Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án lớp 5TUẦN 1 Chuẩn+ nâng cao buổi chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.72 KB, 50 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: Thứ năm 21/8/2015
Ngày dạy: Thứ hai 24/8/2015
CA SÁNG
Tiết 1: HĐTT
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiết 2:Toán
ÔN TẬP KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
- Biết cách đọc viết các phân số; biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
-Vận dụng các kiến thức ở trên để làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- Chăm chỉ và ham học toán.
* Trẻ hoà nhập làm được bài tập 1
II. Chuẩn bị
- GV: +Bảng phụ, bộ biểu diễn phân sô
+ Bộ biểu diễn phân số
- Dự kiến hoạt động: cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Trực tiếp
- Bài giảng.
*Hoạt động 1: Khái niệm về phân số.
- GV treo bảng phụ bằng giấy vẽ phân số - HS quan sát và trả lời
lên bảng.
- Băng giấy được chia làm mâý phần bằng
nhau?
- Cô lấy đi 2 phần, hỏi cô lấy đi mấy phần


của bảng giấy?
- Tương tự: GV chia bìa làm 10 phần lấy
đi 5 phần.Hỏi gv lấy đi mấy phần của
bảng giấy.
- Tương tự như trên GV cho HS nêu các
phân số còn lại.

- 3 phần.

- băng giấy
- HS nhắc lại.
băng giấy
- HS quan sát các hình còn lại và nêu các
phân số ứng với từng hình.
- Ba phần tư
- Bốn phần năm
- HS nhắc lại.
- GV , , , là các phân số
VD1 : 1:3 =
+ Lưu ý: có thể dùng phân số để ghi kết
4:10 =
quả phép chia cho số tự nhiên cho số tự
9:2=
nhiên khác 0. Phân số đó gọi là thương VD2: 5= ; 12 = .........
của phép chia đã cho
VD: 1= ;1 = ............

1



- GV hướng dẫn: Mọi số tự nhiên đều có
thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số
và mẫu số bằng nhau
- Số 0 có thể viết thánh phân số có tử
số là 0 và mẫu số khác 0
GV kết luận khắc sâu kiến thức.
Thực hành
* Bài 1 Đọc các phân số.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các
phân số trong bài tập.

ĐT1: Nêu tử số và mẫu số của các phân
số trên.
- GV nhận xét và chốt lại nội dung kiến
thức

VD: 0 =

;

0 = ….

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc các phân số và
nêu theo yêu cầu của bài tập.
5 25 91 60 85
; ; ;
7 100 38 17 100


a)Đọc các phân số sau ;
b)

5
; 5 là tử số và 7 là mẫu số
7

; 25 là tử sô, 100 là mẫu sô
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
3:5=

3
75
; 75 : 100 =
;9:7=
5
100

* Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng
phân số.
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
cả lớp đọc thầm.
- HS chơi theo hướng dẫn cảu GV
32 =


ĐT1: đọc lại các phép tính
- GV nhận xét và sửa sai cho HS.
* Bài 3: Viết số tự nhiên sau dưới dạng
phân số có mẫu số là 1.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới
hình thức thi “ Tiếp sức”
- GV hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi,
thời gian chơi.
- GV nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
* Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để
cùng nhau làm bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài tập.
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu lại nội
dung kiến thức.
ĐT3: vì sao ta lại có thể viết như vậy?

2

32
105
; 105 =
; 1000 =
1
1

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm.


- 6 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao
đổi thảo luận để làm bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
và sửa sai cho HS.
a) 1 =

6
6

; b) 0 =

0
5


4.Củng cố - Dặn dò
-GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức của
bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
- Về làm bài tập - VBT
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3:Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích - Yêu cầu
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung của bức thư: Qua bức thư thấy Bác Hồ khuyên học sinh chăm học,
biết nghe lời thầy cô, yêu bạn. Học thuộc lòng đoạn từ “Sau 80 năm giời nô lệ.....của

các em”( trả lời đựơc các câu hỏi 1,2,3 của bài)
- Giáo dục các em luôn chăm chỉ học tập và làm theo lời bác Hồ dạy.
* Tăng cường tiếng việt: giải nghĩa từ : cơ đồ - sự nghiệp lớn.
* Trẻ hoà nhập đọc 3 câu đầu.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Tranh minh hoạ bài học.
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn thư cần đọc thuộc: Hơn 80 năm giời nô lệ công học
tập của các em.
- Dự kiến hoạt động: Cá nhân, theo cặp, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2. Kiểm tra
- Nhắc nhở một số yêu cầu về đồ dùng, - HS nghe.
dụng cụ học tập môn Tập Đọc.
- GV giới thiệu 5 chủ điểm sách tiếng
Việt 5-Tập1.
3.Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm mở đầu:” Việt Nam
tổ quốc em”
- Bức tranh chủ điểm nói lên điều gì?
- Gợi nhớ dáng hình đất nước ta. (hình
- Giới thiệu Thư gửi các học sinh.
chữ S).
- Giới thiệu hoàn cảnh ý nghĩa bài: Thư
gửi các học sinh là bức thư Bác Hồ gửi
HS cả nước nhân ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành độc lập chấm
dứt ách thống trị của thực dân Pháp Phát xít Nhật .Thư nói trách nhiệm của

học sinh Việt Nam với đất nước thể hiện
3


niềm hy vọng của Bác vào những chủ
nhân tương lai
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
a,Luyện đọc
ĐT3: đọc vỡ bài
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- 1 HS HT tốt đọc cả bài, cả lớp đọc
thầm theo.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - 2 đoạn:+ Đoạn 1: Đầu em nghĩ sao?
đoạn của bài 2 lần:
+ Đoạn 2: Phần còn lại
+ Luyện đọc lần 1: GV chý ý sửa lỗi phát - HS đọc bài theo trình tự :
âm, ngắt giọng cho HS
+ HS 1: Đọc đoạn 1
ĐT 1: sửa phát âm địa phương l/d; v/b;
+ HS 2: Đọc đoạn 2
t/th
+ Luyện đọc lần 2: Giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc bài
theo cặp
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
thầm.

b,Tìm hiểu bài.
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở
gì đặc biệt so với những ngày khai nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
trường khác?
ngày khai trường ở nước Việt Nam
độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp
đô hộ.
* HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2, 3.
- Sau Cách mạng tháng 8,nhiệm vụ của - Từ ngày khai trường này,các em HS
toàn dân là gì?
bắt đầu được hưởng một nền giáo dục
hoàn toàn VN.
- HS có trách nhiệm như thế nào trong - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,
công cuộc kiến thiết đất nước?
lam cho nước ta theo kịp các nước trên
toàn cầu.
ĐT3: Bài muốn nói với em điều gì?
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để
lớn lên xây dựng đất nước làm cho
Việt Nam bước tới đài vinh quang,
sánh vai với các cường quốc năm
châu.
* Nội dung: Qua bức thư thấy được
những lời khuyên của Bác Hồ dành
cho các em học sinh: chăm học, nghe
thầy, yêu bạn

4



C, Luyện đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn 2 :
+ GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
ĐT1: luyện đọc đúng tốc độ, phát âm
đúng
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - dạy - Một vài HS đọc diễn cảm trước lớp.
học thep PPDHTC.
- HS nhẩm học thuộc từ”Sau 80 năm
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.
giời nô lệ.....của các con em”
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS đọc thi.
- GV nhận xét-bình chọn bạn đọc thuộc
và hay.
4.Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài, - HS nối tiếp nhau nêu nội dung của
yêu cầu HS liên hệ bản thân.
bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS tích cực.
- GV tổng kết toàn bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Âm nhạc
Giáo viên chuyên soạn dạy

CA CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu
- Giúp cho HS biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trong nhà trường, cần
phải gương mẫu cho các em học sinh lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập và rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
- KNS: GD cho hs biết xác định được giá trị của hs lớp 5. Từ đó Vui và tự hào khi là
học sinh lớp 5.
II.Chuẩn bị
- GV và HS: + Các bài hát về chủ đề” trường em”
+ Mi cờ rô không dây để chơi trò chơi “ phóng viên”.
- Dự kiến hoạt động: cả lớp, nhóm, cá nhân.
II.Các hoạt động dạy và học chủ yếu
1.Ổn định tổ chức.
- HS hát.
2. Kiểm tra
- GV giới thiệu chương trình SGK phân
môn Đạo đức cho HS .

5


3. Bài mới.
a/ Giới thiệu bài:
- GV bắt điệu cho HS hát bài hát: Em yêu
trường em”- Nhạc và lời Hoàng Vân.
b/. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo

luận
* Mục tiêu:HS thấy được vị thế mới của
HS lớp 5, thấy vui và tự hào.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo
các câu hỏi sau:
- Tranh vẽ gì?
-.Nét mặt của các bạn trong ảnh như thế
nào? ( hân hoan, phấn khởi)
-Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên.
- HS khối lớp 5 có gì khác so với khối
lớp khác?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận.
* Kết luận: Năm nay các em đã lên lớp
5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường, vì vậy,
HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi
mặt để HS khối lớp khác học tập đặc biệt
là các em nhỏ mới vào lớp 1.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 – SGK.
* Mục tiêu: Giúp cho HS xác định được
những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đôi để làm bài tập 1
- GV theo dõi và hướng dẫn HS.
- GV tổ chức cho HS trình bầy kết quả
thảo luận nhóm.

*Kết luận: Các điểm a,b,c,d,e trong bài
tập là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện.
Hoạt động 3: Tự liên hệ( Bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản
thân, có ý thức học tập, xứng đấng là HS

6

- HS hát tập thể bài” Em yêu trường
em”- Nhạc và lời Hoàng Vân.
- HS quan sát từng tranh, ảnh( trang34)

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau
trao đổi thảo luận theo các câu hỏi
của GV.
- Cảnh HS trường TH Hoàng Diệu
đón các em HS lớp 1 trong ngày khai
giảng
- Hân hoan, phấn khởi
- Thấy tự hào khi mình đã lên lớp 5
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường
- Chăm ngoan, học giỏi, gương mẫu
về mọi mặt để cho các em hs các khối
khác noi theo
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
xung.

- 2 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau

trao đổi thảo luận để làm bài tập 1.
- HS nối tiếp nhau phát biểu, các HS
khác theo dõi và nhận xét.


lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- Kết luận: Các em cố gắng...... để xứng
đáng là HS lớp 5.
Hoạt động 4: Trò chơi “ phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung baig
học.
* Cách tiến hành: HS thay phiên nhau
đóng vai phóng viên.
- GV nhận xét đánh giá kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố - dặn dò
- Gọi HS nêu lại nội dung của bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS tích cực.
- Làm bài tập – VBT.
- Lập kế hoạch phấn đấu của mình
- Sưu tầm những bài thơ, bài hát....

- HS suy nghĩ đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.


- HS phỏng vấn nhau.

- HS nối tiếp nhau nêu lại nội dung
của bài.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: Mĩ Thuật
Giáo viên chuyên soạn dạy
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Ôn tập về đọc viết phân số
- Vận dụng các kiến thức vào làm bài toán đúng
- Yêu môn học, độc lâ[pj, chính xác
II. Chuẩn bị
- HS: vở BTT
- DKHĐ: cá nhân, lớp, nhóm
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài ôn
Bài 1 ( trang 3). Viết vào ô trống
- làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS làm bài

7



Viết

Đọc
Tử số
Mẫu số
Bảy mươi lăm phần một trăm
75
100
Bốn phần mười một
4
11
Sáu mươi ba phần hai mươi lăm
63
25
Tám mươi phần một trăm
80
100
Chín mươi lăm phần một trăm
95
100
- NX sửa sai
ĐT 1: đọc lại bài làm đúng
- củng cố nội dung bài tập.
Bài 2. Viết thương dưới dạng phân số
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- ĐT1: HD cách viết tử số là SBC; mẫu
4:9= ; kết quả đúng
số chính là số chia
; ; ;

- NX sửa sai, củng cố
Bài 3. Viết số tự nhiên dưới dạng phân số - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân
19 = ;
25= ;
120= ;
300=
ĐT 1: đọc lại bài
ĐT 3: vì sao ta có thể viết số tự nhiên
dưới dạng phân số có mẫu số là 1?
- NX sửa sai, củng cố bài
Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống
- Hs đọc và làm bài
ĐT 3: vì sao em có thể điền được số 2 và
1= ; 0=
số 0?
- NX sửa sai
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: Thứ sáu 22/8/2015
Ngày dạy: Thứ ba 25/8/2015
CA SÁNG
Tiết 1:Thể dục
Giáo viên chuyên soạn dạy

Tiết 2: Toán
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
- Giúp HS biết được các tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng để rút gọn các phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( ở các trường

hợp đơn giản)
- Chăm chỉ và ham học toán.
* Trẻ hoà nhập làm được bài tập 1
8


II. Chuẩn bị
- GV: Các tấm bìa cắt, vẽ hình như SGK
- HS: VBT
- Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp, nhóm, cặp,...
III.Các hoạt động dạy học cơ bản
1. Ổn định tổ chức
- HS hát.
2. Kiểm tra
- Gọ HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp mở
HS làm thêm.
VBT.
- GV nhận xét và tóm tắt lại nội dung bài 9 : 10 = ;
8= ;
0=
cũ.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.
b/ Bài giảng
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1
có thể nêu thành bài tập dạng :
- HS lựa chọn một số thích hợp để
điền vào ô trống ( số cần điền phải là
số khác 0)

- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận 5 5 × ....... 15
=
=
xét.
6 6 × ....... 18
- Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu
số của 1 phân số với với cùng một số
* Hướng dẫn HS thực hiện VD2 tương tự
tự nhiên khác 0 thì được một phân số
VD1
bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.

15 15 : ....... 5
=
=
18 18 : ....... 6

- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của
phân số.
*Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
a) Rút gọn phân số:
90
- GV nêu ví dụ:
120
- Yêu cầu cả lớp rút gọn phân số này.
- Gv gọi học sinh TB, yếu nêu miệng cách
rút gọn của mình, giáo viên ghi bảng.

9


- Chia cả tử số và mẫu số của 1 phân
số với với cùng một số tự nhiên khác
0 thì được một phân số bằng phân số
đã cho.
- HS nối tiếp nhau đọc tính chất cơ
bản của phân số.

- HS lên bảng rút gọn phân số, cả lớp
làm vào nháp.
= = = =
Hoặc : = =
- Rút gọn phân số để được một phân
số có tử và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Phải rút gọn phân số cho đến khi


ĐT 3: Nêu các bước rút gọn phân số?

không thể rút gịn được nữa( tức là
nhận được một phân số tối giảm)

- Thế nào là phân số tối giản.
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân
số.Tự quy đồng mẫu số các phân số.
* Rút ra kết luận: Có nhiều cách rút gọn -Thực hiện các ví dụ
(SGK)
= = ;
= =

b) Quy đồng mẫu số các phân số:
= = giữ nguyên phân số
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
- GV nêu ví dụ: Quy đồng mẫu số của
bài, cả lớp đọc thầm.
2
4
3
9
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm

;

bài vào vở.
7
5
10
5
15 15 : 5 3
= ;
=
25 25 : 5 5
18 : 9 2
=
27 : 9 3

c/ Thực hành
* Bài 1: Rút gọn phân số.
- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.
- Nhận xét-chốt lại


18
=
27

= =
- HS nối tiếp nhau nêu cách rút gọn
các phân sô, cả lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
bài, cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu, cả lớp nhận
xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận
xét.

- Em hãy nêu lại cách rút gọn phân số.

a)
* Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.

2 5 2 2 x8 16 5 5 x3 15
và , =
=
, =
=
3 8 3 3x8 24 8 8 x3 24

b) và ; = = giữ nguyên
c) và ; = = ; = =


- Gọi HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các
phân số.
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
bài, cả lớp đọc thầm.
-GV nhận xét-chốt lại
- HS làm bài tập theo hướng dẫn của
GV.
ĐT 1: làm được phần a
ĐT 3: Muốn quy đồng mẫu số các phân số
em làm như thế nào?

10


* Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau.
- GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình
thức thi “ Tiếp sức”.
+ GV hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi và
thời gian chơi.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu lại nội dung của bài
- Nhận xét giờ học, Tuyên dương HS tích
cực.
- Làm bài tập – VBT.Chuẩn bị baig sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………


Tiết 3: LT&C
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục đích- yêu cầu
- Bước đầu hiểu được đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau, hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn
toàn.
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2( 2 trong 3 số từ); đặt câu với
được một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu.
- Dùng từ chính xác khi đặt câu.
* Tăng cường tiếng việt: giải nghĩa từ Tràng hạt bồ đề - chuỗi hạt dùng để tụng kinh,
niệm phật.
* trẻ hòa nhập: hiểu thế nào là từ đồng nghĩa.
II.Chuẩn bị
- GV: VBT, phiếu học tập.
- HS: VBT
* Dự kiến hoạt động: Cả lớp, cặp đôi, cá nhân.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
- GV giới thiệu qua chương trình của phân
môn Luyện từ và câu.
3.Bài mới
a .Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Phần nhận xét:
* Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và

11


đậm trong mỗi ví dụ sau:


nội dung của bài 1, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc từ in đậm trên bảng.
a, xây dựng – kiến thiết.
b, vàng suộm – vàng hoe - vàng lịm.

- Gọi HS đọc từ in đậm.

- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in - Xây dựng, kiến thiết giống nhau
đậm trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn cùng chỉ một hoạt động
- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
văn b ( giống hay khác nhau).
giồng nhau cùng chỉ 1 màu
+ Xây dựng có nghĩa là gì? Kiến thiết có - Nghĩa các từ này giống nhau( cùng
nghĩa là gì? Em có nhận xét gì về nghĩa của chỉ 1 hoạt động)
hai từ này?
- ĐT 3: em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
Lấy vd khác.
- Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau là
những từ đồng nghĩa.
- Đt 1: nêu lại kết luận.
*Bài tập 2:Thay các từ in đậm ….
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài,
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm - 2 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao
đổi thảo luận để làm bài.
bài tập.
+ Xây dựng và kiến thiết có thay thế được - Có thể thay thế được, vì chúng có
nghĩa giống nhau hoàn toàn.

cho nhau không?Vì sao?
+ Vàng suộm,vàng hoe,vàng lịm có thể thay - Không thể thay thế được, vì chúng
có nghĩa giống nhau không hoàn
thế được cho nhau không? vì sao?
* Các từ ở ý a có thể thay thế được cho toàn.
nhau, các từ ở ý b không thể thay thế và
nghĩa của các từ ở ý b không giống nhau
hoàn toàn.
+ Qua hai bài tập trên em cho biết thế nào
là từ đồng nghĩa? Có mấy loại? Đó là
những loại nào?
c. Phần ghi nhớ
+ Thế nào là từ đồng nghĩa.
+ Có mấy loại từ đồng nghĩa, kể tên.
* Rút ra ghi nhớ:
d. Luyện tập
- 3 HS đọc lại ghi nhớ, học thuộc.
*Bài tập 1:Xếp các từ in đậm thành …
- 1 HS đọc từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng - 1HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu,
nghĩa.
non sông, năm châu.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến.

12


+ Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa?

- Lời giải: Nước nhà - non sông
Hoàn cầu – năm châu
- Các từ đó có nghĩa thay thế được
cho nhau.
* Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa với …
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của
bài, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập dưới hình thức - HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
thi “ Tiếp sức”
- Lời giải:
+ GV hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi, + đẹp : đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xinh,
hình thức khen thưởng.
xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp….
- Nhận xét – bổ sung cho HS.
+ To lớn: to đùng, to tướng, to kềnh,
vĩ đại, khổng lồ,…
+ Học tập: học hành, học hỏi,…
* Bài tập 3: đặt câu…
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của
ĐT 1: đặt 1 câu
bài, cả lớp đọc thầm.
ĐT 3: Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ - Làm bài cá nhân
trong cặp đồng nghĩa.
- Đọc kết quả bài làm
-Nhận xét bài HS
4.Củng cố - dặn dò
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mây loại?

- HS nối tiếp nhau nhắc lại về từ
- Giáo viên nhận xét giờ học, Tuyên dương đồng nghĩa.
những HS tích cực.
- Làm bài tập- VBT.Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Chính tả
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục đích – Yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu” không mắc quá 5 lỗi trong bài,
trình bầy đúng thể thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với các ô trông theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng
bài tập 3.
- Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
* Trẻ hoà nhập nhìn chép 4 câu đầu.
II.Chuẩn bị
- GV: SGK,TV5,VBT,phiếu NDBT 3
- HS: VBT, TV5
* Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp, cặp đôi.
III.Các hoạt động dạy và học cơ bản
1. Ổn định tổ chức.
- HS hát.

13


2.Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng,SGK phục vụ cho phần
môn chính tả của HS.

3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài::Nêu yêu cầu của giờ học
3.2.Hướng dẫn HS nghe viết .
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc bài một lần.
- Gọi HS đọc bài 1 lần.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Trong bài có những từ ngữ nào dễ viết sai?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết lại các từ đó.
Viết bảng một số từ khó: mênh mông, biển
lúa, dập dờn….
- Có những từ ngữ nào khi viết chúng ta phải
viết hoa chữ cái đầu tiên?
c) Viết chính tả.
- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài chính tả một
lần.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát
- Gv đọc từng dòng thơ cho học sinh viết
ĐT 1: quan sát uấn nắn cách viết
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt
- Chấm 7-10 bài
- Nêu nhận xét chung.
3.3-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV nhắc HS nhớ ô trống có số 1 là tiếng
bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2 là tiếng bắt
đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt đầu
bằng c hoặc k.

- Gv yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét và sửa sai cho HS.
- Gọi HS đọc lại bài khi đã điền hoàn chỉnh.
* Bài Tập 2
- GV yêu cầu HS làm theo cặp .
- GV nhận xét-chốt lại lời giải đúng
- Lưu ý HS:âm (quơ)

14

-HS chuẩn bị vở ô ly.

- HS đọc thầm theo.
- 1,2 HS đọc.
-HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó

- Chữ cái đầu câu, danh từ riêng.

-Chữ cái đầu từng dòng thơ viết
hoa.Câu 6 tiếng việt lùi vào 2 ô,câu
8 tiếng việt lùi ra 1 ô.
- Gấp sách,nghe GV đọc ,viết bài
- Soát lại bài,tự phát hiện,sửa lỗi
-Từng cặp đổi chéo bài soát lỗi
chính tả.

- HS nối tiếp nhu nêu yêu cầu của
bài, cả lớp đọc thầm theo.


-3 HS lên bảng thi trình bày đúng
nhanh.Kết qủa làm vào phiếu học
tập.
-1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài
hoàn chỉnh
- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của
bài, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau
trao đổi thảo luận để làm bài tập 2.


Âm Đứng
Đứng trước
đầu trước i,e,ê các âm còn lại
cờ
Viết k
Viết c
gờ
gh
G
ng
ngh
ng
-2 hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc
viết :c/k, g/ngh, ng/ngh.
-Nhẩm học thuộc lòng quy tắc

4.Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS

tích cực.
- Làm bài tập – VBT
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

CA CHIỀU
Tiết 1: Tiếng Việt
ÔN TẬP: THƯ GƯI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu
- Luyện đọc lại bài thư gưi các học sinh, hiểu nội dung bài
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng được đoạn cuối
- Yêu môn học
* Trẻ hoà nhập tập đọc 1 câu đầu.
II.Chuẩn bị
- GV: SGK TV5
- HS: TV5
* Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp, cặp đôi.
III. Các hoạt động dạy, học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: đồ dùng học tập của học
sinh
3. Bài ôn
Bài 1 ( Sequap)Đọc thành tiếng và học
- HS đọc yêu cầu
thuộc lòng đoạn văn sau :
Thư gửi các học sinh
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây
dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các
nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ

đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc
Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được
hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
ĐT 3: Yêu cầu HS tìm cách đọc hay
- HS tìm và nêu cách đọc:
- Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái,
15


trìu mến và niềm tin của Bác Hồ vào các
em học sinh – những người kế tục sự
nghiệp của cha ông
- ngắt hơi đúng ở các câu : … ngày nay/
chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ/ mà
tổ tiên đã để lại cho chúng ta ; ... nước
nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất
nhiều
- Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ : xây
dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp,
sánh vai, phần lớn ; đọc nhẩm thuộc lòng
đoạn văn.
- GV chốt cách đọc đúng và hay yêu cầu - HS luyện đọc cặp, cá nhân diễn cảmhọc sinh luyện đọc 15 phút
thuộc lòng
ĐT 1: đọc được đúng giọng và thuộc
được 2 câu.
- đọc thi trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương học sinh
Bài 2. Điều gì đã làm cho các em học sinh
- Thảo luận cặp đôi và trả lời
hết thảy đều vui vẻ sau mấy tháng nghỉ

– Các em được gặp thầy, gặp bạn.
học ?
– Các em được hưởng một nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam.
- NXBS
– Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Bài 3. Vì sao Bác Hồ nói : "Trong công – Vì các em là những người chủ tương lai
cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong của đất nước.
chờ đợi ở các em rất nhiều" ?
- NX tuyên dương
Bài 4 ( ĐT 3) Em có cảm nhận gì khi học - suy nghĩ và nêu cảm nhận của bản thân
bài “ Thư gửi các học sinh”
về bài học
4. Củng cố, dặn dò
- NX tiết học
- Chốt lại nội dung bài ôn
-VN ôn lại bài.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2: Lịch Sử
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “ CHƯƠNG ĐỊNH”
I.Mục tiêu
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược,Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng
của phong trào chống pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định:
Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859)

16



+Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Nêu được những hiểu biết của mình về Trương Định và phong trào chống Pháp ở
Nam kì.
- Yêu thích phân môn lịch sử.
II. Chuẩn bị.
- GV: -Hình sách giáo khoa.
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
* Dự kiến hoạt động: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy học và học
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2. Kiểm tra bài
- GV giới thiệu qua chương trình SGK của - HS nghe
phân môn Lịch sử lớp 5
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên - HS đọc.
bảng.
b. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động 1: GV kể chuyện lịch sử
- GV giới thiệu bài kết hợp dùng bản đồ để
chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh Miền Đông
và 3 tỉnh Miền Tây Nam Kì: Sáng 1-9
1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng
xâm lược nước ta, chúng tấn công vào Đà
nẵng và đă vấp phải sự chống trả quyết liệt
của quân và dân ta. Năm sau, chúng phải
chuyển hướng đánh vào Gia Định. Nhân

dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống
Pháp, tiêu biểu nhất là phong trào kháng
chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của
Trương Định.
Hoạt động2: Tìm hiểu vài nét về Trương
Định.
- Gọi học sinh khá đọc phần chữ nhỏ của - 6 HS tạo thành một nhóm cùng
bài, lớp đọc thầm
nhau trao đổi thảo luận theo yêu cầu
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để trả của GV.
lời các câu hỏi sau:
- HS trình bày hiểu biết về Trương
-Trương Định có điều gì băn khoăn, lo Định
lắng?
HS: Năm 1862, triều đình nhà
Nguyễn kí hoà ước.....ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực
lượng....
- Giữa lệnh vua và lòng dân,

17


-Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì?
-Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin
của nhân dân?
- Yêu cầu HS báo cáo theo nhóm

Trương Định không biết hành động

như thế nào cho phải lẽ.
- Giữa lúc ấy, chỉ huy nghĩa quân
đóng ở Tân An.... nghĩa quân khắp
nơi ủng hộ.
- .... cảm kích tấm lòng của nghĩa
quân và quần chúng, Trương Định
đã không tuân theo lệnh vua ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận, các nhóm khác theo
dõi và nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe và quan sát
bản đồ.

- GV trình bày kết hợp bản đồ : Chiều
31/8/1858.Thực dân pháp điều 13 tàu chiến
dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng quân và dân
ta chống trả quyết liệt nên chúng không
thực hiện được ý đồ đánh nhanh thắng
nhanh. Năm sau,TDP phải hướng đánh
vào Gia Định.Nhân dân Nam kì khắp nơi
đứng lên chống TDP.Đáng chú ý nhất là
phong trào chỉ huy của Trương Định.
4. Củng cố
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm.
- Em suy nghĩ như thế nào trước việc làm
của Trương Định quyết tâm ở lại cùng
nhân dân?
- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Nhận xét giờ học và tuyên dương những

HS tích cực trong giờ học.
5 Dặn dò.
- Ông là một người vì dân vì nước
- Làm bài tập – VBT.
- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Kỹ Thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn
II - Chuẩn bị
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
18


- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Vật dụng: khuy, vải, chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo
III Các hoạt động dạy học
1. Khởi động
- HS hát
2. Bài mới
- GV giới thiệu mục tiêu bài học
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu

- GV nêu câu hỏi :
+ Khuy 2 lỗ có hình dạng như thế nào?
+ Màu sắc của chúng ra sao? Kích
thước to hay nhỏ?
+ Em có nhận xét gì về khoảng cách
giữa các khuy trên sản phẩm?

GV tóm ý: Khuy ( cúc, nút ) được
làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như
nhựa, trai, gỗ , …với nhiều màu sắc,
kích thước, hình dạng khác nhau. Nó
được đính vào vải bằng các đường
khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải.
Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang
bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy
được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của
sản phẩm vào nhau
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật
- GV hướng dẫn HS đọc lướt nội dung
mục II SGK
- GV nêu câu hỏi :
+ Em hãy nêu các bước trong quy trình
đính khuy?
+ Hãy nêu cách vạch dấu các điểm đính
khuy 2 lỗ?
- GV quan sát và uốn nắn
- GV hướng dẫn HS đọc mục 2 b
- GV hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất
và hướng dẫn HS cách gút chỉ

- GV vừa làm vừa nêu cách làm

Hoạt động nhóm , lớp
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và
H 1 a SGK: cách đính khuy, khoảng
cách giữa các khuy đính trên sản phẩm
- HS quan sát khuy đính trên sản phẩm
may mặc: áo , vỏ gối , …

- HS đọc yêu cầu mục II

- HS nêu
- HS đọc nội dung mục 1 SGK

- HS lên bảng thực hiện các thao tác
trong bước 1

19


- GV lưu ý: Khi đính khuy, mũi kim
phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần
vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3
- 4 lần cho chắc chắn.
- GV làm mẫu lần 2
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp
nẹp, khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm - HS quan sát H 4 SGK
- HS thực hiện thao tác ở các lần khâu
đính khuy
còn lại

- GV hình thành ghi nhớ SGK / 7
- HS quan sát
-Rút ra ghi nhớ
Hoạt động 3 : Củng cố
- Dặn dò : Về nhà thực hành cách vạch
- HS nhắc lại ghi nhớ
dấu các điểm đính khuy
- Chuẩn bị : Thực hành đính khuy 2 lỗ
- Lắng nghe
vào vải
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: Thứ hai 24/8/2015
Ngày dạy: Thứ tư 26/8/2015
CA SÁNG
Tiết 1:Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục đích- yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài , nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của
cảnh vật.
- Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Trẻ hoà nhập đọc được 2 câu đầu.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK
- HS: Sưu tầm những những bức ảnh có màu sắc về làng quê.
- Dự kiến hoạt động: Cá nhân, cả lớp, cặp đôi.

III.Các hoạt động dạy và học cơ bản
1. Ổn định tổ chức.
- HS hát.
2.Kiểm tra
- Gọi 2 HS đọc đoạn: “ Sau 80 - HS đọc thuộc đoạn văn và trả lời câu
năm...của các em”
hỏi.
? HS có trách nhiệm như thế nào trong - HS nhận xét bài bạn.
công cuộc kiến thiết đất nước.
- Nhận xét và tóm tắt lại nội dung bài

20


cũ.
3.Bài mới
- Giới thiệu bài : Trực tiếp
- Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
-Bài chia làm mấy đoạn?

- HS Hoàn thành tốt đọc toàn bài
- 4 đoạn:
+ đoạn 1: từ đầu … một màu vàng.
+ đoạn 2: tiếp … treo lơ long.
+ đoạn 3: tiếp … quả ớt đỏ chói.
+ đoạn 4: đoạn còn lại.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc bài theo trình tự :
từng đoạn của bài 2 lần:

+ HS 1: Đọc đoạn 1
+ Luyện đọc lần 1: GV chý ý sửa lỗi
+ HS 2: Đọc đoạn 2
phát âm, ngắt giọng cho HS
- ĐT 1: đọc đoạn 1,2.
+ Luyện đọc lần 2: Giải nghĩa từ.
- Yêu cầu hS luyện đọc bài theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc bài theo
cặp
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
thầm.
b, Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc thầm lướt nhanh bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, làm
văn.
việc cá nhân.
- Kể tên những sự vật trong bài có màu - lúa – vàng xuộm
vàng và từ chỉ màu vàng?
- nắng - vàng hoe
- xoan – vàng lịm
- tàu lá chuối – vàng ối
- bụi mía – vàng xọng
- rơm, thóc,lá mít – vàng giòn.
-Hãy chọn 1 số từ chỉ màu vàng trong - lúa vàng xuộm → màu vàng đậm;
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm - vàng hoe → màu vàng nhạt, tươi, ánh
giác gì?
lên …
- Những chi tiết nào về thời tiết làm - Quang cảnh không có cảm giác héo
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa

sinh động?
đông…hơi thở của đất trời ngày không
nắng không mưa.
- Những chi tiết nào về con người làm - Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và chỉ mải miết là ra đồng ngay. → nói lên
sinh động?
con người chăm chỉ, yêu lao động.
- HS liên hệ.
- GV liên hệ môi trường
+ Em hãy mô tả môi trường làng quê
của các em?

21


+ Để bảo vệ môi trường đó các em
phải làm gì?
ĐT 3: Bài văn thể hiện tình cảm gì - Tác giả rất yêu quê hương…..
của tác giả đối với quê hương?
- Bài văn cho em biết điều gì?
* Qua bài văn thấy được quang cảnh
làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên
một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh
động và trù phú, qua đó thấy được tình
yêu quê hương tha thiết của tác giả.
c, Đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 2 :
+ GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm - Một vài HS đọc diễn cảm trước lớp.
đôi
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu lại nội dung của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2:Toán
ÔN TẬP; SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp
các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Vận dụng các kiến thức ở trên để làm các bài tập có liên quan.
- Chăm chỉ và ham học toán.
- Trẻ hoà nhập làm được bài tập 1
II.Chuẩn bị
- HS: VBT.
- Dự kiến hoạt động: cá nhân, cả lớp, nhóm, cặp,...
III.Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- HS hát.
2. Kiểm tra
- Gọ HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp mở
HS làm thêm.
VBT.
* Quy đồng mẫu số các phân số

2
4
3
9
- GV nhận xét và tóm tắt lại nội dung bài

;

cũ.
7
5
10
5

22


3.Bài mới
- Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên
bảng.
- Bài giảng
a) Ôn tập cách so sánh 2 phân số.
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số và nêu VD.
2
5
* Gv nêu ví dụ1: So sánh

7
7

- Yêu cầu cả lớp so sánh và nêu cách so
sánh (gọi HS TB, yếu).
- Làm tương tự với trường hợp so sánh 2
phân số khác mẫu số.
- Nhận xét – chốt lại

- Trong hai phân số cùng mẫu :
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé
hơn.
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số
đó bằng nhau.
- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số
khác nhau.:
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.
+ so sánh.

Thực hành
* Bài 1: > = < vào chỗ ….

- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm.
- Muốn điền đúng dấu em làm như thế - So sánh các phân số.
nào.
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
và nêu nhận xét.
vào vở.
4
6

15 10
- ĐT 1: HD tại chỗ cánh so sánh
<
>
;
11 11
17 17
- Nhận xét – chốt lại
6 12
6 6 x 2 12
...
=
; 14 : 7 = 2 ta có =
7 14

7 x 2 14
12 12 6 12
- Vì 12 = 12 nên = và =
14 14 7 14

Bài 2: Viết phân số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ
lớn đến bé ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài dưới hình thức thi “
Tiếp sức”.
+ GV hướng dẫn HS cahs chơi, luật
chơi, thời gian chơi.
- Nhận xét – chốt lại.
4. Củng cố - Dặn dò

- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
ĐT 3: Nêu quy tắc so sánh 2 phân số.
- Nhận xét giờ học.
- GV dặn dò: về làm BT – VBT.
23

7

- HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài,
cả lớp đọc thầm.
- So sánh các phân số với nhau, xếp
theo thứ tự.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét.
a)

5 8 17
< <
6 9 18

- HS nêu

b)

1 5 3
< <
2 8 4


- Chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Tập Làm Văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục đích – Yêu cầu
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh( mở bài, thân bài, kết bài).
- Chi rõ được cấu tạo ba phân của bài văn Nắng trưa( mục III).
- Dùng từ chính xác khi viết văn.
- Tăng cường tiếng việt : Giải nghĩa từ ; hoàng hôn
II. Chuẩn bị
- GV: Đoạn văn mẫu
- HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
- Dự kiến hoạt động : Cá nhân, cả lớp, cặp, nhóm.
III.Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài : Trực tiếp
b, Phần nhận xét.
* Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 -1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài
và đọc một lượt bài Hoàng hôn trên sông
Hương.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
-Lớp theo dõi-đọc thầm phần chú giải
- Giải nghĩa thêm từ hoàng hôn:Thời
gian cuối buổi chiều,mặt hồ mới lên,ánh
sáng yếu ớt tắt dần
-Nói với HS về Sông Hương:Đó là một -Cả lớp đọc thầm lại bài văn mỗi em

dong sông rất lên thơ của Huế mà các em tự xác định phần mở bài,thân bài,kết
đã biết khi học bài sông Hương (TV2- bài.
T2)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong -Phát biểu ý kiến.
SGK:
-Lời giải:Bài văn có 3 phần.
- Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: từ đầu ….rất yên tĩnh này (
của bài văn dưới đây?
Lúc hoàng hôn Huế đặc biệt rất yên
*Nhận xét-Chốt lại lời giải đúng
tĩnh.)
+ Thân bài:Mùa thu đến...cũng chấm
dứt: (Sự thay đổi màu sắc của sông
Hương và hoạt động của con người
bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc
thành phố lên đèn.)

24


+ Kết bài: câu cuối ( sự thức dạy của
Huế sau hoàng hôn)

- GV liên hệ BVMT
+ Để cho nguồn nước của chúng ta luôn
trong sạch thì mỗi chúng ta phải có trách - Phải có thức bảo vệ
nhiệm gì?
* Bài 2: Thứ tự miêu tả…. bài văn tả - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
cảnh.
bài, cả lớp đọc thầm.

-Cả lớp đọc lướt bài trao đổi theo
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để nhóm 6.
làm bài tập.
Quang
Hoàng hôn….
-Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả cảnh...mùa
của bài văn?
Tả từng bộ phận - Nêu nhận xét
của cảnh : giới chung về sự yên
thiệu màu sắc, tả tĩnh của cảnh, tả
các màu vàng rất sự thay đổi màu
khác nhau, tả thờ sắc… tả hoạt
tiết con người.
động của con
người, sự thức
dạy của Huế.
-ĐT 3: Em rút ra nhận xét gì về cấu tạo - Bài văn tả cảnh gồm 3 phần:
của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã + Mở bài : giới thiệu bao quát về
phân tích?
cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: tả từng bộ phận , sự thay
đổi của cảnh.
+ Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm
nghĩ của người viết.
Phần ghi nhớ
-Nhận xét-rút ra ghi nhhớ
- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ
-Nêu phần ghi nhớ
- Minh họa nội dung ghi nhớ bằng
cách nêu cấu tạo của 2 bài văn tả

cảnh cụ thể ở phần nhận xét
Luyện tập.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm bài”Nắng trưa”
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Suy nghĩ làm bài cá nhân, phat biểu
ý kiến:
+ Mở đầu: câu văn đầu
+Thân bài: gồm 4 đoạn
+Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn cấu
tạo 3 phần của bài văn
-Cho 1 hs đọc lại
4. Củng cố- Dặn dò
- Hệ thống bài:1-2 hs nhắc lại gi nhớ
- Nhậ xét giờ học , Tuyên dương HS tích

25


×