Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.06 KB, 4 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ
Câu 1 . Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrilic và 0,3 mol khí H2. Nung nóng hỗn hợp A thời gian, có
mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm các ancol, các anđehyt và H2. Tỉ khối hơi của B so ới He
bằng 95/12. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá anđehyt metacrilic là
A. 100%
B. 70%
C. 65%
D. 80%
Câu 2. Hỗn hợp X gồm C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% số mol. Đốt cháy
m gam hỗn hợp X thu được 3,06g H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2g hỗn hợp X thực hiện phản
ứng tráng bạc hoàn toàn thấy có p gam Ag tủa. Giá trị của p là
A. 8,64
B. 10,8
C. 9,72
D. 2,16
Câu 3. Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ X, Y, Z có cùng loại nhóm chức trong phân tử tương ứng là CH4O,
C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M sau phản ứng thu được 2,24 lít khi CO2 (đktc) và 2,7g
H2O. Mặc khác 40g M hoà tan tối đa 9,8g Cu(OH)2. % khối lượng của X trong M là
A. 38%
B. 8%
C. 16%
D. 4%
Câu 4. Một anđehyt X mạch hở có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 30. X phản ứng tối đa với H2 theo tỉ lệ mol
1 : 3. Cho 0,1 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 19,4g
B. 21,6g
C. 39,3g
D. 41g
Câu 5. Nung a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí
Y. Dẫn Y qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 24g kết tủa và hỗn hợp khí
Z. Hỗn hợp khí Z làm mất màu tối đa 40g brom trong dd và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn khí


T thu được 11,7g H2O. Vậy giá trị của a là
A. 1,25
B. 2,5
C. 0,9
D. 1
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở (hơn kém nhau 1 nhóm – OH)
thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Oxi hoá m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị lớn nhất của a là
A. 86.4
B. 64.8
D. 108
D. 43,2
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm propanal, etylaxetat, propen, glixerolcó số mol bằng nhau.
Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy tạo 120g kết tủa và khối lượng dd giảm 43,8g.
Hỗn hợp X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu gam brom trong dung môi CCl4
A. 8
B. 16
C. 32
D. 24
Câu 8. Hỗn hợp X gồm CnH2n – 1CHO, CnH2n – 1COOH, CnH2n – 1CH2OH (đều mạch hở). Cho 2,8g X tác
dụng vừa đủ với 8,8g brom trong H2O. Mặc khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dd
AgNO3/NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16g Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n – 1CHO trong X là
A. 26,63%
B. 20,00%
C. 16,42%
D. 22,22%
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C xHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được
2,688 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H3COOH.

B. CH3COOH.
C. C3H5COOH.
D. C2H5COOH.
Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 5,6 lít
khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7.
D. CH3COOCH3 và 6,7
Câu 11. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no đa chức mạch hở Y (Y chứa
1 liên kết π trong phân tử và X, Y có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít
O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16g H2O. Công thức của Y và giá trị V lần lượt là
A. C4H6(OH)2và 3,584
B. C3H4(OH)2 và 3,584
C. C4H6(OH)2 và 2,912
D. C5H8(OH)2 và 2,912
Câu 12. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tao ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm
amino. % khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ
mol 1 : 1)trong môi trường axit Thu được 0,945g M; 4,62g đipeptit và 3,75g X. Giá trị của M là
A. 5,580
B. 58,725
C. 9,315
D. 8,389


Câu 13. Hỗn hợp M gồm anđehyt X và xeton Y (X, Y có cùng số nguyên tử cacbon) và anken Z. Đốt
cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 8,848 lít O2 (đktc) sinh ra 6,496 lít (đktc) và 5,22g H2O. Công thức của
anđehyt X là
A. C3H7CHO

B. C2H5CHO
C. C4H9CHO
D. CH3CHO
Câu 14. Hợp chất hữu cơ A chứa 10,34% H về khối lượng. Để đốt cháy 1 mol A cần 4 mol O2 thu được
CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khi A cộng H2 tạo thành ancol đơn chức, khi phản ứng với dd KMnO4
thì thu ược ancol đa chứC. Công thức của A là
A. C3H4(OH)2
B. C3H5OH
C. C2H5CHO
D. CH3-CO-CH3
Câu 15. Tráng bạc hoàn toàn 5,72g một anđehyt X đơn chức, mạch hở. Toàn bộ lượng Ag thu được đem
hoà tan hết vào dd HNO3 đặc, nóng thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Sau phản ứng khối
lượng dd thay đổi 16,12g (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO
B. HCHO
C. C2H5CHO
D. C3H7CHO
Câu 16. Một hỗn hợp X gồm CH3OH; CH2=CH-CH2OH; CH3CH2OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4g hỗn hợp X
tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặc khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4g hỗn hợp X thu
được b mol CO2 và 27g H2O. Xác định b
A. 1,2
B. 1,25
C. 1,4
D. 1
Câu 17. Hỗn hợp A gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no đơn chức có tỉ lệ số mol 1 : 1. Chia A thành
hai phần: khối lượng phần 1 gấp hai lần phần 2. Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 lit CO2 (đktc).
Phần 2: Este hóa, hiệu suất phản ứng là 50%. Đốt cháy hoàn toàn este này thì lượng nước sinh ra là
A. 1,8g
B. 2,7g
C. 3,6g

D. 0,9g
Câu 18. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và một axit no đơn chức, mạch hở. Biết m gam
hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 400 ml dd KOH 0,1M. Mặc khác đố cháy m gam hỗn hợp X thu được 0,14
mol CO2 (đktc) và cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 2,464 lít
C. 3,36 lít
D. 3,808 lít
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai anđehyt no, mạch hở thu được số mol H2O đúng bằng số
mol hỗn hợp X đã phản ứng. mặc khác, khi cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu
được m gam Ag. Giá trị m là
A. 27
B. 54
C. 81
D. 108
Câu 20. Cho 1,54g hỗn hợp HCOOH, C6H5COOH, HCOO – COOH tác dụng với 0,6g Na sinh ra 0,224 lít
H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là
A. 2,12g
B. 1,632g
C. 1,98g
D. 1,83g
Câu 21. Oxi hóa 15,0g anđêhit đơn chức thu được 21,4g hỗn hợp X gồm axit và anđehyt dư. Cho hỗn hợp
X tác dụng với dd AgNO3 dư/NH3, đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thì số gam Ag thu được là
A. 64,8g
B. 216,0g
C. 129,6g
D. 43,2g
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy đi
qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1g và có 25g kết tủA. oxi hoá m gam X bằng
CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được x gam Ag. Tính

giá trị của x (h = 100%)
A. 64,8g
B. 86,4g
C. 75,6g
D. 43,2g
Câu 23. Hỗn hợp X gồm anđehyt Y, axit cacboxilic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625
mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dd AgNO3 dư
trong NH3, đun nóng sau phản ứng thu đượcm gam Ag (h = 100%). Giá trị lớn nhất của m là
A. 32,4g
B. 10,8g
C. 16,2g
D. 21,6g
Câu 24. Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dd NaOH dư thu được một muối
của axit hữu cơ đơn chức và 7,6g hỗn hợp hai ancol no, đơn chức bậc 1 đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7g hỗn hợp X cần vừa đủ 21,84g O2 (đktc) và thu được
17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của hai este
A. CH3COOC2H5 va CH3COOC3H7
B. CH3COOCH3 va CH3COOC2H5
C. C2H3COOC2H5 va C2H3COOC3H7
D. C2H5COOC2H5 va C2H5COOC3H7
Câu 25. Hỗn họp X gồm hai anđhyt đơn chức phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 dư được 1,95 mol
Ag và dd Y. Toàn bộ Y cho tác dụng với dd HCl dư thu được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H3CHO và HCHO
B. CH3CHO và HCHO


C. C2H5CHO và HCHO
D. C2H5CHO và CH3CHO
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 80,08g hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76g
H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là

A. 129,6 lít
B. 87,808 lít
C. 119,168 lít
D. 112 lít
Câu 27. Cho 43,6g chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 2 lít dd NaOH
0,5M thu được 49,2g muối và 0,2 mol ancol. Lượng NaOH dư trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dd HCl 0,8M.
Công thức cấu tạo của X là
A. (CH3COO)2C2H4 B. C3H5(COOCH3)3 C. (HCOO)3C3H5
D. (CH3COO)3C3H5
Câu 28. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B chỉ chứa 1 loại nhóm chứC. Cho m gam X tác dụng hết với
NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp hai ancol, Tách nước hoàn toàn 2 ancol
này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một anken làm mất màu vừa đủ 24g Br2. Biết A, B chứa không quá
4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là
A. 22,2g
B. 11,1g
C. 13,2g
D. 26,4g
Câu 29. Cho 6,23g một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210 ml dd KOH
0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 9,87g chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOCH3
C. HCOOH3NCH=CH2
D. CH2=CHCOONH4
Câu 30. Chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H10N2O3, lấy 7,32g A phản ứng hết với 150 ml dd KOH
0,5M. Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3,
trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là
A. 6,90g
B. 6,06g
C. 11,52g

D. 9,42g
Câu 31. Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehyt no, đơn chức, mạch hở thu được (m +
80)gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (đktc). Gioá
trị m là
A. 18,47
B. 22,47
C. 24,8
D. 26,2
Câu 32. Cho hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X bằng lượng O2 vùa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2 hơi H2O và N2 có khối lượng 26,7g. giá trị m là
A. 19,8
B. 9,9
C. 11,88
D. 5,94
Câu 33. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chứC. Cho 0,5 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được
43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dd KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng
liên tiếp và 8,256g hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là
A. C4H9OH và C5H11OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 34. Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxilic X và Y (Y nhiều hơn X một nhóm - COOH) phản
ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8)g muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng hết với
lượng dư dd AgNO3/NH3’ sau phản ứng kết thúc thu được 43,2g Ag và 13,8g muối amoni của axit hữu cơ.
Công thức của Y và giá trị m là
A. HOOC-COOH, 18,2
B. HOOC-CH2 –COOH, 30,0
C. HOOC-CH2-COOH, 19,6
D. HOOC-COOH, 27,7
Câu 35. Hỗn hợp X gồm hai este là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M,

kết thúc phản ứng thu được dd Y và (m – 8,4)g hỗn hợp hơi gồm hai anđehyt no, đơn chức, đồng đẳng kế
tiếp có tỉ khối so với H2 là 26,2. Cô cạn dd B thu được (m – 1,1)g chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este

A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3 B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3
D. CH3COOCH=CHCH3 và H3COOC(CH3)=CH2
Câu 36. Hỗn hợp ồm axetilen ( 0, 5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), và hiđro ( 0,65 mol). Nung hỗn hợp với
xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp X có tỉ khối đối với hiđro bằng 19,5. Hỗn hợp X phản ứng
vừa đủ với 0,7 mol dung dịch AgNO 3/NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khíY ( đktc). Khí
Y làm mất mầu tối đa 0,55 mol Br2 trong dung dịch Giá trị của m là:
A. 92
B. 91,8
C. 75,9
D. 76,1


Câu 37. Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là hai este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với
400 ml dd KOH 1M dư thu được dd B và (m – 12,6) gam hỗn hợp gồm hai anđehyt no, đơn chức, đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dd B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối
lượng của X trong A là
A. 54,66%
B. 45,55%
C. 36,44%
D. 30,37%
Câu 38. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1
liên kết π trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng V lít O2 (đktc)
sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16g H2O. Công thức Y và giá trị V là
A. C4H6(OH)2 và 3,584 B. C3H4(OH)2 va2 3,584
C. C4H6(OH)2 và 2,912 D. C5H8(OH)2 và 2,912
Câu 39. X là hỗn hợp gồm C2H2 và H2 có dX/H2 = 5. Đun nóng X với bột Ni một thời gian thu được hỡn

hợp Y có dY/H2 = 9,375. Lấy 0,16 mol Y cho đi qua bình đựng Br2 dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
khối lượng bình đựng Br2 tăng thêm m gam.Kết luận nào sau đây là chính xác nhất?
A. 0,78 ≤ m ≤ 1,68
B. m = 0,78
C. m =3,0
D. m = 1,68
Câu 40. Trộn 18g axit axetic và 23g ancol etylic rồi đun nóng một thời gian. Sau khi để nguội hỗn hợp và
tách riêng este thì được hỗn hợp lỏng X. Cho toàn bộ X tác dụng với Na thu được 6,72 lít H2 (đktc). Khối
lượng este tạo ra là
A. 8,5g
B. 17,6g
C. 26,4g
D. 44g
Câu 41. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn, chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O,
biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39g Y. Nếu đun m gam X với dung
dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam
chất rắn ?
A. 57,2
B. 53,2
C. 61,48
D. 52,6
Câu 42. Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,2 mol X cho phản ứng hoàn toàn với 300 ml
dd NaOH 1M, rồi tiến hành chưng cất được 8,5g hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Cô cạn dd còn
lại sau chưng cất được chất rắn A. Nung A trong oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 22g CO2, 7,2g
H2O và 1 lượng Na2CO3. Công thức phân tử của hai este là
A. C2H3COOC2H5 và C3H5COOCH3
C. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
C. C2H3COOC3H7 và C3H5COOC2H5
D. C3H5COOC3H7 và C4H6COOC2H5
Câu 43. Có hỗn hợp hai ancol đơn chức A, B (hỗn hợp X). Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 180OC

thì thu được hỗn hợp hai olefin. Còn ở 140OC thì thu được hỗn hợp ete, trong đó có 1 ete có khối lượng
phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 trong 2 ancol. Đốt cháy 0,1 mol X thì tạo ra 14,08g CO2. Công
thức phân tử của ancol có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Câu 44. Hỗn hợp M gồm gồm axit cacboxilic X (không no, đơn chức, mạch hở), ancol no, đơn chức,
mạch hở (số mol X nhỏ hơn số mol của Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho 1 lượng M phản ứng vừa
đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được 27g muối khan và 9,6g ancol. Công thức của X Y là
A.C3H7COO và CH3OH
B.C3H5COOH và CH3OH
C.C3H5COOH và C2H5OH
D.C2H3COOH và C2H5OH
Câu 45. Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 170OC thu được hỗn hợp hai anken là đồng
đẳng liên tiếp. Lấy 2 trong số 3 ancol trên đun nòng với H2SO4 đặc ở 140OC thu được 1,32g hỗn hợp gồm
3 ete. Mặc khác làm bay hơi 1.32g hỗn hợp 3 ete này thu được thể tích bằng thể tích của 0,48g oxi (đo
cùng điều kiện). Nếu đốt hoàn toàn 1,32g hỗn hợp ete trên rồi cho toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 250ml dd
Ba(OH)2 nồng độ C mol/lit thu được 9,85g kết tủA. Giá trị C là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,25
D. 0,5
Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl amin, đimetyl amin, etylmetyl amin bằng oxi
vừa đủ, sau d0ó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 11,52g và
có 10,752 lít hỗn hợp khí thoát ra (đktc). Mặc khác, trung hóa dung dịch chứa m gam hỗn hợp X cần dùng
V lít dd HCl 1M. Giá trị m và V lần lượt là
A. 0,30 và 10,32
B. 0,2 và 9,26
C. 0,16 và 8,32

D. 0,05 và 4,02



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×