Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Quản trị marketing QT318

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.58 KB, 39 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Doanh nghiệp không cần phải thực hiện các hoạt động marketing với các đối tượng nào
dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Khách hàng. Sai



B) Đối thủ cạnh tranh. Sai



C) Công chúng. Sai



D) Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp cạnh tranh.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp cạnh tranh.
Vì:
Hoạt động marketing của doanh nghiệp cần phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, bằng các hình thức ưu thế
hơn đối thủ cạnh tranh; công chúng cũng là chủ thể quan trọng tác động đến hành vi của doanh nghiệp và khách
hàng.
Anh/chị tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.6. Thị trường.


Câu 2:



[Góp ý]
Điểm khác biệt giữa quan điểm bán hàng và quan điểm marketing là:
Chọn một câu trả lời
A) Bán hàng tập trung vào doanh thu, marketing tập trung vào lợi nhuận. Sai
B) Bán hàng tập trung tiêu thụ sản phẩm, marketing tập trung nghiên cứu thị



trường.Sai


C) Marketing trước rồi mới đến bán hàng. Sai



D) Bán hàng tập trung nhu cầu người bán, marketing tập trung nhu cầu người mua.
Đúng

Đúng. Đáp án đúng làBán hàng tập trung nhu cầu người bán, marketing tập trung nhu cầu người
mua.. Vì: Quan điểm bán hàng là tập trung vào nhu cầu của người bán, còn quan điểm
marketing là lấy việc thỏa mãn nhu cầu của người mua là trung tâm. Tham khảo:Bài 1, Bài 1,
mục 1.2.Sự ra đời và phát triển của quan điểm marketing

Câu 3:




[Góp ý]
Các nhà hoạt động thị trường không cần phải thể hiện vai trò và có trách nhiệm xã hội đối
với nhóm nào:
Chọn một câu trả lời
A) Những người làm công ăn lương. Sai




B) Mọi doanh nghiệp và cá nhân.



C) Khách hàng. Sai



D) Công chúng tại địa phương. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mọi doanh nghiệp và cá nhân.
Vì:
Quan điểm marketing hiện đại ngày nay còn hướng tới việc thỏa mãn tất cả các chủ thể có liên quan đến doanh
nghiệp từ nội bộ bên trong (marketing hướng nội) đến các chủ thể đối tác bên ngoài như cổ đông, các nhà đầu tư,
các trung gian phân phối, công chúng...; khách hàng là đối tượng chính của các chính sách marketing hương tới
việc thỏa mãn nhu cầu của họ.
Anh/chị tham khảo: Bài 1, mục 1.1.1.6. Thị trường.


Câu 4:



[Góp ý]
Quan điểm cơ bản của Marketing xoay quanh:
Chọn một câu trả lời
A) Hàng hoá.
Sai



B) Sản xuất.

Sai



C) Cạnh tranh.

Sai



D) Thoả mãn nhu cầu.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Thoả mãn nhu cầu.
Vì:

Quan điểm marketing lấy việc thỏa mãn nhu cầu là yếu tố cơ bản nhất để đảm bảo sự thành công trong kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.2.4. Quan điểm Marketing hiện đại.

Câu 5:



[Góp ý]
Chức năng marketing trong doanh nghiệp có vai trò:
Chọn một câu trả lời
A) Thiếu nó doanh nghiệp không hoạt động. Sai



B) Có vai trò trung tâm đối với các chức năng khác. Sai



C) Có vai trò điều phối các chức năng khác để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Đúng



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . Sai
Sai. Đáp án đúng là: Có vai trò điều phối các chức năng khác để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Vì:


Nhìn nhận một cách toàn diện nhất Marketing có vai trò điều phối các chức năng khác để thỏa mãn nhu cầu của

khách hàng. Thiếu marketing doanh nghiệp vẫn có thể hoạt động được nhưng không đảm bảo sự thành công dài
hạn trong kinh doanh, không thỏa mãn tốt nhu cầu khách hàng.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.1.1.1. Các định nghĩa Marketing.

Câu 6:



[Góp ý]
Hoạt động marketing trong doanh nghiệp không liên quan đến:
Chọn một câu trả lời
A) Quản trị doanh nghiệp theo thị trường. Sai



B) Bán hàng, tiêu thụ sản phẩm. Sai



C) Quảng cáo, truyền thông. Sai



D) Tuyển nhân viên kinh doanh.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Tuyển nhân viên kinh doanh.
Vì:
Marketing là một công cụ quản lý doanh nghiệp theo thị trường và bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, quảng cáo, truyền

thông là một trong các chức năng chủ yếu của marketing. Tuyển nhân viên thuộc nhân sự.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1. Quản trị marketing trong doanh nghiệp.

Câu 7:



[Góp ý]
Cấp độ 2 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép:
Chọn một câu trả lời
A) Giới thiệu thông tin cho khách hàng. Sai



B) Giao tiếp thông tin với khách hàng.



C) Bán hàng trực tuyến thông qua hệ thống. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giao tiếp thông tin với khách hàng.
Vì: Cấp độ 1 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép: Giới thiệu thông tin cho khách
hàng.
Cấp độ 2 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép: Giao tiếp thông tin với khách hàng.

Cấp độ 3 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép: Bán hàng trực tuyến thông qua hệ
thống.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.3.2. Các cấp độ khai thác internet và các thiết bị di động trong Marketing.

Câu 8:



[Góp ý]
Đối tượng nào không thuộc phạm vi làm marketing của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Với khách hàng, thị trường mục tiêu. Sai




B) Với nội bộ của doanh nghiệp. Sai



C) Đối thủ cạnh tranh



D) Với các đối tác, các chủ thể liên quan. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Đối thủ cạnh tranh .
Vì:

Quan điểm marketing hiện đại ngày nay còn hướng tới việc thỏa mãn tất cả các chủ thể có liên quan đến doanh
nghiệp từ nội bộ bên trong (marketing hướng nội) đến các chủ thể đối tác bên ngoài như cổ đông, các nhà đầu tư,
các trung gian phân phối...
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1.2.2. Khái niệm về doanh nghiệp.

Câu 9:



[Góp ý]
Giá trị tiêu dùng đối với một sản phẩm là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị khách quan của thị trường. Sai



B) Được đo bằng tiền của khách hàng bỏ ra để mua sản phẩm đó. Sai



C) Đánh giá chủ quan của khách hàng về lợi ích của sản phẩm.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá chủ quan của khách hàng về lợi ích của sản phẩm.
Vì:

Theo quan điểm marketing thì Giá trị tiêu dùng đối với một sản phẩm là sự đánh giá chủ quan của khách hàng về
lợi ích của sản phẩm đem lại cho họ.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.1.1.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Câu 10:



[Góp ý]
Một công ty tập trung nỗ lực vào việc sản xuất sản phẩm rẻ hơn và do đó mở rộng được
thị trường. Đó là biểu hiện của quan điểm:
Chọn một câu trả lời
A) Sản xuất. Đúng



B) Sản phẩm. Sai



C) Bán hàng.Sai



D) Marketing. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sản xuất.
Vì:


Quan điểm định hướng sản xuất cho rằng : người tiêu dùng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm được bán rộng rãi với giá

hạ. Vì vậy, những nhà quản trị doanh nghiệp cần phải tập trung giảm chi phí nhờ vào việc tăng quy mô sản xuất,
mở rộng phạm vi tiêu thụ.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.2.1. Quan điểm định hướng sản xuất.

Câu 11:



[Góp ý]
Điểm khác biệt giữa quan điểm marketing đạo đức xã hội và quan điểm marketing là:
Chọn một câu trả lời
A) Có xuất phát điểm khác nhau. Sai



B) Các công cụ khác nhau. Sai



C) Mục tiêu khác nhau.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mục tiêu khác nhau.
Vì: Hai quan điểm này cùng điểm xuất phát là thị trường mục tiêu, cùng các công cụ marketing mix chỉ có mục tiêu
khác nhau đó là với quan điểm marketing là đạt mục tiêu nhờ thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, quan điểm

marketing đạo đức xã hội đạt được mục tiêu trên cơ sở kết hợp hài hòa 3 lợi ích của doanh nghiệp, khách hàng và
cộng đồng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Sự ra đời và phát triển của quan điểm Marketing.

Câu 12:



[Góp ý]
Quan điểm Marketing bao gồm các yếu tố cấu thành cơ bản:
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu của người tiêu dùng, marketing-mix, hiệu quả.

Đúng



B) Sản phẩm, marketing-mix, doanh thu. Sai



C) Nhu cầu của người tiêu dùng, sản phẩm, lợi nhuận. Sai



D) Nhu cầu của người tiêu dùng, khối lượng bán, sản phẩm. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhu cầu của người tiêu dùng, marketing-mix, hiệu quả.
Vì:
Quan điểm marketing cho rằng : chìa khoá để đạt được những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp là doanh
nghiệp phải xác định đúng nhu cầu và mong muốn của thị trường (khách hàng) mục tiêu từ đó tìm mọi cách đảm

bảo sự thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.2.4. Quan điểm Marketing hiện đại.

Câu 13:



[Góp ý]
Sự thỏa mãn của khách hàng là:
Chọn một câu trả lời
A) Sự đánh giá khách quan về lợi ích, công dụng của sản phẩm. Sai




B) Sự đánh giá chủ quan về lợi ích, công dụng của sản phẩm.



C) Sự đánh giá khách quan về lợi ích, công dụng của sản phẩm và sự đánh giá chủ



Đúng

quan về lợi ích, công dụng của sản phẩm. Sai
D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sự đánh giá chủ quan về lợi ích, công dụng của sản phẩm.
Vì:
Sự thoả mãn là mức độ của trạng thái cảm giác của người tiêu dùng bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ

việc tiêu dùng sản phẩm với những kỳ vọng của họ. Sự đánh giá này mang tính chủ quan.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.1.1.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Câu 14:



[Góp ý]
Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh nghiệp là nhà độc quyền bán. Sai



B) Các sản phẩm khó có thể thay thể. Sai



C) Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.



D) Mức độ cạnh tranh trên thị trường thấp. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.
Vì:
Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi: sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động và
Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng.

Câu 15:



[Góp ý]
Chi phí tiêu dùng đối với một sản phẩm là:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí bằng tiền mua sản phẩm. Sai
B) Toàn bộ các hao tổn của người tiêu dùng bỏ ra để có được các lợi ích tiêu dùng





của sản phẩm. Đúng
C) Chi phí bằng tiền sử dụng, tiêu dùng sản phẩm. Sai
D) Chi phí bằng tiền mua sản phẩm và chi phí bằng tiền sử dụng, tiêu dùng sản



phẩm.Sai


Sai. Đáp án đúng là: Toàn bộ các hao tổn của người tiêu dùng bỏ ra để có được các lợi ích tiêu dùng của sản
phẩm.
Vì:
Theo quan điểm marketing thì chi phí tiêu dùng đối với một sản phẩm là toàn bộ các hao tổn của người tiêu dùng
bỏ ra để có được các lợi ích tiêu dùng của sản phẩm. Chi phí bao gồm cả trước, trong, sau khi mua, chi phí sử

dụng, đào thải sản phẩm.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.1.1.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Câu 4:
Báo lỗi - góp ý



Marketing mix là:
Chọn một đáp án đúng
A) Tập hợp các công cụ truyền thông marketing.



B) Chỉ bao gồm 4 chính sách: sản phẩm, giá, phân phối, truyền thông.



C) Tập hợp nhiều chính sách marketing trong đó 4 chính sách: sản phẩm, giá,



phân phối, truyền thông là các công cụ chính.
D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Câu 9:
Báo lỗi - góp ý



Xu hướng của giới trẻ hiện nay:

Chọn một đáp án đúng
A) Tin vào những người cùng độ tuổi hơn là các chuyên gia.



B) Giới trẻ có thể sẽ không đọc báo và tạp chí.



C) Họ sử dụng điện thoại cố định.



D) Quan tâm nhiều đến tivi.
Câu 11:
Báo lỗi - góp ý



Một thị trường theo quan điểm marketing bao gồm:
Chọn một đáp án đúng
A) Những người tham gia vào quá trình trao đổi hàng hóa.



B) Các khách hàng tiềm ẩn có cùng một nhu cầu và mong muốn.



C) Tất cả các doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh.



D) Các loại sản phẩm khác nhau cùng thỏa mãn một nhu cầu.



Câu 1:



[Góp ý]
Trong hệ thống thông tin marketing, bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin thường
xuyên bên ngoài theo kế hoạch:
Chọn một câu trả lời
A) Hệ thống báo cáo nội bộ. Sai



B) Hệ thống nghiên cứu marketing. Sai



C) Hệ thống thu thập thông tin.



D) Hệ thống phân tích thông tin. Sai

Đúng


Đúng. Đáp án đúng là: Hệ thống thu thập thông tin.
Vì:
Hệ thống thu thập thông tin là tập hợp các nguồn và phương pháp mà qua đó doanh nghiệp có được những thông
tin cập nhật vè các sự kiện diễn ra ở môi trường bên ngoài. Hệ thống này được thiết kế để thu thập thông tin một
cách thường xuyên từ môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong doanh nghiệp. Hệ thống nghiên cứu
marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một vấn đề, một tình huống cụ thể
do hoạt động quản trị đặt ra.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.2. Hệ thống thu thập thông tin Marketing

Câu 2:



[Góp ý]
Căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp nghiên cứu phỏng vấn thích hợp là:
Chọn một câu trả lời
A) Loại dữ liệu cần thu thập. Sai



B) Thời gian giành cho cuộc nghiên cứu.



C) Đặc tính của mỗi dạng phỏng vấn. Sai



D) Loại dữ liệu cần thu thập và Đặc tính của mỗi dạng phỏng vấn.


Sai

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Loại dữ liệu cần thu thập và Đặc tính của mỗi dạng phỏng vấn.
Vì:
Căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp nghiên cứu phỏng vấn thích hợp là: loại dữ liệu cần thu thập và đặc tính
của mỗi dạng phỏng vấn. Thời gian giành cho cuộc nghiên cứu liên qua chủ yếu đến quy mô nghiên cứu về số đối
tượng và số lượng thông tin cần thu thập.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Câu 3:
[Góp ý]
Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là:
Chọn một câu trả lời




A) Đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường. Sai



B) Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh
nghiệp.Sai
C) Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực




hiện.Sai
D) Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh



nghiệp và Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp và
Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
Vì:
Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược
marketing của doanh nghiệp; Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
Nghiên cứu marketing không đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường, sự thành
công còn phụ thuộc chủ yếu vào quá trình triển khai các chính sách marketing.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Nghiên cứu marketing.

Câu 4:



[Góp ý]
Các giả thuyết nghiên cứu không thể được xây dựng trên căn cứ:
Chọn một câu trả lời
A) Ý tưởng chủ quan của nhà nghiên cứu.
Sai



B) Các dữ liệu quan sát được. Sai




C) Các dữ liệu thu được từ các cuộc nghiên cứu thăm dò.



D) Quan điểm người bán hàng.

Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Quan điểm người bán hàng.
Vì:
Các giả thuyết nghiên cứu có thể được xây dựng trên các căn cứ: ý tưởng chủ quan của nhà nghiên cứu; các dữ
liệu quan sát được; các dữ liệu thu được từ các cuộc nghiên cứu thăm dò.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Câu 5:



[Góp ý]
Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu:
Chọn một câu trả lời
A) Là giai đoạn quyết định để đạt tới mục tiêu của cuộc nghiên cứu. Sai


B) Là giai đoạn quan trọng vì nó phản ánh kết quả và chất lượng của cuộc nghiên




cứu.

Đúng



C) Chỉ có ý nghĩa bổ sung cho các giai đoạn khác.Sai



D) Là giai đoạn quyết định để đạt tới mục tiêu của cuộc nghiên cứu và Chỉ có ý
nghĩa bổ sung cho các giai đoạn khác.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Là giai đoạn quan trọng vì nó phản ánh kết quả và chất lượng của cuộc nghiên cứu.
Vì:
Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu: là giai đoạn quan trọng vì nó phản ánh kết quả và chất lượng của cuộc
nghiên cứu, tuy nhiên nó không quyết định để đạt tới mục tiêu của cuộc nghiên cứu (đây là nhiệm vụ của toàn bộ
dự án nghiên cứu); nó cũng không chỉ có ý nghĩa bổ sung cho các giai đoạn khác.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Câu 6:



[Góp ý]
Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là:
Chọn một câu trả lời
A) Loại thang đo lường được sử dụng.

Đúng



B) Số lượng các câu hỏi nghiên cứu. Sai



C) Những mục tiêu của nghiên cứu. Sai



D) Mức độ sai số chọn mẫu và sai số thu thập dữ liệu.

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Loại thang đo lường được sử dụng.
Vì: Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là: loại thang đo lường được sử
dụng (thang biểu danh, thứ tự, khoảng cách, tỷ lệ) các phương pháp này phụ thuộc vào đặc điểm toán học, thống
kê của thang.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Đo lường và dự báo cầu thị trường.

Câu 7:



[Góp ý]
Khi nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, nhà nghiên cứu có thể:
Chọn một câu trả lời
A) Gặp trực tiếp.Sai




B) Trao đổi qua điện thoại. Sai



C) Gửi thư.Sai



D) Nghiên cứu tại bàn.
Sai. Đáp án đúng là: Nghiên cứu tại bàn.

Đúng


Vì:
Cả ba hình thức tiếp cận là gặp trực tiếp, trao đổi qua điện thoại, gửi thư đều không được sử dụng khi nghiên cứu
đối thủ cạnh tranh vì trong cạnh tranh các thông tin về các đối thủ luôn được bảo vệ nghiêm ngặt, doanh nghiệp
không muốn để lộ các thông tin bí mật của mình cho các đối thủ khác biết do đó chỉ có cách tiếp cận nghiên cứu tại
bàn là phù hợp để nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.5. Các phương thức liên hệ với công chúng.

Câu 8:



[Góp ý]
Nghiên cứu quan sát là phương pháp thích hợp để:

Chọn một câu trả lời
A) Thu thập dữ liệu một cách thường xuyên. Sai



B) Thu được dữ liệu có độ chính xác cao với chi phí rẻ hơn. Sai



C) Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương pháp khác khó thu thập
được.

Đúng

D) Tìm hiểu lý do mua và sử dụng.



Sai

Đúng. Đáp án đúng là: Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương pháp khác khó thu thập được.
Vì:
Nghiên cứu quan sát là phương pháp thích hợp để: Thu thập các dữ liệu về hành vi mua mà các phương pháp
khác khó thu thập được (thông qua việc quan sát hành vi) tuy nhiên nó không thể tìm hiểu lý do mua và sử dụng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu.

Câu 9:




[Góp ý]
Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi mở:
Chọn một câu trả lời
A) Dễ biên soạn.
.Sai



B) Người trả lời có thể lựa chọn cách trình bày tuỳ ý. Sai



C) Dễ mã hoá và phân tích.



D) Phù hợp với phỏng vấn trực tiếp. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Dễ mã hoá và phân tích.
Vì:
Câu hỏi mở là câu hỏi để cho đối tượng nghiên cứu tự do trả lời do đó việc mã hóa và phân tích dữ liệu gặp rất
nhiều khó khăn, phức tạp (mỗi người có thể có quan điểm khác nhau, cách diễn đạt, từ ngữ khác nhau). Các đặc
điểm còn lại đều là ưu điểm của câu hỏi mở.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3 Các công cụ nghiên cứu.

Câu 10:
[Góp ý]
Trong hệ thống thông tin marketing bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin theo dự

án thu thập:
Chọn một câu trả lời




A) Hệ thống báo cáo nội bộ Sai



B) Hệ thống nghiên cứu marketing



C) Hệ thống thu thập thông tin Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Hệ thống nghiên cứu marketing.
Vì:
Hệ thống nghiên cứu marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một vấn đề,
một tình huống cụ thể do hoạt động quản trị đặt ra.
Hệ thống thu thập thông tin được thiết kế để thu thập thông tin một cách thường xuyên từ môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.


Câu 11:



[Góp ý]
Các thang đo lường và đánh giá trong nghiên cứu marketing phải thoả mãn các tiêu
chuẩn:
Chọn một câu trả lời
A) Đem lại những kết quả đo lường giống nhau khi lặp lại một phương pháp đo
lường.

Đúng



B) Đảm bảo không trùng lặp. Sai



C) Dễ sử dụng trong thiết kế câu hỏi. Sai



D) Có thể thay đổi và điều chỉnh được.

Sai

Đúng. Đáp án đúng là: Đem lại những kết quả đo lường giống nhau khi lặp lại một phương pháp đo lường.
Vì:
Yêu cầu quan trong nhất đối với thang đo lường và đánh giá trong nghiên cứu marketing là độ tin cậy của thang,

tức là đem lại những kết quả đo lường giống nhau khi lặp lại một phương pháp đo lường. Các yêu cầu khác (đảm
bảo không trùng lặp, dễ sử dụng trong thiết kế câu hỏi, có thể thay đổi và điều chỉnh được) không nhất thiết bắt
buộc phải có.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Đo lường và dự báo cầu thị trường.

Câu 12:





[Góp ý]
Một bản báo cáo kết quả nghiên cứu marketing:
Chọn một câu trả lời
A) Phải phản ánh đầy đủ việc thực hiện các giai đoạn của quá trình nghiên cứu. Sai
B) Phải được trình bày phù hợp với các đối tượng người đọc/nghe nhất định. Sai


C) Sẽ được viết trên cơ sở cân nhắc đặc điểm của đối tượng đọc/nghe báo cáo và





mục tiêu cần đạt tới của cuộc nghiên cứu.
Đúng
D) Thường được trình bày theo những cách thức phù hợp với người viết báo cáo. Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Sẽ được viết trên cơ sở cân nhắc đặc điểm của đối tượng đọc/nghe báo cáo và mục tiêu
cần đạt tới của cuộc nghiên cứu.
Vì:

Yêu cầu của bản báo cáo kết quả nghiên cứu marketing là phải được viết trên cơ sở cân nhắc đặc điểm của đối
tượng đọc/nghe báo cáo và mục tiêu cần đạt tới của cuộc nghiên cứu; không nhất thiết phải phản ánh đầy đủ việc
thực hiện các giai đoạn của quá trình nghiên cứu; không phụ thuộc theo những cách thức phù hợp với người viết
báo cáo.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Nghiên cứu Marketing.

Câu 13:



[Góp ý]
Giá trị của một cuộc nghiên cứu marketing là:
Chọn một câu trả lời
A) Thu nhập tăng thêm do bán được nhiều hàng hơn so với trước khi tiến hành



nghiên cứu. Sai
B) Lợi nhuận thuần tuý mà công ty nhận được sau khi đưa ra quyết định marketing



nhờ có nghiên cứu. Sai
C) Chênh lệch giữa giá trị ước tính được của những quyết định marketing có và



không có sự giúp đỡ của các cuộc nghiên cứu marketing.
D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng . Sai


Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Chênh lệch giữa giá trị ước tính được của những quyết định marketing có và không có sự
giúp đỡ của các cuộc nghiên cứu marketing.
Vì:
Giá trị của một cuộc nghiên cứu marketing được định nghĩa là : chênh lệch giữa giá trị ước tính được của những
quyết định marketing có và không có sự giúp đỡ của các cuộc nghiên cứu marketing.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Lập kế hoạch nghiên cứu.

Câu 14:



[Góp ý]
Nếu muốn nghiên cứu dự báo doanh thu của một cửa hàng sắp khai trương, chúng ta
không thể khảo sát thông tin từ:
Chọn một câu trả lời
A) nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng. Sai



B) những nhân viên bán hàng và các dạng đại lý cùng loại. Sai



C) thu nhập của người tiêu dùng.

Đúng



D) những chủ cửa hàng tương tự. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Thu nhập của người tiêu dùng
Vì:
Nếu muốn nghiên cứu dự báo doanh thu của một cửa hàng sắp khai trương, có thể khảo sát thông tin từ 3 nhóm là
: Nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng; Những nhân viên bán hàng và các dạng đại lý cùng loại; Những chủ cửa
hàng tương tự. Thu nhập không cho biết ngân sách chi tiêu.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.

Câu 15:



[Góp ý]
Nhận xét nào dưới đây không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí thu thập thấp.
Đúng



B) Dễ tìm kiếm. Sai



C) Luôn sẵn sàng cho việc thu thập, phân tích và xử lý. Sai




D) Có độ tin cậy cao.

Sai

Sai. Đáp án đúng là: Chi phí thu thập thấp.
Vì:
Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu lần đầu tiên được thu thập để phục vụ cho cuộc nghiên cứu hiện tại do đó khi nhà nghiên
cứu triển khai dự án nghiên cứu thì thông tin thu được có độ chính xác cao, sẵn sàng cho việc thu thập, phân tích
và xử lý, dễ tìm kiếm những chi phí thu thập thường rất cao so với dữ liệu thứ cấp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1 Các nguồn thông tin.

Câu 3:
Báo lỗi - góp ý



Chọn mẫu ngẫu xác suất là:
Chọn một đáp án đúng
A) Phải có khung lấy mẫu.



B) Các phần tử được chọn một cách ngẫu nhiên.



C) Các phần tử được lựa chọn theo một tỷ lệ nhất định.




D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng .
Câu 9:
Báo lỗi - góp ý



Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi đóng:
Chọn một đáp án đúng
A) Người phỏng vấn chỉ phải hỏi ít câu hỏi.




B) Dễ soạn thảo và mã hoá.



C) Câu hỏi ngắn gọn dễ phân tích.



D) Thích hợp để mở đầu cuộc phỏng vấn.
Câu 10:
Báo lỗi - góp ý



Khi phỏng vấn người tiêu dùng, người điều tra không thể:
Chọn một đáp án đúng

A) gặp trực tiếp.



B) trao đổi qua điện thoại.



C) gửi thư.



D) thảo luận nhóm.
Câu 13:
Báo lỗi - góp ý



Phỏng vấn cá nhân và phỏng vấn nhóm thường không được áp dụng trong trường hợp:
Chọn một đáp án đúng
A) Thử nghiệm chiến lược marketing mới.



B) Thu thập dữ liệu về hành vi tiêu dùng.



C) Nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh.




D) Nghiên cứu hành vi chọn hàng tại siêu thị.

Một doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi:
Chọn một câu trả lời


A) Doanh nghiệp là nhà độc quyền bán.



B) Các sản phẩm khó có thể thay thể.



C) Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.




D) Mức độ cạnh tranh trên thị trường thấp.

Đúng. Đáp án đúng là: Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.
Vì:
Doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm bán hàng sẽ thành công khi: sản phẩm mua theo nhu cầu thụ động và
Sản phẩm ít biến đổi về chất lượng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.3. Quan điểm tập trung vào bán hàng.

Đúng

Điểm: 1/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Chức năng marketing trong doanh nghiệp có vai trò:
Chọn một câu trả lời


A) Thiếu nó doanh nghiệp không hoạt động.



B) Có vai trò trung tâm đối với các chức năng khác.



C) Có vai trò điều phối các chức năng khác để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng .

Đúng. Đáp án đúng là: Có vai trò điều phối các chức năng khác để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Vì:
Nhìn nhận một cách toàn diện nhất Marketing có vai trò điều phối các chức năng khác để thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Thiếu marketing doanh nghiệp vẫn có thể hoạt động được nhưng không đảm bảo sự thành công dài
hạn trong kinh doanh, không thỏa mãn tốt nhu cầu khách hàng.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.1.1.1. Các định nghĩa Marketing.


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Quan điểm cơ bản của Marketing xoay quanh:
Chọn một câu trả lời




A) Hàng hoá.



B) Sản xuất.



C) Cạnh tranh.



D) Thoả mãn nhu cầu.

Đúng. Đáp án đúng là: Thoả mãn nhu cầu.
Vì:
Quan điểm marketing lấy việc thỏa mãn nhu cầu là yếu tố cơ bản nhất để đảm bảo sự thành công trong kinh
doanh của doanh nghiệp.

Tham khảo: Bài 1, mục: 1.2.4. Quan điểm Marketing hiện đại.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Đâu là công cụ giao tiếp truyền thông không được sử dụng trên internet:
Chọn một câu trả lời


A) Mobile commerce: hình thành cùng với sự phát triển các thiết bị điện tử cầm tay.



B) Bán hàng qua điện thoại.



C) Blog cá nhân.



D) Các website xã hội.

Đúng. Đáp án đúng là: Bán hàng qua điện thoại.
Vì:
Hiện nay các công cụ giao tiếp truyền thông chủ yếu được sử dụng trên internet bao gồm cả Mobile commerce,
Các website xã hội và Blog cá nhân.

Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.2. Các công cụ giao tiếp truyền thông chủ yếu được sử dụng trên internet.

Đúng
Điểm: 1/1.


Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Cấp độ 2 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép:
Chọn một câu trả lời


A) Giới thiệu thông tin cho khách hàng.



B) Giao tiếp thông tin với khách hàng.



C) Bán hàng trực tuyến thông qua hệ thống.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng .

Đúng. Đáp án đúng là: Giao tiếp thông tin với khách hàng.
Vì: Cấp độ 1 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép: Giới thiệu thông tin cho khách
hàng.

Cấp độ 2 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép: Giao tiếp thông tin với khách hàng.
Cấp độ 3 khai thác internet và các thiết bị di động trong marketing cho phép: Bán hàng trực tuyến thông qua hệ
thống.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.3.2. Các cấp độ khai thác internet và các thiết bị di động trong Marketing.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Chi phí tiêu dùng đối với một sản phẩm là:
Chọn một câu trả lời


A) Chi phí bằng tiền mua sản phẩm.



B) Toàn bộ các hao tổn của người tiêu dùng bỏ ra để có được các lợi ích tiêu dùng của sản





phẩm.
C) Chi phí bằng tiền sử dụng, tiêu dùng sản phẩm.
D) Chi phí bằng tiền mua sản phẩm và chi phí bằng tiền sử dụng, tiêu dùng sản phẩm.



Đúng. Đáp án đúng là: Toàn bộ các hao tổn của người tiêu dùng bỏ ra để có được các lợi ích tiêu dùng của sản
phẩm.
Vì:
Theo quan điểm marketing thì chi phí tiêu dùng đối với một sản phẩm là toàn bộ các hao tổn của người tiêu dùng
bỏ ra để có được các lợi ích tiêu dùng của sản phẩm. Chi phí bao gồm cả trước, trong, sau khi mua, chi phí sử
dụng, đào thải sản phẩm.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.1.1.4. Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi xác định được nhu cầu tự nhiên của khách hàng doanh nghiệp có thể:
Chọn một câu trả lời


A) Xác định được loại sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự nhiên.



B) Xác định được mức giá phù hợp.



C) Xác định được đặc tính các sản phẩm dịch vụ.




D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai .

Đúng. Đáp án đúng là: Xác định được loại sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự nhiên.
Vì:
Nhu cầu tự nhiên là cảm giác thiếu hụt của con người về một cái gì đấy mà họ cảm nhận được. Do vậy khi biết
được nhu cầu tự nhiên người làm marketing sẽ xác định được loại sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tự
nhiên; các yếu tố về giá, đặc tính cụ thể của sản phẩm chỉ được xác định khi biết được nhu cầu có khả năng thanh
toán và mong muốn.
Tham khảo: Bài 1, mục: 1.1.1.2. Nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Xu hướng của giới trẻ hiện nay:
Chọn một câu trả lời




A) Tin vào những người cùng độ tuổi hơn là các chuyên gia.



B) Giới trẻ có thể sẽ không đọc báo và tạp chí.




C) Họ sử dụng điện thoại cố định.



D) Quan tâm nhiều đến tivi.

Đúng. Đáp án đúng là: Tin vào những người cùng độ tuổi hơn là các chuyên gia.
Vì:
Một nghiên cứu năm 2007 của Microsoft chỉ ra rằng xu hướng của giới trẻ hiện nay là tin vào những người cùng độ
tuổi hơn là các chuyên gia.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.1. Xu hướng sử dụng công nghệ thông tin trong thế kỷ 21 của con người.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Các doanh nghiệp sản xuất hàng tư liệu sản xuất của Việt Nam thường áp dụng quan
điểm:
Chọn một câu trả lời


A) Định hướng sản xuất.



B) Định hướng sản phẩm.




C) Định hướng bán hàng.



D) Marketing đạo đức xã hội.

Sai. Đáp án đúng là: Định hướng sản xuất.
Vì:
Các doanh nghiệp sản xuất hàng tư liệu sản xuất của Việt Nam thường áp dụng quan điểm : định hướng sản xuất
vì cần đảm bảo lợi thế theo quy mô do vậy không quan điểm nào kể trên phù hợp.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2. Sự ra đời và phát triển của quan điểm Marketing.

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về các nhà kinh doanh nhỏ là đúng:
Chọn một câu trả lời


A) Họ không làm marketing.



B) Họ không hiểu về marketing.




C) Họ làm marketing nhưng không hiểu.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng. Đáp án đúng là: Họ làm marketing nhưng không hiểu.
Vì:
Các nhà kinh doanh nhỏ có thể đang làm marketing nhưng họ không ý thức được điều này chứ không phải họ
không làm marketing, cách hiểu về marketing của họ có thể không có tính hệ thống nhưng không phải họ hoàn
toàn không hiểu hoặc hiểu sai về marketing.
Tham khảo: Bài 1. Tổng quan về quản trị Marketing.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi đóng:
Chọn một câu trả lời


A) Người phỏng vấn chỉ phải hỏi ít câu hỏi.



B) Dễ soạn thảo và mã hoá.




C) Câu hỏi ngắn gọn dễ phân tích.



D) Thích hợp để mở đầu cuộc phỏng vấn.


Đúng. Đáp án đúng là: Dễ soạn thảo và mã hoá.
Vì:
Với câu hỏi đóng (các phương án trả lời được liệt kê sẵn) nhà nghiên cứu mất nhiều thời gian và khó khăn để soạn
thảo và mã hóa trong khi có ưu điểm là câu hỏi ngắn dễ phân tích, được sử dụng để mở đầu cuộc phỏng vấn chỉ
phải hỏi câu hỏi theo nguyên tắc nhất định.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3. Các công cụ nghiên cứu.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Trong hệ thống thông tin marketing bộ phận nào đóng vai trò thu thập thông tin theo dự
án thu thập:
Chọn một câu trả lời


A) Hệ thống báo cáo nội bộ




B) Hệ thống nghiên cứu marketing



C) Hệ thống thu thập thông tin



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng .

Đúng. Đáp án đúng là: Hệ thống nghiên cứu marketing.
Vì:
Hệ thống nghiên cứu marketing thu thập các thông tin theo các dự án nghiên cứu độc lập, giải quyết một vấn đề,
một tình huống cụ thể do hoạt động quản trị đặt ra.
Hệ thống thu thập thông tin được thiết kế để thu thập thông tin một cách thường xuyên từ môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo nội bộ có nhiệm vụ thu thập các thông tin bên trong doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1.2.3. Hệ thống nghiên cứu Marketing.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi phỏng vấn người tiêu dùng, người điều tra không thể:
Chọn một câu trả lời





A) gặp trực tiếp.



B) trao đổi qua điện thoại.



C) gửi thư.



D) thảo luận nhóm.

Đúng. Đáp án đúng là: Gửi thư.
Vì:
Cả ba hình thức tiếp cận là gặp trực tiếp, trao đổi qua điện thoại, thảo luận nhóm đều được sử dụng phổ biến khi
phỏng vấn người tiêu dùng. Gửi thư là hình thức không có sự tham gia của phỏng vấn viên.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.5. Các phương thức liên hệ với công chúng.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào dưới đây không phải là ưu điểm của câu hỏi mở:
Chọn một câu trả lời



A) Dễ biên soạn.



B) Người trả lời có thể lựa chọn cách trình bày tuỳ ý.



C) Dễ mã hoá và phân tích.



D) Phù hợp với phỏng vấn trực tiếp.

.

Đúng. Đáp án đúng là: Dễ mã hoá và phân tích.
Vì:
Câu hỏi mở là câu hỏi để cho đối tượng nghiên cứu tự do trả lời do đó việc mã hóa và phân tích dữ liệu gặp rất
nhiều khó khăn, phức tạp (mỗi người có thể có quan điểm khác nhau, cách diễn đạt, từ ngữ khác nhau). Các đặc
điểm còn lại đều là ưu điểm của câu hỏi mở.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3 Các công cụ nghiên cứu.

Đúng
Điểm: 1/1.


Câu15 [Góp ý]

Điểm : 1

Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là:
Chọn một câu trả lời


A) Đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường.



B) Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp.



C) Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.



D) Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp

và Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
Đúng. Đáp án đúng là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp và
Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
Vì:
Vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing là: Đánh giá các cơ hội và thách thức khi xây dựng chiến lược
marketing của doanh nghiệp; Đưa ra các gợi ý về biện pháp marketing - mix mà doanh nghiệp có thể thực hiện.
Nghiên cứu marketing không đảm bảo một sự thành công chắc chắn khi đưa sản phẩm vào thị trường, sự thành
công còn phụ thuộc chủ yếu vào quá trình triển khai các chính sách marketing.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Nghiên cứu marketing.


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào:
Chọn một câu trả lời


A) Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.



B) Chi phí thu thập dữ liệu



C) Phương pháp thu thập.




D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng .

Đúng. Đáp án đúng là: Mục đích thu thập dữ liệu, phương pháp thu thập.
Vì:
Để xác định giá trị của dữ liệu thứ cấp, người nghiên cứu cần phải dựa vào: mục đích thu thập dữ liệu, phương
pháp thu thập. Chi phí thu thập dữ liệu nhiều hay ít không liên quan đến giá trị dự liệu thứ cấp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Các nguồn thông tin.


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là:
Chọn một câu trả lời


A) Loại thang đo lường được sử dụng.



B) Số lượng các câu hỏi nghiên cứu.



C) Những mục tiêu của nghiên cứu.



D) Mức độ sai số chọn mẫu và sai số thu thập dữ liệu.

Đúng. Đáp án đúng là: Loại thang đo lường được sử dụng.
Vì: Các căn cứ chủ yếu để lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp là: loại thang đo lường được sử
dụng (thang biểu danh, thứ tự, khoảng cách, tỷ lệ) các phương pháp này phụ thuộc vào đặc điểm toán học, thống
kê của thang.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3. Đo lường và dự báo cầu thị trường.


Đúng
Điểm: 1/1.

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây về hệ thống thông tin marketing là đúng:
Chọn một câu trả lời


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×