Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

skkn bài tập về HIĐROCACBON dựa vào số NGUYÊN tử CACBON TRUNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.57 KB, 19 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN

ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON
DỰA VÀO SỐ NGUYÊN TỬ CACBON TRUNG BÌNH

Người thực hiện: Lê Thanh Toàn
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục ………. 
Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học …… 
Phương pháp giáo dục ……… 
Lĩnh vực khác ……… 

Có đính kèm :
 Mô hình

 Phần mềm

 Phim ảnh

 Hiện vật khác

Năm học: 2011 – 2012
1


S LƯ C L L CH KHOA H C
I THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1 Họ v tên: Lê Thanh Toàn


2 Ng y tháng năm inh: 10/3/1981
Nam n : Nam
a ch : Tổ 1 Ấp 5 Xã Sông Trầu Huyện Trảng Bom T nh ồng Nai
5

iện thoại 0613 866 499 ( CQ) ; TD 0983 984 454

6. Fax:

E-mail:

hức vụ: Giáo viên – Thư kí hội đồng trường THPT Ngô Sĩ Liên
ơn v công tác: Trường THPT Ngô Sĩ Liên
II TRÌNH Đ

ĐÀO TẠO

- Học v (ho c tr nh độ chuyên môn nghiệp vụ cao nh t: ử nhân Hóa học
- Năm nhận b ng: 2004
- huyên ng nh đ o tạo: Sư phạm Hóa học
III KINH NGHIỆM KHOA H C
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy môn Hóa học
- S năm có kinh nghiệm: 08

2


A ĐẶT VẤN ĐỀ
I. L DO CH N ĐỀ TÀI
Hóa học l một trong nh ng môn khoa học tự nhiên được đưa v o giảng

dạy r t ớm trong giáo dục phổ thông (lớp

bậc TH S) Việc giảng dạy Hóa

học trong trường phổ thông phải thực hiện được nhiệm vụ cơ bản au:
- Nhiệm vụ trí dục phổ thông: ung c p một nền học v n Hóa học phổ
thông nh t hiện đại và l cơ ở để tìm hiểu về nền ản xu t hiện đại hiểu được
vai trò của Hóa học đ i với kinh tế xã hội v môi trường
- Nhiệm vụ phát triển năng lực nhận thức: Từ nh ng kiến thức v kỹ
năng trong bộ môn Hóa học m học inh có phương pháp nhận thức Hóa học v
phát triển trí tuệ biết kết hợp tư duy cụ thể v tư duy trừu tượng các lập luận
ch t chẽ v logic hơn
- Nhiệm vụ đức dục: H nh th nh thế giới quan khoa học thái độ đúng
đắn với thiên nhiên v con người; với kinh tế xã hội v môi trường.
Xác đ nh công thức phân tử của hợp ch t h u cơ v các yêu cầu có liên
quan l loại b i tập lớn xuyên u t phần Hóa học h u cơ S nguyên tử cacbon
trung bình ( n ) giúp chúng ta giải quyết được loại b i tập n y không nh ng vậy
nó còn có nhiều ý nghĩa trong nh ng lĩnh vực khác.
ứng trước ự chuyển m nh của nền giáo dục nước nh nh m đưa ch t
lượng giáo dục ng y c ng tiến cao hơn xa hơn th thay đổi phương pháp dạy v
học l một trong nh ng yếu t quan trọng quyết đ nh tới ch t lượng giáo dục
Giáo viên ch l người hướng dẫn học inh chủ động lĩnh hội tri thức

ể thực

hiện được như vậy trong thời lượng b i viết n y tôi xin đề xu t một phương
pháp giải loại b i tập n y

ây l một trong


r t nhiều phương pháp nhưng tôi

vẫn cho r ng “B i tập về hiđrocacbon dựa v o

nguyên tử cacbon trung b nh”

l phương pháp chủ đạo. Qua đó, chúng ta ẽ hiểu được vai trò của

nguyên tử

cacbon trung bình ( n ) trong việc giải b i tập Hóa học h u cơ

3


B i viết n y dựa trên cơ ở nh ng kiến thức v kinh nghiệm đã tích lũy
được trong quá tr nh học tập v công tác Qua đây tôi xin chân th nh cảm ơn tới
các thầy cô giáo đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi ho n th nh b i viết n y R t mong
được ự phê b nh đánh giá, đóng góp của các thầy cô giáo các bạn đồng nghiệp
II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1 Thực trạng
ả ng nh giáo dục cùng to n dân đang phát huy nội lực khắc phục mọi
khó khăn đưa ch t lượng giáo dục tiến xa hơn cao hơn bắt nh p với nền giáo dục
các nước trong khu vực v qu c tế Phải thừa nhận ch t lượng giáo dục đã có ự
chuyển biến lớn m c dù như vậy nhưng cũng chưa được cải thiện l bao
Trước hết, chúng ta nói tới nhân t quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới ch t
lượng giáo dục chính là bản thân đội ngũ giáo viên. h t lượng đội ngũ giáo viên
cả về kiến thức v phương pháp chưa được đồng đều Hiện nay học inh được
tiếp cận với r t nhiều kênh thông tin m giáo viên không đọc ách tự nghiên
cứu t m hiểu và tự ho n thiện m nh th ẽ b tụt hậu. Kinh nghiệm giảng dạy sẽ

một phần giúp cho giáo viên có khả năng khái quát tổng hợp chắt lọc nh ng
kiến thức phương pháp hay để truyền thụ phù hợp cho từng đ i tượng học inh
Trong khi đó có r t nhiều phương pháp giải b i tập hay nhưng không phải giáo
viên nào cũng nắm được v giới thiệu cho học inh. Trong

nh ng phương

pháp giải đó, phương pháp n o l trọng tâm cần đưa ra cho học inh trong từng
thời điểm khác nhau từng loại b i tập khác nhau ,… Về phương pháp truyền thụ,
đa phần giáo viên đều có ý thức thay đổi phương pháp cho phù hợp với cách học
mới nhưng vẫn còn một bộ phận chưa k p chuyển m nh cùng với thời cuộc vẫn
còn dùng phương pháp truyền th ng “thầy đọc – trò chép” b i tập “thầy ra – lại
thầy ch a”, … các phương pháp áp dụng ch mang tính ch t đ i phó.
Với vai trò là nhân t trung tâm th học inh l người chủ động tích cực,
tự lực chiếm lĩnh tri thức Giáo viên ch l người hướng dẫn là trọng t i khoa
học Như vậy, nếu học inh không tự giác trong học tập th đó l một hậu quả
4


khó lường

ó r t nhiều học sinh, giáo viên đưa ra một b i tập cơ bản nhưng

không biết giải quyết b i toán b ng cách n o.
Trên thực tế, lượng b i tập ở ách giáo khoa ách b i tập v sách tham
khảo khá nhiều

ác b i tập giải theo “

một lượng không nhỏ Sau đây l


nguyên tử cacbon trung b nh” chiếm

liệu chứng minh:

Bảng th ng kê các b i tập ở SGK SBT Hóa học 11 ( ơ bản v nâng cao)
SGK
SBT
SGK
SBT
Loại ách
ơ bản
Cơ bản
Nâng cao Nâng cao
S b i tập đ nh lượng
27
61
34
66
S b i tập dựa v o nguyên
03
19
5
18
tử trung b nh ( n )
%
11,11
31,15
14,71
27,27

“B i tập về hiđrocacbon dựa v o

nguyên tử cacbon trung b nh” l một

phương pháp quan trọng Không nắm được phương pháp n y học inh ẽ g p r t
nhiều khó khăn khi giải một lượng lớn các b i tập m đ c biệt l b i tập Hóa học
h u cơ.

ể học inh có thêm phương pháp hay trong kho t ng kiến thức của

m nh trong thời lượng có hạn tôi xin đưa ra một phương pháp nhỏ, hi vọng ẽ
giúp ích phần n o cho các em trong qúa tr nh giải quyết các b i tập
2. Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận lợi
Học inh đã ớm được tiếp cận ách giáo khoa mới phương pháp học tập
mới ở các lớp dưới. Một

học inh có phương pháp tự học bộ môn t t yêu

thích hóa học
Giáo viên đã có nhiều năm kinh nghiệm trong công tác giảng dạy Bản
thân giáo viên luôn tìm tòi, học hỏi từ đồng nghiệp v tự nghiên cứu chuyên sâu
kiến thức bộ môn Hóa học
Kiến thức ách giáo khoa Hóa học lớp 11 hiện nay đã được giảm tải dễ
hiểu v học inh có thể tự học theo hướng dẫn của giáo viên.

5


Nh trường luôn tạo điều kiện, khuyến khích để giáo viên tự bồi dưỡng,

nâng cao kiến thức đổi mới phương pháp giảng dạy nh m thực hiện t t công tác
giảng dạy của m nh
b) Khó khăn
Học inh của trường đầu v o đa

có năng lực học tập chưa t t ý thức tự

học chưa cao. Một bộ phận học inh còn thụ động có thói quen trông chờ v o
giáo viên. Bên cạch đó học inh chưa xây dựng được ước mơ nghề nghiệp cho
bản thân nên chưa có ự ph n đ u thích đáng trong học tập nói chung và môn
Hóa học nói riêng.
Giáo viên chưa có biện pháp thích hợp để khích lệ học inh tự t m tòi
nghiên cứu để nâng cao kiến thức giải b i tập hóa học cho m nh
ác phương pháp giải toán hóa học được ứng dụng trong phạm vi rộng
gây không ít khó khăn cho học inh khi tiếp cận các phương pháp giải b i tập
Dẫn đến khi giải b i tập hóa học học inh còn lúng túng trong việc ử dụng
phương pháp giải để đạt hiệu quả cao nh t

6


B GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
“Xác đ nh công thức phân tử của hợp ch t h u cơ” v các yêu cầu có liên
quan l loại b i tập lớn xuyên u t phần Hóa học h u cơ

ó r t nhiều phương

pháp xác đ nh công thức phân tử nhưng “B i tập về hiđrocacbon dựa v o
nguyên tử cacbon trung b nh” l một phương pháp quan trọng chủ đạo Nhiều

b i tập giải nhanh hơn b ng phương pháp này, có nh ng b i tập ch

ử dụng

phương pháp n y mới có thể giải quyết được Trình bày phương pháp này cho
học inh l bắt buộc nhưng tùy thuộc vào từng đ i tượng học inh từng lớp học
và từng ban học m tr nh b y nội dung phương pháp như thế n o cho phù hợp
1. Về phương pháp
- Giáo viên tr nh b y các bước tiến h nh của phương pháp.
-

ưa ra ví dụ 1 giáo viên hướng dẫn học inh l m từng bước để cả lớp

nắm được phương pháp chung
-

ưa ra ví dụ 2 để học inh cả lớp cùng l m Sau đó gọi 1 học inh làm

b i tập cho học inh khác nhận xét bổ ung Sau đó giáo viên nhận xét bổ ung
ch nh lí v kết luận
- Luyện tập: Giáo viên đưa ra
nhóm 1 th nh viên tr nh b y lời giải

b i tập giao cho

nhóm

ại diện mỗi

ác th nh viên còn lại nhận xét bổ sung,


đánh giá au đó giáo viên tổng kết phương pháp giải b i tập.
-

ưa ra phiếu học tập với các b i tập trắc nghiệm khắc âu phương pháp

giải b i tập.
2. Về áp dụng
-

i tượng áp dụng của phương pháp n y l học inh lớp 11

i với học

sinh các lớp thường (không phải A1 A2 tranh thủ thời lượng ở các giờ luyện
tập ho c thực h nh để hướng dẫn phương pháp cho các em trong 2 tiết (có thể
ử dụng các tiết giảm tải .

i với học inh lớp chọn (A1 A2 nên hướng dẫn
7


với thời lượng nhiều hơn để học inh khắc âu kiến thức có khả năng thi vào các
trường ại học – ao đẳng au n y
- Thời điểm áp dụng phương pháp n y l học k 2 của lớp 11 cụ thể l từ
“B i ankan” của “ hương hiđrocacbon no”
II – N I DUNG VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
Tôi đã tiến h nh tổ chức truyền đạt 2 tiết về phương pháp n y tới các học
inh lớp 11A1, 11A3 ở Trường THPT Ngô Sĩ Liên như au:
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung
Xác đ nh công thức phân tử (CTPT) dựa
nguyên tử cacbon trung b nh

vào
Hoạt động 1: Nghiên cứu phương pháp
giải bài tập

A. PHƯ NG PHÁP
- ổi các

liệu ra

mol.

- GV đưa ra phương pháp cũng như các

-

t công thức phân tử chung.

bước thực hiện phương pháp giải

- Viết phương tr nh phản ứng (nếu cần .

- HS nắm bắt các bước để thực hiện giải

- Xác đ nh


nguyên tử cacbon (C) trung

b i tập theo phương pháp Từ đó HS nêu bình ( n ).
lên ý kiến của m nh nh ng v n đề còn

- Xác đ nh

băng khoăn

(Trong đó: n1 < n < n2 với n1, n2 l

nguyên tử cacbon mỗi ch t

- GV đ m thoại với HS nh ng v n đề các nguyên tử của hai ch t cần t m).
em còn vướng mắc
- Kết luận về công thức phân tử
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Hoạt động 2: Bài tập xác định CTPT

1 Xác định CTPT của hai hợp chất hữu

của hai hợp chất hữu cơ thuộc dãy

cơ thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp nhau

đồng đẳng kế tiếp nhau

VD1:

- GV đưa ra ví dụ (VD) 1 v hướng dẫn


hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng

HS giải b i tập theo các bước đã học.

đẳng được 2 6

- HS xung phong lên bảng tr nh b y lời

gam H2O. Xác đ nh TPT của hai ankan

giải của m nh
- GV đ m thoại với HS về cách giải:

t cháy ho n to n hỗn hợp X gồm
lít O2 (ở đktc v

06

Bài làm
nCO2 = 0,12 (mol), nH2O = 0,17 (mol)
8


+ ổi các
+

liệu ra

mol


t công thức phân tử chung

+ Viết PTHH của phản ứng cháy
+ Xác đ nh n và

nguyên tử

từng

ankan.  Kết luận
- HS khác nhận xét ch nh lí bổ ung
- GV ch nh lí bổ ung thêm.

t công thức (CT) chung của hai ankan
là: C n H2 n +2 ( n > 1)
C n H2 n + 2 + O2 → n CO2 + ( n +1) H2O
0,12 mol 0,17 mol
Ta có: 0,17 n = 0,12 ( n +1)  n = 3,4
 n1 < n = 3,4 < n2 = n1 + 1 (n1, n2 l
nguyên tử của hai ankan cần t m
 n1 = 3 và n2 = 4
CTPT của hai ankan là: C3H8 và C4H10.
VD2:

t cháy ho n to n 19 2 gam hỗn

- GV cho VD 2 v yêu cầu HS cả lớp

hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau trong


giải b i tập

dãy đồng đẳng thu được 1 56 lít O2 ở

- HS lên bảng giải b i tập

0o

- GV giúp đỡ HS xác đ nh

2 atm Xác đ nh TPT của hai ankan

mol của

Bài làm

cầu HS nhận xét b i tập trên bảng.

nCO2 = 1,3 (mol)
t CT chung của hai ankan là: C n H2 n + 2
C n H2 n + 2 + O2 → n CO2 + ( n +1) H2O
1,3/ n
1,3

- HS nhận xét bổ ung v rút kinh

Ta có: nX =

nghiệm phương pháp giải cho bản thân


19,2  n = 2,6
 n1 < n = 2,6 < n2 = n1 + 1 (n1, n2 l
nguyên tử của hai ankan cần t m)
 n1 = 2, n2 = 3
CTPT của hai ankan là: C2H6 và C3H8.

CO2.
- GV ch a b i tập cho từng HS và yêu

- GV ch nh lí bổ ung thêm rồi tổng kết
phương pháp giải b i tập.

1.3
1.3
(mol) 
( 14 n + 2) =
n
n

Hoạt động 3: Bài tập xác định CTPT

2 Xác định CTPT của hai hợp chất hữu

của hai hợp chất hữu cơ thuộc dãy

cơ thuộc dãy đồng đẳng

đồng đẳng


VD 1:

- GV đưa ra VD 1 v hướng dẫn HS giải

X gồm hai ankan l ch t khí ở điều kiện

b i tập: Vẫn đ t công thức chung của hai

thường cần dùng vừa hết a mol O2. Xác

ankan là: C n H2 n + 2 ; vẫn viết phương
tr nh phản ứng cháy v t m n .
- HS lên bảng giải b i tập tìm n .
- HS cả lớp cùng giải b i tập

t cháy ho n to n a mol hỗn hợp

đ nh TPT của hai ankan trên.
Bài làm
t CT chung của hai ankan l : C n H2 n + 2
C n H2 n

+ 2+

3n  1
O2→ n CO2+ ( n +1)H2O
2

9



- GV tranh thủ thời gian ch nh lí phương
pháp giải cho các HS dưới lớp
- GV đ m thoại với HS về cách tìm
CTPT ankan từ tìm n .
- HS chú ý cách tiến h nh phân tích t m
nguyên tử

a mol
3a mol
Ta có: a( 3 n + 1)/2 = 3a  n  1,67
 n1 < n  1,67 < n2 ≤ (n1, n2 l
nguyên tử của hai ankan cần t m
 n1 = 1và n2 = 2; 3; 4
CTPT hai ankan là: CH4 và C2H6 ho c
CH4 và C3H8 ho c H4 và C4H10.
VD 2:

t cháy ho n to n 6 2 lít (đktc

- GV cho VD 2 v yêu cầu HS giải b i

hỗn hợp X gồm hai ankan đều l ch t khí

tập

ở điều kiện thường thu được 1 gam H2O.

- HS lên bảng giải b i tập tương tự như


Xác đ nh TPT của hai ankan trên
Hướng dẫn

VD 1.
- GV tổng kết phương pháp giải b i tập

t công thức chung của hai ankan l :
C n H2 n + 2  n  2,3
 n1 = 1; 2 và n2 = 3; 4
CTPT của hai ankan là: CH4 và C3H8 ho c
CH4 và C4H10 ho c 2H6 và C3H8 ho c
C2H6 và C4H10

Hoạt động 4: Bài tập xác định CTPT

3 Xác định CTPT của hai hợp chất hữu

của hai hợp chất hữu cơ bất kỳ

cơ bất kỳ (hai hợp ch t h u cơ có cùng
nguyên tử
VD1:

ho c cùng

nguyên tử H,...)

t cháy ho n to n 6,2 gam hỗn

- GV đưa ra VD 1 v hướng dẫn HS giải


hợp gồm C2H6 v một ankan A thu được

b i tập như hoạt động

kh i lượng CO2 lớn hơn kh i lượng H2O
l 5 gam Xác đ nh TPT của ankan A

- HS lên bảng giải b i tập tìm n .
- GV giúp HS t m TPT ankan từ tìm n .
- HS chú ý cách tìm CTPT ankan.
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước tiến
h nh giải b i tập

Bài làm
t CT chung của hai ankan l : C n H2 n + 2
C n H2 n + 2 + O2 → n CO2 + ( n +1) H2O
mol: x
( n +1)x
nx
Theo bài ra v phương tr nh ta có:
44 n x - 18( n +1)x = 5 và x(14 n + 2) =
6,2  n  1,33
ông thức phân tử của ankan A là: CH4
10


VD2:
- GV cho VD 2 và hướng dẫn HS cách
đ t công thức chung: Ngo i


t cháy ho n to n 1 12 lít hỗn

hợp hai hiđrocacbon l ch t khí ở điều

nguyên tử kiện thường thu được 1 92 lít O2 và

trung b nh còn có nguyên tử H trung

2,16 gam H2O Xác đ nh TPT của hai

bình.

hiđrocacbon trên ( ác thể tích đo ở đktc .

- HS viết được công thức chung dạng

Bài làm
nhh = 0,05 (mol), nCO2 = 0,08 (mol),
nH2O = 0,12 (mol)
t công thức chung của hai hiđrocacbon
là: C x H y
C x H y + O2 → x CO2 + y /2 H2O
mol: 0.05
0,08
Ta có: 0,05 x = 0,08  x = 1,6
ó một trong hai hiđrocacbon l H4
Gọi công thức của hiđrocacbon còn lại l
CxHy ( 2 ≤ x ≤
Phương tr nh:

CH4 + O2 → O2 + 2H2O
mol: a
a
2a
CxHy + O2 → x O2 + y/2 H2O
mol: b
bx
by/2
Ta có: a + b = 0,05
a + bx = 0,08
2a + by/2 = 0,12
 4x + 8 = 3y
Biện luận
X
2
3
4
Y
16/3
20/3
8
Kết luận
Loại
Loại Thỏa mãn

trung b nh v viết được PTHH của phản
ứng cháy.
- GV yêu cầu HS t m

nguyên tử


trung bình.
- HS tìm x = 1 6 v uy ra được một
hiđrocacbon l H4.
- GV hướng dẫn t m hiđrocacbon còn lại

- Gọi HS nhận xét kết luận về b i l m.
- HS nắm bắt thêm về cách giải b i tập
m hiđrocacbon chưa biết dãy đồng
đẳng
Hoạt động 5: Củng cố phương pháp

CTPT của hiđrocacbon còn lại l

4 H8

- GV đ m thoại với HS để củng c lại
phương pháp giải
- HS qua đ m thoại với GV tự chiếm lĩnh
tri thức

11


Tiết 2
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Nghiên cứu phương
pháp giải bài tập

Nội dung


giải b i tập theo phương pháp

4 Xác định khối lượng, % khối lượng, %
thể tích, % số mol các chất trong hỗn hợp
* Phương pháp: Hai ch t h u cơ có nguyên
tử l n1, n2 và có mol lần lượt l x y
- Lập 2 trong phương tr nh au:
+ Tổng mol 2 ch t: x + y = a (I
+ Tổng kh i lượng 2 ch t: M1x +M2y = b (II)

Từ đó HS nêu lên ý kiến của m nh

+ Gía tr n : n 

- GV đưa ra phương pháp giải dựa
v o kiến thức đã họa ở tiết trước
- HS nắm bắt các bước để thực hiện

nh ng v n đề còn cảm th y khó.
- GV đ m thoại với HS nh ng v n

n1 x + n 2 y
(III)
x y

- Giải hệ 2 trong phương tr ng trên tìm
được x y v xác đ nh được yêu cầu b i toán

đề các em còn vướng mắc

* Ví dụ:
Hoạt động 2: Bài tập xác định khối VD1: t cháy ho n to n m gam xăng gồm
hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
lượng
- GV đưa ra ví dụ (VD) 1 và yêu cầu

cần dùng vừa hết 5 12 lít O2 (ở đktc thu

HS t m TPT từng ankan trong hỗn

được

hợp như đã giải ở tiết 1

từng ankan trong xăng.

2 gam H2O. Tính m và kh i lượng
Bài làm

- HS lên bảng tr nh b y lời giải của
mình.
- HS cả lớp cùng giải b i tập v nhận

nO2 = 0,255 (mol), nH2O = 0,16 (mol)
t CT chung của hai ankan l : C n H2 n +2
C n H2 n +2+

3n  1
O2→ n CO2+ ( n +1)H2O
2


xét cách giải trên bảng

mol:

- GV yêu cầu HS ch nh lí bổ ung

Ta có: 0,255( n + 1) = 0,19(

- GV đ m thoại với HS về cách tìm

 n = 16/3  5,33
Ta có: nxăng = 0,03 (mol)

kh i lượng hỗn hợp v t m kh i
lượng từng ch t dựa v o các bước
trên.
- HS dựa v o hướng dẫn của GV t m

0.255

 mxăng = 0,03(14.

0,19
3n  1
)
2

16
+ 2) = 2,3 (gam)

3

Với n  5,33 thì công thức phân tử hai ankan
là: C5H12 và C6H14
Gọi x y lần lượt l
mol của 5H12, C6H14
Ta có: x + y = 0,03 (I)
12


kết quả b i toán HS khác nhận xét,
bổ ung
- GV tổng kết
Hoạt động 3: Bài tập xác định %
khối lượng

M t khác: 2x + 6y = 2,3 (II)
Giải hệ (I v (II được x = 0 02 y = 0 01
 mC5H12 = 0,02.72 = 1,44 gam
mC6H14 = 0,01.86 = 0,86 gam
VD 2:

t cháy ho n to n 22 2 gam hỗn hợp

M gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng

- GV cho VD 2 (Bài 5.16 sách bài
tập Hóa học 11 GV lưu ý HS ứng

đẳng cần dùng vừa hết 5


lít O2 (l y ở đktc

Xác đ nh TPT phần trăm về kh i lượng từng

dụng n vào bài toán.

ankan trong hỗn hợp M

- HS tự giải b i tập và GV gọi 1 HS

HS giải:
t CT chung của hai ankan l : C n H2 n
 n = 6,2
 n1 = 6 và n2 = 7
CTPT hai ankan là: C6H14 và C7H16
%mC6H14 = 77,48%, %mC7H16 = 22,52%

lên bảng ch a HS chú ý:
n =

6x  7 y
 6, 2
x y

Gọi HS nhận xét kết luận về b i
làm.
Hoạt động 4: Bài tập xác định %
thể tích.


+2

VD3: Một hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng có tỷ kh i o với H2
là 20,25 Xác đ nh phần trăm về thể tích của

- GV cho VD 3.
- HS tự giải b i tập để t m n và

mỗi ankan trong hỗn hợp X
Bài làm

công thức phân tử ankan.

- HS giải b i tập

t CT chung của hai ankan là: C n H2 n + 2
Ta có: M hh = 14 n + 2 = 20,25. 2
 n = 2,75
ông thức của hai ankan là: C2H6 và C3H8

- GV gọi HS nhận xét kết luận về



- GV hướng dẫn HS tính % thể tích
- HS chú ý: % thể tích = %

mol


bài làm.
- GV lưu ý thêm cách giải

2x  3y
 2,75  y = 3x
x y
x
x
100% 
100%  25%
%VC2H6 =
x y
x  3x

%VC3H8 = (100 – 25)% = 75%
t cháy ho n to n hỗn hợp X gồm hai

Hoạt động 5: Bài tập xác định %

VD 4:

số mol

ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu

- GV cho VD 3.

được t lệ mol O2 : H2O = 6 : 11 Xác đ nh

- HS tự giải b i tập


phần trăm

mol từng ankan trong hỗn hợp X

13


- GV yêu cầu HS khác nhận xét
Hoạt động 6: Củng cố cách tính

HS tự giải:
t T chung của hai ankan l : n H2 n + 2
T m được: n = 1,2
ông thức của hai ankan l : H4 và C2H6

mol theo



ch nh lí v bổ ung
nguyên tử

trung b nh

- GV củng c rồi cho b i tập trắc
nghiệm dạng bảng phụ ho c phiếu

x  2y
 1, 2  x = 4y

x y

%VCH4 = 80%
%VC2H6 = 20%

học tập để HS l m
- HS giải b i tập củng c

Bài tập trắc nghiệm dạng bảng phụ hoặc phiếu học tập
Câu 1:
t cháy ho n to n hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng được 1 56 lít O2 (đktc v 1 gam H2O. ông thức phân tử của
hai ankan là
A. CH4 và C2H6

B. C2H6 và C3H8

C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12

Câu 2:
t cháy ho n to n 6 2 lít (đktc hỗn hợp hai hiđrocacbon l ch t khí
ở đktc To n bộ ản phẩm dẫn qua dung d ch nước vôi trong dư Sau phản ứng
th y kh i lượng b nh tăng 26 6 gam v có 0 gam kết tủa tạo ra ông thức
phân tử của hai hiđrocacbon l
A. CH4 và C2H6

B. CH4 và C2H4

C. CH4 và C2H2


D. C2H6 và C3H8

Câu 3:
t cháy ho n to n 9 6 gam hỗn hợp hai ankan l đồng đẳng kế tiếp
To n bộ O2 thu được dẫn v o nước vôi trong dư được 65 gam kết tủa Kh i
lượng v công thức hai ankan l
A. 3 gam C2H6 và 6,6 gam C3H8
B. 6,6 gam C2H6 và 3 gam C3H8

C. 1,6 gam CH4 và 6 gam C2H6
D. 4,4 gam C3H8 và 5,2 gam C4H10

Câu 4: Một hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỷ
kh i o với H2 l 1
Th nh phần % về mol của hai ankan l
A. 40% C2H6 và 60% C3H8

C. 50% C2H6 và 50% C3H8

B. 60% C2H6 và 40% C3H8

D. 50% CH4 và 50% C2H6

Câu 5: t cháy ho n to n hỗn hợp hai ankan đồng đẳng kế tiếp thu được O 2
và H2O theo t lệ mol l 11:1 Th nh phần % về kh i lượng của hai ankan l
A. 43,14% C3H8 và 56,86% C4H10
B. 27,50% C3H8 và 72,50% C4H10

C. 56,86% C3H8 và 43,14% C4H10
D. 72,50% C3H8 và 27,50% C4H10

14


C KẾT LUẬN
I KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
“B i tập về hiđrocacbon dựa v o

nguyên tử cacbon trung b nh” l một

phương pháp chủ đạo giúp học inh giải quyết được nhiều b i tập. Kết quả đầu
tiên tôi nhận th y đó l học inh có thể giải quyết được nh ng b i toán xác đ nh
công thức phân tử có phương pháp trên. Khi giáo viên hướng dẫn b i tập cho học
sinh cũng có cơ ở về phương pháp để học inh nắm v ng cách giải hơn.
Nhiều b i tập lớp 11 áp dụng phương pháp ử dụng

nguyên tử cacbon

trung bình ( n ) là:
- Sách giáo khoa Hóa học 11: BT 7/tr 203
- Sách b i tập Hóa học 11: BT 5.16; 5.28; 6.11; 6.24; 7.9; 7.27; 7.30; 8.16;
8.17; 8.19; 8.20; 9.26; 9.33; 9.40; …
- Sách giáo khoa Hóa học 11(Nâng cao): BT 8/tr182; 4/tr229; 10/tr244; …
- Sách b i tập Hóa học 11(Nâng cao): BT 6.12; 7.25; 8.22; 8.30; 8.31; 8.33;
9.15; …
Sau khi dạy phương pháp n y cho học inh lớp 11A1, 11A3 tôi tiến h nh
kiểm tra 10 phút với 5 b i tập trắc nghiệm có ử dụng phương pháp dựa v o
nguyên tử cacbon trung b nh. S lượng học inh giải được b i tập có ử dụng
phương pháp dựa v o
Lớp




nguyên tử cacbon trung b nh cho kết qủa r t khả quan:

1 bài
SL
%

2 bài
SL
%

3 bài
SL
%

4 bài
SL
%

5 bài
SL
%

11A1

45

0


0%

2

4,4%

3

6,7%

12

26,7% 28 62,2%

11A3

45

1

0%

5

13,4%

11

24,4%


15

33,3% 13 28,9%

Tổng

90

1

1,1%

7

7,8%

14

15,6%

27

30,0% 41 45,5%

15


II. KẾT LUẬN
Xác đ nh công thức phân tử l một loại b i tập lớn trong hóa học h u cơ.
V vậy, cung c p các phương pháp xác đ nh công thức phân tử m đ c biệt l

dụng “



nguyên tử cacbon trung b nh” cho học inh l r t cần thiết. Tuy nhiên,

việc cung các phương pháp còn tùy thuộc v o đ i tượng học inh m áp dụng
cho phù hợp để đạt hiệu quả cao nh t.
- Phương pháp n y nên cung c p ngay au khi học b i ankan để học inh
có được phương pháp giải cũng như ôn tập để vận dụng phương pháp khi học v
l m b i tập phần anken ankin v các hợp ch t h u cơ tiếp theo.
-

i với các lớp thường nên tranh thủ 2 tiết (có thể dùng các tiết giảm tải

để tr nh b y phương pháp đ i với các lớp chọn nên tr nh b y trong thời lượng
nhiều hơn Sau đó luyện tập nhiều b i tập dạng n y b ng cách lồng ghép v o
trong chương tr nh học các tiết luyện tập các tiết học tăng tiết v v .
-

i với học inh từng lớp khác nhau, khả năng nhận thức khác nhau ta

có thể cho lượng b i tập nhiều ít khác nhau cũng như mức độ khó dễ khác nhau
Phương pháp ử dụng

nguyên tử cacbon trung b nh l phương pháp đã

được ứng dụng rộng rãi từ lâu chứ không phải l một phương pháp mới Cho nên
trong phạm vi b i viết n y tôi ch xin đưa ra một ý nhỏ l áp dụng phương pháp
này khi nào nội dung g cần truyền đạt và áp dụng như thế n o ở trường THPT

để đạt hiệu quả cao nh t Thiết nghĩ không ai có thể khẳng đ nh r ng m nh giảng
dạy giỏi nh t chỗ n o cũng đã ho n hảo m mỗi người có thể phát hiện ra một ý
hay để cùng đóng góp học hỏi lẫn nhau Mỗi áng kiến kinh nghiệm (SKKN l
kết quả của quá tr nh lao động tích lũy v trải nghiệm lâu d i của mỗi cán bộ,
giáo viên đã được áp dụng cho bản thân v có hiệu quả Tôi mong r ng Trường
THPT Ngô Sĩ Liên có nhiều biện pháp tích cực để động viên cán bộ, giáo viên
nhiệt t nh tích cực viết SKKN v đưa các SKKN có ch t lượng t t tới phổ biến
âu rộng cho cả trường để đồng nghiệp học hỏi rút kinh nghiệm v áp dụng vào
thực tế giảng dạy ở trường.
16


Nghiên cứu khoa học m cụ thể l viết SKKN l lĩnh vực m bản thân tôi
mới tiếp cận với mong mu n tạo ra ự đổi mới trong giảng dạy. Tôi tha thiết
mong r ng các thầy cô giáo đồng nghiệp cùng tham gia góp ý kiến tư v n cho
tôi ho n thiện SKKN của m nh để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy đạt hiệu quả cao
nh t
hân th nh cảm ơn quý thầy cô giáo các đồng nghiệp v các nhà giáo.
Trảng Bom, ngày 25 tháng 03 năm 2012
NGƯỜI THỰC HIỆN

Lê Thanh Toàn

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1 HÓA HỌ 11- NXBGD - 2007
Nguyễn Xuân Trường – Lê Mậu Quyền – Phạm Văn Hoan – Lê Chí Kiên
2 B i tập HÓA HỌ 11- NXBGD - 2007

Nguyễn Xuân Trường – Từ Ngọc Ánh - Lê Chí Kiên – Lê Mậu Quyền
HÓA HỌ 11 (Nâng cao - NXBGD - 2007
Lê Xuân Trọng – Nguyễn H u ĩnh – Lê Chí Kiên – Lê Mậu Quyền
B i tập HÓA HỌ 11 (Nâng cao - NXBGD - 2007
Lê Xuân Trọng – Từ Ngọc Ánh – Phạm Văn Hoan – ao Th Th ng
5 Tuyển tập b i giảng Hóa học h u cơ – NXB HQG H Nội
ao ự Giác

18


SỞ GD& T ỒNG NAI
C NG HÒA XÃ H I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Trảng Bom, ngày

/ /2012

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học 2011-2012
Tên áng kiến kinh nghiệm :
BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON
DỰA VÀO SỐ NGUYÊN TỬ CACBON TRUNG BÌNH
Họ v tên tác giả : LÊ HANH TOÀN : ơn v : Trường THPT ngô Sĩ Liên
Lĩnh vực :
Quản lý giáo dục 
Phương pháp dạy học bộ môn :


Phương pháp giáo dục 
Lĩnh vực khác : ……………… …… 
1 Tính mới :
- ó giải pháp hòan to n mới 
- ó giải pháp cải tiến đổi mới từ giải pháp đã có 
2 Hiệu quả:
- Ho n to n mới v đã triển khai áp dụng trong to n ng nh có hiệu quả cao 
- ó tính cải tiến ho c đổi mới từ nh ng giải pháp đã có v đã triển khai áp dụng
trong tòan ng nh có hiệu quả cao 
- Ho n to n mới v đã triển khai áp dụng tại đơn v có hiệu quả cao 
- ó tính cải tiến ho c đổi mới từ nh ng giải giải pháp đã có v đã triển khai áp
dụng tại đơn v có hiệu quả 
Khả năng áp dụng :
- ung c p được các luận cứ khoa học cho việc hoạch đ nh đường l i chính
sách :
T t 
Khá 
ạt 
- ưa ra các giải pháp khuyến ngh có khả năng ứng dụng thực tiễn dễ thực
hiện v dễ đi v o cuộc ng : T t 
Khá 
ạt 
- ã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả ho c có khả năng áp dụng đạt được
hiệu quả trong phạm vi rộng : T t 
Khá 
ạt 
XÁC NHẬN CỦA H I ĐỒNG TRƯỜNG

THỦ TRƯỞNG Đ N V


19



×