Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tiểu luận phân tích HOạT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của CÔNG TY TNHH xây DỰNG vận tải MẠNH DŨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.47 KB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TNHH TƢ XÂY DỰNG VẬN
TẢI MẠNH DŨNG

Giáo viên hƣớng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Chuyên nghành

: Tài chính – Ngân Hàng

HÀ NỘI – 2014


MỤC LỤC


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI MẠNH DŨNG.................................. 6
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng.......6
Khái quát về Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng.............................................. 6
Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................... 6
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng Lục Giang........................................... 7
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.......................................................................................... 7
Giám đốc: 7
Phó giám đốc:....................................................................................................................... 7
Phòng kế hoạch - kỹ thuật.................................................................................................... 7
Phòng tổ chức hành chính.................................................................................................... 8
Phòng tài chính - kế toán...................................................................................................... 8
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI MẠNH DŨNG.
9
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng....9
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh
Dũng
9
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty TNHH xây dựng vận
tải Mạnh Dũng................................................................................................................. 9
Mô tả quy trình thi công cụ thể của phòng kỹ thuật........................................................ 11
Kế quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng năm 2011
và 2012
12
Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của công ty TNHH xây
dựng vận tải Mạnh Dũng.............................................................................................. 12
Tình hình sản xuất tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2011 của công ty TNHH xây dựng
vận tải Mạnh Dũng........................................................................................................ 16
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh

Dũng
20
Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn.................................................................. 20


Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán................................................................................... 22
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................................... 24
Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời................................................................................... 25
Tình hình lao động tại công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng..................................27
Cơ cấu lao động và thu nhập.............................................................................................. 27
Công tác đào tạo và các chính sách phúc lợi..................................................................... 27
Định hƣớng phát triển nhân sự......................................................................................... 28
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

30

Môi trƣờng kinh doanh........................................................................................................... 30
Thuận lợi

30

Khó khăn 30
Những ƣu điểm, tồn tại của công ty và biện pháp khắc phục............................................... 31
Ƣu điểm

31

Tồn tại

31


Biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.................................................. 32
Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng32


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

VND

Việt Nam đồng


TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

USD

Đô la Mỹ

CBNV

Cán bộ nhân viên

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng.............7
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh chung........................................................9
Sơ đồ 2.2. Quy trình chung của quá trình xây dựng công trình..................................11
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 – 2012.............................................12
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán......................................................................................16
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty.................................20
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty....................................22
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn của công ty...................................24
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty..........................................25
Bảng 2.7. Trình độ lao động...........................................................................................27
Bảng 2.8. Thu nhập bình quân.......................................................................................27



LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường các nhà đầu tư, doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất quan
trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp đang ngày càng khẳng định vị trí của
mình, đóng một vai trò ngày càng to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế.
Gia nhập WTO mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thương
giờ đây được mở rộng không chỉ trong nước, mà còn là các thị trường lớn của các nước
trên thế giới. Môi
trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần, tạo ra nhiều thuận lợi
hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đối diện với những khó khăn thách thức là cạnh tranh
lớn từ các doanh nghiệp, các đơn vị cạnh tranh cùng tham gia hoạt động như công ty, đặc
biệt là các doanh nghiệp nước ngoài với phong cách làm việc chuyên nghiệp và nguồn lực
tài chính mạnh. Vì vậy, để đạt được vị thế vững chắc trên thị trường và tối đa hóa lợi nhuận
của mình, các doanh nghiệp phải phát huy hết tiềm năng, tận dụng tối đa nguồn lực của chính
mình
Với mong muốn được tìm hiểu công việc kinh doanh thực tế bằng những kiến thức đã
được học trong trường em đã tham gia thực tập tại Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh
Dũng. Trong khoảng thời gian thực tập ở công ty em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích
phục vụ rất tốt cho quá trình làm việc sau này khi ra trường. Trên cơ sở đó em đã tổng hợp
và viết nên bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Báo cáo của em bao gồm 3 phần chính:
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH
xây dựng vận tải Mạnh Dũng.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng
vận tải Mạnh Dũng.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI MẠNH DŨNG

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng
Khái quát về Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng
Địa chỉ: Tổ 5 phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình tỉnh Hòa Bình
Mã số thuế: 5400329775
Điện thoại: 0240 882 366
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: ………………
Vốn điều lệ: 2.360.000.000 đồng.
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng được thành lập vào năm 2009, hiện
nay công ty là một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại tỉnh Hòa Bình, chuyên thiết kế
và giám sát xây dựng các công trình dân dụng, trường học, xí nghiệp.
Sau khi có quyết định thành lập vào tháng 5/2009, công ty đã đứng trước nhiều khó
khăn như cở sở vật chất, kỹ thuật lạc hậu, chưa xây dựng được hình ảnh và uy tín dẫn đến
rất khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Hơn nữa, công ty còn phải đối mặt với
nhiều khó khăn khác như vốn kinh doanh ở mức thấp, khó tiếp cận với các gói thầu giá trị
lớn. Trước tình hình này, ban quản trị của công ty đã tập trung thay đổi cơ cấu lại tổ chức,
bổ nhiệm lại đội ngũ trưởng, phó phòng, giám đốc, phó giám đốc các đơn vị trực thuộc,
đầu tư tuyển mới đào tạo đội ngũ lao động. Công ty không ngừng củng cố bộ máy tổ
chức và mở rộng mạng lưới kinh doanh để phù hợp với thị trường cũng như với sự tồn tại
và phát triển của mình.
Hiện nay, mặc dù nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn Công Ty TNHH xây dựng
vận tải Mạnh Dũng với quan điểm làm việc lấy uy tín làm đầu, sẵn sàng hợp tác liên
doanh, học hỏi kinh nghiệm các công ty khác, nâng cao đội ngũ công nhân viên đã những
đóng góp và thành tích đáng kể trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước như những
công trình lớn có giá trị hàng tỷ đồng trong chuỗi các công trình trọng điểm tỉnh Hòa
Bình.


Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng Lục Giang

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH tƣ vấn xây dựng Lục Giang
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT

PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

PHÒNG TÀI CHÍNH
– KẾ TOÁN

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Giám đốc:
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, điều
hành công ty theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ của công ty. Giám đốc thay mặt
công ty kí các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh thường nhật của công ty, ban hành quy chế quản lí công ty, bổ nhiệm miễn
nhiệm, cách chức các chức danh quản lí trong công ty, và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hoạt động của công ty.
Phó giám đốc:
Phó giám đốc chịu trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trong việc quản lí điều hành các
hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc. Phó giám đốc phải chủ động tích
cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phòng kế hoạch - kỹ thuật
Khai thác công trình, làm hồ sơ dự thầu công trình. Tổng hợp tình hình kinh doanh của
công tác sản xuất kinh doanh của toàn bộ Công ty. Giám sát kỹ thuật thi công các công trình,

chịu trách nhiệm trước công ty về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công trình. Quản lý các hợp
đồng xây lắp và các hoạt động kinh doanh, theo dõi thị trường và lập kế hoạch ngắn hạn, dài
hạn cho Công ty.


Phòng tổ chức hành chính
- Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí
nhân sự phù hợp, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các chính sách với cán bộ công nhân
viên. Giải quyết các vấn đề về tuyển dụng nhân sự hay chấm dứt hợp đồng lao động cũng
như các chế độ hưu trí, thai sản.
- Chịu trách nhiệm chuyển giao các quyết định công văn các thủ tục hành chính và quản lý
sử dụng con dấu của công ty.
- Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Làm tốt công tác đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ của đơn vị, để thấy rõ những mặt
mạnh, yếu điểm để chủ động trong công tác bồi dưỡng đào tạo. Gắn lợi ích trước mắt và
lâu dài. Quan tâm đánh giá tổng kết những mặt mạnh, những hạn chế của mô hình tổ chức
và quản lý hiện nay, để có chính sách điều chỉnh hợp lý cho kỳ tiếp theo.
Phòng tài chính - kế toán
Lập kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của công ty và chủ trì nhiệm vụ thu chi,
kiểm tra các việc chi tiêu các khoản tiền vốn, quản lí công nợ. Chịu trách nhiệm lập báo
cáo tài chính theo đúng tiến độ tài chính hiện hành của Nhà nước, phản ánh trung thực
hoạt động của công ty. Thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thực hiện thanh
toán tiền lương và chế độ khác cho cán bộ công nhân viên của công ty, chịu trách nhiệm
trước giám đốc và pháp luật về việc thực hiện các nghiệp vụ nêu trên.


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VẬN TẢI MẠNH DŨNG.
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng
- Công ty hoạt động với nhiều ngành nghề như:

+ Thiết kế kết cấu kiến trúc các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, các
công trình phụ trợ
+ Thi công xây lắp các công trình thủy lợi, giao thông, xây dựng công trình kỹ thuật
dân dụng, công nghiệp
+ Mua bán vật liệu xây dựng
+ Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
+ Phá dỡ
+ Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Trong đó, ngành kinh doanh chính là: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh
Dũng
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty TNHH xây dựng vận
tải Mạnh Dũng
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh chung
Tìm
kiếm
thông tin

Đấu thầu và
ký kết hợp
đồng

Lên kế
hoạch
thực hiện

Thanh lý
hợp đồng

Nghiệm thu

và bàn giao

Thực
hiện thi
công

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)


- Bước 1: Tìm kiếm thông tin
Phòng dự án trực tiếp lên kế hoạch tìm kiếm thông tin về các dự án sắp được triển khai.
Tiếp xúc gặp gỡ với các nhà chủ đầu tư tạo mối quan hệ. Đưa ra các phương án lự chọn cho
dự án, lập kế hoạch chi tiết để Tổng giám đốc quyết định. Chuẩn bị hồ sơ của công ty để tham
gia đấu thầu.
- Bước 2: Đấu thầu và ký kết hợp đồng
Sau khi gửi hồ sơ đấu thầu tới chủ đầu tư, công ty tiến hành tham gia đấu thầu. Sau khi
trúng thầu thì phòng phát triển dự án của công ty soạn thảo hợp đồng kèm theo dự trù về
kinh phí với bên chủ đầu tư. Tổng giám đốc xem xét và phê duyệt hợp đồng, sau đó tiến
hành ký kết.
- Bước 3: Lên kế hoạch thực hiện
Để một dự án có thể hoạt động tốt thì cần phải có bản kế hoạch thực hiện chi tiết cụ thể.
Phòng phát triển dự án cùng với phòng kỹ thuật bàn bạc để đưa ra lịch trình thi công cụ thể.
Phân chia theo từng giai đoạn, và phân bổ nguồn lực sao cho hợp lý.
- Bước 4: Thực hiện thi công
Khi đã có kế hoạch thực hiện và phân bổ nguồn lực, sau đó các đội thi công tiến hành thi
công. Trong từng giai đoạn thi công ty luôn kiểm tra chất lượng, tiến độ giải quyết những thắc
mắc của khách hàng.
- Bước 5: Nghiệm thu và bàn giao
Trong từng giai đoạn thi công luôn có nhân viên đi nghiệm thu chất lượng của công
trình, nhằm đảm bảo dự án có chất lượng tốt nhất. Bên cạnh việc nghiệm thu chất lượng công

trình còn nghiệm thu cả nguyên vật liệu đầu vào, sau khi hoàn thành sẽ tiến hành nghiệm thu
toàn bộ dự án đã đạt chất lượng và đảm bảo đúng theo yêu cầu của chủ đầu tư thì Công ty sẽ
bàn giao dự án cho bên chủ đầu tư. Trong giai đoạn này tất cả các biên bản nghiệm thu hay
biên bản bàn giao sẽ được giữ lại làm căn cứ sau này.
- Bước 6: Thanh lý hợp đồng
Đây là bước cuối cùng trong 1 chu trình làm việc chung của Công ty. Sau khi kết thúc dự
án, thường sẽ có khoảng thời gian từ 2 - 3 năm để thực hiện công tác bảo trì bảo dưỡng. Sau
đó công ty sẽ tiến hành thanh lý toàn bộ hợp đồng để thu phần tiền còn lại của dự án.


Mô tả quy trình thi công cụ thể của phòng kỹ thuật
Sơ đồ 2.2. Quy trình chung của quá trình xây dựng công trình
Xây dựng
phần móng

Thi công
phần ngầm

Xây dựng
phần thân

Hoàn thiện
và lắp đặt
thiết bị
(Nguồn: Phòng kỹ thuật)

- Bước 1: Xây dựng phần móng
Với lĩnh vực xây dựng chủ yếu của Công ty là công trình dân dụng và công nghiệp do
đó phần nền móng được đánh giá rất quan trọng. Phần xây dựng nền móng thường được thi
công trong khoảng 30 - 60 ngày, tùy vào quy mô, hay đặc điểm địa hình của dự án.

- Bước 2: Thi công phần ngầm
Các công trình có quy mô lớn thường mới sử dụng neo đất để đảm bảo độ vững chắc
cho công trình của mình. Phần ngầm này thường là phần dưới mặt đất, khi mà ta đã kết thức
giai đoạn làm móng. Những công trình thường thấy sẽ xây dựng phần ngầm thành tầng hầm
để tiết kiệm tối đa chi phí và tận dụng không gian.
- Bước 3:Xây dựng phần thân
Sau khi hoàn thành phần nền móng cơ bản với phần ngầm, tiếp theo sẽ là xây dựng phần
thân, bao gồm các công đoạn xây tường bao quanh, đổ bê tông tạo cột, đổ bê tông sàn. Tùy
vào mỗi dự án mà số lượng thi công phần thân sẽ khác nhau, hoặc vào bản thiết kế thì mỗi
công trình sẽ có chút thay đổi.
- Bước 4: Hoàn thiện và lắp đặt thiết bị
Phần xây thô cho công trình đã xong, Công ty tiến hành công tác hoàn thiện. Bao gồm
các công việc chát, sơn… Luôn đảm bảo chất lượng của công trình đúng theo bản vẽ và theo
yêu cầu của chủ đầu tư. Trong quá trình hoàn thiện sẽ kèm cả công tác lắp đặt thiết bị, công
việc lắp đặt thiết bị sẽ do một bên đơn vị thứ 3 làm việc. Sau khi hoàn thành sẽ có những biên
bản nghiệm thu công trình do tư vấn nghiệm thu, làm đầy đủ các thủ tục cần thiết thì công
trình sẽ được bàn giao lại cho chủ đầu tư.


Kế quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh Dũng năm 2011
và 2012
Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của công ty TNHH xây
dựng vận tải Mạnh Dũng
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 – 2012
(Đơn vị: VND)
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Doanh thu


Năm 2012

Năm 2011

(1)

(2)

Tuyệt đối

Tƣơng đối
(%)

(3) = (1) -(2)

(4) = (3)/(2)

3.515.689.132

2.119.275.774

1.396.413.358

65,89

0

0

-


-

Doanh thu thuần

3.515.689.132

2.119.275.774

1.396.413.358

65,89

Giá vốn hàng bán

2.251.272.319

1.550.497.569

700.774.750

45,20

Lợi nhuận gộp

1.264.416.813

568.778.205

695.638.608


122,30

134.164

0

134.164

-

1.489.989

0

1.489.989

-

Chi phí quản lý

843.421.520

526.776.875

316.644.645

60,11

Lợi nhuận thuần


419.639.468

42.001.330

377.638.138

899,11

Thu nhập khác

0

0

-

-

Chi phí khác

0

0

-

-

Lợi nhuận khác


0

0

-

-

Lợi nhuận trƣớc thuế

419.639.468

42001.330

377.638.138

899,11

Thuế TNDN

36.718.453

0

36.718.453

-

Lợi nhuận sau thuế


382.921.015

42.001.330

340.919.685

811,69

Giảm trừ doanh thu

Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính

(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)


Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận
của công ty trong kỳ. Thông qua bảng báo cáo năm 2011 và 2012, ta có thể thấy rằng công
ty có doanh thu và lợi nhuận của năm 2012 cao hơn năm 2011, thể hiện sự phát triển và tiến
triển tốt trong việc kinh doanh của công ty. Cụ thể như sau:
- Về Doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu năm 2012 là 3.515.689.132 VND, tăng
1.396.413.358 VND, tương ứng với mức tăng 65,89% so với năm 2011. Mức doanh thu có
được là do trong năm 2012, công ty ký được 3 hợp đồng khá lớn về thi công công trình kỹ
thuật dân dụng. Trong đó, hợp đồng thi công xây dựng biệt thự cho ông Bùi Văn Hải hiện là
Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang đã mang về cho công ty khoản doanh thu
lên đến hơn 1.100.000.000 VND.
+ Giảm trừ doanh thu: các khoản giảm trừ doanh thu của công ty trong 2 năm 2011 và 2012
đều bằng 0, điều này thể hiện công ty thực hiện và hoàn thành công trình đúng thời hạn, chất

lượng được đảm bảo, không có ý kiến phản hồi tiêu cực về công trình cũng như không có
những khoản bồi thường về chất lượng công trình. Từ đó có thể thấy, công ty luôn nỗ lực cố
găng thực hiện và hoàn thành các hợp đồng tốt nhằm hài long khách hàng và chủ đầu tư, tạo
uy tín và niềm tin vững chắc trong lòng khách hang.
+ Doanh thu thuần: do các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0 nên doanh thu thuần đúng bằng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở cả 2 năm.
+ Doanh thu tài chính: doanh thu tài chính năm 2012 là 134.164 VND, trong khi đó doanh thu
tài chính năm 2011 bằng 0. Trong năm 2011 công ty không có hoạt động kinh doanh nào về
hoạt động tài chính, vì vậy công ty không có khoản doanh thu nào về hoạt động tài chính.
Trong năm 2012 công ty được hưởng khoản chiết khấu thanh toán do mua hàng hóa và đã
mang về khoản doanh thu tài chính nhỏ cho công ty.
+ Thu nhập khác: năm 2012 và 2012 đều không có các hoạt động nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định; thu tiền phạt
do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;… Vì vậy thu
nhập khác của hai năm đều bằng 0.
- Về chi phí:
+ Giá vốn hàng bán: năm 2012 là 2.251.272.319 VND, tăng 700.774.750 VND tương
ứng với mức tăng 45,20% so với năm 2011. Doanh thu tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng,
bên cạnh đó còn là do lạm phát và một số yếu tố kinh tế khác tác động dẫn đến chi phí của


các thiết bị đầu vào tăng dẫn đến giá vốn hàng bán cũng tăng. Do mức tăng của giá vốn hàng
vốn vẫn nhỏ hơn


mức tăng của doanh thu, vì vậy vẫn đảm bảo cho việc mang lại lợi nhuận cho công ty. Tuy
nhiên công ty vẫn cần phải chú trọng nhiều về giá cả đầu vào, ngoài ra công ty cần phải tìm
thêm các nguồn nhập nguyên vật liệu đầu vào mới để đảm bảo số lượng, chất lượng nguyên
vật liệu cũng như hạ chi phí ở mức tối thiểu.
+ Chi phí tài chính: chi phí tài chính bao gồ m các khoản như chi phí v,acyác khoản lỗ

lai
do bań ngoaị tê,,̣ lỗ tỷ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán. . . Năm 2011 công ty không có hoạt
động tài chính nên chi phí tài chính bằng 0. Năm 2012 chi phí tài chính của công ty là
1.489.989 VND, do trong năm 2012 công ty cho khách hàng hưởng các chiết khấu thanh toán
từ việc thanh toán sớm.
+ Chi phí quản lý: Năm 2012 là 843.421.520 VND, tăng 316.644.645 VND tương
ứng với mức tăng 60,11% so với năm 2011. Do công ty mở rộng việc kinh doanh cùng
với đó là cơ cấu lại tổ chức bộ máy, phòng ban của công ty, tuyển thêm nhân viên trong
các bộ phận quản lý dẫn đến chi phí tăng. Mức tăng này là rất cao, chính vì vậy công ty
cần đưa ra các chính sách quản lý hiệu quả hơn nhằm giảm chi phí này để đạt được mức
lợi nhuận cao hơn.
+ Chi phí khác: Năm 2011 và 2012 đều không phát sinh các khoản chi phí khác như
chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ), giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế;… Do đó chi phí khác của hai năm này bằng 0.
- Về lợi nhuận:
+ Lợi nhuận gộp: năm 2012 tăng 695.638.608 VND, tương ứng với mức tăng
122,30% so với năm 2011. Nguyên nhân là do doanh thu tăng mạnh, mặc dù giá vốn hàng
bán cũng tăng nhưng mức tăng không lớn bằng mức tăng của doanh thu.
+ Lợi nhuận thuần: năm 2012 tăng 377.638.138 VND tương ứng với mức tăng
899,11% so với năm 2011. Mặc dù chi phí quản lý tăng nhưng mức tăng không lớn bằng
mức tăng của lợi nhuận gộp dẫn tới lợi nhuận thuần của công ty tăng lên.
+ Lợi nhuận khác: lợi nhuận khác là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí khác. Trong năm 2011 và 2012, công ty không có thêm doanh thu từ thanh lý TSCĐ,
các hoạt động cho thuê tài sản, khoản thu chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá,
tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết. Chính vì vậy lợi
nhuận khác của công ty trong 2 năm đều bằng 0.
+ Lợi nhuận sau thuế: năm 2012 tăng 340.919.685 VND, tương ứng với mức tăng



811,69% so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế tăng lên chủ yếu là do doanh thu từ hoạt


động kinh doanh tăng mạnh. Lợi nhuận năm 2012 đạt con số tương đối khả quản là
382.921.015 VND, đánh dấu một tín hiệu tốt trong việc phát triển của công ty.
Nhận xét:
Trong tình hình nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng lợi nhuận của công ty vẫn
tăng, tuy không phải là con số lớn nhưng cũng có thể cho thấy dấu hiệu tốt về tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty. Điều này cho thấy chính sách phát triển của ban lãnh
đạo công ty đưa ra là khá tốt. Tuy nhiên vẫn nên có các chính sách hiệu quả hơn nhằm
giảm thiểu chi phí xuống mức thấp nhằm đem lại lợi nhuận cao hơn. Hy vọng rằng trong
những năm tới ban lãnh đạo công ty vẫn sẽ đưa ra được những chiến lược phát triển tốt
hơn, đem lại những bước phát triển vượt bậc cho công ty.


Tình hình sản xuất tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2011 của công ty TNHH xây dựng
vận tải Mạnh Dũng.
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị: VND)
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2011

(1)

(2)


Tuyệt đối

Tƣơng
đối(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=3)/(2)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

7.549.263.609 5.850.974.393

1.698.289.216

29,03

I. Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền

3.205.221.333 1.632.572.269

1.572.649.064

96,33

0

0


-

-

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.291.206.018

197.699.401

1.093.506.617

553,12

1. Phải thu khách hàng

1.291.206.018

197.699.401

1.093.506.617

553,12

0

0

-

-


IV. Hàng tồn kho

3.052.836.258 4.020.702.723

(967.866.465

(24,07)

1. Hàng tồn kho

3.052.836.258 4.020.702.723

(967.866.465)

(24,07)

II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn

2. Các khoản phải thu khác

0

0

-

-

B. TÀI SẢN DÀI HẠN


147.926.151

207.511.359

(59.585.208)

(28,71)

I. Tài sản cố định

147.926.151

207.511.359

(59.585.208)

(28,71)

1. Nguyên giá

359.654.096

359.654.096

-

-

(211.727.945) (152.142.737)


(59.585.208)

39,16

V. Tài sản ngắn hạn khác

2. Giá trị hao mòn lũy kế
II. Các khoản đầu tƣ tài chính
dài hạn

0

0

-

-

III. Tài sản dài hạn khác

0

0

-

-



Chênh lệch
Năm 2012

Năm 2011

(1)
7.697.189.760

Tuyệt đối

Tƣơng
đối(%)

(2)

(3)=(1)-(2)

(4)=3)/(2)

6058485752

1.638.704.008

27,05

A - NỢ PHẢI TRẢ

3.422.521.949 2.166.738.956

1.255.782.993


57,96

I. Nợ ngắn hạn

3.422.521.949 2.166.738.956

1.255.782.993

57,96
-

Chỉ tiêu

TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước

0

0

-

89.112


0

89.112

3.192.944.686 2.131.035.688

1.061.908.998

49,83

229.488.151

35.703.268

193.784.883

542,77

5. Phải trả người lao động

0

0

-

-

II. Nợ dài hạn


0

0

-

-

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

4.274.667.811 3.891.746.796

382.921.015

9,84

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2.360.000.000 2.360.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần
3. các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

135.000.000

135.000.000

4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối


1.779.667.811 1.396.746.796

382.921.015

27,42

TỔNG NGUỒN VỐN

7.697.189.760 6.058.485.752

1.638.704.008

27,05

(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời
điểm, thông qua đó ta có thể phân tích nguồn hình thành và sử dụng nguồn vốn của công ty
nhằm đưa ra các giải pháp đem lại hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh. Thông qua bảng


cân đối kế toán năm 2012 và 2011, ta có thể thấy rằng tình hình tài sản và nguồn vốn của
công ty năm 2012


tăng 1.638.704.008 VND, tương ứng với 27,05% so với năm 2011. Mức tăng cao này là do
công ty tiến hành đầu tư mở rộng việc kinh doanh. Cụ thể như sau:
Tình hình tài sản của công ty:
Cơ cấu của tài sản ngắn hạn luôn chiếm ưu thế so với tài sản dài hạn. Nguyên nhân chủ
yếu là do đặc điểm của Công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng. Phần lớn các công trình đều do

công ty ứng trước tiền để xây dựng, sau khi hoàn thành mới bàn giao, quyết toán thanh lý hợp
đồng
Tài sản ngắn hạn:
-

Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2012 tăng 1.572.649.064 VND, tương ứng với
mức tăng 96,33% so với năm 2011. Sở dĩ tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên
nhiều như vậy là do trong năm 2012, Công ty đã hoàn thành và bàn giao lại công trình
cho các chủ đầu tư, được các chủ đầu tư thanh toán. Công ty tích trữ lượng tiền mặt và
tiền ngân hàng cao nhằm tận dụng các cơ hội hưởng chiết khấu thanh toán từ nhà cung
cấp đồng thời giúp công ty đảm bảo khả năng thanh toán. Tuy nhiên việc nắm giữ lượng
tiền mặt cao cũng có thể làm cho công ty tốn kém chi phí giữ tiền, làm cho vốn bị ứ đọng
nhiều trong công ty, không có khả năng sinh lời hoặc khả năng sinh lời là thấp. Công ty
có thể mua các loại chứng khoán khả thị và các loại chứng khoán ngắn hạn khác nhằm
đảm bảo khả năng sinh lời mà tính thanh khoản vẫn cao. Hơn nữa nó còn giúp có cơ hội
kiếm lời qua những hoạt động đầu cơ như là mua khi giá vật liệu xuống và bán khi giá vật
liệu lên giá.

-

Phải thu khách hàng: năm 2012 tăng 1.093.506.617 VND, tương ứng 553,12%. Mức tăng
mạnh này một phần là do trong năm 2011 công ty không có nhiều khoản phải thu khách hang,
mặt khác trong năm 2012, một số công trình vừa và nhỏ đã được công ty hoàn thành và bàn
giao lại cho chủ đầu tư nhưng vẫn chưa được chủ đầu tư thanh toán. Việc này ảnh hưởng tiêu
cực tới công ty đó là công ty sẽ phải tăng chi phí để quản lý các khoản nợ. Bên cạnh đó, khả
năng thanh toán tức thời của công ty đối với nhà cung cấp cũng giảm. Điều này làm cho uy tín
của công ty đối với đối tác giảm mạnh và ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất của công ty.
Vì vậy, trong tương lai công ty cần thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng, giảm các khoản
phải thu và tăng khả năng thanh toán tức thời của công ty, giúp công ty tăng uy tín trong sản
xuất và kinh doanh.


-

Các khoản phải thu khác của công ty trong hai năm đều bằng 0 nguyên nhân là do công ty
không có khoản phát sinh nào khác ngoài các khoản thu từ hoạt động kinh doanh.


-

Hàng tồn kho: năm 2012 giảm 967.866.465 VND, tương ứng với mức giảm 24,07% so với
năm 2011. Sở dĩ có mức giảm này là do công ty đã sử dụng lượng hang tồn kho từ năm
2011


để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh trong năm 2012. Ngoài ra công ty đã cắt giảm
một số loại nguyên vật liệu, mặt hàng mang lại lợi nhuận không cao nhưng lại mang nhiều
rủi ro và tốn kém chi phí bảo quản.
Tài sản dài hạn: năm 2012 tài sản dài hạn giảm 59.585.208 VND, tương ứng với mức
giảm 28,71%. Mức giảm này chính là do mức giảm của tài sản cố định.
-

Nguyên giá: trong năm 2012, công ty không đầu tư hay mua thêm bất kì TSCĐ nào nên
nguyên giá tài sản cố định vẫn giữ nguyên là 359.654.096 VND.

-

Giá trị hao mòn lũy kế: năm 2012 giảm 59.585.208 VND, tương ứng 39,16% so với năm
2011. Điều này là do công ty không trích khấu hao tài sản cố định hàng năm dẫn tới khấu
hao lũy kế của tài sản cố định giảm. Đây là nguyên nhân chính khiến cho tài sản cố định
giảm.

Tình hình nguồn vốn của công ty:
-

Nợ phải trả:

+ Nợ ngắn hạn: năm 2012 tăng 1.255.782.993 VND, tương ứng với mức tăng 57,96%
so với năm 2011. Nợ ngắn hạn tăng lên chủ yếu là so sự tăng lên của khoản người mua trả tiền
trước. Nguyên nhân là do công ty vẫn chưa hoàn thành và bàn giao lại các hợp đồng từ năm
2011 cho các chủ đầu tư. Bên cạnh đó, một vài công trình nhỏ của năm 2012 đã được chủ đầu
tư ứng trước tiền nhưng vẫn chưa hoàn thành xong.
+ Vay ngắn hạn: khoản mục này ở hai năm 2011 và 2012 đều bằng 0. Nguyên nhân
của việc này là do các chủ đầu tư đã ứng trước tiền, thêm vào đó là khả năng tự tài trợ của
công ty bằng vốn tự có là khá tốt. Trong khí đó lãi suất cho vay của ngân hàng cao nên doanh
nghiệp thường xuyên phải cân nhắc quyết định không vay thêm vốn từ ngân hàng.
+ Phải trả người bán: năm 2011 khoản phải trả người bán bằng 0 và năm 2012 khoản
này chỉ là 89.112 VND. Số tiền mà khách hàng đã ứng trước và số tiền thu về từ các hợp đồng
đã được công ty thanh toán cho cho nhà cung cấp dẫn tới khoản phải trả người bán không
đáng kể. Công ty đã thực hiện chính sách thanh toán sớm để hưởng chiết khấu thanh toán,
đồng thời cũng tạo lòng tin, uy tín với nhà cung cấp, thể hiện rõ khả năng thanh toán tốt của
công ty.
+ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: năm 2012 tăng 193.784.883 VND, tương ứng
với mức tăng 542,77% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu và lợi nhuận
của năm 2012 tăng lên.
+ Phải trả người lao động: khoản mục này trong hai năm 2011 và 2012 đều bằng 0, cho
thấy rằng công ty luôn thanh toán đầy đủ lương, thưởng, chi phí công tác cho cán bộ công


nhân viên. Điều này có được chứng tỏ Công ty luôn coi trọng người lao động, tạo mọi điều
kiện làm việc tốt nhất để người lao động có thể yên tâm công tác, đóng góp cho Công ty.



+ Vốn chủ sở hữu: năm 2012 tăng 382.921.015 VND, tương ứng với mức tăng
27,42% so với năm 2011. Sự tăng lên của vốn chủ sở hữu này là do phần lợi nhuận sau
thuế để lại toàn bộ nhằm mục tiêu phát triển và mở rộng kinh doanh. Việc sử dụng phần
lớn vốn chủ sở hữu để tài trợ cho hoạt động kinh doanh thể hiện tính tự chủ cao của công
ty. Sử dụng vốn chủ sở hữu còn giúp cho chủ doanh nghiệp không phải chịu gánh nặng nợ
nần, không phải trả các khoản vay.
Nhận xét:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2012 tăng lên 27,05% so với năm
2011. Đây là một mức tăng tương đối cao thể hiện việc công ty đang cố gắng từng bước
phát triển mở rộng nguồn vốn đầu tư tài sản để mở rộng kinh doanh. Vốn chủ sở hữu của
công ty chiếm gần 2/3 nguồn vốn, điều này thể hiện công ty vẫn có tính tự chủ cao.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty TNHH xây dựng vận tải Mạnh
Dũng
Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Công thức tính

1. Tỷ trọng Tài sản Tổng tài sản ngắn hạn
ngắn hạn
Tổng tài sản
2. Tỷ trọng Tài sản
dài hạn
3. Tỷ trọng Nợ
4. Tỷ trọng vốn
CSH


Nhận xét:

Tổng tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
Tổng vốn CSH
Tổng nguồn vốn

Năm 2012

Năm 2011

Chênh lệch

98,07

96,57

1,50

1,93

3,43

(1,50)

44,46

35,76


8,70

55,54

64,24

(8,70)


×