Tải bản đầy đủ (.doc) (364 trang)

Giáo án ngữ văn 10 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 364 trang )

Giáo án Ngữ Văn 10

Năm học 2015 - 2016
TUẦN 1
Tiết 1- Văn học sử:

Ngày soạn: 15/08

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (T1)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: Thấy được các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân
gian và văn học viết.
+ Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết .
+ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
2. Về kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai
đoạn cụ thể trong các thời kì phát triền của văn học dân tộc.
3.Về thái độ: Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với VH.
B/CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, giáo án.
- HS: SGK, vở soạn.
C/TIỀN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của Hs, lưu ý HS phương pháp học ở THPT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: Hd HS nắm được 1 cách đại


cương 2 bộ phận lớn của VH VN.
? Em hiểu thế nào là tổng quan văn
học Việt Nam?
(là cách nhìn nhận đánh giá một cách
chung nhất những nét lớn của văn
học VN)
? VHVN cấu tạo từ mấy bộ phận? Đó I/Các bộ phận hợp thành văn học VN:
là những bộ phận nào?
- VHVN có hai bộ phận: + VHDG
+ VH viết
-> cùng phát triển song song và luôn có mối
? Khái niệm VHDG? Sáng tác của trí quan hệ mật thiết với nhau.
thức có được xem là VHDG không? 1/Văn học dân gian: (truyền miệng)
(sáng tác trí thức có thể xem là tác a/Khái niệm: VHDG là sáng tác tập thể của
phẩm VHDG nếu nó mang những đặc nhân dân lao động được truyền miệng từ đời
trưng của VHDG qua quá trình lưu này sang đời khác.
truyền)
?Cho 1 vài ví dụ về tác phẩm
VHDG?
(Nữ Oa vá trời, Tấm Cám, Đăm săn,
Thạch Sanh,........)
b.Thể loại: có 3 cụm thể loại:
Gv: Đinh Đức Giang

1

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10

?VHDG có những thể loại chủ yếu
nào?
?Dựa vào khái niệm em hãy nêu các
đặc trưng của VHDG?

?Khái niệm VH viết? Kể tên một số
tác phẩm văn học viết đã học?(Bánh
trôi nước,qua Đèo Ngang,……..)
?VH viết được sáng tác bằng những
loại chữ nào?
?Tại sao có chữ Hán rồi mà lại xuất
hiện thêm chữ Nôm và chữ Quốc
Ngữ? (ý thức xây dựng nền văn hiến
độc lập của dân tộc)
?Trình bày hệ thống thể loại của VH
viết?

(GV giải thích văn biền ngẫu)

? Hai bộ phận văn học có mối quan
hệ như thế nào?
( GV đưa ra một vài tác phẩm lớn
làm rõ sự kết tinh giữa VHDG và VH
viết: Truyện Kiều - Nguyễn Du…)
*HĐ 2: giúp HS nắm một cách khái
quát quá trình phát triển của
VHVN:
? Nhìn tổng quan VH Việt Nam có
mấy thời kì phát triển?
?Đặc điểm từng thời kỳ? Chú ý so

sánh sự khác nhau giữa VHTĐ và
VHHĐ?
?Chỉ ra những tác giả và tác phẩm
tiêu biểu của văn học Trung đại và
VHHĐ?
(VHTĐ: Tác phẩm chữ Hán:
+ Văn xuôi:
Gv: Đinh Đức Giang

Năm học 2015 - 2016
- Truyện cổ DG: truyện cổ tích, truyền
thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười.
- Thơ ca DG: tục ngữ, câu đố, ca dao, truyện
thơ.
- Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương.
c. Đặc trưng cơ bản:
- Tính truyền miệng.
- Tính tập thể.
- Gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong
đời sống cộng đồng.
2.Văn học viết: (Thành văn)
a. Khái niệm: là sáng tác của trí thức, ghi lại
bằng chữ viết, mang phong cách dấu ân của
tác giả.
b. Chữ viết của VH viết:
- Chữ Hán.
- Chữ Nôm.
- Chữ Quốc Ngữ.
c. Hệ thống thể loại VH viết:
- VH từ TK X- hết TK XIX:

+ VH chữ Hán :
.Văn xuôi: truyện,ký,…..
. Thơ: cổ phong,Đường luật,….
.Văn biền ngẫu: phú,cáo,…..
+ VH chữ Nôm: thơ
văn biền ngẫu
- VH đầu TK XX: loại hình tự sự
loại hình trữ tình
loại hình kịch.
3. Mối quan hệ giữa VHDG và VH viết:
Luôn có sự tác động qua lại → xuất hiện
những thiên tài VH bất hủ.
II.Quá trình phát triển của văn học VN:
- Chia làm 3 thời kỳ:
+TK X- hết thế kỉ XIX →VHTĐ
+ Đầu TK XX- CM tháng 8/1945 →VHHĐ
+CM 8/1945- Hết TK XX.
1. Văn học trung đại:
- VH có nhiều chuyển biến qua các giai đoạn
lịch sử khác nhau, gắn liền với quá trình
dựng nước và giữ nước và có quan hệ giao
lưu với nhiều nền văn học.
- VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
2

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
. Thánh Tông di thảo- Lê Thánh

Tông.
. Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ.
. Thượng kinh kí sự- Hải Thượng Lãn
Ông
. Hoàng Lê Nhất Thống Chí- NGVP.
+ Thơ:
. Ức Trai thi tập- Nguyễn Trãi
. Bạch Vân thi tập- Nguyễn B Khiêm.
. Bắc Hành tạp lục- Nguyễn Du
- Tác phẩm chữ Nôm:
+ Quốc Âm thi tập- Nguyễn Trãi
+ Truyện Kiều- Nguyễn Du.

Năm học 2015 - 2016
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp của
văn học Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK.
- Nội dung: yêu nước và nhân đạo.

4.Củng cố : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa VHDG và văn học viết:
+ Giống: chức năng(giáo dục,giải trí,nhận thức,……….)
Chủ đề: yêu nước,nhân đạo.
+ Khác:
Văn học dân gian
Văn học viết
Tác giả
Tập thể sáng tác
Cá nhân sáng tác
Phương thức Ngôn bản,truyền miệng
Văn bản, in ấn

tồn tại và lưu
truyền
Thể loại
Truyền thuyết ca dao, tục Truyện , kí, thơ mới…
ngữ…
Giá trị nội Phản ánh tư tưởng tình cảm của Phản ánh tư tưởng tình cảm của
dung
cộng đồng.
cộng đồng qua lăng kính cá nhân
Cách phản ánh Chú trọng tưởng tượng kì ảo, Chú trọng mô tả thực tế.Tưởng
hiện thực
mô tả thực tế.
tượng kì ảo là biện pháp nghệ
thuật
5.HDVN :
- Hướng dẫn học bài:
+ Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan văn học Việt Nam.
+ Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam.
- Soạn bài mới “Tổng quan văn học Việt Nam (t2)”.

Gv: Đinh Đức Giang

3

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Ngày soạn: 15/08


Năm học 2015 - 2016
Tiết 2 - Văn học sử:

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (T2)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: Thấy được các bộ phận hợp thành của VH: VHDG và VH viết.
+ Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết .
+ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
2. Về kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai
đoạn cụ thể trong các thời kì phát triền của văn học dân tộc.
3.Về thái độ: Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với VH.
B/CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở soạn.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các bộ phận hợp thành của VHVN? So sánh sự giống nhau giữa VHDG và VH viết.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: giúp HS nắm một cách khái II.Quá trình phát triển của văn học Việt
quát quá trình phát triển của Nam:
VHVN:
? Kể tên các tác giả tiêu biểu của 2.Văn học hiện đại: có:
VHHĐ?
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ

*Từ đầu thế kỉ XX đến 1930:
chuyên nghiệp.
- Các tác giả: Tản Đà, Hoàng Ngọc + Đời sống văn học: sôi nổi, năng động.
Phách, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy + Thể loại: có nhiều thể loại mới.
Tốn…
+ Thi pháp: lối viết hiện thực.
* Từ 1930 đến 1945:
+ Nội dung: tiếp tục nội dung của văn học
- Tác giả của phong trào Thơ Mới, dân tộc là tinh thần yêu nước và nhân đạo.
Thạch Lam, Nguyễn Tuân…
*Từ 1945-1975:
- Tác giả: Tố Hữu, Huy Cận, Nam
Cao, HCM…
*Từ 1975-hết thế kỉ XX:
-Tác giả: Lê Lựu, Nguyễn Khải,
Nguyễn Minh Châu…
* Khác biệt giữa VHTĐ và VHHĐ:
?So sánh sự khác nhau giữa VHTĐ - Về tác giả
và VHHĐ?(Gv phân tích thêm bốn - Về đời sống văn học.
tiêu chí bằng các ví dụ minh họa)
- Về thể loại.
- Về thi pháp.
* HĐ2: Nắm con người VN thể hiện III.Con người VN qua văn học:
Gv: Đinh Đức Giang

4

Trường THPT Thanh Sơn



Giáo án Ngữ Văn 10
trong các mối quan hệ:
? Con người VN được văn học thể
hiện trong những mối quan hệ nào?
?Phân tích các mối quan hệ của con
người lần lượt qua VHDG, VHTĐ,
VHHĐ?
- Thiên nhiên có vai trò như thế
nào với con người Việt Nam?(Thiên
nhiên là người bạn thân thiết.
Trong VHDG: thiên nhiên đặc sắc,
thân thuộc; trong VHTĐ: thiên
nhiên tạo thành một hệ thống thẩm
mỹ gắn với lý tưởng đạo đức; trong
VHHĐ: thiên nhiên dào dạt sức
sống và tình yêu.)
? Lịch sử Việt Nam có tác động như
thế nào đến tư tưởng người Việt
Nam? (tình yêu nước)
GV giảng giải cho HS nhận thức
con người Việt Nam với môi trường
văn hóa dân tộc, yêu nước gắn với
bảo tồn môi trường văn hóa, thuần
phong mỹ tục truyền thống.
?Yêu cầu HS nêu các tác phẩm thể
hiện ước mơ xây dựng XH công
bằng, lên án bạo ngược.(Tấm Cám,
Truyện Kiều)

? Con người trong mối quan hệ XH

tạo tiền đề cho sự hình thành CN VH
nào?
? Hướng chung của VH VN khi xây
dựng hình mẫu lý tưởng?
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

Gv: Đinh Đức Giang

Năm học 2015 - 2016
1.Con người trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:
- VHDG: Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế
giới tự nhiên.
-VHTĐ: Hình tượng thiên nhiên gắn liền
với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ…
- VHHĐ: gắn với tình yêu quê hương đất
nước,tình yêu lứa đôi…
=> Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan
trọng trong văn học.
2.Con người Việt Nam trong quan hệ
quốc gia, dân tộc:
-VHDG: Tình yêu làng xóm, quê cha đất to,
căm ghết thế lực ngọai xâm...
-VHTĐ: Ý thức sâu sắc về quyền dân tộc,
truyền thống văn hiến…
- VHHĐ: Tình yêu nước gắn liền với sự đấu
tranh giai cấp và lí tưởng XHCN,văn học tiên
phong chống CN đế quốc.
=>Tình yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt
VHVN.

3.Con người trong quan hệ xã hội:
-VHDG: Ước mơ xây dựng một xã hội công
bằng, tốt đẹp.
-VHTĐ: Phê phán các thế lực chuyên
quyền, cảm thông với thân phận con người
bị áp bức, quan tâm đến khát vọng và hạnh
phúc nhân dân.
- VHHĐ: khai thác nhiếu khía cạnh, quan hệ
trong thời đại mới.
=> Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân
đạo trong văn học.
4.Con người VN và ý thức về bản thân:
-VHDG + VHTĐ: “cái ta”, ý thức cộng đồng
chủ yếu.
- VHHĐ: tiếng nói cá nhân.
=> Xây dựng đạo lí làm người, nhân ái, thủy
chung, tình nghĩa vị tha, hi sinh…
* Ghi nhớ: Văn học thể hiện chân thực sâu
sắc tình cảm của con người Việt Nam.
Học VHDG là để tự bồi dưỡng nhân cách
đạo đức tình cảm, quan niệm thẩm mỹ và
trau dồi tiếng mẹ đẻ.

5

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2015 - 2016

4.Củng cố :
- Sơ đồ hóa hệ thống kiến thức của bài Tổng quan văn học Việt Nam.
5.HDVN :
- Hướng dẫn học bài:
+ Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan văn học Việt Nam.
+ Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam.
- Soạn bài mới “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.

Gv: Đinh Đức Giang

6

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Ngày soạn: 15/08

Năm học 2015 - 2016
Tiết 3 - Tiếng Việt:

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T1)
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 Kiến thức: Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2.Kỹ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao
năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
3.Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng
B/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.

-HS: SGK, vở bài tập.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Không (giới thiệu sơ lược về chương trình TV trong chương trình Ngữ Văn 10).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức cơ bản
* HĐ1: HS đọc văn bản 1 - sgk và I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
trả lời câu hỏi
ngữ ?
? Hoạt động giao tiếp được văn
1. Tìm hiểu văn bản:
bản trên ghi lại diễn ra giữa các
- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô lão.
nhân vật giao tiếp nào? hai bên có -> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp khác
cương vị và quan hệ với nhau ra
nhau:
sao?
+ các từ xưng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, thưa...)
? Người nói nhờ ngôn ngữ biểu
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc hoặc nghe
đạt nội dung tư tưởng, tình cảm
xem người nói nói gì để giải mã rồi lĩnh hội nội
của mình thì người đối thoại làm
dung đó.

gì để lĩnh hội được nội dung đó ?
- Người nói và người nghe có thể đổi vai cho
hai bên đổi vai giao tiếp cho nhau nhau:
như thế nào?
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra - Hoàn cảnh giao tiếp:
trong hoàn cảnh nào ? Nội dung
+ đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ.
hoạt động đề cập đến vấn đề gì ?
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
hoạt động có đạt được mục đích
- Nội dung giao tiếp:
không.
+ Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay mất
của quốc gia dân tộc, mạng sống con người.
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống
nhất sách lược đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản “Tổng quan văn học Việt
Gv: Đinh Đức Giang

7

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả
lời câu hỏi ở sgk.


*HĐ2: Kết luận.
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản
trên, em hãy cho biết thế nào là
hoạt động giao tiếp?

*HĐ 3: Luyện tập.
GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gv cho bài tập, chia nhóm (3
nhóm) và nêu yêu cầu cần đạt để
Hs thực hành trong khoảng 3-5
phút
+ Nhóm 1: Phân tích đối tượng và
quá trình gtiếp trong HĐGT giữa
người mua và người bán ở chợ.
+ Nhóm2: Phân tích hoàn cảnh,
nội dung gtiếp ở chợ của người
mua& người bán.
+ Nhóm 3: Phân tích mục đích, kết
quả của HĐGT của người mua và
người bán ở chợ.
- GV mời đại diện từng nhóm
trình bày bài làm của nhóm, các
Gv: Đinh Đức Giang

Năm học 2015 - 2016
Nam”.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn sống, có
trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)

- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong nhà trường.
- Nội dung giao tiếp:
+Lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp thành của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con người VN qua văn học.
-Mục đích: cung cấp tri thức cho người đọc.
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa học:
hệ thống đề mục lớn, nhỏ...
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
II. Kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con
người trong xã hội, được tioến hành chủ yếu
bằng phương tiện ngôn ngữ ( dạng nói hoặc dạng
viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận
thức, tình cảm....
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình: +
Tạo lập văn bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương
tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối của
các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục
đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
III. Luyện tập:

-* Bài tập vận dụng: Phân tích các nhân tố giao
tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giữa
người mua và người bán ở chợ?
- Đối tượng giao tiếp: người mua và người bán
- Hoàn cảnh giao tiếp: ở chợ, lúc chợ đang họp
- Nội dung giao tiếp: trao đổi, thoả thuận về mặt
hàng, chủng loại, giá cả, số lượng
- Mục đích giao tiếp: người mua mua được hàng,
người bán bán được hàng.
*Dùng bảng phụ, cho VD ngoài SGK, yêu cầu
8

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
thành viên khác bổ sung, GV đi
đến thống nhất nội dung cần đạt
của bài tập
+ Hoạt động giao tiếp được văn
bản trên ghi lại diễn ra giữa những
nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có
mối quan hệ như thế nào? (Việt và
chị, những người có quan hệ ruột
thịt)
+Hoạt động giao tiếp trên được
diễn ra trong hoàn cảnh nào?
Hướng vào nội dung gì? (bấy giờ
thanh niên tham gia đi tòng quân
để diệt giặc, hai chị em Việt đang

dặn dò nhau và thể hiện quyết tâm
tiêu diệt giặc)
+ Mục đích của cuộc giao tiếp này
là gì? Mục đích đó có đạt dược
hay không? (chị Việt nhắc nhở
khuyên bảo em hoàn thành nhiệm
vụ)
Để tham gia vào hoạt động người
giao tiếp phải tiến hành những quá
trình nào để hiểu điều mà đối
phương đang nói? (lắng nghe,
trình bày suy nghĩ của mình)

Năm học 2015 - 2016
HS tiến hành thảo luận theo các câu hỏi sau:
“Đêm ấy, thanh niên ghi tên tòng quân đông lắm.
Cũng ngay đêm ấy, về tới nhà, trước khi ngủ, chị
Chiến từ trong buồng nói ra với Việt:
- Chú Năm nói mày với tao đi kì này là ra chân
trời mặt biển, xa nhà thì ráng học chúng học bạn,
thù cha mẹ chưa trả mà bỏ về là chú chặt đầu.
Việt lăn kềnh ra ván, cười khì khì:
- Chị có bị chặt đầu thì chặt chớ chừng nào tôi
mới bị.
- Tao đã thưa với chú Năm rồi. Đã làm thân con
giá ra đi thì tao chỉ có một câu: Nếu giặc còn thì
tao mất, vậy à!”
(Trích “ Những đứa con trong gia đình” của
Nguyễn Thi).


4. Củng cố: Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5.HDVN: Nắm vững các nội dung đã học.
Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam.
Ngày.... tháng.... năm 201..
Duyệt tổ chuyên môn:

Gv: Đinh Đức Giang

9

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Ngày soạn: 20/08

Năm học 2015 - 2016
TUẦN 2
Tiết 4 – Đọc văn:

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Nắm khái niệm, các đặc trưng cơ bản, những thể loại chính, những giá trị
chủ yếu của văn học dân gian.
2. Về kĩ năng: - Nhận thức khái quát về văn học dân gian.
- Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian Việt Nam.
3. Về thái độ: Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy văn học dân gian Việt Nam,
hình thành tình yêu đối với văn học.
B/CHUẨN BỊ:

-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở soạn.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình phát triển của văn học Việt Nam.
- Tại sao nói văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm
của con người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ đa dạng?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: Hd hs tìm hiểu về k/n về VHDG? I. Khái niệm văn học dân gian: VHDG
-Kể vài tác phẩm VHDG mà các em đã là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
học. (Thần trụ trời, Tấm Cám,…)
miệng, là sản phẩm của tập thể, gắn bó
*HĐ 2: Hd hs tìm hiểu đặc trưng của với các sinh hoạt khác nhau trong đời
VHDG.
sống cộng đồng.
? Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của II.Đặc trưng cơ bản của VHDG:
VHDG?
?Tại sao nói VHDG là nghệ thuật ngôn
từ?
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
- GV cho HS phân tích đặc điểm ngôn từ ngôn từ truyền miệng (tính truyền
của một vài câu ca dao, tục ngữ hoặc miệng):
truyện cổ tích:
Gv dẫn dắt nêu câu hỏi:Dân gian có bài ca

dao quen thuộc sau:
- Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò
“ Thuyền về có nhớ bến chăng
quan trọng trong việc tạo nên nội dung.
Bến thì 1 dạ khăng khăng đợi thuyền”.
Ở đây hình ảnh “thuyền” và “bến” nên
được hiểu ntn? Bài ca dao diễn tả tâm - VHDG phản ánh hiện thực đời sống
trạng gì, của ai?
qua ngôn từ hình ảnh cảm xúc.
Gv hướng dẫn hs liên hệ, so sánh: So với
Gv: Đinh Đức Giang

10

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
cách nói đời thường,cách nói của dân gian
có gì khác?
Gv hướng dẫn hs đánh giá: Từ việc tìm
hiểu ví dụ trên em có nhận xét gì về ngôn
từ trong tác phẩm VHDG? (đa nghĩa, giàu
hình ảnh và màu sắc biểu cảm).
- Thế nào là tính truyền miệng? Vì sao
VHDG lại có tính truyền miệng?
(chưa có chữ viết -> phương thức lưu
truyền duy nhất + nhu cầu giao tiếp trực
tiếp của cộng đồng).
?Vì sao không tìm thấy dấu ấn cá nhân

trong VHDG? (vì mang tính truyền miệng
và sản phẩm của tập thể)
?Quá trình sáng tác và lưu truyền tập thể
được diễn ra như thế nào?
? Đời sống cộng đồng gồm các sinh hoạt
chủ yếu nào?
* Thao tác 3: Tìm hiểu tính dị bản.
- Tính truyền miệng và tính tập thể dẫn
đến hệ quả gì? (dị bản)
- Dị bản là gì?Cho ví dụ?
Là những văn bản có cùng nội dung
nhưng có tình tiết, địa danh khác nhau…
VD: Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng
Về sông ăn cá, về đồng ăn cua.
(Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng
Về bưng ăn ốc, về đồng ăn cua.)
*HĐ3: Hd hs tìm hiểu các thể loại của
VHDG
?VHDG có những thể loại nào? Được chia
làm mấy loại hình?
?Đặc điểm của từng thể loại? (HS tham
khảo thêm SGK)
- Cho vd về từng thể loại. ( Thần thoại:
Thần trụ trời; Sử thi: Đăm săn; Cổ tích:
Tấm Cám,.....…)
*HĐ 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu những
giá trị của VHDG:
- Tri thức dân gian gồm những gì?

Năm học 2015 - 2016

- Phương thức: từ người này sang người
khác, qua các thế hệ và địa phương khác
nhau.
- Gắn với quá trình diễn xướng dân gian.
2.VHDG là sản phẩm của quá trình
sáng tác tập thể (tính tập thể):
- VHDG là kết quả của quá trình sáng tác
tập thể.
- Quá trình sáng tác:
Người khởi xướng
tiếp nhận
Tập thể
lưu truyền
Người khác
( biến đổi, hoàn
thiện)
VHDG
3.VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp
cho sinh hoạt khác nhau trong đời
sống cộng đồng.

III.Hệ thống thể loại VHDG:
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện
cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục
ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.

IV.Những giá trị cơ bản của VHDG:

1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc:

-VHDG phản ánh mọi lĩnh vực trong đời
- Tại sao VHDG là kho tàng tri thức?
sống.
- VHDG có giá trị lớn về mặt nhận thức, -VHDG phản ánh kinh nghiệm lâu đời
đọc VHDG ta có thể thu nạp cho mình của nhân dân.
những kiến thức nhiều mặt về tự nhiên, xã - Tri thức DG được trình bày bằng ngôn

Gv: Đinh Đức Giang

11

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
hội, kinh nghiệm sản xuất, phong tục tập
quán,…của cha ông ta ngày trước. Dựa
vào các tác phẩm VHDG em hãy làm rõ
nhận định này? (Gv gợi ý Hs một số tác
phẩm: Sơn Tinh - Thủy Tinh, Trầu cau,
Tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần,
tứ giống”)
Gv diễn giảng thêm: đọc VHDG các dân
tộc thiểu số biết được tục nối dây của
người Ê-đê (sử thi Đămsăn).
?Vì sao VHDG tồn tại như một qui luật
khách quan?
(VHDG ra đời khi chưa có chữ viết + nhu
cầu tập thể + có những giá trị quí báu)
-VHDG giáo dục chúng ta điều gì? Cho ví

dụ bằng các tác phẩm cụ thể? (Thánh
Gióng, Thạch Sanh, Tấm Cám, Bài ca
mười cái trứng, Một con ngựa đau cả tàu
bỏ cỏ, Lá lành đùm lá rách, Công cha như
núi Thái Sơn….., Anh em như thể tay
chân,….)
? Giá trị thẩm mỹ biểu hiện như thế nào
qua VHDG?
- Cho một vd và phân tích cả ba giá trị
trên ở vd đó.
(Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn)

Năm học 2015 - 2016
từ hấp dẫn, sinh động.
- Mỗi dân tộc/54 dân tộc Việt Nam có
một kho tàng VHDG riêng.
=> phong phú và đa dạng.
2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về
đạo lí làm người:
- VHDG giáo dục con người tinh thần
yêu nước.
-VHDG giáo dục con người tinh thần lạc
quan và lòng nhân đạo.
- VHDG góp phần hình thành những
phẩm chất tốt đẹp cho con người:yêu
đồng loại,hiếu thuận,tình anh em,sự thủy
chung,……..

3.VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp
phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng
cho nền văn học dân tộc:
-VHDG là viên ngọc sáng, là những mẫu
mực về nghệ thuật để chúng ta học tập.
- Song song với văn học viết VHDG tạo
cho nền VHVN những bản sắc riêng đậm
đà bản sắc dân tộc.

4.Củng cố: GV hướng dẫn Hs nêu một vài ví dụ về các nhà văn, nhà thơ đã đem chất liệu
DG vào trong sáng tác của mình: Việt Bắc, Ta đi tới - Tố Hữu, Đất nước - NKĐ.
GV gợi cho Hs nhớ lại một vài làn điệu dân ca: dân ca Bắc Bộ: Con cò, dân ca Nam Bộ:
cây bông.
5.HDVN: - Học bài:
+ Nhớ kĩ các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
+ Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ,...mà em đã từng nghe.
- Chuẩn bị bài thực hành Tiếng Việt “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” (t2).

Gv: Đinh Đức Giang

12

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Ngày soạn: 20/08

Năm học 2015 - 2016
Tiết 5 -Tiếng Việt:


HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại lý thuyết HĐGT.
- Vận dụng lý thuyết luyện tập, phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
2. Về kĩ năng: phân tích đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
3. Về thái độ: nhận thức rõ tầm quan trọng của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trong
cuộc sống của mỗi người.
B.CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở bài tập.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ1: GV hd HS ôn lại các kiến thức I/ Tìm hiểu chung:
đã học:
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
*HĐ 2: Yêu cầu, hd HS chia nhóm giải II/ Luyện tập:
bài tập.

1. Bài tập 1 SGK/20: Phân tích các
Thao tác 1: Hướng dẫn HS giải bài tập 1, nhân tố giao tiếp “Đêm trăng thanh…
SGK
chăng?”
- Nhân vật giao tiếp ở đây là những người a.Nhân vật giao tiếp: “Anh” và “Nàng” →
nào? Lứa tuổi? Giới tính?
những nam nữ trẻ tuổi.
- Hoạt động giao tiếp này diễn ra vào thời b.Thời gian giao tiếp: “Đêm trăng
điểm nào? Thời điểm đó thường thích thanh”: thích hợp cho việc bộc lộ tình
hợp với những cuộc trò chuyện như thế cảm yêu đương.
nào?
c. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói
- Nhân vật anh nói về điều gì? (có phải chuyện “tre non đủ lá” để tính chuyện
chỉ là câu chuyện tre và đan sàng?). “đan sàng” → hàm ý họ đã trưởng thành
Chàng trai còn muốn hàm ý điều gì?
nên tính đến chuyện kết duyên.
d. Cách nói phù hợp với nội dung và mục
- Em nhận xét gì về cách nói của chàng trai đích nói, lối nói bóng bẩy, tế nhị phù hợp
?
với việc diễn đạt tình cảm tế nhị (phong
- Gọi HS đại diện nhóm lên bảng giải, cách văn chương)
Gv: Đinh Đức Giang

13

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
HS và GV cùng bổ sung, kết lại nội dung.

* Thao tác 2: Hướng dẫn HS giải bài tập
2 SGK
- GV yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại,
thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý
sau:
- Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật
đã thực bằng ngôn ngữ những hành động
nói cụ thể nào? Nhằm mục đích gì?
- Cả 3 câu trong lời nói của ông già đều
có hình thức hỏi, nhưng có phải các câu
đều dùng để hỏi không hay để thực hiện
những mục đích giao tiếp khác? Nêu mục
đích giao tiếp của mỗi câu?
- Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình
cảm, thái độ và quan hệ giao tiếp nào?
- HS trình bày hướng giải quyết, GV bổ
sung (nếu cần) để cùng HS thống nhất
nội dung bài tập.
*Thao tác 3:Hướng dẫn HS giải bài tập
3 SGK
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ ,thảo luận
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Hãy cho biết nội dung và mục đích giao
tiếp của HXH qua bài thơ?
+ Để cảm nhận được nội dung của bài
thơ, chúng ta căn cứ vào các phương tiện
ngôn ngữ nào? Phân tích các phương tiện
đó.
- HS trình bày hướng giải quyết, GV bổ
sung

(nếu cần) để cùng HS thống nhất nội
dung bài tập.
*Thao tác 4: Hướng dẫn HS giải bài tập
4 SGK
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và phân tích
đề,hướng dẫn cho HS trước khi viết.
- Yêu cầu HS viết theo hình thức cá
nhân.
- Gọi HS đọc bài viết, HS khác nhận xét.
- Gọi một vài HS lần lượt đọc bài và các
HS khác nhận xét.
*Thao tác 5: Hướng dẫn HS giải bài tập
5 SGK
- GV gọi 1 HS đọc thư của Bá Hồ gửi cho
Gv: Đinh Đức Giang

Năm học 2015 - 2016
2. Bài tập 2 SGK/20+21:
a.Các hành động giao tiếp được thực
hiện:
- Chào (cháu chào ông ạ!)
- Chào lại (A Cổ hả?)
- Khen (Lớn tướng rồi nhỉ?)
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
không?)
- Đáp (Thưa ông có ạ!)
b. Mục đích giao tiếp:
câu 1: Dùng để chào lại.
Câu 2: Khen ngợi
Câu 3: Dùng để hỏi lại

c. Thái độ giao tiếp:
A Cổ đối với ông: Kính trọng, lễ phép.
Ông đối với A Cổ: Yêu quý, triều mến.
3. Bài tập 3 SGK/ 21:
+ Nội dung, mục đích giao tiếp của Hồ
Xuân Hương với người đọc qua bài thơ:
bộc bạch và khẳng định với mọi người về
vẻ đẹp, thân phận và phẩm chất trong
sáng của mình và của người phụ nữ nói
chung.
+ Các phương tiện ngôn ngữ :
- Hình tượng “bánh trôi nước”,
- Từ ngữ “ trắng, tròn”,
- Thành ngữ “bảy nổi ba chìm”, “tấm
lòng son” …
4. Bài tập 4 SGK/21:
- Đối tượng: HS toàn trường
- Nội dung: Hoạt động làm sạch môi
trường
- Hoàn cảnh giao tiếp: Nhà trường và
nhân ngày môi trường thế giới.

5 .Bài Tập 5 SGK/ 21, 22:
+ Nhân vật giao tiếp và tình huống giao
14

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10

HS. Chú ý đọc diễn cảm ,chân tình, gần
gũi để thấy được tấm lòng của Bác.
- HS thảo luận các nhân tố giao tiếp theo
các câu hỏi trong SGK.
+ Bác viết thư cho ai? Trong hoàn cảnh
nào?
+ Nội dung và mục đích viết thư cho HS
của Bác?
- Lời lẽ của bức thư như thế nào?

Năm học 2015 - 2016
tiếp: Bác Hồ và HS toàn quốc trong hoàn
cảnh đất nước vừa giành độc lập, HS bắt
đầu nhận được một nền giáo dục hoàn
toàn Việt N am.
+ Nội dung và mục đích giao tiếp:Bác
nói về niềm sung sướng, nhiệm vụ và
trách nhiệm của HS với tương lai của đất
nước. Cuối cùng là lời chúc của Bác đối
với HS.
+ Lời lẽ vừa chân tình, gần gũi vừa
nghiêm túc xác định trách nhiệm của
trường.

4. Củng cố :
Trả lời các câu hỏi:
a. Thế nào là nhân vật giao tiếp? (là những người tham gia vào quá trình tạo lập và lĩnh hội
văn bản)
b. Thế nào là hoàn cảnh giao tiếp? (là khung cảnh xã hội, nơi HĐGT xảy ra, gồm không
gian, thời gian)

c. Thế nào là nội dung giao tiếp? (là những vấn đề được văn bản đặt ra: nói - viết cái gì?
Về cái gì?)
d. Thế nào là mục đích giao tiếp? (là điều mà cả người nói và người nghe muốn hướng
đến)
e.Thế nào là phương tiện và cách thức giao tiếp? (là việc sử dụng ngôn ngữ nói hay viết
như thế nào để giao tiếp).
5. HDVN :
+ Hướng dẫn học bài: làm bài tập 4 (ở nhà): luyện tập kĩ năng tạo lập một văn bản viết
(thông báo) để giao tiếp, do đó cần chú ý đáp ứng các yêu cầu về dạng văn bản, nội dung
phù hợp với người tiếp nhận thông báo.
+ Tìm thêm những hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ khác trong đời thường và trong tác
phẩm văn học.
- Soạn bài“ Văn Bản”.

Gv: Đinh Đức Giang

15

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Ngày soạn: 20/08

Năm học 2015 - 2016
Tiết 6 - Tiếng Việt:

VĂN BẢN (T1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:

* Văn bản:
- Hiểu khái quát về văn bản: khái niệm, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
* Bài viết số 1: Củng cố lại kiểu văn bản biểu cảm, bộc lộ suy nghĩ bản thân về một đề tài
gần gũi quen thuộc trong đời sống (hoặc trong một tác phẩm văn học)
2. Về kĩ năng:
* Văn bản:
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một
chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học.
* Bài viết số 1: Vận dụng những kiến thức và kĩ năng làm văn biểu cảm và văn nghị luận
để viết 1 bài văn bộc lộ cảm nghĩ của bản thân về 1 sự vật, sự việc, con người, hiện tượng
gần gũi trong thực tế.
3. Về thái độ:
* Văn bản: Giáo dục HS sự cảm thông, chia sẻ và lòng yêu quê hương đất nước thông qua
các văn bản tiếp xúc.
*Bài viết số 1: Qua bài viết giáo dục HS tinh thần yêu thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, SGV, giáo án, đề bài, đáp án.
-HS: SGK, vở bài tập, giấy kiểm tra.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV&HS.

Nội dung kiến thức cần đạt.
* HĐ1: Hd hs tìm hiểu khái niệm I/ Tìm hiểu chung:
và đặc điểm của văn bản.
+ GV: Cho học sinh đọc các văn bản 1. Khái niệm và đặc điểm của văn bản:
(1), (2), (3) và các yêu cầu ở SGK ?
- Câu hỏi 1: Mỗi văn bản được người * Tìm hiểu ngữ liệu:
nói tạo ra trong những hoạt động nào?
Để đáp ứng nhu cầu gì?
+ Văn bản tạo ra trong hoạt động giao tiếp
+ HS: Trả lời
chung (quan hệ giữa người và người).
o VB (1): Gần người tốt ảnh hưởng + Nhu cầu:
cái tốt và ngược lại quan hệ người o VB (1): trao đổi về một kinh nghiệm sống
Gv: Đinh Đức Giang

16

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2015 - 2016
xấu sẽ ảnh hưởng cái xấu trao đổi o VB (2): trao đổi về tâm tư tình cảm
về một kinh nghiệm sống
o VB (3): trao đổi về thông tin chính trị - xã
o VB(2): HĐGT tạo ra trong HĐGT hội
giữa cô gái và mọi người. Nó là lời
than thân của cô gái  trao đổi về
tâm tư tình cảm
o VB(3): HĐGT giữa vị chủ tịch

nước với toàn thể quốc dân đồng bào
là nguyện vọng khẩn thiết và quyết
tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn, bảo
vệ, độc lập, tự do  trao đổi về thông
tin chính trị - xã hội
+ GV: Chốt lại vấn đề.
- Bao gồm: VB 1: 1 câu
?Số câu ở mỗi văn bản như thế nào ?
VB 2: 4 câu
?Vậy từ đó em hiểu thế nào là văn
VB 3: nhiều câu.
bản?
a) Khái niệm: Văn bản là sản phẩm được tạo
ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh thường có nhiều câu.
tìm hiểu các đặc điểm của văn bản
* Tìm hiểu ngữ liệu:
+ Vấn đề:
?Mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì?
o VB(1) Là quan hệ giữa người với người
o VB(2) Lời than thân của cô gái
o VB(3) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
+ Cách triển khai:
?Vấn đề đó có được triển khai nhất Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một
quán trong mỗi văn bản không? Như chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn
vậy, một văn bản thường có đặc điểm vẹn.
gì?
+ Các câu trong văn bản (2) và (3):
Các câu trong từng văn bản (2) và (3) o Có quan hệ về ý nghĩa
có quan hệ với nhau về những

o Được liên kết chặt chẽ về ý nghĩa hoặc
phương diện nào?
bằng từ ngữ
+ Kết cấu của văn bản (3): Bố cục rõ ràng:
?Văn bản (3) có bố cục như thế nào? - Phần mở đầu: “Hỡi đồng bào toàn quốc”
- Thân bài:“Chúng ta muốn hoà bình … nhất
định về dân tộc ta”
- Kết bài: Phần còn lại.
- Văn bản (3):
?Về hình thức, văn bản (3) có dấu + Mở đầu: Tiêu đề và lời hô gọi
hiệu mở đầu và kết thúc như thế nào?  Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề
+ Kết thúc: Hai khẩu hiệu.
 Khích lệ ý chí
=> Có dấu hiệu hình thức riêng vì là văn bản
chính luận.
+ Mục đích:
?Mỗi văn bản được tạo ra nhằm mục - VB (1): Truyền đạt kinh nghiệm sống.
Gv: Đinh Đức Giang

17

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
đích gì ?

?Từ những điều đã phân tích trên,
hãy nêu đặc điểm của văn bản ?


* HĐ2: Cho hs tìm hiểu khái quát
các loại văn bản.
?So sánh văn bản (1), (2), (3), Vấn đề
được đề cập trong mỗi văn bản này là
gì? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc
sống?
?Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn
bản thuộc những loại nào?
?Cách thể hiện nội dung trong mỗi
văn bản như thế nào?
? Như vậy, mỗi loại văn bản thuộc
phong cách ngôn ngữ nào?
?Các loại văn bản được sử dụng trong
những lĩnh vực nào của xã hội?

?Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn
bản là gì?

?Lớp từ ngữ riêng cho mỗi loại văn
Gv: Đinh Đức Giang

Năm học 2015 - 2016
- VB (2): Lời than thân để gợi sự hiểu biết và
cảm thông của mọi người với số phận người
phụ nữ.
- VB (3): Kêu gọi, khích lệ thể hiện quyết tâm
của mọi người trong kháng chiến chống Pháp.
 Mỗi văn bản có một mục đích nhất định
b) Đặc điểm của văn bản:
(Ghi nhớ, SGK trang 24)

- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ và xây dựng theo kết cấu mạch lạc.
- Mỗi VB có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn
chỉnh về nội dung lẫn hình thức.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích
giao tiếp nhất định.
2. Các loại văn bản:
a) Tìm hiểu ngữ liệu:
- Câu 1:
a. Vấn đề, lĩnh vực:
(1) Cuộc sống xã hội
(2) Cuộc sống xã hội
(3) Chính trị.
b. Từ ngữ:
(1) và (2): Thông thường
(3): Chính trị, xã hội
c. Cách thể hiện nội dung:
(1) và (2): bằng hình ảnh, hình tượng
(3): bằng lí lẽ, lập luận
d. Phong cách ngôn ngữ:
(1) và (2): thuộc loại văn bản nghệ thuật.
(3): thuộc loại văn bản chính luận.
- Câu 2: So sánh các văn bản
a. Phạm vi sử dụng:
+ (2): giao tiếp có tính chất nghệ thuật
+ (3): chính trị, xã hội
+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
b. Mục đích giao tiếp:
+ (2): bộc lộ cảm xúc

+ (3): kêu gọi, thuyết phục mọi người
+ SGK: Truyền thụ kiến thức khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Trình bày
nguyện vọng, xác nhận sự việc
c. Lớp từ ngữ:
+ (2): Thông thường
+ (3): Chính trị, xã hội
18

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
bản như thế nào ?

Năm học 2015 - 2016

+ SGK: Khoa học
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: Hành chính
d. Kết cấu, trình bày:
+ (2): thơ (ca dao, thơ lục bát)
?Cách kết cấu và cách trình bày trong + (3): ba phần
mỗi loại văn bản là gì?
+ SGK: mạch lạc, chặt chẽ
+ Đơn nghỉ học, giấy khai sinh: có mẫu
hoặc in sẵn
=> Văn bản SGK: PCNN khoa học, đơn xin
? Như vậy, các văn bản trong SGK, nghỉ học, giấy khai sinh: PCNN hành chính
đơn xin nghỉ học và giấy khai sinh
thuộc các loại văn bản nào?

Thao tác 2: Hd HS rút ra kết luận: b) Một số loại văn bản:
?Ngoài các loại văn bản trên, ta còn (Ghi nhớ SGK/ )
có thể gặp các loại văn bản nào khác? Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta
GV:Ngoài các loại văn bản trên, ta phân biệt các loại văn bản:
còn có thể gặp các loại văn bản khác - Văn bản thuộc phong cách sinh họat.
như: +thư, nhật kí  thuộc phong - Văn bản thuộc phong cách nghệ thuật.
cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Văn bản thuộc phong cách khoa học.
+Bản tin, phóng sự, phỏng vấn  - Văn bản thuộc phong cách hành chính.
thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí
- Văn bản thuộc phong cách chính luận
+ GV: Cho học sinh đọc kỹ phần ghi - Văn bản thuộc phong cách báo chí
nhớ ở SGK.
*HĐ3: Hd HS luyện tập:
II. Luyện tập:
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi: - Bài ca dao có được coi là văn bản vì:…
“Ước gì anh hoá ra hoa
- Mục đích: bộc lộ tình cảm.
Để em nâng lấy rồi mà cài khăn
- Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật.
Ước gì anh hoá ra chăn
Để cho em đắp em lăn ra nằm.”
- Bài ca dao trên có thể được xem là
một văn bản không? Vì sao?
- Mục đích của bài ca dao trên?
- Văn bản trên thuộc PCNN nào?
GV đọc đề và chép đề lên bảng. Dặn
học sinh thời hạn thu nộp.

4. Củng cố :

Gv hướng dẫn Hs phân biệt các loại văn bản:
- VB chia là 2 nhóm:+ VB sáng tạo: chính luận, KH, nghệ thuật, sinh hoạt, báo chí…
+ VB theo mẫu: hợp đồng, biên bản, đơn từ, hành chính.
+ VB thuộc PCNN nghệ thuật: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật, để bộc lộ
cảm xúc, từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh, ca dao …
+ VB thuộc PCNN chính luận: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp về chính trị, mang tính toàn
dân, dùng từ ngữ chính trị, kết cấu mach lạc, chặt chẽ.
Gv: Đinh Đức Giang

19

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2015 - 2016
+ VB thuộc PCNN khoa học: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp khoa học, để truyền thụ kiến
thức khoa học, từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ.
+ VB thuộc PCNN hành chính: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành chính, để trình bày ý
kiến hay ghi nhận sự việc, hoạt động trong đời sống, thường theo mẫu in sẵn.
5. HDVN :
- Hướng dẫn học bài: Tìm hiểu thêm các văn bản để nhận diện các văn bản theo phong
cách biểu đạt.
- Giờ sau: Bài viết số 1 – Nghị luận xã hội.
Ngày.... tháng.... năm 201..
Duyệt tổ chuyên môn:

Nguyễn Thị Kim Nhung

Gv: Đinh Đức Giang


20

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10

Năm học 2015 - 2016
TUẦN 3
Tiết 7 - Làm văn:

Ngày soạn: 25/08/2015

BÀI LÀM VĂN SỐ 1
( Văn NLXH )
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Hiểu sâu hơn về văn NLXH, nhất là những kiến thức về hiện tượng đời sống xã hội.
Từ đó các em có thể viết được bài văn với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các
yếu tố miêu tả và biểu cảm, trình bày được ý kiến cá nhân.
2. Về kĩ năng:
Nhắc HS ôn lại đặc điểm chung của văn NLXH. Ôn lại những kiến thức đã học về
lập dàn ý; chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu; kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm
trong văn NLXH.
3. Về thái độ:
Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn với con người và cuộc sống.
Nhận thức tốt về bản thân trong mối quan hệ với xã hội.
B/ CHUẨN BỊ - PHƯƠNG PHÁP:
1. Chuẩn bị: - GV: SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10, thiết kế bài học.

- HS: Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề kiểm tra.
2. Phương pháp:
- Dặn trước Hs một tuần.
- Lưu ý nội dung và dạng đề cho HS.
- GV ghi đề bài, HS làm nghiêm túc.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
3. Thiết lập ma trận đề:
Mức độ

Nhận

Thông

Vận

biết

hiểu

dụng

Chủ đề

Vận dụng cao


thấp

Tổng
số

- Vận dụng kiến thức xã hội để
I.Làm văn:

liên hệ thực tế đời sống con
người, xã hội ngày nay
- Vận dụng kiến thức đọc hiểu
và kĩ năng tạo lập văn bản để
viết bài nghị luận về một hiện
tượng xã hội.
1

Số câu

Gv: Đinh Đức Giang

21

1

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10

Năm học 2015 - 2016


Số điểm

10

10

Tỉ lệ
Tổng câu

100%
1

100%
1

Tổng điểm

10

10

Tỉ lệ

100%

100%

4. Đề kiểm tra:
Đề bài 1: ( A1 – A5 )

Anh ( chị ) hãy trình bày những suy nghĩ của bản thân về hiện tượng biến đổi khí hậu
với môi trường sống của con người hiện nay.
Đề bài 2: ( A8 – A10 )
Anh ( chị ) hãy phân tích ảnh hưởng của việc khai thác thông tin mạng Internet với
giới trẻ ngày nay.
5. Hướng dẫn chấm:
* Đề bài 1: ( A1 – A5 )
a) Yêu cầu về nội dung: ( 8đ )
- Nêu được khái niệm khí hậu và biến đổi khí hậu: Môi trường không khí và sự thay đổi
của môi trường này có liên quan mật thiết với sự sinh tồn của con người. ( 1đ )
- Nguyên nhân của biến đổi khí hậu hiện nay: ( 4đ )
+ Do quá trình thay đổi khí hậu của môi trường tự nhiên: diễn ra từ từ, chậm: dẫn chứng
các kỷ núi lửa phun trào, kỷ băng hà ... đã từng tồn tại.
+ Do tác động trực tiếp của con người: Lượng khí thải trong sinh hoạt, trong sản xuất công
nghiệp hiện nay đang quá lớn làm ô nhiễm bầu không khí, thủng tầng ozon, gây hiệu ứng
nhà kính, khiến trái đất nóng lên.
- Hậu quả: Ngày càng nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra do quá trình biến đổi khí
hậu. Thiên tai như bão lũ, hạn hán, ô nhiễm không khí, nước biển dâng do băng tan ở hai
cực ngày càng tăng về cấp độ và mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống của
hàng trăm triệu người trên thế giới mỗi năm: dẫn chứng về sự ảnh hưởng của biến đổi khia
hậu với Việt Nam nước được đánh giá bị tác động nhiều nhất. ( 2đ )
- Biện pháp khắc phục và phòng tránh: Học sinh cần nêu được ý thức bảo vệ môi trường
sống phù hợp với khả năng của cá nhân mình. ( 1đ )
b) Yêu cầu về hình thức: ( 2đ )
- Chính tả, trình bày bài chuẩn mực, rõ ràng.
- Dùng từ, diễn đạt câu, ý không mắc lỗi.
- Biết cách viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng xã hội đầy đủ kết cấu ba phần.
* Đề bài 2: ( A8 – A10 )
a) Yêu cầu về nội dung: ( 8đ )
- Nêu được khái niệm thế nào là mạng Internet. Tính phổ biến rộng khắp của mạng trong

đời sống xã hội hiện nay. ( 1đ )
- Ảnh hưởng tích cực của mạng trong đời sống trên nhiều lĩnh vực như: học tập, công việc,
mua bán, trao đổi, vui chơi giải trí... Mạng được ứng dụng hầu hết trong mọi tổ chức, cơ
quan cộng đồng, phục vụ đắc lực cho cuộc sống con người.( 1đ )
- Mạng Internet với giới trẻ hiện nay đang tồn tại hai mặt của một vấn đề: ( 4đ )
Gv: Đinh Đức Giang

22

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2015 - 2016
+ Mặt tích cực: phục vụ cho học tập, truy cập tài liệu, kiến thức. Các vấn đề về nhu cầu
giao lưu, bày tỏ tình cảm, vui chơi giải trí đều được đáp ứng. Học sinh lấy dẫn chứng.
+ Mặt tiêu cực: Do khả năng làm chủ bản thân chưa tốt giới trẻ thừng mắc các lỗi sau:
Lạm dụng mạng vào các trò chơi tốn kém thời gian, tiền bạc, thậm chí gây nghiện. Truy
cập vào các trang thiếu lành mạnh. Thực hiện hành vi vi phạm pháp luật qua mang... học
sinh lấy dẫn chứng cụ thể.
- Đưa quan điểm của bản thân về hai mặt tích cực tiêu cực của mạng Internet. ( 2đ )
b) Yêu cầu về hình thức: ( 2đ )
- Chính tả, trình bày bài chuẩn mực, rõ ràng.
- Dùng từ, diễn đạt câu, ý không mắc lỗi.
- Biết cách viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng xã hội đầy đủ kết cấu ba phần.
6. Thu bài:
- Nhận xét giờ viết bài
7. HDVN:
- Chuẩn bị tiết: Chiến thắng Mtao Mxay ( Trích sử thi: Đăm Săn )


Ngày soạn: 6/09/2015

Tiết 8 - Đọc văn:
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (T1)
(Trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên)

Gv: Đinh Đức Giang

23

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
Năm học 2015 - 2016
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với
hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được
thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
+ Nắm được đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt
với sử thi thần thoại): xây dựng thành công nhân vật anh hung sử thi, ngôn ngữ trang
trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu, phép so sánh, phóng đại.
2.Về kĩ năng:
+ Đọc (kể) diễn cảm các tác phẩm sử thi.
+ Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
3. Về thái độ:
+ Tự nhận thức về mục đích chiến đấu cao cả của Đăm Săn và vị trí, sức cảm hoá của cá
nhân đối với cộng đồng.
+ Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh phấn đấu vì hạnh phúc yên

vui của cả cộng đồng.
B.CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, SGV, giáo án.
-HS: SGK, vở soạn.
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Sĩ số
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
- Tóm tắt nội dung các giá trị của văn học dân gian.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
*HĐ 1: Tìm hiểu tiểu dẫn
I/Tìm hiểu chung:
+ HS đọc phần tiểu dẫn.
1.Thể loại và xuất xứ đoạn trích:
? Phần tiểu dẫn giới thiệu những a) Thể loại: Sử thi:
nội dung chính nào?
+ Tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn: dài hàng
nghìn, vạn câu.
+ Ngôn ngữ có vần, nhịp.
+ Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
+ Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống
cộng đồng thời cổ đại.
- Có hai loại sử thi:-------- anh hùng (Đăm săn)
thần thoại
b) Xuất xứ đoạn trích:

?Vậy đoạn trích “Chiến thắng - Đoạn trích nằm ở phần giữa tác phẩm, kể về cuộc
Mtao Mxây” nằm ở chương nào, giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn
phần nào?
chiền thắng, cứu được vợ và thu phục được dân
làng của tù trưởng Mtao Mxây.
Gv: Đinh Đức Giang

24

Trường THPT Thanh Sơn


Giáo án Ngữ Văn 10
?Dựa vào SGK, vào sự chuẩn bị
ở nhà, GV gọi HS tóm tắt thật
ngắn gọn Sử thi Đăm Săn?
. GV phân vai cho HS, hướng
dẫn HS đọc đúng giọng điệu, kết
hợp trong quá trình đọc HS chú ý
các từ khó trong các chú thích
dưới chân trang.
- Phân bố cục của đoạn trích?

Năm học 2015 - 2016
- Tóm tắt nội dung sử thi Đăm săn
2. Bố cục:
- Các đoạn nhỏ:
+ Tả cảnh nhà Mtao Mxây: Đăm Săn thách đấu, nói
khích để Mtao MXây ra khỏi nhà.
+ Tả trận đánh giữa hai người.

+ Đăm Săn dẫn tôi tớ của mình và của Mtao Mxây
về bản mở tiệc lớn, đánh chiêng ăn mừng chiến
thắng.
+ Hình ảnh oai hùng, dũng mãnh của người anh
hùng Đăm Săn.
- HS nêu đại ý đoạn trích?
3. Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và
Mtao Mxây. Cuối cùng, Đăm Săn đã chiến thắng,
trở thành tù trưởng giàu có và hùng cường đồng
thời thể hiện niềm tự hào của dân làng về người anh
hùng Đămsăn.
*HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
II/ Đọc – hiểu văn bản:
1.Hình tượng nhân vật Đăm Săn trong trận
chiến đấu với Mtao Mxây:
?Vì sao ĐS khiêu chiến với MM? - Nguyên nhân: ĐS khiêu chiến vì MM cướp vợ của
Em nhận xét gì về con người chàng.
này?
=> Trọng danh dự cá nhân, cộng đồng; gắn bó với
hạnh phúc gia đình; bộ tộc.
- Cuộc chiến đấu:
? Cuộc giao chiến giữa 2 tù *Đamsan khiêu chiến và Mtao Mxây run sợ.
trưởng được mô tả qua những *Vào cuộc chiến:
chặng nào?
? Vào cuộc chiến, ta luôn thấy sự
đối lập giữa Mtao Mxây và
Đamsan. Vậy sự đối lập đó cụ thể
ntn?

Đamsan

Khích,
thách
Mxây múa trước
- Bình tĩnh, thản
nhiên

Hiệp
1

? Ở hiệp 1, vì sao Đsan không
múa trước mà cứ khích để Mxây
múa trước?

2

Gv: Đinh Đức Giang

- Đamsan múa
trước: múa khiên
vừa khoẻ, vừa đẹp
(vượt đồi tranh, đồi
lồ ô, chạy vun vút
25

Mtao Mxây
Múa khiên như trò
chơi, khiên kêu
lạch xạch như quả
mướp khô, tự xem
mình là tướng

quen đánh trăm
trận, quen xéo nát
đất đai thiên hạ
(chủ quan, ngạo
mạn)
- Hoảng hốt trốn
chạy bước cao
bước thấp (yếu
sức)

Trường THPT Thanh Sơn


×