Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TÂY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.24 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

HOÀNG THỊ HUYỀN TRANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ TÂY

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐINH XUÂN CƯỜNG

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Đinh
Xuân Cường đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban, các anh
chị cán bộ công nhân viên, các khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Hà Tây đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!


Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Huyền Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam chi nhánh Hà Tây” là công trình nghiên
cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào
khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Huyền Trang


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
MỞ ĐẦU65..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Mục đích....................................................................................................................2
3.2. Nhiệm vụ....................................................................................................................3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

6. Kết quả nghiên cứu dự kiến của luận văn................................................................4
7. Kết cấu luận văn.......................................................................................................4
Chương 1......................................................................................................................5
TỒNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU..............................................................5
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG....................................5
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu...........................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng................................7
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng...................................................................................7
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng............................................................................7
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng..................................................................................9

1.2.3.1. Đối với người tiêu dùng................................................................9
1.2.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại.....................................................9
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế........................................................................9
1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng...........................................................................10

1.2.4.1. Căn cứ theo mục đích vay...........................................................10
1.2.4.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả.............................................10
1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ.................................................12
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng thương mại.............................................................................................................13

1.2.5.1. Nhân tố chủ quan........................................................................13
1.2.5.2. Nhân tố khách quan....................................................................14


1.2.6. Khái niệm và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng ......................15

1.2.6.1. Khái niệm hiệu quả cho vay........................................................15

1.2.6.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng.....................16
1.2.7. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại các NHTM.....................24

Chương 2....................................................................................................................29
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................29
2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp........................................................................29
2.1.1. Nội dung phương pháp..........................................................................................29
2.1.2. Mục đích luận văn sử dụng phương pháp.........................................................30
2.1.3. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp..........................................................30

2.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu (điều tra bằng bảng hỏi)..................................30
2.2.1. Nội dung phương pháp .........................................................................................30
2.2.2. Mục đích luận văn sử dụng phương pháp.........................................................31
2.2.3. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp..........................................................31
Bước 2: Thiết kế bảng hỏi.............................................................................................31
Bước 3: Tổ chức thu thập và xử lý dữ liệu...................................................................33

2.3. Phương pháp so sánh...........................................................................................36
2.3.1. Nội dung phương pháp..........................................................................................36
2.3.2. Mục đích luận văn sử dụng phương pháp.........................................................36
2.3.3. Cách thức luận văn sử dụng phương pháp..........................................................36

Chương 3....................................................................................................................38
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY.....................................38
3.1. Quy định pháp lý tại Việt Nam về cho vay tiêu dùng.............................................38

3.2. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam và chi
nhánh Hà Tây..............................................................................................................39
3.2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam..................................39

3.2.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tây
..........................................................................................................................................41

3.2.2.1. Lịch sử hình thành, phát triển....................................................41
Với địa bàn hoạt động mới và rộng lớn, khai thác thị trường đa dạng trên
cơ sở Hà Nội vừa mới được mở rộn. Sự ra đời hoạt động của
Vietcombank chi nhánh Hà Tây cũng sẽ khởi động tích cực cho quá trình
cạnh tranh cung ứng các dịch vụ Tài chính - Ngân hàng ngày một hoàn
hảo hơn cho khách hàng doanh nghiệp và dân cư trên địa bàn Thủ đô Hà
Nội............................................................................................................42


3.2.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .........................................................42
3.3. Phân tích đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tây.......................................................................45
3.3.4. Phân tích kết quả thống kê bảng hỏi..................................................................50
3.4. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Hà Tây...............................................................................................69
Chương 4.........................................................................................................................73

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG...........................73
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM...................................73
– CHI NHÁNH HÀ TÂY...........................................................................................73
4.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Vietcombank chi nhánh Hà Tây.................................................................................73

4.1.1. Định hướng phát triển chung ........................................................73
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng .....................................74
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Vietcombank chi nhánh Hà Tây............................................................................74


4.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể, các chính sách khách hàng
..................................................................................................................74
4.2.2. Cắt giảm bớt chi phí, đa dạng hoá đồng thời hoàn thiện các sản
phẩm vay..................................................................................................77
4.2.3. Gắn việc nâng cao hiệu quả chất lượng đi đôi với mở rộng, giao
tiếp, khuếch trương .................................................................................78
4.2.4. Đẩy mạnh marketing ngân hàng ...................................................79
4.2.5. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng và nâng cao chất lượng phục
vụ đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng ...............................................81
4.2.6. Giải pháp giảm thiểu rủi ro ..........................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................89
Phụ lục 1.......................................................................................................................1



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

CVTD

Cho vay tiêu dùng

2

NHNN


Ngân hàng nhà nước

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

TMCP

Thương mại cổ phần

5

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

6

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại

Vietcombank Hà

thương Việt Nam

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại

7

Tây

Nguyên nghĩa

thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tây

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3


4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11


Bảng 3.11

12
13
14
15

Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15

16

Bảng 3.16

17

Bảng 3.17

18

Bảng 3.18

19

Bảng 3.19

Nội dung
Trang

Tăng trưởng tổng tài sản của Vietcombank giai
39
đoạn 2011 – 2014
Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của
39
Vietcombank giai đoạn 2011 – 2014
Kết quả huy động vốn của Vietcombank Hà Tây
43
giai đoạn 2012 – 2014
Tỷ trọng dư nợ CVTD giai đoạn 2012 – 2014
45
Tình hình dư nợ theo từng sản phẩm giai đoạn
46
2012 – 2014
Tình hình nợ CVTD quá hạn giai đoạn 2012 –
47
2014
Lợi nhuận từ hoạt động CVTD giai đoạn 2012 –
2014
Bảng Cronbach Alpha mức độ đáp ứng nhu cầu
của khách hàng
Bảng Cronbach Alpha của các thành phần thang đo
các yếu tố chất lượng dịch vụ CVTD ảnh hưởng đến
mức đô đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Phân tích EFA đối với mức độ đáp ứng nhu cầu
khách hàng
Phân tích EFA đối với các yếu tố chất lượng dịch
vụ CVTD
Ma trận hệ số tương quan
Kết quả hồi quy đa biến (1)

Kết quả hồi quy đa biến (2)
Kết quả hồi quy đa biến (3)
Kiểm định giả thiết tình trạng nền kinh tế ảnh
hưởng tới quyết định vay tiêu dùng
Kiểm định giả thiết phong tục tập quán ảnh hưởng
tới quyết định vay tiêu dùng
Kiểm định giả thiết chính sách Nhà nước ảnh
hưởng tới quyết định vay tiêu dùng
Kiểm định giả thiết độ tuổi ảnh hưởng tới quyết

ii

51

52

55
56
59
60
61
63
64
65
66
67


20


Bảng 3.20

21

Bảng 3.21

định vay tiêu dùng
Kiểm định giả thiết thu nhập ảnh hưởng tới quyết
định vay tiêu dùng
Kiểm định giả thiết trình độ ảnh hưởng tới quyết
định vay tiêu dùng

iii

68
68


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

BIỂU ĐỒ

DIỄN GIẢI

1

Biểu đồ 3.1

2


Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng

50

4

Biểu đồ 3.4

Mục đích sử dụng tiền vay của khách hàng

50

5

Biểu đồ 3.5

Lý do không muốn vay tiêu dùng của khách hàng

51

Tăng trưởng tổng tài sản của Vietcombank giai
đoạn 2011 – 2014
Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế của

Vietcombank giai đoạn 2011 – 2014

TRANG
39
40

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT

BIỂU ĐỒ

DIỄN GIẢI

TRANG

1

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vietcombank Hà Tây

41

iv


MỞ ĐẦU65
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, tình hình sản xuất
kinh doanh bị đình trệ làm ảnh hưởng đến việc cho vay doanh nghiệp của các ngân

hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay. Bởi vậy, các ngân hàng có xu hướng tập
trung vào phân khúc cho vay tiêu dùng. Thị trường Việt Nam với dân số lên đến hơn
90 triệu người nên nhu cầu sử dụng tiền vào chi tiêu cá nhân như mua sắm, sửa chữa
nhà cửa, mua xe, mua nhà trả góp,… rất lớn. Nhận thấy tiềm năng phát triển tín dụng
cá nhân tại thị trường Việt Nam, nhiều ngân hàng nước ngoài như ANZ, Standard
Chartered, HSBC, Shinhan Vina… đã tham gia vào lĩnh vực này.
Khi kinh tế phát triển, đời sống người dân đang dần được nâng cao, thị
trường hàng hóa cũng ngày càng đa dạng và phong phú với nhiều mẫu mã và chủng
loại khác nhau đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, không phải lúc nào
người tiêu dùng cũng có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cho mình. Nắm
bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm
tạo điều kiện cho khách hàng của mình thỏa mãn các nhu cầu mua sắm trước khi có
khả năng thanh toán. Thực tế chứng minh chỉ trong một thời gian ngắn sau khi các
sản phẩm tín dụng này ra đời, số lượng khách hàng tìm đến ngân hàng tăng lên,
không ngừng tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng.
Thời gian qua, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chủ
yếu chú trọng đến cho vay khách hàng lớn, khách hàng doanh nghiệp mà chưa thực
sự quan tâm đến cho vay cá nhân, hộ gia đình vay vốn với mục đích phục vụ đời
sống tiêu dùng sinh hoạt. Vì vậy, hoạt động cho vay tiêu dùng cũng chưa được ngân
hàng chú trọng nhiều. Tình hình thực tế cho thấy tín dụng tiêu dùng của Việt Nam
chỉ mới trong giai đoạn đầu phát triển và đang có tiềm năng rất lớn. Đồng thời, các
ngân hàng ngoại đã và đang ra sức tập trung khai thác thị phần trong lĩnh vực này.
Câu hỏi đặt ra cho các ngân hàng trong nước nói chung và Ngân hàng thương mại
cổ phần ngoại thương Việt Nam nói riêng là làm sao để phát triển và đẩy mạnh hơn

1


nữa hoạt động cho vay tiêu dùng, tăng cường sức mạnh cạnh tranh trong lĩnh vực
này để ngân hàng có thể biến cơ hội thành lợi nhuận thực.

Tháng 8/2008, thủ đô Hà Nội mở rộng địa giới hành chính bao gồm toàn bộ
tỉnh Hà Tây cũ và một số xã của các tỉnh Hòa Bình, Vĩnh Phúc. Điều này đánh dấu
một sự chuyển biến đáng kể trong tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của khu vực
này. Cùng với các dự án phát triển nhiều nhà máy, khu công nghiệp, khu thương
mại, cơ sở hạ tầng được mở rộng, thu nhập của người dân tăng lên, mức sống được
cải thiện rõ rệt. Từ đó, nhu cầu về dịch vụ tín dụng tiêu dùng của người dân khu vực
ngoại thành này càng phát triển.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà
Tây” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Khác với các công trình nghiên cứu trước đây
thường tập trung vào đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng dưới góc nhìn của ngân
hàng, luận văn tập trung đi sâu tìm hiểu về hiệu quả của cho vay tiêu dùng dưới góc
nhìn của một chuyên gia và người tiêu dùng để từ đó đưa ra những giải pháp nâng
cao hiệu quả của hoạt động này tại chi nhánh ngân hàng Vietcombank Hà Tây.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Nhu cầu vay tiêu dùng của người khách hàng ở khu vực ngoại thành Hà
Nội? Khách hàng đánh giá như thế nào về hiệu quả CVTD tại Vietcombank chi
nhánh Hà Tây?
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương
mại? Đánh giá hiệu quả để đưa ra giải pháp định hướng nâng cao hiệu quả cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam – chi nhánh Hà Tây?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Trên cơ sở phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Ngoại thương Việt Nam, kết hợp với nghiên cứu thị trường cho vay tiêu dùng tại
Việt Nam khu vực Hà Tây cũ, qua đó đề xuất giải pháp để phát triển và nâng cao chất

2



lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam nói chung và chi nhánh Hà Tây nói riêng một cách hiệu quả.
3.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng: nội dung, quy
trình, các nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng
tiêu dùng của khách hàng. Từ đó đánh giá tầm quan trọng của các nhân tố giúp nâng
cao hiệu quả cho vay tiêu dùng.
- Xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng thực tiễn, tận
dụng thế mạnh của mình, khai thác tiềm năng vốn có của thị trường. Qua đó, ngân
hàng tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng Thương mại Cổ
phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Vietcombank từ năm 2012 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để tìm hiểu về tình hình hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam luận văn sử dụng phương pháp thu thập số
liệu từ các báo cáo tài chính của Ngân hàng qua các năm, các bài bài, tạp chí nghiên
cứu về Ngân hàng này.
Để phân tích thực trạng và vị trí của ngân hàng trên thị trường cho vay tiêu
dùng, luận văn sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu.
Để phân tích tình hình đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, luận văn sử
dụng phương pháp khảo sát, lập bảng hỏi, khảo sát khách hàng tiềm năng, sau đó
kết hợp dùng phương pháp SPSS để phân tích, xử lý số liệu.


3


6. Kết quả nghiên cứu dự kiến của luận văn
Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả dịch vụ cho vay tiêu
dùng. Phân tích rõ những đặc điểm của việc nâng cao hiệu quả dịch vụ cho vay tiêu
dùng, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động này trong các tổ chức
tín dụng ở Việt Nam hiện nay.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây, đặc biệt là hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu
dùng. Thông qua những khảo sát từ bảng hỏi thu thập ý kiến của 100 khách hàng,
thống kê, xử lý số liệu để tìm ra những yếu tố có ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hà Tây.
Đề xuất một số định hướng giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói chung và
tại chi nhánh Hà Tây nói riêng.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ,
luận văn được kết cầu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả của
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Ngoại thương Việt nam - chi nhánh Hà Tây
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây

4



Chương 1
TỒNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Để đi sâu nghiên cứu đề tài ”Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây”, trước tiên cần
tìm hiểu về tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại. Chương 1 của luận văn sẽ trình bày một cách khái quát về
những nội dung này.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Phân tích về cho vay tiêu dùng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng là đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu. Có thể kể đến một vài tác phẩm tiêu biểu sau:
Tô Khánh Toàn (2014), Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia
Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về phát triển
dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, phân tích rõ những đặc điểm của việc phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn
ra mạnh mẽ, chỉ rõ những tác động tích cực, tiêu cực và cơ hội cho sự phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Lê Thị Kim Huệ (2013), “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam hiện nay”, Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr. 24-25. Bài nghiên cứu của tác
giả đã đưa ra cái nhìn tổng quan về thị trường cho vay tiêu dùng Việt Nam trong
thời gian qua. Trong đó, chỉ ra những sai lầm, hạn chế mà các ngân hàng, tổ chức
tài chính mắc phải khiến cho hoạt động này chưa phát triển mạnh mẽ, và đề xuất
các giải pháp khắc phục.
Tọa đàm khoa học “Cho vay tiêu dùng – Kinh nghiệm quốc tế và khuyến
nghị chính sách cho Việt Nam”. Học viện Ngân hàng phối hợp với Viện chiến lược

5



Ngân hàng Nhà nước tổ chức tại Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên, ngày
25/09/2013. Tại buổi tọa đàm các nhà khoa học và lãnh đạo Ngân hàng đã tập trung
thảo luận, làm rõ một số nội dung bao gồm: những thuận lợi và khó khăn của thực
trạng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam trong thời gian qua, cơ cấu sản phẩm, cơ cấu
nhà cung cấp, cơ cấu khách hàng, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, tỷ lệ nợ xấu,
triển vọng phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng và những khó khăn về hành
lang pháp lý, các khuyến nghị đối Chính phủ, cơ quan quản lý nhằm thúc đẩy sự
phát triển lành mạnh thị trường tín dụng tiêu dùng tại Việt Nam.
Tại Hội thảo “Tài chính tiêu dùng - Cơ hội và thách thức tại thị trường Việt
Nam” do Home Credit tổ chức tại Phú Quốc, ngày 29/06/2013, các chuyên gia tài
chính-kinh tế tập trung thảo luận các cơ hội, tiền năng, phát triển thị trường cho vay
tiêu dùng Việt Nam, cũng như những thách thức mà các công ty tài chính, ngân
hàng gặp phải. Các chuyên gia khẳng định vai trò quan trọng của sản phẩm này là
tín dụng kích thích tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng đang trở nên rất phổ biến
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Ngành hàng mạnh nhất trong lĩnh
vực này hiện nay là cho vay tại điểm bán. Đó là, giải pháp ưu việt giúp ngân hàng
mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng.
Lê Minh Sơn (2009), Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh. Bài viết đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay
tiêu dùng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Tập hợp một số
bài học kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài thành công trong lĩnh vực bán lẻ
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm phát triển cho vay bán lẻ cho các ngân hàng thương
mại Việt Nam. Mô tả, phân tích khá đầy đủ và khách quan thực trạng hoạt động cho
vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), từ đó
chỉ ra những điểm tồn tại hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng của
Vietcombank. Trên cơ sở phân tích đánh giá những ưu nhược điểm của
Vietcombank, tác giả đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động cho vay tiêu

dùng tại Vietcombank.

6


Các công trình nghiên cứu trên đã tập trung nghiên cứu những yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng trong phạm vi một chi nhánh hoặc ngân
hàng. Tuy nhiên, các tài liệu trên mới chủ yếu phân tích các yếu môi trường bên
trong ngân hàng mà vẫn chưa đi sâu về các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Bởi vậy, bên cạnh việc kế thừa
những thành tựu từ các công trình đi trước, luận văn của tác giả tập trung đi sâu
nghiên cứu những yếu tố tác động từ bên ngoài dưới góc nhìn của một chuyên gia
và tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng về hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng để từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay tiêu dùng. Đây là điểm mới của luận văn.
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một hoạt động tất yếu hình thành do yêu cầu của nền
kinh tế nhằm giải quyết các vấn đề về việc người tiêu dùng có nhu cầu mua sắm
vượt quá khả năng thanh toán hiện tại và người bán hàng luôn mong muốn tiêu thụ
được hàng hóa. Chỉ có các tổ chức trung gian tài chính, đặc biệt là các NHTM, mới
có đầy đủ khả năng trở thành cầu nối giải quyết vấn đề này. Đây chính là tiền đề để
hoạt động cho vay tiêu dùng hình thành và ngày càng phát triển.
Về khái niệm cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay
nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia
đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu
dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại,
tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế....trước khi họ có đủ khả năng tài chính để
hưởng thụ (Lê Văn Tư, 2005).
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng

- Tiền lãi tính theo lãi gộp hay lãi giảm dần.
- Thời hạn cho vay tương đối dài.
- Phục vụ cho nhu cầu đời sống – nhu cầu phát sinh hàng ngày của đại đa số
dân chúng.

7


- Cho vay tiêu dùng thường có tài sản đảm bảo.
- Các khoản cho vay tiêu dùng luôn được đánh giá là đem lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng do lãi suất cho vay thường cao hơn so với lãi suất ngân hàng
phải huy động từ các nguồn khác nhau để thực hiện cho vay. Do cho vay tiêu dùng
có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc
vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của người vay… Nếu
người vay bị chết, ốm hoặc mất việc làm ngân hàng sẽ rất khó thu lại được nợ.
- Lãi suất cho vay tiêu dùng thường không thay đổi dưới những tác động của
những điều kiện từ môi trường bên ngoài trong suốt thời hạn vay như trong trường
hợp cho vay đối với các doanh nghiệp. Điều này cũng có những bất lợi nếu như lãi
suất huy động tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, các ngân hàng thường định giá các
khoản vay tiêu dùng ở một mức cao để có thể phòng tránh rủi ro này.
- Các khoản cho vay tiêu dùng có xu hướng nhạy cảm trước các tác động
của chu kì kinh tế. Trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế người tiêu dùng thường có
cái nhìn lạc quan về tương lai vì vậy họ thường chi tiêu nhiều. Trong giai đoạn kinh
tế suy thoái thì các cá nhân và hộ gia đình thường có cái nhìn bi quan về tương lai
đặc biệt là khi họ cảm thấy nạn thất nghiệp gia tăng và ngay lập tức cắt giảm nhu
cầu vay ngân hàng.
- Chủ yếu là cho vay trả góp vốn và lãi hàng tháng. Lãi suất cho vay tiêu
dùng thường ít co giãn so với nhu cầu vay. Người đi vay tiêu dùng chỉ quan tâm tới
khoản thanh toán hàng tháng họ phải trả ngân hàng.
- Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. Các nhân tố

trình độ học vấn và mức thu nhập đều có ảnh hưởng rõ rệt đến hạn mức vay.
Những người có mức thu nhập cao hơn mức bình quân thường có xu hướng vay
mức cao hơn tổng thu nhập hằng năm của họ. Những người có trình độ học vấn cao
(thông thường là những người có nhiều năm đào tạo ở bậc trên phổ thông đồng
thời là trụ cột gia đình) thường quyết định vay tiền trên cơ sở cân nhắc kĩ lưỡng thu
nhập của mình. Đối với trường hợp này, món vay được coi như phương tiện để đạt

8


được mức sống như mong muốn hơn là một cơ sở an toàn trong những trường hợp
khẩn cấp.
- Bản chất của cho vay tiêu dùng là ứng trước, trả dần, là động lực để người
vay kiếm thêm thu nhập và tiết kiệm, đảm bảo nghĩa vụ nợ, họ lo dành dụm cho
những mục tiêu lớn, không chi tiêu vô ích. Khác với cho vay kinh doanh, chuyên
viên tín dụng thiên về giám sát mục đích sử dụng món vay và kiểm soát thu nhập
của người vay hơn.
1.2.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.2.3.1. Đối với người tiêu dùng
- Được hưởng các tiện ích trước khi tích luỹ đủ tiền và đặc biệt là đối với các
khoản chi tiêu có tính cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế.
- Đối với thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, tín dụng tiêu dùng giúp họ có
được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ bằng việc mua trả góp những thứ
cần thiết, tạo động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng cho vay tiêu dùng thì có thể làm cho người đi vay
chi tiêu vượt quá mức cho phép, giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai.
1.2.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại
- Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động
các loại tiền gửi cho ngân hàng.
- Tạo điều kiện đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu

nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng có nhược điểm là rủi ro và chi phí cao.
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế
- Với các doanh nghiệp, tín dụng tiêu dùng kéo nhu cầu tương lai về hiện tại,
quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới và phong phú về chất lượng ngày
càng lớn. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối,
tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.

9


- Cho vay tiêu dùng thúc đẩy thành phần tiêu dùng và do đó gia tăng cầu
trong nước, trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu
nước ngoài, do đó thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững hơn.
- Góp phần xoá bỏ vòng luẩn quẩn: thu nhập thấp – tiết kiệm ít – sản lượng thấp.
- Cho vay tiêu dùng thúc đầy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm
tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển
các dịch vụ ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng
hoá dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích cầu, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, còn nếu không được dùng đúng như vậy thì có thể làm giảm khả
năng tiết kiệm trong nước.
1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng
1.2.4.1. Căn cứ theo mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortgage Loan): Là loại cho vay
nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa của khách hàng
là cá nhân hay hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidential Loan): Là loại cho vay tài
trợ cho việc trang trải các khoản chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi
phí học hành…

1.2.4.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
- Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan): Đây là hình thức cho vay
tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần theo kì
hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng cho các
khoản vay không đủ khả năng thanh toán hết 1 lần số nợ vay.
Khi cho vay trả góp cần quan tâm tới các vấn đề:
+ Loại tài sản được tài trợ: Thiện chí trả nợ của người vay sẽ tốt hơn nếu tài
sản hình thành từ vốn vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu với họ một cách lâu dài trong
tương lai. Do đó, ngân hàng nên tài trợ cho những tài sản có thời hạn sử dụng lâu bền.

10


+ Số tiền phải trả trước: Khi mua tài sản ngân hàng thường yêu cầu khách
hàng phải thanh toán trước một phần giá trị tài sản nhằm hạn chế rủi ro cho ngân
hàng. Số tiền trả trước ít hay nhiều phụ thuộc vào loại tài sản thị trường tiêu thụ về
tài sản đó ngay sau khi sử dụng.
+ Chi phí tài trợ: Chi phí này phải được trang trải được chi phí vốn, rủi ro
+ Điều khoản thanh toán: Số tiền thanh toán mối kì giá trị của tài sản tài
trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ còn lại, kỳ hạn phải thuận lợi cho việc trả nợ
của khách hàng, thời hạn tài trợ không quá dài.
+ Số tiền khách hàng phải trả thanh toán cho ngân hàng phải phù hợp với
khả năng về thu nhập, hài hòa với các nhu cầu chi tiêu khác của khách hàng.
- Cho vay từng lần:
Vay từng lần, hay còn gọi là vay theo món là hình thức vay theo đó người
vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số
tiền vay xác định. Ưu điểm của hình thức này là thủ tục rõ ràng, ngân hàng chủ
động trong việc cho vay. Nhưng nhược điểm là thủ tục rườm rà, người đi vay không
linh động trong việc sử dụng vốn do phải lập hồ sơ cho từng lần vay, chỉ thích hợp
với người đi vay có nhu cầu vốn không định kì.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Vay hạn mức tín dụng: người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay,
ngân hàng cấp cho khách một hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh
số. Đây là hình thức vay tiên tiến, có nhiều ưu điểm, lợi ích cho doanh nghiệp như
chủ động vốn, thủ tục đơn giản... nhưng không phổ biến ở Việt Nam do các doanh
nghiệp không có nhu cầu vốn thường xuyên, hành lang pháp lí chưa chặt chẽ dẫn
đến việc ngân hàng khó xử lí trong việc phạt nợ quá hạn... vì vậy ngân hàng ít cung
cấp dịch vụ này.
- Các phương thức cho vay khác:
Tùy theo tình hình thực tế, ngân hàng còn áp dụng các phương thức cho vay
sau: Cho vay theo dự án đầu tư; Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng; Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng; Cho vay hợp vốn;
Cho vay theo hạn mức thấu chi; Các phương thức cho vay khác.

11


1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan):
Khái niệm: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân
hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay
dịch vụ cho người tiêu dùng.
Ưu điểm:
+ Cho phép ngân hàng tăng nhanh về dư nợ cho vay tiêu dùng.
+ Giúp ngân hàng giảm được chi phí trong cho vay tiêu dùng.
+ Là nguồn gốc của việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các
hoạt động khác của ngân hàng.
+ Trong trường hợp có quan hệ với các công ty bán lẻ tốt, cho vay tiêu dùng
gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Nhược điểm:

+ Ngân hàng không tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng đã được bán chịu
do đó có khả năng lừa đảo, giả mạo, xuyên tạc nhiều hơn so với vay trực tiếp.
+ Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán
chịu hàng hóa.
+ Kỹ thuật và nghiệp vụ cho vay tiêu dùng gián tiếp có tính phức tạp cao
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan):
Khái niệm: Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong
đó Ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ
người này.
Ưu điểm:
+ Ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của nhân viên tín dụng
vì quyết định của nhân viên tín dụng ngân hàng thường có chất lượng cao hơn
nhân viên tín dụng của cửa hàng bán lẻ.
+ Hoạt động của nhân viên tín dụng ngân hàng có xu hướng chú trọng đến
việc tạo ra các khoản cho vay có chất lượng cao trong khi nhân viên của công ty

12


bán lẻ thường chỉ chú trọng đến việc bán được nhiều hàng. Bên cạnh đó tại các
điểm bán hàng các quyết định tín dụng thường đưa ra rất vội vàng.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp
+ Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng có rất nhiều lợi
thế phát sinh có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía khách hàng lẫn
ngân hàng.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng thương mại
1.2.5.1. Nhân tố chủ quan
Quy mô và uy tín của ngân hàng có ảnh hưởng tới lượng cho vay tiêu dùng.
Ngân hàng có lượng vốn tự có cao hay thấp, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận

tiện giao dịch với khách hàng hay không. Uy tín của ngân hàng cao hay thấp cũng
ảnh hưởng tới lượng khách hàng đến giao dịch với ngân hàng.
Yếu tố góp phần không nhỏ tới thành công của cho vay tiêu dùng là các
chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước
và sau khi cho vay, các quy định về lãi suất và phí tín dụng, có linh hoạt và phù hợp
với thu nhập hiện có của người dân hay không, các quy định về thời hạn tín dụng và
kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán. Thủ tục xin vay
vốn phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu, nếu
thời gian thẩm định quá dài thì khách hàng sẽ không muốn chờ đợi và tìm tới các
ngân hàng khác.
Trình độ, thái độ cán bộ tín dụng của ngân hàng cũng mang tính quyết định
thành công của cho vay tiêu dùng. Cán bộ tín dụng cần có trình độ chuyên môn tốt
thì mới thẩm định chính xác khách hàng và dự án vốn, từ đó đưa ra các quyết định
đúng đắn. Cán bộ tín dụng cũng cần có đạo đức nghề nghiệp, tận tâm với công việc,
nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục cần thiết.
Muốn hoạt động cho vay tiêu dùng được nhiều khách hàng biết tới thì ngân
hàng cần có chính sách marketing phù hợp. Ngân hàng cần tăng cường các hoạt

13


động thông tin quảng cáo trên báo đài, tờ rơi, quảng bá hình ảnh của Ngân hàng nói
chung cũng như lợi ích, chính sách về cho vay tiêu dùng nói riêng.
Công nghệ ngân hàng và khả năng quản lý có tác động tới hoạt động cho vay
tiêu dùng. Nếu ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ dẫn tới việc giải quyết các thủ
tục được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt rườm rà cho khách hàng và việc quản lý
hồ sơ khách hàng cũng được thuận tiện hơn. Bên cạnh vấn đề về công nghệ, ngân
hàng cần có các quy định, nội quy làm việc thưởng phạt nghiêm minh, quản lý tốt
để tạo động lực làm việc cho cán bộ, nhân viên ngân hàng, tác động đến phong cách
làm việc của nhân viên.

Tất cả các nhân tố nói trên đều là những nhân tố thuộc về nội tại ngân
hàng có tác động tới cho vay tiêu dùng. Ngoài những nhân tố đó còn phải kể tới
nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng,
đó là đạo đức khách hàng cũng như rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng.
Nếu như khách hàng là người có đạo đức tốt, ý thức trả nợ tốt, rủi ro cho vay
tiêu dùng thấp thì sẽ tác động ngân hàng tiến hành mở rộng hoạt động cho vay
tiêu dùng, các quy định cho vay cũng sẽ không quá khắt khe. Ngược lại nếu
khách hàng không trả nợ đều, nợ quá hạn quá nhiều thì tất yếu sẽ kìm hãm hoạt
động cho vay tiêu dùng.
1.2.5.2. Nhân tố khách quan
Một số nhân tố khách quan có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
như môi trường kinh tế xã hội, các chính sách kinh tế của nhà nước, sự cạnh tranh
giữa các ngân hàng, môi trường pháp lịch sử, yếu tố văn hóa.
Trước hết cần phải kể tới đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nơi
đó là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học
vấn cao thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng cao hơn so với vùng nông thôn, hẻo lánh
nơi mà những người nông dân chỉ quanh năm ngày tháng biết tới ruộng vườn, thậm
chí còn không biết tới hoạt động của ngân hàng.
Tiếp đến là các thói quen, phong tục tập quán, tâm lý có ảnh hưởng tới nhu
cầu vay tiêu dùng. Người dân Việt Nam thường có thói quen tiết kiệm rồi khi tích

14


×