Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

QUẢN lý THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG đối với các DOANH NGHIỆP dân DOANH tại CHI cục THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.53 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

................/...............

................/...............

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐOÀN DIỆU THÚY

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP DÂN DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HUẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG THỊ HÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 60. 34. 02.01

THỪA THIÊN HUẾ - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là số liệu thực tế được sử dụng báo cáo tại Chi cục thuế thành phố Huế từ
năm 2012 đến 2014 là trung thực, chính xác và chưa từng được công bố bất


kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày

tháng 12 năm 2015
Học viên

Đoàn Diệu Thúy


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm giúp đỡ của quý thầy, cô, các tổ chức có liên quan cũng như gia đình,
đồng nghiệp và bạn bè bằng hữu, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình với đề tài: “ Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp dân doanh tại Chi cục Thuế thành phố Huế.”
Tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Đặng Thị Hà, người hướng dẫn khoa
học chính của luận văn đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình về mọi mặt để
thực hiện thành công đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu và quý đồng nghiệp trường Học
viện Hành Chính Quốc Gia đã tạo mọi điều kiện và động viên giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ Chi cục thuế Thành
Phố Huế đã cung cấp nhiều thông tin và các tài liệu tham khảo giúp tôi thực
hiện thành công đề tài.
Cuối cùng xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô trong hội đồng bảo vệ luận
văn đã góp ý về những thiếu sót không thể tránh khỏi trong đề tài. Do thời gian
có hạn cũng như kinh nghiệm vẫn còn nhiều hạn chế nên luận văn không

thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự tham gia đóng
góp của quý thầy cô giáo và các bạn học viên để tôi được bổ sung thêm
kiến thức phục vụ công tác trong thời gian tới được hoàn thiện và tốt hơn.


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
Chương 1......................................................................................................................7
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG...........................7
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP DÂN DOANH.....................................................7
1.1 Tổng quan về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh........7
1.1.1 Khái quát về thuế giá trị gia tăng..........................................................................7

1.1.1.1 Khái niệm thuế giá trị gia tăng..............................................................7
1.1.1.2 Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng........................................................8
1.1.1.3 Phân loại thuế giá trị gia tăng.............................................................10
1.1.2 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp dân doanh.............................................11

1.1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp dân doanh...................................................11
1.1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp dân doanh (DNDD)...................................11
1.1.3 Đặc điểm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh......13

1.1.3.1 Mục đích và yêu cầu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các

doanh nghiệp dân doanh.................................................................................13
1.1.3.2 Vai trò quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân
doanh...............................................................................................................15
1.1.3.3 Nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân
doanh...............................................................................................................16
1.2 Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh.............16
1.2.1 Ban hành chính sách............................................................................................17
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế..............................................................................17

1.2.2.1 Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế...................................................18


1.2.2.2 Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế......................................................20
1.2.2.3 Thanh tra thuế, kiểm tra thuế..............................................................22
1.2.2.4 Thu nợ và cưỡng chế nợ thuế.............................................................23
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp dân doanh.............................................................................................................24
1.3 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của một số nước và địa phương của Việt
Nam. Bài học rút ra có thể áp dụng cho Chi cục thuế thành phố Huế.........................27

1.3.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới..........................................27
1.3.2 Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp dân doanh...........................................................................31
1.3.3.2 Bài học kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố Huế...............................................38
Tóm tắt chương 1........................................................................................................39
Chương 2....................................................................................................................40
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI .....................40
CÁC DOANH NGHIỆP DÂN DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ .............................40
THÀNH PHỐ HUẾ GIAI ĐOẠN 2012 – 2014........................................................40

2.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................................40
2.1.2 Một vài nét cơ bản của Chi cục Thuế thành phố Huế.........................................43

2.1.2.1 Quá trình hình thành...........................................................................43
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thành phố Huế........................44
2.1.2.3 Chức năng nhiệm vụ...........................................................................45
2.1.2.4 Tình hình phân bố cán bộ công chức tại Chi cục Thuế thành phố Huế
.........................................................................................................................60
2.2 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh trên địa
bàn thành phố Huế............................................................................................................62
2.2.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu thuế...............................................................62
2.2.2 Về công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối tượng nộp thuế......................................66
2.2.3 Về công tác quản lý kê khai và kế toán thuế.......................................................68
2.2.4 Về công tác kiểm tra thuế....................................................................................71


2.2.5 Về công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế..............................................73
2.3 Đánh giá thực trạng Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp dân doanh tại Chi cục
Thuế thành phố Huế.........................................................................................................75
2.3.1 Những kết quả đạt được......................................................................................75
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố Huế............................................81

2.3.2.1 Những tồn tại của hạn chế trong công tác quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố Huế....................................81
2.3.2.2 Những nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố Huế..............................84
Tóm tắt chương 2........................................................................................................89
Chương 3....................................................................................................................90
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ

TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ...............................................90
DÂN DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ.............................................90
3.1 Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế trên địa bàn thành phố Huế đến năm 2020
..........................................................................................................................................90
3.1.1 Định hướng chung...............................................................................................90
3.1.2 Định hướng cụ thể...............................................................................................92
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân
doanh trên địa bàn thành phố Huế....................................................................................93
3.2.1 Nhóm giải pháp chung........................................................................................93
3.2.2 Nhóm giải pháp chuyên môn..............................................................................95
3.2.2 Nhóm giải pháp điều kiện.................................................................................105
3.3 Kiến nghị..................................................................................................................106
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước..............................................................................106
3.3.2 Đối với Tổng cục Thuế.....................................................................................109
3.3.3 Đối với UBND Tỉnh và Thành phố...................................................................110

Tóm tắt chương 3......................................................................................................110
KẾT LUẬN..............................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................114


PHỤ LỤC


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
CBCC
CN-TTCN
CNTT
CQT
DNDD

NNT
DNTN
ĐTNT
ĐVT
EU
GTGT
HĐND
KBNN
NNT
NSNN
QLT
SXKD
TCT
TP.HCM
UBND
VAT

Cán bộ công chức
Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
Công nghệ thông tin
Cơ quan thuế
Doanh nghiệp dân doanh
Người nộp thuế
Doanh nghiệp tư nhân
Đối tượng nộp thuế
Đơn vị tính
(Europe Union): Liên minh các nước Châu Âu
Giá trị gia tăng
Hội đồng nhân dân
Kho bạc nhà nước

Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước
Quản lý thuế
Sản xuất kinh doanh
Tổng Cục Thuế
Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban nhân dân
(Value Added Tax): Thuế giá trị gia tăng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của thành phố ..........................................40
giai đoạn 2012-2014...................................................................................................40


Bảng 2.2 Số cơ sở kinh doanh thương mại, du lịch và khách sạn nhà hàng trên địa
bàn thành phố giai đoạn 2012-2014...........................................................................42
Bảng 2.3: Chỉ tiêu tài chính của thành phố giai đoạn 2012-2014.............................42
Bảng 2.4 Tình hình sử dụng lao động ở Chi cục thuế TP Huế..................................61
giai đoạn 2012 – 2014...............................................................................................61
Bảng 2.5 Báo cáo thực hiện dự toán Chi cục Thuế thành phố Huế giai đoạn 20122014............................................................................................................................63
Bảng 2.6 Chi tiết tình hình thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân
doanh tại Chi cục Thuế thành phố Huế từ năm 2012 đến năm 2014........................64
Bảng 2.7 Số lượng doanh nghiệp dân doanh thuộc Chi cục Thuế thành phố Huế
quản lý từ năm 2012 đến năm 2014...........................................................................65
.....................................................................................................................................66
Bảng 2.8 Tình hình tuyên truyền, hổ trợ đối tượng nộp thuế ...................................67
giai đoạn 2012-2014...................................................................................................67
Bảng 2.9 Tình hình DN khai thuế, nộp thuế so với doanh nghiệp quản lý giai đoạn
2012-2014...................................................................................................................70
Bảng 2.10 Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp......................................72

Bảng 2.11 Tình hình nợ thuế của DN qua ba năm 2012-2014..................................74


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1. Tình hình thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh
tại Chi cục Thuế thành phố Huế từ năm 2012 - 2014................................................65
Biểu đồ 2.2 Số lượng doanh nghiệp dân doanh thuộc Chi cục Thuế thành phố Huế
quản lý từ năm 2012 - 2014........................................................................................66

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Huế..........................44


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nước. Nó vừa đảm bảo nguồn
thu cho NSNN, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là cơ sở đảm bảo
công bằng xã hội, thúc đẩy cạnh tranh phát triển. Để sử dụng có hiệu quả công
cụ thuế về cơ bản hệ thống chính sách thuế gồm thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế gián thu như: Thuế TTĐB, Thuế GTGT, Thuế nhập khẩu, Thuế xuất khẩu.
Thuế trực thu như: Thuế Thu nhập cá nhân, Thuế Thu nhập doanh nghiệp với
mục đích động viên nguồn thu cho ngân sách nhà nước, là công cụ giúp Nhà
nước điều chỉnh cơ cấu giữa tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư. Thuế GTGT xứng đáng
là một sắc thuế tiêu biểu, quan trọng trong hệ thống thuế Việt Nam. Do vậy việc
cải cách chính sách thuế, nhất là thuế GTGT là rất cần thiết để đảm bảo công
bằng hợp lý trong phân phối thu nhập của dân cư, góp phần điều tiết thu nhập xã
hội, đảm bảo yêu cầu động viên của NSNN.
Một trong những bước đột phá trong công tác quản lý thuế đó là Luật
Quản lý Thuế được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực

từ ngày 01/7/2007 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý
Thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/7/2013. Đây là phương thức
quản lý tiên tiến, hiện đại đang được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng.
Theo cơ chế quản lý thuế này đã tạo môi trường thuận lợi cho người nộp thuế
tuân thủ pháp luật về thuế, tự giác nộp đúng, đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà
nước. Công tác quản lý thuế đã thay đổi phương thức quản lý theo cơ chế
người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế; Cơ quan thuế thực hiện quản lý
thuế chủ yếu theo chức năng kết hợp một phần quản lý theo đối tượng từ đó
có điều kiện tập trung nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn hỗ trợ cho tổ chức,
cá nhân nộp thuế, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất
1


kinh doanh có vi phạm pháp luật thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức
quản lý thuế hiệu quả.
Nhờ hệ thống chính sách thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện,
thực hiện chương trình cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế; trình độ nhận
thức, tính tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế cũng như trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của đội ngủ công chức thuế được nâng lên, tổ chức bộ
máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng hoàn thiện, tinh gọn góp phần tạo
thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Đối với Chi cục Thuế thành phố Huế, doanh nghiệp dân doanh có vị trí
vô cùng quan trọng; số thu ngân sách hàng năm từ các doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng hơn 60% số thu lĩnh vực ngoài quốc doanh của Chi cục Thuế thành phố
Huế. Do đó việc quản lý thuế đối với các doanh nghiệp dân doanh luôn luôn
được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Chi cục Thuế cũng như chính quyền
địa phương thành phố Huế. Công tác quản lý thu thuế GTGT trong những
năm qua của Thành phố đã đạt được nhiều kết quả. Tuy nhiên, một số khâu
trong công tác thu thuế GTGT vẫn còn những điểm hạn chế. Số thu thuế
GTGT luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch và có tốc độ tăng cao, nhưng số

thu đó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của Thành phố, nhiều nguồn thu
chưa được khai thác. Đặc biệt, tình hình thất thu thuế vẫn đang diễn ra ở một
số lĩnh vực như: thương mại, ăn uống, khách sạn, dịch vụ. Tình trạng doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh nhưng không khai thuế, nộp thuế vẫn còn nhưng
chưa có giải pháp hữu hiệu để xử lý; tỷ lệ nợ thuế vẫn còn cao.
Chính vì vậy, để góp phần tìm các giải pháp hữu hiệu về quản lý thuế
nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế phát sinh vào ngân sách
Nhà nước, chống thất thu ngân sách có hiệu quả. Đồng thời, đảm bảo tính
công bằng hợp lý trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế Nhà nước giữa các thành
phần kinh tế; khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn làm ăn lâu dài, phát triển
2


sản xuất-kinh doanh đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển nền kinh tế
thành phố Huế.
Vì vậy, việc chọn đề tài: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp dân doanh tại Chi cục Thuế thành phố Huế” có ý nghĩa
thiết thực cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Đã có một số nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp dân doanh như:
+ “Giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh” luận văn thạc sĩ Trần Thị Hường năm
2013. Luận văn đã đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT các DN ngoài
quốc doanh trong thời gian qua. Trên cơ sở tìm ra những hạn chế, nguyên nhân
của hạn chế đó, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị để công tác quản lý
thu thuế GTGT được hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu thu đúng, thu đủ và kịp
thời cho NSNN.
+ Phạm Hồng Thắng (2009), Hoàn thiện quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng

Bình. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế Huế. Luận văn đã
nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế đối với các DNVVN tại Chi cục thuế
huyện Quảng Trạch từ năm 2006 - 2008, đề xuất giải pháp quản lý thu thuế
đối với DNVVN đến năm 2012.
+ Lê Văn Tuấn (2010), Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại
học Kinh tế Huế. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu và

3


nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế Quảng
Điền trong giai đoạn 2007 - 2009 và đề xuất giải pháp đến năm 2012.
Những luận văn trên là những nghiên cứu tương đối hoàn chỉnh về lý
luận, phân tích đúng thực trạng quản lý thuế tại thời điểm nghiên cứu và theo
địa bàn cụ thể, đưa ra những giải pháp mang tính khả thi có thể áp dụng trong
giai đoạn nghiên cứu và sau này.
Tại Thành phố Huế, chưa có công trình nào nghiên cứu độc lập về công
tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp dân doanh giai đoạn
2012 - 2014 dưới dạng luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính Ngân hàng
được công bố. Đề tài không chỉ là vấn đề thời sự mà còn mang tính lâu dài
đồng thời có ý nghĩa thực tiễn đối với địa bàn công tác của bản thân. Do đó,
cần được nghiên cứu nghiêm túc, thận trọng xuất phát từ cơ sở lý luận và
đánh giá thực tiễn nguồn thu thuế GTGT trên địa bàn Thành phố Huế.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:
Qua nghiên cứu tình hình quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố Huế từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp dân

doanh tại Chi cục Thuế thành phố Huế
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế giá trị gia tăng và công
tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh theo quy
trình của Tổng cục Thuế.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố Huế.

4


+ Kiến nghị, đề xuất những giải pháp để hoàn thiện tổ chức bộ máy và
nâng cao công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân
doanh tại Chi cục Thuế thành phố Huế trong thời gian đến.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn:
- Đối tượng nghiên cứu:
Đánh giá công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố ở Chi cục Thuế thành phố Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
dân doanh
Phạm vi không gian: Tại Chi cục Thuế thành phố Huế
Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 -2014
Từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với các doanh nghiệp dân doanh tại Chi cục thuế thành phố Huế.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn:
- Phương pháp luận:
Vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử.
- Phương pháp nghiên cứu:

Sử dụng các phương pháp thu thập số liệu, phương pháp thống kê để
thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu. Phương pháp phân tích kinh tế.
Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý luận:
+ Luận văn giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về thuế giá trị gia tăng,
quy trình quản lý thuế giá trị tăng. Tổng kết kinh nghiệm của một số nước trên thế
giới và ở trong nước về công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đồng thời rút ra
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng.
5


+ Từ thực trạng mô hình tổ chức cơ cấu quản lý thuế của Chi cục Thuế
thành phố Huế, luận văn xây dựng các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu để đánh giá tình hình triển khai thực hiện Luật Quản lý Thuế của
người nộp thuế và công chức thuế.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Từ thực trạng số liệu điều tra phân tích giai đoạn 2012-2014 để có
cơ sở đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế giá trị gia tăng, các vấn đề tồn
tại trong quản lý thuế giá trị gia tăng để từ đó đề xuất những giải pháp để
hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng.
+Với ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp đối với cơ chế quản lý thuế
hiện nay và ý kiến đánh giá của cán bộ công chức thuế về việc thực hiện Luật
Quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp theo cơ chế tự khai, tự nộp. Luận văn
phân tích các mặt tích cực, thuận lợi, các mặt còn tồn tại, bất cập cả về phía
cơ quan thuế, người nộp thuế để làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp
trước mắt và mang tính lâu dài nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế
trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, kiến nghị, luận văn được chia làm
03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp dân doanh.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp dân doanh tại Chi cục Thuế thành phố Huế giai đoạn 2012-2014.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố Huế.

6


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP DÂN DOANH
1.1 Tổng quan về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp dân doanh
1.1.1 Khái quát về thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1 Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng
thêm của tất cả hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông cho tới tiêu dùng.
Thuế là một thực thể pháp lý nhân định nhưng sự ra đời và tồn tại của
nó không chỉ phụ thuộc vào ý chí con người mà còn phụ thuộc vào các điều
kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ lịch sử nhất định.
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước
đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào năm 1954. Thuế
giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắc là
TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng Việt
là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nước Pháp, thuế giá trị gia tăng đã được

áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc
khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia
Châu á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng. Các
quốc gia khác cũng đang trong thời ký nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay
đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng.
Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta
đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày
01-01-1999.
7


Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng là
một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp
vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Tóm lại, những thuộc tính cơ bản trên đây của thuế đã phản ánh bản
chất và nội dung bên trong của thuế. Từ những thuộc tính đó giúp ta phân biệt
thuế với các hình thức động viên khác của NSNN trên nhiều phương diện
khác nhau
1.1.1.2 Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế giá trị gia tăng là sản
phẩm, hàng hoá dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng, đều
chịu thuế như nhau.
Một là, thuế giá trị gia tăng do người tiêu dùng chịu nhưng không phải
do người tiêu dùng trực tiếp nộp mà là do người bán sản phẩm (hoặc dịch vụ)
nộp thay vào kho bạc, do trong giá bán hàng hoá (hoặc trong dịch vụ) có cả
thuế giá trị gia tăng. Vì qua từng công đoạn, thuế giá trị gia tăng đã được
người bán đưa vào giá hàng hoá, dịch vụ cho nên thuế này được chuyển toàn
bộ cho người mua hàng hoá hoặc sử dụng dịch vụ cuối cùng chịu. Thuế là
công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối

với nền kinh tế.
Hai là, Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng
rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc
được cung ứng dịch vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho
ngân sách nhà nước. Thuế tính trên giá bán hàng hoá hoặc giá dịch vụ nên
không phải đi sâu xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi
phí, làm cho việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực
thu. Ðối với hàng xuất khẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng mà
8


còn được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên có
tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều
kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
Thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng
nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
Ba là, Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả
cao. Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng được thực hiện căn cứ trên hoá đơn
mua vào đã thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hoá đơn, ghi
doanh thu đúng với hoạt động mua bán, khắc phục được tình trạng thông
đồng giữa người mua và người bán để trốn lậu thuế, ở khâu bán lẻ thường xảy
ra trốn lậu thuế. Nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ của người nộp thuế. Thông thường, trong chế độ kê khai nộp thuế giá trị
gia tăng, cơ quan thuế tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh tự kiểm tra, tính
thuế, kê khai và nộp thuế. Từ đó, tạo tâm lý và cơ sở pháp lý cho đơn vị kinh
doanh không phải hiệp thương, thoả thuận về mức doanh thu, mức thuế với cơ
quan thuế. Việc kiểm tra thuế giá trị gia tăng cũng có mặt thuận lợi vì đã buộc
người mua, người bán phải nộp và lưu giữ chứng từ, hoá đơn đầy đủ nên việc
thu thuế tương đối sát với hoạt động kinh doanh từ đó tập trung được nguồn
thu thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước ngay từ khâu sản xuất và thu

thuế ở khâu sau còn kiểm tra được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên
hạn chế thất thu về thuế.
Bốn là, Thuế giá trị gia tăng được ban hành gắn liền với việc sửa đổi,
bổ sung một số loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu... góp phần làm cho hệ thống chính sách thuế cuả Việt Nam ngày càng
hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển cuả nền kinh tế thị
trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực và trên thế giới, góp

9


phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam.
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng được coi
là phương pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các
mục tiêu lớn cuả chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn cho ngân sách
nhà nước, đơn giản, trung lập...Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế
giá trị gia tăng đã phát sinh một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước ta đã
từng bước tháo gỡ những khó khăn đó trong quá trình thực hiện Luật thuế giá
trị gia tăng.
1.1.1.3 Phân loại thuế giá trị gia tăng
Theo điều 8 Luật thuế GTGT 2008, hiện có 3 mức thuế suất được áp
dụng đó là 0%; 5% và 10% tùy thuộc vào nhóm hàng hóa, dịch vụ. Vì chỉ có
3 mức thuế suất nên việc áp dụng thuế suất sẽ dễ dàng hơn trước đây (4 mức
0%; 5%; 10%; 20%). Việc áp dụng nhiều mức thuế suất có hiệu quả trong
việc điều tiết tiêu dùng, có khả năng làm tăng thu ngân sách, đảm bảo tính
công bằng trong chính sách thu qua việc muốn đánh thuế nhiều nhất vào
những hàng hóa chiếm tỉ trọng lớn hơn trong chi tiêu của những chủ thể khá
giả. Tuy nhiên, quy định này cũng có những hạn chế bởi chi phí cho quản lý
hành chính thuế và chi phí tuân thủ pháp luật tăng, làm phức tạp các hóa đơn,

sổ sách của người nộp thuế, cũng như gây khó hiểu cho việc áp dụng các mẫu
hóa đơn GTGT.
Với việc áp dụng 3 mức thuế suất như trên, cũng có ý kiến cho rằng
nên giảm xuống chỉ còn 2 mức thuế suất trong đó 1 mức là 0% vì việc để 3
mức thuế suất như trên gây nên tình trạng áp dụng lẫn lộn giữa mức 5% và
10%, không đảm bảo tính trung lập của thuế GTGT.

10


1.1.2 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp dân doanh
1.1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp dân doanh
Doanh nghiệp dân doanh là doanh nghiệp do người dân bỏ vốn thành
lập và điều hành, đăng ký kinh doanh hoặc cấp giấy phép kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh bao
gồm các hình thức sau: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN), Công ty trách nhiệm
hữu hạn ( TNHH), Công ty cổ phần, Hợp tác xã, tổ hợp sản xuất, kinh tế cá
thể, tiểu chủ...
1.1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp dân doanh (DNDD)
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp dân doanh là thành
phần không thể thiếu và đóng vai trò quan trọng, ngày càng mạnh mẽ tương
xứng với tiềm năng và sự đóng góp vào sự tồn tại và phát triển nền kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN, vì vậy đòi hỏi Nhà nước phải có chính sách,
tạo điều kiện thuận lợi để khu vực này phát huy được vai trò của mình trong
tình hình kinh tế như hiện nay
+ Các DNDD phát triển góp phần làm tăng thêm của cải vật chất cho xã
hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Khu vực kinh tế DNDD có nhiều đặc điểm thuận lợi, chiếm ưu thế cho
quá trình phát triển của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng trưởng nền kinh
tế thị trường đó là: Thu hút và tạo công ăn việc làm cho nhiều đối tượng lao

động, rút ngắn thu nhập giữa thành thị và nông thôn, bên cạnh đó góp phần
khai thác những tiềm năng lớn như tài nguyên khoáng sản, thị trường, sức lao
động bấy lâu nay chưa được khai thác. Mục đích của DNDD là mang lại lợi
nhuận cao nên khu vực này phát huy tốt nội lực sẵn có, đầu tư và mở rộng sản
xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay
+ DNDD phát triển góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người
lao động
11


Nước Việt Nam ta có mật độ dân số hiện nay hơn 80 triệu dân, đối
tượng lao động là rất lớn cho nên khu vực DNDD đã thu hút nhiều thành phần
lao động, lao động có trình độ thấp đến trình độ cao, lao động thủ công đến
lao động máy móc hiện đại đều được đào tạo để phục vụ, có những đối tượng
hợp đồng dài hạn nhưng cũng có đối tượng ngắn hạn hoặc mùa vụ. Khu vực
này đã góp phần rất lớn trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp hiện nay và
tạo ra sự cân bằng phát triển của nền kinh tế cho xã hội
+ DNDD phát triển tạo cho ngân sách Nhà nước có nguồn thu ổn định
và phát triển lâu dài ngày càng tăng
Qua thực tế hiện nay nguồn thu thuế từ khu vực DNDD là rất lớn, ngày
càng tăng và chủ yếu để đầu tư vào các ngành kinh tế mũi nhọn, xây dựng cơ
sở hạ tầng, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp kém phát triển, đặc biệt
DNDD tham gia tốt các phong trào ủng hộ vì người nghèo, đồng bào vùng bị
lũ lụt, thiên tai, phụng dưỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đóng góp xây
dựng trường học, đường xá... do các tổ chức đoàn thể phát động, vì vậy khu
vực này có vai trò điều tiết thu nhập cân bằng và đóng góp rất lớn số thu vào
ngân sách Nhà nước
+ DNDD phát triển góp phần tăng vốn đầu tư cho xã hội
Đối với khu vực này tạo ra một thị trường vốn rất lớn về vay và gửi tạo
điều kiện cho các ngân hàng thương mại có điều kiện phát triển ngày càng

nhiều, ngân hàng huy động một khối lượng lớn về vốn của các đối tượng này
nhưng vẫn chưa có hiệu quả cao
+ Những vai trò chính trên các DNDD phát triển và tồn tại còn có nhiều
tác dụng khác
Phát triển thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội ngày nay, tạo điều
kiện cho các ngành nghề khác phát triển mạnh mẽ hơn

12


Tác động rất lớn đến bộ máy quản lý của Nhà nước ngày càng hoàn
thiện hơn
1.1.3 Đặc điểm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
dân doanh
1.1.3.1 Mục đích và yêu cầu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp dân doanh
- Mục đích đặt ra cho công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp dân doanh
Huy động đầy đủ số thu cho Ngân sách Nhà nước, không ngừng phát
triển nguồn thu. Như ta đã biết mọi nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều dựa
vào Ngân sách Nhà nước trong đó thuế là nguồn thu chủ yếu. Do đó làm tốt
công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng sẽ đóng vai trò hết sức quan trọng
trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước trên tất cả
các lĩnh vực của xã hội như đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông đô thị, đảm bảo
phúc lợi xã hội, giáo dục y tế đó cũng chính là biện pháp nhằm làm giảm tỷ lệ
thâm hụt cho Ngân sách nhà nước. Các chính sách thuế sẽ tác động đến thu
nhập của các thành phần trong nền kinh tế, qua đó thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
phát triển của nền kinh tế. Tăng cường ý thức nghiêm chỉnh chấp hành luật
thuế và ý thức pháp luật cho các thành phần trong nền kinh tế.
Nộp thuế vừa là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân, vì thế

thông qua các công cụ pháp luật để tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô, ý
thức chấp hành pháp luật đối với các doanh nghiệp dân doanh sẽ có ảnh
hưởng không nhỏ đến quản lý nền kinh tế của Nhà nước. Thông qua việc tổ
chức thực hiện, kiểm tra và thanh tra việc chấp hành các luật thuế mà nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân, từ đó tạo thói quen tốt trong
mọi tầng lớp nhân dân.

13


- Yêu cầu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
dân doanh
+ Doanh nghiệp dân doanh ở nước ta phần lớn là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, mức độ đầu tư không lớn, nguồn vốn ít nên không dám đầu tư máy
móc công nghệ hiện đại, không đăng ký thương hiệu độc quyền dẫn đến một
số doanh nghiệp gian lận trong việc hàng giả, hàng nhái. Hiện nay Việt Nam
đã gia nhập khối ASEAN, WTO đây cũng là những điều kiện mở cửa thông
thương những cũng là thách thức lớn cho các doanh nghiệp làm ăn chân chính
được tồn tại và phát triển trên thị trường quốc tế
+ Trình độ quản lý thấp, việc tuân thủ pháp luật không cao dẫn đến các
doanh nghiệp luôn có ý nghĩ tìm cách trốn thuế, mua bán hóa đơn bất hợp
pháp dẫn đến thất thu thuế của Nhà nước là rất lớn và làm cho các doanh
nghiệp khác bị thiệt hại
+ Tuy doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng vẫn linh hoạt trong hoạt động
kinh doanh, bộ máy gọn nhẹ, quản lý đơn giản, tạo công ăn việc làm cho tất
cả các đối tượng lao động trong xã hội, quyết định trực tiếp đến việc kinh
doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là lợi nhuận của doanh nghiệp, đáp ứng các
nhu cầu xã hội ngày càng cao.
+ Không có số lượng vốn lớn nên hạn chế việc đầu tư dài hạn dẫn đến
việc đổi mới và phát triển chậm so với thời kỳ hội nhập như hiện nay

Do vậy, yêu cầu phải nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế
giá trị gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp
thời tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước và cơ quan quản lý thuế thu đúng, thu
đủ tiền thuế. Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế,
cơ quan quản lý thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản
lý thuế giá trị gia tăng. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng
đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám
14


sát của Nhà nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế giá trị
gia tăng.
1.1.3.2 Vai trò quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
dân doanh
Các thành phần kinh tế khu vực dân doanh dựa trên quan hệ sở hữu tư
nhân, tổng nguồn vốn, tài sản..... đều thuộc sở hữu tư nhân. Mục đích kinh
doanh chính của các doanh nghiệp này là lợi nhuận đạt được càng lớn càng
tốt, chính vì vậy các doanh nghiệp rất năng động trong việc đầu tư nhiều loại
hình kinh doanh để mang lại lợi nhuận cao. Vì mục đích lợi nhuận cho nên có
không nhỏ các doanh nghiệp tìm đủ mọi cách mua bán hóa đơn bất hợp pháp,
hành vi trốn thuế đã gây nhiều hậu quả cho xã hội.
Trong các thành phần kinh tế thì số lượng doanh nghiệp dân doanh
chiếm tỷ lệ cao, kinh doanh đa ngành nghề, tuy nhiên trình độ hiểu biết
pháp luật chưa cao, số lượng cán bộ thiếu nên việc quản lý tăng thêm phần
phức tạp.
Việc chấp hành pháp luật thuế của các doanh nghiệp dân doanh rất
kém, đăng ký giấy phép kinh doanh nhưng không chấp hành việc kê khai, nộp
thuế cho Nhà nước. Một số doanh nghiệp thành lập nhưng không có trụ sở
kinh doanh, không có kho hàng hóa nhưng chủ yếu mục đích mua bán hóa
đơn khống để thu lợi bất chính. Bên cạnh đó cũng có doanh nghiệp thành lập

giấy phép tên cha bán hàng cho con ở khu thương mại để mục đích xuất khẩu
hàng miễn thuế vào khu thương mại nhằm mục đích chiếm đoạt tiền hoàn
thuế giá trị gia tăng của Nhà nước khá phổ biến hiện nay.
Khối doanh nghiệp dân doanh chiếm số lượng lớn, tạo nhiều công ăn
việc làm cho người lao động phổ thông, nộp ngân sách hàng năm chiếm tỷ
trọng khá lớn so với tổng thu của đơn vị.

15


×