Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tiểu luận phân tích HOẠT ĐỘNG sản XUÁT KINH DOANH của CÔNG TY TNHH một THÀNH VIÊN CƯỜNG đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.76 KB, 39 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----o0o-----

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập :

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN CƢỜNG ĐẠT

Giáo viên hƣớng dẫn
: Sinh viên thực tập :
Mã sinh viên
:
Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI – 2013


MỤC LỤC

PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƢỜNG ĐẠT:..............................1
Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt:.............1
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt:...........1
Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt:.....1
1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:.................2
1 .3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:......................................................... 2
1.3.1 Giám đốc:......................................................................................................... 2


1.3.2 Phó giám đốc:.................................................................................................. 2
Phịng kinh doanh:........................................................................................................... 2
Phịng kĩ thuật:................................................................................................................. 3
Phịng tài chính kế tốn:.................................................................................................. 3
Phịng vật tư...................................................................................................................... 3
Bộ phận trực tiếp sản xuất và phân xưởng sản xuất:...................................................... 3
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUÁT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƢỜNG ĐẠT:....................................... 4
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên
Cƣờng Đạt:............................................................................................................... 4
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng
Đạt:
5
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty:.............................. 5
Mơ tả qui trình cụ thể tại phịng kế tốn.......................................................................... 5
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng
Đạt năm 2010 và 2011......................................................................................................7
Tình hình doanh thu và chi phí – lợi nhuận năm 2010 và 2011 của cơng ty TNHH
Cường Đạt:.................................................................................................................. 7
Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2010 và 2011 của công ty TNHH Một Thành Viên
Cường Đạt:................................................................................................................ 11


: Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty TNHH Một Thành Viên
Cƣờng Đạt:..................................................................................................................... 18
: Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn:................................................... 18
: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................................... 19
: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản:....................................................... 21
: Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời:.................................................................... 21
Tình hình lao động tại cơng ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:...............22

: Cơ cấu lao động và thu nhập:.............................................................................. 22
: Chế độ đào tạo và chính sách đãi ngộ.................................................................. 23
Định hướng phát triển nhân sự..................................................................................... 24
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.................................................................... 26
: Môi trƣờng kinh doanh.................................................................................................... 26
: Thuận lợi:..................................................................................................................... 26
Khó khăn:....................................................................................................................... 26
: Những ƣu điểm, tồn tại của công ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt: 27
Ưu điểm: 27
Tồn tại: 27
Biện pháp khắc phục:............................................................................................. 28
Định hƣớng phát triển của công ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:...28 KẾT
LUẬN 30


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt..................2
Sơ đồ 2.1 Qui trình hoạt động kinh doanh chung.............................................................5
Sơ đồ 2.2 Quy trình làm việc tại phịng kế toán...............................................................6
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................7
Bảng 2.2: Bảng cân đối ké toán......................................................................................11
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn........................................18
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán....................................................19
Bảng 2.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................21
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.........................................................21
Bảng 2.8: Bảng thu nhập bình quân...............................................................................23


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và từng bước hội nhập với nền

kinh tế khu vực và thế giới. Đó là cơ hội cho Việt Nam phát triển và cũng là một thách
thức lớn đối với nền kinh tế Việt Nam. Đầu tiên, việc hội nhập với nền kinh tế thế giới
giúp cho Việt Nam thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài, làm cho môi trường đầu tư
của Việt Nam sôi động hơn. Tuy nhiên, việc hội nhập cũng đặt Việt Nam phải đối mặt
với những thách thức mới, đòi hỏi các công ty trong nước phải tự vận động để vượt
qua những thách thức của nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế hiện nay, các công
ty trong nước đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của các cơng ty nước
ngồi, họ có ưu thế về mặt tài chính và khả năng quản lí chun nghiệp. Vì vậy, các
công ty trong nước phải không ngừng phát triển và tận dụng tối đa tiềm năng của mình
để giữ vững vị thế và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên trường quốc tế.
Được sự cho phép của nhà trường và công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt, với
mong muốn được tìm hiểu cơng việc thực tế cùng với những kiến thức đã được học,
em đã thực tập tại phịng kế tốn của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt.
Trong quá trình thực tập em đã quan sát hoạt động của các phòng ban khác nhau,
cũng như hoạt động cụ thể của phịng kế tốn riêng. Em đã học hỏi được rất nhiều sau
đợt thực tập này và có rất nhiều điều bổ ích giúp đỡ em sau khi ra trường. Trên cơ sở
đó em đã tổng hợp bản báo cáo này. Báo cáo gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Q trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
Một Thành Viên Cƣờng Đạt.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cua công ty TNHH Một
Thành Viên Cƣờng Đạt.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.


PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƢỜNG ĐẠT:
Qúatrình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt:
- Tên công ty
:Công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt.

- Lĩnh vực kinh doanh
: Sản xuất kinh doanh giấy.
- Qui mô công ty
: 100-150 người.
-Địa chỉ cơng ty
: Xóm chằm – Xã Hồng Đan – Huyện Tam Dương Tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Điện thoại
: 0211 383353
- Mã số thuế
: 2500357756.
- Vốn điều lệ
: 4.500.000.000 VNĐ (Bốn tỷ năm trăm triệu Việt Nam
đồng)
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt:
Công ty TNHH Một Thành Viên dưới sự quản lí của Giám đốc trẻ Nguyễn Văn Dũng
đã khơng ngừng phát triển và ngày càng khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế
trong nước cũng như trên trường quốc tế. Vào năm 2009, nhận thấy ngành sản xuất
giấy là một ngành quan trọng và thị trường tiêu thụ sản phẩm có rất nhiều tiềm năng,
giấy phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của mỗi người, mỗi gia đình và tồn xã hội. Vì
vậy, vào ngày 23/03/2009, Cơng ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt chính thức
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 075698 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc cấp.
Năm 2010, sau hơn một năm thành lập công ty đã phát triển không ngừng và ngày
càng khẳng định vị thế của mình trong lịng người tiêu dùng. Trong năm 2010, sản
phẩm của công ty đã có mặt ở tất cả các tỉnh miền Bắc nước ta và đang tiếp tục mở
rộng ra các tỉnh và thành phố khác trong cả nước. Không chỉ dừng lại ở thị trường nội
địa với sự nỗ lực không ngừng của tồn bộ cơng nhân viên, các phịng ban, đặc biệt là
phịng Marketing đã đưa sản phẩm của cơng ty phát triển ở thị trường nước ngoài mà
khởi đầu là Đài Loan… đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ trong thời kì hội nhập và

phát triển kinh tế. Như vậy, doanh thu không ngừng tăng qua các năm, đảm bảo đời
sống và thu nhập cũng như việc làm cho người dân trong tỉnh.
Trong mấy năm vừa qua, công ty đã liên tục nhập khẩu các thiết bị hiện đại của các
nước phát triển và ln ln học hỏi, tìm hiểu các kinh nghiệm quản lí chuyên nghiệp
của các nước tiên tiến trên thế giới như Nhật Bản, Mỹ…. để đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của người tiêu dùng cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Vì vậy uy
tín cũng như vị thế của cơng ty ngày càng được nâng cao.
Trong kế hoạch định hướng đến năm 2015, công ty TNHH Một Thành Viên Cường
Đạt sẽ đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới , liên tục cập nhật và thiết kế các mẫu sản
phẩm mới và tiếp tục mở rộng mạng lưới ra các thị trường thế giới.
1


1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt
Giám đốc

Phó giám
đốc

Phịng
kinh
doanh

Phịng kĩ
thuật

Phịng tài
chính-kế
tốn


Phịng vật


Bộ phận trực tiếp sản xuất

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
1 .3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
1.3.1 Giám đốc:
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, điều
hành công ty theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ của công ty. Giám đốc thay
mặt công ty kí các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh thường nhật của cơng ty, ban hành quy chế quản lí công ty, bổ
nhiệm miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lí trong cơng ty, và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của cơng ty.
1.3.2 Phó giám đốc:
Phó giám đốc chịu trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trong việc quản lí điều hành các hoạt
động của cơng ty theo sự phân cơng của giám đốc. Phó giám đốc phải chủ động tích
cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc
về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh của công ty trong từng giai đoạn sản xuất, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của
2


cơng ty theo tháng, q, năm. Phịng kinh doanh chủ trì lập dự tốn tài chính, mua sắm
thiết bị và soạn thảo các hợp đồng, quản lí, phối hợp cùng các phịng nghiệp vụ kiểm
tra theo dõi các cơng tác lien quan đến việc thực hiện hợp đồng.
Phòng kĩ thuật:

Phòng kĩ thuật chịu trách nhiệm tham mưu cho giám đốc hồ sơ thiết kế các thiết bị,
chủ trì tổ chức kĩ thuật, quản lí hệ thống theo chuẩn chất lượng, hiệu quả. Chỉ đạo
giám sát công tác sửa chữa, bảo dưỡng thường xun và định kì.
Phịng tài chính kế tốn:
Lập kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của cơng ty và chủ trì nhiệm vụ thu chi,
kiểm tra các việc chi tiêu các khoản tiền vốn, quản lí cơng nợ. Chiu trách nhiệm lập
báo cáo tài chính theo đúng tiến độ tài chính hiện hành của Nhà nước, phản ánh trung
thực hoạt động của công ty. Thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế tốn, thực hiện
thanh tốn tiền lương và chế độ khác cho cán bộ công nhân viên của công ty, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về việc thực hiện các nghiệp vụ nêu trên.
Phòng vật tư:
Chịu trách nhiệm điều tra, theo dõi, đôn đốc và thamm mưu giúp giám đốc về việc
quản lí và sử dụng thiết bị, vật tư trong tồn cơng ty. Chủ trì xây dựng định mức tiêu
hao nhiên liệu của các thiết bị theo định kì hàng năm.
Bộ phận trực tiếp sản xuất và phân xưởng sản xuất:
Chịu trách nhiệm sản xuất các sản phẩm của công ty theo lệnh của phòng ban liên
quan và chịu sự quản lí, giám sát của giám đốc.

3


PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUÁT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƢỜNG ĐẠT:
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:
Ngành sản xuất giấy là ngành công nghiệp nhẹ và là một trong số các ngành được hình
thành rất sớm tại Việt Nam, từ khoảng năm 284, sau Công Nguyên. Từ giai đoạn này
đến đầu thế kỉ 20, giấy được làm bằng phương pháp thủ công để phục vụ cho việc ghi
chép và làm tranh dân gian… Trong những năm vừa qua ngành giấy đã có những bước
phát triển vượt bậc, sản lượng giấy tăng bình quân 13%-14%/năm. Sản phẩm giấy của
Việt Nam có mặt ở hầu hết các nước trong khu vực châu Á và một vài nước khác

nhưng chủ yếu tập trung ở thị trường Đài Loan và Nhật Bản với sản phẩm chính là
giấy vàng mã.
Hiện nay, có khoảng hơn 500 doanh nghiệp sản xuất giấy ở Việt Nam nhưng chủ yếu
là các doanh nghiệp nhỏ, hộ sản xuất cá thể. Tồn ngành có khoảng 100 doanh nghiệp
có cơng suất 1000 tấn/năm. Nguồn ngun liệu sản xuất giấy tập trung chủ yếu ở miền
Bắc và miền Trung nhưng ở hai khu vực này chỉ chiếm 40% doanh nghiệp sản xuất
giấy, trong khi năng lực sản xuất lại tập trung phần lớn ở miền Nam.
Công ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt là một trong những doanh nghiệp lớn và
có uy tín trên thị trường phía Bắc. Công ty tập trung vào sản xuất các sản phẩm chất
lượng cao, đảm bảo quy chuẩn, địi hỏi cơng nghệ cao. Các sản phẩm chủ yếu mang lại
doanh thu cho công ty là:
- Giấy dùng cho công nghiệp(như giấy bao bì, giấy chứa chất lỏng…): Đây là loại giấy
phục vụ cho các doanh nghiệp để đóng gói sản phẩm, làm bao bì đựng hàng hóa,…. Vì
phục vụ cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước với những sản phẩm chất lượng
cao nên giấy dùng cho doanh nghiệp tạo ra doanh thu lớn nhất cho công ty chiếm 55%
doanh thu của toàn bộ sản phẩm.
- Giấy dùng cho in, viết (như in báo, tài liệu,… ): Đây là loại giấy được sử dụng khá phổ
biến vì nó ứng dụng cho hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực. Hơn nữa, công ty cịn liên
kết với các cơng ty báo chí và một số công ty khác nên hàng năm công ty cũng đã tiêu
thụ hết một lượng lớn sản phẩm.
- Giấy dùng cho sinh hoạt (như giấy vệ sinh, giấy ăn….): Đây là những loại giấy phục
vụ cho cuộc sống hàng ngày của con người. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì
nhu cầu sử dụng mặt hàng chất lượng và cao cấp ngày càng nâng cao vì vậy mà công
ty đã sản xuất các mặt hàng chất lượng phục vụ cho nhu cầu của con người.
- Giấy dùng cho văn phịng (như hóa đơn, hợp đồng,.. ): Đây là sản phẩm có mức tiêu
thụ thấp, thường thì cơng ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng.
- Một số khách hàng lâu năm và thường xuyên của công ty TNHH Một Thành Viên
Cường Đạt là: Báo Dân Trí, Báo Tiền Phong, Công ty xi măng Phú Thọ, ……

4



Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng
Đạt:
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty:
Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thì hoạt động sản xuất dóng vai trị quan
trọng nhất, Lợi nhuận có được chủ yếu là từ việc sản xuất các sản phẩm về giấy sau đó
cung cấp cho các đối tác kinh doanh.
Sơ đồ 2.1 Qui trình hoạt động kinh doanh chung
Kí hợp
đồng bên
bán NVL

Tìm kiếm khách
hàng và kí kết
hợp đồng

Sản xuất
thành phẩm

Giao thành
phẩm cho
khách hàng

(Nguồn: Phịng hành chính tổng hợp)
Bƣớc 1: Kí kết hợp đồng bên bán NVL:
Nghiên cứu và tìm hiểu nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào . sau đó lựa chọn
nhà cung cấp nguyên vật liệu uy tín, chất lượng nhất với giá thành rẻ nhất để kí kết
hợp đồng đặt mua.
Bƣớc 2: Tìm kiếm khách hàng và kí kết hợp đồng:

Nhân viên kinh doanh nghiên cứu thị trường và xác định thị trường mục tiêu để từ đó
tìm ra khách hàng tiềm năng. Sau khi đã tìm kiếm được khách hàng tiềm năng, nhân
viên phịng kinh doanh có nhiệm vụ liên hệ với khách hàng tiềm năng để giới thiệu về
sản phẩm của công ty, Khi đã tìm hiểu về khách hàng, phịng kinh doanh có nhiệm vụ
kí kết hợp đồng với khách hàng. Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ
thơng tin về sản phẩm cũng như các dịch vụ đi kèm cho khách hàng, cung cấp đầy dủ
hồ sơ và nêu rõ các điều khoản cho hợp đồng khi kí kết.
Bƣớc 3: Sản xuất thành phẩm:
Sau khi đã kí kết hợp đồng với bên bán nguyên vật liệu và kí hợp đồng với bên mua,
công ty nhập nguyên vật liệu đầu vào đưa vào nhà máy sản xuất thành phẩm hoàn
chỉnh và nhập kho thành phẩm.
Bƣớc 4: Giao thành phẩm cho khách hàng:
Đến hạn giao hàng, xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng đủ số lượng và chất
lượng như hợp đồng đã kí kết. Điều kiện vận chuyển sẽ được thực hiện như trong hợp
đồng đã kí. Đồng thời, bộ phận bán hàng có nhiệm vụ chuyển tồn bộ chứng từ kế tốn
có liên quan đến q trình bán hàng cho phịng kế tốn.
Mơ tả qui trình cụ thể tại phịng kế tốn:
Cơng ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt là công ty chuyên sản xuất và kinh doanh
các sản phẩm giấy. Công ty sản xuất và kinh doanh giấy cho đối tác và người tiêu
dùng trong và ngoài nước. Trong thời gian qua em đã thực tập tại phịng
kế tốn của cơng ty. Cơng ty sử dụng đơn vị tiền tệ là tiền VNĐ, còn tiền ngoại tệ thì
cơng ty sẽ qui đổi sang tiền VNĐ theo tỉ giá của ngân hàng Nhà Nước quy định.Công
5


ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
bộ Tài Chính. Niên độ kế toán theo năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 năm dương lịch. Lập báo cáo tài chính năm áp dụng theo quyết định số
167/2000/QĐ-BT ngày 25/10/2002, thông tư số 2003/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005
và các văn bản sửa đổi bổ sung khác.

Cơng ty sử dụng hình thức ghi sổ kế tốn là hình thức sổ Nhật kí-chứng từ với phương
pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trị giá hàng tồn
kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp khấu hao
TSCĐ cơng ty áp dụng trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Sơ đồ 2.2 Quy trình làm việc tại phịng kế tốn
Nhận
chứng từ
phát sinh

Xem xét và
kiểm tra
tính hợp lệ

Kiểm tra
tính hợp lí
của thuế

Xử lí
nghiệp vụ

Lập các báo
cáo tài
chính

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Bƣớc 1: Nhận chứng từ phát sinh:
Hàng ngày, nhân viên kế toán tiếp nhận các chứng từ phát sinh trong ngày từ các
phòng ban và các bộ phận trong doanh nghiệp và xử lí những chứng từ cịn chưa giải
quyết hết của hôm trước.
Bƣớc 2: Xem xét và kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ:

Đây là cơng việc khá là quan trọng vì nó liên quan đén tính chính xác và minh bạch
trong hoạt động của doanh nghiệp. Nhân viên kế toán sau khi tiếp nhận chứng từ phát
sinh trong ngày thì phải kiểm tra tính hợp lệ, chính xác của các nghiệp vụ phát sinh và
đối chiếu số liệu thơng tin trên chứng từ kế tốn với thực tế phát sinh.
Bƣớc 3: Kiểm tra các chứng từ kế tốn dƣới góc độ hợp lí của kế tốn và thuế:
Sau khi kiểm tra tính chính xá của chứng từ so với thực tế phát sinh thì kế toán cần
phải kiểm tra các chứng từ kế toán dưới góc độ hợp lí của kế tốn và thuế, phát hiện
sai sót và điều chunhr cho phù hợp với luật và qui định của Bộ tài chính.
Bƣớc 4: Xử lí nghiệp vụ:
6


Sau khi kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của chứng từ thì nhân viên kế tốn sẽ cập
nhật số liệu vào hệ thống sổ sách, kiểm sốt cơng nợ phải thu, phải trả, tiền mặt, tiền
gửi, theo dõi chi tiết vật tư, hàng hóa. Tổng hợp chi phí tính giá thành của từng dịch vụ,
hợp đồng theo thời điểm đồng thời lên tổng hợp nhập- xuất - tồn cuối tháng.
Bƣớc 5: Lập bảng báo cáo tài chính:
Sau khi hồn thành việc tập hợp số liệu, chi phí, giá thành, kế toán viên cần lên bảng
cân đối kế toán, tính số phát sinh lỗ, lãi và xác định kết quả kinh doanh hàng tháng của
công ty. Đồng thời thay doanh nghiệp nộp tờ khai báo cáo hàng tháng, hàng q và
hàng năm. Báo cáo về tình hình tài chính của cơng ty một cách kịp thời, chính xác,
tránh sai sót, vi phạm tiềm tàng theo luật định.
Nhận xét:
Quy trình hoạt động kế tốn là cơng việc quan trọng trong cơng ty. Quy trình này thể
hiện sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận và phịng ban trong cơng ty, giúp công
ty hoạt động nhịp nhàng, xác định và kiểm sốt được các khoảng chi tiêu trong cơng ty
để từ đó đưa ra những chính sách phát triển phù hợp với tình hình của cơng ty, giúp
cơng ty phát triển bền vững và tạo niềm tin trong lòng người tiêu dùng và đối tác.
2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên
Cƣờng Đạt năm 2010 và 2011 :

2.3.1 Tình hình doanh thu và chi phí – lợi nhuận năm 2010 và 2011 của công ty
TNHH Cường Đạt:
Các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là căn cứ để kiểm
tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự tính chi phí sản xuất, giá vốn,
doanh thu sản phẩm và tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh
doanh sau một kì kế tốn. Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Một Thành Viên Cường Đạt trong hai năm 2010 và 2011, ta thấy tình hình sản
xuất kinh doanh năm 2011 hiệu quả hơn năm 2010, mặc dù trong năm 2011, cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới đã có những tác động tiêu cực tới nền kinh tế của Việt
Nam. Trong thời kì bị tác động bởi cuộc khủng hoảng kinh tế, lãnh đạo cơng ty đã
sáng suốt đưa ra những chính sách và kế hoạch phát triển cơng ty hợp lí và điều này
được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh.

Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2011
7

Năm 2010

Chênh lệch


(A)
1. Doanh thu bán hàng và
CCDV
2.Các khoản giảm trừ vào
doanh thu bán hàng và

CCDV
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và CCDV
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và CCDV
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó : Chi phí lãi vay
8.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác
13.Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế
14.Chi phí thuế TNDN
hiện hành
15.Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
16.Lợi nhuận sau thuế
TNDN (60=50-51-52)
17.Lãi cơ bản trên cổ phiếu

(1)

Tuyệt đối


(2)

(3)=(1)-(2)

Tƣơng
đối (%)

(4)=(3)/(2)

715.500.000

690.795.000

24.705.000

3,58

3.000.000

0

3.000.000

712.500.000
553.680.000

690.795.000
515.630.000


21.705.000
38.050.000

158.820.000

175.165.000

(16.345.000) (9,33)

87.500.000
11.270.500

87.500.000
11.270.500

0
0

0,00
0,00

73.500.000

72.000.000

1.500.000

2,08

161.549.500

5.000.000
20.000.000
(15.000.000)

179.394.500
0
35.000.000
(35.000.000)

(17.845.000) (9,95)
5.000.000
(15.000.000) (42,86)
20.000.000
(57,14)

146.549.500

144.394.500

2.155.000

1,49

36.637.375

36.098.625

538.750

1,49


0

0

0

0

109.912.125
0

108.295.875
0

1.616.250
0

1,49
0

3,14
7,38

(Nguồn: Phịng kế tốn)
-

Doanh thu:Năm 2011, doanh thu mà công ty đạt được là 715.500.000 đồng,
tăng 24.705.000 đồng so với năm 2010, tăng từ 690.795.000 đồng lên
715.500.000 đồng và tăng tương ứng 3,58% so với năm 2010. Sự tăng lên này

do công ty đẩy mạnh hoạt động bán hàng, số lượng sản phẩm bán ra tăng lên
so với số lượng năm 2010 và hơn nữa nhu cầu tiêu dùng ngày càng nhiều của
khách hàng và cơng ty có thêm một số hợp đồng với đối tác mới. Ngồi ra,
cơng ty cịn mở rộng và đa dạng hóa các sản phẩm mới phục vụ cho nhu cầu
đa dạng của người tiêu dùng. Việc tăng doanh thu sẽ tác động tốt tới doanh
8


-

-

-

-

nghiệp trong việc tăng khả năng thanh toán, thanh khoản, quay vịng vốn đồng
thời khẳng định vị thế của cơng ty trên thị trường.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Năm 2011, các khoản giảm trừ doanh thu
của công ty là 3.000.000 đồng tăng 3.000.000 đồng so với năm 2010, tương
ứng với tăng 100% so với năm 2010. Lý do của việc tăng khoản giảm trừ
doanh thu này là do công ty áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho
những đơn đặt hàng với số lượng cao để khuyến khích khách hàng mua sản
phẩm. Do vậy mà số lượng bán sản phẩm của công ty trong năm 2011 tăng lên
so với năm 2010. Tuy nhiên, việc tăng các khoản giảm trừ doanh thu làm cho
doanh thu thuần của công ty giảm. Trong tương lai, công ty cũng sẽ tiếp tục
cho hưởng chiết khấu thương mại để khuyến khích khách hàng và đối tác, làm
tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Doanh thu thuần: Năm 2011, doanh thu thuần của công ty là 712.500.000
đồng, tăng 21.705.000 đồng so với năm 2010, tăng từ 690.795.000 đồng lên

712.500.000 đồng và tăng tương ứng 3,14% so với năm 2010. Sở dĩ có sự tăng
lên này là do doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm
2011 tăng 3,58% so với năm 2010, mặc dù trong năm 2011 các khoản giảm
trừ doanh thu cũng tăng nhưng lượng tăng của các khoản này nhỏ hơn lượng
tăng của doanh thu. Vì vậy, con số này cho thấy mức tăng trưởng của công ty
được tăng cao.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Năm 2011, doanh thu từ hoạt động tài
chính của cơng ty là 87.500.000 đồng không tăng so với năm 2010. Bởi vì
trong năm 2011 cơng ty khơng có nhiều biến động trong hoạt động đầu tư, các
khoản mục đầu tư tài chính của năm 2011 giống với các khoản mục đầu tư
năm 2010. Nguyên nhân là do cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới đã
ảnh hưởng tới Việt Nam khiến cho các nhà lãnh đạo cẩn thận hơn trong việc
đầu tư tài chính. Doanh thu từ hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu là:
nhận tiền lãi từ trái phiếu, tín phiếu, lợi nhuận được từ việc góp vốn kinh
doanh khác. Vì vậy, trong tương lai cơng ty cần đầu tư nhiều hơn nữa vào việc
góp vốn kinh doanh vào các công ty khác và đầu tư vào trái phiếu, tín phiếu để
tăng doanh thu từ hoạt động tài chính.
Giá vốn hàng bán:Năm 2011, giá vốn hàng bán của công ty là 553.680.000
đồng, tăng 21.750.000 đồng so với năm 2010, tăng từ 515.630.000 đồng lên
553.680.000 đồng và tăng tương ứng 3,14% so với năm 2010. Nguyên nhân
của việc tăng chi phí giá vốn là do trong năm 2011 công ty đã bán một lượng
sản phẩm nhiều hơn so với năm 2010. Hơn nữa, do sự ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế làm cho chi phí nguyên vật liệu sản xuất tăng lên cao so với năm
2010. Tuy nhiên, với các chính sách tiết kiệm cũng như giảm thiểu tối đa các
chi phí sản xuất khơng cần thiết, giúp công ty giữ vững ổn định giá vốn ở mức
hợp lí làm cho doanh thu thuần tăng cao so với năm 2010.
9


-


-

-

-

-

Chi phí tài chính: Chi phí tài chính chủ yếu của công ty là chênh lêch tỉ giá
ngọai tệ, lỗ từ việc đầu tư chứng khốn, chi phí lãi vay… Năm 2011, chi phí
tài chính của cơng ty là 11.270.500 đồng khơng có sự thay đổi so với năm
2010. Ngun nhân có sự khơng thay đổi này là cũng bắt nguồn từ sự thận
trọng của các nhà lãnh đạo công ty khi xây dựng chiến lược phát triển của
công ty trong giai đoạn nền kinh tế bị khủng hoảng.
Chi phí quản lí cơng ty: Chi phí quản lí cơng ty năm 2011 là 73.500.000
đồng tăng 1.500.000 đồngso với năm 2010 (72.000.000 đồng), tăng tương ứng
2,08% so với năm 2010. Bởi vì, trong năm 2011 cơng ty khơng sự thay đổi về
cơ cấu tổ chức cũng như đội ngũ nhân sự. Đây cũng là một trong những lí do
khiến cơng ty ngày càng đứng vững trên thị trường. Tuy nhiên do sự ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế làm cho giá cả của điện, nước,…tăng
theo. Vì vậy chi phí quản lí doanh nghiệp tăng, ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần
của cơng ty trong năm 2011.
Chi phí khác: Năm 2011, chi phí khác của cơng ty là 20.000.000 đồng giảm
15.000.000 đồng so với năm 2010 giảm từ 35.000.000 đồng xuống còn
15.000.000 đồng và giảm tương ứng 57,14% so với năm 2010. Nguyên nhân
của việc giảm chi phí là do trong năm 2011 do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng kinh tế cùng với việc thực hiện chính sách thận trọng trong kinh doanh
nên công ty không tham gia các hoạt động đầu tư khác để giảm thiểu chi phí
và góp phần giúp công ty phát triển giữ vững hiệu quả sản xuất và kinh doanh.

Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác là chênh lệch giữa chi phí và khác và thu
nhập khác trong năm. Năm 2011, thu nhập khác là 5.000.000 đồng trong khi
chi phí khác là 20.000.000 đồng làm cho lợi nhuận khác lỗ 15.000.000 đồng
trong khi đó lợi nhuận khác của năm 2010 là lỗ 35.000.000 đồng, giảm
20.000.000 đồng so với năm 2010, tương ứng giảm 57,14% so với năm 2010.
Lợi nhuận khác tăng trong năm 2011 là do công ty đã áp dụng những chính
sách đúng đắn trong hoạt động của cơng ty, làm giảm chi phí khác và tăng thu
nhập khác cho công ty. Trong tương lai, công ty cần có những chính sách hợp
lý và phù hợp với tình hình hoạt động của cơng ty để làm giảm chi phí tài
chính và tăng thu nhập của cơng ty lên cao hơn nữa.
Lợi nhuận sau thuế:Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2011 là
109.912.125 đồng tăng 1.616.250 đồng so với năm 2010 tăng từ 108.295.875
đồng lên 109.912.125 đồng và tăng tương ứng 1,49% so với năm 2010. Sở dĩ
đạt được doanh thu như vậy là do sự tăng của doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Doanh thu bán hàng tăng cao hơn so với năm 2010 trong khi các
chi phí quản lí và bán hàng cùng với các chi phí liên quan thường tăng nhỏ
hoặc khơng tăng so với năm 2010.Đây là dấu hiệu cho thấy tình hình sản xuất
đang đi lên. Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng làm tăng vốn chủ sở hữu,
tăng khả năng thanh tốn, khả năng quay vịng vốn, đồng thời giúp cơng ty
nâng cao uy tín trong lịng người tiêu dùng.
10


Nhận xét:
Qua số liệu bản báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và những phân tích
trên cho thấy trong năm 2011 tình hình hoạt động của cơng ty đã đạt được thành công
trong việc đưa công ty thoát khỏi ảnh hưởng chung của nền kinh tế đang trong giai
đoạn khó khăn. Đây được coi là thành cơng lớn của công ty trong năm 2011. Tuy
nhiên, trong khi nền kinh tế cịn nhiều khó khăn trong cuộc khủng hoảng kinh tế công
ty vẫn cần phải lựa chọn và đưa ra những chiến lược kinh tế phát triển phù hợp với

tình hình thực tế sản xuất và giúp cơng ty đứng vững trong thời gian tới.
2.3.2 Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2010 và 2011 của công ty TNHH Một
Thành Viên Cường Đạt:
Nhìn tổng quan bảng cân đối kế toán, ta thấy tài sản năm 2011 của công ty là
7.859.379.500 đồng tăng 853.179.500 đồng, tương ứng tăng 12,18% so với năm 2010.
Sở dĩ có sự tăng lên như vậy là vì trong năm 2011, cơng ty đã mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh, đầu tư vào tài sản cố định của để làm tăng tính hiệu quả trong hoạt
động. Cụ thể được thể hiện trong bảng sau :

Bảng 2.2: Bảng cân đối kế tốn
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

(A)
A.TÀI SẢN NGẮN

Năm 2011

Năm 2010

3.943.029.500
3.530.200.000
11

Chênh lệch
Tuyệt đối
Tƣơng
đối(%)
412.829.500


11,69


HẠN
1.136.004.500
2.684.075.000 (1.548.070.500)
I- Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
1. Tiền
1.136.004.500
2.684.075.000 (1.548.070.500)
2. Các khoản tương
đương tiền
260.700.000
110.000.000
150.700.000
III- Các khoản phải
thu
260.700.000
86.000.000
174.700.000
1. Phải thu của khách
hàng
24.000.000
(24.000.000)
5. Các khoản phải thu
khác
6. Dự phòng các khoản
phải thu khó địi (*)
2.366.545.000

736.125.000
1.630.420.000
IV- Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2.366.545.000
736.125.000
1.630.420.000
2. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (*)
179.780.000
0
179.780.000
V- Tài sản ngắn hạn
khác
1.Chi phí trả trước ngắn
hạn
179.780.000
179.780.000
2.Thuế GTGT được
khấu trừ
3. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước
5. Tài sản ngắn hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
3.916.350.000
3.476.000.000
440.350.000
0
0
I- Các khoản phải thu

dài hạn
II- Tài sản cố định
3.531.950.000
2.976.000.000
555.950.000
3.531.950.000
2.976.000.000
555.950.000
1. Tài sản cố định hữu
hình
- Nguyên giá
5.028.000.000
4.488.000.000
540.000.000
(15.950.000)
- Giá trị hao mòn luỹ kế (1.496.050.000) (1.512.000.000)
(*)
380.000.000
500.000.000
(120.000.000)
IV- Các khoản đầu tƣ
tài chính dài hạn
1. Đầu tư tư vào cơng ty
con
380.000.000
500.000.000
(120.000.000)
2. Đầu tư vào công ty
liên kết, liên danh
3. Đầu tư dài hạn khác

12

(57,68)
(57,68)

137,00
203,14
(100,00)

221,49
221,49

12,67

18,68
18,68
12,03
(0,01)
(24,00)

(24,00)


4. Dự phịng giảm giá
ĐT chứng khốn dài hạn
(*)
4.400.000
0
4.400.000
V- Tài sản dài hạn

khác
4.400.000
4.400.000
1. Chi phí trả trước dài
hạn
2. Tài sản dài hạn khác
0
0
0
Tổng cộng tài sản
7.859.379.500
7.006.200.000
853.179.500
A.NỢ PHẢI TRẢ
1.386.154.875
608.200.000
777.954.875
I- Nợ ngắn hạn
1.386.154.875
608.200.000
777.954.875
1. Vay và nợ ngắn hạn
519.000.000
200.000.000
319.000.000
534.380.000
164.000.000
370.380.000
2. Phải trả cho người
bán

3. Người mua trả tiền
trước
25.074.875
0
25.074.875
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
253.000.000
160.000.000
93.000.000
5. Phải trả người lao
động
24.500.000
24.000.000
500.000
9. Các khoản phải trả,
phải nộp khác
30.200.000
60.200.000
(30.000.000)
10. Dự phòng phải trả
ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
6.473.224.625
6.398.000.000
75.224.625
6.473.224.625
6.398.000.000

75.224.625
I- Vốn chủ sở hữu
5.593.000.000
4.999.000.000
594.000.000
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
7. Quỹ đầu tư phát triển
86.000.000
680.000.000
(594.000.000)
175.224.625
100.000.000
75.224.625
10. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
619.000.000
619.000.000
0
11. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
Tổng cộng nguồn vốn
7.859.379.500
7.006.200.000
853.179.500
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Tình hình tài sản của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:
Trong năm 2010, cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty chiếm ưu thế hơn so với tài sản
dài hạn với tài sản ngắn hạn là 3.530.200.000 đồng trong khi tổng tài sản dài hạn là
3.476.000.000 đồng. Đó là vì trong năm 2010, hoạt động chính của cơng ty là tập

trung vào hoạt động kinh doanh thương mại và sản xuất nên cơ cấu tài sản của công ty
13

100,00
0
12,18
127,91
127,91
159,50
225,84

58,13
2,08
(49,83)

1,18
1,18
11,88
(87,35)
75,22
0,00
12,18


khơng có sự chênh lệch lớn. Vì hoạt động chính của công ty vẫn là tập trung vào việc
sản xuất và kinh doanh thương mại nên trong năm 2011 cơ cấu tài sản của cơng ty
cũng khơng có sự thay đổi so với năm 2010, tổng tài sản ngắn hạn và tổng tài sản dài
hạn cũng khơng có sự chênh lệch lớn. Năm 2011, tài sản ngắn hạn của công ty tăng lên
là 3.943.029.500 đồng, tăng thêm 412.829.500 đồng so với năm 2010 (3.530.200.000
đồng), tương ứng tăng 11,69%. Cùng với đó tài sản dài hạn của cơng ty cũng tăng lên

là 3.916.350.000 đồng, tăng thêm 440.350.000 đồng so với năm 2010 (3.476.000.000
đồng), tăng tương ứng 12,67% so với năm 2010.
Tài sản ngắn hạn:
-

Về tiền mặt và các khoản tương đương tiền:
Năm 2011, lượng tiền mặt dự trữ tại công ty có sự giảm đi so với năm 2010. Cụ thể,
năm 2011, tổng lượng tiền mặt của công ty là

1.136.004.500

đồng,

giảm

1.548.070.500 đồng so với năm 2010 giảm từ 2.684.075.000 đồng xuống còn
1.136.004.500 đồng và giảm tương ứng 57,68% so với năm 2010. Nguyên nhân của
việc giảm lượng tiền mặt trong công ty là do trong năm 2011 khi mà tình hình kinh tế
đang bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng vì vậy mà lượng hàng sản xuất ra không
được tiêu thụ hết cùng với các khoản phải thu của khách hàng gia tăng mạnh trong
năm 2011. Việc này gây ảnh hưởng tới việc đảm bảo khả năng thanh tốn của cơng ty
trong ngắn hạn vì vậy cơng ty cần có những chính sách phù hợp để làm giảm lượng
hàng tồn kho và các khoản phải thu khách hàng, làm tăng tính thanh khoản của công ty.
-

Các khoản phải thu:
Năm 2010, các khoản phải thu của công ty là 110.000.000 đồng, trong khi năm 2011 là
260.700.000 đồng, tăng 150.700.000 đồng so với năm 2010 và tăng tương ứng 137,00%
so với năm 2010. Trong đó, cụ thể:
Khoản phải thu khách hàng:Năm 2010, khoản phải thu khách hàng là

86.000.000 đồng trong khi đến năm 2011 đã tăng vọt lên 260.700.000 đồng,
tăng 174.700.000 và tăng tương ứng 203,14% so với năm 2010. Sở dĩ có sự
tăng lên này là do trong tình hình kinh tếnhư hiện nay, cơng ty đang thực hiện
nới lỏng chính sách tín dụng đối với khách hàng để tăng lượng hàng bán ra,
giúp công ty mở rộng hoạt động kinh doanh và tìm kiếm khách hàng mới, giúp
cơng ty tăng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, việc này
cũng ảnh hưởng tiêu cực tới cơng ty. Đó là cơng ty sẽ phải tăng chi phí để quản
lí các khoản nợ và các khoản thanh toán của khách hàng, đồng thời, công ty
14


cũng có thể gặp nhiều rủi ro trong việc thu hồi các khoản nợ. Bên cạnh đó, khả
năng thanh tốn tức thời của công ty đối với nhà cung cấp cũng giảm. Điều này
làm cho uy tín của cơng ty đối với đối tác giảm mạnh và ảnh hưởng trực tiếp
đến việc sản xuất của cơng ty. Vì vậy, trong tương lai cơng ty cần thực hiện
chính sách thắt chặt tín dụng, giảm các khoản phải thu và tăng khả năng thanh
tốn tức thời của cơng ty, giúp cơng ty tăng uy tín trong sản xuất và kinh doanh.
Các khoản phải thu khác:Năm 2011, các khoản phải thu khác đã giảm nhiều
thậm chí là khơng có phát sinh so với năm 2010. Năm 2010, khoản phải thu
khác là 24.000.000 đồng. Nguyên nhân là do trong năm 2011 công ty không có
các khoản phát sinh khác ngồi các khoản phải thu từ hoạt động kinh doanh.
Chính sách trọng tâm của cơng ty trong năm 2011 là giảm thiểu những rủi ro từ
các hoạt động khác để làm tăng khả năng thanh tốn của cơng ty trong ngắn hạn.
-

Hàng tồn kho:Năm 2011, hàng tồn kho của công ty là 2.366.545.000 đồng, tăng
mạnh so với năm 2010, tăng từ 736.125.000 đồng lên 2.366.545.000 đồng, tăng
1.630.420.000 đồng và tăng tương ứng 221,49% so với năm 2010. Nguyên nhân của
sự tăng mạnh lượng hàng tồn kho là do cơng ty sản xuất hàng hóa nhiều hơn so với
lượng tăng của hàng bán. Mặc dù công ty đã áp dụng nhiều chính sách khuyến

khích khách hàng nhưng do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng mạnh
tới nền kinh tế Việt Nam nên người dân vẫn cịn lo ngại trong việc mua hàng hóa.
Tài sản dài hạn:
Tài sản cố định: Năm 2011, tài sản cố định của công ty là 3.531.950.000 đồng, tăng
555.950.000 đồng và tăng tương ứng 18,68% so với năm 2010 (2.976.000.000
đồng). Do sản xuất là hoạt động chính của cơng ty nên tài sản cố định chiếm
chủ yếu trong tổng tài sản dài hạn của cơng ty, trong đó chủ yếu là máy móc và
dây chuyền sản xuất tự động, máy móc trang thiết bị hiện đại. Năm 2011, cơng
ty đã đầu tư thêm dây chuyền sản xuất mới để tăng lượng hàng sản xuất ra, cho
năng suất cao hơn, cùng với chất lượng sản phẩm tốt hơn, tiết kiệm thời gian và
chi phí lao động. Tuy nhiên, việc tăng thêm dây chuyền sản xuất này cũng làm
tăng thêm chi phí bảo quản máy móc, thiết bị.
Các khoản tài chính đầu tƣ tài chính dài hạn:Cơng ty ngồi hoạt động sản
xuất và kinh doanh sản phẩm, cơng ty cịn đầu tư vào công ty liên kết của công
ty. Năm 2010, tổng lượng đầu tư là 500.000.000 đồng nhưng đến năm 2011
lượng đầu tư đã giảm xuống còn 380.000.000 đồng, giảm 120.000.000 đồng,
tương ứng giảm 24% so với năm 2010. Nguyên nhân của việc giảm lượng tiền
đầu tư là do ảnh hưởng của nền kinh tế trong thời kì khủng hoảng và suy thối
nên cơng ty đã thận trọng hơn trong việc ra các quyết định đầu tư của mình.

15


Việc giảm lượng đầu tư giúp công ty giảm rủi ro trong các hoạt động của mình
tuy nhiên cũng làm giảm lượng thu nhập từ việc đầu tư nàymang lại.
Chi phí trả trƣớc dài hạn: Năm 2011, chi phí trả trước dài hạn của công ty là
4.400.000 đồng tăng 4.400.400 đồng so với năm 2010. Trong năm 2010, khơng
có phát sinh chi phí trả trước dài hạn mà đến năm 2011 mới phát sinh. Điều này
giúp công ty tăng doanh thu nhưng đồng thời cũng kamf tăng áp lực trả nợ cho
khách hàng.

Tình hình nguồn vốn của cơng ty TNHH Một Thành Viên Cƣờng Đạt:
Nợ phải trả:
Năm 2011, nợ phải trả của công ty là 1.386.154.845 đồng tăng 777.954.875
đồng và tăng tương ứng 127,91% so với năm 2010 (608.200.000 đồng). Tuy nhiên,
cơ cấu nợ phải trả của công ty chủ yếu phát sinh từ các khoản nợ ngắn hạn chiếm
100% cơ cấu nợ phải trả của cơng ty. Trong đó cụ thể như sau:
-

Nợ ngắn hạn:Năm 2011, nợ ngắn hạn của công ty là 1.386.154.875 đồng, tăng
777.954.875 đồng và tăng tương ứng 127,91% so với năm 2010(608.200.000
đồng). Nợ ngắn hạn tăng chủ yếu là do sự tăng lên của các khoản:
Vay và nợ ngắn hạn: Năm 2011, vay và nợ ngắn hạn của công ty là
519.000.000 đồng tăng 319.000.000 đồng, tăng từ 200.000.000 đồng lên
519.000.000 đồng và tăng tương ứng 159,50% so với năm 2010. Sở dĩ có sự
tăng lên này là vì năm 2011, cơng ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh,
kéo theo nhiều khoản phải trả đi kèm. Tuy nhiên, cơng ty lại mở rộng tín dụng
đối với khách hàng khiến cho công ty không đủ khả năng thanh tốn tức thời
bằng vốn tự có. Cơng ty đã tim kiếm nguồn vốn bằng các khoản vay ngắn hạn,
có tính linh hoạt cao. Lựa chọn này của cơng ty kéo theo việc chi phí lãi vay
tăng theo. Tuy nhiên, đây là nguồn ổn định hơn so với nguồn chiếm dụng(như
phải trả người bán…..). Công ty vay ngắn hạn để phục vụ cho qua trình sản xuất
kinh doanh để phục vụ nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Việc vay ngắn hạn
giúp công ty dễ dàng
Phải trả người bán: Phải trả người bán của công ty năm 2011 là 534.380.000
đồng tăng 164.000.000 đồng và tăng tương ứng 225,84% so với năm 2010.
Khoản phải trả người bán tăng cao là do công ty mở rộng sản xuất kinh doanh
và muốn tận dụng một khoản tín dụng thương mại làm nguồn vốn chiếm dụng
phát sinh, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, trong năm vừa
qua kinh tế gặp khủng hoảng nên khó khăn trong việc thu nợ vì vậy cơng ty
phải tận dụng khoản tín dụng này để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và

mở rộng sản xuất hiệu quả. Tuy nhiên, điều này ảnh hưởng khơng tốt tới đến uy
tín của cơng ty vì vậy cơng ty cần cân nhắc khi sử dụng chiến lược này. Công ty
16


không nên qúa lạm dụng khoản phải trả người bán vì đây chỉ là nguồn vốn
doanh nghiệp chiếm dụng tạm thời. Vì vậy cơng ty cần theo dõi và thanh toán
các khoản nợ phải trả đến hạn để giảm thiểu chi phí phát sinh, tăng uy tín và
khả năng thanh tốn của cơng ty trong mắt đối tác và khách hàng.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Năm 2011, thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước là 36.637.375 đồng tăng 538.625 đồng so với năm 2010
(36.098.750 đồng). Nguyên nhân của việc tăng này là do trong năm 2011 công
ty mở rộng hoạt động kinh doanh hiệu quả, doanh thu tăng cao kéo theo các
khoản thuế thu nhập và các khoản phải nộp khác tăng theo. Hơn nữa, công ty
luôn đảm bảo trách nhiệm nộp thuế đúng hạn và đủ cho Ngân Sách Nhà Nước.
Phải trả người lao động: Phải trả người lao động trong năm 2011 là
253.000.000 đồng tăng 93.000.000 đồng và tăng tương ứng 93,58% so với năm
2010. Sở dĩ có sự tăng lên này là do cơng ty áp dụng chính sách khuyến khích
cơng nhân tăng ca, tăng giờ làm …..là gia tăng chi phí phải trả công nhân viên
lên.
Các khoản phải trả ngắn hạn khác: Năm 2011, các khoản phải trả ngắn hạn
khác tăng lên nhưng tăng không đáng kể so với năm 2010. Cụ thể là năm 2011
các khoản phải trả ngắn hạn khác là 24.500.000 đồng tăng 500.000 đồng so với
năm 2010. Nguyên nhân của việc khơng tăng cao là do cơng ty có đủ tiềm lực
để chi trả cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Dự phịng phải trả ngắn hạn: Năm 2011 khoản dự phịng phải trả có giảm
hơn so với năm 2010. Năm 2011, dự phòng phải trả là 30.200.000 đồng giảm
30.000.000 đồng so với năm 2010. Dự phòng phải trả được lập dựa trên
nguyên tắc thận trọng trong kế tốn. Việc lập dự phịng phải trả thực chất là một
khoản nợ mà công ty phải trả trong tương lai do một sự kiện nào đó phát sinh.

Năm 2011, dự phòng phải trả giảm cho thấy khoản nợ của cơng ty trong tương
lai đã giảm, làm giảm chi phí cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp hoạt
động tốt hơn trong tương lai.
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2011 là 5.593.000.000 đồng,
tăng 594.000.000 đồng so với năm 2010, tăng tương ứng 1,18% so với năm 2010
(4.999.000.000 đồng). Theo phân tích từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh đều cho thấy tình hình sản xuất và hoạt động kinh
doanh của công ty đạt kết quả tốt, doanh thu tăng so với năm 2010. Tuy nhiên, vốn
chủ sở hữu chỉ tăng nhẹ so với năm 2010. Sở sĩ là do lợi nhuận chưa phân phối của
công ty là 175.224.625 đồng tăng 75.224.625 đồng so với năm 2010 (100.000.000
đồng), tăng tương ứng 75,22%. Nhưng trong năm qua, do ảnh hưởng bởi thiên tai,
lũ lụt nên một số tài sản dài hạn của công ty bị thiệt hại nên vốn đầu tư của chủ sở
17


hữu năm 2011 chỉ còn 86.000.000 đồng giảm 594.000.000 đồng và giảm tương ứng
87,35% so với năm 2010, giảm từ 680.000.000 đồng xuống cịn 86.000.000 đồng.
Đây chính là lí do khiến vốn chủ sở hữu tăng nhẹ.
: Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Cƣờng Đạt:
: Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn:
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Đơn vị: %
Chỉ tiêu
Cơng thức tính
Tỷ trọng tài sản Tổng TS ngắn hạn
Tổng TS
ngắn hạn
Tổng TS dài hạn
Tỷ trọng tài sản

Tổng TS
dài hạn
Tổng nợ
Tỷ trọng nợ
Tổng nguồn vốn
Tổng vốn CSH
Tỷ trọng vốn
Tổng nguồn vốn
chủ sở hữu

Năm 2011

Chênh
Năm 2010 lệch

50

50

50

50

18

9

82

91


0
0
9
(9)

Nhận xét:
-

-

Tỉ trọng tài sản ngắn hạn: Năm 2010, tỉ trọng tài sản ngắn hạn của công ty
chiếm 50%, chiếm tỉ trọng tương đương với tài sản dài hạn. Điều này là hợp lí vì
trong năm 2010, cơng ty vẫn hoạt động chủ yếu dựa trên sản xuất và kinh doanh
thương mại. Đến năm 2011, tỉ trọng tài sản ngắn hạn vẫn chiếm 50% trong tổng
tài sản hiện có của cơng ty.Trong năm 2011, cơng ty có mở rộng thêm hoạt động
sản xuất kinh doanh nhưng vẫn tập trung vào các hoạt động sản xuất và kinh
doanh thương mại, hơn nữa, trong năm 2011, cơng ty có tìm kiếm thêm một số
khách hàng mới và tăng khoản phải thu khách hàng do công ty nới lỏng chính
sách tín dụng thu hút khách hàng.
Tỉ trọng tài sản dài hạn: Năm 2011, tỉ trọng dài hạn của công ty là 50% trong
tổng tài sản của công ty khơng có nhiều thay đổi so với năm 2010. Năm 2011,
cơng ty có mua sắm thêm trang thiết bị sản xuất mới để đầu tư vào hoạt động sản
xuất. Tuy nhiên, năm 2011 công ty cũng đẩy mạnh hoạt đơng kinh doanh thương
mại và mở rộng chính sách tín dụng nên tỉ trọng tài sản dài hạn và ngắn hạn
khơng có sự thay đổi nhiều. Cơng ty TNHH Một Thành Viên Cường Đạt là công
ty tập trung chủ yếu vào sản xuất nên công ty thực hiện chiến lược tài sản dài hạn,
đầu tư chủ yếu vào tài sản cố định để phát triển sản xuất, góp phần mang lại hiệu
quả kinh tế cao cho công ty.
18



-

-

Tỉ trọng nợ: Năm 2011, tỉ trọng nợ của công ty là 18%, tăng 9% so với năm
2010. Từ hệ số nợ cho thấy, để đầu tư một đồng cho tài sản, công ty phải huy
động 0,18 đồng năm 2011 và 0,09 đồng trong năm 2010 từ nguồn nợ. Điều này
do nguồn vốn hình thành từ vay nợ và nợ ngắn hạn tăng, chứng tỏ khả năng tự tài
trợ của cơng ty kém đi và rủi ro thanh tốn tăng lên. Vì vậy, trong tương lai cơng
ty cần giảm các khoản nợ ngắn hạn và các khoản vay nợ từ ngân hàng và các
nguồn vay khác để giảm tỷ trọng nợ, tăng khả năng thanh tốn cho cơng ty.
Tỉ trọng vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng nguồn vốn của cơng ty
được hình thành từ bao nhiêu nguồn vốn của chủ sở hữu. Năm 2011, tỉ trọng vốn
chủ sở hữu của công ty là 82% giảm 0,9% so với năm 2010. Nguyên nhân của
mức giảm này là do vốn chủ sở hữu của công ty năm 2011 chỉ tăng 1,18% trong
khi tổng nguồn vốn tăng 11,77% so với năm 2010. Điều này cho thấy tình hình
ổn định nguồn vốn của doanh nghiệp giảm đi so với năm 2010. Trong tương lai
công ty cần tăng vốn chủ sở hữu lên cao hơn phần tăng của nguồn vốn để đảm
bảo khả năng phát triển ổn định và an tồn của cơng ty.

: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán:
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Đơn vị: Lần

Chỉ tiêu
Khả năng
thanh toán
ngắn hạn

Khả năng
thanh toán
nhanh
Khả năng
thanh tốn
tức thời

Cơng thức tính
Tổng TS ngắn
hạn
Tổng nợ ngắn
hạn
Tổng TS ngắn
hạn - Kho)
Tổng nợ ngắn
hạn
Tiền + Các khoản
tương đương tiền
Tổng nợ ngắn
hạn

Năm 2011

Năm
2010

Chênh
lệch

2,82


5,48

(2,66)

1,13

4,34

(3,21)

0,81

4,17

(3,35)

Nhận xét:
-

Khả năng thanh toán ngắn hạn:Hệ số thanh tốn ngắn hạn là cơng cụ đo lường
khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn, nói lên mức độ trang trải cảu tài sản
ngắn hạn đối với các khoản nợ của công ty. Chỉ số khả năng thanh tốn ngắn hạn
của cơng ty năm 2011 là 2,82 lần, giảm 2,66 lần so với năm 2010 (5,48 lần). Chỉ
tiêu này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 2,82 đồng tài sản ngắn
19


-


-

hạn vào năm 2011 và 5,48 đồng tài sản ngắn hạn năm 2010. Con số trên cho ta
thấy, khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty trong năm 2011 có giảm và
khơng khả quan so với năm 2010. Tuy nhiên, con số này cũng cho ta thấy khả
năng thanh tốn của cơng ty khá tốt. Điều này là do cơng ty đã áp dụng chính
sách thận trọng trong hoạt động của công ty, điều này giúp công ty tăng khả năng
thanh tốn và tính thanh khoản cao, tăng niềm tin cho cơng ty.
Khả năng thanh tốn nhanh:Khả năng thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá
khả năng thanh toán thận trọng hơn. Nó phản ánh khả năng thanh tốn của doang
nghiệp trong điều kiện không bán hết hàng tồn kho và loại trừ hàng tồn kho ra
khỏi công thức tính do hàng tồn kho khơng có tính thanh khoản cao. Chỉ số khả
năng thanh tốn nhanh của cơng ty năm 2011 là 1,13 lần, giảm 2,66 lần so với
năm 2010. Chỉ số khả năng thanh toán nhanh cho ta biết 1 đồng nợ ngắn hạn
được đảm bảo bằng 2,82 đồng tài sản ngắn hạn có khả năng thanh tốn cao vào
năm 2011 và 5,48 đồng tài sản ngắn hạn có khả năng thanh tốn cao vào năm
2010. Vì nợ ngắn hạn năm 2011 tăng 116,94% trong khi tài sản ngắn hạn của
công ty chỉ tăng 11,69% nên khả năng thanh tốn của cơng ty giảm nhiều so với
năm 2010. Hơn nữa, hàng tồn kho của công ty trong năm 2011 tăng mạnh so với
năm 2010, tăng từ 736.125.000 đồng (năm 2010) lên 2.366.545.000 đồng (năm
2011) tăng 1.630.420.000 đồng, vì vậy mà khả năng thanh tốn nhanh của cơng
ty năm 2011 giảm mạnh so với năm 2010. Trong tương lai, để tăng khả năng
thanh tốn nhanh cơng ty cần giảm lượng hàng tồn kho và tăng tài sản ngắn hạn
lên cao hơn lượng tăng của nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán tức thời:Khả năng thanh toán tức thời đo lường mức độ
đáp ứng nhanh của tài sản ngắn hạn trước các khoản nợ ngắn hạn. Khoản này có
thể dùng trả ngay các khoản nợ đến hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền.
Chỉ số khả năng thanh toán tức thời của công ty năm 2011 là 0,81 lần, giảm 3,35
lần so với năm 2010. Do năm 2011, công ty giảm lượng tiền mặt và các khoản
tương đương tiền do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế. Tuy nhiên, cơng

ty cần cân nhắc giữa lợi nhuận và chi phí dự trữ tiền mặt để đưa ra chính sách
phù hợp nhất.
Nhận xét
Qua các chỉ số kinh tế trên cho ta thấy khả năng thanh tốn ngắn hạn của cơng ty
năm 2011 nhìn chung giảm nhiều so với năm 2010, vì vậy chưa tạo được an tồn cho
cơng ty khiến cơng ty phải đối mặt với các rủi ro thanh toán và làm giảm sự hấp dẫn
đối với các tổ chức tín dụng. Vì vậy, trong tương lai cơng ty cần tăng mạnh tài sản
ngắn hạn, giảm lượng hàng tồn kho và tăng lượng tiền mặt và các khoản tương
đương tiền, tăng lên nhiều hơn so với nợ ngắn hạn để tăng khả năng thanh tốn của
cơng ty và làm tăng uy tín của cơng ty đối với các tổ chức tín dụng.

20


×