Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH tại CÔNG TY cổ PHẦN 482

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.44 KB, 37 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN 482
Nhóm Sinh viên thực hiện:
 Lê Thùy Châu
 Đinh Thị Quế Trân
 Nguyễn Thị Hoàng Liên
 Lê Diễm Thi
 Phan Công Thành
Lớp: K47AC Kiểm toán
Khóa: 47


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
Huế, tháng 5 năm 2016

2


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương

LỜI CẢM ƠN


Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tới khi kết thúc môn hoc, chúng em đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các Thầy, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Thầy Phan Khoa Cương và thầy
trợ giảng môn Tài chính doanh nghiệp 1 đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình
để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt môn học này. Và đặc
biệt, trong học kỳ này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy thì
em nghĩ bài tập này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin
chân thành cảm ơn các thầy.
Bài tập nhóm thực hiện trong khoảng thời gian gần 1 tuần. Bước đầu đi vào
thực tế của nhóm em còn nhiều bỡ ngỡ. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy để chúng em học
thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn cho các bài luận văn tốt
nghiệp vào năm tới.
Sau cùng, chúng em chúc các thầy thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.

i


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Từ viết tắt
BCTC
BH
BHTN
BHXH
BHYT
CCDV
CP
HĐKD
KPCĐ
LNST
NNH
QLDN

SXKD
TNDN
TSCĐ
TVTK
KĐXD
VCSH
XD

Giải thích
Báo cáo tài chính
Bán hàng
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cung cấp dịch vụ
Cổ phần/Cổ phiếu
Hoạt động kinh doanh
Kinh phí công đoàn
Lợi nhuận sau thuế
Nợ ngắn hạn
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tư vấn thiết kế
Kiểm định xây dựng
Vốn chủ sở hữu
Xây dựng

ii



Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................2
6. Kết cấu chuyên đề.....................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 482...............................................................................................................4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................................................4
1.2 Lĩnh vực kinh doanh.................................................................................................................5
1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 482...............................................................................................................8
2.1 Phân tích tỷ số tài chính tại công ty cổ phần 482 qua 3 năm từ 2013-2015 ............................8
2.1.1 Tỷ số thanh khoản.............................................................................................................8
2.1.3 Tỷ số quản lý nợ..............................................................................................................16
2.1.4 Tỷ số khả năng sinh lời....................................................................................................19
2.1.5 Tỷ số giá thị trường.........................................................................................................23
2.2 Phân tích khả năng sinh lợi bằng phương pháp Dupont........................................................25
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP....................................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................31


iii


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty.............................................................................................7

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích nhóm tỷ số thanh khoản của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015....................8
Bảng 2.2: Phân tích nhóm tỷ số quản lý tài sản của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015...............12
Bảng 2.3: Phân tích nhóm tỷ số quản lý nợ của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015.....................16
Bảng 2.4: Phân tích nhóm tỷ số khả năng sinh lời của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015...........19
Bảng 2.5: Phân tích nhóm tỷ số giá thị trường của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015...............23
Bảng 2.6: Phân tích khả năng sinh lợi bằng phương pháp Dupont..................................................25

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
..........................................................................................................................................................9
Biểu đồ 2.1: Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Cổ phần 482
giai đoạn 2013-2015..........................................................................................................................9
Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán nhanh của Công ty Cổ phần 482
giai đoạn 2013-2015........................................................................................................................10
Biểu đồ 2.3: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA).................................................................................20
Biểu đồ 2.4: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)..................................................................21

iv



Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh mà nước ta đã mở rộng nền kinh tế thị trường, tiếp xúc, giao
thoa với nhiều nền kinh tế trên thế giới và mới đây nhất là việc đàm phán TPP kết
thúc đã mở ra nhiều cơ hội cũng như đi kèm không ít thách thức cho các doanh
nghiệp trong nước về việc thay đổi, điều chỉnh chiến lược phát triển sản xuất, làm
sao để đứng vững trên thị trường và xa hơn nữa là khẳng định thương hiệu. Sự hội
nhập kinh tế quốc tế của nước ta cùng với sự phát triển, sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Điều này làm cho các nhà đầu tư phải cân
nhắc kỹ lưỡng hơn khi quyết định đầu tư vào một kênh kinh doanh nào đó, và họ
mong muốn việc đầu tư này sẽ đem lại lợi nhuận tốt nhất với doanh thu tốt nhất.
Vậy để làm được điều này, ngoài việc bỏ nguồn vốn ra thì nhà đầu tư, doanh nghiệp
luôn phải tìm hiểu và đưa ra những giải pháp, chiến lược, chính sách đưa doanh
nghiệp đến thành công. Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải xác định và nắm bắt dòng
tiền của mình lưu chuyển ra sao. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết,
giúp các đối tượng sử dụng đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của doanh
nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp… Tuy nhiên để có thể hiểu được tình hình cụ thể về tài chính thông qua hệ
thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp đó là điều không đơn giản. Vì vậy công
tác phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính có một ý
nghĩa quan trọng. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các
doanh nghiệp và các cơ quan chủ quan cấp trên thấy rõ được thực trạng hoạt động
tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định
được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như
những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra
những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng


1


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
công tác quản lý tài chính, nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Để hiểu rõ được báo cáo tài chính cũng như đưa ra cái nhìn chung về tình
hình của công ty, nhóm em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty
Cổ phần 482” để làm bài tập nhóm học phần Tài chính doanh nghiệp 1.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện đề tài này với mục tiêu nghiên cứu tình hình tài chính của công ty
thông qua hệ thống báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra những giải
pháp thích hợp để gia tăng nguồn vốn công ty và nâng cao hơn nữa hoạt động kinh
doanh của công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống các chỉ tiêu thông tin kế toán được trình bày trên các báo cáo tài
chính của công ty cổ phần 482:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ngoài ra còn có Thuyết minh báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên, Báo
cáo của Ban Giám Đốc và Báo cáo kiểm toán.

4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong phạm vi hoạt động tài chính của công ty cổ phần 482
thông qua các số liệu thống kê trên hệ thống báo cáo tài chính của năm 2013,

2014, 2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua thu thập số liệu tại công ty trên website công ty để đưa đến thông
tin các chỉ số, nhận xét và kết luận về công ty qua các phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: giáo trình, bài giảng của thầy giáo và các
thông tin có được trên mạng internet để phân tích.
- Phương pháp thu thập số liệu: Báo cáo tài chính, số liệu trên Báo cáo Hội
đồng quản trị .

2


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
- Phương pháp xử lý: Phương pháp phân tích theo chiều ngang, xử lý số
liệu thu thập được gồm: phương pháp thống kê, phương pháp phân tích các chỉ số
tài chính: so sánh, tỷ số,…
-Áp dụng phân tích thông qua các chỉ số bài giảng.

6. Kết cấu chuyên đề
Gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN 482
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 482
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP


3


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 482
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên Tiếng Việt: Công ty Cổ phần 482
Tên Tiếng Anh: JOINT STOCK COMPANY NO 482
Tên viết tắt: JSC 482
Địa chỉ: Số 155 đường Trường Chinh, Tp. Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 038.3853200
Fax: 038.3854701
Email:
Website: www.congty482.com.vn
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VND
Mã chứng khoán: B82
Số lượng chứng khoán niêm yết: 3.000.000 cổ phiếu
Đăng ký niêm yết tại : HNX
Công ty cổ phần 482 là Doanh nghiệp cổ phần hoá năm 2004 được chuyển
đổi từ doanh nghiệp nhà nước Công ty xây dựng công trình 482, tiền thân là Công
ty 769 (được thành lập tháng 7/1969), chuyển đổi thành Xí nghiệp đường sắt 482
(năm 1982).
Hàng năm có tốc độ tăng trưởng ổn định, vững chắc, nền tài chính lành mạnh
đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh; thu nhập người lao động không ngừng tăng
và đủ năng lực tham gia đấu thầu các công trình trong và ngoài nước.
Ngày 17 tháng 3 năm 2008 mã chứng khoán B82 của Công ty Cổ phần 482

đã chào sàn HASTC. Từ đó đến nay giá trị cổ phiếu trên sàn được đánh giá là ổn
định, trả cổ tức bình quân 20% /năm.
Công ty cổ phần 482 là một trong những doanh nghiệp mạnh của Cienco 4.
Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình trọng điểm quốc gia như: Đường
tránh TP.Vinh, Thủy điện Đa khai, Cầu Đà Rằng, nâng cấp Quốc lộ 8A,nâng cấp
mở rộng Quốc lộ 1A, Quốc lộ 24, Đường Hồ Chí Minh, Cao tốc Long thành – Dầu

4


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
Giây, đường dẫn cầu Nhật Tân... được chủ đầu tư đánh giá cao về chất lượng và tiến
độ thi công công trình.
Đã thực hiện có chất lượng đo/thử nghiệm, kiểm tra chất lượng các công
trình như: Công trình đường Hồ Chí Minh về quê Bác; Công trình đường nối Cảng
Vũng Áng đi Biên giới Việt Lào; Dự án đầu tư xây dựng tuyến phía Tây Nghệ An;
Dự án thuỷ điện Đa Khai tỉnh Lâm Đồng; Dự án Đường đông Trường Sơn gói Đ25
& Đ30 tỉnh Gia Lai của Bộ Quốc phòng do ban 46 quản lý; Gói 6, Gói 10 đường
Hồ Chí Minh đoạn Chơn Thành, Đức Hoà; công trình Cầu Bến Thủy II, Dự án sân
bay Nội bài, dự án sân bay Phú bài... Các công việc thực hiện đảm bảo độ chính
xác, kịp thời được khách hàng, Tư vấn giám sát, chủ đầu tư đánh giá cao.

1.2 Lĩnh vực kinh doanh
- Đầu tư xây dựng hạ tầng: Khu dân cư, khu đô thị, khu thương mại, giao
thông vận tải, thủy lợi, thủy điện, công nghiệp, khu du lịch.
- Kinh doanh khai thác các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị, khu công nghiệp,
nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ
- Kinh doanh du lịch lữ hành
- Vận chuyển hàng hóa đường bộ. Vận chuyển hành khách đường bộ (theo

hợp đồng, khách du lịch…)
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp, dân dụng, thủy
điện, sân bay, bến cảng, công trình ngầm, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công
trình cấp thoát nước, đường điện, trạm biến áp, xây dựng kế cấu công trình, nạo vét,
đào đắp và san lấp mặt bằng
- Trang trí nội thất công trình xây dựng
- Gia công lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn; Gia công và sữa chữa cơ khí
- Sữa chữa xe máy; thiết bị ngành xây dựng; Cho thuê máy móc thiết bị; kho bãi
- Khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản
- Sản xuất, mua bán vật tư, vật liệu, máy móc thiết bị, cấu kiện bê tông, cấu
kiện bằng kim loại
- Sản xuất, mua bán điện thương phẩm
- Mua bán nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành công nghiệp

5


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
- Trồng rừng; Mua bán và nuôi trồng thủy sản
- Thí nghiệm vật liệu thi công công trình; Dịch vụ kiểm tra chất lượng
công trình
- Dịch vụ kiểm định, đánh giá chất lượng công trình cầu, đường bộ
- Dịch vụ dạy nghề và chuyển giao công nghệ
- Hoạt động môi giới và giới thiệu việc làm
- Tư vấn khảo sát, thủy văn công trình
- Tư vấn khảo sát trắc địa công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng và
công nghiệp
- Tư vấn thiết kế xây dựng công trình cầu đường bộ
- Tư vấn sử dụng vật liệu xây dựng; tư vấn đầu tư xây dựng


6


TS.
Tài chính doanh nghiệp
Phan Khoa Cương

1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

THƯ KÝ CÔNG TY
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

VĂN PHÒNG PHÍA
NAM

TRUNG TÂM TVTK
& KĐXD

XƯỞNG SỮA CHỮA

TRẠM BTN
120T

CT ĐÁ
NAM ĐÔNG


CT 15

CT 407

CT 405

ĐỘI 408

ĐỘI 406

ĐỘI CT9

7

XÍ NGHIỆP CẦU

P. NHÂN CHÍNH

P. TÀI CHÍNH - KT

P. KINH DOANH

P. KỸ THUẬT - CL

P. VẬT TƯ

P. THIẾT BỊ

BAN ATLD & DQTV


Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty


Tài chính doanh nghiệp
Phan Khoa Cương

TS.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 482
2.1 Phân tích tỷ số tài chính tại công ty cổ phần 482 qua 3 năm từ 2013-2015
2.1.1 Tỷ số thanh khoản
Bảng 2.1: Phân tích nhóm tỷ số thanh khoản của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015
CHỈ TIÊU
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tỷ số thanh toán hiện thời
2. Tỷ số thanh toán nhanh

ĐVT
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Lần
Lần


Năm 2013
363.408.038.848
366.635.677.095
229.402.718.021
14.826.738.476
0,99
0,37

Năm 2014
433.265.239.401
437.670.326.450
291.895.603.572
18.427.737.066
0,99
0,32

8

Năm 2015
495.502.475.837
505.812.199.931
312.031.387.542
15.390.378.662
0,98
0,36

2013/2014
+/%
69.857.200.553
19,22

71.034.649.355
19,37
62.492.885.551
27,24
3.600.998.590
24,29
0,00
-0,13
-0,04
-11,63

2014/2015
+/%
62.237.236.436
14,36
68.141.873.481
15,57
20.135.783.970
6,90
-3.037.358.404
-16,48
-0,01
-1,04
0,04
12,30


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
 Khả năng thanh toán ngắn hạn (Tỷ số thanh toán hiện thời)

Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Biểu đồ 2.1: Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Cổ phần 482
giai đoạn 2013-2015
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy năm 2013 và năm 2014, Khả năng thanh
toán hiện thời của công ty là 0,99 lần nghĩa là cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được
đảm bảo bởi 0,99 đồng TSNH. Năm 2015, khả năng thanh toán ngắn hạn giảm
1,04% so với năm 2014 vì tốc độ tăng của NNH (15,57%) lớn hơn tốc độ tăng của
TSNH ( 14,36%) Năm 2014 tốc độ tăng của TSNH và NNH xấp xỉ bằng nhau nên
không có sự thay đổi của khả năng thanh toán NNH. Khả năng thanh toán ngắn hạn
qua 3 năm 2013, 2014,2015 đều nhỏ hơn 1 thì khoản nợ ngắn hạn được đảm bảo
bởi quá ít đồng tài sản ngắn hạn thì dễ xảy ra rủi ro công ty mất khả năng trả nợ.
Công ty cần lưu ý đến sự cân bằng trong cán cân thanh toán tránh tình trạng mất
khả năng thanh toán. Do đó, Công ty nên cân nhắc kĩ xem có nên tăng thêm tài sản
ngắn hạn để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh.

9


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương

 Khả năng thanh toán nhanh

Khả năng thanh toán nhanh =

Biểu đồ 2.2: Khả năng thanh toán nhanh của Công ty Cổ phần 482
giai đoạn 2013-2015
Khả năng thanh toán nhanh của Công ty biến động qua từng năm. Năm 2013
chỉ số thanh toán nhanh là 0,37 có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo

bởi 0,37 đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm hàng tồn kho. Năm 2014 chỉ số khả
năng thanh toán nhanh là 0,32 so với 2013. Nguyên nhân là do năm 2013 khoản
mục tài sản ngắn hạn tăng với tốc độ tăng là 24,12% và hàng tồn kho tăng với tốc
độ tăng là 29,53% trong khi đó nợ ngắn hạn tăng với tốc độ tăng 30,11%. Năm
2014 tốc độ tăng của TSNH và NNH xấp xỉ bằng nhau (19%) nhưng hàng tồn kho
lại tăng với tố độ tăng là.27,24. Năm 2015 chỉ số này đã được cải thiện nhưng
không đáng kể, chỉ đạt 0,36. Chỉ số này không nằm trong mức an toàn(0,5< x < 1)
cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty là rất kém, điều này sẽ gây khó
khăn cho công ty nếu các khoản nợ cần phải trả đến hạn. Đông thời cũng cho thấy

10


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
khả năng tài chính không vững của công ty, rất có thể, công ty sẽ phải bán hàng tồn
kho hoặc vay thêm để thanh toán nợ tới hạn.

11


Tài chính doanh nghiệp
Cương

TS. Phan Khoa

2.1.2 Tỷ số quản lý tài sản (Tỷ số hiệu quả hoạt động)
Bảng 2.2: Phân tích nhóm tỷ số quản lý tài sản của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015
CHỈ TIÊU
Doanh thu

Bình quân giá trị hàng tồn kho
Bình quân giá trị khoản phải thu
Bình quân giá trị tài sản lưu động
Bình quân giá trị tài sản cố định ròng
Bình quân giá trị tổng tài sản
1. Tỷ số hoạt động tồn kho
a.Vòng quay Hàng tồn kho
b.Số ngày tồn kho
2. Kỳ thu tiền bình quân
a.Vòng quay khoản phải thu
b.Kỳ thu tiền bình quân
3. Vòng quay tài sản lưu động
4. Vòng quay tài sản cố định
5. Vòng quay tổng tài sản

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

2013/2014
+/-9.945.423.830
54.867.589.777
-1.477.566.585
70.236.911.695
9.610.931.475
80.482.488.875


%
-1,36
26,66
-1,48
21,41
21,94
21,48

2014/2015
+/-273.321.099.439
41.314.334.761
45.292.772.335
66.047.218.495
3.645.587.944
69.266.453.035

%
-38,00
15,85
46,11
16,58
6,82
15,22

Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng

Đồng

729.267.213.973
205.781.571.019
99.696.098.448
328.099.727.429
43809867476
374.752.397.025

719.321.790.143
260.649.160.796
98.218.531.863
398.336.639.124
53420798951
455.234.885.900

446.000.690.704
301.963.495.557
143.511.304.198
464.383.857.619
57.066.386.895
524.501.338.935

Vòng
Ngày

3,54
101,58

2,76

130,45

1,48
243,74

-0,78
28,86

-22,13
28,41

-1,28
113,29

-46,48
86,85

Vòng
Ngày
Vòng
Vòng
Vòng

7,31
49,21
2,22
16,65
1,95

7,32

49,16
1,81
13,47
1,58

3,11
115,84
0,96
7,82
0,85

0,01
-0,06
-0,42
-3,18
-0,37

0,12
-0,12
-18,76
-19,11
-18,80

-4,22
66,68
-0,85
-5,65
-0,73

-57,57

135,66
-46,82
-41,96
-46,19

12


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
 Số vòng quay của hàng tồn kho
Số vòng quay của hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho phản ánh mức độ sử dụng, luân chuyển hàng tồn
kho nhanh hay chậm, hệ số này càng cao tức là hàng tồn kho sử dụng càng nhanh. Số
vòng quay hàng tồn kho trong năm 2013 là 3,54 vòng; năm 2014 là 2,76 vòng tức là
giảm 0,78 vòng; năm 2015 lại tiếp tục giảm thêm 1,28 vòng. Như vậy, cứ 1 vòng quay
hàng tồn kho thì giá vốn hàng bán quay được 3,54 vòng trong năm 2013; 2,76 vòng
trong năm 2014 và 1,48 vòng trong năm 2015. Sự giảm đi này là một dấu hiệu không
tốt, chứng tỏ hoạt động bán hàng của Công ty đang bị giảm sút, bán được ít hàng hóa
hơn. Chỉ số này còn thấp sẽ khiến cho công ty lãng phí chi phí, sự quay vòng hàng tồn
kho chậm có thể đặt Công ty trong tình trạng khó khăn về tài chính trong tương lai.
 Số ngày dự trữ hàng tồn kho
Số ngày dự trữ hàng tồn kho =
Số ngày dự trữ hàng tồn kho của Công ty năm 2014 là 138,74 ngày, nhiều hơn
so với năm 2013 là 31,76 ngày. Năm 2015 là 243,74 ngày. Điều này chứng tỏ rằng số
lượng sản phẩm được bán ra giảm cùng với sự tăng lên của hàng tồn đọng lại trong kho
của Công ty. Đây là một dấu hiệu không tốt, làm giảm tăng doanh thu và lợi nhuận của
Công ty. Hàng hoá lưu khó hơi lâu ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và tốn nhiều
chi phí bảo quản trong khâu lưu kho.
 Số vòng quay các khoản phải thu

Số vòng quay các khoản phải thu =
Số vòng quay các khoản phải thu của Công ty trong năm 2014 tăng 0,01 vòng
so với năm 2013, tức là từ 7,31 vòng tăng lên thành 7,32 vòng. Năm 2015 số vòng
quay các khoản phải thu giảm mạnh còn 3,11 vòng. Điều đó có nghĩa cứ 1 vòng quay

13


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
của khoản phải thu bình quân, doanh thu thuần sẽ quay được 7,31 vòng trong năm
2013 và 7,32 vòng trong năm 2014. Trước mắt đây là một dấu hiệu tốt vì điều này
chứng tỏ rằng công tác thu hồi nợ của công ty năm 2014 mạnh hơn năm 2013. Tuy
nhiên đến năm 2015 thì chỉ số này giảm mạnh do doanh thu giảm mạnh (giảm 38% so
với năm 2014) trong khi đó khoản phải thu bình quân lại tăng đến 46,11%. Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp đang rơi vào tình trạng rất khó khăn trong việc thu hồi nợ.
 Kỳ thu tiền bình quân (DOS)
Kỳ thu tiền bình quân (DOS) =
Số vòng quay các khoản phải thu của Công ty trong năm 2014 tăng kéo theo đó
là kỳ thu tiền bình quân năm 2014 giảm so với năm 2013 là 0,05 ngày. Đến năm 2015
lại tăng lên đến 115,84 ngày. .Có nghĩa là năm 2013 bình quân mất 49,21 ngày để thu
hồi được một khoản phải thu thì sang năm 2014 chỉ mất 49,16 ngày. Nhưng qua đến
năm 2015 thì bình quân phải mất đến 115,84 ngày. Công ty cũng cần chú trọng để
tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
 Số vòng quay của tài sản (TAT)
Số vòng quay của tài sản (TAT) =
Số vòng quay của tài sản năm 2014 thấp hơn so với năm 2013 là 0,37 vòng chứng
tỏ tài sản vận động chậm hơn, khả năng mang lại lợi nhận thấp hơn, tạo doanh thu ít hơn.
TAT năm 2013 là 1,95 vòng cho biết cứ bình quân đầu tư 1 đồng tổng tài sản vào hoạt
động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được 1,95 đồng doanh thu. TAT năm 2014 là 1,58

vòng cho biết cứ bình quân đầu tư 1 đồng tổng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh
sẽ tạo ra được 1,58 đồng doanh thu. TAT giảm là do doanh thu thuần giảm với tốc độ là
1,36% trong khi tổng tài sản bình quân lại tăng lên với tốc độ là 21,48%.
Số vòng quay của tài sản năm 2015 thấp hơn so với năm 2014 là 0,73 vòng
chứng tỏ tài sản vận động chậm hơn, khả năng mang lại lợi nhận thấp hơn, tạo doanh
thu ít hơn. TAT năm 2015 là 0,85 vòng cho biết cứ bình quân đầu tư 1 đồng tổng tài

14


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được 0,85 đồng doanh thu. TAT giảm
là do doanh thu thuần giảm với tốc độ là 38% trong khi tổng tài sản bình quân lại tăng
lên với tốc độ là 15,22%. Cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản giảm, tài sản đầu tư tạo ra
ít doanh thu hơn cho công ty.

15


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
2.1.3 Tỷ số quản lý nợ
Bảng 2.3: Phân tích nhóm tỷ số quản lý nợ của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015
CHỈ TIÊU
Tổng nợ phải trả
Giá trị tổng tài sản
Giá trị vốn chủ sở hữu
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế

EBIT
Giá vốn hàng bán
1.Tỷ số nợ trên tổng tài sản
2.Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
3.Tỷ số khả năng trả lãi

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng
Lần
Lần
Lần

370.674.613.050
418.216.613.734
47.542.000.684
12.170.302.788
9.625.571.740

21.795.874.528
692.429.462.790
0,89
7,80
1,79

447.851.976.676
492.253.158.067
44.401.181.391
17.403.614.069
4.431.155.783
21.834.769.852
676.312.001.658
0,91
10,09
1,25

515.628.120.180
556.749.519.803
41.121.399.623
19.493.745.768
1.170.519.411
20.664.265.179
409.285.660.675
0,93
12,54
1,06

16


2013/2014
+/%
77.177.363.626
20,82
74.036.544.333
17,70
-3.140.819.293
-6,61
5.233.311.281
43,00
-5.194.415.957 -53,96
38.895.324
0,18
-16.117.461.132
-2,33
0,02
2,65
2,29
29,37
-0,54 -29,95

2014/2015
+/%
67.776.143.504
15,13
64.496.361.736
13,10
-3.279.781.768
-7,39
2.090.131.699

12,01
-3.260.636.372 -73,58
-1.170.504.673
-5,36
-267.026.340.983 -39,48
0,02
1,80
2,45
24,32
-0,19 -15,51


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
 Hệ số nợ
Hệ số nợ =
Năm 2014 hệ số nợ tăng 0,02 lần so với năm 2013 lượng tăng không đáng kể
nhưng cũng đã thể hiện được khả năng thanh toán nợ của công ty ngày càng giảm
sút. Năm 2014 nợ phải trả tăng với tốc độ tăng là 20,82% so với năm 2013, và tổng
tài sản cũng tăng với tốc độ tăng 17,7% so với năm 2013, do tốc độ tăng của tổng
tài sản chậm hơn tốc độ tăng của nợ phải trả nên dẫn đến hệ số nợ năm 2014 tăng so
với năm 2013.
Năm 2015 hệ số nợ tiếp tục tăng 0,02 lần so với năm 2014 do nợ phải trả
tăng 15,13% và tổng tài sản tăng 13,10%.
Chủ nợ thường thích công ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy công ty có khả năng
trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có tỷ số nợ cao vì sẽ làm gia tăng khả
năng sinh lợi cho cổ đông. Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty luôn ở mức trên
80% qua 3 năm liên tiếp, ta thấy tỷ số nợ cao giúp cho công ty Cổ phần 482 có thể
tận dụng được đòn bẩy tài chính nói chung để gia tăng khả năng sinh lời cho cổ
đông tốt hơn, nhưng điều này cũng có thể dẫn đến những rủi ro trong khả năng

thanh toán trong dài hạn và thanh khoản trong ngắn hạn cho công ty.
 Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu =
Chỉ tiêu này có xu hướng tăng đều qua 3 năm. Năm 2013 cứ một đồng vốn
chủ sở hữu sẽ đảm bảo cho 7,8 đồng nợ phải trả, năm 2014 cứ một đồng vốn chủ sở
hữu sẽ đảm bảo cho 10,09 đồng nợ phải trả, năm 2015 thì 12,54 đồng nợ phải trả
được đảm bảo bởi 1 đồng vốn. Năm 2014, nguyên nhân của việc tăng này là năm
2014 vốn chủ sở hữu giảm 3.140.819.293 đồng, tương ứng với tốc độ giảm là
6,61% so với năm 2013, nợ phải trả tăng 77.177.363.626 đồng, tương ứng với tốc
độ tăng 20,82% so với năm 2013. Năm 2015, nợ phải trả tăng với tốc độ 15,13%
trong khi vốn chủ sở hữu lại giảm 7,39% làm cho hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở

17


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
hữu tăng. Về nguyên tắc tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả
nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng cao. Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm
quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu có nghĩa là doanh nghiệp đi vay mượn
nhiều hơn số vốn hiện có, nên doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc
biệt là doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một
tăng cao. Các chủ nợ hay ngân hàng cũng thường xem xét, đánh giá kỹ tỷ lệ nợ (và
một số chỉ số tài chính khác) để quyết định có cho doanh nghiệp vay hay không. Số
liệu trên một lần nữa cho thấy mức độ rủi ro cao trong chiến lược kinh doanh của
Công ty Cổ phần 482.
Chủ sở hữu thường mong muốn chỉ tiêu này cao, vì như vậy họ có điều kiện
để mở rộng hoạt động sản xuất. Còn đối với chủ nợ thì họ lại mong muốn tỷ số này
thấp vì khi đó mức độ tài trợ cho vốn chủ sở hữu sẽ cao và là một lớp đệm an toàn
khi doanh nghiệp bị phá sản.

 Hệ số khả năng trả lãi
Hệ số khả năng trả lãi =
Qua 3 năm 2013, 2014, 2015, hệ số khả năng trả lãi giảm dần do lợi nhuận
trước thuế giảm trong khi chi phí lãi vay lại tăng. Cụ thể, năm 2013 hệ số khả năng
trả lãi là 1,79 lần, năm 2014 giảm 0,54 lần và năm 2015 đạt 1,06 lần. Hệ số khả
năng trả lãi giảm chứng tỏ công ty 482 đang gặp khó khăn trong khả năng thanh
toán lãi vay.

18


Tài chính doanh nghiệp
TS. Phan Khoa Cương
2.1.4 Tỷ số khả năng sinh lời
Bảng 2.4: Phân tích nhóm tỷ số khả năng sinh lời của công ty 482 qua 3 năm 2013 – 2015
CHỈ TIÊU
Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông
Doanh thu
EBIT
Bình quân tổng tài sản
Bình quân vốn chủ sở hữu
1.Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
2.Tỷ số sức sinh lợi căn bản
3.Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
4.Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
(ROE)

ĐVT

Năm 2013


Năm 2014

Năm 2015

Đồng
7.056.395.445
3.283.980.134
621.409.623
Đồng 729.267.213.973 719.321.790.143 446.000.690.704
Đồng 21.795.874.528 21.834.769.852 20.664.265.179
Đồng 374.752.397.025 455.234.885.900 524.501.338.935
Đồng 46.412.103.992 45.971.591.038 42.761.290.507
Lần
0,01
0,00
0,00
Lần
0,06
0,05
0,04
Lần
1,88
0,72
0,12
Lần

15,20

7,14


19

1,45

2013/2014
+/-3.772.415.311
-9.945.423.830
38.895.324
80.482.488.875
-440.512.954
-0,01
-0,01
-1,16
-8,06

%
-53,46
-1,36
0,18
21,48
-0,95
-52,82
-17,53
-61,69
-53,01

2014/2015
+/-2.662.570.511
-273.321.099.439

-1.170.504.673
69.266.453.035
-3.210.300.531
0,00
-0,01
-0,60
-5,69

%
-81,08
-38,00
-5,36
15,22
-6,98
-69,48
-17,86
-83,58
-79,66


×