66
22%
8

Sau khi thực

Tỷ lệ tăng, giảm
hiện chuyên đề
Số Hs Tỷ lệ
24/66
36% Tăng: 14%


Thao tác đúng
Thao tác chậm
Cha biết thao tác


24/66
22/66
5/66

36%
33%
9%

26/66
16/66
0/66

40%
24%
0%

Tăng: 4%
Giảm: 9%
Giảm: 9%

Từ bảng kết quả trên cho thấy các biện pháp áp dụng vào việc dạy học Tin
học lớp 6 đã trình bày ở trên các em không những nắm chắc kiến thức mà còn
thấy các em học tập phấn khởi hơn, tiếp thu bài nhanh hơn, có chất lợng thực sự.

II/ Bài học:
- Tìm tòi sáng tạo cách dạy, cách học tạo sự hứng thú tiếp thu bài .
- Yêu nghề, mến trẻ, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ
- Thăm lớp dự giờ, hội thảo phơng pháp giảng dạy các bộ môn khác.
- Tích cực tham mu với nhà trờng để tăng cờng nâng cấp máy, trang thiết
bị dạy và học.

- Thực hiện tốt các quy định của ngành đề ra.
Trên đây là một số Phơng pháp mà tôi đã áp dụng vào giảng dạy môn tin
học khối 6. Tuy nhiên còn nhiều yếu tố khách quan và chủ quan và vẫn còn
nhiều mặt hạn chế. Rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp để chuyên
đề của tôi có hiệu quả hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hoà Nam, ngày 10 tháng 04 năm 2012
Ngời viết
Lê Tiến Bình

Phiếu đánh giá xếp loại SKKN
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

9


..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

10



×