Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu mua và xuất khẩu ở tổng công ty xuất nhập khẩu nông sản và thực phẩm chế biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.77 KB, 70 trang )

Mục lục
Mục lục.........................................................................................1
Lời nói đầu...................................................................................4
CHơng I..........................................................................................6
Những vấn đề lý luận chung về hoạt động kinh
doanh thu mua và xuất khẩu.........................................6
i. Khái niệm hoạt động thu mua và xuất khẩu hàng hoá.6
1. Khái niệm hoạt động thu mua và xuất khẩu nông sản................................6
a. Khái niệm hoạt động thu mua..................................................................6
b. Khái niệm của hoạt động xuất khẩu........................................................6
2. Đặc điểm của hoạt động thu mua và xuất khẩu hàng nông sản của Tổng
công ty..............................................................................................................6
a. Đặc điểm của hoạt động thu mua hàng nông sản....................................6
b. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu nông sản..........................................7
3. Vai trò của thu mua và xuất khẩu hàng nông sản của Tổng công ty.........8
a. Đối với nền kinh tế quốc dân...................................................................8
b. Đối với doanh nghiệp.............................................................................10
4. Nội dung của hoạt động thu mua và xuất khẩu.........................................10
4.1. Nội dung của hoạt động thu mua........................................................10
4.2. Nội dung của hoạt động xuất khẩu.....................................................12
a. Nghiên cứu thị trờng xuất khẩu..............................................................12
b. Lập phơng án kinh doanh......................................................................14
c. Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu..........................................14
5. Các hình thức thu mua và xuất khẩu chủ yếu...........................................15
a. Thu mua và xuất khẩu trực tiếp..............................................................15
b. Thu mua và xuất khẩu gián tiếp.............................................................15
c. Buôn bán đối lu.......................................................................................15
d. Đấu thầu quốc tế.....................................................................................15
e. Gia công quốc tế.....................................................................................15
II. Các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh thu
mua và xuất khẩu của doanh nghiệp.........................................16


1. Các yếu tố ảnh hởng thuộc môi trờng kinh doanh....................................16
a. Môi trờng cạnh tranh..............................................................................16
b. Môi trờng kinh tế và công nghệ.............................................................16
c. Môi trờng pháp luật chính trị.................................................................17
d. Những yếu tố ảnh hởng khác.................................................................18
2. Tiềm lực của doanh nghiệp........................................................................18
a. Tiềm lực tài chính:..................................................................................18
b. Nguồn nhân lực.......................................................................................19
c. Tiềm lực vô hình.....................................................................................21
d. Khả năng kiểm soát nguồn cung cấp hàng hoá và dự trữ hàng hoá của
doanh nghiệp...............................................................................................22
1


3. Vai trò của các hợp đồng thu mua và xuất khẩu đối với việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh ở Tổng công ty. ...................................................................22
4.Tình hình xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian qua............................23
Thực hiện 2000.............................................................................................24
5.Vai trò của xuất nhập khẩu trong cơ chế thị trờng.....................................25

Chơng II.......................................................................................28
Thực trạng kinh doanh thu mua và xuất khẩu
hàng hoá....................................................................................28
I. Một vài nét về Tổng công ty VINAFIMEX................................28
1. Sự cần thiết thành lập Tổng công ty..........................................................28
2. Nhiệm vụ, mục tiêu chủ yếu của Tổng công ty........................................29
a. Thu mua và xuất khẩu.............................................................................30
b. Nhập khẩu...............................................................................................30
3. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty VINAFIMEX......................................30
4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty..................32

II. Thực trạng hoạt động thu mua và xuất khẩu của
Tổng công ty ............................................................................................34
1. Tình hình về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật. ................................................34
Năm.................................................................................................................34
2.Thị trờng xuất khẩu chính của Tổng công ty.............................................35
3.Chính sách sản phẩm xuất khẩu.................................................................36
Tổng công ty thực hiện đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu, danh mục các
sản phẩm xuất khẩu hơn 20 loại. Điều này phản ánh sự linh động linh
hoạt trong kinh doanh của Tổng công ty. Tổng công ty có mạng lới lớn thu
mua rộng khắp, tìm kiếm nhiều nguồn hàng của nhiều chủng loại sản
phẩm xuất khẩu...........................................................................................36
4 Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu...................................................................39
5. Những vấn đề liên quan đến hiệu quả của Tổng công ty..........................40
III. Thành công và những ách tắc hạn chế trong hoạt
động kinh doanh thu mua và xuất khẩu trong năm và
qua...................................................................................................................41
1. Những thành công trong hoạt động thu mua và xuất khẩu của Tổng công
ty.....................................................................................................................41
2. Những khó khăn trong thu mua và xuất khẩu hàng nông sản của Tổng
công ty............................................................................................................42
3.Nguyên nhân tồn tại....................................................................................46

Chơng III.....................................................................................50
Phơng hớng và giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt
động thu mua và xuất khẩu của Tổng công ty
giai đoạn 2002-2005..................................................................50
I. Mục tiêu và phơng pháp phát triển kinh doanh của
2



Tổng công ty giai đoạn 2002-2005....................................................50
1. Mục tiêu phát triển.....................................................................................50
Chỉ tiêu....................................................................................................51
2. Phơng hớng phát triển của Tổng công ty giai đoạn 2002-2005...............51
II. Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động thu mua và xuất
khẩu của Tổng công ty.......................................................................52
1. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trờng để xác định nhu cầu và nguồn
hàng cần thiết.................................................................................................52
2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu tiếp cận thị trờng thu mua và xuất khẩu.54
3. Tạo lập đợc các nguồn hàng xuất khẩu ổn định, phù hợp, nâng cao chất lợng hàng xuất khẩu........................................................................................55
4. Quản lý chất lợng và đánh giá thành hàng hoá Xuất khẩu.......................56
5. Tập trung vào các mặt hàng thu mua và xuất khẩu chủ yếu.....................58
6. Đa dạng hoá các tình hình xuất khẩu của Tổng công ty..........................59
7. Không ngừng nâng cao uy tín của Tổng công ty......................................60
8. Huy động và sử dụng vốn hiệu quả...........................................................62
9. Bồi dỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ thu mua và xuất khẩu................63
III. Một số kiến nghị của Tổng công ty với Nhà nớc.........64
1.Đảm bảo sự ổn định kinh tế vĩ mô..............................................................64
2. Hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý thu mua và xuất khẩu theo hớng
đơn giản thông thoáng hơn, phù hợp với cơ chế thị trờng............................65
3. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến hàng xuất khẩu.........66
4. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế..............................................................66
IV. Những chính sách của Nhà nớc:...............................................67
1. Chính sách giảm thuế.................................................................................67
2.Chính sách tạm trữ hàng.............................................................................67

Kết luận:....................................................................................69
Tài liệu tham khảo..............................................................70

Lời nói đầu

3


Hớng về thu mua và xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu
bằng những sản phẩm trong nớc sản xuất có hiệu quả là hai chiến lợc
phát triển kinh tế hàng đầu của Đảng và Nhà nớc ta trong việc chỉ đạo hớng nền kinh tế nớc ta chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, vận động theo cơ chế thị trờng theo định hớng XHCN.
Trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nớc ta chú trọng đến việc
khai thác và sử dụng hợp lý có hiệu quả đi đôi với việc tái đầu t và phát
triển ngành nông nghiệp, hình thành công nghệ mới sau thu hoạch-chế
biến nông sản. Nông sản qua chế biến nhận đ ợc là một trong những mặt
hàng tiềm năng có thể xuất khẩu với số lợng lớn trong những năm tới.
Vì vậy cần phải đẩy mạnh hoạt động thu mua và xuất khẩu hàng nông
sản, từ đó góp phần tích luỹ vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại
hoái đất nớc. Trong bối cảnh đó Tổng công ty đã đa ra mặt hàng nông
sản qua chế biến vào danh mục mặt hàng xuất khẩu, song ch a phát huy
đợc tiềm năng vốn có, và hiệu quả ch a cao. Trớc nhu cầu đòi hỏi thực tế
của việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản qua chế biến, với kiến thức
đã đợc trang bị tại nhà trờng, những hiểu biết qua phơng tiện thông tin
đại chúng, sau thời gian tham gia tìm hiểu thực tế trong đợt thực tập tại
Tổng công ty, em quyết định nghiên cứu đề tài:

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu mua và
xuất khẩu ở Tổng công ty xuất nhập khẩu nông sản và thực
phẩm chế biến giai đoạn 2002-2005 .
ChơngI: Những vấn đề lý luận chung về hoạt động kinh doanh thu
mua và xuất khẩu.
ChơngII: thực trạng kinh doanh thu mua và xuất khẩu hàng hoá.
Chơng III: Phơng hớng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu
mua và xuất khẩu của Tổng công ty giai đoạn 2002-2005.

Với thời gian thực tập cha nhiều, t liệu báo cáo, tổng kết và thống
4


kê cha đầy đủ, kinh nghiệm và thực tế và sự hiểu biết bản thân còn hạn
chế, do vậy em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
đợc những ý kiến đóng góp của cac thầy cô và bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn và giúp đỡ tận tình của
Thầy giáo Nguyễn Tiến Dũng, các cán bộ phòng kinh tế tổng hợp của
Tổng công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành chuyên đề thực tập
này.

5


CHơng I
Những vấn đề lý luận chung về hoạt động kinh
doanh thu mua và xuất khẩu.
i. Khái niệm hoạt động thu mua và xuất khẩu hàng
hoá.
1. Khái niệm hoạt động thu mua và xuất khẩu nông sản
a. Khái niệm hoạt động thu mua.
Thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là một hệ thống nghiệp vụ
trong kinh doanh mua bán trao đổi hàng hoá nhằm tạo ra nguồn hàng
cho xuất khẩu.
b. Khái niệm của hoạt động xuất khẩu.
Từ sự ra đời của hoạt động thơng mại quốc tế có thể nói: thơng
mại quốc tế là một hình thức kinh doanh quan trọng và là hình thức đầu
tiên của kinh doanh Quốc tế. Nó phản ánh mối quan hệ mua bán giữa
các quốc gia trong phạm vi khu vực và trên toàn cầu và do đó nó là chìa

khoá mở ra quan hệ kinh doanh quốc tế của mỗi quốc gia.
Hoạt động xuất khẩu nông sản là một mặt quan trọng trong hoạt
động thơng mại quốc tế của mỗi quốc gia và phần còn lại của thế giới.
Nó là quá trình bán hàng hoá của quốc gia đó cho một hay nhiều quốc
gia khác trên thế giới nhằm thu ngoại tệ.
2. Đặc điểm của hoạt động thu mua và xuất khẩu hàng nông sản của Tổng
công ty
a. Đặc điểm của hoạt động thu mua hàng nông sản.
Nguồn hàng xuất khẩu nông sản của công ty là toàn bộ hàng hoá
của một doanh nghiệp, một địa phơng, một vùng hoặc toàn bộ đất nớc có
khả năng và đảm bảo điều kiện xuất khẩu (đảm bảo những yêu cầu về
chất lợng quốc tế).
Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu nông sản là toàn bộ những hoạt
6


động từ đầu t sản xuất kinh doanh cho đến các nghiệp vụ nghiên cứu thị
trờng, ký kết hợp đồng, vận chuyển, bảo quản, sơ chế phân loại nhằm
tạo ra hàng hoá có đầy đủ các tiêu chuẩn cần thiết cho xuất khẩu. Nh
vậy công tác tạo nguồn hàng cho xuất khẩu có thể đợc chia làm hai loại
hoạt động chính:
+ Loại hoạt động sản xuất và tiếp tục sản xuất hàng hoá cho xuất
khẩu. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hoá xuất khẩu thì hoạt động
này cơ bản và quan trọng nhất.
+ Loại hoạt động nghiệp vụ phục vụ cho công tác tạo nguồn hàng
cho xuất khẩu thờng do các tổ chức ngoại thơng làm chức năng trung
gian cho xuất khẩu hàng hoá.
Công tác thu mua tạo nguồn hàng ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng
của hàng xuất khẩu và tiến độ giao hàng, đến việc thực hiện hợp đồng
xuất khẩu, uy tín của doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh. Thông qua

các đại lý thu mua hàng xuất khẩu mà doanh nghiệp chủ động ổn định đ ợc nguồn hàng. Đẩy mạnh công tác thu mua tạo nguồn hàng là một trong
những chiến lợc của doanh nghiệp nhất là trong tình hình cạnh tranh
diễn ra gay gắt.
b. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu nông sản.
Bản chất hoạt động xuất khẩu nông sản và hoạt động mua bán
trong nớc đều là một quá trình trao đổi hàng hoá, đó là quá trình thực
hiện giá trị hàng hoá của ngời sản xuất hoặc ngời bán. Tuy nhiên, về
hình thức và phạm vi thì hoạt động xuất khẩu có nhiều điểm khác biệt
mà các nhà xuất khẩu cần nhận thấy để có sự vận dụng hợp lý, các đặc
điểm đó là:
Thứ nhất: khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là ngời nớc
ngoài. Do đó, khi muốn phục vụ họ, nhà xuất khẩu không thể áp dụng
các biện pháp giống hoàn toàn nh khi chinh phục khách hàng trong nớc.
Bởi vì, giữa hai loại khách hàng này có nhiều điểm khác biệt về ngôn
ngữ, lối sống, phong tục tập quán... Điều này sẽ dẫn đến những khác biệt
7


trong nhu cầu và cách thức thoả mãn nhu cầu. Vì vậy, nhà xuất khẩu cần
phải có sự nghiên cứu sâu hơn để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng n ớc
ngoài để đa ra những hàng hoá phù hợp.
Thứ hai: thị trờng trong nớc kinh doanh xuất khẩu thờng phức tạp
và khó tiếp cận hơn thị trờng kinh doanh trong nớc. Bởi vì thị trờng xuất
khẩu vợt qua phạm vi biên giới quốc qia nên về mặt địa lý thì nó ở cách
xa hơn, phức tạp hơn, có nhiều nhân tố ràng buộc hơn.
Thứ ba: hình thức mua bán trong hoạt động xuất khẩu th ờng là
mua bán qua hợp đồng xuất khẩu với số lợng lớn thì mới có hiệu quả.
Thứ t: các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu nh thanh
toán, vận chuyển, ký kết hợp đồng... đều phức tạp và chứa đựng nhiều
rủi ro.

Nói tóm lại, hoạt động xuất khẩu là sự mở rộng quan hệ buôn bán
trong nớc ra nớc ngoài, điều này thể hiện sự phức tạp của nó. Hoạt động
xuất khẩu có thể đem lại kết quả cao hơn hoạt động kinh doanh trong n ớc nhng cũng chứa đựng nhiều rủi ro hơn.
3. Vai trò của thu mua và xuất khẩu hàng nông sản của Tổng công ty
a. Đối với nền kinh tế quốc dân.
Thu mua và xuất khẩu nông sản của Tổng công ty có vai trò to
lớn đối vơí sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc qia. Nền sản xuất
xã hội một nớc phát triển nh thế nào phụ thuộc rất lớn vào lĩnh vực kinh
doanh này. Thông qua thu mua và xuất khẩu có thể làm ra tăng ngoại tệ
thu đợc, cải thiện cán cân thanh toán, tăng thu cho ngân sách, kích thích
đổi mới công nghệ, cải tiến cơ cấu kinh tế, tạo thêm công ăn việc làm và
nâng cao mức sống của nhân dân.
Nớc ta là nớc có trình độ thấp, thiếu hụt về vốn, kỹ thuật, khả
năng quản lý, chỉ có tài nguyên thiên nhiên và lao động chiến l ợc hớng
về thu mua và xuất khẩu thực chất là giải pháp mở cửa nền kinh tế nhằm
thu hút vốn và kỷ thuật nớc ngoài, kết hợp với tiềm năng trong nớc về
lao động và tài nguyên thiên nhiên để tạo ra sự tăng tr ởng mạnh cho nền
8


kinh tế, góp phần rút gắn khoảng cách chênh lệch với các nớc giàu.
Với định hớng phát triển kinh tế xã hội của Đảng, chính sách
kinh tế thu mua và xuất khẩu phải đợc coi là chính sách có tầm quan
trọng chiến lợc, phục vụ quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân. Đối
với mỗi quốc gia cũng nh nớc ta thu mua và xuất khẩu thực sự có vai trò
quan trọng.
Thu mua và xuất khẩu nông sản tạo nguồn vốn cho nhập khẩu,
phục vụ công nghiệp hoá cho đất nớc. Để thực hiện đờng lối công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc chúng ta phải nhập khẩu một lợng máy
móc, trang thiết bị hiện đại từ bên ngoài. Nguồn vốn để ngập khẩu th ờng

dựa vào các nguồn chủ yếu, vay viện, trợ, đầu t nớc ngoài và xuất khẩu.
Nguồn vốn vay thì phải trả, nguồn vốn viện trợ và đầu t nớc ngoài có
hạn. hơn nữa các nguồn này thờng bị phụ thuộc vào nớc ngoài. Vì vậy
thu mua đợc thì mới có hàng để xuất khẩu theo đó thì mới có nhập khẩu.
Thu mua và xuất khẩu nông sản đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong quá trình công nghiệp hoá phù hợp với xu hớng phát triển nền kinh
tế thế giới và là tất yếu đối với nền kinh tế nớc ta. Ngày nay, đa số các
nớc đều lấy kinh tế thế giới làm cơ sở để tổ chức sản xuất. điều này tác
động tích cực đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển. Thu mua và xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ
hội thuận lợi phát triển.
Thu mua và xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trờng tiêu thụ,
góp phần cho sản xuất ổn định và phát triển.
Thu mua và xuất khẩu góp phần nâng cao năng lực sản xuất trong
nớc.
Thu mua và xuất khẩu có vai trò kích thích đổi mới trang thiết bị
và công nghệ sản xuất.
Thị trờng thế giới là thị trờng rộng lớn song cạnh tranh quyết liệt.
Để tồn tại và phát triển trên thị trờng thế giới đòi hỏi ngời nông dân và
9


các doanh nghiệp luôn có sự đổi mới luôn có sự đổi mới về sự canh tác,
tìm tòi sáng tạo để cải tiến, nâng cao chất lợng công nghệ để sản xuất.
Thu mua và xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết
công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân thông qua hoạt động
sản xuất hàng xuất khẩu, với nhiều công đoạn khác nhau đã thu hút hàng
triệu lao động với thu nhập tơng đối, nâng cao đời sống ngời lao động,
tăng thu nhập quốc dân.

Thu mua và xuất khẩu là cơ sở mở rộng và thúc đẩy mối quan hệ
kinh tế giữa ngời nông dân với doanh nghiệp và với các bạn hàng trên
thế giới.
Hớng về thu mua và xuất khẩu là một trong những mục tiêu quan
trọng trong quan hệ kinh tế đối ngoại. Qua đó tranh thủ đón bắt thời cơ,
ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, rút gắn chênh lệch về trình độ
phát thiển của Việt Nam đối với thế giới. Kinh nghiệm cho thấy, bất cứ
một nớc nào, đẩy mạnh đợc công tác thu mua và xuất khẩu thì nền kinh
tế có phát triển cao.
b. Đối với doanh nghiệp.
Thông qua thu mua và xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nớc có
cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị tr ờng thế giới cả về giá cả
và chất lợng
4. Nội dung của hoạt động thu mua và xuất khẩu.
4.1. Nội dung của hoạt động thu mua.
Công tác thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu là hệ thống các
công việc, các nghiệp vụ đợc thể hiện qua các nội dung sau:
+ Muốn tạo ra đợc nguồn hàng ổn định, nhằm củng cố các nguồn
hàng, doanh nghiệp địa phơng cần phải nghiên cứu các nguồn hàng
thông qua việc nghiên cứu tiếp thị thị trờng. Một trong những bí quyết
thành công trong kinh doanh là nghiên cứu tìm hiểu cặn kẽ thị tr ờng, dự
đoán đợc xu hớng biến động của hàng hoá, hạn chế đợc rủi ro của thị trờng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp khai thác ổn định nguồn hàng trong
10


thời gian hợp lý, làm cơ sở cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng xuất
khẩu. Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu còn nhằm xác định mặt hàng dự
định kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp có phù hợp đáp ứng những
yêu cầu của thị trờng nớc ngoài về những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hay
không, giúp ngời sản xuất điều chỉnh cho phù hợp với thị trờng nớc

ngoài. Mặt khác, nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu phải xác định đ ợc
giá cả trong nớc so với giá cả quốc tế nh thế nào. Sau khi đã tính đủ chi
phí mua hàng, vận chuyển, bao gói... Thì lợi nhuận thu về bao nhiêu cho
doanh nghiệp, vì vậy nó sẽ quyết định đến chiến lợc kinh doanh của từng
doanh nghiệp địa phơng.
+ Tổ chức hệ thống thu mua hàng cho xuất khẩu.
Xây dựng hệ thống thu mua hàng thông qua các đại lý và chi
nhánh cho mình, doanh nghiệp địa phơng sẽ tiết kiệm đợc chi phí thu
mua nâng cao năng xuất và hiệu quả thu mua. Lựa chọn nhiều kênh thu
mua, kết hợp nhiều hình thức thu mua, là cơ sở tạo ra nguồn hàng ổn
định và hạn chế những rủi ro trong thu mua hàng xuất khẩu.
+ Ký kết hợp đồng thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu.
Phần lớn khối lợng hàng hoá đợc mua bán giữa các nhà ngoại thơng với nhà sản xuất hoặc các chân hàng đều qua hợp đồng thu mua, đổi
hàng gia công. Do vậy, việc ký kết hợp đồng có ý nghĩa trong công tác
thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu. Dựa trên những thoả thuận và tự
nguyện mà các bên ký hợp đồng, đây là cơ sở vững chắc cho hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp diễn ra bình thờng.
+ Xúc tiến khai thác nguồn hàng xuất khẩu.
Sau khi ký hợp đồng với các chân hàng và các doanh nghiệp sản
xuất, doanh nghiệp ngoại thơng cần phải lập đợc các kế hoạch thu mua,
tiến hành sắp xếp các phần việc phải làm và chỉ đạo các bộ phận thực
hiện theo kế hoạch.
+ Tiếp nhận, bảo quản và xuất kho giao hàng xuất khẩu.

11


4.2. Nội dung của hoạt động xuất khẩu.
Xuất khẩu là hoạt động hết sức phức tạp và chịu nhiều ảnh h ởng
của nhiều nhân tố khác nhau. Hoạt động xuất khẩu phải trải qua nhiều

khâu giàng buộc lẫn nhau, đòi hỏi các nhà kinh doanh phải hết sức thận
trọng, linh hoạt để bắt đợc thời cơ, giảm rủi ro và thu đợc lợi nhuận cao
nhất. Tuỳ theo các hình thức xuất khẩu khác nhau mà số b ớc thực hiện
cũng nh cách thức tiến hành có những nét đặc trng riêng.
a. Nghiên cứu thị trờng xuất khẩu.
Vấn đề nghiên cứu thị trờng là một việc cần thiết đầu tiên đối với
bất kỳ một công ty nào muốn tham gia vào thị trờng thế giới. Việc
nghiên cứu thị trờng tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà kinh
doanh nhận ra đợc qui luật vận động của từng loại hàng hoá cụ thể thông
qua sự biến đổi nhu cầu, hàng cung ứng, giá cả trên thị trờng. Qua đó
giúp các nhà kinh doanh giải quyết đợc nhng vấn đề của thực tiễn kinh
doanh nh yêu cầu của thị trờng, khả năng tiêu thụ, khả năng cạnh tranh
trên thị trờng.
Nghiên cứu thị trờng là quá trình thu thập thông tin, số liệu về thị
trờng, so sánh, phân tích những thông tin số liệu đó để rút ra kết luận về
xu hớng vận động của thị trờng. Những kết luận này sẽ giúp cho các nhà
quản lý đa ra đợc nhận định đúng đắn để lập kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch Marketing.
Nội dung chính của nghiên cứu thị trờng là xem xét khả năng xâm
nhập và mở rộng thị trờng. Việc nghiên cứu thị trờng đợc thực hiện theo
hai bớc và nghiên cứu khái quát và nghiên cứu tngf chi tiết của thị trờng.
+ Nghiên cứu khái quát thị trờng cung cấp những thông tin về qui
mô, cơ cấu, sự vận động của thị trờng nh môi trờng kinh doanh, môi trờng chính trị-luật pháp, khoa học công nghệ, môi tr ờng văn hoá-xã hội,
môi trờng sinh thái...
+ Nghiên cứu chi tiết thị trờng cho biết những thông tin về tập
quán mua bán, những thói quen và những ảnh hởng đến hành vi mua
12


hàng của ngời tiêu dùng.

+Nghiên cứu thị trờng đợc tiến hành theo hai phơng pháp chính:
Phơng pháp nghiên cứu tại bàn và phơng pháp nghiên cứu tại thị trờng.
Phơng pháp nghiên cứu tại bàn là phơng pháp nghiên cứu bằng
cách thu thập thông tin từ các nguônf tài liệu đã đ ợc xuất bản công khai
và lý các thông tin đó.
Phơng pháp nghiên cứu tại hiện trờng là việc thu thập thông tin
chủ yếu thông qua cách tiếp xúc trực tiếp, sau đó tiến hành phân tích các
thông tin thu thập đợc.
Thông thờng nghiên cứu thị trờng bao gồm các công việc sau:
+ Phân tích tình hình cung: Trớc hết cần nắm tình hình cung, đó là
toàn bộ khối lợng hàng hoá đã, đang và có khả năng bán ra trên thị tr ờng, cần xem xét giá cả trung bình, sự phân bố hàng hoá và tình hình
sản phẩm của công ty đang ở gian đoạn nào trên thị trờng, xem xét tính
cạnh tranh của mặt hàng đó.
+ Phân tích tình hình cung cầu. Từ những thông tin về hàng hoá
trên thị trờng mà cần xác định trên sản phẩm nào có thơng mại hoá đợc.
Vì vậy cần xác định:
-Ngời tiêu dùng là ai, tuổi, giới tính, nghề nghiệp
- Lý do mua hàng của khách hàng
- Nhịp điệu mua hàng của khách hàng.
- Ai có khả năng trở thành ngời tiêu dùng hàng hoá của
công ty.
+ Phân tích những điều kiện của thị trờng: phải phân tích cẩn thận
các điều kiện mà việc thơng mại hoá sản phẩm của công ty có thể gặp
nh cơ chế về quản lý, về tài chính, kỹ thuật, về con ngời và tâm lý...
+ Lựa chọn đối tác buôn bán: Để lựa chọn đối tác buôn bán có
hiệu quả nên tìm hiểu những nội dung sau:
- Quan điểm kinh doanh của đối tác.
- Lĩnh vực kinh doanh của đối tác.
13



- Khả năng về vốn và cơ sở vật chất của họ.
- Uy tín và mối quan hệ trong kinh doanh của họ.
- Những ngời chịu trách nhiệm tronh kinh doanh và
phạm vi trách nhiệm của họ đối với công ty.
b. Lập phơng án kinh doanh.
Trên cơ sở những kết quả thu đợc trong quá trình nghiên cứu tiếp
cận thị trờng, đơn vị kinh doanh phải lập phơng án kinh doanh cho mình.
Phơng án này là kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt đợc những mục
tiêu xác định trong kinh doanh. Việc xác định phơng án bao gồm:
+ Đánh giá tình hình thị trờng và thơng nhân, phác hoạ phức tranh
tổng quát về hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn.
+ Lựa chọn mặt hàng, thời cơ điều kiện và phơng án kinh doanh.
Sự lựa chọn này phải mang tính thuyết phục trên cơ sở phân tích tình
hình có liên quan.
+ Đề ra đợc mục tiêu cụ thể nh sẽ bán đợc bao nhiêu hàng, giá bán
là bao nhiêu, thâm nhập vào thị trờng nào.
+ Đề ra biện pháp và công cụ thực hiện nhằm đạt đợc mục tiêu.
Những biện pháp này bao gồm đầu t vào sản xuất, cải thiện mẫu mã vao
bì hàng hoá, ký hợp đồng kinh tế, tham gia vào hội trợ quốc tế, tổ chức
quảng cáo, mở rộng mạng lới đại lý, lập chi nhánh ở nớc ngoài.
+ Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh thông
qua các chỉ tiêu cơ bản nh:
- Chỉ tiêu tỉ xuất ngoại tệ.
- Chỉ tiêu tỉ xuất lợi nhuận.
- Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn.
- Điểm hoà vốn.
c. Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu.
Tạo hàng cho xuất khẩu là toàn bộ những hoạt động từ đầu t sản
xuất kinh doanh cho đến các nghiệp vụ nghiên cứu thị trờng, ký kết hợp

đồng, thực hiện hợp đồng, vận chuyển bảo quản, sơ chế, phân loại nhằm
14


tạo ra hàng hoá có đầy đủ tiêu chuyển cần thiết cho xuất khẩu. Nh vậy
công tác tạo nguồn hàng cho xuất khẩu có thể chia thành hai loại hoạt
động chính:
+ Loại những hoạt động sản xuất và tiếp tục sản xuất hàng hoá cho
xuất khẩu. Đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hoá xuất khẩu thì hoạt
động này cơ bản quan trọng nhất.
+ Loại những hoạt động nhgiệp vụ công tác tạo ra nguồn hàng cho
xuất khẩu, thờng do các tổ chức ngoại thơng làm chức năng trung gian
cho xuất khẩu hàng hoá.
5. Các hình thức thu mua và xuất khẩu chủ yếu.
a. Thu mua và xuất khẩu trực tiếp.
Là hình thức giao dịch trong đó ngời bán và ngời mua quan hệ trực
tiếp với nhau để thoả thuận, bàn bạc về hàng hoá, giá cả các giao dịch
khác.
b. Thu mua và xuất khẩu gián tiếp.
Là hình thức mà mọi việc kiến lập quan hệ giữa ng ời bán và ngời
mua về việc qui định các điều kiện mua bán đều phải thông qua ng ời thứ
ba và ngời thứ ba đợc gọi là ngời trung gian mua bán.
c. Buôn bán đối lu.
Là hình thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với
nhập khẩu, ngời bán đồng thời là ngời mua và lợng hàng hoá trao đổi là
tơng đơng nhau.
d. Đấu thầu quốc tế.
là hình thức giao dịch đặc biệt, ngời mua (ngời gọi thầu) công bố
trớc các điều kiện mua để ngời bán (ngời dự thầu) báo giá cả và các điều
kiện thanh toán. Sau đó ngời mua chọn ngời bán giá rẻ nhất và điều kiện

phù hợp với điều kiện thanh toán.
e. Gia công quốc tế.
Là hình thức kinh doanh trong đó ngời đặt gia công ở nớc ngoài sẽ
cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu
15


hàng và định mức cho ngời nhận gia công ở nớc ngoài, ngời nhận gia
công sẽ tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách
hàng, toàn bộ sản phẩm làm ra ngời nhận gia công sẽ đem lại cho ngời
đặt gia công và nhận gia công mọt khoản tiền gọi là phí gia công.
II. Các yếu tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh
thu mua và xuất khẩu của doanh nghiệp.
1. Các yếu tố ảnh hởng thuộc môi trờng kinh doanh.
a. Môi trờng cạnh tranh.
Cạnh tranh đợc xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, ai thoả mãn nhu cầu tốt và hiệu
quả hơn thì ngời đó sẽ thắng, sẽ tồn tại phát triển. Duy trì cạnh tranh
bình đẳng và đúng pháp luật là nhiệm vụ của chính phủ trong điều kiện
đó vừa mở ra các cơ hội để doanh nghiệp kiến tập hoạt động của mình,
vừa yêu cầu doanh nghiệp vợt lên phía trớc vợt qua đối thủ. Điều kiện
để cạnh tranh và các thành phẩm tham gia vào quá trình hoạt động kinh
doanh để vợt lên phía trớc tạo ra môi trờng cạnh tranh trong nền kinh tế.
Các doanh nghiệp cần phải xác định cho mình đợc các yếu tố ảnh hởng
của môi trờng cạnh tranh bao quanh doanh nghiệp.
b. Môi trờng kinh tế và công nghệ.
ảnh hởng của các yếu tố thuộc môi trờng kinh tế và công nghệ
tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất lớn. Các yếu tố thuộc
môi trờng này qui định cách thực hiện doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh
tế trong việc sử dụng tiềm năng của mình và qua đó cũng tạo ra cơ hội

kinh doanh cho từng doanh nghiệp. Xu hớng vận động và bất cứ thay đổi
nào của các yếu tố thuộc môi trờng này đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội
kinh doanh của doanh nghiệp ở mức độ khác nhau và thậm chí, dẫn tới
yêu cầu thay đổi mục tiêu và chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Mức độ toàn dụng nhân công.
+ Cơ sở hạ tầng nền kinh tế.
16


+ Trình độ trang thiết bị kỹ thuật.
+ Khả năng nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
+Lạm phát và khả năng điều chỉnh nền kinh tế.
+ Hệ thống thuế, mức độ hoàn thiện và thực thi.
+ Tỉ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi đồng tiền quốc gia.
+ Hoạt động ngoại thơng, xu hớng mở, đóng cửa nền kinh tế.
+ Các thay đổi về cấu trúc, cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc
dân.
c. Môi trờng pháp luật chính trị.
Các yếu tố thuộc lĩnh vực chính trị pháp luật chi phối mạnh mẽ
đến sự hình thành cơ hội thơng mại và khả năng thực hiện mục tiêu của
bất kỳ doanh nghiệp nào. Sự ổn định của môi trờng chính trị đã đợc xác
định là một trong những điều kiện chính trị có thể ảnh h ởng có lợi cho
nhóm doanh nghiệp này, kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp khác
và ngợc lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong
những điều kiện tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn
thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh h ởng lớn
đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến l ợc kinh doanh của
doanh nghiệp.
Các yếu tố cơ bản của môi trờng này thờng đợc lu ý.
+ Quan điểm, mục tiêu định hớng phát triển xã hội và nền kinh tế

của đảng cồm quyền.
+ Chơng trình, kế hoạch triển khai thực hiện các quan điểm mục
tiêu của chính phủ và khả năng điều hành của chinhs phủ.
+ Mức độ ổn định chính trị xã hội.
+ Thái độ và phản ứng của các tổ chức xã hội, thái độ phản ứng
của dân chúng.
+ Hệ thống pháp luật và mức độ hoàn thiện của nó hiệu lực thực
hiện pháp luật trong đời sống kinh tế xã hội.

17


d. Những yếu tố ảnh hởng khác.
Sức mạnh, uy tín, kinh nghiệm thu mua và xuất khẩu của doanh
nghiệp có ảnh hởng rất lớn, đó chính là các yếu tố thuộc môi trờng
doanh nghiệp.
2. Tiềm lực của doanh nghiệp.
Cơ hội và tiềm lực kinh doanh của doanh nghiệp luôn phụ thuộc
chặt chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của doanh nghiệp cụ thể. Một
cơ hội có thể trở thành hấp dẫn đối với doanh nghiệp này, nh ng có thể là
hiểm hoạ với doanh nghiệp khác vì những yếu tố tiềm lực bên trong của
các doanh nghiệp. Tiềm lực phản ánh các yếu tố mang tính chất chủ
quan và dờng nh có thể kiểm soát đợc ở một mức độo nhất định nào đó
mà donh nghiệp có thể sử dụng để khai thác cơ hội kinh doanh và thu lợi
nhuận.
Tiềm lực của doanh nghiệp không phải là bất biến, có thể phát
triển theo hớng mạnh lên hay yếu đi, có thể thay đổi toàn bộ hay một bộ
phận. Trong thực tế, các yếu tố thuộc tiềm lực doanh nghiệp thay đổi với
tốc độ chậm hơn so với sự thay đổi liên tục của môi trờng kinh doanh và
có thể hạn chế khả năng phản ứng của doanh nghiệp

Đánh giá, phân tích tiềm lực của doanh nghiệp có thể chia thành
một số yếu tố cơ bản sau:
a. Tiềm lực tài chính:
Là một yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp
thông qua khối lợng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy động và
kinh doanh, khả năng phân phối (đầu t) có hiệu quả các nguồn vốn, khả
năng quản lý có hiệu quả nguồn vốn trong kinh doanh thể hiện qua các
chỉ tiêu sau:
Vốn chủ sở hữu: Độ lớn (khối lợng) tiền của chủ sở hữu hoặc
của các cổ đông tham gia góp vốn vào doanh nghiệp. Là yếu tố chủ chốt
quyết định đến qui mô của doanh nghiệp và qui mô cơ hội có thể khai
thác.

18


Vốn huy động: vốn vay, trái phiếu doanh nghiệp... phản ánh khả
năng thu hút các nguồn đầu t trong nền kinh tế vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Khả năng huy động vốn của các doanh nghiệp
là khác nhau, yếu tố này tham gia vào việc hình thành và khai thác cơ
hội của doanh nghiệp.
Tỷ lệ tái đầu t về lợi nhuận: chỉ tiêu này đợc tính theo phần trăm
từ nguồn lợi nhuận thu đợc dành cho bổ sung nguồn vốn tự có. Phản ánh
khả năng tăng trởng với tiềm năng và qui mô kinh doanh mới.
Giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trờng biến động, thậm
chí rất lớn. Phản ánh xu thế phát triển của doanh nghiệp là sự đánh giá
của thị trờng về sức mạnh của doanh nghiệp trong kinh doanh.
Khả năng trả nợ gắn hạn và dài hạn: gồm khả năng trả lãi cho nợ
dài hạn (từ lợi nhuận) và khả năng trả vốn trong dài hạn, nguồn tiền mặt
và khả năng thanh toán nhanh chóng các khoản nợ gắn hạn-thờng thể

hiện vòng quanh vốn lu động, vòng quay dự trữ hàng hoá, vòng quay tài
khoản thu chi... phản ánh mức độ (lành mạnh) của tài chính doanh
nghiệp, có thể liên quan trực tiếp tới phá sản hay vỡ nợ.
Khả năng về sinh lời: Phản ánh hiệu quả đầu t và kinh doanh của
doanh nghiệp. Có thể qua các chỉ tiêu cơ bản: phần trăm lợi nhuận
trên doanh thu, tỉ suất thu hồi vốn đầu t.
b. Nguồn nhân lực.
Trong kinh doanh con ngời là yếu tố ban đầu để đảm bảo thành
công. Khi đánh giá sức mạnh của một doanh nghiệp, Kenichi Ohmec đã
đặt con ngời ở vị trí số một trên cả vốn và tài sản. Chính con ng ời với
năng lực thật của họ mới lựa chọn đúng đợc cơ hội và sử dụng các sức
mạnh khác mà họ đã và sẽ có: vốn, tài sản kỷ thuật, công nghệ... một
cách có hiệu quả để khai thác và vợt qua cơ hội. Đánh giá và phát triển
tiềm năng của con ngời trở thành một nhiệm vụ yêu tiên mang chiến l ợc
trong kinh doanh. Các yếu tố quan trọng trong lực lợng lao động:
Lực lợng lao động có năng xuất, có khả năng phân tích và sáng
19


tạo: liên quan đến khả năng tập hợp và đào tạo một đội ngũ những ng ời
lao động có khả năng đáp ứng cao nhu cầu kinh doanh của doanh
nghiệp. Để có thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kinh doanh một ng ời
phải hội tụ đủ các yếu tố: tố chất, kiến thức, kinh nghiệm.
Chiến lợc con ngời phát triển nguồn nhân lực: liên quan đến sức
mạnh tiềm năng của doanh nghiệp với con ngời. Chiến lợc con ngời và
phát triển nguồn nhân lực cho thấy khả năng chủ động phát triển sức
mạnh con ngời của doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trởng và
đổi mới thờng xuyên, cạnh tranh và thích ghi của kinh tế thị trờng.
Chiến lựoc này không chỉ liên quan đến những vấn đề đội ngũ lao động
xã hội nhằm nâng cao chất luợng nguồn nhân lực

Trình độ tổ chức, quản lý.
Sự hoàn hảo của cấu trúc tổ chức, tính hiệu quả của hệ thống quản
lý và công nghệ quản lý cần chú ý. Bởi vì, mỗi doanh nghiệp là một hệ
thống với những mối liên kết chặt chẽ với nhau h ớng tới mục tiêu, mỗi
hệ thống là một tập hợp các bộ phận thoả mãn ba điều kiện.
+ Hoạt động của mỗi phần tử trong tập hợp có thể ảnh h ởng tới
hành vi của toàn bộ phận.
+ Cách thức hoạt động và kết quả thực hiện của mỗi bộ phận trên
thực tế các ảnh hởng tới kết quả toàn bộ hệ thống nhng không chỉ mình
nó mà luôn phụ thuộc ít nhất vào cách thức và kết quả của một phần tử
khác.
+ Hệ thống luôn đợc hình thành bởi các phần tử đã đợc tập hợp
thành các tập hợp con. Các tập hợp này xuất hiện trong tập hợp lớn với t
cách là các phần tử có cả hai tính chất trên.
Nói một cách khác, không thể chia cách một hệ thống các bộ phận
có ảnh hởng độc lập với nó. Và kết quả thực hiện của hệ thống doanh
nghiệp không chỉ là tổng kết thực hiện của các bộ phận chức năng,
nghiệp vụ đợc xm xét riêng biệt, mà nó hàm số của tơng tác giữa chúng.
Một doanh nghiệp muốn đạt đợc mục tiêu của mình thì đồng thời phải
20


đạt tới trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp dựa trên quan điểm
tổng hợp, bao quát tập trung vào những mối quan hệ t ơng tác của bộ
phận tạo thành tổn thể nên sức mạnh thật cho doanh nghiệp.
c. Tiềm lực vô hình.
Tiềm lực vô hình tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt
động thơng mại thông qua khả năng bán hàng gián tiếp của doanh
nghiệp. Sức mạnh thể hiện ở khả năng ảnh hởng và tác động đến sự lựa
chọn, chấp nhận và quết định mua hàng của khách hàng. Vô hình bởi

ngời ta không lợng hoá đợc một cách trực tiếp mà phải đo qua các tham
số trung gian.
Tiềm lực vô hình không tự nhiên mà có. Tuy có thể đợc hình thành
một cách tự nhiên, nhng nhìn chung tiềm lực vô hình cần đợc tạo dựng
một cách có ý thức thông qua các mục tiêu và chiến l ợc xây dựng tiềm
lực vô hình cho doanh nghiệp. Có nhiều nội dung khác nhau để sử dụng
khi xác định và phát triển tiềm lực vô hình.
Hình ảnh uy tín của doanh nghiệp trên thơng trờng: Một hình
ảnh tốt doanh nghiệp liên quan đến hàng hoá, dịch vụ, chất l ợng sản
phẩm, thái độ đối với khách hàng, giá cả... Sự cảm tình, tin cậy, hiểu
biết đầy đủ về doanh nghiệp có thể giúp đợc nhiều cho việc ra quyết
định có tính u tiên khi mua hàng của khách hàng.
Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hoá: Hình ảnh và uy tín
của doanh nghiệp thờng liên quan đến khả năng bán các dòng sản phẩm
khác nhau của doanh nghiệp. Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hoá
liên quan đến một loại sản phẩm với nhãn hiệu cụ thể của doanh nghiệp.
Mức độ đạt đợc về thứ bậc trong năm mức độ quen thuộc của nhãn hiệu
hàng hoá trên thực tế có ảnh hởng rất lớn đến quá trình mua sắm và ra
quyết định của khách hàng. Nhãn hiệu ở thứ bậc cao , khả năng bán
hàng càng tốt.
Uy tín và mối quan hệ xã hội của lãnh đạo doanh nghiệp: Hình
ảnh và uy tín của lãnh đạo doanh nghiệp có ảnh hởng lớn đến các giao
21


dịch thơng mại, đặc biệt trong hình thức bán hàng cao cấp nhất, trong
các hợp đồng lớn hoặc trong giao dịch bán hàng trong các doanh nghiệp
nhỏ. Mở rộng ra, còn liên quan đến cá nhân ngời bán hàng ở các cấp.
Thực chất, liên quan đến cái tình trong bán hàng và uy tín, quan hệ cá
nhân trong kinh doanh, thể hiện mối quan hệ xã hội, tính nhân văn, văn

hoá trong quan hệ thơng mại. Có thể toạ ra các bạn hàng trung thành với
doanh nghiệp hoặc một bộ phận, một các nhân trong doanh nghiệp.
d. Khả năng kiểm soát nguồn cung cấp hàng hoá và dự trữ hàng hoá
của doanh nghiệp.
Yếu tố này ảnh hởng tới đầu vào của doanh nghiệp cũng nh ở khâu
cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm. Các kế hoạch Marketing nói chung và
các tham số điều khiển kinh doanh thờng đợc xây dựng theo tình hình
thực tại thời điểm xây dựng kế hoạch. Tuy có tính đến biến động của thị
trờng, song không thể vợt qua xây dựng kế hoạch. Tuy có tính đến biến
động của thị trờng, song không thể vợt qua một tỉ lệ biến động nào đó.
Sự thay đổi quá mức của đầu váo sẽ ảnh hởng đến giá cả, chi phí, thời
điểm giao hàng, khối lợng cung cấp... đã đợc tính đến trong hợp đồng
đầu ra. Không thực hiện tốt đợc khâu này có thể phá vỡ hoặc làm hỏng
hoàn toàn chơng trình kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Vai trò của các hợp đồng thu mua và xuất khẩu đối với việc nâng cao hiệu
quả kinh doanh ở Tổng công ty.
Hợp đồng thu mua và xuất khẩu là một trong những nhân tố cơ bản
thúc đẩy sự tăng trởng và phát triển kinh tế quốc gia.
+ Hợp đồng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đẩy sản xuất phát triển.
+ Hợp đồng tạo điều kiện cho các ngành cùng có cơ hội phát triển.
+ Hợp đồng thu mua và xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị tr ờng
sản phẩm, góp phần ổn định sản xuất, tạo ra lợi thế từ qui mô.
+ Hợp đồng thu mua và xuất khẩu còn có vai trò thúc đẩy chuyên
môn hoá, tăng cuờng hiệu quả sản xuất của từng quốc gia.
22


+ Hợp đồng tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho
sản xuất, mở rộng khả năng tiêu dùng của một quốc gia. Hợp đồng cho

phép một nớc có thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số l ợng lớn hơn
nhiều so vơí khả năng sản xuất của quốc gia đó.
+ Hợp đồng có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn
việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Hợp đồng tạo ra nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá, đáp ứng
nhu cầu ngày càng phong phú và đa dạng của nhân dân.
+ Hợp đồng là cơ sở mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại, từ đó thúc đẩy các mối quan hệ khác nh là du lịch quốc tế,
bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế... phát triển theo. Ngợc lại sự phát
triển của các ngành này lại tạo diều kiện thuận lợi cho hoạt động thu
mua và xuất khẩu phát triển..
+ Hợp đồng giúp cho các doanh nghiệp trong nớc có điều kiện
tham gia vào các cuộc cạnh tranh trên thị trờng thế giới cả về giá cả và
chất lợng.
+ Hợp đồng khuyến khích các mạng lới kinh doanh của doanh nghiệp,
chẳng hạn nh hoạt động đầu t, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản xuất
Marketing cũng nh sự phân phối và mở rộng kinh doanh.
4.Tình hình xuất khẩu của Việt Nam trong thời gian qua.
+ Trong những năm gần đây, hoạt động xuất khẩu đã đạt đ ợc kết quả to
lớn, kim ngạch xuất khẩu luôn tăng trên 20% năm. Kinh ngạch xuất
khẩu qua các năm không giảm, thậm chí vẫn tăng khi các n ớc trong khu
vực ASIAN chỉ tăngchút ít hoặc không tăng mà còn giảm.
Bảng số liệu sau thể hiện điều đó.
Bảng 1: Giá trị xuất khẩu từ năm 1995-2000.
Năm
xuất khẩu

1995
4054


1996
5198
23

1997
7330

1998
8956

1999
9356

2000
9875


Tỷ trọng trong GDP
26,1
25,6
31,5
Nguồn: Tạp trí khoa học thơng mại 4-1999 Số 1-1999.

35,5

39,3

42,5

TRong đó xuất chính ngạch : 9,304 triệu USD, tiểu ngạch: 48 triệu USD.

- Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu vẫn tiếp tục chuyển dịch theo hớng tăn dần tỷ trọng hàng
đã qua chế biến. Tỷ trọng của bốn nhóm hàng dệt, may, giầy, dép, sản phẩm gỗ tinh chế
và điện tử trong kim ngach xuất khẩu tăng tử 27,8% lên 31,0% (Trong khi điều kiện kinh
doanh gặp nhiều khó khăn gay gắt trong năm 1998). Những nguyên liệu thô và sản phẩm
sơ chế chủ lực (gồm dầu thô, gạo, hải sản, cà phê, cao su, hạt điều...) chỉ còn chiếm 45%
trong kim ngạch xuất khẩu (năm 1997 chiếm 50%)
Bảng 2: Gía trị xuất khẩu của một số mặt hàng năm 1999-2000
Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Nguồn:

Mặt hàng
Đơn vị
Lạc nhân
1000 tấn
Cao su
194

Cà phê
chè
Hạt tiêu
Hạt điều nhân
Gạo
Than
Dầu thô
Hàng thuỷ sản
Triệu USD
Hàng dệt may
Tỷ USD
Dầy dép
Triệu USD
Hàng diện tử
Hàng thủ công mỹ nghê.
Tạp chí thơng mại số 3+4

Thực hiện 1999
127
283
207,55

3,003
3,647
8,705
8,701
651
830

Thực hiện 2000

8
158
308
34
15
29
3,5
3,163,12,1
850
850
960
476
110
156

Trong giá trị xuất khẩu đạt đợc của năm 2000, xuất khẩu chính
ngạch đạt 9,304 tỷ USD, xuất khẩu tiếu ngạch: 48 triệu USD.
Xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam: 7,314 triệu USD.
Có vốn đầu t nớc ngoài 1990 triệu USD.
- Cơ cấu thị trờng xuất khẩu cũng thay đổi theo hớng tích cực: Với sự hỗ
24


trợ của chính phủ ở kim ngạch xuất khẩu vào 11 nớc bạn hàng năm 2000
đã tăng 28,9% so với 1999, vào Bắc Mỹ tăng 63% (riêng vào Mỹ tăng
71,5%).
Bảng 3: Sự thay đổi thị trờng xuất khẩu năm 1999-2000.
Đơn vị: Nghìn USD
Thị trờng


Kim

ngạch Kim

xuất khẩu 1999 xuất
(nghìn USD)

ngạc Thay đổi

Tỷ

khẩu

trong

2000 (nghìn

trọng Tỷ

xuất trong xuất

khẩu 1999

khẩu 2000

USD)
5372.750

-2,8%


63,1%

57,6%

tại Châu á
2.
Riêng 1.786.453

2.119.094

+23,1%

20,1%

23,6%

ASIAN
3. Bắc Mỹ
336.855
4. Mời bạn 1.432650

548.729
2.488.103

+63,0%
+28,0%

3,8%
22,0%


5,0%
26,7%

1. Mời bạn 5.527.789

trọng

hàng chủ yếu

hàng chủ yếu
tại Châu Âu

Nguồn: Thống kê Hải quan.
Sự tăng trởng xuất khẩu vào Châu Âu, Bắc Mỹ đã bù đắp đáng kể
cho sự sụt giảm kim ngạch xuất khẩu vào thị trờng Châu á và giữ kim
ngạch xuất khẩu chung, trong năm 2000 tăng 2,4% so với năm 1999.
Nh vậy, đến năm 1999 mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn,
đặc biệt là với cuộc khủng hoảng kinh tế tiền tệ năm 1997-1998, nh ng
giá trị xuất khẩu, mặt hàng và thị trờng xuất khẩu vẫn tăng và chuyển
biến theo hớng tích cực. Có đợc thành công đó nhờ vào nhiều biện pháp
khuyến khích xuất khẩu của chíng phủ đồng thời cũng nhờ vào sự năng
động, sáng tạo của các doanh nghiệp.
5.Vai trò của xuất nhập khẩu trong cơ chế thị trờng
Cạnh tranh là một qui luật tất yếu của nền kinh tế thị trờng. Ngày nay, các
doanh nghiệp đều coi cạnh tranh nh là một phơng thức để tồn tại và phát triển
vì vậy cạnh tranh càng quyết liệt hơn. Trong kinh doanh hiện đại, cạnh tranh là
qui luật tất yếu và rất quyết liệt. Các doanh nghiệp luôn luôn cố gắng mở rộng
25



×