Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HỢP ĐỒNG CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG NĂM THỨ HAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.75 KB, 3 trang )

CHI CỤC KIỂM LÂM THÁI NGUYÊN
BQL RPH BVMT HỒ NÚI CỐC
Số:......./HĐ-BQL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016

HỢP ĐỒNG
CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG NĂM THỨ HAI
NĂM 2016
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2016 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc giao kế hoạch đầu tư phát triển năm
2016 nguồn vốn: Các chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương
cho ngân sách địa phương (đợt I);

Hôm nay, ngày tháng năm 2016. Tại xã UBND xã Phúc Tân, thị xã
Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A (BQL RỪNG PHÒNG HỘ BVMT HỒ NÚI CỐC)
1. Ông: Nguyễn Văn Quý

Trưởng Ban

2. Bà: Phùng Thị Lan Anh

Kế toán


3. Ông: Nguyễn Bá Quang

Cán bộ kỹ thuật

II. ĐẠI DIỆN BÊN B (HỘ GIA ĐÌNH NHẬN KHOÁN)
1. Ông (Bà):................................................. là chủ hộ gia đình nhận khoán.
Cư trú tại xóm............,thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Có sự chứng kiến của UBND xã Phúc Tân
Ông:....................................................Chức vụ

Chủ tịch xã

Chúng tôi thống nhất nội dung hợp đồng chăm sóc rừng trồng năm thứ II Dự
đẩu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ bảo vệ môi trường Hồ Núi Cốc như sau:


Điều 1. Bên B nhận chăm sóc rừng trồng năm thứ II năm 2016 theo dự án
đẩu tư bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ bảo vệ môi trường Hồ Núi Cốc tại địa
điểm, diện tích như sau.
STT

TIỂU KHU-KHOẢNH-LÔ

DIỆN TÍCH
(HA)

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN


GHI
CHÚ

Điều 2.Nội dung chăm sóc
1. Số lần và thời điểm chăm sóc rừng trồng năm thứ II: 2 lần/năm
- Lần 1: Tháng 4-5.
- Lần 2: Tháng 10-11.
2. Kỹ thuật chăm sóc
Lần 1: + Phát dọn thực bì, cỏ dại, dây leo…làm trở ngại đến sinh
trưởng của cây trồng.
+ Xới vun gốc với đường kính rộng 1m-1.2m.
+ Tra dặm cây chết.
Lần 2: + Phát dọn thực bì, cỏ dại, dây leo…làm trở ngại đến sinh
trưởng của cây trồng.
+ Xới vun gốc với đường kính rộng 1m-1.2m.
3. Tỷ lệ cây sống
Sau khi chăm sóc các chỉ tiêu phát dọn, xới vun gốc đạt >= 90%; đúng quy
trình kỹ thuật, Tỷ lệ cây sống tốt đạt >=70% so với mật độ thiết kế trồng, cây
không bị cụt ngọn, đổ hoặc bị gẫy, đạt tiêu chuẩn nghiệm thu thanh toán 100% giá
trị công trình theo quy định. Tỷ lệ cây sống tốt đạt 50 – 70%nghiệm thu thanh toán
theo tỷ lệ cây sống.
Sau khi chăm sóc tỷ lệ cây sống < 50% không nghiệm thu. Báo cáo cấp trên
có thẩm quyền xem xét.
4. Bảo vệ
Chủ hộ phải chịu trách nhiệm về diện tích đã nhận chăm sóc và tự bảo vệ
rừng, không để cho người và gia súc vào phá hoại rừng và gây cháy rừng trồng.


Điều 3. Thanh toán

- Đơn giá thanh toán: Theo đơn giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt năm 2016.
- Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt.
- Địa điểm thanh toán: Tại văn phòng BQL rừng phòng hộ Hồ Núi Cốc.
Điều 4. Điều khoản chung
1. Hai bên phải đảm bảo thực hiện đúng nội dung đã ghi trong hợp đồng. Khi
có sự thay đổi về nội dung hai bên phải thông báo cho nhau biết trước từ 15-20
ngày để cùng nhau bàn bạc và xử lý.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất
theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thực hiện đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2016.
Hợp đồng được lập thành 04 bản:
+ Bên A: 02 bản
+ Bên B: 01 bản
+ Kho bạc: 01 bản
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(Ký tên, đóng dấu)



×