BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
-----------------------
NGUYỄN VĂN HÒA
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN NGÀNH HUẤN LUYỆN THỂ THAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
BẮC NINH - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
-----------------------
NGUYỄN VĂN HÒA
ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN NGÀNH HUẤN LUYỆN THỂ THAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH
Chuyên ngành : Giáo dục thể chất
Mã số
: 62140103
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS NGUYỄN KIM XUÂN
2. PGS.TS ĐỒNG VĂN TRIỆU
BẮC NINH - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Hòa
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVHTT&DL
: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
CBQL
: Cán bộ quản lý
CNH - HĐH
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CLB
: Câu lạc bộ
CSVC
: Cơ sở vật chất
CT
: Chương trình
CTĐT
: Chương trình đào tạo
ĐH
: Đại học
ĐT
: Đào tạo
ĐVHT
: Đơn vị học trình
ĐVHP
: Đơn vị học phần
GD
: Giáo dục
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GDTC
: Giáo dục thể chất
GV
: Giáo viên
HLV
: Huấn luyện viên
HLTT
: Huấn luyện thể thao
HSSV
: Học sinh - sinh viên
KTĐG
: Kiểm tra - đánh giá
NCKH
: Nghiên cứu khoa học
QLTDTT
: Quản lý Thể dục thể thao
SV
: Sinh viên
SPSS
: Statistical Package for the Social Sciences
TC
: Tiêu chuẩn
TDTT
: Thể dục thể thao
TTĐTVĐV
: Trung tâm đào tạo vận động viên
TT TDTT
: Trung tâm Thể dục thể thao
VĐV
: Vận động viên
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
YHTDTT
: Y học Thể dục thể thao
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục bảng, biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................4
Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................4
Giả thuyết khoa học ......................................................................................................5
Ý nghĩa khoa học của luận án......................................................................................5
Ý nghĩa thực tiễn của luận án ......................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................7
1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực.....................................................................................7
1.1.1. Quan điểm chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác giáo
dục và đào tạo ..........................................................................................................7
1.1.1.1. Quan điểm chỉ đạo về công tác giáo dục đào tạo......................................7
1.1.1.2. Mục tiêu và các giải pháp phát triển giáo dục và đào tạo đến
năm 2020 ..................................................................................................................9
1.1.2. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác phát triển nguồn
nhân lực .................................................................................................................10
1.1.2.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực
nói chung ................................................................................................................10
1.1.2.2. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực cho sự nghiệp Thể dục thể thao ..................................................11
1.2. Những khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu .............................................14
1.2.1. Chương trình, chương trình khung ..........................................................14
1.2.2. Chương trình đào tạo .................................................................................15
1.2.3. Chất lượng chương trình ...........................................................................17
1.2.4. Đánh giá chương trình đào tạo .................................................................18
1.3. Các yêu cầu đối với chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ ......................21
1.3.1. Các yêu cầu đối với chương trình giáo dục đại học.................................21
1.3.1.1. Các yêu cầu của luật giáo dục .................................................................21
1.3.1.2. Yêu cầu về thực tiễn ..................................................................................22
1.3.1.3. Yêu cầu phù hợp với người học................................................................23
1.3.2. Quản lý đào tạo trong học chế tín chỉ .......................................................24
1.3.2.1. Đặc trưng của học chế tín chỉ ..................................................................24
1.3.2.2. Quản lý đào tạo trong học chế tín chỉ......................................................27
1.4. Một số mô hình đánh giá chương trình đào tạo ...............................................29
1.4.1. Xu thế đánh giá chương trình đào tạo ......................................................29
1.4.2. Một số mô hình đánh giá chương trình đào tạo.......................................31
1.5. Công tác đào tạo cán bộ Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh..........37
1.5.1. Công tác đào tạo cán bộ của Trường Đại học Thể dục thể thao
Bắc Ninh từ năm 2000 đến nay, tầm nhìn đến năm 2030 .................................37
1.5.2. Công tác đào tạo cán bộ ngành Huấn luyện thể thao của
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh ......................................................39
1.5.3. Chương trình đào tạo ngành Huấn luyện thể thao ở trong nước
và nước ngoài ........................................................................................................40
1.6. Thực trạng nghiên cứu về đánh giá chương trình đào tạo .............................41
Kết luận chương 1 .......................................................................................................46
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU..........................48
2.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................48
2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ............................................48
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................49
2.1.3. Phương pháp chuyên gia ...........................................................................50
2.1.4. Phương pháp điều tra xã hội học ..............................................................51
2.1.5. Phương pháp quan sát sư phạm................................................................52
2.1.6. Phương pháp xác định chất lượng ý kiến đánh giá bằng thang
độ Likert .................................................................................................................52
2.1.7. Phương pháp toán học thống kê................................................................53
2.2. Tổ chức nghiên cứu ..............................................................................................54
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................54
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................54
2.2.3. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................55
2.2.4. Cơ quan phối hợp nghiên cứu ...................................................................55
2.2.5. Kế hoạch và thời gian nghiên cứu.............................................................55
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...................................57
3.1. Đánh giá thực trạng chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn
luyện thể thao........................................................................................................57
3.1.1. Khái quát về công tác đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể
thao tại các trường Đại học thể dục thể thao trong cả nước.............................57
3.1.1.1. Khái quát về công tác đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể
thao tại các Trường Đại học thể dục thể thao trong cả nước ..............................57
3.1.1.2. Kết quả khảo sát công tác đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện
thể thao tại các Trường Đại học thể dục thể thao trong cả nước ........................60
3.1.2. Xác định các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá thực trạng chương
trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao Trường Đại học
thể dục thể thao Bắc Ninh....................................................................................63
3.1.2.1. Nguyên tắc xây dựng tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo cử
nhân ngành Huấn luyện thể thao...........................................................................63
3.1.2.2. Phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyên thể thao......................................................................64
3.1.3. Xây dựng quy trình và cách thức đánh giá chương trình đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao Trường Đại học thể dục thể thao
Bắc Ninh ................................................................................................................67
3.1.3.1. Quy trình đánh giá chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn
luyện thể thao .........................................................................................................67
3.1.3.2. Cách thức đánh giá chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn
luyện thể thao .........................................................................................................68
3.1.4. Đánh giá thực trạng chương trình đào tạo cử nhân ngành
Huấn luyện thể thao Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh....................70
3.1.4.1. Mô tả diễn giải phân tích các tiêu chí trong từng tiêu chuẩn, tìm
minh chứng cho các tiêu chí ..................................................................................70
3.1.4.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chương trình đào tạo cử
nhân ngành Huấn luyện thể thao...........................................................................95
3.1.4.3. Kết quả đánh giá chương trình đào tạo theo thang điểm........................96
3.1.5. Bàn luận về đánh giá thực trạng chương trình đào tạo cử nhân
ngành Huấn luyện thể thao Trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh............97
3.1.5.1. Bàn luận về khảo sát công tác đào tạo ngành Huấn luyện thể
thao tại các trường Đại học Thể dục thể thao trong cả nước ..............................97
3.1.5.2. Bàn luận về xác định các tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn, đánh giá
thực trạng chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh .........................................................99
3.1.5.3. Bàn luận về kết quả đánh giá thực trạng chương trình đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục thể thao
Bắc Ninh ...............................................................................................................102
3.2. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội của cử nhân ngành Huấn
luyện thể thao......................................................................................................106
3.2.1. Thực trạng số lượng sinh viên ngành Huấn luyện thể thao ra
trường công tác và nhu cầu nhân lực Huấn luyện viên ở cơ sở tại các
tỉnh thành phía Bắc ............................................................................................107
3.2.1.1. Thực trạng số lượng sinh viên ngành Huấn luyện thể thao ra
trường công tác tại cơ sở ở các tỉnh thành phía Bắc..........................................107
3.2.1.2. Nhu cầu Huấn luyện viên tại các Trung tâm đào tạo Vận động
viên ở các Tỉnh thành phía Bắc trong những năm tới ........................................110
3.2.2. Xác định các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá phẩm chất và năng
lực công tác của cử nhân ngành Huấn luyện thể thao, theo hướng
đáp ứng nhu cầu xã hội......................................................................................111
3.2.2.1. Cơ sở lý luận xác định các tiêu chí đánh giá phẩm chất và năng
lực công tác của cử nhân ngành Huấn luyện thể thao theo hướng đáp
ứng nhu cầu Xã hội ..............................................................................................111
3.2.2.2. Lựa chọn hệ thống tiêu chí đánh giá phẩm chất và năng lực
công tác của cử nhân ngành Huấn luyện thể thao theo hướng đáp ứng
nhu cầu xã hội ......................................................................................................119
3.2.2.3. Xác định độ đồng nhất của các tiêu chí đánh giá phẩm chất và
năng lực công tác của cử nhân ngành Huấn luyện thể thao theo hướng
đáp ứng nhu cầu xã hội........................................................................................120
3.2.3. Đánh giá phẩm chất và năng lực công tác của cử nhân ngành
Huấn luyện thể thao theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội .............................121
3.2.4. Ý kiến phản hồi của cựu sinh viên và người sử dụng lao động về
quá trình tổ chức đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao.....................123
3.2.4.1. Ý kiến phản hồi của cựu sinh viên về quá trình tổ chức đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao....................................................................123
3.2.4.2. Ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động về quá trình tổ
chức đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao .............................................125
3.2.5. Bàn luận về đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội của cử
nhân ngành Huấn luyện thể thao......................................................................127
3.2.5.1. Bàn luận về thực trạng số lượng sinh viên ngành Huấn luyện thể
thao ra trường công tác và nhu cầu nguồn nhân lực Huấn luyện viên ở
cơ sở tại các tỉnh thành phía Bắc ........................................................................127
3.2.5.2. Bàn luận về xác định các tiêu chí đánh giá phẩm chất và năng
lực công tác của cử nhân ngành Huấn luyện thể thao, theo hướng đáp
ứng nhu cầu xã hội...............................................................................................129
3.2.5.3. Bàn luận về kết quả đánh giá phẩm chất và năng lực công tác
của cử nhân ngành Huấn luyện thể thao và ý kiến phản hồi của cựu sinh
viên và người sử dụng lao động về quá trình tổ chức đào tạo ngành
Huấn luyện thể thao .............................................................................................131
3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng chương trình đào tạo cử
nhân ngành Huấn luyện thể thao.....................................................................133
3.3.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn lựa chọn giải pháp nâng cao chất
lượng chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao
Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh...................................................133
3.3.1.1. Cơ sở lý luận lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng chương
trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao .............................................133
3.3.1.2. Cơ sở thực tiễn lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng chương
trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao .............................................139
3.3.2. Lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng chương trình đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục Thể
thao Bắc Ninh......................................................................................................139
3.3.3. Xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao chất lượng chương
trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao..........................................142
3.3.4. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp được đề xuất...........................148
3.3.5. Bàn luận về xác định một số giải pháp nâng cao chất lượng
chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao ...........................150
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................152
A. Kết luận..................................................................................................................152
B. Kiến nghị................................................................................................................153
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Thể
loại
Số
TT
1.1
1.2
1.3
1.4
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
Bảng
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
Nội dung
Trang
Mô hình đánh giá chương trình của M. Provus
Dự kiến quy mô đào tạo của Trường Đại học Thể dục thể thao
Bắc Ninh trong giai đoạn 2014 - 2030
Cơ cấu ngành đào tạo của Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc
Ninh trong giai đoạn 2014 - 2030
Tổng hợp những nội dung cơ bản của chương trình đào tạo
ngành Huấn luyện thể thao trong và ngoài nước
Kết quả khảo sát về công tác đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện
thể thao tại các Trường Đại học Thể dục thể thao trong cả nước
Thống kê thời lượng chương trình đào tạo ngành
Huấn luyện thể thao của các Trường đại học Thể dục thể thao
Đánh giá mức độ quan trọng của công tác đánh giá chương trình
đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao (n=156)
Kết quả phỏng vấn các tiêu chuẩn đánh giá chương trình đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao (n=156)
Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đánh giá chương trình
đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể
dục thể thao Bắc Ninh (n = 68)
Cách thức đánh giá các tiêu chí theo 07 mức độ
Kết quả đánh giá về mục tiêu và kết quả học tập mong đợi
(chuẩn đầu ra) (n=52)
Kế hoạch đào tạo ngành Huấn luyện thể thao
Cấu trúc chương trình đào tạo ngành Huấn luyện thể thao
Kết quả đánh giá về nội dung và cấu trúc chương trình đào tạo
(n=52)
Trình độ đội ngũ giảng viên Trường Đại học Thể dục thể thao
Bắc Ninh tính đến năm 2015
Kết quả đánh giá chất lượng đội ngũ giảng viên Trường Đại học
Thể dục thể thao Bắc Ninh (n=152)
Thống kê sân bãi dụng cụ phục vụ đào tạo của Trường Đại học
Thể dục thể thao Bắc Ninh
Kết quả đánh giá chất lượng trang thiết bị và cơ sở hạ tầng phục
vụ cho công tác giảng dạy (n=152)
Kết quả đánh giá chất lượng công tác giảng dạy của giảng viên
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (n=152)
Kết quả đánh giá chất lượng công tác tổ chức kỳ học phụ
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (n=135)
Kết quả đánh giá của Nhà sử dụng lao động chất lượng sinh viên
Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh sau khi tốt nghiệp
(n=28)
Thống kê số lượng sinh viên tốt nghiệp của các khóa đã ra
trường khoa HLTT Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
33
38
38
40
60
61
62
65
66
69
72
74
76
77
82
83
86
86
88
88
90
92
Thể
loại
Số
TT
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29
3.30
3.31
3.32
3.33
3.1
3.2
3.3
Biểu
đồ
3.4
3.5
3.6
3.7
Nội dung
Thống kê kết quả điểm rèn luyện của SV các khóa đã ra
trường khoa HLTT Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
Thống kê kết quả học tập môn thể thao chuyên ngành của các
khóa đã ra trường khoa Huấn luyện thể thao Trường Đại học
Thể dục thể thao Bắc Ninh
Kết quả phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chương trình đào tạo
Kết quả đánh giá thực trạng chương trình đào tạo ngành Huấn
luyện thể thao (n=16)
Tổng hợp giữa hai bộ tiêu chuẩn đánh giá chương trình đào tạo
Thống kê số lượng sinh viên ngành Huấn luyện thể thao ra
trường công tác tại cơ sở thuộc các tỉnh thành miền Bắc
Thống kê thực trạng nhân lực cán bộ huấn luyện viên tại các tỉnh
thành phía Bắc
Thống kê nhu cầu nhân lực huấn luyện viên tại các tỉnh thành
phía Bắc
Kết quả phỏng vấn lựa chọn các tiêu chí đánh giá phẩm chất và
năng lực công tác của cử nhân ngành Huấn luyện thể thao (n=72)
Độ đồng nhất của kết quả phỏng vấn các tiêu chí đánh giá
phẩm chất và năng lực công tác của cử nhân ngành Huấn
luyện thể thao (n=72)
Kết quả đánh giá phẩm chất và năng lực công tác của cử nhân
ngành Huấn luyện thể thao theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội
(n=206)
Kết quả đánh giá của cựu SV về quá trình tổ chức đào tạo cử
nhân ngành HLTT (n=195)
Kết quả đánh giá của người sử dụng lao động về quá trình ĐT
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao (n=36)
Kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng
chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao (n=83)
Kết quả khảo sát tính khả thi giải pháp nâng cao chất lượng
chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao (n=42)
Thống kê khối lượng kiến thức chương trình đào tạo ngành
Huấn luyện thể thao của các Trường đại học Thể dục thể thao
Kết quả phỏng vấn các tiêu chuẩn đánh giá chương trình đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao
Cấu trúc chương trình đào tạo ngành Huấn luyện thể thao
Trình độ đội ngũ giảng viên Trường Đại học Thể dục thể thao
Bắc Ninh tính đến năm 2015
Kết quả đánh giá thực trạng chương trình đào tạo ngành HLTT
Kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng
chương trình đào tạo cử nhân ngành HLTT
Kết quả khảo sát tính khả thi giải pháp nâng cao chất lượng
chương trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao
Trang
93
94
95
96
101
108
109
110
119
120
121
123
125
140
149
61
65
76
82
97
141
149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Giáo dục và đào tạo luôn đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta rất quan
tâm chú trọng phát triển giáo dục và đào tạo, đặc biệt là phát triển giáo dục đại học
(GDĐH). Chỉ thị số 40 CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư khóa IX về việc
xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nêu rõ
Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là điều kiện
để phát huy động lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong
đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lượng lòng cốt quan trọng [6].
Mục tiêu của nền giáo dục (GD) nước ta: Xây dựng con người Việt Nam
phát triển toàn diện, có lý tưởng, đạo đức, có tính tổ chức kỷ luật, thức cộng đồng
và tính tích cực cá nhân, làm chủ tri thức hiện đại, có tư duy sáng tạo, kỹ năng thực
hành, tác phong công nghiệp và có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc [11]. Từ mục tiêu GD nói trên được Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) cụ
thể hóa bằng Chiến lược phát triển GD Việt Nam đến năm 2020, nêu rõ mục tiêu:
Đến năm 2020, GDĐH phải có bước chuyển cơ bản về chất lượng và quy mô, đáp
ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội và nâng cao trí tuệ của
dân tộc, tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, nâng một số
Trường đại học lên đẳng cấp Quốc tế, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nguồn
lực và nền kinh tế đất nước [17]. Gần đây nhất là kế hoạch hành động của ngành
GD triển khai Chương trình (CT) hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban bí thư Trung ương Đảng về đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường, định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) và hội nhập quốc tế [8], [19].
Trước những yêu cầu đổi mới về chất lượng đào tạo, một trong những vấn đề
được đặc biệt coi trọng trong GD&ĐT là chương trình đào tạo (CTĐT) với đầy đủ
các yếu tố thành phần gồm: mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức, phương pháp
đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo (ĐT). Để nâng cao hơn nữa chất lượng của các
CTĐT trong các trường đại học (ĐH) trong cả nước Bộ GD&ĐT đã phối hợp với
các bộ, ngành xây dựng các CT khung GDĐH bao gồm cơ cấu nội dung các môn
học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bố thời lượng kiến thức giữa kiến thức GD đại
2
cương và kiến thức GD chuyên ngành, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn
cứ vào các CT khung, các trường ĐH có nhiệm vụ xây dựng các CTĐT cụ thể,
phù hợp với tính đặc thù ĐT của từng trường. Trong quá trình tổ chức đào tạo, các
trường cần tiến hành đánh giá và công bố chất lượng ĐT của trường mình.
Do đó chất lượng đào tạo là vấn đề luôn được các Trường ĐH cũng như toàn
xã hội quan tâm. Tuy nhiên, tùy theo quan niệm và cách tiếp cận của các bên liên
quan như (người học, người dậy, nhà quản lý, người sử dụng lao động…), mà
chất lượng được hiểu và đánh giá theo những cách khác nhau. Từ đó kết quả đánh
giá và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ĐT cũng có thể khác nhau về nội
dung hoặc mức độ đối với từng vấn đề cụ thể. Hiện nay các trường ĐH dựa vào
Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng GDĐH do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2007
[15]. Đây là bộ TC khá là toàn diện song cách đánh giá này chủ yếu cho biết
trường ĐH được đánh giá có đảm bảo điều kiện “ngưỡng” về chất lượng do cơ
quan quản lý đặt ra hay không (đạt hay không đạt), chứ chưa cho biết cụ thể sinh
viên tốt nghiệp ra trường làm việc thế nào, sản phẩm đào tạo có được thị trường
lao động chấp nhận không. Trong khi đó mối quan tâm chủ yếu của người sử
dụng lao động là sản phẩm đầu ra, đó là phẩm chất và năng lực công tác của SV tốt
nghiệp [60].
Trường Đại học thể dục thể thao (ĐH TDTT) Bắc Ninh là trường đầu ngành
trong khối các Trường ĐH TDTT và Đại học Sư phạm TDTT được giao nhiệm vụ
đào tạo cán bộ TDTT có trình độ cao đẳng, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ và đào tạo tài
năng thể thao trẻ, [30]. Đặc biệt Trường ĐH TDTT Bắc Ninh được Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (VHTT&DL) chọn một trong năm Trường thuộc Bộ
VHTT&DL phấn đấu đến năm 2020 đạt trường trọng điểm quốc gia; Bộ
VHTT&DL đã phê duyệt Chiến lược phát triển Trường ĐH TDTT Bắc Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn năm 2030 [96].
Để đáp ứng được chiến lược phát triển Trường ĐH TDTT Bắc Ninh đến năm
2020, tầm nhìn năm 2030, Nhà trường đã tiến hành đổi mới nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo của nhà trường, với các giải pháp đồng bộ như tăng cường cơ sở vật
chất (CSVC) phục vụ công tác dạy và học, đổi mới kế hoạch ĐT, đổi mới phương
pháp giảng dạy nâng cao chất lượng GD, nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi
giáo viên (GV)... trong đó vấn đề xây dựng, bổ sung cập nhật hay đổi mới CTĐT
3
cũng như CT môn học là công việc được quan tâm và ưu tiên hàng đầu. Do đó, việc
đánh giá chất lượng ĐT được Nhà trường đặc biệt quan tâm. Hiện nay Nhà trường
đang tiến hành công tác đánh giá trong, sử dụng Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
GDĐH do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2007 với 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí [15].
Mục đích đánh giá nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và giải trình với cơ quan chức
năng, xã hội về thực trạng chất lượng đào tạo; để cơ quan chức năng đánh giá và
công nhận Nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng GD; để người học có cơ sở lựa chọn
trường và nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
Tuy nhiên việc đánh giá cấp CTĐT cho từng ngành cụ thể thì chưa được Nhà
trường quan tâm. Từ khi được thành lập khoa Huấn luyện thể thao (HLTT) tới nay,
chưa có tổ chức hay cá nhân nào nghiên cứu đánh giá chương trình đào tạo ngành
HLTT, việc tổ chức lấy ý kiến phản hồi của người sử dụng lao động về sản phẩm
đào tạo không được làm thường xuyên; cũng như chưa có hệ thống tiêu chí cụ thể,
để đánh sản phẩm đào tạo ngành HLTT là những sinh viên sau khi tốt nghiệp ra
trường. Thông qua việc đánh giá hiệu quả sản phẩm đầu ra sẽ phản ánh được
CTĐT có đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của XH hay không. Do đó công tác đánh
giá CTĐT cử nhân ngành HLTT là vấn đề cấp thiết.
Vấn đề kiểm chứng, đánh giá hiệu quả công tác ĐT và hoàn thiện chương
CTĐT cử nhân TDTT đã có một số công trình nghiên cứu như: tác giả Nguyễn Đại
Dương (2008) “Xây dựng tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá kết quả học tập thực hành
theo các học phần trong quá trình đào tạo SV ngành HLTT tại Trường ĐH TDTT
Bắc Ninh” [43]; tác giả Nguyễn Danh Hoàng Việt (2011) “Kiểm chứng khoa học
nội dung giảng dạy và các chỉ tiêu kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn của cử
nhân TDTT ngành GDTC và HLTT” [103]; tác giả Nguyễn Cẩm Ninh (2012)
“Nghiên cứu xây dựng nội dung giảng dạy cử nhân ngành quản lý TDTT” [67]; tác
giả Bùi Quang Hải (2014) “Đánh giá chất lượng ĐT đại học hệ chính quy ngành
GDTC ở Trường ĐH TDTT Bắc Ninh giai đoạn 2008 - 2013” [53]; tác giả Trần
Trung (2015), “Nghiên cứu đổi mới CTĐT liên thông (cao đẳng lên ĐH) ngành
GDTC hệ chính quy Trường ĐH TDTT Bắc Ninh” [90]; tác giả Nguyễn Đại
Dương (2015) “Giải pháp nâng cao chất lượng ĐT ĐH của Trường ĐH TDTT Bắc
Ninh” [44]. Các công trình nghiên cứu trên đã đánh giá được một phần thực trạng
công tác đào tạo của nhà trường, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao
4
hiệu quả của công tác ĐT cho các ngành học trong thời gian qua. Tuy nhiên, việc
khảo sát và đánh giá thực trạng công tác đào tạo cử nhân ngành HLTT trong suốt
quá trình đào tạo vừa qua thì vẫn chưa có tác giả nào đề cập tới.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi nghiên cứu luận án: “Đánh giá chương
trình đào tạo cử nhân ngành Huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục thể thao
Bắc Ninh”.
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp lý luận và thực tiễn, luận án tiến hành xác
định các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá thực trạng CTĐT cử nhân ngành HLTT và
đánh giá sản phẩm đào tạo ngành HLTT theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội, từ đó
tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng CTĐT cử nhân ngành HLTT nói
riêng và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường ĐH TDTT Bắc Ninh nói chung.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án xác định giải quyết các
nhiệm vụ nghiên cứu sau:
Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng chương trình đào tạo cử nhân ngành
Huấn luyện thể thao.
Để giải quyết được nhiệm vụ 1, luận án tiến hành các nội dung nghiên cứu sau:
Khái quát về công tác đào tạo cử nhân ngành HLTT tại các trường ĐH
TDTT trong cả nước.
Xác định các tiêu chuẩn và tiêu chí trong đánh giá CTĐT cử nhân ngành
HLTT Trường ĐH TDTT Bắc Ninh.
Xây dựng quy trình và cách thức đánh giá CTĐT cử nhân ngành Huấn luyện
thể thao Trường ĐH TDTT Bắc Ninh.
Kết quả đánh giá thực trạng CTĐT cử nhân ngành HLTT Trường ĐH TDTT
Bắc Ninh.
Bàn luận về đánh giá thực trạng CTĐT cử nhân ngành HLTT Trường ĐH
TDTT Bắc Ninh.
Nhiệm vụ 2: Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội của cử nhân
ngành Huấn luyện thể thao.
Để giải quyết được nhiệm vụ 2, luận án tiến hành các nội dung nghiên cứu sau:
Thực trạng số lượng sinh viên ngành HLTT ra trường công tác và nhu cầu
nguồn nhân lực HLV ở cơ sở tại các tỉnh thành phía Bắc.
5
Xác định các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá phẩm chất và năng lực công tác
của cử nhân ngành HLTT, theo hướng đáp ứng nhu cầu xã hội.
Đánh giá phẩm chất và năng lực công tác của cử nhân ngành HLTT theo
hướng đáp ứng nhu cầu xã hội.
Ý kiến phản hồi của cựu sinh viên và người sử dụng lao động về quá trình tổ
chức đào tạo cử nhân ngành HLTT.
Bàn luận về đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội của cử nhân ngành HLTT.
Nhiệm vụ 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng chương trình đào tạo
cử nhân ngành Huấn luyện thể thao.
Để giải quyết được nhiệm vụ 3, luận án tiến hành các nội dung nghiên cứu sau:
Cơ sở lý luận và thực tiễn lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng CTĐT cử
nhân ngành HLTT Trường ĐHTDTT Bắc Ninh.
Lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng CTĐT cử nhân ngành HLTT
Trường ĐHTDTT Bắc Ninh.
Xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao chất lượng CTĐT cử nhân
ngành HLTT.
Khảo sát tính khả thi và thực tiễn của các giải pháp được đề xuất.
Bàn luận về xác định một số giải pháp nâng cao chất lượng CTĐT cử nhân
ngành HLTT.
Giả thuyết khoa học
Đánh giá CTĐT là một khâu quan trọng trong đảm bảo và nâng cao chất
lượng đào tạo của Nhà trường, song trong thực tế việc triển khai, công tác đánh giá
CTĐT cử nhân ngành HLTT đạt hiệu quả chưa cao, do nhiều nguyên nhân. Nếu lựa
chọn được mô hình với hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá CTĐT cử nhân ngành
HLTT phù hợp với điều kiện thực tiễn của Nhà trường; đồng thời thu nhận được ý
kiến đánh giá của Nhà sử dụng lao động đối với sản phẩm đào tạo, thì sẽ đề xuất
được những giải pháp nâng cao chất lượng CTĐT cử nhân ngành HLTT.
Ý nghĩa khoa học của luận án
Quá trình nghiên cứu luận án đã hệ thống hóa lý thuyết đánh giá CTGD đại
học, các xu thế đánh giá CT, các mô hình đánh giá CT, đã lựa chọn được mô hình
đánh giá với hệ thống TC, tiêu chí đánh giá CTĐT cử nhân ngành HLTT, các tiêu
chí đánh giá về phẩm chất và năng lực công tác của cử nhân ngành HLTT theo
6
hướng đáp ứng nhu cầu xã hội và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng CTĐT cử
nhân ngành HLTT, Trường ĐH TDTT Bắc Ninh.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Luận án đã lựa chọn được mô hình AUN đánh giá CTĐT ngành HLTT. Trên cơ
sở bộ tiêu chuẩn và tiêu chí AUN, luận án đã tiến hành lựa chọn và xây dựng Bộ
tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá chương trình đào tạo cử nhân ngành HLTT, với 12
tiêu chuẩn và 62 tiêu chí, phù hợp với điều kiện thực tiễn của ngành HLTT Trường
Đại học TDTT Bắc Ninh. Kết quả đánh giá thực trạng CTĐT ngành HLTT đạt 4.18
điểm/7 điểm (đạt đúng như yêu cầu của tiêu chí), tức là các văn bản minh chứng
cho các tiêu chí trên đạt ở mức trung bình và điểm đạt ở mức như dự kiến.
Kết quả nghiên cứu của luận án đã lựa chọn được 05 tiêu chuẩn và 32 tiêu
chí đánh giá phẩm chất và năng lực công tác của cử nhân ngành HLTT theo hướng
đáp ứng nhu cầu xã hội. Đánh giá của người sử dụng lao động đối với sản phẩm
đào tạo cho thấy, những tiêu chuẩn có điểm trung bình đạt mức Tốt gồm: Phẩm
chất chính trị, đạo đức lối sống; Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường công
tác; Năng lực xây dựng kế hoạch công tác; Năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn; Tuy nhiên về tiêu chuẩn Năng lực phát triển chuyên môn nghiệp vụ,
thì điểm trung bình đạt ở mức Khá. Trong 05 tiêu chuẩn trên còn có nhiều tiêu chí,
chỉ đạt ở mức Khá và Trung bình, cần có những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm đào tạo.
Từ kết quả nghiên cứu trên là căn cứ đề xuất các giải pháp: 05 giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng CTĐT cử nhân ngành HLTT gồm: 1) Xây dựng chương trình
đào tạo cử nhân ngành HLTT theo hệ thống tín chỉ; 2) Cải tiến công tác thực tập
nghiệp vụ; 3) Nâng cao chất lượng ĐT kỹ năng mềm; 4) Nâng cao hiểu biết pháp
luật về nguồn nhân lực HLV; 5) Tăng cường các học phần lý luận cơ sở ngành trong
bộ môn Lý luận TDTT và Y học TDTT. Thông qua khảo sát, lấy ý kiến đánh giá của
các chuyên gia, nhà quản lý và giáo viên trực tiếp giảng dạy cho thấy tính khả thi và
thực tiễn của 05 giải pháp đạt tỉ lệ cao với 83.3% ý kiến tán thành.
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực
1.1.1. Quan điểm chủ trương của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục và
đào tạo
1.1.1.1. Quan điểm chỉ đạo về công tác giáo dục đào tạo
Giáo dục đào tạo là một vấn đề hết sức quan trọng trong đời sống chính trị
của mỗi Quốc gia, là biểu hiện trình độ phát triển của mỗi nước. Vì vậy, ngay từ
khi mới giành được chính quyền, chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “một dân tộc dốt
là một dân tộc yếu”. Đảng và Nhà nước ta xác định GD&ĐT là một nhiệm vụ quan
trọng của cách mạng Việt Nam [1].
Cùng với khoa học và công nghệ, GD&ĐT đã được Đại hội Đảng lần thứ
VII xem là quốc sách hàng đầu. Đó là một động lực thúc đẩy và là một điều kiện
cơ bản bảo đảm việc thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo
vệ đất nước. Phải coi đầu tư cho GD là một trong những hướng chính của đầu tư
phát triển, tạo điều kiện cho GD đi trước và phục vụ đắc lực sự phát triển KTXH.
Huy động toàn xã hội làm GD, động viên các tầng lớp nhân dân giúp sức xây
dựng nền GD quốc dân dưới sự quản lý của Nhà nước [2].
Đại hội Đảng lần thứ VIII khẳng định một lần nữa vai trò quan trọng của
khoa học công nghệ và GD&ĐT: Cùng với khoa học và công nghệ, GD&ĐT là
quốc sách hàng đầu. Coi trọng cả 3 mặt của GD: mở rộng qui mô, nâng cao chất
lượng và phát huy hiệu quả để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
CNH,HĐH. Đổi mới hệ thống GD chuyên nghiệp và ĐH, kết hợp ĐT với nghiên
cứu, tạo nguồn nhân lực đủ khả năng tiếp cận với công nghệ tiên tiến [3].
Đại hội Đảng lần thứ IX cũng nêu rõ: Tiếp tục nâng cao chất lượng GD toàn
diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống
quản lý GD; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, XH hoá [4]. Vấn đề GD&ĐT một
lần nữa lại được Đại hội Đảng lần thứ X tiếp tục khẳng định: GD&ĐT cùng với
khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy
8
CNH - HĐH đất nước [7]. Bên cạnh đó Đảng ta đã chỉ ra những mặt yếu kém về
GD&ĐT như: Chất lượng GD còn nhiều yếu kém, khả năng chủ động, sáng tạo của
học sinh, sinh viên (HSSV) ít được bồi dưỡng, năng lực thực hành của HSSV còn
yếu. Chương trình đào tạo, phương pháp dạy và học còn lạc hậu, nặng nề, chưa thật
phù hợp.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013, Hội nghị lần thứ VIII
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT
đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
và hội nhập quốc tế với quan điểm chỉ đạo [8]:
Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi,
cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ
chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự
quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở GD&ĐT và việc tham
gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc
học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu,
phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới;
kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm
tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các
giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp.
Phát triển GD&ĐT là nâng cao dân trí, ĐT nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển
mạnh quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; GD nhà
trường kết hợp với GD gia đình và GD xã hội.
Luận án nhận định quan điểm chỉ đạo Đảng, Nhà nước về công tác phát triển
GD&ĐT được chỉ đạo xuyên suốt trong các kỳ Đại hội Đảng và được coi là quốc
sách hàng đầu; Coi trọng cả 3 mặt của GD: mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng
và phát huy hiệu quả để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH;
Tại Đại hội Đảng IX tiếp tục nâng cao chất lượng GD toàn diện, đổi mới nội dung,
phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý GD; thực hiện
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá; và đặc biệt quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà
nước được nhấn mạnh tại Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013
9
Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế [8]. Luận án tiếp thu những quan
điểm của Đảng, Nhà nước về công tác GD&ĐT làm nền tảng cho việc đánh giá
chương trình đào tạo cử nhân ngành HLTT.
1.1.1.2. Mục tiêu và các giải pháp phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020
Trong xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam không còn là sân chơi riêng của các cơ
sở ĐT nói chung và các trường ĐH Việt Nam nói riêng, sẽ có nhiều trường đại học,
cao đẳng nước ngoài đăng kí hoạt động ở nước ta. Chúng ta muốn đi lên, muốn hội
nhập, các trường ĐH, cao đẳng, các cơ sở GD của Việt Nam phải chấp nhận sức
cạnh tranh, phải nâng cao năng lực quản lý của mình, phải nâng tầm đào tạo nguồn
nhân lực của ta ngang bằng chất lượng ĐT của các nước trong khu vực và thế giới.
Trong bối cảnh hội nhập đó nhà nước ta đã ban hành các văn bản pháp quy nhằm
đổi mới và nâng cao chất lượng GDĐH. Trong đó có văn bản số 711/QĐ-TTg ngày
13 tháng 6 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
GD giai đoạn (2011 - 2020) [85].
Mục tiêu tổng quát: Đến năm 2020, nền GD nước ta được đổi mới căn bản
và toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, XH hoá, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; chất lượng GD được nâng cao một cách toàn diện, gồm: GD đạo đức, kỹ
năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học;
đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp CNH
-HĐH đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng XH trong GD
và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành XH học tập.
Mục tiêu cụ thể cho GD nghề nghiệp và GDĐH: Hoàn thiện cơ cấu hệ
thống GD nghề nghiệp và ĐH; điều chỉnh cơ cấu ngành nghề và trình độ ĐT, nâng
cao chất lượng ĐT, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - XH; đào tạo
ra những con người có năng lực sáng tạo, tư duy độc lập, trách nhiệm công dân,
đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp, năng lực ngoại ngữ, kỷ luật lao động, tác phong
công nghiệp, năng lực tự tạo việc làm và khả năng thích ứng với những biến động
của thị trường lao động và một bộ phận có khả năng cạnh tranh trong khu vực và
thế giới.
10
Luận án nhận thức rõ chiến lược phát triển GD&ĐT của Đảng và Nhà nước
được thể hiện rất cụ thể thông qua văn bản số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm
2012 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển GD giai đoạn
(2011 - 2020); với mục tiêu cụ thể đó là nền GD nước ta được đổi mới căn bản và
toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế; chất lượng GD được nâng cao một cách toàn diện, gồm: GD đạo
đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và
tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự
nghiệp CNH - HĐH đất nước. Từ mục tiêu cụ thể của nền GD là cơ sở lý luận
quan trọng giúp luận án định hướng trong việc xây dựng giải pháp hoàn thiện
CTĐT cử nhân ngành HLTT.
1.1.2. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác phát triển nguồn
nhân lực
1.1.2.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực nói chung
Khái niệm nguồn nhân lực: Theo tác giả Ngô Thắng Lợi thì nguồn nhân lực
là một bộ phận của dân số trong đó độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật,
có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực được biểu hiện trên hai mặt: Về số
lượng, đó là tổng số những người đang trong độ tuổi lao động và thời gian làm việc
có thể huy động được họ… về chất lượng nguồn nhân lực đó là trình độ chuyên
môn và sức khoẻ của người lao động [64, tr.32-33].
Đảng và Nhà nước ta rất chú trọng về công tác phát triển nguồn nhân lực
được thể hiện bằng các chiến lược lâu dài mang tính bền vững như Theo quyết
định số 579/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 4 năm 2011, của Thủ Tướng Chính Phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020 với những
mục tiêu [84].
Mục tiêu của chiến lược: Phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020
là đưa nhân lực Việt Nam trở thành nền tảng và lợi thế quan trọng nhất để phát
triển bền vững đất nước, hội nhập quốc tế và ổn định xã hội, nâng trình độ năng lực
cạnh tranh của nhân lực nước ta lên mức tương đương các nước tiên tiến trong khu
vực, trong đó một số mặt tiếp cận trình độ các nước phát triển trên thế giới. Mục
tiêu cụ thể cần đạt được là: Nhân lực Việt Nam có thể lực tốt, tầm vóc cường tráng,
11
phát triển toàn diện về trí tuệ, ý chí, năng lực và đạo đức, có năng lực tự học, tự đào
tạo, năng động, chủ động, tự lực, sáng tạo, có tri thức và kỹ năng nghề nghiệp cao,
có khả năng thích ứng và nhanh chóng tạo được thế chủ động trong môi trường
sống và làm việc.
Luận án thống nhất quan điểm đào tạo nhân lực phải gắn với nhu cầu xã hội,
nhu cầu của thị trường lao động. Đây cũng là mục tiêu quan trọng giúp luận án
triển khai công tác đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của sản phẩm đào tạo. Cùng
với quy hoạch phát triển nhân lực của các Bộ ngành, địa phương, sự đầu tư và
chính sách khuyến khích của Nhà nước, cần sử dụng rộng rãi, hiệu quả các cơ chế
và công cụ của kinh tế thị trường để mở rộng quy mô, điều chỉnh cơ cấu ngành
nghề đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực và huy động các nguồn vốn cho phát
triển ĐT nhân lực.
1.1.2.2. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển nguồn
nhân lực cho sự nghiệp Thể dục thể thao
Khái niệm nguồn nhân lực thể thao: theo tác giả Trương Quốc Uyên trong
bài báo khoa học: Nhu cầu nguồn nhân lực cán bộ thể thao hiện nay và những năm
tới, nhìn từ thực tiễn nước ta đó là: “Nguồn lực con người là một bộ phận dân số
đông đảo trong độ tuổi lao động, có những phẩm chất chính trị, năng lực như: Sức
khoẻ, kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức và tính tích cực của cá nhân, đang và sẽ tham
gia vào hoạt động sáng tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần cho nhân dân, đất
nước” [105, Tr.4-8]. Đây là một khái niệm phù hợp với thực tiễn nước ta hiện nay,
tuy nhiên cần đưa ra khái niệm nguồn nhân lực TDTT gắn với lĩnh vực hoạt động
đặc thù của TDTT.
Theo quan điểm của luận án, nguồn nhân lực TDTT là một bộ phận dân số
trong độ tuổi lao động, có những phẩm chất chính trị, năng lực như: Sức khoẻ, kỹ
năng nghề nghiệp, đạo đức và tính tích cực của cá nhân, đang và sẽ tham gia vào
hoạt động sáng tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần trong lĩnh vực TDTT.
Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực cho
sự nghiệp TDTT tại báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX trình
bày tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, về TDTT đã nêu rõ:
12
Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe, tầm vóc con người Việt
Nam, tăng cường tuổi thọ, cải thiện chất lượng giống nòi. Tăng cường thể lực của
thanh niên. Phát triển mạnh TDTT, kết hợp tốt thể thao phong trào và thể thao
thành tích cao, dân tộc và hiện đại. Có chính sách và cơ chế phù hợp để phát hiện,
bồi dưỡng và phát triển nhân tài, đưa thể thao nước ta đạt vị trí cao trong khu vực,
từng bước tiếp cận với châu lục và thế giới [5].
Ngày 3/12/2010, Chính phủ đã ban hành quyết định số 2198/QĐ-TTg phê
duyệt Chiến lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 [81]. Theo đó, Chiến
lược phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 sẽ tập trung với 3 nội dung chủ yếu
là: TDTT cho mọi người; Thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp; Ủy
ban Olympic Việt Nam và tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thể thao. Chiến lược
nhằm xây dựng và phát triển nền TDTT nước nhà để nâng cao sức khỏe nhân
dân, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH
đất nước và tăng tuổi thọ của người Việt Nam theo tinh thần vì sự nghiệp dân
cường, nước thịnh, hội nhập và phát triển [97].
Thể dục thể thao luôn phải gắn liền với việc an sinh xã hội, vừa tăng cường
sức khỏe cho người tập luyện, vừa tạo sân chơi lành mạnh giúp nhân dân tránh xa
các tệ nạn xã hội. TDTT còn phải gắn liền với việc GD đạo đức cho con người, gắn
với hợp tác quốc tế, tăng tình đoàn kết giữa các nước; gắn liền với phát triển kinh
tế, thúc đẩy kinh tế phát triển. Đó cũng chính là mục tiêu lớn mà thể thao Việt Nam
hướng tới [87].
Tổ chức, chỉ đạo công tác ĐT, bồi dưỡng nhân lực cho phát triển TDTT là
một trong những nội dung quan trọng của quản lý nhà nước về TDTT đã được Luật
TDTT quy định tại khoản 2 Điều 6 [71]. Để đảm bảo phát triển sự nghiệp TDTT
theo đúng định hướng, không ngừng nâng cao chất lượng các hoạt động TDTT, đòi
hỏi phải có nguồn nhân lực rất lớn, đa dạng, phong phú bao gồm nhiều lực lượng
lao động khác nhau về chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo từ cán bộ quản lý
cấp cao ở trung ương đến cán bộ quản lý ở cơ sở.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho TDTT mang tính đặc thù của hoạt
động thể thao là nhằm điều khiển sự phát triển thể chất nâng cao sức khoẻ của con
người. Nó có tác dụng GD nâng cao khả năng thành tích tối đa của con người nên
13
đòi hỏi phải dựa trên cơ sở khoa học của nhiều chuyên ngành khác nhau về con
người như HLTT, y sinh học, tâm lý học, đạo đức học, xã hội học... Do đó, để ĐT
được nguồn nhân lực TDTT có chất lượng trước hết phải ĐT và bồi dưỡng được
đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ cao thuộc nhiều lĩnh vực làm nhiệm vụ
nghiên cứu, đào tạo tại các cơ sở ĐT, nghiên cứu trọng điểm của nhà nước. Nơi đào
tạo ra đội ngũ cán bộ quản lý, HLV, giáo viên, giảng viên, bác sỹ thể thao có trình
độ chuyên môn giỏi. Nhà nước ban hành chính sách đào tạo bồi dưỡng và thu hút
các nhà khoa học đầu ngành về làm việc tại các cơ sở ĐT này [27].
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng nhân lực cho TDTT nêu
trên, cơ quan quản lý nhà nước về TDTT ở trung ương có trách nhiệm phối hợp với
các bộ ngành có liên quan như: Bộ GD&ĐT; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính… giúp
Chính phủ xây dựng quy hoạch mạng lưới các cơ sở đào tạo cán bộ, HLV, giáo viên
GDTC, hướng dẫn viên, cán bộ quản lý TDTT trong cả nước; quản lý thống nhất
chương trình khung ĐT cán bộ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ về thể thao ở các cấp
độ khác nhau đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động trong các cơ sở thể thao [78].
Công tác ĐT về nguồn nhân lực TDTT trên toàn quốc hiện nay có 12 cơ sở
đào tạo Trung cấp TDTT (mỗi năm ĐT khoảng 1200 học sinh ở các ngành: TDTT,
GDTC, Quản lý TDTT, Sư phạm TDTT, Văn - Thể dục); 29 cơ sở đào tạo Cao
đẳng TDTT (mỗi năm đào tạo khoảng 2300 sinh viên ở các ngành: GDTC, Quản lý
TDTT, Sư phạm GDTC, Sư phạm ngữ văn); 21 cơ sở ĐT ĐH TDTT (mỗi năm ĐT
khoảng 5.700 SV ở các ngành: GDTC, HLTT, Quản lý TDTT, Y sinh học TDTT).
Trong đó, có 3 trường ĐH TDTT do Bộ VHTT&DL quản lý là: Trường ĐH TDTT
Bắc Ninh, Trường ĐH TDTT Thành phố Hồ Chí Minh, Trường ĐH TDTT Đà
Nẵng. Hai trường ĐH TDTT do Bộ GD&ĐT quản lý là: Trường ĐH Sư phạm
TDTT Thành phố Hồ Chí Minh, Trường ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội. Các cơ sở
đào tạo còn lại là các khoa GDTC của các trường ĐH; 7 cơ sở đào tạo thạc sĩ (mỗi
năm đào tạo gần 400 học viên ở 2 ngành GDTC và HLTT); 3 cơ sở ĐT Tiến sĩ các
chuyên ngành TDTT (mỗi năm ĐT khoảng 50 nghiên cứu sinh ở 2 chuyên ngành
GDTC và HLTT), đó là: Viện Khoa học TDTT, Trường ĐH TDTT Bắc Ninh,
Trường ĐH TDTT thành phố Hồ Chí Minh [57], [65].