SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRUNG TÂM NUÔI DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT
Mã số:………………..
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
MỘT SỐ IỆN HÁ
Y MẠNH ÔNG TÁ
H NHIỆM
TẠI TRUNG TÂM NUÔI DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT
NG N I
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌ TRINH
Lĩnh vực/ Môn nghiên cứu:
Gi
c hu t t t: Công t c ch nhiệ
Có đính kèm:
□ Mơ hình
□ Phần
Nă
ề
□ Phi
ảnh
học 2012 - 2013
□ Hiện v
t h c
SƠ ƯỢ
Ý Ị H KHO HỌ
I. THÔNG TIN HUNG VỀ Á NHÂN
1. Họ và tên: NGUYỄN THỊ NGỌ TRINH
2. Ngà , th ng, nă sinh : 01- 10- 1977
3. Na , nữ: Nữ
4. Địa chỉ: A 1/038 Lạc Sơn – Quang Trung – Thống Nhất – Đồng Nai.
5. Điện th ại: CQ: 0613954171
ĐTDĐ: 0919307387
6. Fax:
Email:
7. Chức v : Tổ trưởng chu ên ôn hối 3,4,5- CPTTT
8. Đơn vị công t c: Trung tâ Nuôi ạ trẻ Khu t t t Đồng Nai
Khu phố 3- Tân Bản – Bửu Hòa
Biên Hịa- Đồng Nai
II. TRÌNH Ộ ÀO TẠO
- Trình độ chu ên ôn ca nhất: Đại học Sư phạ
- Nă nh n bằng: 2011
- Chuyên ngành đà tạ : Gi
c Tiểu học.
III. KINH NGHIỆM KHO HỌ
- Lĩnh vực chu ên ôn có inh nghiệ : Dạ trẻ hi thính
- Số nă có inh nghiệ : 13 nă .
- C c s ng i n inh nghiệ đã có tr ng 5 nă gần đâ :
+ Nâng cao hoạt động tổ chuyên môn Tiểu học. (Nă học 2007– 2008)
+ Một số biện pháp rèn đọc chữ Braile cho trẻ Khiếm thị. (Nă học 2008– 2009)
+ Một số biện pháp ạy hiệu ngôn ngữ cho trẻ Khiếm th nh.
(Nă học 2011– 2012)
MỘT SỐ IỆN HÁ
Y MẠNH ÔNG TÁ
H NHIỆM
TẠI TRUNG TÂM NUÔI DẠY TRẺ KHUYẾT TẬT
5
NG N I
I. Ý DO HỌN Ề TÀI
Người gi viên hơng chỉ có nhiệ v đứng trên b c giảng để tru ền th
tri thức à còn phải đả nhiệ vai trò c a ột người thân tr ng gia đình như
người chị, người , người bạn s n sàng chia sẻ v i c c
tr ng ọi h àn cảnh,
đó à phần cơng việc c a người à công t c ch nhiệ . Ch nhiệ
ột p học
v i học sinh bình thường đã hó, v i đối tư ng học sinh hu t t t ại càng hó
hơn. Vì đối tư ng tr ng p có nhiều ạng t t h c nhau: có
hi
thính, có
hi thị, có
u cơ ta và cịn có những
àc n
c a người ân tộc,
gia ti p hạn ch , tư u trực uan... Đâ à cơng việc rất hó, nó địi h i người
gi viên phải có sự hiểu bi t về tâ í c a t ng đối tư ng trẻ phải iên nh n bi t
ứng ử trư c c c tình huống sư phạ bi t hư ng n c c
đi và nề n p để c c
ần hòa nh p v i ã hội và trở thành người có ích tr ng ã hội.
Nhiều nă iền à cơng t c ch nhiệ
p, tơi đã tì tịi và p ng nhiều
biện ph p. Qua đó tơi đã r t ra ột số inh nghiệ ch bản thân. uất ph t t
những í
trên tơi ạnh ạn chia sẻ đề tài:
n h đ m nh n
h nh m
n
m
h
n
v i
ng
uốn nâng ca hiệu uả cơng t c ch nhiệ
p, góp phần thực hiện thành công
c tiêu gi
c trẻ hu t t t, ph c v tốt ch sự nghiệp gi
c.
II. TỔ HỨ THỰ HIỆN Ề TÀI
1.
s
Ở b c tiểu học, công t c ch nhiệ
u t định chất ư ng ạ và học c a
gi viên và học sinh. Là tốt công t c ch nhiệ tức à người gi viên đã h àn
thành tốt việc giảng ạ c c bộ ôn và tổ chức gi
c, rèn u ện đạ đức ch
học sinh. Vai trò c a người gi viên ch nhiệ h t sức uan trọng. Gi viên ch
nhiệ tha
ặt nhà trường uản í, điều hành p, trực ti p gi
c đạ đức, hình
thành nhân c ch ch học sinh.
Lu t Người hu t t t số 51/2010/QH 12, ngà 17/6/2010 định nghĩa về
người hu t t t như sau: Người hu t t t à người bị hi
hu t ột h ặc
nhiều bộ ph n cơ thể h ặc bị su giả chức năng đư c biểu hiện ư i ạng t t
hi n ch a động, sinh h ạt, học t p gặp hó hăn.
Các ạng t t đư c chia à 6 nhó , c thể à: hu t t t v n động; hu t
t t ngh nói hu t t t nhìn hu t t t thần inh, tâ thần hu t t t trí tuệ
hu t t t h c.
Tr ch
n
ho n
đi u 2 đi u 3 u t ng
i huyết t t
iệt nam, 2010).
Tình trạng hu t t t gâ ảnh hưởng hơng ít đ n bản thân c a trẻ, cuộc
sống c a trẻ gặp nhiều trở ngại hi bị hi
hu t trư c h t à thể chất và sức
h . Trẻ hi
thính hơng ngh đư c phải học bằng í hiệu ngơn ngữ cịn trẻ
hi thị thì hơng nhìn đư c phải học bằng chữ nổi Brai trẻ u cơ ta thì vi t
ch . D đó ở trẻ hu t t t thường có i n bi n tâ
rất phức tạp: hung hăng,
c u gi n, ặc cả , tự ti, bi uan Một số
thì hơng thích tha gia c c h ạt
động ã hội, sống h p ín h ặc ại và gia đình n đ n hạn ch tr ng gia ti p,
học t p và sinh h ạt. Độ tuổi c a c c
hi học chung tr ng p c ng hơng đồng
đều nhau có
thì 12 tuổi cịn có
ở độ tuổi 20 n đ n trình độ nh n thức
c ng h c nhau.
Tr ng u trình học t p và rèn u ện ở nhà trường, học sinh hu t t t n
có nhu cầu uốn hẳng định ình, uốn đư c thể hiện, uốn h ph năng ực
bản thân c c
uốn ph t hu những năng ực, sở trường c a ình về ột số
ĩnh vực nà đó. Gi viên ch nhiệ khơng chỉ là người dạy chữ mà còn dạy học
sinh nhiều điều tốt đ p khác và c ng là người hiểu đư c tâm tư tình cảm các em
nhiều nhất. Làm tốt cơng tác ch nhiệm giáo viên có thể ngăn chặn đư c tình trạng
trẻ b học, chán học, trẻ trầm uất vì gia đình, trẻ em giải quy t bất đồng bằng bạo
lực, giải t a tâ
ch c c
đồng thời điều chỉnh c c hành vi còn ệch ạc ở c c
đối v i trẻ hu t t t gi
c ĩ năng sống ch trẻ c ng à ột việc h t sức
cần thi t.
Gi
c hông phải chỉ ột ngà , ột buổi à có đư c thành cơng à ta
phải trải ua ột thời gian ài rèn u ện. Sự nhiệt tâ , kiên trì, nh n nại, chịu hó
t n tình chỉ bả và à gương ch c c
hu t t t c a gi viên à ột tr ng
những u tố uan trọng đả bả ch sự thành công tr ng công t c ch nhiệ .
Tr ng phạ vi đề tài nà , tơi in trình bà c c giải ph p về thực t công t c
ch nhiệ
p v i hai nhó đối tư ng trẻ hi
thính và trẻ hi
thị đang th
học p 5 tại Trung tâ Nuôi ạ trẻ hu t t t tỉnh Đồng Nai.
2. Nội dung, biện pháp thực hiệ các giải pháp
2.1 T hi h c si h h g
h s h c
giá i ch hiệ c
h c si h p
ả
ph h
h.
Nga t đầu nă học hi đư c phân công ch nhiệ
p 5 tôi rất ch trọng
việc phối t h p v i gi viên ch nhiệ , c c bả
u hu nội tr ở nă học
trư c để n r đặc điể c a t ng
về năng hi u, học t p, hạnh iể , trình độ
nh n thức, sở thích, sức h , hả năng ngôn ngữ và gia ti p c a trẻ, hồ sơ t
c a trẻ
Qua nh n t c a bạn bè ịp thời n b t hành vi, c tính đặc biệt c a t ng
em. Tì hiểu h àn cảnh c a t ng
, ch
nhiều hơn đ n những
có h àn
cảnh đặc biệt hó hăn.
: Một số trường h p c a học sinh p 5 tr ng nă học 2012-2013 như sau:
Trung ( hi thị có năng hi u đ nh đàn tu nhiên th bả
u và
bạn phản nh
có những hành vi ạ hi tức gi n điều gì đó v i ai à ha tự
uần
c a ình. Bố
b nhau t nh hơng uan tâ đ n
,
phải sống
v i ông bà nội già u.
- Có 3
gia đình à người ân tộc H a và Da .
Đức bố
i ịb
ặc
ở tại trường những ngà
t t hông uốn
đưa
về nhà.
- Hầu h t c c
ở c c hu ện a đ n nội tr tại Trung tâ , c c
đều có
thể tự đi bu t đ n trường và về gia đình...
êu cầu học sinh ê hai í ịch c a ình th
đồng thời ghi đầ đ số điện th ại c a ph hu nh.
u
à gi
viên đưa ra,
p s ch hiệ
h ch ch hiệ
Sau hi hả s t và phân ại học sinh tôi ti n hành p sổ ch nhiệ th
u u định c a nhà trường: Th
i chặt ch hàng tuần, có nh n t đ nh gi
c thể. Th
i học sinh vi phạ , học sinh c biệt và học sinh có năng hi u.
ọc sinh bán tr : Thường u ên gặp g ph hu nh để tra đổi và phối t
h p th
i về sức h và học t p c a c c .
ọc sinh nội tr : Gi viên ch nhiệ thường u ên động viên gi p đ cả
về v t chất n tinh thần. Ln gi
c học sinh có tinh thần đ àn t gi p bạn
vư t hó. Đề đạt nhà trường tạ điều iện gi p đ hi có ạnh thường uân tra
học bổng.
ọc sinh yếu: Tì hiểu ngu ên nhân vì sa
đó học u, học u những
ơn nà ? có ất căn bản ở c c p ư i ha hơng?
ọc sinh có năng lực đặc biệt: ph t hiện những năng ực đặc biệt ở học sinh
về văn hóa, văn nghệ, thể c thể tha , hội họa Để nhằ
hơi
ởc c
ịng
sa
ê hứng th học t p thơng ua những hội thi, t đó có
h ạch chă bồi và
ph t hu năng hi u ở c c .
K h ạch ch nhiệ đư c â ựng c thể th tuần, th ng, học ì, nă .
Sau ỗi giai đ ạn, gi viên đ nh gi , r t inh nghiệ và điều chỉnh phương ph p
ch phù h p. Giáo viên ghi nh n xét c thể những điểm học sinh đã thực hiện,
chưa thực hiện đư c để có k h ạch, biện ph p, động viên và giúp đ học sinh tự
tin trong rèn luyện.
2.2
2.3 Xâ dự g ề p p, ố
p h c:
2.3.1 Xâ dự g ề p p
Tr ng học t p hông những ch trọng rèn u ện ch học sinh bằng nhiều
hình thức h c nhau à còn ch trọng rèn nề n p nga t đầu nă học. èn nề
n p p tốt góp phần rất n u t định t uả gi
c c a học sinh.
â ựng nội u
p học nga t đầu nă học ua
i n c a ỗi học sinh
đề đạt.Thống ê ại để có nội u chung.
Nề n p ra và
p trực nh t chu ên cần ỉ u t học t p phải ùng
b t ực hi vi t bài học bài, à bài đầ đ trư c hi đ n p nghỉ học phải vi t
đơn in ph p
Lấ
i n c a học sinh để bầu Ban c n sự p có đ u tín, học gi i, có hả
năng uản
p và t p h p c c bạn. â ựng nhóm học t p, tổ học t p th nhà
ở nội tr , đôi bạn cùng ti n để học sinh có đ điều kiện gi p đ
n nhau.
2.3.2 Bố
ph c
Đối v i học sinh khi m thị và khi m thính thì vị trí chỗ ngồi phù h p trong
l p à điều rất cần thi t cho việc nghe-nhìn để ti p thu bài học hiệu quả hơn.
Thông thường ở c c l p Tiểu học tại trung tâ sĩ số trung bình c a ột l p t 810 học sinh/ p, rất phù h p v i iện tích c a p. Gi viên ch nhiệ
êu cầu
học sinh s p p bàn học hình chữ , đả bả ch tất cả c c
đều nhìn thấ
nhau và nhìn thấ gi viên hi gia ti p, học t p. C c chỗ ngồi đư c gi viên
cho uân phiên tha đổi để phù h p v i t ng đối tư ng và ạng t t c a c c .
+ ọc sinh hiếm thị: Gi viên p chỗ hai
hi
thị gần bàn gi o viên,
nơi đâ c c
có thể ngh r đư c bài giảng c ng như tra đổi v i gi viên
thu n tiện hơn. Gi viên c ng ô tả ch c c
bi t sơ đồ p học và vị trí c c
v t ng đư c p đặt, trang trí tr ng p học; cho c c
bi t vị trí p học ở tầng
hai và những ưu
hi ên uống b c thang ha hung cửa h p nhằ gi p c c
định hư ng và i chu ển thu n i hơn.
+ ọc sinh hiếm th nh: E nà bị c n, m t
s đư c bố trí ở ột vị trí
thu n tiện, nhìn bảng nhất tr ng u trình học
nà học u s đư c s p p
n v i những
h gi i để gi p nhau cùng ti n bộ hơn.
Việc bố trí l p học hình chữ U c ng nhằ đả bả ch việc c c
hi
thính hơng bị ch huất tầ nhìn, đư c uan s t cơ và c c bạn nói ua í hiệu
ngơn ngữ, hình iệng.
ách bố tr l p học
Trung tâm
2.4 há h
i
ự ả
Vai trò tổ chức tự uản c a t p thể góp phần rèn u ện nhân c ch, hả năng
ứng ử và ph t hu năng ực s ng tạ c a ỗi c nhân học sinh. Đối v i học sinh
hu t t t ph t hu vai trò tự uản c a c c
à ột tr ng những hình thức gi
c thức tr ch nhiệ ở ỗi . Tôi p ng những biện ph p sau:
Gi viên phân công c c
tự uản, phân công trực p hàng ngà gi
c tr ch nhiệ , thức giữ gìn p học sạch đ p ở cửa, đóng cửa trư c hi và
p và phải t t uạt, đèn trư c hi ra h i phòng. S p p chỗ để đồ ùng tr ng
p ch gọn gàng (bảng ph , bảng nhó , c c bài t p đọc vi t s n . Những đồ
ùng ạ học hi đưa ra sử ng ng thì p gọn và cất ại đ ng chỗ. Khi tr ng
p có v t ng nà hư h ng như uạt, rè cửa, đèn, bàn gh phải b c
ịp thời
ch gi viên ch nhiệ để đề uất Ban Gi
đốc sửa chữa ịp thời. Mư n s ch
gi
h a c a nhà trường phải ba bìa n nhãn và giữ gìn c n th n, hơng vi t
h ặc v b và s ch
èn ch học sinh tính c n th n, s p p đồ ùng học t p c a ình ngăn n p,
sạch s , gọn gàng ặt bàn và hộc bàn phải đư c au chùi thường u ên.
Gi viên ch nhiệ gia nhiệ v ch
p tự uản hông chỉ có nhiệ v
ổn định p tr ng ti t học c a ình à cịn có nhiệ v nh c nhở c c
giữ tr t
tự tr ng tất cả c c giờ học h c.
Trang trí p học h a học: cờ thi đua đư c tr ở góc bảng để c c
n
nhìn thấ và cố g ng phấn đấu tốt hơn. Khu n hích học sinh trồng ột vài ch u
câ cảnh đặt ở c c hung cửa sổ và chă sóc câ hằng ngà tạ hơng hí thân
thiện tr ng p.
2.5 T ch c ố i si h h
ch hiệ
2.5.1 T ch c i si h h
ch hiệ
Sau ỗi tuần học gi viên ch nhiệ tổ chức giờ sinh h ạt p có chất
ư ng v i
c đích tổng t ưu hu t điể tr ng tuần ua ph t hu c c ặt đạt
đư c hư ng h c ph c và đề ra
h ạch ch tuần sau. Nêu ca tinh thần tự gi c,
tự uản, nội ung c c giờ sinh h ạt p thường i n ra ột c ch vui vẻ, th ải i.
T ng thành viên tr ng tr ng p tự nh n t ưu hu t điể c a ình rồi c c bạn
h c tr ng p góp . Gi viên ch nhiệ căn cứ và sổ cờ đ c a Đội, sổ ghi
nh n việc học buổi tối c a uản sinh và sổ đầu bài c a p để n
ch c nề n p,
tình hình học t p c a c c
. Tu ên ương c c
học t p tốt, những
tích cực
tha gia ph ng trà . Phê bình những
chưa ng an, chưa chấp hành đ ng nội
u c a p và ột điều h t sức uan tr ng tr ng c c ti t sinh h ạt ch nhiệ
p
đó à gi viên ng ngh c c
th c
c, c c
giải bà hông chỉ về nề n p
học t p c a chính c c
à cịn về c c h ạt động c a c c gi viên bộ ôn hi
ạ tr ng p.
V
: gi viên bộ ơn có ít í hiệu, giảng bài c c
chưa hiểu h t ua
đó chính gi viên ch nhiệm uốn n n, sửa chữa, nh c nhở ịp thời c c ặt còn
hạn ch .
Tr ng ti t sinh h ạt cuối tuần, gi viên c ng cần thực hiện th t nghiê t c
hi iể điể c c ặt h ạt động, học t p tr ng tuần và đưa ra phương hư ng h ạt
động, học t p ch tuần ti p th . Điều uan trọng à gi viên phải h t sức h
nh nhàng để bi n ti t sinh h ạt p thành ột ti t à ở đâ c c
cả thấ
th ải i nh nhàng hông bị p ực c p nh t những tin tức ở b đài để cung cấp
thê
i n thức về ã hội ch c c
ể những câu chu ện ang nghĩa gi
c
để c c
h àn thiện ình.
Giáo viên ghi nh n xét c thể những điểm học sinh đã thực hiện và chưa
thực hiện đư c để có k h ạch động viên và giúp đ học sinh tự tin trong rèn
luyện.
2.5.2 T ch c si h h
Để hích ệ c c
c ng như tạ
ối đ àn t chặt ch v i c c
tr ng
p, hàng th ng tôi chọn tuần đầu tiên c a th ng tổ chức sinh nh t ch c c
có
ngà sinh t ngà 01 đ n ngà 30 tr ng th ng. Những buổi iên h an nà i n ra
th t nh nhàng v i những gói b nh
, tr i câ , nư c uống n đư c c c
hưởng ứng tích cực và để ại ấu ấn tốt đ p ch c c
.C c
hơng có nhiều
tiền để ua tặng nhau những ón uà à uà ở đâ à những ời ch c th t
thương, những c nh thiệp hồng tự ta c c
à tu hông đ p nhưng th t
nghĩa.
Hầu h t học sinh c a Trung tâ đều ở nội tr , ch nên ng ài giờ học trên
p, c c
đư c trở về c c nhà nội tr v i sự uản c a c c bả
u và uản
sinh. V i hình thức tổ chức sinh nh t nà c ng có thể gi p c c
phần nà giải
t a b t tâ
vốn có ở những trẻ sống a gia đình. Điều uan trọng hơn à c c
thức đư c gi trị c a bản thân ình và càng tự tin hơn tr ng cuộc sống.
Buổi sinh nh t m c ng
đ ns
2.6 T g
ch c các ch
g số g
ề h
gi p h c si h h
ộ g ph h p i
h p i cộ g
g
g iệc
h h h hực c h c si h
. . H c
Hầu h t c c học sinh hu t t t đang th học tại Trung tâ đ u sống nội
tr tại trường, a gia đình nên việc gi
c ĩ năng sống ch c c
c ng có
những n t đặc thù riêng. Nga t hi bư c và trường c c
đã phải bi t c ch tự
chă sóc bản thân, thời gian đầu cịn b ng nên c c gi viên và bả
u phải
hư ng n c c
những năng cơ bản.
ọc sinh hiếm thị đư c gi viên trang bị ĩ năng định hư ng i chu ển,
c ch c định phương hư ng, vị trí c c v t hi i chu ển để có thể đi ại ột ình
tr ng hu vực c a trường, s p p bữa ăn và ọn p sau hi ăn ng.
ọc sinh hiếm th nh việc hư ng n c c
nấu ột bữa cơ tr ng gia
đình c ng hơng đơn giản vì hàng ngà đã có c c cô cấp ư ng đả nhiệ việc
chu n bị và nấu ăn. C c
sau khi tan học t p trung tại nhà ăn để ăn cơ nên ĩ
năng nấu nư ng, nhặt rau, th i thịt, chu n bị bữa cơ ch gia đình như th nà c c
c ng chưa bi t c ch à
ặc ù đã ở độ tuổi t 16 đ n 19.
Để gi p c c
học nấu ăn, những buổi sinh h ạt ng ài giờ tôi hư ng n
c c
ti n hành th t ng bư c: chu n bị ngu ên iệu sơ ch ngu ên iệu và ti n
hành nấu ăn.
Hư ng n c c
nấu u c iêu hồng. Tôi và c c
cùng ên thực
đơn ch
ón u v i số ư ng 10 người ăn như sau:
Ngu ên iệu: C iêu hồng: 1 c n (1,5 g Thơ : ¼ uả au uống: 1 g
Cà chua: 3 uả
: 1 v t b n: 1 g gia vị: nư c
, uối, bột ngọt, đường, t i,
t
Sau hi đã ên thực đơn ch buổi nấu ăn, tôi và c c
chọn ột buổi ng ài
giờ thích h p tr ng tuần để thực hiện. Gi viên n ột
cùng đi ch để hư ng
nc c
ĩ năng chọn thực ph tươi, ng n c ch ua, b n gia ti p Cả p
đư c gi viên hư ng n c ch sơ ch , nhặt rau để chu n bị nấu ăn. Sau đó cùng
đư c hư ng n trình tự hi nấu ón u và tự c c
trang trí, trình bà
ột bàn
ăn.
Kinh phí nấu ăn đư c gi viên v n động t c c b c ph hu nh tr ng p
đóng góp. C c
rất hà hứng v i hình thức sinh h ạt nà vì qua những buổi học
nấu ăn như th c c
i đư c tự ình trải nghiệ , đư c học h i, đư c tự thể
hiện ình, đư c thưởng thức ón ăn
tự ta
ình à
ù chưa ng n
nhưng
c ng hấp n và th vị. T
c bàn bạc để chọn ón ăn, chu n bị thực đơn, đi ch
ch đ n c nấu, c c
đều rất hăng h i và tích cực. C c
c ng đã có sự
chu ển bi n nhiều về nh n thức, bi t ph gi p ba
nấu ăn hi về gia đình, bi t
nhặt và rửa rau ph c c cô cấp ư ng chu n bị bữa ăn và những ngà cuối tuần,
bi t ọn và trang trí ột bàn ăn Qua việc học nấu ăn, ĩ năng sống c a trẻ đư c
nâng ên gi p trẻ có thể hịa nh p cộng đồng tốt hơn.
Một buổi học n u ăn
2.6.2 Giá d c gi i h
Gi
c gi i tính ch c c em hu t t t ở nội tr à việc à rất cần thi t
uôn đư c ch trọng nhằm cung cấp ch c c
những thơng tin đầ đ , chính c
về gi i tính về đặc điể tâ sinh
ứa tuổi, c ch uan hệ bạn bè tr ng s ng và
định hư ng nghề tương ai ch những
n tuổi. Đây là hình thức mang lại
nhiều hứng thú, nhiều điều thi t thực, bổ ích ch c c
và ln thu hút sự quan
tâm c a các em. Bởi do khi m khuy t c a bản thân, nên ọi ti p nh n thông tin về
th gi i rộng n v i uôn điều ạ
uôn à nỗi h t ha h ph nơi c c .
Nội ung buổi sinh h ạt chu ên đề về gi i tính đư c gi viên thi t
rất
nhiều hình ảnh c thể v i nội ung ng n gọn, học sinh uan s t
đọc,
hiểu.
D sống nội tr ại ở ứa tuổi
thì, thích h
ph nên việc nả sinh tình cả
giữa c c
học sinh h c gi i à điều hó tr nh h i. Nh n thức r điều đó gi
viên ch nhiệ v a bả ban, v a h
và ựa trên những i n thức h a học,
những ví , hình ảnh c thể gi p c c
nh n thức đ ng về gi i tính. Định hư ng
ch c c
ở độ tuổi thanh niên (18 tuổi trở ên những
có h àn cảnh gia đình
hó hăn hông thể ti p t c học, phải a động ph gi p gia đình chọn nghề phù
h p v i bản thân: a , uốn tóc, c t tóc để có thể học h i và à
u n ần.
: Khi thả u n ch đề về gi i tính, về nghề nghiệp và việc à
.C c
c ng hà hứng hi tra đổi và đặt câu h i ngư c ại ch gi viên như: Sau hi
học h t p 9, c c thầ cơ có gi p
đi in việc à ha hông? H ặc
đi uống
cà phê v i bạn g i,
hơn ơi bạn, v bạn g i
có thai ha hơng?...
Bằng hình thức thảo lu n, đối thoại, trị chu ện, cung cấp thơng tin, giáo
viên có thể gi p c c
giải đ p đư c phần nà những điều th c
c tr ng cuộc
sống à c c
hông thể tự trả ời đư c; tư vấn ch học sinh tr ng uan hệ ứng
ử v i bạn bè, gia đình và cộng đồng tư vấn tr ng tình bạn, tình êu, định hư ng
nghề nghiệp, việc à ...
Thông ua những ti t sinh h ạt chu ên đề, cùng v i c c
năng đư c cung
cấp ua c c h ạt động học t p, sinh h ạt ng ại hóa, c c
ần đư c bổ sung,
trang bị ột số
năng sống cơ bản, cần thi t. Những
thích ứng đư c v i cuộc sống ã hội
àng hơn.
Triển hai chuyên đ giáo
năng nà giúp các em
c gi i t nh
.7 hối h p giá d c giữ gi
h h
ườ g xã hội:
Việc phối t h p giữa gia đình, nhà trường và ã hội à ột tr ng những
u tố uan tr ng gi p ch việc gi
c trẻ hu t t t thành cơng. Tơi có ột vài
inh nghiệ sau:
Qua c c buổi họp ph hu nh định ì
nhà trường tổ chức tơi đặc biệt nhấn
ạnh đ n sự uan tâ c a ph hu nh đối v i c n
hu t t t c a ình hông
h n tr ng việc giảng ạ và gi
c ch nhà trường, hơng nên nghĩ c n
ình bị hu t t t à b
ặc.Vì c c
ở nội tr n thi u thốn tình cả gia
đình, hơng đư c uan tâ đầ đ như hi ở nhà n đ n tâ í c c
c ng có
nhiều tha đổi ột số
ần sinh ra nóng tính, c c cằn th
chí cịn t p những
thói u n ấu như trơ c p vặt, h t thuốc, uống bia V n động ph hu nh ên
đón trẻ về v i gia đình thường u ên để trẻ thấ đư c tình thương c a gia đình và
tra đổi thơng tin v i ph hu nh để thống nhất c c biện ph p gi
c tốt hơn ch
c c .
Gi viên ch nhiệ c ng phối t h p chặt ch v i c c cô bả
u hu nội
tr ti p nh n thông tin c a c c
ột c ch ịp thời về nề n p, học t p tr ng và
ng ài giờ ên p, c c buổi tối tự học.
Phối t h p v i gi viên ạ bộ ôn nhằ th
i, n
b t về nề n p,
học t p và chu ên cần c a c c . Qua sổ đầu bài đư c c c gi viên ghi nh n ua
c c ti t ạ tr ng p, gi viên ch nhiệ nh c nhở và chấn chỉnh ịp thời những
việc à chưa tốt c a c c .
Phối h p v i gi viên uản sinh tr ng việc nh c nhở c c
chu n bị bài
buổi tối bằng c ch vi t ở sổ b bài, gi viên uản sinh th
i, í ghi nh n nộp
ại ch gi viên trư c hi đ n p và buổi học hô sau.
Gi viên ch nhiệ b
s t
h ạch nhà trường, phối t h p chặt ch
v i Đội Thi u niên Tiền ph ng tổ chức ch c c
tha gia c c cuộc thi nhân
ngà 20/11 Ngà Quốc t người Khu t t t 3/12 ngà thành p Đ àn 26/3 hội
ch
thực nhân ngà Người Khu t t t Việt Na 18/4, ngà thành p Đội
Thi u niên Tiền ph ng Hồ Chí Minh 15/5 tạ ra c c sân chơi bổ ích, thi t thực
ch học sinh. Thường u ên iể tra, nh c nhở việc giữ vệ sinh c nhân, vệ sinh
trường p sạch s . Cùng tha gia a động và hư ng n c c
tr ng c c buổi
la động.
2.8 Quan tâm giá d c ch h c si h cá iệ ; hữ g h c si h có h
h
hữ g h c si h có
g ực c iệ
cả h hó
Ở ỗi bản thân trẻ hu t t t n có sự h c nhau về nhu cầu, hả năng và
ôi trường sống. Hầu h t c c
hu t t t đ n học tại Trung tâ à những
ở
c c hu ện tr ng tỉnh, những
có h àn cảnh hó hăn, những
bị hu t t t
nặng và c ng nhiều
có năng hi u đặc biệt h c như đ nh đàn, v đ p, ể
chu ện ha .. Quan tâ gi
c ch học sinh c biệt những học sinh có h àn
cảnh hó hăn những học sinh có năng ực đặc biệt gi p trẻ
àng hòa nh p,
hạn ch những tự ti, những hành vi tiêu cực và ph t hu những hả năng s n có
c a t ng
bằng những việc à c thể như sau:
Giảng ại bài à c c
chưa hiểu ha chưa nh đư c i n thức c và
những thời gian ng ài giờ ên p. Đưa ra những câu h i t
đ n hó để học sinh
có thể trả ời đư c nhằ tạ hứng th và động viên c c
hăng sa học t p. Th
i, iể tra thường u ên c c đối tư ng trên tr ng u trình ên p. Tổ chức ch
học sinh học th nhó đơi để học sinh h gi i gi p đ học sinh u
ti n bộ.
Mạnh dạn điều chỉnh chương trình cho phù h p v i trình độ c a t ng m. Tuyên
ương ịp thời những ti n bộ ù chỉ à đôi ch t để c c
có đư c ịng tin, niề
vui và ti p t c phấn đấu.
Khu ên bả , gi p học sinh thấ đư c việc học à cần thi t ch bản thân, gia
đình và ã hội, gần g i c c
, động viên c c
tha gia những trị chơi bổ ích
ng ài giờ ên p phù h p v i c c
như: cờ tư ng, cờ vua, đ bóng.. gi p c c
rèn u ện trí tuệ và thể chất.
Đối v i những học sinh có h àn cảnh hó hăn gi viên thường u ên tâ
sự, chia sẻ và động viên c c
bằng hả năng c a ình ( ua ch câ vi t, thư c
ẻ, u ển s ch, đơi p.. để c c
có động ực vươn ên tr ng học t p. Mạnh
ạn đề uất học bổng ch c c
nà hi có ạnh thường uân gi p đ .
Đối v i học sinh có năng ực đặc biệt ua c c h ạt động tr ng và ng ài giờ
ên p gi viên ph t hiện những năng ực đặc biệt ở học sinh về văn hóa, văn
nghệ, thể c thể tha , hội họa Cùng v i nhà trường p
h ạch bồi ư ng
thường u ên ch c c đối tư ng nà . Khơi
ởc c
ịng sa
ê hứng th
học t p thơng ua những hội thi.
Là ột gi viên ạ trẻ hu t t t v i sự iên trì, nh n nại và ịng êu trẻ,
tơi n học h i và hông ng ng đổi
i phương ph p giảng ạ , tì ra những
c ch thức để gi p trẻ hu t t t ỗi ngà
ột tốt hơn, phấn đấu để h àn thành tốt
nhiệ v đư c gia . Là tốt cơng t c ch nhiệ c ng góp phần u t định hiệu
uả c a việc gi
c học sinh hu t t t.
III. HIỆU QUẢ C A Ề TÀI
Qua nhiều nă à công t c ch nhiệ
trên t uả đạt đư c như sau:
Nă học 2012-2013 p 5 hi
X p
ih h i :
thính có tổng số học sinh: 9/4 nữ
Thực hiện đầ đ
Cuối học ì I
Cuối nă học
X p
Chưa thực hiện đầ đ
9/4
9/4
i h c ực
C
Tổng số
nữ
9
4
Tổng số
nữ
9
4
Th
p, tôi thực hiện c c biện ph p nêu
GI I
SL
%
3
33.3
C
GI I
SL
%
3
44.4
gi các ph
g
c
IH CK I
KHÁ
T NG B NH
SL
%
SL
%
2
22.2
3
33.3
IN MH C
KHÁ
T NG B NH
SL
%
SL
%
4
44.4
2
22.2
h
SL
1
%
11.1
SL
%
ườ g
K t uả
èn chữ giữ vở
Kể chu ện (Khi
Cờ vua
C h a
Thi thời trang
Tổng t h a điể
K
thị)
10
2 giải A, 1 giải B
1 giải 3
1 giải 2
Giải 1
Giải 2
1 giải nhất c nhân và giải t p thể
p
ả c ối
Du trì sĩ số
Lên p thẳng
H àn thành chương trình Tiểu học
Học sinh gi i
Học sinh tiên ti n
Số ư ng
9/4
9/4
9/4
3/1
4/2
Tỉ ệ
100%
100%
100%
33.3%
44.4%
Qua bảng thống ê p ại hạnh iể ch thấ
t uả rèn u ện đạ đức
và ĩ năng sống ua việc thực hiện nă nhiệ v c a người học sinh đư c c c
thực hiện rất tốt đạt 100%.
Về p ại gi
c: Số ư ng học sinh h tăng ở cuối nă (2 học sinh ,
hơng cịn học sinh u.
Việc u trì sỉ số p Lên p thẳng và Tỉ ệ h àn thành chương trình Tiểu
học đạt 100%.
K t uả tha gia c c ph ng trà c a nhà trường tu hông ca nhưng c ng
ch thấ c c
đã tích cực hưởng ứng, đ àn t cùng gi p đ
n nhau đồng thời
c ng ph t hu đư c những năng hi u c a t ng
, hư ng c c
tha gia c c
h ạt động ột c ch ành ạnh, bổ ích ng ài giờ học.
Qua nhiều nă thực hiện c c phương ph p trên, tôi đã gi
c đư c ột
t p thể học sinh uôn bi t êu thương, gi p đ
n nhau. Nhiều
đã ạnh ạn
tích cực tr ng c c ph ng trà c a nhà trường. C c
đã có thức học t p, gi p
nhau cùng ti n bộ. Có thức bả vệ trường p, có nề n p, có thức tự uản giữ
vệ sinh chung. L p tôi ch nhiệ uôn à ột t p thể vững ạnh, đ àn t và
chă ng an.
IV. Ề XUẤT KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG Á DỤNG
Để à công t c gi
ột số đề uất sau:
ối
i giá
i
ch
c học sinh hu t t t ngà
ột hiệu uả hơn, tơi có
hiệ :
Gi viên phải th t nhiệt tâ , iên trì, hơng ngại hó ln học h i inh
nghiệ ở đồng nghiệp; luôn
c c
học sinh hu t t t như chính c n
c a
ình; uốn n n c c
t ng t
ột đồng thời à người bạn n đ ng tin c c a c c
em; khơi d y sự tự tin để các em có hư ng phấn đấu. Bi t c ch phối h p v i c c
ực ư ng h c ng ài ã hội để cùng à công t c gi
c đạt t uả ca .
+ ối
iT
g â
các
ch c
h :
Thường u ên tổ chức c c ph ng trà nhằ
tạ sân chơi ành
ạnh ch học
sinh.
Tổ chức c c buổi hội thảo, tham quan thực t c c trường hu t t t bạn về
công t c ch nhiệ
p để c c gi viên học h i inh nghiệ
n nhau.
Có hình thức tun dương c c gi
họ thực hiện tốt hơn.
ối
i gi
động viên
h:
Có sự phối
Chă
c ac n
viên ch nhiệm l p tốt nhằ
t h p chặt ch v i gi o viên ch nhiệ
sóc và gi
cc n
ình hơng c i việc gi
và nhà trường.
ình chu đ hơn, Quan tâ đ n việc học t p
cc n
à việc riêng c a nhà trường.
Công tác gi
c trẻ hu t t t n địi h i rất nhiều sự kiên trì, nh n nại
và ịng êu trẻ, tuy gặp nhiều hó hăn tr ng việc gi
c trẻ nhưng việc tì ra
những phương ph p, biện ph p thích h p để gi
c trẻ hu t t t ngà
ột tốt
hơn đó à cơng việc c a những người à công t c ch nhiệ
p.
Qua những biện ph p về công t c ch nhiệ tôi v a nêu trên ặc ù nó chưa
th t h àn hả nhưng đó c ng à những inh nghiệ
à tơi tích
đư c tr ng u
trình à cơng t c ch nhiệ
p. D đó ch c ch n đề tài nà s hơng tr nh h i
những thi u sót, rất
ng đư c sự đóng góp t n tình c a u thầ cơ để đề tài nà
ngà càng h àn thiện.
in chân thành cả ơn!
V. TÀI IỆU TH M KHẢO
1. Gi p đ trẻ đi c- dịch t nguyên bản ti ng Anh “H ping Chi r n Wh Ar
D af” – Nhà xuất bản La động – Xã hội- năm 2006.
2. Gi
c hòa nh p ch trẻ hu t t t Tiểu học – Hà Nội 2005
3. Trang b: Nhiệ v c a gi viên ch nhiệ
p.
4. Trang b: Tâ
trẻ hu t t t.
5. u t Ng i huyết t t số 51/2010/QH12, đư c Quốc hội Việt Na
hóa 12
thơng ua ngà 17/6/2010.
Biên Hịa, ngà 22 th ng 04 nă
NGƯỜI THỰ HIỆN
Ng
ễn Th Ng c Trinh
2013
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
TTND TRẺ KHUYẾT TẬT
ỘNG HÒ XÃ HỘI H NGHĨ VIỆT N M
ộc p – Tự d –H h ph c
Biên Hòa, ngày tháng năm 20 3
HIẾU NHẬN XÉT
ÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Nă
học: 2012- 2013
Tên s ng i n inh nghiệ : M T S BI N PHÁP Đ
MẠNH C NG TÁC
CH NHI M Ở L P 5 TẠI T NG T M N I DẠ T
KH
TT T
Họ và tên t c giả: NG ỄN THỊ NG C T INH
Chức v : Gi viên
Đơn vị: Trung tâ Nuôi ạ trẻ Khu t t t Đồng Nai
Lĩnh vực:
- Quản gi
c
□
- Phương ph p ạ học bộ ôn:
□
- Phương ph p gi
c □
- Lĩnh vực h c
□
S ng i n inh nghiệ đã đư c triển hai p ng : Tại đơn vị □ Tr ng Ngành □
.T h
i
- Có giải ph p h àn t àn
i
- Có giải ph p cải ti n, đổi
i t giải ph p đã có
. Hiệ
ả
- H àn t àn
i và đã triển hai p ng tr ng t àn ngành có hiệu uả ca
- Có tính cải ti n h ặc đổi
i t những giải ph p đã có và đã triển hai p ng
tr ng t àn ngành có hiệu uả ca
- H àn t àn
i và đã triển hai p ng tại đơn vị có hiệu uả ca
- Có tính cải ti n h ặc đổi
i t những giải ph p đã có và đã triển hai p ng
tại đơn vị có hiệu uả
3. Khả
g áp d g
- Cung cấp đư c c c u n cứ h a học ch việc h ạch định đường ối, chính s ch:
Tốt
Khá
Đạt
- Đưa ra c c giải ph p hu n nghị có hả năng ứng ng thực ti n,
thực hiện
và đi và cuộc sống:
Tốt
Khá
Đạt
- Đã đư c p ng tr ng thực t đạt hiệu uả h ặc có hả năng p ng đạt hiệu
uả tr ng phạ vi rộng:
Tốt
Khá
Đạt
XÁ NHẬN
TỔ HUYÊN MÔN
TH TRƯỞNG ƠN VỊ