Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI tập ôn THI QUẢN TRỊ tài CHÍNH DOANH NGHIỆP B updated

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.81 KB, 5 trang )

BÀI TẬP ÔN THI QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP B
I. THỜI GIÁ TIỀN TỆ:
1. Một công ty đầu tư 250 triệu đồng, lãi suất đầu tư là 9%/năm (lãi nhập vốn hàng năm).
Giá trị đạt được ở cuối đợt đầu tư là 425 triệu đồng. Xác định thời gian đầu tư?
2. Một người gửi ngân hàng 1 số tiền, lãi suất 7%/năm, lãi nhập vốn mỗi quý một lần, với
mong muốn sẽ đạt được giá trị trong tương lai gấp 2,5 lần số vốn đầu tư ban đầu. Xác
định thời gian gửi tiền?
3. Ông A có một số tiền 250 triệu đồng chia ra gửi ở 2 ngân hàng X và Y. Số tiền thứ nhất
gửi ở ngân hàng X lãi suất 2%/quý trong thời gian 15 tháng, số tiền thứ 2 gửi ở ngân
hàng Y lãi suất 2,15%/quý trong cùng thời gian. Nếu lãi gộp vốn mỗi quý một lần và tổng
lợi tức đạt được ở cả hai ngân hàng là 26.427.308 đồng, hãy xác định số tiền ông A gửi ở
mỗi ngân hàng?
4. Ông A dự định mua nhà ở xã hội, ước tính 700 triệu. Mỗi tháng ông A mang gửi ngân
hàng 20 triệu đồng với lãi suất 1%/tháng. Tính thời gian để ông A có đủ số tiền để mua
nhà như dự định?
5. Công ty Bình Lợi có một khoản nợ 4500 triệu phải trả sau 2 năm. Hiện nay công ty muốn
trả nợ hàng tháng, kỳ khoản bằng nhau. Nếu lãi suất là 2.5%/tháng thì số tiền công ty A
phải trả mỗi tháng là bao nhiêu? (Tiền được trả vào cuối tháng)
6. Một người thuê nhà, giá thuê 2,500,000đ/tháng, dự định thuê trong 15 tháng (tiền thuê
nhà được trả vào đầu mỗi tháng). Tuy nhiên chủ nhà trọ yêu cầu trả trước 1 lần ngay lúc
thuê nhà. Đứng dưới vai trò là người mua, nếu đồng ý trả 1 lần, bạn sẽ trả bao nhiêu thì
hợp lý, biết lãi suất bình quân thị trường là 9%/năm.
7. Siêu thị điện máy Thiên Hòa vay Ngân hàng Quân đội 1 khoản là 3.5 tỷ đồng với lãi suất
15%/năm, trả đều trong vòng 7 năm. Hãy tính số tiền trả đều hàng năm, lập bảng kế
hoạch trả nợ cho siêu thị điện máy Thiên Hòa, và cho biết dư nợ vào cuối năm thứ 4?
8. Một trái phiếu có mệnh giá 10.000$, Lãi suất của trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn là 6
năm.
 Trái phiếu này đang bán với giá 9.200$. Nếu tỷ suất sinh lời mong muốn là
12%/năm. Bạn có nên mua trái phiếu này không, tại sao?
 Giả sử trái phiếu này đã lưu hành được 3 năm. Nếu nhà đầu tư muốn bán cho bạn
với giá 8500$, và tỷ suất sinh lời bạn yêu cầu lúc này là 14%. Bạn có thay đổi ý


định trên hay không?
9. Công ty Vinamilk nhập khẩu dây chuyền sản xuất ở Úc với giá là 12 tỷ. Nếu trả ngay thì
trả 12 tỷ. Nếu trả chậm thì công ty Vinamilk phải trả ngay khi nhận hàng trả 4 tỷ, sau một
năm trả 3 tỷ, sau hai năm trả 3 tỷ, sau bốn năm trả 3 tỷ, và sau sáu năm trả 2.5 tỷ là tất
toán khoản vay.
 Nếu trả như vậy thì Công ty Vinamilk phải chịu lãi suất là bao nhiêu?


 Nếu lãi vay Ngân hàng hiện tại là 16%. Theo bạn Công ty Vinamilk nên trả theo
cách trên hay vay Ngân hàng để trả ngay, tại sao?
II.

QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN MẶT:
Doanh số bán hàng của công ty Đông Sáng được dự kiến như sau:
Tháng

10/14 11/14 12/14 1/15 2/15

Doanh số (Triệu đồng) 60

65

70

75

80

3/15 4/15 5/15
85


90

95

- Khách hàng của công ty được phân theo 3 nhóm: Nhóm A: thanh toán 80% tiền
bán hàng sau 1 tháng và còn lại thanh toán sau 3 tháng. Nhóm B: thanh toán 60% tiền
hàng sau 1 tháng và còn lại thanh toán sau 2 tháng. Nhóm C: thanh toán 50% ngay hi
mua, còn lại thanh toán sau 1 tháng
- Doanh thu công ty thường có 50% hách hàng nhóm C, 30% hách hàng thuộc
nhóm B, 20% hách hàng thuộc nhóm A.
- Tiền mua nguyên vật liệu bằng 55% doanh số. Thời điểm mua NVL diễn ra trước
hi bán hàng 2 tháng, thanh toán 40% ngay trong tháng, còn lại thanh toán sau 2 tháng.
Tiền lương quí I/2015 dự định là 42 (đã tr BHBB) triệu, lương trả t ng tháng và trả ở
tháng sau.
- Lương tham gia BHBB bằng 80% tiền lương, tỷ lệ 32,5% lương tham gia và nộp
trong tháng.
- Tiền điện, nước và chi phí bằng tiền hác chiếm 15% doanh số và trả ở tháng sau.
- Tháng 1/2015 công ty phải tạm nộp thuế TNDN qu 4/2014 bằng 30 triệu đồng.
- Tháng 2: công ty trả cổ tức 48 triệu đồng, nhận cổ tức t đầu tư dài hạn 30 triệu
- Đầu tháng 1 mua thiết bị có tổng giá thanh toán 100 triệu được tài trợ bằng nguồn
vốn vay dài hạn. Lãi vay 18%/năm, trả lãi hàng tháng, gốc 6 tháng trả 1 lần ể t hi giải
ngân (trả 4 đợt).
- Mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu 14 triệu đồng, tồn quỹ cuối tháng 12/14 là 15 triệu
đồng
- Tiền lương tháng 12/14 là 12 triệu đồng (đã tr BHBB)
- Số dư vay ngắn hạn ngày 31/12/2014 là 80 triệu đồng, công ty phải trả nợ gốc 1
phần là 25 triệu vào tháng 02/2015. Lãi suất vay ngắn hạn năm 2014 là 15%/năm. Năm
2015 dự tính lăi suất vay ngắn hạn sẽ tăng 10%, lãi suất đầu tư TCNH năm 2015
17%/năm. Nợ vay dài hạn đầu năm 2015 bằng 0. Nếu dư tiền mặt, công ty ưu tiên trả nợ

ngân hàng rồi mới sử dụng để đầu tư TCNH.


Lập kế hoạch tiền mặt cho quý 1/2015
III.

QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU:
1. Doanh thu của công ty ĐQ4 đang ở mức 172 tỷ đồng và kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày. Ban
Giám đốc công ty đang xem xét các chính sách bán chịu theo tiêu chí ngày càng nới lỏng sau:
Chính sách tín dụng thương mại
Chỉ tiêu

Mức tăng doanh thu của chính sách sau so với
chính sách trước (tỷ đồng)

A

B

C

D

+ 17,3

+ 23,5

+ 16,4

+ 18,6


45

55

70

90

3

4

5

7

2

5

7

9

Kỳ thu tiền bình quân (ngày)
Tổn thất nợ hó đòi tính trên doanh thu tăng thêm
(%)
Chi phí thu tiền trên khoản phải thu tăng thêm (%)


Công ty hiện đang có chi phí cơ hội rất lớn là 30%, giá bán bình quân một đơn vị sản phẩm là
200.000 đồng, chi phí sản xuất là 120.000 đồng/sp. Hãy cho ý kiến với BGĐ là nên chọn chính
sách nào?

2. Công ty ĐQ16 dự định thay đổi chính sách tín dụng t “2/10 và 1/20 net 40” sang “3/10 và
1,5/20 net 40”.
- Hiện tại có 30% khách hàng của ĐQ16 trả trong thời hạn 10 ngày, 20% trả trong thời hạn 20
ngày và nhận chiết khấu theo qui định. Dưới chính sách tín dụng mới, ước tính số khách hàng
nhận được số chiết khấu sẽ tăng lên tương ứng 55% và 20%
- Số khách hàng không nhận chiết khấu, có 40% số hách hàng đã thanh toán đúng hạn, số còn
lại thanh toán chậm 15 ngày.
- Tổn thất nợ hó đòi là 2% doanh thu
- Chi phí thu tiền chiếm 5% các khoản phải thu.


- Dưới chính sách tín dụng mới, doanh thu của ĐQ16 dự tính tăng 20% ( Doanh thu hiện tại
40.000 triệu đồng).
- Để đáp ứng cho doanh thu tăng lên 20% như trên, công ty phải đi vay thêm 1.000 triệu đồng
với lãi suất vay 12,72%/năm.
- Chi phí biến đổi 75% doanh thu, chi phí cố định 6.000 triệu đồng. Lãi suất đầu tư vào các
khoản phải thu công ty tính cao hơn lãi suất vay ngân hàng 50%, Thuế suất thuế thu nhập công ty
là 25%. Hỏi công ty ĐQ16 có nên chấp nhận thay đổi chính sách tín dụng mới không?
3. Công ty Vinamil đang xem xét 2 chính sách tín dụng thương mại sau với mặt hàng sản phẩm
sữa nước tiệt trùng của mình:
Chỉ tiêu

1,5/10 net 30
80 tỷ đồng

Doanh thu

Kỳ thu tiền bình quân

Tăng 25%

40 ngày

Chi phí cơ hội của công ty
Số lượng khách hàng nhận chiết khấu
Chi phí thu hồi nợ
Chi phi nợ hó đòi

2/15 net 40

60 ngày

12%

12%

50% doanh thu

60% doanh thu

0,5% KPT

0,5% KPT

0,1% khoản phải thu 0,2% khoản phải thu

Chi phí sản xuất


65% doanh thu

65% doanh thu

Công ty nên thực hiện chính sách tín dụng nào?

IV.
V.

QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO: làm tất cả bài tập trong slide bài giảng.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN:
Công ty Vinamilk có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay
20%
-

Vốn CP ưu đãi 30%

-

Vốn chủ sở hữu 50%

Vinamilk dự kiến lợi nhuận sau thuế cổ đông thường 2.800 tr.đồng. Hệ số chi trả cổ tức
0,45. Năm trước cty trả cổ tức 4.000 đ/CP. Giá trị thị trường hiện hành là 85.000 đ/CP.
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định 12%.


Ngoài số lợi nhuận giữ lại tái đầu tư, công ty có thể huy động vốn mới bằng cách sau:
-Cổ phiếu thường: phát hành cổ phiếu thường mới, chi phí phát hành 10% giá bán, có giá

trị huy động 1.200 tr.đồng. Chi phí phát hành 15% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu
thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 tr.đồng.
-Cổ phiếu ưu đãi, phát hành cổ phiếu ưu đãi giá 90.000 đ/CP, cổ tức 11.000 đồng, chi phí
phát hành 5.000đ/CP cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng huy động 500 tr.đồng. Chi phí
phát hành 7.000 đ/CP cho số cổ phiếu ưu đãi có tổng huy động trên 500 tr.đồng.
-Vay nợ: công ty vay nợ 330 tr.đồng với lãi suất 14%; trên 330 – 800 tr.đồng lãi suất
17%; trên 800 tr.đồng lãi suất 22%. Mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm.
Cho biết thuế suất thuế TNDN là 30%.
a. Tính điểm gãy của chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân các
nguồn.
b. Hiện tại công ty có 2 dự án đầu tư :
- Dự án nhà máy sữa bột Việt Nam với tổng vốn đầu tư là 3500 triệu đồng và tỉ suất
doanh lợi nội bộ là 16%.
- Dự án nhà máy sữa Thống Nhất với tổng vốn đầu tư là 2000 triệu đồng và tỉ suất
doanh lợi nội bộ là 15%.
Tất cả các dự án tiềm năng của Công ty có mức rủi ro tương đương nhau . Công ty có thể
thực hiện được dự án nào? Tại sao?



×