Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Kế toán thu nhập chi phí và kết quả kinh doanh ngân hàng chương 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.66 KB, 25 trang )

Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận

CHƯƠNG 8
KẾ TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Mục tiêu :
Giúp sinh viên nắm được nguyên tắc kế toán, phương pháp kế toán liên quan đến
thu nhập, chi phí của ngân hàng. Đồng thời sinh viên cũng nắm được những quy định,
cách hạch toán khi ngân hàng thực hiện phân phối lợi nhuận.
Nội dung:
1. Khái quát về thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trong
ngân hàng.
2. Nguyên tắc kế toán.
3. Phương pháp kế toán.

1.KHÁI QUÁT VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ, KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN TRONG NGÂN HÀNG
1.1. Thu nhập
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của các ngân hàng là số tiền phát sinh trong kỳ
bao gồm thu từ hoạt động kinh doanh và thu khác.
 Thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
Thu từ hoạt động tín dụng, thu lãi tiền gửi.
Thu dịch vụ.
Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng.
Thu lãi góp vốn, mua cổ phần.
Thu từ hoạt động mua bán nợ.
Thu về chênh lệch tỷ giá.
Thu từ hoạt động kinh doanh khác.
 Thu khác gồm:
Các khoản thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro.


Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành viên độc lập.
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Các khoản thu khác.

1


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
1.2.Chi phí
Chi phí của ngân hàng là các chi phí chi trả hợp lý phát sinh trong kỳ, bao gồm chi
hoạt động kinh doanh và chi phí khác.
 Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm:
Chi phí phải trả lãi tiền gửi; chi phí phải trả lãi tiền vay; chi hoạt động kinh
doanh ngoại hối và vàng; chi hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng; chi cho
việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu; chi cho hoạt động mua bán nợ; chi cho hoạt
động góp vốn, mua cổ phần; chi về chênh lệch tỷ giá; chi cho hoạt động kinh
doanh khác;
Chi trích khấu hao tài sản cố định.
Chi đi thuê và cho thuê tài sản.
Tiền lương, tiền công và chi phí có tính chất lương theo quy định.
Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Chi dịch vụ mua ngoài: chi thuê sửa chữa tài sản cố định, vận chuyển, điện, nước,
điện thoại, vật liệu, giấy in, văn phòng phẩm, công cụ lao động, phòng cháy chữa
cháy, tư vấn, kiểm toán, tiền mua bảo hiểm tài sản, tiền mua bảo hiểm tai nạn con
người, chi công tác phí, chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định, chi hoa
hồng, đại lý môi giới, uỷ thác và các dịch vụ khác.
Các khoản chi phí khác: Chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch, chi trợ
cấp thôi việc cho người lao động; Chi theo chế độ quy định đối với lao động
nữ; Tiền ăn ca cho cán bộ, nhân viên ngân hàng; Chi đóng phí hiệp hội ngành
nghề mà ngân hàng có tham gia; Chi cho công tác đảng, đòan thể tại ngân hàng;

Chi trích lập các khoản dự phòng và chi tham gia tổ chức bảo toàn tiền gửi hoặc chi
đóng bảo hiểm tiền gửi; Chi nghiên cứu khoa học; Chi đào tạo lao động nâng cao
tay nghề, nâng cao năng lực quản lý; Chi y tế cho người lao động của ngân
hàng; Chi cho công tác bảo vệ cơ quan; Chi cho công tác bảo vệ môi trường;
Chi lễ tân, khánh tiết, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, giao dịch,
đối ngoại; Chi phí hội họp; Chi nộp các loại thuế, phí và lệ phí khác.
Các chi phí khác của ngân hàng bao gồm:
Chi nhượng bán, thanh lý tài sản.
2


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi.
Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo
quy định tại khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được
Các khoản chi hợp lý, hợp lệ khác.
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng là chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng
chi phí của ngân hàng.
KQKD = Tổng thu nhập – Tổng chi phí hợp lý, hợp lệ.
Nếu Tổng thu nhập > Tổng chi phí : Ngân hàng kinh doanh có lợi (Lợi nhuận – Lãi )
Nếu Tổng thu nhập < Tổng chi phí : Ngân hàng kinh doanh bị lỗ ( Lỗ)
1.3.2. Phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của ngân hàng, bao gồm lợi
nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác.
 Phân phối lợi nhuận đối với các ngân hàng 100% vốn Nhà nước:
Lợi nhuận của ngân hàng sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế

thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật,
được phân phối như sau:
Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5%, mức tối đa của quỹ này không vượt
quá mức vốn điều lệ của các tổ chức tín dụng.
Bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau khi trừ các khoản này được phân phối theo quy định như sau:
• Trích qũy dự phòng tài chính 10%; mức tối đa của qũy này không vượt quá
25% vốn điều lệ của các tổ chức tín dụng;
• Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 50%;
• Lợi nhuận còn lại được phân phối tiếp như sau:

3


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
o Trích quỹ thưởng Ban quản lý điều hành tổ chức tín dụng theo quy định
chung đối với doanh nghiệp nhà nước.
o Trích lập 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi. Mức trích tối đa không quá ba
tháng lương thực hiện.
o Số lợi nhuận còn lại sau khi trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi được bổ
sung vào quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ.
 Phân phối lợi nhuận đối với các ngân hàng khác:
Lợi nhuận của các tổ chức tín dụng sau khi bù đắp lỗ năm trước theo quy định của
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật, được phân phối như sau:
Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, chia lãi cho các thành viên liên kết theo
quy định của hợp đồng (nếu có), bù đắp khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn
được trừ vào lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trích 10% vào qũy dự phòng tài chính; số dư tối đa của qũy này không vượt quá

25% vốn điều lệ của các tổ chức tín dụng.
Việc phân chia phần lợi nhuận còn lại do tổ chức tín dụng tự quyết định.
Sau khi trích lập các quỹ, nguyên tắc trích lập các quỹ được quy định như sau:
 Nguyên tắc sử dụng các quỹ:
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Dùng để bổ sung vốn điều lệ.
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: Dùng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh và đổi mới công nghệ trang thiết bị, điều kiện làm việc của ngân hàng.
Quỹ dự phòng tài chính: Dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại
về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi
thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng
dự phòng trích lập trong chi phí.
Quỹ khen thưởng dùng để:
• Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, nhân viên trong tổ chức
tín dụng.
• Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong tổ chức tín dụng có sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong kinh doanh.

4


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
• Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài tổ chức tín dụng có quan hệ kinh tế đã
hoàn thành tốt những điều kiện hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động
kinh doanh của tổ chức tín dụng.
Quỹ phúc lợi dùng để:
• Đầu tư xây dựng hoặc sữa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi
của ngân hàng, hoặc trong ngành ngân hàng, hoặc với các đơn vị khác theo
hợp đồng thoả thuận.
• Chi cho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ,
nhân viên của ngân hàng.

• Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, nhân viên kể cả các
cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức của ngân hàng.
• Chi cho các hoạt động phúc lợi khác.
2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
2.1. Thu nhập
Thu nhập của ngân hàng được ghi nhận chi tiết theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”.
2.1.1.Thu nhập về cung cấp dịch vụ
- Được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện
sau:
• Thu nhập được xác định tương đối chắc chắn;
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
• Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
• Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
- Khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch toán vào chi phí
mà không được ghi giảm doanh thu
2.1.2.Thu nhập từ tiền lãi, tiền cổ tức được chia
- Được ghi nhận khi thỏa mãn 2 điều kiện sau:
• Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
5


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
• Thu nhập được xác định tương đối chắc chắn.
- Thu nhập từ tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở:
• Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
• Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

- Thu nhập từ tiền lãi bao gồm số phân bổ các khoản chiết khấu, phụ trội, các khoản lãi
nhận trước hoặc các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ ban đầu của công cụ nợ và giá trị
của nó khi đáo hạn.
- Khi tiền lãi chưa thu của một khoản đầu tư đã được dồn tích trước khi ngân hàng mua
lại khoản đầu tư đó, thì khi thu được tiền lãi từ khoản đầu tư, ngân hàng phải phân bổ vào
cả các kỳ trước khi nó được mua. Chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi khoản đầu tư
được mua mới được ghi nhận là thu nhập của ngân hàng. Phần tiền lãi của các kỳ trước
khi khoản đầu tư được mua được hạch toán giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
2.1.3. Thu nhập khác
• Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu
được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. 32.
• Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ đã được xử lý
xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay
thu hồi được.
2.2. Chi phí
Chi phí trong ngân hàng được ghi nhận theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc
phù hợp, nguyên tắc thận trọng trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 1 “Chuẩn mực
chung” và chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Theo đó,
nguyên tắc kế toán về việc ghi nhận chi phí như sau:
- Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Ngân
hàng trích vào chi phí hoạt động kinh doanh các khoản dự phòng sau:
• Dự phòng rủi ro trong hoạt động của ngân hàng.
6


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
• Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư dài hạn (bao gồm cả giảm giá chứng khoán).

• Dự phòng phải thu khó đòi.
• Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Ngân hàng không được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh các khoản sau:
• Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh tổ
chức tín dụng.
• Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, các
khoản chi không có chứng từ hợp lệ.
• Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ.
• Các khoản chi không hợp lý khác.
2.3. Kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ số dư của các tài khoản phản ánh thu nhập ( Loại 7) và chi
phí ( Loại 8) sẽ được kết chuyển sang tài khoản lợi nhuận năm nay để xác định kết
quả kinh doanh. Do đó, cuối kỳ kế toán, sau khi kết chuyển, các tài khoản phản ánh
thu nhập và chi phí sẽ không còn số dư.
Việc phân phối kết quả kinh doanh của ngân hàng phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch
và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Phải hạch toán chi tiết kết quả kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm trước,
năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của
TCTD (trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh, chia cổ tức, v.v...).
Cuối năm tài chính, các khoản lãi chưa thực hiện do chênh lệch tỷ giá, ngân hàng
không được chia lợi nhuận, trả cổ tức trên số lãi này ngay trong năm liền kề, ngoại
trừ trường hợp sau 6 tháng đầu năm sau tổ chức tín dụng có số lãi chưa thực hiện
lớn hơn 2/3 số lãi năm trước thì được chia sau 6 tháng đầu năm sau
Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính thì các khoản phát sinh từ giao dịch nội bộ (thu
lãi tiền gửi, cho vay nội bộ) phải loại trừ.
3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
3.1. Kế toán thu nhập
3.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 70 - Thu nhập từ hoạt động tín dụng
7



Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Tài khoản 71- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Tài khoản 72 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 74 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác

Tài khoản 78 - Thu lãi góp vốn, mua cổ phần
Tài khoản 79 - Thu nhập khác
Tài khoản 391 - Lãi phải thu từ tiền gửi
Tài khoản 392 - Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
Tài khoản 394 - Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Tài khoản 488 - Doanh thu chờ phân bổ
Nội dung một số tài khoản này như sau:
 Tài khoản 7 - Thu nhập
Tài khoản 7
- Kết chuyển số dư Có cuối năm vào tài - Các khoản thu về hoạt động kinh
khoản lợi nhuận năm nay khi quyết doanh trong năm.
toán.
- Điều chỉnh hạch toán sai sót trong
năm (nếu có).
DƯ CÓ: Thu về hoạt động kinh doanh
trong năm của ngân hàng
+ Tài khoản 39 - Lãi và phí phải thu :
Tài khoản 39
- Số lãi và phí phải thu tính cộng dồn
- Số lãi và phí phải thu đã được thanh
toán
DƯ NỢ: Số tiền lãi còn phải thu
+ Tài khoản 488- Doanh thu chờ phân bổ:

Tài khoản 488
- Kết chuyển “Doanh thu chờ phân bổ” - Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ
sang tài khoản Thu nhập

phát sinh trong kỳ.

- Tất toán Doanh thu chờ phân bổ theo
chế độ quy định.
DƯ CÓ: Số tiền doanh thu chờ phân bổ
ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
3.1.2. Phương pháp hạch toán
8


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Tùy theo trường hợp cụ thể, thu nhập của ngân hàng có 3 dạng hạch toán: Hạch toán
thực thu, hạch toán dự thu và hạch toán phân bổ.
 Hạch toán thực thu :
Áp dụng đối với các khoản thu nhập phát sinh trong một kỳ kế toán và đã thu được
của khách hàng, ví dụ thu nhập từ dịch vụ, thu nhập lãi, thu từ kinh doanh chứng
khoán….Kế toán hạch toán thực thu như sau :
+ Các khoản thu không bao gồm VAT phải nộp:
Nợ TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)
Có TK 7 ( Thích hợp)

: Thu nhập phát sinh trong kỳ
: Thu nhập phát sinh trong kỳ

+ Các khoản thu bao gồm VAT phải nộp:
Nợ TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)


: Số tiền thu được của khách hàng

Có TK 7 (Thích hợp)

: Thu nhập phát sinh trong kỳ

Có TK 4531

: VAT phải nộp

 Hạch toán dự thu :
Áp dụng đối với các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ kế toán nhưng chưa thu
được của khách hàng, ví dụ như thu nhập lãi cho vay , thu nhập lãi từ đầu tư chứng khoán
( lãi nhận ở cuối kỳ khi đáo hạn)… Kế toán ngân hàng sẽ hạch toán dự thu như sau:
+ Khi dự thu, hạch toán:
Nợ TK 39 (Thích hợp)

: Thu nhập phát sinh trong kỳ

Có TK 7 ( Thích hợp)

: Thu nhập phát sinh trong kỳ

+ Khi thu được lãi đã dự thu, hạch toán:
Nợ TK 39 (Thích hợp)

: Số thu nhập đã dự thu trước đây

Có TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)


: Số thu nhập đã dự thu trước đây

 Hạch toán phân bổ :
Đối với các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ kế toán này nhưng đã thu được của
khách hàng từ kỳ kế toán trước, ví dụ thu lãi từ đầu tư chứng khoán ( Lãi trả trước, mua
ngay từ lúc phát hành). Kế toán ngân hàng sẽ hạch toán phân bổ thu nhập như sau:
+ Khi thu được từ khách hàng, hạch toán:
Nợ TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)

: Số tiền thu được của khách hàng

Có TK 488

: Số tiền thu được của khách hàng
9


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
+ Khi phân bổ doanh thu chờ phân bổ vào thu nhập, hạch toán:
Nợ TK 488

: Thu nhập phát sinh trong kỳ

Có TK 7 ( Thích hợp)

: Thu nhập phát sinh trong kỳ

3.2. Kế toán chi phí
3.2.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 80 - Chi phí hoạt động tín dụng
Tài khoản 81- Chi phí hoạt động dịch vụ
Tài khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
Tài khoản 83 - Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Tài khoản 84 - Chi phí hoạt động kinh doanh khác
Tài khoản 85 - Chi phí cho nhân viên
Tài khoản 86 - Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản 87- Chi về tài sản
Tài khoản 88 - Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi
Tài khoản 89 - Chi phí khác
Tài khoản 388 – Chi phí chờ phân bổ
Tài khoản 491 – Lãi phải trả cho tiền gửi
Tài khoản 492 – Lãi phải trả về phát hành GTCG
Tài khoảng 493 – Lãi phải trả cho tiền vay
Tài khoản 494 – Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay.
Nội dung một số tài khoản này như sau:
+ Tài khoản 8 - Chi phí
Tài khoản 8
- Các khoản chi về hoạt động kinh doanh - Số tiền thu giảm chi các khoản chi trong
trong năm

năm
- Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản
Lợi nhuận năm nay khi quyết toán

DƯ NỢ: Các khoản chi về hoạt động kinh
doanh trong năm

+ Tài khoản 49 - Lãi và phí phải trả
10



Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
NỢ

Tài khoản 49

C
Ó

- Số tiền lãi và phí phải trả tính cộng dồn
DƯ CÓ: Số tiền lãi và phí phải trả dồn tích,
chưa thanh toán

- Số tiền lãi và phí đã trả

+ Tài khoản 388 - Chi phí chờ phân bổ
NỢ

Tài khoản 388

C
Ó

- Chi phí chờ phân bổ (Chi phí trả trước - Chi phí chờ phân bổ được phẩn bổ vào chi
phí trong kỳ
phát sinh trong kỳ)
DƯ NỢ: Các khoản chi phí trả trước chờ
phân bổ


3.2.2. Phương pháp hạch toán
Tương tự như thu nhập, chi phí của ngân hàng có 3 dạng hạch toán: Hạch toán
thực chi, hạch toán dự chi, hạch toán phân bổ.
 Hạch toán thực chi
Áp dụng đối với các khoản chi phí phát sinh trong một kỳ kế toán và đã chi cho
khách hàng, ví dụ chi phí trả lãi tiền gửi, chi phí về dịch vụ thanh toán… Kế toán hạch
toán :
+ Các khoản chi không bao gồm VAT được khấu trừ:
Nợ TK 8 ( Thích hợp)

: Chi phí phát sinh trong kỳ

Có TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)

: Chi phí phát sinh trong kỳ

+ Các khoản chi bao gồm VAT được khấu trừ:
Nợ TK 8 ( Thích hợp)

:

Chi phí phát sinh trong kỳ

Nợ TK 3532

:

VAT được khấu trừ

Có TK thích hợp (TK 1011…)


:

Số tiền đã trả khách hàng

 Hạch toán dự chi :

11


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Áp dụng đối với các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế toán nhưng chưa chi cho
khách hàng, ví dụ chi phí trả lãi tiền gửi (Lãi trả khi đáo hạn). Kế toán ngân hàng sẽ hạch
toán dự chi như sau:
+ Khi dự chi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 8 (Thích hợp)

: Chi phí phát sinh trong kỳ

Có TK 49 (Thích hợp)

: Chi phí phát sinh trong kỳ

+ Khi chi chi phí đã dự chi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 49 ( Thích hợp)

: Chi phí đã dự chi trước đây

Có TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)


: Chi phí đã dự chi trước đây

 Hạch toán phân bổ :
Áp dụng đối với các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế toán này nhưng đã chi cho
khách hàng từ kỳ kế toán trước, ví dụ chi phí trả lãi tiền gửi ( Lãi trả trước đầu kỳ). Kế
toán ngân hàng sẽ hạch toán phân bổ chi phí như sau:
+ Khi chi cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 388

: Số tiền đã chi cho khách hàng

Có TK Thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)

: Số tiền đã chi cho khách hàng

+ Khi phân bổ chi phí chờ phân bổ vào chi phí, kế toán hạch toán:
Nợ TK 8 (Thích hợp)

: Chi phí phát sinh trong kỳ

Có TK 388

: Chi phí phát sinh trong kỳ

3.3. Kế toán kết quả kinh doanh
3.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3532 – VAT đầu vào
Tài khoản 3535 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài khoản 3539 – Các khoản chờ ngân sách Nhà nước thanh toán
Tài khoản 4531 – VAT phải nộp

Tài khoản 4534 – Thuế TNDN phải nộp
Tài khoản 4535 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Tài khoản 691 – Lợi nhuận năm nay
Tài khoản 692 – Lợi nhuận năm trước
Tài khoản 8331 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
12


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Tài khoản 8332 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Nội dung một số tài khoản này như sau:
+ Tài khoản 3532: VAT đầu vào
Tài khoản 3532
- Số VAT đầu vào đã khấu trừ.

- Số VAT đầu vào

- Kết chuyển số VAT đầu vào không được
khấu trừ.

- Số VAT đầu vào đã hoàn lại.
DƯ NỢ : Số VAT đầu vào còn được khấu
trừ; số VAT đầu vào được hoàn lại nhưng
Ngân sách Nhà nước chưa hoàn trả.

+ Tài khoản 4531: VAT phải nộp
Tài khoản 4531
-Số VAT đầu vào đã khấu trừ.

- Số VAT phải nộp.


- Số VAT được giảm trừ vào số thuế VAT
phải nộp.

- Số VAT đã nộp vào NSNN.
DƯ NỢ : Số VAT đã nộp thừa vào Ngân DƯ CÓ: Số VAT còn phải nộp NSNN.
sách Nhà nước.

+ Tài khoản 4534 – Thuế TNDN phải nộp :
Tài khoản 4531
- Số thuế TNDN đã nộp vào Ngân sách
Nhà nước.

- Số thuế TNDN phải nộp.

- Số thuế TNDN được miễn giảm trừ vào
số phải nộp.
- Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải nộp
hàng quý lớn hơn số thuế TNDN thực tế
phải nộp khi báo cáo quyết toán năm được
duyệt.
DƯ NỢ : Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn DƯ CÓ: Số thuế TNDN còn phải nộp vào

13


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
số phải nộp (số thuế nộp thừa).

NSNN.


+ Tài khoản 8331 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Tài khoản 8331
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm.
- Thuế TNDN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại;

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã
ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm
hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào
bên tài khoản 691.

DƯ NỢ : Chi phí thuế TNDN phát sinh
trong năm

+ Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối

NỢ

Tài khoản 69

C
Ó

- Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí - Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu nhập
chuyển sang.

chuyển sang

- Trích lập các quỹ.
- Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên
doanh, cho các cổ đông.
DƯ NỢ : Số lỗ hoạt động kinh doanh DƯ CÓ: Số lợi nhuận chưa phân phối

chưa xử lý.

hoặc chưa sử dụng.

3.3.2. Phương pháp hạch toán
3.3.2.1. Kế toán VAT

14


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Khi quyết toán VAT, kế toán sẽ khấu trừ thuế đầu vào (VAT được khấu trừ ) và
đầu ra (VAT phải nộp). Nếu thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, phần chênh lệch còn lại sẽ

được hoàn lại hoặc được khấu trừ tiếp cho kỳ sau. Ngược lại, nếu thuế đầu vào nhỏ hơn
thuế đầu ra, phần chênh lệch còn lại ngân hàng sẽ nộp thêm.
 Hạch toán phần được khấu trừ thuế:
Nợ TK 4531

: VAT được khấu trừ

Có TK 3532

: VAT được khấu trừ

 Hạch toán phần chênh lệch:
+ Trường hợp thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra: Ngân hàng được hoàn thuế hoặc khấu
trừ tiếp cho kỳ sau, kế toán hạch toán :
Nợ TK 1113/ TK 3539

: VAT được hoàn lại

Có TK 3532

: VAT được hoàn lại

+ Trường hợp thuế đầu vào nhỏ hơn thuế đầu ra: Ngân hàng nộp thêm thuế, kế toán
hạch toán :
Nợ TK 4531

: VAT nộp thêm

Có TK 1113


: VAT nộp thêm

- Kế toán quyết toán VAT trong ngân hàng được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ tài khoản
sau:
TK 3532

TK 4531
(1) Khấu trừ thuế
đầu vào và đầu ra

TK 1113
(2a) Nộp thuế

(2b) Hoàn thuế

3.3.2.2. Kế toán thuế TNDN
Hàng quý, ngân hàng sẽ tạm nộp thuế TNDN dựa vào kết quả kinh doanh tạm tính
của từng quý. Cuối năm, khi báo cáo tài chính đã được quyết toán, ngân hàng sẽ xác định

15


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
lại số thuế TNDN phải nộp trong năm. Nếu số thuế đã nộp nhỏ hơn số thuế thực sự ngân
hàng phải nộp, ngân hàng sẽ nộp thêm thuế. Nếu số thuế đã nộp lớn hơn số thuế thực sự
ngân hàng phải nộp, ngân hàng sẽ được hoàn thuế hoặc để khấu trừ tiếp cho kỳ sau.
 Khi tạm nộp thuế:
+ Tạm tính thuế phải nộp, kế toán hạch toán :
Nợ TK 8331


: Thuế TNDN tạm tính trong kỳ

Có TK 4534

: Thuế TNDN tạm tính trong kỳ

+ Khi nộp thuế, hạch toán:
Nợ TK 4534

: Thuế nộp trong kỳ

Có TK 1113

: Thuế nộp trong kỳ

Khi quyết toán thuế:
+Trường hợp thuế đã nộp < Thuế phải nộp thực sự: Ngân hàng nộp thêm thuế, kế
toán hạch toán:
Nợ TK 8331

: Thuế TNDN nộp thêm

Có TK 1113

: Thuế TNDN nộp thêm

+Trường hợp thuế đã nộp > Thuế phải nộp thực sự: Ngân hàng được hoàn thuế
hoặc để khấu trừ tiếp kỳ sau, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1113/TK 3539


: Thuế TNDN nộp thừa trong năm

Có TK 8331

: Thuế TNDN nộp thừa trong năm

- Kế toán thuế TNDN ngân hàng được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ tài khoản sau:

TK 1113

TK 4534
(2) Tạm nộp thuế
trong năm

TK 8331

(1) Thuế tạm tính
nộp trong năm

TK 3539

16
(3a) Thuế nộp thêm sau
khi quyết toán năm

(3b) Thuế nộp thừa
trong năm


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận


3.3.2.3. Kế toán kết quả kinh doanh
Cuối kỳ kế toán, ngân hàng kết chuyển toàn bộ dư có của các tài khoản phản ánh
thu nhập và dư Nợ của các tài khoản phản ánh chi phí sang tài khoản lợi nhuận năm nay
để xác định kết quả kinh doanh.
 Kết chuyển thu nhập:
Nợ TK 7 (Thích hợp)
Có TK 691
 Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 691
Có TK 8 ( Thích hợp)
- Sau khi kết chuyển, tất cả tài khoản phản ánh thu nhập ( Loại 7) và tài khoản phản ánh
chi phí ( Loại 8) sẽ không còn số dư, chuyển số dư sang tài khoản 691 và kết quả kinh
doanh được xác định.
• Nếu tài khoản 691 dư Có: Ngân hàng kinh doanh có lãi
• Nếu tài khoản 691 dư Nợ: Ngân hàng kinh doanh bị lỗ
Kết quả kinh doanh ngân hàng được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ tài khoản sau:

TK 8 ( Chi phí )

TK 691

K/c chi phí

TK 7 ( Thu nhập )

K/c thu nhập

17



Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Lỗ

Lãi

- Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu năm
mới của tài khoản 692 - "Lợi nhuận năm trước" mà không phải lập phiếu.
- Sau khi từng chi nhánh ngân hàng xác định kết quả kinh doanh, các chi nhánh sẽ
chuyển kết quả kinh doanh về hội sở, việc hạch toán được thực hiện như sau:
+ Tại chi nhánh :
- Kết chuyển lỗ về hội sở nếu ngân hàng kinh doanh bị lỗ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5191
Có TK 692
- Kết chuyển lãi về hội sở nếu ngân hàng kinh doanh có lãi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 692
Có TK 5191
+ Tại Hội sở :
- Nhận lỗ do chi nhánh chuyển về, kế toán hạch toán:
Nợ TK 692
Có TK 5191
- Nhận lãi từ chi nhánh chuyển về, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5191
Có TK 692
3.4. Kế toán phân phối lợi nhuận
3.4.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Tài khoản 612 - Quỹ đầu tư phát triển
Tài khoản 613 - Quỹ dự phòng tài chính
Tài khoản 619 - Quỹ khác

Tài khoản 621- Quỹ khen thưởng
Tài khoản 622 - Quỹ phúc lợi
Tài khoản 623 - Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

18


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Tài khoản 469 - Các khoản phải trả nội bộ khác.
Nội dung một số tài khoản này như sau:
+ Tài khoản 61, Tài khoản 62: Các quỹ của TCTD
TK61, TK62
- Số tiền trích lập quỹ hàng năm.

- Số tiền sử dụng các quỹ.

DƯ CÓ: Số tiền hiện có của từng quỹ

+ Tài khoản 469 – Các khoản phải trả nội bộ khác
NỢ

Tài khoản 469

C
Ó

- Số tiền ngân hàng đã trả hoặc được giải - Số tiền ngân hàng phải trả .
quyết chuyển vào tài khoản khác.
DƯ CÓ: Số tiền ngân hàng còn phải trả


3.4.2. Phương pháp hạch toán
 Khi trích lập các quỹ:
Nợ TK 692

: Số tiền trích lập các quỹ

Có TK 61/TK62 ( Thích hợp)

: Số tiền trích lập các quỹ

 Khi sử dụng các quỹ:
Nợ TK 61/TK 62 (Thích hợp)

: Số tiền sử dụng

Có TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)

: Số tiền sử dụng

 Chia cổ tức cho cổ đông:
+ Sau khi hội đồng quản trị quyết định chia cổ tức:
Nợ TK 692

: Số lợi nhuận được chia cổ tức

Có TK 469

: Số lợi nhuận được chia cổ tức

+ Khi chia cổ tức:

Nợ TK 469
Có TK thích hợp ( TK 1011, TK 4211…)

19


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận

BÀI TẬP CHƯƠNG 8
Bài 1:
Anh (Chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất :
1. Ngân hàng được sử dụng bao nhiêu % vốn tự có cấp 1 để đầu tư xây dựng, mua sắm tài
sản cố định :
a. 30%
b. 40%
c. 50%
20


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
d. 60%
2.Khoản chi phí nào sau đây ngân hàng không được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh
doanh :
a. Chi cho công tác bảo vệ cơ quan.
b. Chi lễ tân, khánh tiết.
c. Tiền ăn ca cho cán bộ, nhân viên tổ chức tín dụng.
d. Các khoản chi không có chứng từ hợp lệ.
3. Lợi nhuận của ngân hàng là:
a. Thu nhập của ngân hàng
b. Chi phí của ngân hàng

c. Khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập trừ đi tổng các khoản chi phí hợp lý hợp lệ.
d. Tất cả đều sai.
4. Mức trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng:
a. Bao gồm tất cả các khoản lợi nhuận đạt được của ngân hàng.
b. Lớn hơn vốn điều lệ của ngân hàng.
c. Không vượt quá vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
d. Không vượt quá mức vốn điều lệ của ngân hàng.
5. Quỹ khen thưởng dùng để:
a. Thưởng cuối năm hoặc thưởng định kỳ cho cán bộ, nhân viên trong ngân hàng.
b. Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong ngân hàng. có sáng kiến cải tiến
kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong kinh doanh
c. Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài ngân hàng do đã hoàn thành tốt những điều kiện
thực hiện hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
d. Tất cả đều đúng.
6. Khoản chi trợ cấp khó khăn thường xuyên hoặc đột xuất cho cán bộ, nhân viên của ngân
hàng sử dụng từ quỹ:
a. Quỹ khen thưởng
b. Quỹ dự phòng tài chính
c. Quỹ phúc lợi
d. Quỹ đầu tư, phát triển nghiệp vụ.
7. Năm tài chính của ngân hàng:
21


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
a.
b.
c.
d.


Bắt đầu ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm .
Bắt đầu ngày 2 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm .
Bắt đầu ngày 3 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm .
Tất cả đều sai.

8. Tài khoản phản ánh kết quả kinh doanh thuộc năm nay của ngân hàng là :
a. TK 691
b. TK 692
c. TK 801
d. TK 703
9. Ngân hàng nộp thuế TNDN:
a. Mỗi năm nộp một lần căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong năm.
b. Hàng quý tạm nộp, cuối năm quyết toán lại số liệu chính thức theo kết quả hoạt
động kinh doanh trong năm.
c. Không phải nộp thuế TNDN.
d. Tất cả đều sai.
10. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm:
a. Vốn điều lệ
b. Thặng dư vốn cổ phần.
c. Các quỹ, lợi nhuận để lại.
d. Tất cả đều đúng
Bài 2:
Có số liệu về tình hình thu nhập, chi phí của NHTMCP ABC trong năm N
như sau:

THU NHẬP (Triệu VND)
1.Thu lãi tiền gửi
2. Thu lãi cho vay
3. Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
+Trong đó thu lãi từ đầu tư chứng khoán sẵn sàng để

bán:
4.Thu lãi khác
5.Thu nhập phí dịch vụ
6.Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
7.Thu từ kinh doanh chứng khoán
+Trong đó thu về KDCK đầu tư sẵn sàng để bán
22

Năm N
199.241
444.616
71.356
649
35.266
149.041
16.652
16.652


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
8.Thu về hoạt động kinh doanh khác
9.Thu lãi góp vốn mua cổ phần
10.Thu nhập khác

10.078
10.330

CHI PHÍ (Triệu VND)
Năm N
1.Trả lãi tiền gửi

482.518
2.Trả lãi tiền vay
2.992
3.Trả lãi phát hành GTCG
6.722
4.Chi phí hoạt động dịch vụ
9.708
5.Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối
91.536
6.Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
30.493
+Trong đó chi phí thuế TNDN hiện hành
27.726
7. Chi về kinh doanh chứng khoán
2.361
+Trong đó chi về KDCK đầu tư sẳn sàng để bán
2.361
8.Chi về hoạt động kinh doanh khác
308
9.Chi phí nhân viên
48.268
10.Chi về hoạt động quản lý và công vụ
24.611
11.Chi về tài sản
15.097
12.Chi dự phòng
19.154
+Trong đó: -Chi dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh .
3.252

-Chi dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 3.840
13.Chi nộp phí bảo hiểm tiền gửi
2.979
14.Chi phí khác
290
Yêu cầu:
Hãy lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP ABC trong năm N.
Bài 3:
Anh (Chị) hãy đọc nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho phù hợp với các định
khoản sau: (ĐVT : Triệu VND)
1. Nợ TK 801
: 2.000
Có TK 4913
: 2.000
2.

Nợ TK 3941
Có TK 702

:
:

2.5000
2.500

3.

Nợ TK 461
Có TK 79


:
:

2.000
2.000

4.

Nợ TK 1011
Có TK 711
Có TK 4531

:
:
:

1,1
1
0,1

23


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
5.

Nợ TK 4211 (A)
Có TK 702

:

:

20
20

6.

Nợ TK 691
Có TK 80

:
:

13.589
13.589

7.

Nợ TK 70
Có TK 691

:
:

17.300
17.300

8.

Nợ TK 801

Có TK 1011

:
:

5,7
5,7

9.

Nợ TK 692
Có TK 611

:
:

5.000
5.000

10. Nợ TK 692
Có TK 469

:
:

3.000
3.000

Bài 4:
Tại ngân hàng TMCP Hải Minh, ngày 31/1/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Thanh toán hóa đơn tiền nước tháng 1/N cho công ty cấp nước TP.HCM, số tiền
55.000.000 VND ( Đã bao gồm thuế GTGT) . Ngân hàng thanh toán bằng chuyển khoản vào
tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty cấp nước TP.HCM mở tại ngân hàng.
2. Tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Văn A đi công tác ở Cần Thơ, số tiền 10.000.000 VND
bằng tiền mặt.
3. Thanh toán cho công ty cổ phần Phương Nam tiền văn phòng phẩm tháng 1/N, số tiền
33.0000.000 VND (Đã bao gồm thuế GTGT) thông qua tài khoản thanh toán của công ty mở
tại ngân hàng.
4. Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán của nhân
viên mở tại ngân hàng, số tiền 350.000.000 VND. Ngân hàng khấu trừ 5% tiền lương của cán
bộ công nhân viên để tạm giữ thuế TNCN.
5.Chi thưởng 5.000.000 VND cho đội văn nghệ thuộc phòng tín dụng do đoạt giải nhất trong
cuộc thi liên hoan tiếng hát ngân hàng lần 3.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ngày 31/1/N
Biết rằng : Các tài khoản liên quan có đủ số dư để thanh toán.
24


Chương 8: Kế toán thu nhập, chi phí, KQKD và phân phối lợi nhuận
Bài 5:
Dựa vào báo cáo tài chính quyết toán đã được duyệt và thông qua đại hội đồng cổ
đông, ngày 21/2/Y, hội đồng quản trị ngân hàng quyết định phân bổ lợi nhuận như sau:
• Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5%, phần còn lại được phân phối tiếp như
sau:
• Trích lập quỹ dự phòng tài chính 10%
• Trích lập quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ 40%
• Trích lập quỹ khen thưởng 5%
• Trích lập quỹ phúc lợi 5%
• Chia cổ tức cho cổ đông 20%
Yêu cầu : Tính và hạch toán phân phối lợi nhuận của ngân hàng XYZ năm Y.

Biết rằng :
• Lợi nhuận ngân hàng đạt được trong năm Y-1 là 350 tỷ VND.
• Các tài khoản liên quan có đủ số dư để thanh toán.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
1. Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 – Chuẩn mực chung
2. Chuẩn mực kế toán Việt nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
3. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
4. Nghị định số 146/2005/NĐ – CP về Chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng
(23/11/2005)
5. Thông tư số 12/2006/TT-BTC ban hành ngày 21/02/2006 của Bộ tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 146/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính đối với
các tổ chức tín dụng.

25


×