Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại nhà nước (NHTMNN) trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực
tiễn, dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Tiến Đạt.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan
điểm cá nhân sau khi nghiên cứu.
Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu
khoa học đã được công bố nào.

Ngày ….. tháng ….. năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Mão


Lôøi Caûm Ôn
Suốt hai năm học tập và rèn luyện dưới mái trường
mang tên Học viện Hành chính, nhờ sự chỉ bảo tận tình
của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ
ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với
lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm
Tiến Đạt đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để
tôi có thể hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo,
Khoa Sau đại học Học viện Hành chính đã động viên, tạo
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.


MỤC LỤC
Trang


Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt trong luận văn
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN)
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA LUẬN VĂN
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
5. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
6. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

1
2
3
4
4
5
5

Chương 1:.........................................................................................................6
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

6


1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................6
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................7
1.2. KHÁI NIỆM VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
1.3. LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

10
10

1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
ngân hàng thương mại......................................................................................10
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa của ngân hàng thương mại.........................................................................12
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại..............................................................15
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

21

1.4.1. Kinh nghiệm của Đài Loan................................................................21
1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản................................................................22


1.4.3. Kinh nghiệm của Đức........................................................................23
1.4.4. Kinh nghiệm của Indonesia...............................................................24
1.4.5. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam...............................................24
Chương 2:.......................................................................................................28
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................28
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................28
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các chi nhánh ngân hàng thương
mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế những năm gần đây................31
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

39

2.2.1. Đặc điểm các doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với các
ngân hàng thương mại nhà nước tại Thừa Thiên Huế........................................40
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về tình hình cho vay....................................................40
2.2.3. Chất lượng tín dụng..........................................................................49
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
54

2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................54
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong quá trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa...................................................................................................................55
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế..................................................................58
Chương 3:.......................................................................................................65
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.........................................................65
3.1. ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG CHO VAY CỦA CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN

ĐỊA BÀN TỈNH TT-HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2020
65

3.1.1. Định hướng chung.............................................................................65
3.1.2. Định hướng cho vay nhóm khách hàng DNNVV................................67
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

68

3.2.1. Nhóm các giải pháp về chính sách cho vay........................................68
3.2.2. Đổi mới và thực hiện tốt quy trình cho vay.........................................75


3.2.3. Chú trọng đến việc xử lý và thu hồi nợ nhằm làm giảm nợ quá hạn....79
3.2.4. Nâng cao công tác phân tích, thẩm định tín dụng và tiềm kiếm thông tin
khách hàng.......................................................................................................82
3.2.5. Tăng cường phát triển các dịch vụ kèm theo và đổi mới cách thực hiện
thủ tục pháp lý khi cho vay................................................................................85
3.2.6. Chú trọng công tác bồi dưỡng, tuyển chọn và quản lý cán bộ tín dụng87
3.3.7. Giải pháp đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào ngân
hàng.................................................................................................................89
3.3. KIẾN

NGHỊ

89

3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................89
3.3.2. Đối với nhà nước..............................................................................90

3.3.3. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác. 93
KẾT LUẬN....................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................96


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

ATM

Thẻ ghi nợ nội địa

BLTD

Bảo lãnh tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GTCG

Giấy tờ có giá



Nghị định

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTMCP


Ngân sách thương mại cổ phần

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

HTXTD

Hợp tác xã tín dụng

POS

Thiết bị thanh toán thẻ

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VND

Việt Nam đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng thương mại nhà nước
.........................................................................................................................32
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của các ngân hàng thương mại nhà nước.........35
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMNN qua các năm...39
Bảng 2.4: Quy mô doanh số cho vay và số lượng DNNVV vay vốn tại các
NHTMNN qua các năm................................................................................42
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV và số lượng DNNVV đang có dư nợ
qua các năm....................................................................................................43
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV trong tổng dư nợ qua các năm
.........................................................................................................................44
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay DNNVV theo thời hạn và theo loại tiền............45
Đvt: Tỷ đồng..................................................................................................45
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNNVV theo loại ngân hàng.............................46
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề kinh tế......................48
Bảng 2.10: Chất lượng tín dụng cho vay DNNVV tại các NHTMNN qua

các năm...........................................................................................................49
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát 150 DN đang có quan hệ tin dụng tại các
NHTMNN trong năm 2014...........................................................................51


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay đối với DNNVV của nhóm
NHTMNN qua các năm (Đvt: Tỷ đồng)......................................................41
Biểu đồ 2.2: Biếu đồ dư nợ cho vay DNNVV tại các NHTMNN qua 03
năm..................................................................................................................43
Biều đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dư nợ cho vay trong năm 2014 của
các NHTMNN................................................................................................47


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn (tính cấp thiết của đề tài luận văn)
Sự phát triển ngày càng đa dạng và hoàn thiện của hệ thống ngân hàng
thương mại cổ phần trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện nay, đã có tác động lớn,
thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề cho quá trình mở cửa và
hội nhập. Nhờ hoạt động của hệ thống ngân hàng mà nhu cầu về vốn để duy
trì và mở rộng quy mô sản xuất của các thành phần kinh tế trong xã hội luôn
được đáp ứng kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Đối với sự phát triển của các DNNVV, vai trò to lớn của nguồn tín
dụng ngân hàng là không thể phủ nhận, nhất là khi đặc thù của nền kinh tế
Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng (bank-based market). Nhận thức
được điều này và tiềm năng của phân khúc DNNVV, các NHTM ngày càng
chú trọng đến việc mở rộng cho vay dành cho đối tượng này, Tuy nhiên, do
đặc trưng về quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, các DNNVV vẫn
thường xuyên vấp phải khó khăn trong quá trình tiếp cận nguồn vốn vay ngân

hàng. Bên cạnh đó, từ năm 2008, bắt nguồn từ những bất ổn của tình hình
kinh tế trong nước nói chung cũng như những khó khăn nội tại của nền kinh tế
trong tỉnh Thừa thiên Huế nói riêng, môi trường kinh doanh của các DNNVV
đã phải gánh chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực. Lạm phát cùng với lãi suất tăng
cao, sức cầu giảm sút đã khiến một số lượng lớn các DNNVV lâm vào tình
trạng khó khăn, phải thu hẹp sản xuất, thậm chí là ngừng hoạt động, phá sản.
Theo vòng xoáy đó, DNNVV lại càng khó khăn hơn trong việc tiếp cận nguồn
tín dụng ngân hàng nhằm khôi phục hoạt động sản xuất bị tổn thương do tác
động tiêu cực của nền kinh tế bất ổn. Do sở hữu vai trò vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế, việc hỗ trợ cho DNNVV hoạt động tốt trở lại có ý nghĩa to
lớn nhằm thúc đẩy kinh tế phục hồi quay lại quỹ đạo tăng trưởng ổn định.

1


Trong số những chính sách hỗ trợ cho DNNVV, chính sách về tín dụng có vai
trò rất quan trọng. Do đó, việc mở rộng tín dụng đối với DNNVV trong bối
cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế nói chung
và đối với NHTM nói riêng. Đồng thời, việc nền kinh tế Việt Nam ngày càng
hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới cũng khiến DNNVV và các tổ chức
cung cấp dịch vụ ngân hàng sẽ phải đối mặt với các thách thức để thích nghi
bên cạnh những thời cơ và thuận lợi dưới một luật chơi chung
Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) trong nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói
riêng đang gặp phải nhiều khó khăn, mà điển hình là khó khăn thiếu vốn. Khả
năng tiếp cận các nguồn vốn rất hạn chế, đặc biệt là tiếp cận vốn ngân hàng.
Hầu hết các DNNVV đều có nhu cầu được vay vốn ngân hàng để đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh, chứng tỏ đây là một thị trường tiềm năng nhưng lại
chưa được các ngân hàng chú ý.
Với những lý do như trên, tôi đã quyết định chọn đề tài “Mở rộng cho

vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại nhà
nước (NHTMNN) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp với mong muốn hoàn thiện lý luận chuyên môn của bản thân,
tiếp cận nghiên cứu thực trạng phát triển tín dụng và bước đầu đề xuất một số
giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển tín dụng này tại địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, góp phần đẩy mạnh sự phát triển hoạt động tín dụng trong điều
kiện hội nhập.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Ở nước ngoài, doanh nghiệp nhỏ và vừa rất được chính phủ các nước
quan tâm, ưư đãi và tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh. Việc hỗ trợ
nguồn vốn kịp thời từ các Ngân hàng là yếu tố quan trọng hàng đầu trong hoạt
động của các doanh nghiệp. Các vấn đề có liên quan đến phát triển tín dụng và

2


chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với các ngân hàng đã
được xác lập từ rất lâu và dưới nhiều góc độ khác nhau và được nhiều nền
kinh tế chú trọng.
Ở nước ta, các đề tài nghiên cứu việc phát triển tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính
thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực tiễn.
Hiện nay có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu về đề tài này tại các chi nhánh ngân
hàng thương mại đồng thời trên các tạp chí cũng đã đề cập đến rất nhiều về lĩnh
vực trên, chẳng hạn như:
- Đề tài thạc sĩ quản trị kinh doanh “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân” của tác giả
Nguyễn Trương Thuần Mẫn, thực hiện năm 2012;
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”

của tác giả Võ Đức Toàn, thực hiện năm 2012;
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “ Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn”
của tác giả Nguyễn Văn Lê, thực hiện năm 2014.
Với đặc thù từng ngân hàng khác nhau, từng đối tượng khách hàng khác
nhau, Tác giả chọn đề tài này không trùng lắp với các đề tài trên và cam đoan
là công trình khoa học độc lập của tác giả.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích nghiên cứu: Góp phần làm rõ lý luận cơ bản và thực tiễn về
tín dụng ngân hàng nói chung và của các ngân hàng thương mại nhà nước trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng về tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Từ đó đề xuất một số giải pháp mở rộng cho vay đối với DNNVV tại
các chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh TT-Huế.

3


- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Định hình và hệ thống các dạng thức về thực trạng trong phát triển cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đánh giá thực trạng tín dụng và công tác cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các chi nhánh NHTMNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Từ đó, Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp phát triển cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHTMNN tỉnh TT Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần
nghiên cứu, trên cơ sở yêu cầu và với khả năng nghiên cứu, luận văn lựa chọn
đối tượng nghiên cứu là cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu trên các mặt:
Về nội dung: hoạt động cho vay của NHTM đối với DNNVV

Về không gian:
Vấn đề nghiên cứu được đặt ra đối với các ngân hàng thương mại nhà
nước tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
Về mặt thời gian: từ năm 2012 - 2014.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử đồng thời tác giả sử dụng các biện pháp sau :
• Phương pháp thống kê: là thống kê những thông tin, số liệu thu thập
được để từ đó tập hợp những thông tin và số liệu cần thiết cho đề tài.
• Phương pháp phân tích: là việc dựa trên những dữ liệu sẵn có để thực
hiện phân tích, trong đó bao gồm phân tích về tốc độ tăng, giảm, về tỷ trọng
các chỉ tiêu.
• Phương pháp so sánh đánh giá: là việc dựa vào những dữ liệu sẵn có
để tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối, số tuyệt đối, sự tăng giảm các
giá trị cần nghiên cứu.

4


• Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là việc gặp gỡ, trao đổi trực tiếp
với các cán bộ nhân viên trong ngân hàng, khách hàng để thu thập số liệu và ý
kiến của họ về vấn đề nghiên cứu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng đưa ra những giải pháp và kiến nghị
có tính khả thi về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa bàn tỉnh
TT-Huế.
Nâng cao nhận thức và hiểu biết về tầm quan trọng của tín dụng ngân
hàng đối với hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngân hàng thương
mại nhà nước tỉnh TT Huế.
Để có cái nhìn trực diện và bao quát về thực trạng công tác cho vay đối

với doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay và thấy được những hạn chế và yếu kém
còn tồn tại. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh NHTMNN trên địa bàn tỉnh TT-Huế.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề
tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại các chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế

5


Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nhiều chuyên gia kinh tế và pháp luật của Việt Nam cho rằng khái
niệm DNNVV và sau đó là khái niệm DN siêu nhỏ được du nhập từ nước
ngoài vào Việt Nam. Vấn đề tiêu chi doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ là đề
tài tranh luận trong nhiều năm qua. Định nghĩa về doanh nghiệp vừa, nhỏ và
siêu nhỏ trước tiên phải dựa vào quy mô của doanh nghiệp. Quy mô đó
thường được thể hiện qua các tiêu chí nhân công, vốn đăng ký, doanh thu…
và các tiêu chí này thay đổi tuỳ theo từng quốc gia, từng chương trình phát

triển khác nhau.
Chính vì vậy, DNNVV cho khái niệm chung như sau:
DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh
doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn
nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu
được trong từng thời kì theo quy định của từng quốc gia.
Ở Việt Nam đó giải quyết vấn đề định nghĩa này một phần nào. Công
văn số 681 /CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998 theo đó doanh nghiệp nhỏ và
vừa là doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người và số vốn kinh doanh
dưới 5 tỷ đồng (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá giữa VND và USD
tại thời điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra nhằm xây dựng một bức
tranh chung về các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam phục vụ cho việc
hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này không cho phép phân biệt các
doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ. Vì vậy, tiếp theo đó Nghị định số

6


56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ đưa ra chính thức định nghĩa
doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được quy định là có từ 1 đến 9 nhân công, doanh
nghiệp có từ 10 đến 49 nhân công được coi là doanh nghiệp nhỏ.
1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay cũng phát triển với
tốc độ tương đối nhiều như: các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần... đang phát triển nhanh chóng và đang trở thành lực

lượng đáng kể trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội.
Việc phát triển nhanh chóng các doanh nhgiệp nhỏ và vừa ở các nước tư
bản chủ nghĩa và ở các nước xã hội chủ nghĩa trong những thập kỷ gần đây là
do nhiều nguyên nhân vì vậy ta cần hiểu đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Thứ nhất, DNNVV nhạy bén, năng động dễ thích ứng với sự thay đổi của thị
trường.
Đây là một trong những ưu thế nổi bật của DNNVV so với các doanh
nghiệp lớn, ưu thế đó được thể hiện ở bộ máy quản lý gọn nhẹ, quy mô vốn
nhỏ, cơ sở vật chất không lớn...nên các DNNVV có thể dễ dàng thực hiện
chuyên môn hóa nhằm đáp ứng như cầu ngày càng cao của thị trường. Mặt
khác các DNNVV có khả năng phản ứng nhanh trước những biến động của thị
trường, có thể chuyển đổi hoặc thu hẹp quy mô sản xuất cho phù hợp với nhu
cầu trên thị trường. Đây là một thế mạnh của các DNNVV bởi các doanh

7


nghiệp lớn thường có phương án sản xuất lâu dài, quy mô vốn khó có thể
nhanh chóng chuyển đổi vì sẽ gây những tổn thất lớn.
Thứ hai, DNNVV tạo điều kiện duy trì cạnh tranh tự do. Đây là một ưu
thế rất quan trọng của các DNNVV đối với nền kinh tế Việt Nam. Như đã biết
DNNVV là loại hình doanh nghiệp có số lượng lớn, kinh doanh rộng rãi trong
các lĩnh vực cung cấp các mặt hàng thiết yếu, mặt khác các DNNVV không
có sự bảo hộ từ phía nhá nước tạo nên một sự cạnh tranh công bằng và sôi
động cho nền kinh tế. Để tồn tại và phát triển các DNNVV luôn tận dụng, tìm
tòi các cơ hội mà không ngại rủi ro, tự chủ cao trong kinh doanh, đây là một
yếu tố mà các doanh nghiệp lớn đôi khi không có được do các đặc thù về loại
hình doanh nghiệp.
Thứ ba, DNNVV được tạo lập đơn giản, dễ dàng, hoạt động có hiệu quả

với chi phí cố định thấp. Để thành lập một doanh nghiệp lớn thì vô cùng khó
khăn, phải có số vốn ban đầu rất lớn tuy nhiên đối với các DNNVV thì ngược
lại, được tạo lập một cách tương đối đơn giản, vốn đầu tư ban đầu tư ban đầu
thấp, mặt bằng sản xuất nhỏ, điều đó trở thành ưu thể so với các doanh nghiệp
lớn khi bước vào sản xuất kinh doanh, Với quy mô nhỏ gọn, dễ quản lý các
DNNVV linh hoạt phát triển mặt khác các doanh nghiệp này còn có thể huy
động được nguồn vốn vay từ gia đình, bạn bè, người quen dẫn đến một số
doanh nghiệp được hình thành mang tính chất gia đình nên khi gặp khó khăn
trở ngại chủ doanh nghiệp và công nhân có thể dễ dàng có được sự điều chỉnh
phù hợp để vượt qua khó khăn. Điều đó giúp các doanh nghiệp giảm được chi
phí cố định, tận dụng tốt lao động sẵn có.
Thứ tư, DNNVV có thể phát huy được tiềm lực trong nước. Trong quá
trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước sự phát triển của các DNNVV
trong giai đoạn đầu là hết sức cần thiết và là phương thức tốt để sản xuất hàng
hóa thay thế nhập khẩu, tận dụng các tiềm lực quốc gia. Theo quy định các

8


DNNVV có tổng số vốn kinh doanh không quá 20 tỷ đồng và số lao động
trung bình hàng năm không quá 300 người, với quy mô đó phần lớn các
doanh nghiệp này đều có thể sử dụng nguồn nhân công và nguồn nguyên liệu
sẵn có ở tại địa phương, đây là ưu thế của các DNNVV so với các doanh
nghiệp lớn vì các doanh nghiệp lớn thường cần có thị truờng tiêu thụ rộng,
khối lượng sản phẩm sản xuất ra cũng rất lớn nên thường các nguồn nguyên
liêu sẵn có ở địa phương không đủ đáp ứng mà phải nhập từ nơi khác.
DNNVV với khả năng chuyên môn hóa sâu sắc, sản xuất các mặt hàng tiêu
dùng thiết yếu, tiết kiệm được chi phí sản xuất, giá thành phù hợp với người
tiêu dùng góp phần ổn định đới sống xã hội.
Thứ năm, DNNVV góp phần tạo lập sự phát triển cần bằng giữa các

vùng trong một quốc gia.
Như vậy, các DNNVV thực sự góp phần đắc lực cho sự tăng trưởng kinh
tế và chuyển dịch cơ cầu kinh tế của đất nước.

9


1.2. Khái niệm về ngân hàng thương mại nhà nước
Theo Điều 5 Nghị định số 59/2009/NĐ-CP “về tổ chức và hoạt động
của ngân hàng thương mại” của Chính phủ ban hành vào ngày 16/7/2009 quy
định:
Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của
pháp luật.
Ngân hàng thương mại Nhà nước là ngân hàng thương mại trong đó
Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thương mại Nhà nước bao
gồm ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân
hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
1.3. Lý luận về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1. Khái niệm về mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
ngân hàng thương mại
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng, cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi.
Hiện nay, trong số các đối tượng khách hàng của NHTM thì DNNVV
là đối tượng khách hàng có nhiều tiềm năng nhất. Ưu điểm của DNNVV

không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lượng mà còn là những đóng góp
cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cư. Vậy cho vay DNNVV là gì?
Khái niệm cho vay DNNVV được hiểu một cách khái quát là hình thức
cho vay, theo đó NHTM giao cho DNNVV sử dụng một khoản tiền để sử

10


dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn
trả cả gốc lẫn lãi.
Mở rộng được hiểu là làm cho quy mô và phạm vi rộng lớn hơn trước.
Tuy nhiên, tùy theo từng đối tượng khác nhau, trong các lĩnh vực khác nhau
thì khái niệm mở rộng sẽ khác. Chính vì vậy, xét trong lĩnh vực ngân hàng,
mở rộng cho vay DNNVV có thể hiểu là việc tăng tỷ trọng khoản cho vay
DNNVV trong tài sản của NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng về quy mô của khoản vay. Bên cạnh đó, cùng với sự cạnh tranh
của các NHTM hiện nay, việc mở rộng cho vay có thể bao gồm nhiều tiêu chí
khác nhau như: mở rộng quy mô, hình thức, phạm vi hay đối tượng vay.
Quá trình mở rộng cho vay của NHTM phải kết hợp các yếu tố khác
như chính sách cho vay, chính sách khách hàng… nhằm đảm bảo hiệu quả và
chất lượng khoản vay.
Mở rộng tín dụng của các ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa là việc các ngân hàng thương mại cải thiện, đổi mới cách thức và
tăng cường cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày càng dễ dàng tiếp cận nguồn vốn cho vay
của ngân hàng thương mại, từ đó ngân hàng thương mại tăng được doanh số
cho vay, tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng
thương mại. Việc mở rộng tín dụng của các ngân hàng thương mại đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đảm bảo được hai mặt sau:
- Mặt định tính: đó là ngân hàng thương mại phải nâng cao được chất lượng

và hiệu quả của các khoản cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, để làm
đảm bảo được mặt này thì ngân hàng cần phải giảm được nợ quá hạn, nợ xấu
đồng thời tăng thu nhập, lợi nhuận từ hoạt động cho vay.

11


- Mặt định lượng: đó là sự gia tăng số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tiếp vay vốn, tăng dư nợ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng doanh số
cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa của ngân hàng thương mại
* Nhóm chỉ tiêu định lượng
- Mức tăng số lượng khách hàng vay
∆M = Mn – Mn-1
Trong đó: ∆M: Mức tăng số lượng khách hàng
Mn : Số lượng khách hàng vay vốn tại NHTM năm n
Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại NHTM năm n - 1
∆M > 0 : Số lượng khách hàng vay vốn tăng trong năm n
∆M < 0 : Số lượng khách hàng vay vốn giảm trong năm n
Chỉ tiêu này tiêu này thể hiện khả năng mở rộng số lượng khách hàng
vay vốn tại các NHTM. Tuy nhiên để đánh giá chất lượng mở rộng cho vay
DNNVV cần có sự kết hợp với các tiêu chí khác.
- Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng
∆M
TLkh =

× 100%
Mn-1


Trong đó:
TLkh : Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng vay vốn
∆M: Mức tăng số lượng khách hàng
Mn-1: Số lượng khách hàng vay vốn tại NHTM năm n - 1
Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng cho biết tốc độ tăng của số lượng khách
hàng qua các thời điểm. Tập hợp tỷ lệ này cho biết xu thế thu hút khách hàng
vay vốn tại ngân hàng như thế nào.

12


- Doanh số cho vay trong kỳ: Tổng số tiền đã cho vay trong kỳ. Doanh số
cho vay phản ánh dung lượng hoạt động cho vay của ngân hàng trong kỳ.
* Chỉ tiêu về dư nợ cho vay
- Dư nợ cho vay DNNVV: là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện
đang cho DNNVV vay tính đến thời điểm cụ thể.
- Mức tăng dư nợ cho vay DNNVV
∆D = Dn – Dn-1
Trong đó: - ∆D: Mức tăng dư nợ cho vay DNNVV
- Dn : dư nợ cho vay DNNVV năm n
- Dn-1: dư nợ cho vay DNNVV năm n - 1
Mức tăng dư nợ cho vay DNNVV thể hiện sự thay đổi về quy mô cho
vay DNNVV của ngân hàng tại một thời điểm
Tỷ lệ tăng/giảm dư nợ
∆D
TLdn =

× 100%
Dn-1


Trong đó:
TLdn : Tỷ lệ tăng/giảm dư nợ
∆D: Mức tăng dư nợ cho vay DNNVV
Dn-1: dư nợ cho vay DNNVV năm n – 1
- Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV trong tổng dư nợ
D
TR =

× 100%
TD

Trong đó:
TR: Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV
D: Dư nợ cho vay DNNVV

13


TD: Tổng dư nợ cho vay
Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNVV phản ánh mức độ quan tâm của
ngân hàng trong việc mở rộng hoạt động cho vay DNNVV
* Nhóm chỉ tiêu định tính (bổ sung)
- Chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân
hàng và khách hàng. Như vậy, chất lượng hoạt động của ngân hàng không
những phụ thuộc vào bản thân của ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất
lượng của khách hàng (mà chủ yếu là doanh nghiệp).
Chất lượng tín dụng được thể hiện:
* Đối với khách hàng: Tín dụng tham gia phải phù hợp với mục đích sử
dụng của khách hàng, lãi suất và kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận

tiện, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
* Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phục vụ phát triển và lưu
thông hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng
tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất,
giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.
* Đối với NHTM: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với
thực lực của bản thân Ngân hàng và đảm bảo được cạnh tranh trên thị trường
với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích
nghi của NHTM với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức
mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
- Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: Thu hút được
nhiều khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn của vốn tín
dụng, chi phí tổng thể về lãi suất, chi phí nghiệp vụ... Chất lượng tín dụng
không tự nhiên sinh ra, nó là một kết quả của một quá trình kết hợp hoạt động

14


giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích
chung. Do đó, để có chất lượng tín dụng cần có sự quản lý.
- Như vậy, chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn. Để có được
chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín
dụng phải được thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay
nói cách khác chất lượng tín dụng tỉ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy trong
hoạt động tín dụng.
Hiểu đúng bản chất chất lượng tín dụng, phân tích và đánh giá chất
lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác nguyên nhân của những
tồn tại về chất lượng tín dụng sẽ giúp cho Ngân hàng tìm được biện pháp quản
lý thích hợp dể có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường mà cạnh tranh

diễn ra ngày càng gay gắt.
- Sự thỏa mãn của khách hàng về các sản phẩm cho vay của ngân hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, các NHTM không ngừng nâng cao năng lực
cạnh tranh, đưa ra các chương trình tín dụng với mức lãi suất, thời hạn vay,
điều kiện vay vốn phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Cùng với hồ sơ, thủ
tục vay vốn đơn giản, nhánh chóng sẽ tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận
được vốn vay kịp thời, qua đó giúp các ngân hàng mở rộng đầu tư cho vay đối
với các doanh nghiệp.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
Việc mở rộng cho vay đối với DNNVV chịu ảnh hưởng tổng hòa của ba
nhóm nhân tố: (i) Các nhân tố bắt nguồn từ phía ngân hàng, (ii) Các nhân tố
bắt nguồn từ phía DNNVV, (iii) Các nhân tố thuộc về bối cảnh kinh tế, pháp
lý và xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của cả ngân hàng và doanh nghiệp.
1.3.3.1. Các nhân tố bắt nguồn từ phía ngân hàng

15


Những nhân tố thuộc về nội tại của từng ngân hàng có ý nghĩa quyết định
tới sự tới tăng trưởng tín dụng nói chung và mở rộng cho vay đối với DNNVV
nói riêng.
* Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên
quan đến việc khuyếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt mục tiêu
đã được hoạch định, bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Chính sách tín dụng đúng đắn đối với từng loại khách hàng sẽ thu hút đư ợc
các khách hàng mục tiêu, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng
trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật, đường lối chính sách của Nhà
nước và đảm bảo công bằng xã hội. Trong đó, muốn tăng trưởng tín dụng cho

DNNVV thì chính sách của ngân hàng cần phải được thiết lập sao cho phù
hợp với những nhu cầu đặc
thù của đối tượng này.
* Năng lực huy động vốn
Huy động vốn là quá trình NHTM nhận tiền gửi của tổ chức và cá nhân
dưới các hình thức nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy
tờ có giá…, tiền vay của NHNN và các NHTM khác. Năng lực huy động vốn
của một NHTM là khả năng tạo lập và phát triển nguồn vốn nhằm phục vụ
cho nhu cầu sử dụng vốn phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, trong đó chủ yếu là hoạt động tín dụng. Do vậy năng lực huy động
vốn của ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn
của các khách hàng, sự phù hợp giữa các kì hạn huy động vốn với các kì hạn
cho vay, từ đó ảnh hưởng tới việc mở rộng cho vay của ngân hàng.
* Nhân tố con người
Trong mọi nguồn lực, nguồn nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến thành công của hoạt động kinh doanh. Năng lực, trách

16


nhiệm và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ quản lý và CBTD quyết định
rất lớn tới sự thành công trong hoạt động tín dụng của NHTM đặc biệt là đối
với các DNNVV, bởi nhu cầu của nhóm khách hàng này thường nhỏ nhưng
đa dạng, đòi hỏi các CBTD phải nắm chắc nghiệp vụ, am hiểu pháp luật, thị
trường, kĩ năng giao tiếp tốt, có khả năng tổng hợp thông tin và đánh giá
khách hàng, từ đó thẩm định khách hàng chính xác sẽ giúp ngân hàng giảm
thiểu rủi ro về tín dụng.
* Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng giúp cho người quản lý đưa ra những quyết định cần
thiết có liên quan đến cho vay, theo dõi và quản lý tài khoản cho vay. Thông tin

càng đầy đủ, nhanh nhạy, chính xác và toàn diện thì khả năng phòng ngừa rủi
ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng càng cao giúp nâng cao chất lượng
tín dụng. Tuy nhiên, đây lại là một trở ngại cần khắc phục khi tăng trưởng tín
dụng cho DNNVV bởi những doanh nghiệp này thường thiếu minh bạch về
thông tin tài chính và hoạt động.
* Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng bao gồm các bước tiến hành tương ứng với bốn giai
đoạn của quá trình cho vay: quy trình xét duyệt cho vay; quy trình phát tiền
vay; quy trình kiểm tra sử dụng vốn vay và quy trình thu hồi nợ vay. Một quy
trình tín dụng khoa học, cụ thể, dễ thực hiện nhưng vẫn đảm bảo các nguyên
tắc của tín dụng, dễ kiểm tra kiểm soát chính là một trong những điều kiện
quan trọng giúp ngân hàng quản lý được các khoản vay đồng thời tạo điều
kiện cho khách hàng, đặc biệt là DNNVV tiếp cận tín dụng được thuận lợi, dễ
dàng hơn.
* Năng lực quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được
đầy đủ cả gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi

17


×