Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----------

SỐ LIỆU THÔ
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐÔNG Á- CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN NGỌC HỒNG LINH

KHÓA HỌC: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----------

SỐ LIỆU THÔ
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐÔNG Á- CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Ngọc Hồng Linh


Th.S Nguyễn Tiến Nhật

Lớp: K46A Tài chính
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Chuyên đề tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Chuyên đề tốt nghiệp này là kết quả học tập và
nghiên cứu của tôi trong bốn năm học tại giảng
đường trường Đại học Kinh tế Huế. Để hoàn thành
chuyên đề này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ
của các thầy cô giáo, các tập thể, cá nhân, trong và
ngoài trường Đại học Kinh tế Huế.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy
cô giáo trong và ngoài trường Đại học Kinh tế Huế,
đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt
thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy giáo, Th.S.Nguyễn Tiến Nhật, người đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phòng
phát triển kinh doanh Ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận
lợi trong suốt thời gian thực tập .

Do hạn chế về thời gian cũng như kinh nghiệm
thực tiễn, chuyên đề không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô để chuyên đề của tôi được hoàn thiện
hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
i


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Hồng
Linh

ii


Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng


KH

: Khách hàng

DPRR

: Dự phòng rủi ro

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

TDNH

: Tín dụng ngắn hạn

VNĐ

: Việt Nam đồng

CN

: Cá nhân

DN


: Doanh nghiệp

iii


Chuyên đề tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Huế....................33
Đồ thị 2.1: Tình hình cho vay theo kì hạn của Chi nhánh giai đoạn 2013-201545
Đồ thị 2.2: tình hình dư nợ phân theo nhóm khách hàng của Chi nhánh giai
đoạn 2013-2015......................................................................................................47
Đồ thị 2.3: Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh giai đoạn
2013-2015...............................................................................................................49
Đồ thị 2.4: Tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 20132015......................................................................................................................... 51
Đồ thị 2.5: Mức độ tập trung tín dụng đối tượng khách hàng của Chi nhánh
giai đoạn 2013-2015...............................................................................................53
Đồ thị 2.6: Mức độ tâp trung tín dụng theo thời hạn của chi nhánh giai đoạn
2013-2015...............................................................................................................54

iv


Chuyên đề tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Chi nhánh qua 3 năm 2013-2015.................34
Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015:37
Bảng 2.3: Tình hình cho vay và dư nợ theo nhóm khách hàng tại Chi nhánh
giai đoạn 2013-2015...............................................................................................42
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn và tỷ lên nợ quá hạn của chi nhánh gigia đoạn

2013-2015...............................................................................................................48
Bảng 2.6: Cơ cấu nợ quá hạn của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015...................50
Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015......................51
Bảng 2.8: Mức độ tập trung tín dụng theo đối tượng khách hàng của Chi
nhánh giai đoạn 2013-2015...................................................................................52
Bảng 2.9: Mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn của Chi nhánh trong giai
đoạn 2013-2015......................................................................................................54
Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng của Chi nhánh trong giai đoạn 20132015......................................................................................................................... 58

v


Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài:...................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:..............................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................................2
1.5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu:.............................................................................................3
1.6. Nội dung nghiên cứu:.............................................................................................................3

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................4
Chương 1:................................................................................................................. 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................4
1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng:......................................................................................4
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại:..................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngân hàng thương mại:............................................4
1.1.2.......................................................................................................................................5

Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại:...............................................................5
1.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng:......................................................................................7
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng:..........................................................7
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:.....................................................................................8
2. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại:..........................................................................9
2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và bản chất rủi ro tín dụng:........................................................9
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:............................................................................................9
2.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng:...........................................................................................11
2.1.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động tín dụng:.................................................................11
2.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng:..................................................................................13
2.1.4.1. Đối với ngân hàng:..............................................................................................13
2.1.4.2. Đối với khách hàng:.............................................................................................13

vi


Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.4.3. Đối với nền kinh tế:.............................................................................................15
2.2. Nguyên nhân rủi ro tính dụng:..........................................................................................15
3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng:......................................................................................18
3.1. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng:............................................................................18
3.1.1. Những dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng:...............................................19
3.1.1.1. Những dấu hiệu phát sinh trong mối quan hệ với Ngân hàng:...........................19
3.1.1.2. Những dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng......................................................................20
3.1.2. Những dấu hiệu xuất phát từ ngân hàng:..................................................................20
Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lờiDấu hiệu phi tài chính:3.2. Các chỉ tiêu định tính:.................22
Mô hình chất lượng 6C............................................................................................................22
Mô hình điểm số Z...................................................................................................................22
Các chỉ tiêu định lượng:...........................................................................................................22

3.2.1. Nợ quá hạn và tỷTỷ lệ nợ quá hạn:............................................................................22
3.2.2. Nợ xấu và tTỷ lệ nợ xấu:.............................................................................................22
3.2.3. Tỷ lệ trích lập dự phòng: (%)......................................................................................24
3.2.4. Mức độ tập trung tín dụng:.......................................................................................24
4. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng thường được áp dụng tại các ngân hàng
hiện nay:......................................................................................................................................26
4.1. Xây dựng mô hình hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng:...................................26
4.2. Xây dựng và thực hiện chính sách nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.....................................26
4.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng:.............................................................27
4.4. Kiểm tra và giám sát quá trình trả nợ...............................................................................27
4.5. Hạn chế rủi ro tín dụng bằng biện pháp xửủa lý nợ:.........................................................27
4.6. Phân loại nợ và trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng:...........................................28

Chương 2:............................................................................................................... 31
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ................................................................31
1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á:...................................................................................31

vii


Chuyên đề tốt nghiệp
1.1. Vài nét về Ngân hàng TMCP Đông Á nói chung và tại chi nhánh Huế...............................31
1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á:.....................................................................31
1.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế:.............................................31
1.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế:........32
1.1.2.2. Giá trị cốt lõi, tầm nhìn và sứ mạng lịch sử:........................................................33
1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:........................33
1.2.Tình hình lao động tại Chi nhánh:......................................................................................34
1.3. Tình hình kết quả kinh doanh của Chi nhánh:...................................................................37

2. Thực trạng về rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đông Á:.....................................................41
2.1. Tình hình về hoạt động cho vay của Chi nhánh:...............................................................41
2.2. Tình hình nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh:................................................48
2.3. Tình hình nợ xấu của Chi nhánh:......................................................................................50
2.4. Mức độ tập trung tín dụng của Chi nhánh:.......................................................................52
2.4.1. Mức độ tập trung tín dụng theo đối tượng khách hàng:..........................................52
2.4.2. Mức độ tập trung tín dụng theo thời hạn:.................................................................54
2.4.3. Mức độ tập trung tín dụng theo khu vực địa lý:........................................................55
2.4.4. Mức độ tập trung tín dụng theo loại tiền:.................................................................55
2.4.5. Mức độ tập trung tín dụng theo ngành nghê kinh doanh:.........................................55
3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng.................................................................................56
Nợ xấu, nợ quá hạn, trích lập dự phòng......................................................................................56
Mức độ tập trung tín dụng..........................................................................................................56
Đánh giá thực trạng phòng ngừa rủi ro tại ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế:.................56
3.1. Công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng mà ngân hàng đang thực hiện:.............56
3.1.1. Quy trinh đánh giá chung về khách hàng:..................................................................56
3.1.2. Nhóm chính sách về khách hàng:...............................................................................57
3.1.3. Xử lý rủi ro bằng biện pháp tiếp tục chi vay và cơ cấu lại nợ:....................................57
3.1.4. Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo:..........................................................58
3.1.5. Phân loại nợ và trích lập sử dụng dự phòng rủi ro:....................................................59

viii


Chuyên đề tốt nghiệp
Kết quả đạt được3.2. Những tồn tại và hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng: hoạt động cho
vay và thu hồi nợ:....................................................................................................................59
3.2.1. Nhữũng tồn tại và hạn chế:........................................................................................59
tronghoạt động cho vay và thu hồi nợ3.2.2 Nguyên nhân của những tồn tại này:..............60


Chương 3:............................................................................................................... 62
MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH HUẾ.................................63
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Đông Á Thành phố Huế:......63
3.2. Các biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Huế:..................................................................................................................................63

PHẦN III: KẾT LUẬN ........................................................................................66
1. Kết luận:..................................................................................................................................66
2. Một số kiến nghị:.....................................................................................................................67
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:...........................................................................67
2.2. Đối với Ngân hàng Đông Á Chi nhánh thành phố Huế:.....................................................67
2.3. Đối với các quy phạm pháp luật và các ban ngành liên quan:..........................................68

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................69

ix


Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài:
Hoạt động tín dụng là hoạt động động quan trọng của ngành ngân hàng, đây
là nguồn thu chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và đồng thời
đây cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn khá nhiều rủi ro. Vì vậy, muốn tồn tại và phát triển
thì ngân hàng cần phải thay đổi phương pháp quản lý và hạn chế rủi ro tín dụng.
Bên cạnh đó việc ra đời ồ ạt của các ngân hàng thương mại cùng với áp lực hội
nhập từ phía các ngân hàng nước ngoài đã đẩy tính rủi ro thị trường tín dụng lên cao
hơn, đồng thời chưa tạo được nét đặc trưng khác biệt của mỗi ngân hàng. Những

quy định gắt gao của Ngân hàng nhà nước về đảm bảo rủi ro tín dụng cũng làm cho
các ngân hàng hiện nay gặp không ít khó khăn. Vì vậy việc hạn chế rủi ro tín dụng
là yêu cầu hàng đầu mà các ngân hàng luôn hướng tới.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á được thành lập năm 1992 là một
trong những Ngân hàng tốt nhất tại Việt Nam với mục tiêu “trở thành Ngân hàng
bán lẻ tốt nhất và hướng đến mô hình một tập đoàn tài chính đa năng, hiệu quả hàng
đầu Việt Nam”, tuy nhiên rủi ro trong hoạt động tín dụng vẫn còn tồn tại, tỉ lệ nợ
xấu đang ở mức báo động và hiện nay đang bị đưa vào diện “kiểm soát đặc biệt”.
Qua quá trình tìm hiểu về rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Cổ phần
Đông Á chi nhánh Huế, đánh giá được tính cấp thiết của việc giảm thiểu rủi ro tín
dụng là rất quan trọng đối với ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, cùng với những
kiến thức đã được trang bị tại nhà trường, kết hợp với quá trình thực tập tại ngân
hàng thương mại Cổ phần Đông Á chi nhánh Huế, tôi xin mạnh dạn đã chọn đề tài “
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đông Á- Chi nhánh Huế”.

1


Chuyên đề tốt nghiệp
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
• Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Cổ phần Thương Mại
Đông Á – Chi nhánh Huế từ đó đánh giá được những kết quả đạt được, những hạn
chế và nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong tín dụng. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng này.
• Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu những vấn đề gặp phải và những rủi ro trong hoạt động tín
dụng
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại

Cổ phần Đông Á – chi nhánh Huế.
- Đưa ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu những rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến
rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Do tính chất đề tài chủ yếu dựa vào dữ liệu có ở quá khứ của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đông Á, kết hợp với sự quan sát những yếu tố, nguyên nhân
dẫn đến rủi ro trong trường hợp thực tế. Tiến hành phân tích và rút ra giải pháp cụ
thể để phòng ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Vì vậy, việc
nghiên cứu đề tài sẽ sử dụng các phương pháp sau:
• Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các báo cáo tài chính, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo tín dụng để tiến hành xử lý;.
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được
trong quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu liên
quan khác để lựa chọn nội dung cần thiết cho đề tài. Nghiên cứu các tài liệu từ sách,
giáo trình, báo, tạp chí, internet... để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý luận cho đề tài;.
• Phương pháp phân tích thống kê: sau khi đã thu thập được số liệu thô sẽ
tiến hành phân tích , thống kê lại để có thể tính toán , phân tích, đánh giá tìm ra một
số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng;

2


Chuyên đề tốt nghiệp
• Phương pháp so sánh, đối chiếu: so sánh đối chiếu sự biến động của các
dãy số liệu qua từng năm.
1.5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu:
• Không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á – chi nhánh Huế
• Thời gian: nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015.

1.6. Nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên
đề được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đông Á – chi nhánh Huế trong thời gian qua
Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đông Á – chi nhánh Huế

3


Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng:
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại:
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngân hàng thương mại:
 Khái niệm:
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng có vị trí
quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Theo Luật số 47/2010/QH12 – “
Luật tổ chức tín dụng” của Quốc hội ban hành này 16/06/2010 xác định:
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm thực hiện
mục tiêu lợi nhuận.
 Đặc điểm:
 Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục tiêu
lợi nhuận.

 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại được phân vào nhóm
hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao.
 Sự tồn tại của ngân hàng thương mại phụ thuộc nhiều vào sự tin tưởng của
khách hàng.
 Các ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau
 Vai trò:
 Ngân hàng thương mại là trung gian tín dụng: Là chức năng quan trọng và
cơ bản nhất của ngân hàng thương mại, nó không những cho thấy bản chất của ngân
hàng thương mại mà còn cho thấy nhiệm vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại.
NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguốn vốn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp
dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế,...) biến nó thành nguồn vốn

4


Chuyên đề tốt nghiệp
tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành
kinh tế và nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
 Ngân hàng thương mại với chức năng tạo tiền: chức năng tạo tiền được
thực hiện trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức
năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số
vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay lại được khách hàng sử dụng để
mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ... Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương
mại đã làm tăng tổng phương tiệnlượng tiền thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng
nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Như vậy khái niệm về tiền hay tiền giao dịch
không chỉ là tiền giấy do ngân hàng nhà nước phát hành mà còn bao gồm một bộ
phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.
 Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán của khách hàng: ngân
hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực

hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại
cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi hư séc, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, thẻ thanh toán , thẻ tín dụng,... tùy theo nhu cầu, khách hàng có
thể lựa chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Chức năng này vô hình đã
thức đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
từ đó góp phần phát triển kinh tế.
1.1.2.
Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại:
 Nghiệp vụ huy động vốn:
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng
hoạt động của NHTM. Vốn được NHTM huy động dưới nhiều hình thức
khác nhau như huy động bằng hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ
có giá. Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành
cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển
kinh tế của địa phương và cả nước. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng
5


Chuyên đề tốt nghiệp
ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng
chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các
thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát
triển kinh tế của đất nước, của địa phương. Từ đó đưa ra các loại hình huy
động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn cho sự nghiệp công nghệ hóa, hiện đại hóa đất nước.
 Nghiệp vụ sử dụng vốn:
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp

vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng,
quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân
hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao
cho hợp lý nhất.
 Một là, ngân hàng tiến hành cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng
nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn chung thì khoảng 60%-75% thu nhập của
ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một ngân hàng
tùy thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng
xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại
bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và
phương pháp hoàn trả...
 Hai là tiến hành đầu tư: Đi đối với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện
của hàng loạt nhu cầu khác. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực
dịch vụ, đòi hỏi NHTM phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để
cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là
cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các
NHTM có thể tiến hành là:
 Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào
các doanh nghiệp, các công ty khác.
 Đẩu tư vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
 Ba là nghiệp vụ ngân quỹ: Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các
chủ thể khi tham gia tiến hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu
quan trọng đó là hàng loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là
6


Chuyên đề tốt nghiệp
tính an toàn. Vì vậy, ngoài việc vay và đầu tư để thu được lợi nhuận, NHTM còn
phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động được để đảm bảo về khả năng thanh
toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộct do ngân hàng nhà nước đề ra.

 Nghiệp vụ khác:
Là trung gian tài chính, NHTM có rất nhiều lợi thế. Một trong những
lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng
hóa và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí,
ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán
bằng séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, các loại thẻ thanh toán và tín dụng
cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy
khi khách hàng cần. Mặt khác, các NHTM còn tiến hành môi giới, mua, bán
chứng khoán cho khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khoán cho các
công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các dịch vụ ủy thác cho vay, ủy
thác đầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ...
Như vậy, các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân
hàng tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt như hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường
xuyên tác động qua lại với nhau. Nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới quyết
định sử dụng vốn và ngược lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô,
cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu
nhập cho ngân hàng nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo
điều kiện cho việc huy độn và sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng:
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng:
 Khái niệm:

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khách) và bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận,

7



Chuyên đề tốt nghiệp
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
(Đặng Văn Quyết,2014.Khóa luận tốt nghiệp: “ Thực trạng và giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế.
Đại học kinh tế Huế.)”
của sinh viên Đặng Văn Quyết khóa 2010-2014
Đặc điểm:
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cở sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:
 Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản)
 Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài
sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
 Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay tức là bao
gồm cả phần gốc và phần lãi
 Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết
hoàn trả vô điều kiện, đặc điểm, chức năng và vai trò của tín dụng đối với ngân
hàng
1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng:
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ
khác nhau tùy theo mục tiêu nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân
loại theo một số tiêu thức sau:
 Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng được phân thành 3 loại như sau:
 Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn
lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng
của cá nhân
 Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay

vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh
 Tín dụng dài hạn:là loại tín dụng có thời hạn 5 năm, được sử dụng để cung
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn

8


Chuyên đề tốt nghiệp
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn
cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh
 Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản vay, có các loại tín dụng sau:
 Tín dụng có đảm bảo: là loại hình tín dụng mà các khoản vay phát ra đều
có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh
 Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản vay phát
ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình bày thường được
áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân
hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với
ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi, có dự án sản xuất kinh doanh
khảat thi, có khả năng hoàn trả nợ...
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân ahngfhàng
theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng
càng đa dạng thì cáviệcch phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho

việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay
và là cơ sơ để so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
2. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại:
2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và bản chất rủi ro tín dụng:
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
 Khái niệm về rủi ro:
Theo quan niệm truyền thống, rủi ro được định nghĩa là những điều
không may mắn xảy ra cho con người, làm mất mát, thiệt hại về tài sản hay phát

9


Chuyên đề tốt nghiệp
sinh một khoản nợ. Quan niệm này cho rằng rủi ro chỉ gắn liền với mất mát,
thiệt hại hay khó khăn.
Ngày nay, ngoài quan niệm cho rằng rủi ro là những điều mang lại tổn
thất, mất mát, nguy hiểm cho con người thì người ta còn quan niệm rủi ro
như một cơ hội, vừa có thể mang đến những lợi ích, vừa có thể mang đến cả
những thiệt hại. Vì vậy, có thể nói, rủi ro vừa mang tính tiêu cực vừa mang
tính tích cực.
Còn trong kinh doanh, rủi ro được hiểu là sự bất trắc có thể đo lường
được, nó có thể mang lại những tổn thất, thiệt hại, nguy hiểm hoặc làm mất
đi những cơ hội sinh lợi nhưng cũng có thể đem đến những lợi ích, những cơ
hội thuận lợi.
Do đặc điểm vừa có thể mang lại thiệt hại cũng như có thể mang lại lợi
nhuận như trên mà việc nghiên cứu rủi ro có thể giúp chúng ta có biện pháp
phòng ngừa, hạn chế, những rủi ro tiêu cực và tìm kiếm những cơ hội thuận
lợi trong kinh doanh.
 Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của

ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là
rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt
động ngân hàng, cho vay bao giờ cũng bao gồm rủi ro và xảay ra mất mát.
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ
gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng kỳ hạn. Trường hợp người vay tiền phá sản thì việc thu hồi vốn gốc và
lãi tín dụng đầy đủ là không chắc chắn do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín
dụng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao
gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo
lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường lên ngân
hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu...)... Căn cứ vào khoản
01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sửự dụng dự phòng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng thì “ rủi ro tín
10


Chuyên đề tốt nghiệp
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết. Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể
xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách
hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả
nợ khi đến hạn.
2.1.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng:
 Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền
với hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các
ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro
chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là
hợp lý và kiểm soát được và nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính

và năng lực tín dụng ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng mang tính gián gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi
ngân hàng giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng.
Do tình trạng thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động,
ngân hàng thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin sau hoặc biết thông tin
không chính xác về những khó khăn thất bại của khách hàng và do đó thường có
những ứng phó chậm trễ
 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp: Đặc điểm này thể hiện ở sự
đa dạng và phức tạp của nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng như diễn biến sự
việc, hậu quả khi rủi ro xảy ra. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng cần
chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi
ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
2.1.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động tín dụng:

11


Chuyên đề tốt nghiệp
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích,
yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín
dụng thành các loại khác nhau.
 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
các loại sau:
 Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.

 Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo
 Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành hai loại : rủi ro nội tạing và rủi ro tập trung
 Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Phân loại theo tính chất của rủi ro tín dụng:
 Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như
thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay chết đi, mất tích,... dẫn đến
thất thoát vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ
các qui định về quản lý và sử dụng khoản vay

12


Chuyên đề tốt nghiệp
 Rủi ro chủ quan: là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi vay vì vô
tình hoặc cố ý gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có
những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này.
2.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng:
2.1.4.1. Đối với ngân hàng:

Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã
cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy
động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng roi vào tình trạng mất cân đối
thu – chi và giảm hiệu quả kinh doanh. Khi gặp phải rủi ro tín dụng cao ngân
hàng thường rơi vào tính trạng mất khả năng thanh khoản, và có thể bị Ngân
hàng Nhà nước đưa vào kiểm soát đặc biệt hoặc bị phá sản, sác nhập. Việc
không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn của
các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả
tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi
nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù
đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các
NHTM.
Đối với cán bộ nhân viên, do ngân hàng gặp khó khăn trong kinh
doanh nên độ phúc lợi, thu nhập sẽ bị hạn chế vì thế những người có năng
lực sẽ thuyên chuyển công tác, càng gây khó khăn cho ngân hàng.
2.1.4.2. Đối với khách hàng:
Rủi ro tín dụng xảy ra khiến cho khả năng chi trả của Ngân hàng suy
giảm, từ đó khách hàng có khả năng không được thanh toán kịp thời khi có
nhu cầu rút tiền, và nặng hơn thì ngân hàng có thể rơi vào tính trạng phá sản
và lúc đó khách hàng có thể sẽ không lấy lại được tiền. Cơ hội tiếp cận vốn
ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín

13


Chuyên đề tốt nghiệp
dụng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô
hoạt động.

14



×