Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Tiểu luận phân tích HOẠT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của CÔNG TY TNHH điện kỹ THUẬT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.72 KB, 40 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
LONG
---o0o---

BÁO CÁO
THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập:

CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN ĐIỆN
KỸ THUẬT VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn

:

Trịnh Trọng Anh Sinh viên
thực hiện
Đỗ Thế Việt

:


Mã sinh viên
A17910

:

Chuyên ngành


Ngân hàng

: Tài chính –

HÀ NỘI – 2014


MỤC LỤC
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN KỸ THUẬT VIỆT NAM......................................... 1
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam.....1
Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam................................2
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận................................................................. 3
Giám đốc 3
Phó Giám đốc Kinh doanh............................................................................................... 3
Phó Giám đốc Sản xuất.................................................................................................... 3
Phịng Kinh doanh............................................................................................................ 3
Phịng Tài chính - Kế tốn............................................................................................... 4
Phịng Kế hoạch vật tư..................................................................................................... 4
Phịng Hành chính - Nhân sự.......................................................................................... 4
Phịng Kỹ thuật................................................................................................................. 4
Nhà máy sản xuất............................................................................................................. 5
Bộ phận Bán hàng............................................................................................................ 5
Bộ phận Quảng cáo.......................................................................................................... 5
Bộ phận Giao nhận.......................................................................................................... 6
Bộ phận Mua vật tư.......................................................................................................... 6
Bộ phận Quản lý kho........................................................................................................ 6
Tổ Bảo vệ 6
Tổ Tạp vụ.......................................................................................................................... 6
Phân xưởng Cơ khí.......................................................................................................... 6

Phân xưởng Sơn mạ......................................................................................................... 6
Phân xưởng Điện.............................................................................................................. 6
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN KỸ THUẬT VIỆT NAM......................................... 7
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Cơng ty TNHH điện kỹ thuật
Nam 7

Việt

Quy trình hoạt động SXKD của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam...........7
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty............................... 7


Mơ tả quy trình tuyển dụng nhân sự tại phịng Hành chính – Nhân sự........................9
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
điện kỹ
thuật Việt Nam năm 2012 và năm 2013.................................................................... 10
Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận năm 2012 và năm 2013 của Cơng ty
TNHH điện kỹ thuật Việt Nam................................................................................... 10
Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2012 và năm 2013 của Cơng ty TNHH điện kỹ
thuật Việt Nam............................................................................................................ 14
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt
Nam 21
Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn.............................................................. 21
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán......................................................................... 22
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.................................................................. 24
Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................................... 25
Tình hình lao động tại Cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam........................26
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.................................................................... 29
Mơi trường kinh doanh....................................................................................................... 29

Thuận lợi 29
Khó khăn 29
Những ưu điểm, tồn tại của Công ty TNHH điện kĩ thuật Việt Nam..............................30
Ưu điểm 30
Tồn tại

30

Biện pháp khắc phục........................................................................................................... 31
Định hướng phát triển của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam.....................30


DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CN

Cơng nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

KH

Kế hoạch

NPT


Nợ phải trả

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VND

Việt Nam đồng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam.........................2
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung.............................................................7

Sơ đồ 2.2: Mơ tả quy trình gia cơng, lắp ráp sản phẩm....................................................8
Sơ đồ 2.3: Mơ tả quy trình tuyển dụng nhân viên............................................................9
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................11
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2013..........................................................15
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH điện kĩ thuật Việt Nam.......20
Bảng 2.2: Khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH điện kĩ thuật Việt Nam................22
Bảng 2.3: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam........23
Bảng 2.4: Khả năng sinh lời của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam....................24
Bảng 2.7: Bảng kê khai năng lực cán bộ công nhân kỹ thuật........................................26


LỜI MỞ ĐẦU
ứng trên đà suy thoái chung của nền kinh tế tồn cầu, trong cơng cuộc đổi mới và
hội nhập của đất nước, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, môi trường kinh
doanh trở nên cạnh tranh quyết liệt cho dù ở bất kỳ ngành nghề nào. Mỗi doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển đều cần phải tự tìm cho mình một hướng đi, một chiến lược
riêng. Song cho dù áp dụng bất kỳ chiến thuật nào thì phân tích tài chính vẫn ln là
một trong những công cụ quản lý quan trọng và cấp thiết nhất để điều hành cũng như
kiểm soát các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam tuy là công ty nhỏ nhưng cũng đã có
được chỗ đứng trên thị trường cũng như trong lịng người tiêu dùng trong nước. Với
những cố gắng mà công ty đã phấn đấu và đạt được hơn 10 năm qua trên hoạt động
sản xuất và kinh doanh, công ty cịn xây dựng được hình ảnh một doanh nghiệp có
thương hiệu, uy tín trong lĩnh vực gia cơng, lắp ráp tủ bảng điện và các sản phẩm cơ
khí.
Qua đó, em đã quyết định chọn Công ty TNHH điện kỹ thuật để thực tập. Trong
thời gian được tiếp cận, tìm hiểu cũng như thực tập thực tế, cùng với sự giúp đỡ của
các cô chú, các anh chị trong công ty, bản thân em cũng đã học hỏi được rất nhiều
điều, sự nhạy bén trong quá trình làm việc, giải đáp được những khúc mắc khi còn
ngồi trên ghế nhà trường.

Sau một thời gian, cùng với sự nhiệt tình giúp đỡ của phịng Kế tốn và phịng
Hành chính – Nhân sự, cũng như sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trịnh
Trọng Anh và với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành bài báo cáo thực
tập này. Do thời gian thực tập không nhiều, với khả năng và trình độ lý luận cịn nhiều
hạn chế nên bài báo cáo của em còn nhiều điểm khiếm khuyết. Kính mong các thầy cơ
và tồn thể mọi người trong công ty giúp đỡ, bổ sung cho bài báo cáo của em được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Bài báo cáo của em gồm 3 phần:
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN KỸ THUẬT VIỆT NAM.
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH ĐIỆN KỸ THUẬT VIỆT NAM.
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN.


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN KỸ THUẬT VIỆT NAM
Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam Tên Công
ty: Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam.
Địa chỉ giao dịch: Khu tập thể Tổng cục 2, xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.
Điện thoại:

04 22460089

Fax:

04 33639083


Mã số thuế:

0101335355

Tài khoản:

0021000537065 Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Thăng Long.

Vốn điều lệ: 1.990.000.000 VND (Một tỷ chín trăm chín mươi triệu đồng).
Cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam được thành lập vào năm 2003, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102007593 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế
hoạch đầu tư Hà Nội cấp, lần đầu ngày 21 tháng 01 năm 2003, đăng ký thay đổi lần 1
ngày 25 tháng 02 năm 2010.
Người đại diện pháp luật của công ty: Giám đốc Phạm Hồ Tuấn.
Năm 2008 – 2009, xây dựng Cơ sở sản xuất: Nhà máy tủ bảng điện VNTEC, tại
cụm Công nghiệp thị trấn Phùng, Đan Phượng, Hà Nội.
Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam là một công ty TNHH tự chủ về tài
chính, thực hiện hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại
ngân hàng Vietcombank ở Việt Nam và có con dấu theo quy định của Nhà nước.
Sau hơn mười năm thành lập, công ty đã phát triển không ngừng và ngày càng
khẳng định ví thế của mình trên thị trường kinh doanh các thiết bị điện. Trong năm
2010, sản phẩm của cơng ty đã có mặt trên nhiều tỉnh thành ở miền Bắc nước ta và
đang tiếp tục mở rộng ra các tỉnh và thành phố khác trong cả nước.
Trong mấy năm vừa qua, công ty đã liên tục nhập khẩu các thiết bị hiện đại của
các nước phát triển và khơng ngừng học hỏi, tìm hiểu các kinh nghiệm kinh doanh,
quản lý chuyên nghiệp của các nước tiên tiến trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản,
Mỹ… để đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng cũng như sự phát
triển của nền kinh tế. Vì vậy uy tín cũng như vị thế của cơng ty đang ngày được nâng
cao.


1


Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam
Giám đốc Công ty

Phó Giám đốc
Kinh doanh

Phịng
Kinh
doanh

Phó Giám đốc
Sản xuất

Phịng
Kế
hoạch
vật tư

Phịng
Hành
chính
Nhân
sự

Phị
ng

Tài
chính

Nhà
máy
sản
xuất

Phị
ng
Kỹ
thuậ


Bộ
phận
Bán
hàng

Bộ
phận
Quả
ng

Phân
Phân
xưởng
xưởng



B


Bộ
phận

Bộ
phậ

ph
ận

Mua
vật tư

n
Qu

Tổ
bả
o

Tổ
tạ
p

Phâ
n
xưở
ng


(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

2


Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
Giám đốc là người đại diện cho công ty, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật, là
người điều hành chung tồn cơng ty. Sắp xếp, bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí
phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng giai đoạn, cơng việc. Là người chịu trách nhiệm về
tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và ủy quyền cho các phó giám
đốc các cơng việc quản lý cũng như điều hành để đạt hiệu quả hơn. Là người đưa ra
quyết định về các vấn đề như định hướng chiến lược, hướng phát triển và xây dựng
công ty.
Phó Giám đốc Kinh doanh
Phó Giám đốc Kinh doanh là người giúp giám đốc quản lý điều hành các hoạt
động kinh doanh, nghiên cứu thị trường tiêu thụ, tìm kiếm đối tác làm ăn, chỉ đạo việc
chi mua nguyên vật liệu cho sản xuất, giao nhận, nhập xuất hàng hóa, cơng tác kế tốn
tài chính, đặc biệt là hoạt động quảng cáo và tiêu thụ sản phẩm. Phó giám đốc Kinh
doanh là người trực tiếp quản lý các phòng: phòng Kinh doanh, phịng Tài chính Kế
tốn, phịng Kế hoạch vật tư.
Phó Giám đốc Sản xuất
Phó Giám đốc Sản xuất là người quản lý các hoạt động sản xuất của công ty, có
trách nhiệm quản lý và điều hành các phịng: phịng Hành chính nhân sự, phịng Kỹ
thuật và nhà máy sản xuất. Đảm bảo chất lượng sản phầm, báo cáo kịp thời các khó
khăn trong khâu sản xuất, theo dõi việc quản lý nguyên liệu vật tư, nhập xuất các
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất. Phụ trách các vấn đề về nghiên cứu, thử nghiệm và
phát triển các sản phẩm mới có chất lượng cao hơn, mẫu mã đẹp hơn, tăng khả năng
cạnh tranh của sản phẩm.

Phòng Kinh doanh
Phòng Kinh doanh có chức năng tiêu thụ và theo dõi số hàng hóa được tiêu thụ
trong kỳ, từ đó đánh giá tình hình tiêu thụ của cơng ty để phịng Kế hoạch vật tư có các
biện pháp điều chỉnh phù hợp với thực tế. Đồng thời thăm dò ý kiến khách hàng về sản
phẩm để bộ phận sản xuất nghiên cứu và phát triển làm ra các sản phẩm có chất lượng
tốt hơn, đúng với thị hiếu của khách hàng.
Có chức năng lập ra các kế hoạch quảng cáo hay, hấp dẫn, thu hút được khách
hàng giúp công ty tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu cho công ty. Phụ
trách các bộ phân: bộ phận Bán hàng, bộ phận Quảng cáo.

1


Phịng Tài chính - Kế tốn
Phịng Tài chính - Kế tốn quản lý tồn bộ nguồn vốn của cơng ty một cách cụ
thể, chính xác. Hạch tốn đúng, đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo điều kiện cho
giám đốc ra các quyết định đúng đắn, phù hợp với tình hình tài chính của cơng ty.
Kiểm tra thường xun các chỉ tiêu, tăng cường công tác quản lý vốn và sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn đó.
Ngồi ra, phịng Tài chính - Kế tốn cịn có nhiệm vụ lập báo cáo theo tháng,
quý, năm nộp cơ quan thuế, các cơ quan pháp lý của nhà nước và giúp ban lãnh đạo
cơng ty nắm rõ được tình hình tài chính của cơng ty, phân tích, đánh giá được kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức, thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính, kế
tốn, thống kê thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế trong cơng ty theo đúng quy định
của Nhà nước.
Phịng Kế hoạch vật tư
Phịng Kế hoạch vật tư có chức năng hoạch định các công việc cho từng ngày,
tuần, tháng, quý, năm; đề ra các biện pháp giải quyết các khó khăn còn tồn đọng từ
năm trước. Tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch giao nhận hàng, ký kết thực hiện hợp
đồng. Phụ trách việc xuất, nhập hàng hóa, theo dõi số lượng và chất lượng nguyên vật

liệu phục vụ sản xuất, kinh doanh tránh tình trạng thiếu nguyên vật liệu gây ngưng trệ
hoạt động sản xuất.
Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, lập các thủ tục, dự toán, thiết kế, quyết toán vật
tư các hợp đồng và bảo đảm cho các hoạt động SXKD của Công ty đạt hiệu quả kinh
tế cao nhất. Phụ trách bộ phận giao nhận, bộ phận mua vật tư, bộ phận quản lý kho.
Phòng Hành chính - Nhân sự
Phịng Hành chính - Nhân sự có chức năng tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn cho công nhân viên, giải quyết các vấn đề liên quan về chế độ, chính
sách, các vấn đề hành chính liên quan đến người lao động.
Đây là bộ phận đặc biệt quan trọng bởi phải có đội ngũ lao động có trình độ
chun mơn, nhiệt thành với cơng ty thì cơng ty mới có thể vững mạnh được. Hồn
thành các việc hành chính, văn phịng, lưu trữ tài liệu, gửi và nhận cơng văn thư tín...
Phục vụ ăn uống, vệ sinh sạch sẽ mơi trường làm việc, đảm bảo an tồn cho tồn cơng
ty, nhà máy. Phụ trách các bộ phận: tổ Bảo vệ, tổ Tạp vụ.
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật chịu trách nhiệm thiết kế kỹ thuật, tạo mẫu, nghiên cứu phát triển
mẫu mã sản phẩm. Giám sát vật tư tiêu hao, giám sát kỹ thuật và kiểm tra chất lượng


sản phẩm. Chịu trách nhiệm quản lý, sữa chữa máy móc, cơng cụ dụng cụ, các định
mức kỹ thuật, nghiên cứu đề xuất các phương án SXKD.
Có chức năng theo dõi, giám sát tồn bộ q trình sản xuất, đảm bảo chất lượng
sản phẩm sản xuất ra, kịp thời loại bỏ các sản phẩm kém chất lượng, tránh làm giảm
khả năng cạnh tranh của sản phẩm, làm mất uy tín của công ty.
Nhà máy sản xuất
Đứng đầu là Quản đốc. Quản đốc là người quản lý hoạt động trong nhà máy, theo
dõi, chỉ đạo các hoạt động sản xuất theo lệnh của cấp trên. Trách nhiệm chính của
quản đốc là tổ chức sản xuất sao cho hiệu quả, liên tục, an toàn…, hoàn thành các chỉ
tiêu đã đề ra.
Giúp việc cho các quản đốc có các cán bộ kỹ thuật và công nhân hỗ trợ thêm.

Chịu trách nhiệm sản xuất gia công lắp ráp các sản phẩm của công ty theo đúng hồ sơ
thiết kế được phê duyệt, tuân thủ ý kiến, u cầu của kỹ tht, bố trí cơng nhân hợp lý
trong dây chuyền sản xuất, nhắc nhở để cơng nhân tn thủ an tồn về lao động và vệ
sinh công nghiệp.
Phụ trách việc xuất, nhập nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, tránh tình trạng thiếu
nguyên vật liệu gây ngưng trệ hoạt động sản xuất. Phụ trách các phân xưởng sản xuất:
Phân xưởng sơn mạ, phân xưởng điện, phân xưởng cơ khí.
Bộ máy quản lý của cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam là một thể thống
nhất. Các phịng, ban hoạt động nhịp nhàng, có hiệu quả vừa làm tốt cơng việc của
mình vừa tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ phận khác làm việc tốt. Từ đó nâng cao
hiệu quả quản lý, hiệu quả kinh doanh, đưa công ty trở thành một doanh nghiệp vững,
mạnh, có uy tín trên thị trường.
Bộ phận Bán hàng
Bộ phận Bán hàng có chức năng tìm kiếm nhu cầu của khách hàng, theo dõi tìm
kiếm các hồ sơ mời thầu, lập hồ sơ dự thầu và báo giá cho khách hàng. Soạn thảo hợp
đồng mua bán với khách hàng. Thuộc bộ phận đắc lực của phịng Kinh doanh hồn
thành cơng việc tiêu thụ sản phẩm mang lại doanh số bán hàng cho công ty.
Bộ phận Quảng cáo
Bộ phận Quảng cáo có chức năng lập ra các chương trình quảng cáo hay, giới
thiệu sản phẩm tới mạng lưới khách hàng, hấp dẫn, thu hút được khách hàng, tăng số
lượng khách hàng, giúp công ty tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu cho
công ty.


Bộ phận Giao nhận
Bộ phận giao nhận chuyên trách nhận vật tư do phòng vật tư mua về và chuyên
trách việc giao hàng tới khách hàng tới địa chỉ theo yêu cầu của hợp đồng.
Bộ phận Mua vật tư
Bộ phận Mua vật tư dựa vào nhu cầu vật tư của công ty, chịu trách nhiệm chuyên
trách mua vật tư về cho công ty, luôn phải tham khảo giá cả thị trường, tìm kiếm nhà

thầu phụ, đánh giá năng lực nhà thầu phụ và quyết định lựa chọn nhà cung cấp có vật
tư hợp lý về giá cả và chất lượng.
Bộ phận Quản lý kho
Bộ phận Quản lý kho chịu trách nhiệm quản lý và theo dõi hàng tồn kho, nhập
kho vật tư khi hàng mua về và xuất kho vật tư khi có lệnh sản xuất hoặc xuất bán cho
khách hàng.
Tổ Bảo vệ
Tổ Bảo vệ có trách nhiệm trơng coi tồn bộ nhà máy, văn phịng làm việc của
cơng ty, bảo vệ các tài sản mà cơng ty có, đóng mở cửa ra vào, theo dõi ghi chép lượng
khách vào ra cơng ty.
Tổ Tạp vụ
Tổ Tạp vụ có trách nhiệm lau dọn vệ sinh tồn bộ văn phịng, nhà xưởng. Chăm
sóc coi trồng cây xanh cho cơng ty. Nấu nước phục vụ tiếp khách và cho công nhân
viên trong công ty uống, lo bữa ăn trưa và ăn ca cho tồn bộ cơng ty.
Phân xưởng Cơ khí
Phân xưởng Cơ khí chịu trách nhiệm chuyên gia công sản xuất ra các sản phẩm
cơ khí, cụ thể có các khâu cắt đột, hàn, gia cơng sản phẩm hồn thành và bàn giao cho
phân xưởng sơn mạ tiếp tục công đoạn sau.
Phân xưởng Sơn mạ
Phân xưởng Sơn mạ chịu trách nhiệm chuyên sâu mạ tiếp điểm và sơn tĩnh điện
các sản phẩm cơ khí mà phân xưởng cơ khí đã hồn thành.
Phân xưởng Điện
Sau khi phân xưởng Cơ khí và phân xưởng Sơn mạ đã hoàn thành sản phẩm và
bộ phận Vật tư đã mua các thiết bị bên trong sản phẩm theo yêu cầu về. Phân xưởng
Điện có chức năng lắp ráp các thiết bị, chi tiết trong sản phẩm với nhau. Hồn thiện
sản phẩm để bàn giao ln cho khách hàng hoặc nhập sản phẩm vào kho thành phẩm.


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN KỸ THUẬT VIỆT NAM

Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam
Hiện nay, ngành kinh doanh kỹ thuật điện ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Việt
Nam. Có khoảng hơn 100 công ty lớn nhỏ hoạt động trên lĩnh vực này, Công ty TNHH
điện kỹ thuật với các ngành nghề kinh doanh đa dạng như sau:
Mua bán vật liệu, thiết bị điện, hàng hóa, máy móc, thiết bị, cơng nghệ. Xây
dựng đại lý mua bán ký gửi hàng hóa, sản xuất lắp ráp thiết bị điện, sản xuất dây cáp
điện, gia công kết cấu thép và các sản phẩm cơ khí.
Xây lắp cơng trình điện 35KV, xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp
giao thơng, cơ sở hạ tầng (chỉ hoạt động xây dựng cơng trình khi đáp ứng đủ điều kiện
năng lực theo quy định của pháp luật). Các sản phẩm của công ty: Tủ điện hạ thế các
loại, tủ tụ bù, tủ trung thế, vỏ tủ bảo vệ RMU, hộp chụp cực MBA, máng hạ thế,…
Quy trình hoạt động SXKD của Cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam
2.2.1 Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty
Hoạt động sản xuất chính của Cơng ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam là gia công
lắp ráp và tiêu thụ các sản phẩm tủ điện và sản phẩm cơ khí. Có khách hàng đa dạng
nhưng chủ yếu là trong nước. Đặc điểm chung của các sản phẩm mà công ty đang kinh
doanh là có giá trị kinh tế lớn. Các thiết bị chính chủ yếu được nhập khẩu từ nước
ngồi về, vì trong nước chưa đủ khả năng sản xuất. Do vậy quy trình cơng nghệ của
cơng ty cần địi hỏi có kỹ thuật chuyên sâu, am hiểu về ngành điện, mỗi sản phẩm đều
có thiết kế riêng, dự tốn riêng, được thực hiện tại nhà máy hoặc lắp ráp tại công
xưởng. Tuy vậy đặc điểm hoạt động SXKD chung của công ty đều tuân thủ theo một
quy trình như sau:
Sơ đồ 4.1: Quy trình sản xuất kinh doanh chung
Ký hợp
đồng
kinh tế
đối với
khách
hàng


Nhận

Phịng

hợp

KH vật

đồng

tư bóc

thơng

tách vật

Phịng
SảnBảo
hàn
Kỹ phẩm
h
sản
thuật,
hồn
phẩ
nhà thành
máym

(Nguồn: Phịng Kế hoạch vật tư)



Sau đây là mô tả cụ thể công việc của từng bước:
Bước 1: Tìm kiếm Khách hàng thơng qua chào hàng, đấu thầu
Khi nắm bắt được thông tin khách hàng có nhu cầu hay khi có thơng tin mời thầu
từ các chủ đầu tư, công ty sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá và căn cứ vào năng lực của
mình về tình hình tài chính, kỹ thuật cũng như kinh nghiệm để quyết định xem có
tham gia đầu thầu hay khơng hay liệu có đủ khả năng đáp ứng được các yêu cầu mà
chủ đầu tư đưa ra hay không. Nếu quyết định tham gia đầu thầu, công ty cần phải
chuẩn bị kỹ lưỡng các bước cụ thể sau:
− Mua hồ sơ thầu, gặp gỡ nắm bắt thông tin nhu cầu cụ thể của khách hàng.
− Thu thập, kiểm tra các hồ sơ bản vẽ kĩ thuật, đánh giá hồ sơ mời thầu.
− Hỏi giá nhà thầu phụ, xác định giá thành, chuẩn bị hồ sơ chào thầu, báo giá…
− Tham gia đấu thầu, báo giá cho khách hàng.
Bước 2: Ký hợp đồng kinh tế đối với chủ đầu tư cơng trình
Nếu trúng thầu hay khi khách hàng đồng ý mua, công ty sẽ bắt đầu tiến hành
thương thảo và ký kết hợp đồng với khách hàng hay chủ đầu tư.
Bước 3: Lập kế hoạch thực hiện
Trên cơ sở hồ sơ trúng thầu hoặc dự toán, bản vẽ thiết kế, báo giá, phịng Kế
hoạch vật tư của cơng ty sẽ tiến hành lập dự tốn, bóc tách vật liệu, nhân cơng, máy
móc, thời gian gia cơng, lắp ráp để hồn thành sản phẩm.
Bước 4: Thực hiện gia công lắp ráp và hồn thành sản phẩm
Sau khi phịng Kế hoạch vật tư thực hiện quá trình lập kế hoạch một cách chi tiết,
tiến hành mua vật tư và đưa ra kế hoạch sản xuất chuyển xuống cho nhà máy sản xuất.
Nhà máy sẽ giao việc cho bộ phận Mua vật tư, phân xưởng Cơ khí và phân xưởng Sơn
mạ và phân xưởng Điện. Các bộ phận sẽ tiến hành làm theo u cầu cơng ty giao cho
theo qui trình cụ thể như sau:
Sơ đồ 2.2: Mơ tả quy trình gia cơng, lắp ráp sản phẩm
Cắt
đột


Gia
cơng

Hồn
thiện
bước 1

Sơn
tĩnh
điện

Lắp
thiết
bị

Hồn
thiện
bước 2

Nhập
kho

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Cắt đột: Dựa vào thiết kế của từng sản phẩm, công nhân nhận tôn, thép cắt, đột,
uốn theo yêu cầu của sản phẩm.


Gia cơng: Sau khi có các chi tiết, cơng nhân hàn, lắp ráp các chi tiết với nhau,
tạo thành khối sản phẩm.
Hoàn thiện bước 1: Khối sản phẩm được đưa vào đánh bóng, tẩy rửa về phần cơ

khí.

Sơn tĩnh điện: Sản phẩm đã đánh bóng, tẩy rửa được đưa vào buồng sơn tĩnh

điện.
Lắp thiết bị: Sau khi sản phẩm cơ khí đã sơn tĩnh điện, cơng nhân gia cơng lắp
ráp thêm các thiết bị điện bên trong sản phẩm theo định mức với nhau tạo thành sản
phẩm.
Hoàn thiện bước 2: Sản phẩm được lắp đặt hoàn chỉnh cho khách hàng tại công
trường hoặc tại khu vực khách hàng yêu cầu.
Nhập kho: Sau khi sản phẩm được lắp đặt hoàn chỉnh sẽ được tiến hàng thử
nghiệm, nghiệm thu và nhập kho.
Bước 5: Giao hàng
Sản phẩm được nghiệm thu bàn giao cho khách hàng hay chủ đầu tư theo yêu cầu
hợp đồng đã ký kết.
Bước 6: Bảo hành cơng trình
Sản phẩm đã giao cho khách hàng hay chủ đầu tư, công ty vẫn phải tiến hành các
thủ tục bảo hành cho sản phẩm và để lại 10% giá trị hợp đồng để kí cam kết bảo hành.
Thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày vận hành và không quá 18 tháng kể từ ngày
giao hàng. Hết thời gian bảo hành nếu khơng có vấn đề gì cơng ty được lấy lại số tiền
cam kết bảo hành trên.
2.2.2 Mô tả quy trình tuyển dụng nhân sự tại phịng Hành chính – Nhân sự
Để có thể tuyển dụng được người phù hợp với yêu cầu của công việc và các mục
tiêu lâu dài của cơng ty thì cơng ty đã có một quy trình tuyển dụng hợp lý như sau:
Sơ đồ 2.3: Mơ tả quy trình tuyển dụng nhân viên
Thơn
g báo
tuyển
dụng


Thu
Định
nhận
danhvà
xử lý
cơng
hồ sơ
viêc

Tổ
chức
thi
tuyển

Đánh
giá các
ứng
viên

Quyết
định
tuyển
dụng


(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự)

Hộ
i
nh

ập
nh
ân
viê


Định danh công việc cần tuyển dụng: Xác định nhu cầu nhân sự cần tuyển
dụng, mô tả công việc, các tiêu chuẩn, yêu cầu công việc, trách nhiệm và nghĩa vụ, đãi
ngộ...
Thông báo tuyển dụng: Sau khi đã xác định rõ ràng và chi tiết công việc cần
tuyển dụng, công ty đăng thông báo tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông
nhằm thu hút ứng viên từ nhiều nơi khác nhau, giúp việc chọn lựa nhân sự trở nên đa
dạng và thuận lợi hơn.
Thu nhận và xử lý hồ sơ: Sau khi đã có một lượng các ứng viên nhất định, công
ty sẽ tiến hành kiểm tra sự phù hợp về tiêu chuẩn cũng như phân loại hồ sơ ứng viên
để tránh những chi phí khơng cần thiết cho cả ứng viên lẫn công ty.
Tổ chức thi tuyển: Dựa trên nhu cầu của công việc, công ty tiến hành tổ chức thi
tuyển qua đó có thể phát hiện được những mâu thuận giữa khả năng thực tế của mỗi
ứng viên so với hồ sơ ứng tuyển, lựa chọn nhân sự tốt nhất có thể đảm nhiệm cơng
việc.
Đánh giá các ứng viên: Khi có một lượng ứng viên đủ tiêu chuẩn, công ty sẽ tổ
chức đánh giá các ứng viên một cách khách quan và chính xác trên tất cả các mặt:
chuyên môn, đạo đức, lý tưởng, thể lực,...
Quyết định tuyển dụng: Để có được nguồn nhân lực tốt nhất, cơng ty tiến hành
xem xét và phân tích một cách kỹ lưỡng các ứng viên trước khi đưa ra quyết định
chính thức tuyển dụng hay loại bỏ.
Hội nhập nhân viên mới: Sau khi trúng tuyển, nhân viên mới được nhanh chóng
tiếp cận với cơng việc, hồ nhập với tập thể, được tạo cơ hội để thử sức và thể hiện khả
năng của bản thân, bộc lộ ưu nhược điểm,... qua đó phát triển tinh thần đồng đội, loại
bỏ tính tự mãn, kiêu căng...

Nhìn chung, cơng tác tuyển dụng là một trong những khâu quan trọng và quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của cơng ty trong tương lai. Nó có ý nghĩa vơ cùng to
lớn đối với chất lượng cũng như số lượng lao động của một công ty. Nhất là trong nền
kinh tế hiện nay thì đó là một cơng cụ hữu hiệu đảm bảo tính cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH điện kỹ thuật
Việt Nam năm 2012 và năm 2013
Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận năm 2012 và năm 2013 của
TNHH điện kỹ thuật Việt Nam

Công ty


Bảng 2.5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chênh lệch
Chỉ tiêu

(A)
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

Năm 2013

Năm 2012

(1)

(2)

Tương đối

(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=(3)/(2)

5.424.219.408

48,82

-

-

-

16.535.209.945 11.110.990.537

5.424.219.408

48,82

14.800.204.058

9.707.586.489

5.092.617.569

52,46


1.735.005.887

1.403.404.048

331.601.839

23,63

6. Doanh thu hoạt động tài chính

-

-

-

-

7. Chi phí tài chính

-

-

-

-

8. Trong đó: Chi phí lãi vay


-

-

-

-

1.683.106.383

1.376.043.462

307.062.921

22,31

51.899.504

27.360.586

24.538.918

89,69

8.210.201

29.287.124

(21.076.923)


(71,97)

-

-

-

-

13. Lợi nhuận khác

8.210.201

29.287.124

(21.076.923)

(71,97)

14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

60.109.705

56.647.710

3.461.995

6,1


15. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

10.519.199

9.913.350

605.849

6,1

16. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

49.590.506

46.734.360

2.856.146

6,1

2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ


9. Chi phí quản lý kinh doanh
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

16.535.209.945 11.110.990.537

Tuyệt đối

-

ĐVT: Đồng Việt Nam
(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế toán)


Nhận xét:
Căn cứ vào bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta có thể nắm rõ được
tình hình hoạt động của công ty trong 2 năm 2012 và 2013, đánh giá được công tác
quản lý, cũng như những thuận lợi và khó khăn mà cơng ty đã và đang gặp phải, qua
đó có thể đúc rút kinh nghiệm quản lý và định hướng phát triển cho công ty tốt hơn
trong thời gian tới. Nhìn chung doanh thu của cơng ty tăng mạnh cho thấy rằng cơng ty
đang có những chiến lược kinh doanh tốt tuy nhiên lợi nhuận sau thuế vẫn ở mức thấp.
công ty cần đưa ra những biện pháp quản lý chi phí tốt hơn nhằm nâng cao lợi nhuận
của công ty.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2013 tăng so với năm
2012 là 5.424.219.408 đồng tương ứng với mức tăng 48,82%. Doanh thu tăng là do
việc tiêu thụ hàng hóa đang có nhiều diễn biến tốt hơn, nhu cầu của người tiêu dùng

ngày càng tăng cao và đa dạng, hơn thế các hợp đồng đã kí kết đã được thanh tốn
đúng hạn, nhiều dự án lắp đặt hệ thống điện kỹ thuật bị ngưng đã bắt đầu trở lại hoạt
động. Công ty cần có thêm nhiều biện pháp để đẩy mạnh trong khâu tiêu thụ sản
phẩm, có thể áp dụng một số chính sách khuyến mãi, bảo hành bảo dưỡng sản phẩm để
thu hút được nhiều khách hàng. Công ty cũng cần nghiên cứu thị trường, tìm kiếm
thêm bạn hàng để tăng thêm doanh thu.

Cơng ty khơng có các khoản làm giảm trừ doanh thu, do đó doanh thu thuần
của cơng ty năm 2013 tăng 5.424.219.408 đồng tương ứng với mức tăng 48,82% so
với năm 2012, khoản này tăng như vậy cũng cùng nguyên nhân với việc tăng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Điều này cho thấy uy tín, chất lượng về sản phẩm
của cơng ty ngày càng phát triển tốt hơn, khơng có sản phẩm bị trả lại hay phải giảm
giá hàng bán để thu hồi vốn
− Giá vốn hàng bán năm 2013 cũng tăng 5.092.617.569 đồng so với năm 2012
tương ứng với mức tăng 52,46%, %. Bên cạnh sự tăng lên của doanh thu, công ty cũng
đang phải đối mặt với thời kỳ lạm phát gia tăng làm tăng giá nguyên liệu đầu vào. Đây
là nguyên nhân chính làm giá vốn hàng bán năm 2013 tăng mạnh. Chính vì vậy mà
cơng ty cần chú trọng quản lý giá cả đầu vào và tìm thêm các nhà cung cấp mới để
đảm bảo nguồn hàng với mức chi phí thấp nhất có thể. Chính vì vậy cơng ty cần phải
đưa ra chính sách tiết kiệm cũng như giảm thiểu tối đa các chi phí sản xuất khơng cần
thiết, giúp công ty giữ vững ổn định giá vốn ở mức hợp lí để giúp cho lợi nhuận tăng
cao hơn


Do đó có thể thấy cơng ty chưa thực sự quản lý tốt khâu sản xuất, chưa hạn chế được
tối đa những chi phí khơng đáng có.





Lợi nhuận gộp năm 2013 tăng 331.601.839 đồng so với năm 2012 đồng tương ứng
mức tăng 23,63%. Nguyên nhân là do lượng tăng của doanh thu thuần tăng nhiều hơn
lượng tăng của giá vốn hàng bán. Năm 2013, lượng tăng của doanh thu thuần là
5.424.219.408 đồng trong khi lượng tăng của giá vốn hàng bán là 5.092.617.569 đồng.



Doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính của cơng ty trong đó có chi phí
lãi vay đều khơng có là do cơng ty khơng có các hoạt động tài chính như mua bán,
phát hành cổ phiếu, trái phiếu và trong cả 2 năm 2012, 2013 cơng ty có đi vay ngắn
hạn nhưng đều là vay của đơn vị anh em, người nhà mang tính chất hỗ trợ, giúp đỡ nên
khơng phải chịu chi phí cho các khoản vay này. Đây là lợi thế rất lớn để công ty phát
triển, do đó cơng ty cần tận dụng tốt lượng vốn này vì nếu kinh doanh có hiệu quả sẽ
đem lại thu nhập rất cao mà không cần phải trả lãi.



Chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 so với năm 2012 tăng 307.062.921 đồng tương
ứng với mức tăng 22,31%. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Khoản này tăng là do nền kinh tế đang có rất nhiều biến
động, lạm phát tăng cao, sự gia tăng của các yếu tố đầu vào như: điện, nước, xăng xe,
chi phí tiếp khách…, gây ra nhiều khó khăn, trở ngại do đó ảnh hưởng đến việc tăng
chi phí bán hàng của công ty. Không chỉ thế, việc tăng lương cơ bản cho cán bộ công
nhân viên và việc công ty đang chú trọng nhiều hơn vào việc đào tạo, nâng cao trình
độ cho nhân viên, điều này cũng là một phần làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp
của cơng ty tăng lên đáng kể. Do bộ máy nhân sự còn khá cồng kềnh, muốn giảm chi
phí, cơng ty cần giảm bớt nhân sự để bộ máy gọn nhẹ, hiệu quả hơn, kiểm soát và nắm
bắt kịp thời các khoản mục gây lãng phí trong cơng ty, cắt giảm một số chi phí khác
khơng cấp thiết như giảm chi phí đi lại, chi phí tiếp khách...




Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2013 tăng 24.538.918 đồng tương ứng
mức tăng 89,69% so với năm 2012. Khoản này tăng là do mức tăng của lợi nhuận gộp
tăng nhiều hơn so với mức tăng của chi phí quản lý kinh doanh, điều này cho thấy
công ty đang trên đà kinh doanh tốt và ổn định.



Thu nhập khác của công ty năm 2013 so với năm 2012 giảm 21.076.923 đồng tương
ứng với mức giảm 71,97%. Thu nhập khác của công ty chủ yếu đến từ tiền lãi suất
ngân hàng được hưởng trên số dư tiền gửi trên tài khoản của công ty ở ngân hàng.
Khoản này tăng chứng tỏ trong năm 2013 công ty đã đẩy mạnh việc đầu tư ra bên
ngoài để tìm kiếm lợi nhuận giúp tăng thu nhập, tăng hiệu quả sử dụng vốn của công
ty. Đây là hướng đi đúng để công ty tận dụng nguồn vốn nhàn rỗi khi chưa có


hợp đồng để thực hiện, nhưng qua đó cơng ty cũng cần dự phòng vốn đủ cho sản xuất,
tránh gây nhiễu loạn tình hình sản xuất do thiếu vốn.

Lợi nhuận khác của cơng ty chính là thu nhập khác vì chi phí khác của cả 2
năm 2012 và 2013 đều khơng có, nên lợi nhuận khác giảm 21.076.923 đồng tương ứng
với mức giảm 71,97%.


Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 tăng 3.461.995 đồng tương ứng với mức
tăng 6,1% so với năm 2012. Do mức tăng của doanh thu của doanh nghiệp trong năm
2013 tăng nhiều hơn trong khi mức tăng của chi phí quản lý kinh doanh tăng ít hơn
dẫn đến sự gia tăng của tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế.




Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 tăng 605.849 đồng
tương ứng với mức tăng 6,1%. Khoản giảm này tương ứng với mức thuế đánh vào
tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 là 49.590.506 đồng,
tăng 2.856.146 đồng so với năm 2012 đồng tương ứng với mức tăng 6,1%. Khoản này
tăng chứng tỏ việc kinh doanh của cơng ty có chiều hướng phát triển tốt hơn, hơn nữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng bắt đầu tăng mạnh, do đó cơng ty cần có
biện pháp đẩy mạnh hơn nữa việc tiêu thụ sản phẩm, để tăng thêm doanh thu. Bên
cạnh đó, cơng ty cũng nên tiếp tục tìm kiếm và đầu tư thêm ra bên ngoài để giúp tăng
thu nhập.
Kết luận: Do chịu ảnh hưởng không nhỏ của việc khủng hoảng kinh tế, lạm phát,
việc gia tăng giả cả của các yếu tố đầu vào, ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh, chi phí quản lý kinh doanh khiến cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm
2013 chỉ tăng nhẹ so với năm 2012, cơng ty cần có chính sách hợp lý để có thể vượt
qua thời kì khủng hoảng và có thể ngày càng phát triển mạnh hơn như tìm kiếm thêm
bạn hàng, xây dựng mức giá cạnh tranh, đảm bảo chất lượng sản phẩm, giảm bớt các
khoản chi phí cồng kềnh, lãng phí, khơng hợp lý...
Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2012 và năm 2013 của Công ty TNHH điện kỹ
thuật Việt Nam
Bảng cân đối kế toán là một phần trong bản báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng qt tồn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của công ty tại một
thời điểm nhất định.
Bảng cân đối kế tốn có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác quản lý công ty cũng
như sẽ là cơ sở để công ty đưa ra chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển cho
công ty trong thời gian tới. Số liệu trên bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài



sản hiện có của cơng ty theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của
các tài sản đó.
Thơng qua bảng cân đối kế tốn, ta có thể nhận xét, nghiên cứu và đánh giá một
cách khái qt nhất tình hình tài chính của cơng ty. Trên cơ sở đó, ta có thể phân tích
tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào q trình sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
Dưới đây là tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty TNHH điện kỹ thuật
Việt Nam trong 2 năm 2012 – 2013
Bảng 6.2: Bảng cân đối kế toán
ĐVT: Đồng Việt Nam
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2012

(A)

(1)

(2)

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

(3)=(1)-(2)


(4)=(3)/(2)

TÀI SẢN
A. Tài Sản ngắn hạn

10.723.323.785

8.345.550.451

2.377.773.334

28,49

759.849.182

111.128.877

648.720.305

583,75

5.498.246.908

2.987.855.689

2.510.391.219

84,02

5.480.756.672


2.868.611.769

2.612.144.903

91,06

2. Trả trước cho người
bán

16.918.236

118.800.000

(101.881.764)

(85,76)

3. Các khoản phải thu
khác

572.000

443.920

128.080

28,85

4.465.227.695


5.246.565.885

(781.338.190)

(14,89)

4.465.227.695

5.246.565.885

(781.338.190)

(14,89)

-

-

-

-

I. Tiền và các khoản tương
đương với tiền
II. Các khoản phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu của khách
hàng


III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
IV. Tài Sản ngắn hạn khác


Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2012

B. Tài Sản dài hạn

5.692.044.520

6.217.841.944

(525.797.424)

(8,5)

I. Tài Sản cố định

5.314.926.520

5.954.798.944

(639.872.424)


(10,75)

Tuyệt đối

Tương đối
(%)


1. Nguyên giá

6.743.957.062

6.966.032.062

(222.075.000)

(3,2)

(1.579.389.100)

(1.157.631.676)

(421.757.424)

(36,43)

3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang

150.358.558


146.398.558

3.960.000

2,7

II. Tài Sản dài hạn khác

377.118.000

263.043.000

114.075.000

43,37

1. Phải thu dài hạn

377.118.000

263.043.000

114.075.000

43,37

16.415.368.305

14.563.392.395


1.851.975.910

12,72

A. Nợ phải trả

14.375.777.799

12.537.150.515

1.838.627.284

14,67

I. Nợ ngắn hạn

14.375.777.799

12.537.150.515

1.838.627.284

14,67

10.098.817.488

7.969.387.702

2.129.429.786


26,72

2. Phải trả cho người bán

2.964.313.485

1.962.533.998

1.001.779.487

51,05

3. Người mua trả tiền
trước

1.263.145.261

2.770.464.521

(1.507.319.260)

(54,41)

49.501.565

(220.353.406)

269.854.971


(122,46)

-

55.117.700

(55.117.700)

(100)

-

-

-

-

B. Vốn chủ sở hữu

2.039.590.506

2.026.241.880

13.348.626

0,7

I. Vốn chủ sở hữu


2.039.590.506

2.026.241.880

13.348.626

0,7

1.990.000.000

1.990.000.000

0

0

2. Giá trị hao mòn lũy kế

TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

1. Vay ngắn hạn

4. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
5. Các khoản phải trả
ngắn hạn khác
II. Nợ dài hạn

1. Vốn đầu tư của chủ sở



×