Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp - PGD Sa đéc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.66 KB, 20 trang )

Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

Luận văn
Thực trạng rủi ro tín dụng
trong hoạt động tín dụng tại
ngân hàng đầu tư và phát
triển Đồng Tháp - PGD Sa
đéc

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 1

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

M ỤC L ỤC
1.1 Khái niệm vai trò của tín dụng ngân hàng.................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................................... 4
1.1.2 Vai trò .......................................................................................................................... 4
1.1.2.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển............... 4
1.1.2.2 Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn ............................ 5
1.1.2.3 Tín dụng góp phẩn làm giảm chi phí lưu thông ...................................................... 6
1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG: .......................... 6
1.2.2.1. Rủi ro thanh khoản: ................................................................................................ 7


1.2.2.2. Rủi ro lãi suất: ......................................................................................................... 7
1.2.2.3. Rủi ro vốn: ............................................................................................................... 8
1.2.2.4. Rủi ro tín dụng: ....................................................................................................... 8
1.2.2.5 Rủi ro hối đoái:......................................................................................................... 8
1.2.2.6 Rủi ro khác: .............................................................................................................. 8
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ ĐO
LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG: ............................................................................................ 9
1.3.1. Hệ số thu nợ (%): ....................................................................................................... 9
1.3.2. Vòng quay vốn tín dụng (vòng):.......................................................................... 9
1.3.3. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%, lần):......................................................... 10
1.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%): ............................................................................ 10
1.3.5. Nợ xấu trên tổng dư nợ (%):.................................................................................... 10
1.3.6. Mức độ rủi ro tín dụng:...................................................................................... 10
2.1 Giới thiệu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp. ............................................ 11

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 2

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

2.3 Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp Phòng giao
dịch Sa Đéc:........................................................................................................................ 12
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG QUA BA NĂM (2007-2009)................................................................................... 22

2.5 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (20072009): .................................................................................................................................. 24
2.5.3.1 Doanh số cho vay theo thời hạn vay: ..................................................................... 27
I.Doanh nghiệp nhà nước .................................................................................................. 29
2.5.5.1 Dư nợ theo thời hạn................................................................................................ 36
2.5.5.2 Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................................. 38
2.5.6.2 Nợ quá hạn theo thời gian. ..................................................................................... 43
2.5.7.1 Rủi ro nợ xấu tại PGD Sa Đéc qua các năm......................................................... 46
3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng. ........................................................................................... 54
3.2 Nguyên nhân gây rủi ro tín dụng................................................................................. 54
3.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng............................................................................. 54
3.2.2.1 Đối với khách hàng là cá nhân. .............................................................................. 54
3.2.1.2 Đối với khách hàng là doanh nghiệp...................................................................... 55
3.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng............................................................................... 55
3.2.3 Nguyên nhân từ điều kiện khách quan..................................................................... 56
3.3 Hậu quả từ rủi ro tín dụng........................................................................................... 56
3.3.1 Về phía ngân hàng..................................................................................................... 56
3.3.2 Về phía hoạt động kinh tế - xã hội. ........................................................................... 57
3.4 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng...................................................... 57
3.4.1 phân tán rủi ro........................................................................................................... 57
3.4.2 Xem xét kỹ lưỡng tài sản đảm bảo: .......................................................................... 59
3.4.3 Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng:..................................... 59
3.4.4 Xử lý các khoản nợ quá hạn: ................................................................................... 60
3.4.5 Nắm bắt thông tin về khách hàng, phân tích, đánh giá chính xác và sàng lọc khách
hàng khi cho vay: ............................................................................................................... 60
3.4.6 Thường xuyên nghiên cứu, theo dõi tình hình kinh tế xã hội trong và ngoài nước:61

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 3


SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

3.4.7 Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ trong hoạt động của Ngân Hàng:
............................................................................................................................................ 62
3.5 Những thuậ n lợi và khó khăn tro ng quá trình hoạ t độ ng kinh doanh cua PGD Sa
Đéc ...................................................................................................................................... 62
3.5.1 Thuận lợi: .................................................................................................................. 63
3.5.2 Khó khăn: .................................................................................................................. 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................ 64
I.Kế Luận : ......................................................................................................................... 64
II. Bài Học Kinh Nghiệm ................................................................................................... 64
III. So Sánh Lý Thuyết Và Thực Tế.................................................................................. 65
IV. Kiến nghị ...................................................................................................................... 65

PHẦN MỞ ĐẦU …
CHƯƠNG 1:TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP PHÒNG
GIAO DỊCH SA ĐÉC
1.1 Khái niệm vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các xí nghiệp, tổ
chức kinh tế, các tổ chức cá nhân, được thực hiện dưới hình thức ngân hàng hoạt động
vốn bằng tiền và cho vay đối với xí nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức cá nhân.
1.1.2 Vai trò
1.1.2.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát

triển
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản nhất của các ngân hàng và các tổ chức
tín dụng. Cả hai mặt hoạt động chủ yếu của tín dụng là đi vay và cho vay đặc biệt là
GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 4

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

hoạt động cho vay có ý nghĩa to lớn, đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và
của ngân hàng nói riêng.
Tín dụng góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hoá phát triển: Ngân hàng hoạt
động vốn nhàn rỗi trong dân thông qua tiền gửi tiết kiệm rồi cho lại hộ sản xuất và các
đơn vị kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân trong việc sản xụất kinh doanh.
Nhờ vậy ngân hàng giúp họ quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, không bị gián
đoạn do thiếu vốn đầu tư. Như vậy tín dụng đóng vai trò là cầu nối giữa đầu tư và tiết
kiệm nó vừa là công cụ tích tụ vốn vừa là nguồn cung ứng cho đầu tư góp phần thúc
đẩy sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển.
Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, quan hệ trao đổi quôc tế ngày càng được
mở rộng, thị trường trong nước không thể tách rời thị trương thế giới.Vì vậy mà các
quan hệ tín dụng cũng không ngùng phát triển, tạo điều kiên cho hoạt động sản xuất
king doanh được mở rộng.
1.1.2.2 Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn
Tín dụng giữ vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như các hộ nông
dân: Đôi khi các doanh ngiệp đã lập ra đươc kế hoạch kinh doanh có hiêu quả nhưng

do thiếu vốn nên chua thực hiện được kế hoạch, nhờ có tín dụng ngân hàng mà họ mới
có thể bắt tay vào việc sản xuất kinh doanh của mình, nếu việc sản xuất kinh doanh
của họ có hiệu quả thì không những mang lại lợi ích cho doanh nghiệp ma còn đóng
góp một phần cho xã hội ngày càng phát triển, đất nước giàu đẹp.
Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp đều muốn khuyếch trương lợi nhuận do
đó cần phải có số vốn lớn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nhưng nếu
doanh nghiệp dùng vốn tự có để tích luỹ dần phải có thời gian dài, mặt khác nếu doanh
nghiệp sử dụng vốn tự có có khi lại bỏ lỡ cơ hội kinh doanh làm cho quá trình tích tụ
vốn tốn thời gian nhiếu hơn. Nhưng nếu nhờ nguồn vốn tín dụng doanh nghiệp có
ngay một số vốn rất lớn để tận dụng cơ hội kinh doanh đó. Do đó tín dụng góp phần
thúc đẩy quá trình sản xuất.
Trong cơ chế kinh tế thị trường các doanh nghiệp nhỏ khả năng tái chính yếu,
thuơng hiệu chưa đủ mạnh nên khó bề cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn chính vì

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 5

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

thế các doanh nghiệp nhỏ sẽ tự động sáp nhập lại với nhau để tạo ra một doanh nghiệp
lớn nhằm phát triển khả năng cạnh tranh tim kiếm lợi nhuận cao hơn.
Các doanh nghiệp càng lớn càng uy tín khả năng vay vốn càng lớn vì vậy các
doanh nghiệp nhỏ phai nhanh chóng liên kết và sáp nhập lại với nhau để trở thành
doanh nghiệp lớn. Vậy tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình thúc đẩy vốn, tín dụng

giữ vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp cũng như đối với các hộ nông dân.
1.1.2.3 Tín dụng góp phẩn làm giảm chi phí lưu thông
Tín dụng góp phần ổn định đời sống, Tạo công an việc làm ổn định xã hội, Khi
doanh nghiệp vay vốn để sản xuất kinh doanh thi tất yếu sẽ thuê mướn một đội ngũ
công nhân để phục vụ cho doanh nghiệp của minh từ đó đã tạo công ăn viêc làm cho
người dân, giảm được nạn thất nghiệp, tệ nạn xã hội góp phần làm cho xã hôi văn
minh giàu đẹp.

Nền kinh tế phát triền kéo theo hoạt động ngân hàng cũng phát triển.Việc đa
dạng hoá các hình thức tín dụng đã tạo ra nhiều phương tiện thanh toán hiện đại như:
Séc, thẻ tín dụng, ngân phiếu thanh toán, thẻ thanh toán…có mệnh giá lớn rất nhiều
lần so với mệnh giá của giấy bạc ngân hàng, thay thế đươc một khối lượng lớn giấy
bạc ngân hàng trong lưu thông tư đó tiết kiệm được chi phí lưu thông tiền mặt.
Ở các nước phát triển lâu đời người ta không những vay muợn bằng tiền mặt,
kỳ phiếu, trái phiếu … mà luật còn cho phép các dạng ký hoạt khế ước nợ được lưu
thông và chuyển nhượng trong thời gian có hiệu lực làm đa dạng hoá các phương tiệc
thanh toán góp phần hạn chế lượng tiền mặt thực tế trong lưu thông và trong điều kiện
ngân hàng phát triển sẽ mở rộng hơn nhiều nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt
làm giảm nhu cầu tiền mặt trong lưu thông từ đó giảm được chi phí in tiền, bảo quản
tiền, chuyển tiền và chuyển tiền. Do dó, thông qua hoạt động tín dụng góp phần giảm
chi phí lưu thông ổn định tiền tệ.
1.2. RỦI RO TRO NG HO ẠT ĐỘ NG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG:
1.2.1. Khái niệm về rủi ro:

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 6

SVTH: Dương Phước Mai



Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một hoạt
động rất nhạy cảm. Mọi biến động trong nền kinh tế xã hội đều nhanh chóng tác động
đến hoạt động của Ngân Hàng, có thể gây nên những xáo động bất ngờ và hiệu quả
của Ngân Hàng bị giảm sút một cách nhanh chóng. Do vậy, hoạt động kinh doanh của
Ngân Hàng luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Rủi ro trong hoạt động của Ngân Hàng là những biến cố, sự kiện xảy ra ngoài
ý muốn, ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng, thường dẫn đến
thiệt hại và thua lỗ. Vì vậy, nhận thức rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống
hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách trong mỗi Ngân Hàng.
1.2.2. Các loại rủi ro cơ bản:
Rủi ro trong hoạt động của Ngân Hàng chủ yếu tập trung vào những dạng sau:
1.2.2.1. Rủi ro thanh khoản:
Một Ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được khả năng thanh
toán, tức là phải đáp ứng được các nhu cầu thanh toán trong hiện tại, tương lai
và các nhu cầu thanh toán đột xuất. Rủi ro thanh khoản là trường hợp Ngân Hàng
không đảm bảo được khoản tiền thanh toán hay đáp ứng nhu cầu chi trả ngay cho
khách hàng gửi tiền. Rủi ro này xuất hiện từ chức năng chuyển hoàn các kỳ hạn sử
dụng vốn và nguồn vốn của Ngân Hàng. Việc không thoả mãn nhu cầu chi trả ngay
nếu không được giải quyết kịp thời sẽ có tác động trực tiếp, mạnh mẽ đến tâm lý khách
hàng và chủ nợ làm ảnh hưởng đến uy tín lâu dài của Ngân Hàng và có thể dẫn đến vỡ
nợ, phá sản.
1.2.2.2. Rủi ro lãi suất:
Là phần chênh lệch giữa lãi suất cam kết của Ngân Hàng với lãi suất thị
trường gây bất ngờ cho Ngân Hàng. Rủi ro về lãi suất trong hoạt động tín dụng Ngân
Hàng là rất quan trọng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đều có thể tác động đến việc tăng,

giảm thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng. Nếu những khoản cho vay của
Ngân Hàng thu về không đủ để trang trải cho các khoản chi phí thì coi như Ngân Hàng
bị lỗ. Nếu hiện tượng này kéo dài liên tục do Ngân Hàng không dự đoán, phân tích kỹ

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 7

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

các trường hợp thay đổi lãi suất có chiều hướng bất lợi cho Ngân Hàng thì vốn của
Ngân Hàng dần dần bị thiếu hụt do phải bù lỗ và có thể đưa đến phá sản.
1.2.2.3. Rủi ro vốn:
Thể hiện ở phương diện Ngân Hàng bị ứ đọng vốn, rủi ro này xuất hiện khi
nguồn vốn của Ngân Hàng bị ứ đọng, không thể cho vay hay không thể chuyển sang
các tài sản khác để sinh lời.
1.2.2.4. Rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân Hàng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là rủi ro
xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan
hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân Hàng một cách đầy đủ cả
gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của Ngân Hàng và có thể làm
cho Ngân Hàng bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng
nề nhất và gắn liền với hoạt động của NHTM, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan

trọng của NHTM và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tư của ngân hàng. Thông
thường ở các nước trên thế giới, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho Ngân
Hàng. Còn ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng mang
lại thường chiếm từ 80 – 90% tổng thu nhập của mỗi Ngân Hàng. Nhưng đồng thời
trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ
cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so với những khoản đầu tư khác.
1.2.2.5 Rủi ro hối đoái:
Đây là loại rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây nên. Những rủi ro
này có thể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại tệ của ngân hàng
như: cho vay, huy động vốn bằng ngoại tệ, mua bán ngoại tệ, đầu tư chứng khoán bằng
ngoại tệ…
1.2.2.6 Rủi ro khác:

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 8

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

Ngoài những rủi ro cơ bản trên hoạt động ngân hàng còn chịu ảnh hưởng bởi
những rủi ro khác như:
- Rủi ro môi trường: là rủi ro do môi trường hoạt động của ngân hàng gây nên,
bao gồm: rủi ro do sự biến động của thiên nhiên (lũ lụt, động đất), rủi ro về kinh tế
(khủng hoảng, suy thoái kinh tế), rủi ro do sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhà
nước gây bất lợi cho ngân hàng. Rủi ro môi trường là những rủi ro mà ngân hàng khó

kiểm soát được, chúng có thể làm suy yếu khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng
hoặc gây cho ngân hàng những thiệt hại về tài chính.
- Rủi ro về công nghệ: Loại rủi ro này thường xảy ra trong các trường hợp:
Ngân hàng đã đầu tư rất lớn vào phát triển công nghệ nhưng hiệu quả sử dụng không
cao, không tiết kiệm chi phí cho ngân hàng theo như mong muốn. Hoặc hệ thống công
nghệ của ngân hàng trục trặc làm ảnh hưởng đến việc điều hành hoạt động kinh doanh
của ngân hàng gây ra những tổn thất nhất định.
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU Q UẢ H OẠT ĐỘ NG TÍN DỤNG VÀ ĐO
LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG:

1.3.1. Hệ số thu nợ (%):

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Tổng doanh số cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân Hàng hay khả năng trả nợ
vay của khách hàng, cho biết số tiền mà khách hàng thu được trong một thời kỳ kinh
doanh nhất định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được
đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân Hàng càng hiệu quả và ngược lại.
1.3.2. Vòng quay vốn tín dụng (vòng):

Doanh số thu nợ
GVHD:
Vòng Trương
quay vốnThị
tínNhi
dụng =

Trang 9

Dư nợ bình quân

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân
chuyển của nó, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại
nhiều lợi nhuận cho Ngân Hàng.
1.3.3. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%, lần):
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của Ngân Hàng.
Nó giúp so sánh khả năng cho vay của Ngân Hàng với nguồn vốn huy động được. Chỉ
tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn thì cho
thấy khả năng huy động vốn của Ngân Hàng thấp, ngược lại nếu chỉ tiêu này quá nhỏ
cho thấy Ngân Hàng đã sử dụng vốn huy động ngày càng không có hiệu quả.
1.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%):
Tỷ lệ này thể hiện mức độ rủi ro tín dụng của Ngân Hàng. Đối với các
NHTM, tỷ lệ này không vượt quá 5% là tốt.
1.3.5. Nợ xấu trên tổng dư nợ (%):
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của NH. Những NH có
chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của NH này cao.
1.3.6. Mức độ rủi ro tín dụng:
Nợ quá hạn
Mức độ rủi ro tín dụng =
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng nói chung và

đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét. Chỉ tiêu này càng
cao cho thấy chất lượng tín dụng của Ngân Hàng càng kém và ngược lại. Mức giới hạn
cho phép của mức độ rủi ro tín dụng do Ngân Hàng nhà nước quy định là 5% và do
Ngân hàng đầu tư và phát triển quy định là 1%.
GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 10

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
ĐỒNG THÁP PGD SA ĐÉC
2.1 Giới thiệu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp.
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam với tên gọi quốc tế là VietindeBank
viết tắt là BIDV (Bank for Investment and Development of VietNam) là một trong bốn
ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất Việt Nam được thành lập theo Nghị định
số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tướng Chính Phủ, hơn 50 năm qua
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (NHĐT & PTVN) đã có những tên gọi:
+ Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam từ ngày 16/4/1957
+ Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981
+ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước
hạng đặc biệt, được tổ chức và hoạt động theo mô hình Tổng công ty nhà nước. Đây là
một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Tổng tài sản của BIDV đạt 202.000 tỷ

VND (tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2007). Hiện nay, mô hình tổ chức của BIDV gồm
5 khối lớn: Khối ngân hàng thương mại quốc doanh ( bao gồm 3 sở giao dịch và các
chi nhánh trên toàn quốc); Khối công ty; Khối các đơn vị sự nghiệp; Khối liên doanh;
Khối đầu tư. Tổng số cán bộ công nhân viên của toàn hệ thống là hơn 10.000 người.
- Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của NHĐT & PTVN là phục vụ
đầu tư phát triển các dự án, thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của
đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần
kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, Tổng công ty. Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân
hàng và quan hệ thanh toán với hơn 50 ngân hàng trên thế giới.
2.2Khái quát Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp ( BIDV Đồng
Tháp)

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 11

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

BIDV Đồng Tháp được thành lập theo quyết định số 284/GPUB của UBND tỉnh Đồng
Tháp ngày 26/06/1993. Trụ sở chính đặt tại số 12A Đường 30/4- Phường 1- Thành phố
Cao Lãnh- Tỉnh Đồng Tháp. BIDV Đồng Tháp có 03 đơn vị trực thuộc gồm: Phòng
giao dich Sa Đéc, Phòng giao dịch Tháp Mười, Điểm giao dịch Hồng Ngự.
Về công tác huy động vốn, BIDV Đồng Tháp đã phải vượt qua rất nhiều khó
khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Thực hiện

chỉ đạo của ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, BIDV Đồng Tháp tích cực triển
khai các chương trình khuyến mãi cho huy động vốn như chương trình “Tiết kiệm dự
thưởng”, “ Ô trứng vàng”, “ Kỳ phiếu BIDV”... cùng nhiều hình thức tiết kiệm không
kỳ hạn, có kỳ hạn, trái phiếu...đặc biệt từ năm 2000 trở lại đây, chi nhánh mở thêm
việc huy động ngoại tệ... nên đã thu hút được một lượng lớn khách hàng tham gia gửi
tiền.
Trong hoạt động tín dụng, BIDV Đồng Tháp chú trọng mở rộng đối tượng
vay tới các thành phần kinh tế, trong đó tập trung đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
kết gắn với các chương trình phát triển kinh tế- xã hội và định hướng kế hoạch của tỉnh
trên cơ sở tư vấn, thu xếp vốn và dịch vụ cho các dự án trên nguyên tắc an toàn, hiệu
quả và cùng có lợi. Tích cực tìm kiếm, hợp tác có lựa chọn các dự án đầu tư ngay từ
đầu, trong đó tập trung cho các dự án mở rộng, nâng cao nâng lực thiết bị, đa dạng hóa
sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh...
2.3 Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp
Phòng giao dịch Sa Đéc:
2.3.1Quá trình hình thành và phát triển của Phòng giao dịch Sa Đéc:
Phòng giao dich Sa Đéc được thành lập theo Quyết định số 458/QĐ- HĐQT
của Hội đồng quản trị NHĐT & PTVN ngày 26/11/2006 ( Tiền thân của nó là chi
nhánh Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển khu vực Sa Đéc được thành lập theo quyết
định số 3394/QĐ – HĐQT của Hội đồng quản trị ngày 04/11/2002). Phòng giao dịch
Sa Đéc là đơn vị hạch toán phụ thuộc, được sử dụng con dấu riêng trong giao dịch với
khách hàng, chính thức đi vào hoạt động ngày 15/11/2002 với chức năng của một ngân
hàng thương mại hoạt động kinh doanh trên địa bàn các huyện thị phía nam tỉnh Đồng
Tháp gồm thị xã Sa Đéc, huyện Châu Thành, huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò. Trụ sở
đặt tại số 290A Nguyễn Sinh Sắc- Phường 2- thị xã Sa Đéc- tỉnh Đồng Tháp.
GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 12

SVTH: Dương Phước Mai



Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

Trong quá trình hoạt động của mình PGD Sa Đéc đã đạt được những kết quả
như: tăng trưởng dư nợ đúng theo mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của
ngành và địa phương, chấp hành đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước, từng
bước đưa PGD vào ổn định hoạt động và đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho khách
hàng. Đến nay PGD đã khẳng định được vị trí của mình trước ngành và việc tổ chức
cho vay đúng mục đích dẫn đến các thành phần kinh tế hoạt động kinh doanh có hiệu
quả. Điều đó, làm cho chữ tín của Ngân hàng ngày càng được nâng cao góp phần thúc
đẩy sự phát triển của Ngân hàng phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội của Đảng và Nhà
nước đã đề ra.
2.3.2 Đặc điểm địa bàn hoạt động của PGD:
Thị xã Sa Đéc là trung tâm kinh tế, là vùng kinh tế trọng điểm khu vực phía
Nam sông Tiền của tỉnh Đồng Tháp, được Tỉnh ủy, UBND tỉnh đặc biệt quan tâm tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tiếp tục đầu tư phát triển. Đây cũng là nơi tập trung nhiều
ngành nghề truyền thống đặc trưng của ĐBSCL trong đó nổi bật là ngành kinh doanh
chế biến lương thực, làng gạo Sa Đéc là nơi trọng điểm cung cấp lương thực của cả
nước và cho xuất khẩu, nơi đây có hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ đang hoạt động
sản xuất kinh doanh. Mặt khác với việc hoạt động ngày càng nhộn nhịp của khu công
nghiệp Sa Đéc, khu công nghiệp Sông Hậu và các cụm công nghiệp nằm dọc theo
sông Tiền, sông Hậu. Có thể nói với địa bàn này hoạt động của PGD Sa Đéc có rất
nhiều tiềm năng để phát triển, tăng trưởng. Ngoài việc quản lý khách hàng tại địa bàn
Thị xã Sa Đéc phong còn quản lý khách hàng các khu vực huyện lân cận như: huyện
Châu Thành, huyện Lai Vung, huyện Lấp Vò, đặc biệt huyện Lấp Vò là nơi tập trung
nhiều nhà máy chế biến gạo xuất khẩu trong tỉnh.
Khách hàng chủ yếu của PGD Sa Đéc là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và

tư nhân cá thể (địa bàn có rất ít doanh nghiệp quốc doanh), trong đó nổi bật là các
doanh nghiệp, cá nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xay xát, chế biến kinh
doanh lương thực, kinh doanh và chế biến thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế
biến thủy sản xuất khẩu, kinh doanh và sản xuất gạch ngói, kinh doanh và trồng hoa
kiểng, kinh doanh và sản xuất bột gạo, bột nếp, sản xuất nông nghiệp, cho vay tiêu
dùng CBCNV…

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 13

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

Đặc biệt địa bàn có những khách hàng lơn hoạt động trong lĩnh vực chế biến
thủy sản xuất khẩu và chế biến thức ăn thủy sản nổi tiếng như: Công ty CP Thủy sản
Việt Thắng, Công ty CP Cadovimex II,… vơi doanh thu mỗi năm hàng ngàn tỷ đồng.
Đây là khách hàng tiềm năng, khách hàng VIP của PGD và của BIDV Đồng Tháp.
Qua những đặc điểm trên cho thấy PGD Sa Đéc có nền tảng khách hàng rất lớn,
ổn định và đủ điều kiện mở rộng phát triển thêm và PGD Sa Đéc không ngừng nổ lực
mở rộng khách hàng.
2.3.3 Chức năng và vai trò của PGD Sa Đéc:
2.3.3.1 Chức năng:
Phòng giao dịch Sa Đéc - BIDV Đồng Tháp huy động vốn ngắn hạn, trung và
dài hạn từ các nguồn vốn trong nước và ngoài nước từ các tổ chức kinh tế xã hội và
dân cư, các thành phần kinh tế bằng nhiều hình thức: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hoặc

không kỳ hạn của mọi tổ chức kinh tế xã hội, cá nhân và các tầng lớp dân cư bằng
VND và ngoại tệ để cho vay đối với mọi thành phần kinh tế trên địa bàn.
2.3.3.2 Vai trò:
Khi nói đến tác động của đầu tư đối với nền kinh tế- xã hội, chúng ta không
thể nào quên vai trò của ngành Ngân hàng, trong đó Phòng giao dịch Sa Đéc-BIDV
Đồng Tháp. Trong bối cảnh nền kinh tế đổi mới ở nước ta mà điểm xuất phát chủ yếu
là sản xuất kinh doanh thì nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn. Đồng Tháp là một tỉnh
chuyên canh về cây lúa với số dân hơn 1 tỷ người, trong đó trên 80% sống bằng nghề
nông. Hàng năm sản lượng gạo xuất khẩu cao và các cơ sở sản xuất ngày càng phát
triển. Để nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đồng Tháp thì vấn đề đầu tiên cần
phải giải quyết là nhu cầu vốn đầu tư. Trong đó, khu vực Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp có
rất nhiều lĩnh vực sản xuất và dịch vụ kinh doanh đa dạng khác nhau có nhu cầu về cần
vốn. Xuất phát từ điểm này vai trò của Phòng giao dịch Sa Đéc trong việc lựa chọn các
dự án để tài trợ và tìm ra các dự án khả thi nằm trong cơ cấu và định hướng phát triển
của nhà nước. Bên cạnh đó, ngân hàng còn đầu tư vốn cho các tổ chức xây lắp, những
dịch vụ cung ứng vật tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh, hộ sản xuất, trồng
trọt, chăn nuôi tạo điều kiện cho cơ sở hạ tầng phát triển và đa dạng hóa các mặt hàng
trên thị trường.
2.3.4 Trách nhiệm và quyền hạn của PGD Sa Đéc:
GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 14

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp
2.3.4.1 Trách nhiệm:


- Chịu trách nhiệm tổ chức và hoạt động đúng luật của các tổ chức tín dụng và
quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hướng dẫn của Ngân hàng
Đầu tư cà Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp.
- Ngân hàng có trách nhiệm thu thập đầy đủ, cập nhật thông tin về khách hàng
có quan hệ tín dụng, bảo lãnh tại đơn vị mình đối với các thành phần kinh tế.
- Chịu trách nhiệm kinh tế, dân sự về các cam kết giữa khách hàng và Ngân
hàng. Giữ bí mật về số liệu, tình hình hoạt động của khách hàng (trừ trường hợp có
yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo yêu cầu của pháp luật).
- Chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và
tài khoản mới.
- Thu thập và cung cấp các thông tin theo yêu cầu của người sử dụng.
- Tổ chức phân phối kịp thời, đầy đủ và an toàn các thông tin tín dụng cho
người sử dụng.
- Cán bộ tín dụng có trách nhiệm thẩm định các dự án, phương án trước và
sau khi cho vay.
- Hướng dẫn hồ sơ vay vốn cho khách hàng.
- Nhắc nhở khách hàng trả nợ gốc và đóng lãi đúng hạn.
- Lưu giữ hồ sơ có liên quan đến khách hàng trong quá trình vay vốn.
2.3.4.2 Quyền hạn:
- Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn, đảm
bảo sự tăng trưởng cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Ký kết các hợp đồng về tína dụng, bảo lãnh, dịch vụ trong phạm vi được
BIDV Đồng Tháp ủy nhiệm.
- Thu hồi gốc và lãi cho vay nhằm tăng trưởng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Phát mãi tài sản thế chấp khi khách hàng không trả được nợ đến hạn.
GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 15


SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

- Khởi kiện các tranh chấp dân sự, yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền khởi tố
khi có dấu hiệu phạm tội liên quan đến hoạt động của ngân hàng.
- Được quyền khai thác và sử dụng các thông tin về tín dụng tùy theo từng
nhiệm vụ của cán bộ do BIDV Việt Nam và BIDV Đồng Tháp quy định.
- Được tham gia xây dựng, bổ sung ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
tín dụng để phục vụ cho công việc của mình.
- Có quyền yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến
việc kinh doanh của khách hàng để quyết định cho vay vốn và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng. Kiểm tra tình hình, kết quả sử dụng vốn vay, đình chỉ, thu hồi vốn trước
hạn đối với khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích.
2.3.5 Đối tượng đầu tư: Đối tượng đầu tư của PGD Sa Đéc đối với xây dựng
cơ bản đó là các dự án Nhà nước, đầu tư công trình, hạng mục công trình xây dựng
mới hoàn toàn. Cải tạo sửa chữa mới, đầu tư mở rộng thêm, đổi mới kỹ thuật, công
nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời đáp ứng nhu
cầu tín dụng ngắn, trung, dài hạn cho tất cả mọi thành phần kinh tế kinh doanh có hiệu
quả, bổ sung nhu cầu vốn lưu động cho các doanh nghiệp, tư nhân cá thể tạm thời
thiếu hụt vốn. Ngoài ra còn cung cấp các sản phẩm bảo lãnh tín dụng và tín dụng tiêu
dùng cho các CBCNV có nhu cầu
2.3.6 Cơ cấu tổ chức – Cơ cấu nhân sự:
2.3.6.1 Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc

Phó Giám

đốc

Tổ Hành
chính-Kế
toán

GVHD: Trương Thị Nhi

Tổ DVKH &
TTKQ

Trang 16

Tổ Quan hệ
khánh hàng

Tổ Quản trị
tín dụng

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp
 Chức năng của các phòng ban.
 Giám đốc:

- Điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ phạm vi hoạt
động của đơn vị.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các
phòng ban.
- Có quyết định chính thức cho một khoản vay.
- Có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hay nâng
lương cho các cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
 Phó Giám đốc:
Có trách nhiệm hỗ trợ cùng Giám Đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt
chung của toàn Chi nhánh, các nhiệm cụ thể trong việc tổ chức tài chính, thẩm định
vốn.
 Tổ Hành chính – Kế toán:
_ Thực hiện chức năng quản lý lực lượng cán bộ công nhân viên trong biên chế
cũng như hợp đồng làm việc tại Chi nhánh. Chăm lo đời sống, vật chất, tinh thần cho
toàn thể cán bộ công nhân viên tại Chi nhánh.
_ Thực hiện các chính sách chế độ, quy chế quy định của Nhà nước.
_ Lập các thủ tục cần thiết trình lên Giám Đốc ra quyết định khen thưởng, nâng bậc
lương.
_ Thực hiện nghiệp vụ văn thư và các công tác hành chánh khác.
_ Tổ chức hạch toán, theo dõi, cân đối thu chi và các nghiệp vụ phát sinh hàng
ngày theo đúng chế độ pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
_ Thu thập số liệu để lập bảng cân đối hàng ngày, báo cáo tiền tệ hàng tháng, hàng
quý, báo cáo quyết toán cuối năm.
_ Có trách nhiệm kiểm soát tồn quỹ tiền mặt hàng ngày.
_ Kết hợp với các phòng ban trong NH xây dựng kế hoạch kinh doanh, thu chi tài
chính quý, năm.
GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 17

SVTH: Dương Phước Mai



Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp
 Tổ DVKH & TTKQ:

 Chịu trách nhiệm giao dịch trực tiếp với khách hàng, giữ tiền và đưa tiền
ra lưu thông theo lệnh của Giám đốc, thực hiện giải ngân theo hợp dồng tín dụng.
 Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện theo đúng quy trình, thể lệ hướng dẫn
của NH cấp trên.
 Tất cả các loại tiền thu vào quỹ đều qua các thiết bị để kiểm tra phát hiện
tiền nghi giả, lập biên bản báo về cơ quan chức năng theo đúng quy trình hướng dẫn.
 Phối hợp với tổ kế toán thực hiện điều chuyển quỹ nghiệp vụ với BIDV
Đồng Tháp, các TCTD khác trên địa bàn, máy rút tiền tự động an toàn, đúng chế độ
trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại NH.
 Luôn chấp hành đúng quy định của ngành, khi có nhu cầu vận chuyển
tiền mặt đều sử dụng ô tô vận chuyển.
 Tổ Quan hệ khách hàng:
_ Chịu trách nhiệm quan hệ với khách hàng, hướng dẫn khách hàng vay vốn, lập hồ
sơ vay vốn và giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng.
_ Trực tiếp điều tra thẩm định các khoản vay của khách hàng.
_ Trực tiếp theo dõi các khoản nợ trong suốt thời gian cho vay kể từ khi phát sinh
cho đến khi kết thúc hợp đồng.
 Tổ Quản trị tín dụng:
_ Thực hiện công tác quản trị tín dụng toàn bộ khách hàng vay vốn. Thực hiện
kiểm tra, đối chiếu để đảm bảo phù hợp, chính xác, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ giải
ngân/bảo lãnh, hạn mức tín dụng của khách hàng, việc thực hiện các điều kiện được
phê duyệt, các điều kiện giải ngân được quy định trong hợp đồng tín dụng.
_ Định kỳ hàng tháng thông báo danh sách các khoản nợ đến hạn, danh sách các
khoản vay diều chỉnh lãi suất, ngày hết hạn của chứng thư bảo hiểm tài sản, danh sách

bảo lãnh đến hạn, phí đến hạn thanh toán nhưng chưa thu gửi bộ phận QHKH để đôn
đốc khách hàng trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
_ Chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến trạng thái các khoản nợ vay/bảo lãnh của các
khách hàng, qua đó cảnh báo các dấu hiệu rủi ro cho bộ phận QHKH.

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 18

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

_ Theo dõi và yêu cầu bộ phận QHKH thực hiện kiểm tra, rà soát khoản vay theo
đúng quy định.
_ Quản lý, lưu trữ các hồ sơ tín dụng theo quy định, bao gồm tất cả các khoản nợ,
kể cả nợ xấu, nợ được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro.
2.3.6.2 Cơ cấu nhân sự: gồm 25 người
_ Ban lãnh đạo: gồm Giám đốc và Phó Giám đốc.
_ Tổ Hành chính – Kế toán: 7 cán bộ
_ Tổ DVKH & TTKQ: gồm 10 cán bộ
_ Tổ Quan hệ khách hàng: 4 cán bộ
_ Tổ Quản trị tín dụng: 2 cán bộ
Đa số cán bộ, nhân viên có tuổi đời còn trẻ, tuổi đời trung bình 32, có khả năng
tiếp thu kiến thức khoa học công nghệ, kỹ thuật mới, nhiệt tình công tác có tâm huyết,
ý chí phấn đấu vì sự nghiệp chung của ngành.
2.3.7 Thủ tục và quy trinh cho vay.

Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của hồ sơ.
Hồ sơ vay vốn gồm những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Hồ sơ pháp lý về khách hàng.
- Giấy phép thành lập, giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
- Các báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh...của các kỳ và các năm (2 năm) gần nhất so với ngày đề nghị vay.
- Hồ sơ về dự án vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh: trong phương án sản
xuất kinh doanh phải tính toán được hiệu quả kinh tế và xác định được nguồn trả nợ,
trường hợp cấp thiết phải có sự chấp nhận của cơ quan chủ quản cấp trên.

GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 19

SVTH: Dương Phước Mai


Nghiệp vụ Ngân hàng

Báo cáo tốt nghiệp

- Các tài liệu chứng minh hợp pháp và giá trị các tài sản đảm bảo nợ vay.
Bước 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và khả năng trả nợ.
Ngân hàng nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng gửi tới, ngân hàng tiến hành
thẩm định hồ sơ.
- Ngân hàng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo
tính độc lập, phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu
thẩm định và quyết định cho vay.

- Ngân hàng tiến hành kiểm tra các tài liệu khách hàng gửi tới, đồng thời tiến
hành thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh và khả năng
hoàn trả nợ vay.
Thẩm đinh hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông tin, số liệu
đã thu thập trong hồ sơ của khách hàng. Mục đích là xác định giới hạn an toàn của
quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Trong thời gian theo quy định của quy chế cho vay, kể từ khi ngân hàng nhận
được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu
của ngân hàng, ngân hàng phải thẩm định xong hồ sơ vay vốn, quyết định và thông
báo việc cho vay, ngân hàng phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản, trường hợp
nếu không cho vay thì NH phải nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
Trường hợp ngân hàng quyết định cho vay, giữa ngân hàng và khách hàng vay
ký hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo nợ vay.
Bước 3: Ngân hàng xác định các chỉ tiêu cho vay ký kết hợp đồng tín dụng
với khách hàng.
+ Mức cho vay: là mức vốn vay ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với phương
pháp cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương thức cho vay theo hạn
mức tín dụng. Hiện nay, Nghị định đảm bảo tiền vay của tổ chức tín dụng số
178/1999/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ quy định mức cho vay so với giá trị tài sản
đảm bảo tiền vay của khách hàng. Theo sổ tay tín dụng của ngân hàng Đầu tư và Phát
Triển quy định mức cho vay tối đa không quá 80% giá trị tài sản cầm cố, thế chấp.
GVHD: Trương Thị Nhi

Trang 20

SVTH: Dương Phước Mai




×