Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Câu hỏi ôn tập SÓNG ÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.6 KB, 13 trang )

om

LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH TOÁN SÓNG ÂM

av
uo
ng
@g

ma

il.c

1. Sóng âm: là sóng cơ học mà tai con người có thể cảm nhận được. Sóng âm có tần số nằm trong khoảng
16 Hz đến 20.000 Hz.
2. Dao động âm: là dao động cơ học có tần số trong khoảng nói trên. Nguồn âm là bất kì vật nào phát ra
sóng âm.
3. Môi trường truyền âm - Vận tốc âm:
• Môi trường truyền âm có thể: rắn, lỏng, hoặc khí. Sóng âm không truyền được trong môi trường chân
không.
Những vật liệu như bông, nhung, tấm xốp, tấm kính truyền âm kém ⇒ Chúng thường được làm vật
liệu cách âm.
• Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường truyền âm. Nói
chung vrắn > vlỏng > vkhí .
Vì sóng âm là sóng cơ học nên nó có các đặc trưng như những loại sóng khác, tưc là cũng gây ra hiện
tượng phản xạ, giao thoa,. . . Tuy nhiên do còn có sự cảm nhận riêng của tai con người mà sóng âm có thêm
các đặc trưng sinh lí mà chúng có liên quan mật thiết đối với các đặc trưng vật lí.
4. Các đặc trưng vật lí (khách quan) của âm thanh
a) Tần số âm: Từ 16 Hz đến 20000 Hz.
c) Cường độ âm và mức cường độ âm
• Cường độ âm I tại một điểm là năng lượng truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích


đặt vuông góc với phương truyền âm tại điểm đó: I =

P
E
E
=
(W/m2 )
=
2
S.t 4πr t 4πr2

• Mức cường độ âm L là đại lượng đo bằng loga thập phân của tỉ số giữa cường độ âm I tại điểm đang xét

và cường độ âm chuẩn I0 (I0 = 10−12 (W/m2 ) ứng với tần số f = 1000Hz).
L = lg

I
I
(B) = 10lg (dB), 1dB = 0, 1B
I0
I0

rie

ub

c) Âm cơ bản - Họa âm: Một nhạc cụ phát ra một âm tần số f0 (gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất)
thì bao giờ cũng phát ra đồng thời các họa âm thứ 2, 3,. . . có tần số 2f0 , 3f0 , . . . Do hiện tượng đó, âm phát
ra là sự tổng hợp của âm cơ bản và các họa âm, tuy nó có tần số của âm cơ bản f0 nhưng đường biểu diễn
của nó không con là đường sin (cosin) điều hòa mà là một đường phức tạp có chu kì, ta gọi đó là đồ thị dao

động của âm.
5. Các đặc trưng sinh lí (chủ quan) của âm thanh
a) Độ cao: Là một đặc trưng sinh lí của âm. Độ cao phụ thuộc vào tần số âm. Âm cao (thanh) là âm có
tần số âm lớn, âm thấp (trầm) là âm có tần số âm nhỏ. Độ cao hay thấp của âm còn được hiểu qua sự trầm
hay bổng của âm.
b) Âm sắc: Là một đặc trưng sinh lí của âm, phụ thuộc vào tần số âm, biên độ sóng âm và các thành phần
cấu tạo của âm, tức là phụ thuộc vào đồ thị dao động của âm.
c) Độ to: Là một đặc trưng sinh lí của âm, phụ thuộc vào mức cường độ âm L.
• Giá trị cường độ âm I bé nhất mà tai người còn cảm nhận được gọi là ngưỡng nghe. Giá trị của
ngưỡng nghe phụ thuộc vào tần số âm.
• Giá trị I nào đó đủ lớn làm tai nghe có cảm giác nhức nhối, đau đớn thì gọi là ngưỡng đau. Ngưỡng
đau không phụ thuộc vào tần số.
• Miền I nằm trong khoảng ngưỡng nghe và ngưỡng đau gọi là miền nghe được.
MỘT SỐ CHÚ Ý QUAN TRỌNG
v
Tốc độ âm phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường tuân theo hàm bậc nhất của nhiệt độ v = v0 + aT ⇒ λ = .
f

let

Miền nghe được.
Ngưỡng nghe của âm là cường độ âm nhỏ nhất của một âm để có thể gây ra cảm giác âm đó.
Ngưỡng đau là cường độ của một âm lớn nhất mà còn gây ra cảm giác âm. Lúc đó có cảm giác đau
đớn trong tai.

1


0905073175 - 0905073713


Miền nghe được là miền nằm trong phạm vi từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau
Imin ≤ I =

P
≤ Imax ⇒
4πr2

P
≤r≤
4πImax

P
4πImax

Nếu liên quan đến cường độ âm và mức cường độ âm ta sử dụng công thức: L (B) = lg

I
⇒ I = I0 .10L (B)
I0

Khi cường độ âm tăng 10n lần thì độ to tăng lên n lần và mức cường độ âm tăng thêm n (B):
I = 10n I ⇒ L = L + n (B).
Nếu liên quan đến tỉ số cường độ âm và hiệu mức cường độ âm thì từ công thức
I
I2 I0 .10L2 (B)
⇒ I = I0 .10L(B) ⇒ =
= 10L2 (B)−L1 (B)
I0
I1 I0 .10L1 (B)


Nếu đề bài cho LA , bắt tính LB ta làm như sau: IB =
Nếu đề bài cho LA để tính LB ta làm như sau: I =

rA
rB

-L
2K

L (B) = lg

2

IA =

rA
rB

2

.I0 10LA

P
IB
rA
= I0 .10L ⇒
=
2
IA
rB

4πr

2

= 10LB −LA

Cường độ âm tỉ lệ với công suất nguồn âm và tỉ lệ với số nguồn âm giống nhau
I2 I0 .10L2 (B)
P2 n2 P0 n2
= 10L2 (B)−L1 (B) =
=
=
=
I1 I0 .10L1 (B)
P1 n1 P0 n1

Trên một đường thẳng có 4 điểm theo đúng thứ tự là O, A, M và B. Nếu AM = nMB hay

RD

rM − rA = n(rB − rM ) ⇒ (n + 1)rM = nrB + rA

P
= I0 .10L ⇒ r = 10−0,5L
4πr2
công thức (n + 1)rM = nrB + rA sẽ được (n + 1)10−0,5LM = n.10−0,5LB + 10−0,5LA .

• Nếu nguồn âm điểm đặt tại O, xuất phát từ công thức: I =

P

. Thay vào
4πI0

• Nếu M là trung điểm của AB thì n = 1 nên 2.10−0,5LM = 10−0,5LB + 10−0,5LA .
• Nếu có hệ thức: xrM = yrB + zrA ta thay r bởi 10−0,5L sẽ được x10−0,5LM = y10−0,5LB + z10−0,5LA

RL
O

Nguồn nhạc âm:
Giải thích sự tạo thành âm do dây dao động: khi trên dây xuất hiện sóng dừng có những chỗ sợi dây
dao động với biên độ cực đại (bụng sóng), đẩy không khí xung quanh nó một cách tuần hoàn và do đó phát
ra một sóng âm tương đối mạnh có cùng tần số dao động của dây.
v
v
λ
=k ⇒f=k
với k = 1, 2, 3 . . .
2
2f
2
v
v
v
Tần số âm cơ bản là f1 = , họa âm bậc 1 là f2 = 2 = 2f1 , họa âm bậc 2 là f3 = 3 = 3f1 , . . ..
2
2
2
=k


Giải thích sự tạo thành âm do cột không khí dao động: Khi sóng âm (sóng dọc) truyền qua không khí
trong một ống, chúng phản xạ ngược lại ở mỗi đầu và đi trở lại qua ống (sự phản xạ này vẫn xẩy ra ngay

OV
E

cả khi đầu để hở). Khi chiều dài của ống phù hợp với bước sóng của sóng âm = k

λ
1 λ
hoặc = k +
thì
2
2 2

trong ống xuất hiện sóng dừng.
Nếu dùng âm thoa để kích thích dao động một cột khí (chiều cao cột khí có thể thay đổi bằng cách thay
đổi mực nước), khi có sóng dừng trong cột khí thì đầu B luôn luôn là nút, còn đầu A có thể nút hoặc bụng.
• Nếu đầu A là bụng thì âm nghe được là to nhất và: = (2n − 1)
• Nếu đầu A là nút thì âm nghe được là nhỏ nhất và = n

λ

2

λ

4

min


=

min

λ
.
2

=

λ
4

Nếu hai lần thí nghiệm liên tiếp nghe được âm to nhất hoặc nghe được âm nhỏ nhất thì
λ
=
2

2− 1

⇒ λ = 2(

2 − 1)

Nếu lần thí nghiệm đầu nghe được âm to nhất lần thí nghiệm tiếp theo nghe được âm nghe được âm
nhỏ nhất thì

λ
=

4

2− 1

⇒ λ = 4(

2 − 1)

Đối với ống khí
• Nếu ống khí một đầu bịt kín, một đầu để hở mà nghe được âm to nhất thì đầu bịt kín là nút và đầu

Biên soạn: ThS. Lê Triệu Bá Vương - ThS. Lê Khánh Loan

Trang 2/13


λ
4

để hở là bụng: = (2n + 1) = (2n + 1)

om

0905073175 - 0905073713

v
v
v
⇒ f = (2n + 1) ⇒ fmin =
4f

4
4

• Nếu ống khí để hở hai đầu mà nghe được âm to nhất thì hai đầu là hai bụng:
λ
v
v
v
= k = k ⇒ f = k ⇒ fmin2 =
2
2f
2
2

rie

ub

av
uo
ng
@g

ma

il.c

Câu 1. (CĐ 2010) Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong
nước.

B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Hướng dẫn: Sóng âm trong không khí là sóng dọc. Đáp án D.
Câu 2. Chọn câu sai về sóng âm?
A. Sóng âm truyền được trong môi trường đàn hồi.
B. Vận tốc truyền âm còn phụ thuộc vào môi trường đàn hồi.
C. Sóng âm truyền được cả trong chân không.
D. Vận tốc truyền âm thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 3. Điều nào sau đây là sai khi nói về sóng âm?
A. Sóng âm là sóng dọc truyền được trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không.
B. Sóng âm có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz.
C. Sóng âm không truyền được trong môi trường chân không.
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 4. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sóng âm?
A. Trong môi trường chất lỏng và chất rắn sóng âm là sóng dọc.
B. Trong môi trường chất lỏng và chất khí sóng âm là sóng ngang.
C. Trong môi trường chất lỏng và chất khí sóng âm là sóng dọc.
D. Trong môi trường chất rắn sóng âm là sóng ngang.
Hướng dẫn: Trong môi trường chất lỏng và khí sóng âm là sóng dọc. Trong môi trường chất rắn sóng âm
bao gồm cả sóng dọc và sóng ngang. Đáp án C.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sóng âm là sóng cơ học có tần số nằm trong khoảng 16 Hz đến 20 kHz.
B. Sóng hạ âm là sóng cơ học có tần số nhỏ hơn 16 Hz.
C. Sóng siêu âm là sóng có tần số lớn hơn 20000 Hz.
D. Sóng âm thanh bao gồm cả sóng âm, hạ âm và siêu âm.
Hướng dẫn: Sóng âm thanh không bao gồm hạ âm và siêu âm. Đáp án D.
Câu 6. Hai âm có cùng độ cao thì chúng có cùng
A. biên độ.
B. tần số.

C. biên độ và tần số.
D. năng lượng.
Câu 7. (CĐ 2011) Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB
và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B?
A. 2,25 lần.
B. 3600 lần.
C. 1000 lần.
D. 100000 lần.
Hướng dẫn: Ta có: LA − LB = 10lg

IA
IA
= 50 ⇒
= 105 lần. Đáp án D.
IB
IB

Câu 8. (CĐ 2012) Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với tốc độ truyền
âm là v. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng hướng truyền sóng âm dao động ngược pha
nhau là d. Tần số của âm là
v
2v
v
v
A.
.
B.
.
C.
.

D. .

let

2d

d

4d

d

Hướng dẫn: Hai điểm trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau có d = (2k + 1)
dmin = d =

λ
v
v
⇒ λ = 2d = ⇒ f =
. Đáp án A.
2
f
2d

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Luyện thi đại học VL13

λ
nên
2


Trang 3/13


0905073175 - 0905073713

Câu 9. (CĐ 2012) Xét điểm M ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M
là L (dB). Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 100L (dB).
B. L + 100 (dB).
C. 20L (dB).
D. L + 20 (dB).
I
. Khi tăng cường độ âm I = 100I
I0
100I
I
⇒ L = 10lg
= 10lg + 10lg102 = L + 20 (dB). Đáp án D.
I0
I0

Hướng dẫn: Lúc đầu: L = 10lg

A. v = λf.

-L
2K

Câu 10. (CĐ 2013) Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của
sóng âm này là

A. 500 Hz.
B. 2000 Hz.
C. 1000 Hz.
D. 1500 Hz.
Câu 11. (CĐ 2014) Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz.
B. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz.
2
C. Đơn vị của mức cường độ âm là W/m .
D. Sóng âm không truyền được trong chân không.
Hướng dẫn: Đơn vị mức cường độ âm L là: dB hoặc B. Đáp án C.
Câu 12. (THPT 2015) Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng.
Hệ thức đúng là
λ
f

f
λ

C. v = .

B. v = .

D. v = 2πfλ.

OV
E

RL
O


RD

Câu 13. Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do
A. có tốc độ truyền âm khác nhau.
B. có số lượng và cường độ các họa âm khác nhau.
C. độ cao và độ to khác nhau.
D. có tần số khác nhau.
Câu 14. Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do
A. có tần số khác nhau.
B. độ cao và độ to khác nhau.
C. số lượng các họa âm trong chúng khác nhau.
D. số lượng và cường độ các họa âm khác nhau.
Câu 15. Âm thanh do người hay một nhạc cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời gian có dạng
A. đường cong bất kì.
B. đường hình sin.
C. đường đồ thị hàm cos.
D. biến thiên tuần hoàn.
Câu 16. Âm do một chiếc đàn bầu phát ra
A. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn.
B. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn.
C. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.
D. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
B. Tai con người chỉ có thể nghe được những âm có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20 kHz.
C. Về bản chất vật lí thì sóng âm, sóng siêu âm và sóng hạ âm đều là sóng cơ.
D. Sóng siêu âm là sóng mà tai người không nghe thấy được.
Câu 18. Giữ nguyên công suất phát âm của một chiếc loa nhưng tăng dần tần số của âm thanh mà máy
phát ra từ 50 Hz đến 20 kHz. Những người có thính giác bình thường sẽ nghe được âm với cảm giác

A. to dần rồi nhỏ lại.
B. độ to nhỏ không đổi. C. to dần.
D. nhỏ dần.
Câu 19. Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào sau đây?
A. Nguồn âm và môi trường truyền âm.
B. Nguồn âm và tai người nghe.
C. Môi trường truyền âm và tai người nghe.
D. Tai người nghe và thần kinh thính giác.
Câu 20. Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý tương ứng với đặc trưng vật lý nào dưới đây?
A. Cường độ âm.
B. Mức cường độ âm.
C. Tần số âm.
D. Đồ thị dao động.
Câu 21. Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý của âm
A. phụ thuộc vào tần số và biên độ.
B. chỉ phụ thuộc vào tần số.
C. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm.
D. chỉ phụ thuộc vào biên độ.
Câu 22. Độ cao của âm phụ thuộc vào
A. biên độ âm.
B. tần số âm.
C. vận tốc truyền âm.
D. năng lượng âm.
Biên soạn: ThS. Lê Triệu Bá Vương - ThS. Lê Khánh Loan

Trang 4/13


om


0905073175 - 0905073713

let

rie

ub

av
uo
ng
@g

ma

il.c

Câu 23. Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ đàn hồi của âm.
B. Biên độ dao động của nguồn âm.
C. Tần số của nguồn âm.
D. Đồ thị dao động của nguồn âm.
Câu 24. Đối với âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra thì
A. hoạ âm bậc 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B. tần số hoạ âm bậc 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.
C. tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số hoạ âm bậc 2.
D. tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ hoạ âm bậc 2.
Câu 25. Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm ở trong khoảng
A. từ 0 dB đến 1000 dB.
B. từ 10 dB đến 100 dB.

C. từ –10 dB đến 100 dB.
D. từ 0 dB đến 130 dB.
Câu 26. Hộp cộng hưởng có tác dụng
A. làm tăng tần số của âm.
B. làm giảm bớt cường độ âm.
C. làm tăng cường độ của âm.
D. làm giảm độ cao của âm.
Câu 27. Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng
A. làm tăng độ cao và độ to của âm.
B. giữ cho âm phát ra có tần số ổn định.
C. vừa khuếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra.
D. tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo.
Câu 28. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào là lớn nhất?
A. Môi trường khí loãng. B. Môi trường không khí. C. Môi trường chất lỏng. D. Môi trường chất rắn.
Câu 29. Tốc độ truyền âm
A. phụ thuộc vào cường độ âm.
B. phụ thuộc vào độ to của âm.
C. không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
D. phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường.
Câu 30. Âm của một cái đàn ghi ta và của một cái kèn phát ra mà tai người phân biệt được khác nhau thì
không thể có cùng
A. cường độ âm.
B. mức cường độ âm.
C. tần số âm.
D. đồ thị dao động âm.
Câu 31. Lượng năng lượng sóng âm truyền trong 1 đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc
với phương truyền là
A. độ to của âm.
B. cường độ âm.
C. mức cường độ âm.

D. công suất âm.
Câu 32. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Âm có cường độ lớn thì tai có cảm giác âm đó luôn “to”.
B. Âm có tần số lớn thì tai có cảm giác âm đó luôn “to”.
C. Âm “to” hay “nhỏ” phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.
D. Âm có cường độ nhỏ thì tai có cảm giác âm đó luôn “bé”.
Câu 33. Chọn câu sai
A. Tốc độ truyền sóng âm phụ thuộc vào nhiệt độ.
B. Sóng âm và sóng cơ có cùng bản chất vật lý.
C. Sóng âm chỉ truyền được trong môi trường khí và lỏng.
D. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz là hạ âm.
Câu 34. (CĐ 2010) Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị
cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
A. giảm đi 10 B.
B. tăng thêm 10 B.
C. tăng thêm 10 dB.
D. giảm đi 10 dB.
n
Hướng dẫn: Khi I tăng 10 lần thì L tăng 10n (dB). Đáp án C.
Câu 35. Khi cường độ âm tăng lên 10n lần, thì mức cường độ âm sẽ
A. Tăng thêm 10n dB.
B. Tăng lên 10n lần.
C. Tăng thêm 10n dB.
D. Tăng lên n lần.
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Luyện thi đại học VL13

Trang 5/13


0905073175 - 0905073713


OV
E

RL
O

RD

-L
2K

Câu 36. Hai nhạc cụ mà hộp cộng hưởng giống nhau cùng phát ra cùng một âm cơ bản, nhưng có các hoạ
âm khác nhau thì âm tổng hợp sẽ có
A. độ cao khác nhau.
B. dạng đồ thị dao động giống nhau.
C. âm sắc khác nhau.
D. độ to như nhau.
Câu 37. Một người nghe thấy âm do một nhạc cụ phát ra có tần số f và tại vị trí người đó cường độ âm I.
Nếu tần số và cường độ âm là f = 10f và I = 10I thì người ấy nghe thấy âm có
A. độ cao tăng 10 lần.
B. độ to tăng 10 lần.
C. độ to tăng thêm 10 dB. D. độ cao tăng lên.
Câu 38. Chọn câu sai
A. Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc vào tần số âm. B. Tốc độ truyền sóng âm phụ thuộc vào nhiệt độ.
C. Sóng âm và sóng cơ có cùng bản chất vật lý.
D. Sóng âm truyền trên bề mặt vật rắn là sóng dọc.
Câu 39. Chọn câu sai trong các câu sau
A. Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to.
B. Cảm giác nghe âm to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào cường độ âm.

C. Cùng một cường độ âm tai con người nghe âm cao to hơn nghe âm trầm.
D. Ngưỡng đau hầu thư không phụ thuộc vào tần số của âm.
Câu 40. Chọn phương án sai
A. Nguồn nhạc âm là nguồn phát ra âm có tính tuần hoàn gây cảm giác dễ chịu cho người nghe.
B. Có hai loại nguồn nhạc âm chính có nguyên tắc phát âm khác nhau, một loại là các dây đàn, loại khác
là các cột khí của sáo và kèn.
C. Mỗi loại đàn đều có một bầu đàn có hình dạng nhất định, đóng vai trò của hộp cộng hưởng.
D. Khi người ta thổi kèn thì cột không khí trong thân kèn chỉ dao động với một tần số âm cơ bản hình sin.
Câu 41. Sóng siêu âm không sử dụng được vào các việc nào sau đây?
A. Dùng để soi các bộ phận cơ thể.
B. Dùng để nội soi dạ dày.
C. Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại.
D. Thăm dò: đàn cá; đáy biển.
Câu 42. Kết luận nào không đúng với âm nghe được?
A. Âm nghe càng cao nếu chu kì âm càng nhỏ.
B. Âm nghe được là các sòng cơ có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz.
C. Âm sắc, độ to, độ cao, cường độ và mức cường độ âm là các đặc trưng sinh lí của âm.
D. Âm nghe được có cùng bản chất với siêu âm và hạ âm.
Câu 43. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Về bản chất vật lý thì sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm đều là sóng cơ.
B. Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe thấy được.
C. Dao động âm có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz.
D. Sóng âm là sóng dọc.
Câu 44. Tốc độ truyền âm trong một môi trường sẽ
A. có giá trị như nhau với mọi môi trường.
B. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
C. giảm khi khối lượng riêng của môi trường tăng. D. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không.
Câu 45. Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi
và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
A. âm mà tai người nghe được.

B. nhạc âm.
C. hạ âm.
D. siêu âm.
Câu 46. Mức cường độ âm được tính bằng công thức
A. L(B) = lg(I/I0 ).
B. L(B) = 10.lg(I/I0 ).
C. L(dB) = lg(I/I0 ).
D. L(B) = 10lg(I/I0 ).
Câu 47. Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên
cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là
A. 400Hz.
B. 840Hz.
C. 420Hz.
D. 500Hz.
2πd π
v 336
π
= ⇒ λ = 4d = 0, 8m ⇒ f = =
= 420Hz. Đáp án C.
Hướng dẫn: Hai dao động vuông pha: ∆ϕ = ⇔
2

λ

λ

2

0, 8


Câu 48. Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm ở hai đầu điểm
π
gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là thì tần số của sóng âm là
2

Biên soạn: ThS. Lê Triệu Bá Vương - ThS. Lê Khánh Loan

Trang 6/13


A. 1000 Hz.
B. 2500 Hz.
C. 1250 Hz.
λ
v 5000
Hướng dẫn: Ta có: = 1 m ⇒ λ = 4 m nên f = =
= 1250 Hz. Đáp án C.
λ

4

4

om

0905073175 - 0905073713

D. 5000 Hz.

Câu 49. Trong thép âm lan truyền với vận tốc v = 5000 m/s. Hai điểm gần nhau nhất cách nhau 1 m. Tại đó

π
các phần tử lệch pha . Tần số của sóng âm là
2

λ

il.c

A. 2000 Hz.
B. 1000 Hz.
C. 1200 Hz.
D. 1250 Hz.
2πd π
v 5000
Hướng dẫn: Ta có độ lệch pha: ∆ϕ =
= ⇒ λ = 4d = 4 m ⇒ Tần số sóng âm: f = =
= 1250 Hz. Đáp
λ

2

4

ma

án D.
Câu 50. Một cái sáo (một đầu kín, một đầu hở) phát âm cơ bản là nốt nhạc La tần số 440 Hz . Ngoài âm cơ
bản, tần số nhỏ nhất của các hoạ âm do sáo này phát ra là
A. 1320 Hz.
B. 880 Hz.

C. 1760 Hz.
D. 440 Hz.
Hướng dẫn: Đối với ống sáo một đầu hở một đầu kín thì điều kiện có sóng dừng khi
λ
v
= m (m = 1, 3, 5 . . .) ⇒ f = m
4
4

Vậy âm cơ bản ứng với m = 1 : f =

v
v
= 440 Hz. Tần số nhỏ nhất của họa âm ứng với m = 3 : f = 3 = 1320 Hz.
4
4

av
uo
ng
@g

Đáp án A.
Câu 51. Một ống khí có một đầu bịt kín, một đàu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền
âm trong không khí là 336 m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng
A. 1 m.
B. 0,8 m.
C. 0,2 m.
D. 2 m.


λ
v
v
⇒ f = k . Với k = 1 là âm cơ bản, k = 3, 5, 7, . . . là các họa âm bậc 3, bậc 5,
4
4f
4
bậc 7,. . . Suy ra: f = kf0 (k = 3, 5, 7 . . .).
v
Bước sóng của họa âm max thì tần số họa âm min ⇒ k = 3 ⇒ f = 3f0 = 336 Hz ⇒ λ = = 1m. Đáp án A.
f

Hướng dẫn: Ống sáo: = k = k

Câu 52. Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572 m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ
âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được?
A. 45.
B. 22.
C. 30.
D. 37.
λ
v
v
Hướng dẫn: Ta có: = k = k ⇒ f = k = 440n ≤ 20000Hz ⇒ 1 ≤ n ≤ 45. Đáp án A.
2

2f

2


Câu 53. Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420 Hz. Một người có thể nghe được âm có tần
số cao nhất là 18000 Hz. Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là
A. 17850 Hz.
B. 18000 Hz.
C. 17000 Hz.
D. 17640 Hz.
Hướng dẫn: Ta có: fn = n.fcb = 420n (n ∈ N). Mà
fn ≤ 18000 ⇒ 420n ≤ 18000 ⇒ n ≤ 42 ⇒ fmax = 420.42 = 17640 Hz

ub

Đáp án D.
Câu 54. Hai nguồn âm nhỏ S1 , S2 giống nhau (được coi là hai nguồn kết hợp) phát ra âm thanh cùng pha
và cùng biên độ. Một người đứng ở điểm N với S1 N = 3m và S2 N = 3, 375m. Tốc độ truyền âm trong không khí
là 330m/s. Bước sóng dài nhất để người đó ở N không nghe được âm thanh từ hai nguồn S1 , S2 phát ra là
A. λ = 1m.
B. λ = 0, 5m.
C. λ = 0, 4m.
D. λ = 0, 75m.
Hướng dẫn: Để ở N không nghe được âm thì tại N hai sóng âm ngược pha nhau. Vậy tại N sóng âm có biên
độ cực tiểu

rie

d1 − d2 = k +

0, 75
1
λ = 0, 375m ⇒ λ =
2

2k + 1

Suy ra λ có giá trị dài nhất khi N ở đường cực tiểu thứ nhất (k = 0), đồng thời f =
λ = 0, 75m; khi đó f = 440Hz, âm nghe được. Đáp án D.

v
16 Hz. Khi k = 0 thì
T

Câu 55. Gọi I0 là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm
A. I0 = 1, 26I.
B. I = 1, 26I0 .
C. I0 = 10I.
D. I = 10I0 .

let

Hướng dẫn: Ta có: lg

I
= 0, 1 ⇒ I = 100,1 I0 = 1, 26I0 . Đáp án B.
I0

Câu 56. (TN 2011) Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần
cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 50 dB.
B. 20 dB.
C. 100 dB.
D. 10 dB.
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Luyện thi đại học VL13


Trang 7/13


0905073175 - 0905073713

Hướng dẫn: Ta có: L(dB) = 10 lg

I
= 10 lg 102 = 20 (dB). Đáp án B.
I0

Câu 57. (ĐH 2009) Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần
lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn tại M
A. 10000 lần.
B. 40 lần.
C. 1000 lần.
D. 2 lần.
IM
IM
IN
IN
Hướng dẫn: Mức cường độ âm tại M và N: LM = 10 lg
= 40dB ⇒
= 104 ; LN = 10 lg
= 80 ⇒
= 108 . Suy
I0

IN

= 104 ⇒ IN = 104 IM . Đáp án A.
ra:
IM

I0

I0

I0

∆L = L2 − L1 = lg

-L
2K

Câu 58. Cường độ âm tăng lên bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm tương ứng tăng lên n Ben?
A. n lần .
B. n10 lần.
C. 10n lần.
D. 10n lần.
Hướng dẫn: Gọi L1, L2 là mức cường độ âm của nguồn tại thời điểm ban đầu và thời điểm sau đó
I2
I1
I2
I2
− lg = lg = n ⇒ = 10n ⇒ I2 = 10n I1 . Đáp án C.
I0
I0
I1
I1


Câu 59. Ở khoảng cách R1 = 10m trước một chiếc loa, mức cường độ âm là L1 = 10dB. Tính cường độ âm I2
tại điểm nằm cách loa một khoảng R2 = 1000m. Biết sóng do loa phát ra lan tỏa tỏa trong không gian dưới
dạng sóng cầu. Cho biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10−12 W/m2 .
A. I2 = 10−4 W/m2 .
B. I2 = 10−6 W/m2 .
C. I2 = 10−8 W/m2 .
D. I2 = 10−3 W/m2 .
Hướng dẫn: Ta có: L2 − L1 = lg

R2
10
I2
= lg 12 = lg
I1
1000
R2

2

= −4dB ⇒ L2 = −4 + L1 = 6 B ⇒ L2 = lg

I2
= 106 . Vậy ta có:
I0

RD

I2 = I0 .106 = 10−12 .106 = 10−6 . Đáp án B.


Câu 60. Tại một điểm nhận được đồng thời hai âm thanh: Âm thanh tới có mức cường độ âm L1 = 100dB,
âm phản xạ có mức cường độ âm L2 = 90dB. Mức cường độ âm tổng hợp tại điểm đó là
A. L = 100, 41dB.
B. L = 190dB.
C. L = 10dB.
D. L = 100, 56dB.
L1
L2
Hướng dẫn: Cường độ âm tổng hợp: I = I1 + I1 = I0 10 + 10 . Vậy mức cường độ âm tổng hợp tại điểm
đang xét
I0 10L1 + 10L2
I
= lg
= lg 10L1 + 10L2 = 10, 041 (B) = 100, 41 (dB). Đáp án A.
I0
I0

RL
O

L = lg

Câu 61. ại một điểm A nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng 1 m, mức cường độ âm
là 90 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 W/m2 . Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính
công suất phát âm của nguồn O
A. 1 mW.
B. 28,3 mW.
C. 12,6 mW.
D. 12,6 W.


L

12
9
2
 I = I0 .10 = 10 .10 = 10 − 3 (W/m )
Hướng dẫn: Ta có:
⇒ P = 4πr2 .I = 12, 6.10−3 (W). Đáp án C.
P
 I =

4πr2

OV
E

Câu 62. Tại một điểm M nằm cách xa nguồn âm O (coi như nguồn điểm) một khoảng x, mức cường độ âm
là 50 dB. Tại điểm N nằm trên tia OM và xa nguồn âm hơn so với M một khoảng 40 m có mức cường độ âm
là 37 dB. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 W/m2 . Giả sử nguồn âm và môi trường đều đẳng hướng. Tính
công suất của nguồn O
A. 0,1673 mW.
B. 0,2513 mW.
C. 2,513 mW.
D. 0,1256 mW.
P
I2
r1 2
x
L
=

I
10

=
= 10L2 −L1 ⇒
= 103,7−5 ⇒ x ≈ 11, 5739 m. Vậy công suất
0
2
I
r2
x + 40
4πr
của nguồn O là P = 4πx2 .I0 10L1 = 4π.11, 5739.10−12 .105 ≈ 1, 673.10−4 W. Đáp án A.

Hướng dẫn: Ta có: I =

Câu 63. Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1,5 m là 60 dB. Các sóng âm do loa
đó phát ra phân bố đều theo mọi hướng. Cho biết cường độ âm chuẩn 10−12 (W/m2 ). Coi môi trường là hoàn
toàn không hấp thụ âm. Hãy tính cường độ âm do loa đó phát ra tại điểm B nằm cách 5 m trước loa. Bỏ qua
sự hấp thụ âm của không khí và sự phản xạ âm.
A. 10−5 (W/m2 ).
B. 9.10−8 (W/m2 ).
C. 10−3 (W/m2 ).
D. 4.10−7 (W/m2 ).
Hướng dẫn: Ta có: IB =

rA
rB

2


IA =

rA
rB

2

.I0 .10LA =

1, 5
5

2

.10−12 .106 = 9.10−8 W/m2 . Đáp án B.

Câu 64. Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10n lần khoảng cách từ điểm B đến nguồn âm. Biểu
thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường độ âm tại B là LB ?
Biên soạn: ThS. Lê Triệu Bá Vương - ThS. Lê Khánh Loan

Trang 8/13


A. LA = 10nLB .

B. LA = 10 LB .

Hướng dẫn: Ta có:


IB
rA
=
IA
rB

2

C. LA − LB = 20nLB .

om

0905073175 - 0905073713
n

D. LA = 2nLB .

= 10LB −LA ⇒ 10−2n = 10LB −LA ⇒ LB − LA = −2n (B). Đáp án C.

Hướng dẫn: Ta có:

r1
I2
=
I1
r2

2

= 10L2 −L1 ⇒


10
1

2

il.c

Câu 65. Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ
và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm
1 m thì mức cường độ âm bằng
A. 100 dB.
B. 110 dB.
C. 120 dB.
D. 90 dB.
= 10L2 −8 ⇒ L2 − 8 = 2 ⇒ L2 = 10 (B) = 100 (dB). Đáp án A.

I1

ma

Câu 66. Năm 1976 ban nhạc Who đã đạt kỉ lục về buổi hoà nhạc ầm ỹ nhất: mức cường độ âm ở trước hệ
thống loa là 120 dB. Hãy tính tỉ số cường độ âm của ban nhạc tại buổi biểu diễn với cường độ của một búa
máy hoạt động với mức cường độ âm 92 dB
A. 620.
B. 631.
C. 640.
D. 650.
I2
I2

L2 −L1
12−9,2
Hướng dẫn: Vận dụng: = 10
⇒ = 10
≈ 631. Đáp án B.
I1

Câu 67. Trong một buổi hòa nhạc, giả sử 5 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại điểm M
có mức cường độ âm là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần thiết là
A. 50.
B. 6.
C. 60.
D. 10.
n2
n2
I2
L2 −L1
6−5
=
⇒ 10
=
⇒ n2 = 50. Đáp án A.
Hướng dẫn: Vận dụng: = 10
n1

5

av
uo
ng

@g

I1

Câu 68. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ 65 dB và âm phản xạ có
mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 5 dB.
B. 125 dB.
C. 66,19 dB.
D. 62,5 dB.
L
L1
L2
L
6,5
6
Hướng dẫn: 10 = 10 + 10 ⇒ 10 = 10 + 10 ⇒ L ≈ 6, 619 B.Đáp án C.
Câu 69. Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường
độ âm L1 = 120dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100dB thì máy bay phải bay ở độ cao
A. 316 m.
B. 500 m.
C. 1000 m.
D. 700 m.
I1
I2
I2
= 10lg (dB). Mà
Hướng dẫn: Ta có: L2 − L1 = 10 lg − lg
I0


I0

I1

h1
I2
I2
1
L2 − L1 = −20 dB ⇒ lg = −2 ⇒ =
=
I1
I1 100
h2

2



h1
1
⇒ h2 = 10h1 = 1000m. Đáp án C.
=
h2 10

Câu 70. Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ
và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm
1m thì mức cường độ âm bằng
A. 90dB.
B. 110dB.
C. 120dB.

D. 100dB.
I1
R2 2
1
I1
I2
=
=
⇒ I2 = 100I1 ; L1 = 10lg (dB); L2 = 10lg (dB).
I2
R1
100
I0
I1
I2
100I1
I1
L2 = 10lg (dB) = 10lg
= 10 10 + lg
= 20 + L1 = 100 (dB). Đáp án D.
I1
I0
I0

Hướng dẫn: Ta có:

ub

Câu 71. Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ
76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức

cường độ bằng
A. 81,46dB.
B. 84,16dB.
C. 86,14dB.
D. 81,64dB.
I1
⇒ I1 = 10L1 I0 = 107,6 I0 ;
I0

rie

Hướng dẫn: Ta có: L1 = lg
Suy ra: L = lg

L2 = lg

I2
⇒ I2 = 10L2 I0 = 108 I0
I0

I1 + I2
= lg(107,6 + 108 ) = 8, 1455B ≈ 81, 46 dB. Đáp án A.
I0

let

Câu 72. Với I0 là cường độ âm chuẩn, I là cường độ âm. Khi mức cường độ âm L = 2B thì
A. I = 2I0 .
B. I = 0, 5I0 .
C. I = 102 I0 .

D. I = 10−2 I0 .
Câu 73. (ĐH 2014) Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng
thứ tự A; B; C với AB = 100m,AC = 250m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường
độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường
độ âm tại A và C là
A. 103 dB và 99,5 dB.
B. 100 dB và 96,5 dB.
C. 103 dB và 96,5 dB.
D. 100 dB và 99,5 dB.
Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Luyện thi đại học VL13

Trang 9/13


0905073175 - 0905073713

P
= 100. Đặt tại B công suất 2P, suy ra
4πR2 I0
2
⇒ LC = 99, 5 dB. Đáp án A.
LA − 100 = 10 lg 2 ⇒ LA = 103 dB, LC − 100 = 10 lg
1, 5

Hướng dẫn: Ta có: L = 10 lg

331

-L
2K


Câu 74. Một người dùng búa gõ vào đầu vào một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh
nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng
thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Hỏi độ dài của thanh nhôm bằng bao nhiêu? Biết tốc độ truyền
âm trong nhôm và trong không khí lần lượt là 6260 (m/s) và 331 (m/s)
A. 42 m.
B. 299 m.
C. 10 m.
D. 10000 m.
Hướng dẫn: Ta có: 0, 12 s = tk − tn =

⇒ = 42m. Đáp án A.
6260

Câu 75. Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ hai áp tai vào đường sắt
thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là
320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là
A. 1238 m/s.
B. 1376 m/s.
C. 1336 m/s.
D. 1348 m/s.
1376 1376
Hướng dẫn: Ta có: 3, 3 s = ts − tk =

⇒ v ≈ 1376 m/s. Đáp án B.
320

v

• Hòn đá rơi tự do: t1 =


RD

Câu 76. Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước thì sau bao lâu sẽ nghe thấy
tiếng động do viên đá chạm đáy giếng? Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2 . Độ
sâu của giếng là 11,25 m.
A. 1,5385 s.
B. 1,5375 s.
C. 1,5675 s.
D. 2 s.
Hướng dẫn: Chuyển động của viên đá được chia làm 2 giai đoạn:
2h
= 1, 5 s.
g

• Thời gian âm truyền từ đáy đến tai người: t2 =

h

vâm

=

11, 25
= 0, 0375 s
300

Hướng dẫn: Ta có: t =

RL

O

Vậy sau: t = t1 + t2 = 1, 5375 s sẽ nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Đáp án B.
Câu 77. Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3,15 s sau thì nghe thấy tiếng
động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2 . Độ sâu của
giếng là
A. 41,42 m.
B. 40,42 m.
C. 45,00 m.
D. 38,42 m.
2h h
+ ⇒ h = 45m. Đáp án C.
g
v

OV
E

Câu 78. Sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Một cái ống có chiều cao 15 cm đặt thẳng đứng
và có thể rót nước từ từ vào để thay đổi chiều cao cột khí trong ống. Trên miệng ống đặt một cái âm thoa có
tần số 680 Hz. Đổ nước vào ống đến độ cao cực đại bao nhiêu thì khi gõ vào âm thoa thì nghe âm phát ra to
nhất?
A. 2,5 cm.
B. 2 cm.
C. 4,5 cm.
D. 12,5 cm.

v 340

 λ = =

= 0, 5 m
λ
f 680
Hướng dẫn: Áp dụng:
⇒ λmin = = 0, 125 m ⇒ hmax = 15 −
λ

4

= (2n + 1)
4

min

= 2, 5 cm. Đáp án A.

Câu 79. (ĐH 2011) Một điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong môi trường truyền âm đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2 . Biết cường độ âm tại A gấp
r1
bằng
r2
1
B. .
2
P
=
IA
r2
4πr21


=
P
IB
r1
=
4πr22

4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số
A. 2.

Hướng dẫn: Ta có:





 IA



 IB

C. 4.
2

=4⇒

D.

1

.
4

r2
= 2. Đáp án C.
r1

Câu 80. Nguồn âm phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo
toàn. Ở trước nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I. Nếu xa nguồn âm thêm 30 m cường độ âm bằng
Biên soạn: ThS. Lê Triệu Bá Vương - ThS. Lê Khánh Loan

Trang 10/13


I/9. Khoảng cách d là
A. 10 m.

B. 15 m.

IA
rB
P

=
Hướng dẫn: Ta có: I =
4πr
IB
rA

2


C. 30 m.

1
d
⇔ =
9
d + 30

om

0905073175 - 0905073713

D. 60 m.

2

⇒ d = 15 m. Đáp án B.

độ âm tại A cách nguồn một khoảng R là: IA =

Inguồn
4πR2

=

il.c

Câu 81. Một nguồn âm O có cường độ tại nguồn điểm IN = 0, 6W/m2 phát một sóng âm theo mọi phương
trong không gian. Cường độ âm tại điểm A cách nguồn O một khoảng R = OA = 3m là

A. 5, 31.10−2 W/m2 .
B. 5, 31.10−4 W/m2 .
C. 5, 31.10−3 W/m2 .
D. 5, 31.10−5 W/m2 .
Hướng dẫn: Vì sóng truyền trong không gian, năng lượng phân bố đều trên diện tích mặt cầu nên cường
0, 6
= 5, 31.10−3 W/m2 . Đáp án C.
4π32




 Imax

=

P

r2
Imin
4πr21
=

P
Imax
r1
=
4πr22

2


⇒ r2 = r1

Imin
= 104
Imax

10−10 = 0, 1 m. Đáp án A.

av
uo
ng
@g





 Imin

ma

Câu 82. Một cái còi được coi như nguồn âm điểm phát ra âm phân bố đều theo mọi hướng. Cách nguồn âm
10 km một người vừa đủ nghe thấy âm. Biết ngưỡng nghe và ngưỡng đau đối với âm đó lần lượt là 10−9 W/m2
và 10 W/m2 . Hỏi cách còi bao nhiêu thì tiếng còi bắt đầu gây cảm giác đau cho người đó?
A. 0,1 m.
B. 0,2 m.
C. 0,3 m.
D. 0,4 m.
Hướng dẫn: Theo bài cho


Câu 83. Một sợi dây đàn dài 80 cm dao động tạo ra sóng dừng trên dây với tốc độ truyền sóng là 20 m/s.
Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra là
A. 25 Hz.
B. 20 Hz.
C. 12,5 Hz.
D. 50 Hz.
λ
2

Hướng dẫn: Hai đầu cố định: = k = k

v
v
v
⇒ f = k ⇒ f1 =
= 12, 5 Hz. Đáp án C.
2f
2
2

Câu 84. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm, giống nhau
với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho
OM = OA/3. Để M có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt tại O
bằng
A. 4.
B. 1.
C. 10.
D. 30.
Hướng dẫn: Ta có: 10L −L =


n r
n r

2

⇒ 103−2 =

n 2
.3 ⇒ n = 10. Đáp án C.
9

Câu 85. (ĐH-2012) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm,
giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M
của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O
bằng
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
Hướng dẫn: Ta có: 10L −L =

n r
n r

2

⇒ 103−2 =

n 2

.2 ⇒ ∆n = 5 − 2 = 3. Đáp án B.
2

ub

Câu 86. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ
âm. Ba điểm A, M, B theo đúng thứ tự, cùng nằm trên một đường thẳng đi qua O sao cho AM = 3MB. Mức
cường độ âm tại A là 4 B, tại B là 2 B. Mức cường độ âm tại M là
A. 2,6 B.
B. 2,2 B.
C. 2,3 B.
D. 2,5 B.
Hướng dẫn: Từ hệ thức AM = 3MB ⇒ rM − rA = 3(rB − rM ) ⇒ 4rM = 3rB + rA . Thay r bởi 10−0,5L , ta được

rie

4.10−0,5LM = 3.10−0,5LB + 10−0,5LA ⇒ 4.10−0,5LM = 3.10−0,5.2 + 10−0,5.4 ⇒ LM ≈ 2, 22 (B)

let

Đáp án B.
Câu 87. (ĐH-2010) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một
nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại
A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB.
B. 17 dB.
C. 34 dB.
D. 40 dB.
−0,5L
Hướng dẫn: Ta có: AM = MB ⇒ 2rM = rA + rB . hay r bởi 10

, ta được
2.10−0,5LM = 10−0,5LB + 10−0,5LA ⇒ 210−0,5LM = 10−0,5.6 + 10−0,5.2 ⇒ LM ≈ 2, 6 (B)

Đáp án A.

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Luyện thi đại học VL13

Trang 11/13


0905073175 - 0905073713

Câu 88. Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một phương truyền
và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB. Tính mức cường độ âm tại
trung điểm N khi đặt nguồn âm tại M. Coi môi trường không hấp thụ âm.
A. 20,6 dB.

B. 21,9 dB.

Hướng dẫn: Vận dụng: I = I0 .10L =

C. 20,9 dB.

P
⇒r=
4πr2

D. 22,9 dB.

P

.10−0,5L với rON − rOM = rMN . Suy ra
4πI0

10−0,5LN − 10−0,5LM = 10−0,5LMN ⇒ 10−0,5.2 − 10−0,5.4 = 10−0,5LMN ⇒ LMN ≈ 2, 09 B = 20, 9 dB.

A. 200 cm.

B. 160 cm.

-L
2K

Đáp án C.
Câu 89. Một dây đàn có chiều dài 80 cm được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây đàn đó phát ra có bước sóng
dài nhất bằng bao nhiêu để trên dây có sóng dừng với 2 đầu là 2 nút?
C. 80 cm.

D. 40 cm.

λ
2
Hướng dẫn: Hai đầu cố định: = n ⇒ λ =
⇒ λmax = 2 = 160 cm. Đáp án B.
2
n

Câu 90. Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốc truyền âm trong
không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo là
A. 125 Hz và 250 Hz.


B. 125 Hz và 375 Hz.

C. 250 Hz và 750 Hz.

D. 250Hz và 500Hz.

Hướng dẫn: Tần số cộng hưởng thấp nhất khi thổi vào ống sáo

λ
v
v
= (2n + 1) ⇒ f = (2n + 1) = (2n + 1).125 ⇒
4
4f
4

RD

= (2n + 1)

f1

= 125 Hz

f3

= 375 Hz

. Đáp án B.


A. 2.

RL
O

Câu 91. Một âm thoa nhỏ đặt trên miệng của một ống không khí hình trụ AB, chiều dài của ống khí có
thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mực nước ở đầu B. Khi âm thoa dao động ta thấy trong ống có một sóng
dừng ổn định. Khi chiều dài ống thích hợp ngắn nhất 13 cm thì âm thanh nghe to nhất. Biết rằng với ống
khí này đầu B là một nút sóng, đầu A là một bụng sóng. Khi dịch chuyển mực nước ở đầu B để chiều dài 65
cm thì ta lại thấy âm thanh cũng nghe rất rõ. Tính số nút sóng trong ống.
B. 3.

Hướng dẫn: Áp dụng




C. 4.

D. 5.

λ
λ
⇒ min = = 13 ⇒ λ = 52 cm
4
4
. Đáp án B.
65
= Sb =
+ 0, 5 =

+ 0, 5 = 3
0, 5λ
0, 5.52
= (2n + 1)


 Sn

A. 280 m/s.

OV
E

Câu 92. Một âm thoa được đặt phía trên miệng ống, cho âm thoa dao động với tần số 400 Hz. Chiều dài
của cột khí trong ống có thể thay đổi bằng cách thay đổi mực nước trong ống. Ống được đổ đầy nước, sau đó
cho nước chảy ra khỏi ống. Hai lần cộng hưởng gần nhau nhất xảy ra khi chiều dài của cột khí là 0,16 m và
0,51 m. Tốc độ truyền âm trong không khí bằng
λ
Hướng dẫn: Áp dụng: =
2

B. 358 m/s.
2− 1

⇒ λ = 2(

C. 338 m/s.
2 − 1 ) = 2(0, 51 − 0, 16) = 0, 7

D. 328 m/s.

m ⇒ v = λ.f = 280 m/s. Đáp án A.

Câu 93. Để đo tốc độ truyền sóng âm trong không khí ta dùng một âm thoa có tần số 1000 Hz đã biết để
kích thích dao động của một cột không khí trong một bình thuỷ tinh. Thay đổi độ cao của cột không khí
trong bình bằng cách đổ dần nước vào bình. Khi chiều cao của cột không khí là 50 cm thì âm phát ra nghe
to nhất. Tiếp tục đổ thêm dần nước vào bình cho đến khi lại nghe được âm to nhất. Chiều cao của cột không
khí lúc đó là 35 cm. Tính tốc độ truyền âm
A. 200 m/s.
λ
Hướng dẫn: Áp dụng: =
2

B. 300 m/s.
2− 1

⇒ λ = 2(

C. 350 m/s.

D. 340 m/s.

2 − 1 ) = 2(50 − 35) = 30cm ⇒ v = λ.f = 300

m/s. Đáp án B.

Câu 94. Một ống có một đầu bịt kín tạo ra âm cơ bản của nốt Đô có tần số 130,5 Hz. Nếu người ta để hở cả
đầu đó thì khi đó âm cơ bản tạo có tần số bằng bao nhiêu?
A. 522 Hz.

B. 491,5 Hz.


Biên soạn: ThS. Lê Triệu Bá Vương - ThS. Lê Khánh Loan

C. 261 Hz.

D. 195,25 Hz.
Trang 12/13


le

0905073175 - 0905073713

Hướng dẫn: Theo bài cho ta áp dụng công thức đối với ống khí






v
v
v
λ
= (2n + 1) ⇒ f = (2n + 1) ⇒ fmin1 =
4
4f
4
4
λ

v
v
v
= k = k ⇒ f = k ⇒ fmin2 =
2
2f
2
2

= (2n + 1)

⇒ fmin2 = 2fmin1 . Đáp án C.

Câu 95. (THPT 2015) Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với
công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức độ cường độ âm chuyển động thẳng từ M
hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0, 4 m/s2 cho đến khi
dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường
độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị
đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27 s.
B. 32 s.
C. 47 s.
D. 25 s.
Hướng dẫn: Ta có: LN − LM = lg

P
P
OM
− lg
I0 = lg

2
2
ON
4πON I0
4πOM

2

= 2 = lg 102 ⇒

OM
= 10 ⇒ OM = 10.ON = 100m.
ON

Suy ra MN = 90m. Gọi thời gian đi từ M đến N là t (bằng 2 lần thời gian chuyển động nhanh dần đều không
vận tốc ban đầu, gia tốc a từ M đến trung điểm của MN) thì:
MN 1 t
= a
2
2 2

2

⇒t=2

MN
= 30 s. Đáp án B.
a

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. D

11. C

21. B

31. B

41. C

51. A

61. C

71. A

81. C

91. B

2. C

12. A

22. B

32. C

42. C


52. A

62. A

72. C

82. A

92. A

3. A

13. B

23. C

33. C

43. D

53. D

63. B

73. A

83. C

93. B


4. C

14. D

24. B

34. C

44. B

54. D

64. C

74. A

84. C

94. C

5. D

15. D

25. D

35. A

45. C


55. B

65. A

75. B

85. B

6. B

16. C

26. C

36. C

46. A

56. B

66. B

76. B

86. B

7. D

17. D


27. C

37. D

47. C

57. A

67. A

77. C

87. A

8. A

18. C

28. D

38. D

48. C

58. C

68. C

78. A


88. C

9. D

19. B

29. D

39. B

49. D

59. B

69. C

79. C

89. B

10. C

20. C

30. D

40. D

50. A


60. A

70. D

80. B

90. B

Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Luyện thi đại học VL13

95. B

Trang 13/13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×