Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 6 HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.52 KB, 86 trang )

Giáo án Lòch sử 6
Ngày soạn: 19/08/2008

Trang 1
Tuần: 1
Tiết: 1

MỞ ĐẦU:
Tiết 1: Bài 1:
SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lòch sử là một khoa học có ý nghóa quan trọng đối với mỗi con
người. Học lòch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham
thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên chuẩn bò: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên
quan đến nội dung bài học.
- HS chuẩn bò: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều
trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghóa là đều có quá khứ. Để hiểu
được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học
– khoa học lòch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lòch sử, nhưng lòch sử chúng ta học ở
đây là lòch sử loài người.
B. Nội dung giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Lòch sử là gì?


Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ không kể thời
gian ngắn dài.
Nội dung:
TT Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Phát vấn: Có phải ngay từ khi mới - Con người, cây cỏ, mọi 1. Lòch sử là gì ?
xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật xung quanh đều sinh
vật đều có hình dạng như ngày nay ra, lớn lên và biến đổi.
?
Diễn giảng: sự vật, con người, làng
xóm, phố phường, đất nước đều
trải qua quá trình hình thành, phát
triển và biến đổi  quá khứ  - Đọc SGK
- Lòch sử là những gì
lòch sử
đã diễn ra trong quá
H:Lòch sử là gì ?
- Nghiên cứu toàn bộ hoạt khứ
động của con người.
- Lòch sử loài người
H: Lòch sử loài người nghiên cứu
là toàn bộ những
những vấn đề gì ?
- Con người: cá thể
hoạt động của con
- Loài người: tập thể, liên người từ khi xuất
H: Có gì khác nhau giữa lòch sử quan đến tập thể.
hiện đến ngày nay.
một con người và lòch sử xã hội

 Lòch sử là một
loài người?
môn khoa học.

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
Trang 2
 Kết luận: Lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lòch sử mà chúng ta học là lòch sử
loài người.
b. Hoạt động 2: Học lòch sử để làm gì ?
Mục tiêu: Cho HS hiểu được tầm quan trọng của môn lòch sử và học lòch sử là cần thiết.
Nội dung:
H: Nhìn vào tranh, em thấy khác với -Thấy được sự khác biệt so 2. Học lòch sử để
lớp học ở trường em như thế nào ? Em với ngày nay như: lớp học, làm gì?
có hiểu vì sao có sự khác nhau đó thầy trò, bàn ghế…
không?
H: Theo em, chúng ta có cần biết -Những thay đổi đó chủ
những thay đổi đó không? Tại sao lại yếu do con người tạo nên.
có những thay đổi đó?
H: Học lòch sử để làm gì?
-Hiểu được cội nguồn dân
tộc.
-Hiểu được cội
-Quý trọng những gì mình nguồn của tổ tiên,
đang có.
dân tộc mình.
-Biết ơn những người làm -ng cha đã sống
ra nó và trách nhiệm của và lao động để tạo

mình đối với đất nước.
nên đất nước, quý
H: Em hãy lấy vì dụ trong cuộc sống
trọng những gì
của gia đình, quê hương em để thấy rõ
mình đang có.
sự cần thiết phải biết lòch sử?
-Biết ơn những
người làm ra nó và
biết mình phải làm
gì cho đất nước.
 Kết luận: Học lòch sử đế quý trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay
và chúng ta phải làm tốt nhiệm vụ của mình để đưa đất nước tiến lên hơn nữa.
c. Hoạt động 3: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử?
Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các loại tư liệu lòch sử: truyền miệng, hiện vật, chữ viết.
Nội dung:
H: Tại sao chúng ta lại biết rõ về cuộc -Dựa vào những lời mô tả 3. Dựa vào đâu
sống của ông bà, cha mẹ?
được truyền từ đời này qua để biết và dựng
đời khác
lại lòch sử?
H: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch
sử?
H: Hãy kể những tư liệu truyền miệng -Các kho truyện dân
mà em biết?
gian:Truyền thuyết, Thần -Tư liệu truyền
thoại, Cổ tích…
miệng
H: Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ -Những di tích, đồ vật của
viết?

người xưa còn giữ được.
H: Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là -Những bản ghi, sách vở, -Tư liệu hiện vật
những loại tư liệu nào?
in, khắc bằng chữ viết…
(di tích và di vật)
H: Bia đá thuộc loại gì?
H: Đây là loại bia gì?
-Tư liệu hiện vật
-Tài liệu chữ
H: Tại sao em biết đó là bia tiến só ?
-Bia tiến só
viết.
-Nhờ chữ khắc trên bia.

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
Trang 3
 Kết luận:Để dựng lại lòch sử, phải có những bằng chứng cụ thể mà chúng ta có thể tìm lại
được. Đó là tư liệu. Như ông cha ta thường nói: “Nói có sách, mách có chứng”, tức là phải có
tư liệu cụ thể mới bảo đảm được độ tin cậy của lòch sử.
C. Kết luận toàn bài: Lòch sử là một môn khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con
người trong quá khứ. Mỗi người chúng ta đều phải học và biết lòch sử. Để xây dựng
lòch sử, có 3 loại tư liệu: Truyền miệng, hiện vật, chữ viết.
4. Củng cố:
- Trình bày một cách ngắn gọn lòch sử là gì?
- Lòch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lòch sử?
- Giải thích danh ngôn: “Lòch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông

5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lòch sử”

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

Trang 4

Ngày soạn: 24/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008

Tuần2
Tiết 2:

Bài 2:
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử
- Thế nào là âm lòch, dương lòch và Công lòch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lòch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa
học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên chuẩn bò: SGK, lòch treo tường, quả đòa cầu.
- HS chuẩn bò: Lòch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lòch.

III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
- Trình bày một cách ngắn gọn lòch sử là gì?
- Lòch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lòch sử?
3. Giảng bài mới:
A-Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lòch sử là những gì đã xảy ra trong
quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lòch sử rất
quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lòch sử.
B-Nội dung giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Tại sao phải xác đònh thời gian?
Mục tiêu: Giúp HS xác đònh được thời gian. Mối quan hệ giữa Mặt trời, Mặt trăng và Trái
đất.
Nội dung:
Tg

Hoạt động của giáo viên
 Tại sao phải xác đònh thời
gian?
 Xem lại hình 1 và 2 của
bài 1, em có thề nhận biết
được trường làng hay tấm bia
đá được dựng lên cách dây
bao nhiêu năm?
 Chúng ta có cần biết thời
gian dựng một tấm bia Tiến só
nào đó không ?
-Không phải các tiến só đều
đỗ cùng một năm, phải có


Hoạt động của học sinh
Cho HS đọc SGK

Nội dung ghi bảng
1.Tại sao phải xác
đònh thời gian?
-Quan sát hình 1 và 2 để -Để sắp xếp các sự
rút ra kết luận của mình.
kiện lòch sử lại theo
thứ tự thời gian.
-Rất cần thiết vì nó giúp
chúng ta hiểu biết nhiều
điều, là nguyên tắc cơ bản
quan trọng của lòch sử.

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng

-Là nguyên tắc cơ
bản trong việc tìm
hiểu và học tập lòch
sử.


Giáo án Lòch sử 6
người trước, người sau.
-Bia này có thể dựng cách bia
kia rất lâu.
 Dựa vào đâu và bằng cách -Hiện tượng tự nhiên lặp
nào, con người tính được thời đi lặp lại  có quan hệ

gian?
chặt chẽvới hoạt động của
Mặt trời và Mặt trăng.

Trang 5

-Việc xác đònh thời
gian dựa vào hoạt
động của Mặt trời và
Mặt trăng.

 Kết luận: Việc xác đònh thời gian rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều, là
nguyên tắc cơ bản quan trọng của bộ môn lòch sử.
b. Hoạt động 2: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được cách tính thời gian của người xưa theo âm lòch và dương lòch.
Nội dung:
 Người xưa đã căn cứ vào -Thời gian mọc lặn, di 2. Người xưa đã tính
đâu để làm r lòch ?
chuyển của Mặt trời, Mặt thời gian như thế
trăng để làm ra lòch.
nào?
-Dựa vào thời gian
-Cho HS xem bảng ghi -Phân biệt:
mọc lặn, di chuyển
“Những ngày lòch sử và kỷ
+m lòch
của Mặt trời, Mặt
niệm” có những đơn vò thời
+ Dương lòch
trăng mà người xưa

gian và có những loại lòch sử
làm ra lòch.
nào ?
-Giải thích âm lòch và dương -Một tháng: 29-30 ngày
lòch:
-Một năm: 360-365 ngày
+ m lòch: Mặt trăng Trái
đất, tính tháng, năm.
-Có 2 cách tính thời
+ Dương lòch: Trái đất -Theo ngày, tháng, năm, gian:
Mặt trăng, tính năm.
giờ, phút…
+ m lòch: Dựa vào
 Người xưa đã phân chia
sự di chuyển của
thời gian như thế nào ?
Măt trăng quanh
Trái đất.
+ Dương lòch: Dựa
vào sự di chuyển của
Trái đất quanh Mặt
trời.
 Kết luận: Người xưa đã dựa vào chu kỳ xoay chuyển của Mặt trăng quanh Trái đất, chu
kỳ xoay chuyển của Trái đất quanh Mặt trời để làm ra lòch (m lòch và Dương lòch)
c. Hoạt động 3: Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không ?
Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ việc thống nhất cách tính thời gian.
Nội dung:
-Giải thích việc thống nhất -Cho ví dụ trong quan hệ 3. Thế giới có cần
cách tính thời gian?
nước ta với các nước khác một thứ lòch chung

hoặc giữa bạn bè, anh em hay không ?
 Tại sao Công lòch được sử ở xa.
dụng phổ biến trên thế giới?
-Chính xác, hoàn chỉnh

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
-Công lòch là dương lòch được
cải tiến hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng.
 Một năm có bao nhiêu
ngày ?
 Nếu chia số ngày cho 12
tháng thì số ngày công lại là
bao nhiêu? Thừa ra bao
nhiêu? Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4 năm
1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng
2)
-Cho HS xác đònh cách tính
thế kỷ, thiên niên kỷ.

Trang 6
-Công lòch là dương
lòch được cải tiến
hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng


-365 ngày 6 giờ

-Công lòch lấy năm
chúa Giê-xu ra đời
là năm đầu tiên của
công nguyên.
-Theo Công lòch:
-100 năm là 1 thế kỷ
+ 1 năm có 12
-1000 năm là một thiên tháng
hay
365
niên kỷ.
ngày(năm nhuận có
thêm 1 ngày)
+ 100 năm: 1 thế
-Vẽ trục năm lên bảng và giải -HS phân biệt trước và sau kỷ.
thích cách ghi: trước và sau công nguyên.
+ 1000 năm: 1
công nguyên.
thiên niên kỷ.
Công nguyên
179

111

50

40


248

542

 Kết luận: Xã hội loài người ngày càng phát triển. Sự giao lưu giữa các nước , các dân tộc,
các khu vực ngày càng mở rộng. Nhu cầu thống nhất cách tính thời gian được đặt ra.
C. Kết luận toàn bài: Xác đònh thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trong của
lòch sử. Do nhu cầu ghi nhớ và xác đònh thời gian thống nhất, cụ thể. Có hai
loại lòch: m lòch và Dương lòch, trên cơ sở đó hình thành Công lòch.
4. Củng cố:
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng,
trong SGK so với năm nay.
- Theo em, vì sao trên tờ lòch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lòch?
- Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
- 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
- Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
- Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên. Hỏi vật đó đã
nằm dưới đất bao nhiêu năm?
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ.
- Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

Ngày soạn: 30/08/2008

Ngày dạy: 01/09/2008

Trang 7

Tuần 3
Tiết 3

Phần Một:
Bài 3:

Lòch Sử Thế Giới
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người
hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động
sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên có thể sử dụng một số đoạn miêu tả về đời sống, phong tục, tập quán của
một số tộc người trên thế giới là tàn dư của cuộc sống nguyên thuỷ xa xưa được giới
thiệu trên các báo, tạp chí hoặc trong cuốn Tư liệu giảng dạy thế giới cổ đại.
- nh cuộc sống của người nguyên thuỷ
- HS chuẩn bò các tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải xác đònh thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi trên bảng
trong SGK so với năm nay.
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ
sing sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài
vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước
ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên
và trở thành người. Đó là người tối cổ.
B. Nội dung giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Con người đã xuất hiện như thế nào?
Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự chuyến biến từ loài Vượn ổ thành Người tối cổ.
Nội dung:
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
 Con người đã xuất hiện -Đọc trong SGK (từ cách 1. Con người đã xuất
như thế nào?
đây đến …)
hiện như thế nào?
-Giúp HS phân biệt sự -Tìm những điểm khác nhau
khác nhau giữa Vượn cổ giữa Vượn cổ và Người tối -Cách đây khoảng hàng

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
và Người tối cổ:
+ Vượn cổ: hình người,

sống cách đây khoảng 515 triệu năm, là kết quả
của quá trình tiến hoá từ
động vật bậc cao.
+ Người tối cổ: còn dấu
tích của loài vượn nhưng
đi bằng hai chân, hai chi
trước đã biết cầm nắm,
hộp sọ phát triển, sọ não
lớn biết sử dụng và chế
tạo công cụ.
 Sự khác biệt lớn nhất
giữa Vượn và Người là
điểm nào ?

cổ:
+ Vượn cổ: dáng khom,
đôi tay không khéo léo, óc
không phát triển.
+ Người tối cổ: đi bằng hai
chi sau, đầu nhô về phía
trước, hai chi trước biết cầm
nắm, biết sử dụng và chế
tạo công cụ.

Trang 8
chục triệu năm loài
Vượn cổ xuất hiện dần
dần trở thành Người tối
cổ.


-Sống theo bầy gồm vài
chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Sống trong hang động,
mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm
công cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử
dụng lửa.
 Cuộc sống bấp bênh.

-Việc chế tạo ra công cụ
sản xuất, Người có đôi tay
khéo léo, óc phát triển.
-Kiếm sống bằng săn bắt và
hái lượm, biết chế tạo công
cụ lao động, biết sử dụng
 Đời sống của Người tối và lấy lửa bằng cách cọ xát
cổ như thế nào ?
đá.
 Kết luận: Sự kiện loài vượn biết chế tạo ra công cụ sản xuất đầu tiên, đánh dấu một bước
ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên và trở
thành người. Đó là Người tối cổ.
b. Hoạt động 2: Người tinh khôn sống như thế nào?
Mục tiêu: Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn, đời sống
đã cao hơn, đầy đủ hơn, họ đã biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ trang sức (bắt đầu chú ý tới
đời sống tinh thần)
Nội dung:
 Người tinh khôn khác -Người tinh khôn: bàn tay 2.Người tinh khôn sống
Người tối cổ ở những nhỏ, khéo léo, các ngón tay như thế nào?

điểm nào?
linh hoạt, hộp so phát triển, -Trải qua hàng triệu
trán cao, mặt phẳng, cơ thể năm, Người tối cổ dần
gọn và linh hoạt.
dần trở thành Người tinh
-Người tối cổ: ngược lại.
khôn.
 Người tinh khôn sống
-Sống thành bầy theo thò
như thế nào?
-Sống theo bầy.
tộc (cùng huyết thống).
 Thò tộc là gì?
-Thò tộc là một tổ chức gồm
những người có cùng huyết
thống.
 Sống quây quần bên
nhau và cùng làm chung, ăn -Biết trồng trọt, chăn
 Đời sống của Người chung.
nuôi, làm đồ gốm, đồ
tinh khôn như thế nào?
-Biết trồng trọt và chăn trang sức.
nuôi, làm đồ trang sức.
 Kết luận: Đời sống con người trong thò tộc đã cao hơn, đầy đủ hơn, bước đầu biết trồng
trọt, chăn nuôi là hai sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển của Người tinh khôn.
c.Hoạt động 3: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng



Giáo án Lòch sử 6
Trang 9
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ý nghóa to lớn của việc phát hiện ra công cụ kim loại, từ đó
dẫn đến xã hội nguyên thuỷ tan rã.
Nội dung:
 Công cụ lao động chủ -Công cụ đá.
3.Vì sao xã hội nguyên
yếu của Người tinh khôn
thuỷ tan rã?
được chế tạo bằng gì?
-Khoảng 4000 năm
 Hạn chế của công cụ -Dễ vỡ, không đem lại năng Tr.CN, con người phát
đá?
suất cao.
hiện ra kim loại để chế
-Khoảng 4000 năm Tr.CN tạo công cụ.
 Đến thời gian nào con  Đồng nguyên chất  -Công cụ kim loại ra đời
người mới phát hiện ra Đồng thau (pha thiếc)
đã giúp con người có
kim loại? Đó là kim loại -Giúp khai phá đất hoang, thể:
gì?
tăng năng suất lao động, + Khai phá đất hoang.
 Tác dụng của công cụ sản phẩm làm ra nhiều 
+ Tăng diện tích trồng
bằng kim loại?
Dư thừa.
trọt.
- Phân hoá giàu nghèo 
+ Sản phẩm làm ra
 Sản phẩm dư thừa dã xã hội nguyên thuỷ tan rã.

nhiều, dư thừa.
làm cho xã hội phân
 XHNT tan rã, nhường
hoá như thế nào ?
chỗ cho xã hội có giai
cấp
 Kết luận: Công cụ bằng kim loại ra đời đã làm cho XHNT dần dần tan rã, nhường chỗ
cho xã hội có giai cấp.
C. Kết luận toàn bài: Nguồn gốc của loài người đã trải qua các mốc lớn từ Vượn
cổ đến Người tối cổ và trở thành người tinh khôn. Đời sống vẫt chất chia thành
hai giai đoạn khác nhau: Thời kỳ bầy người và thời kỳ tan rã. Tổ chức xã hội
có 3 hình thức: bầy người, Công xã thò tộc, xã hội có giai cấp .
4. Củng cố:
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong xã hội?
5. Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập,
-Chuẩn bò bài mới.

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
Ngày soạn: 07/09/2008
Ngày dạy: 08/09/2008

Trang 10
Tuần 4
Tiết 4


Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà,
n Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu cố giai
cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước
chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
4. Trọng tâm:
- Nhà nước ra đời từ bao giờ?
- Xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Những thành tựu văn hoá và kiến trúc thời cổ đại.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Những công trình kiến trúc thời cổ đại.
- Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Tư liệu thêm (nếu có)
- Hướng dẫn học sinh vẽ hoặc photo (tô màu các quốc gia) dán vào tập học (trang 14)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
3. Giảng bài mới:

A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã hội nguyên
thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình
thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con
sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ
đại phương Đông.
B. Giảng nội dung bài mới:
a. Hoạt động 1: Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và
từ bao giờ?
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
 Các quốc gia ấy ra -Các lưu vực sông lớn 1.
đời ở đâu? Từ bao giờ?
(cuối thiên niên kỷ IV đầu - Hình thành trên lưu vực
thiên niên kỷ III Tr.CN)
các con sông lớn.

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

Trang 11

 Tại sao lại ra đời ở - Đất đai màu mỡ nước có - Hình thành vào cuối
các dòng sông lớn?
đủ quanh năm.
thiên niên kỷ IV – đầu
 Họ sống bằng nghề -Trồng lúa.
thiên niên kỷ III TCN.

nào là chính?
-Làm thuỷ lợi: đắp đê,
 Muốn cho nông đào kênh, máng dẫn nước
nghiệp đạt năng suất và ruộng.
cao họ đã phát huy khả -HS tả lại cảnh làm ruộng
năng gì?
của người Ai Cập (trồng
-Nhờ có đất phù sa màu lúa, đập, gặt, nộp thuế)
mỡ và nước tưới đầy đủ,
sản xuất nông nghiệp -Xã hội có giai cấp hình
cho năng suất cao, lương thành.
thực dư thừa.
-Ai Cập, n Độ,Lưỡng
 Vấn đề gì đã phát Hà, Trung Quốc.
sinh?
 Kể tên các quốc gia
cổ đại phương Đông?
b. Hoạt động 2: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
 Xã hội cổ đại có -Nông dân công xã, quý 2.Xã hội cổ đại phương
những tầng lớp nào?
tộc và nô lệ.
Đông bao gồm những
-Cư dân chủ yếu làm
tầng lớp nào?
nghề nông  bộ phận
Có 3 tầng lớp cơ bản:
đông đảo nhất và là lực
-Nông dân công xã: chiếm
lượng sản xuất chính -Nhận ruộng đất công xã số đông, giữ vai trò chủ
của xã hội.

cày cấy  nộp một phần yếu trong sản xuất.
 Nghóa vụ của nông thu hoạch, lao dòch không
dân ?
công cho quý tộc.
-Quý tộc: có nhiều của cải
-Quý tộc, qun lại có nhiều và quyền thế.
của cải, quyền thế.
 Cuộc sống của họ -Đứng đầu là Vua có
phụ thuộc vào ai?
quyến lực tối cao trong -Nô lệ: phục dòch cho quý
 Đứng đầu quan lại là các lónh vực.
tộc.
ai?
-Nô lệ.
 Hầu hạ vua, quý tộc -HS giải thích các từ :
là ai?
Công xã, lao dòch, quý
tộc, Samat trong SGK.
-Cho HS quan sát hình 9 -Người cày có ruộng.
và tìm hiểu về bộ luật
hamurabi và thần Samat -HS đọc 2 điều luật 42, 43
đang trao bộ luật cho để rút ra 2 ý chính là sự
vua Hamuarabi.
quan tâm của nhà nước,
 Em có nhận xét gì về quyền lợi và nghóa vụ của
đạo luật này?
nông dân.
 Qua đạo luật,em nghó
gì về người cày có


 nô lệ, dân nghèo nhiều
lần nổi dậy (Lưỡng Hà
2300 Tr.CN, Ai Cập 1750
Tr.CN)

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

Trang 12

ruộng?
-Sự quan tâm của nhà
nước  khuyến khích
sản xuất nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có
trách nhiệm và nghóa vụ
đối với ruộng cày cấy.
c. Hoạt động 3: Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
 Các nhà nước cổ đại -Vua nắm quyền hành và 3.Nhà nước chuyên chế
phương Đông do ai đứng được cha truyền co nối.
cổ đại phương Đông
đầu đất nước ?
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy -Vua nắm mọi quyền
 Vua có quyền hành quân đội, xét xử những hành chính trò (chế độ
gì?
người có tội, được coi là quân chủ chuyên chế)
đại diện thánh thần.
-Giải thích: ở mỗi nước

vua được gọi dưới các
tên gọi khác nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
-Giúp việc cho vua là tầng
+ Ai Cập: Pharaon
-Tầng lớp quý tộc.
lớp quý tộc.
+ Lưỡng Hà: Ensi
 Giúp việc cho vua là -Thu thuế, xây dựng cung
tầng lớp nào?
điện, đền tháp và chỉ huy
 Nhiệm vụ của quý quân đội.
tộc?
 Bộ máy hành chính còn
 Họ tham gia vào việc
đơn giản và do quý tộc
chính trò và có quyền -Bộ máy hành chính từ nắm giữ.
hành, thậm chí lấn trung ương đến đòa
quyền vua.
phương còn đơn giản và
 Em có nhận xét gì về do quý tộc nắm giữ.
bộ máy hành chính của
các nước phương Đông?
C.Kết luận toàn bài: cũng do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trò thuỷ các dòng sông
mà ở phương Đông đã xuất hiện các quốc gia chuyên chế cổ đại, trong đó vua là người
đứng đầu, do các yếu tố về kinh tế – xã hội, chính trò đã tạo thành một xã hội riêng biệt –
xã hội cổ đại phương Đông.
4. Củng cố:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
Ngày soạn: 14/09/2008
Ngày giảng: 15/09/2008

Trang 13
Tuần 5
Tiết 5

Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Tên và vò trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đòa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản
xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp
và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc

sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
4. Trọng tâm:
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Chế độ chiếm hữu nô lệ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
- Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều
kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây.
B. Nội dung giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
-Giới thiệu vò trí đòa lý, -HS tìm hai bán đảo : Ban 1. Sự hình thành các
thời gian hình thành các căng và Italia trong bản đồ quốc gia cổ đại phương
quốc gia cổ đại phương trong SGK
Tây
Tây.
-Ở bán đảo Ban căng và
 Nêu tên các quốc gia -Hy Lạp và Rôma

Italia vào thiên niên kỷ I
cổ đại phương Tây?
Tr.CN
 Điều kiện tự nhiên ở -Đất đai không thuận lợi
đây như thế nào?
cho việc trồng lúa.
 Ngoài cây lúa ra, họ -Trồng các cây công -Kinh tế là thủ công
còn phát triển thêm nghiệp, các nghề thủ công nghiệp và thương nghiệp

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
nghề gì?
 Bờ biển ở đây thuận
lợi cho việc gì?

Trang 14

(luyện kim, đồ mỹ nghệ,
nấu rượu nho)
-Có biển Đòa Trung Hải là
biển kín Phát triển thương
nghiệp và ngoại thương.
-Bán: sản phẩm thủ công,
rượu nho, dầu ô liu.
-Mua: lúa mì vá súc vật.

 Khi kinh tế phát
triển, họ đã biết trao đổi

sản phẩm với các nước
phương Đông như thế
nào ?
b. Hoạt động 2: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
 Sự phát triển kinh tế -Chủ xưởng, chủ lò, chủ 2.Xã hội cổ đại Hi Lạp,
đã hình thành những giai thuyền buôn giàu và có thế Rôma gồm những giai
cấp nào?
lực  Chủ nô.
cấp nào?
-Giải thích: Đây là tầng
-Chủ nô: có thế lực kinh
lớp rất giàu có, sống
tế và chính trò.
sung sướng không phải -Nô lệ, tù binh.
lao động chân tay.
-Nô lệ: là lực lượng lao
 Lực lượng sản xuất -Phải làm việc cực nhọc, bò động chính của xã hội.
chính trong xã hội?
bóc lột nặng nề, là tài ssản
 Cuộc sống của họ của chủ.
như thế nào?
-Giải thích: Nô lệ được
coi là lao động bẩn thỉu,
là công cụ biết nói của
chủ nô.
 Nô lệ đã đấu tranh
chống chủ nô như thế
nào?

-Nhiều hình thức: bỏ trốn,

phá hoại sản xuất, khỡi
nghóa vũ trang.
 điển hình là cuộc khởi
nghóa do Xpactacut lãnh
đạo, nổ ra vào năm 73 – 71
Tr.CN
c. Hoạt động 3: Chế độ chiếm hữu nô lệ:
 Thế nào là “xã hội -Tìm sự khác nhau về tổ 3.Chế độ chiếm hữu nô
chiếm hữu nô lệ”?
chức nhà nước, cơ cấu xã lệ:
-1 xã hội có 2 giai cấp hội của khu vực phương -Có 2 giai cấp chính:
cơ bản: chủ nô và nô lệ. Đông và phương Tây :
chủ nô và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa + Phương Đông: theo chế -Chính trò: theo thể chế
trên lao động của nô lệ độ quân chủ chuyên chế, có dân chủ chủ nô hoặc
và bóc lột nô lệ.
3 tầng lớp: quý tộc, nông cộng hoà.
-Chính trò: chế độ công dân và nô lệ.
hoà.
+ Phương Tây: theo chế độ  Xã hội chiếm hữu nô
cộng hoà, có 2 giai cấp: củ lệ.
nô và nô lệ.
C.Kết luận toàn bài: Từ những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của thủ công
nghiệp và thương nghiệp dẫn tới sự hình thành cơ cấu xã hội: chỉ có 2 giai cấp cơ bản là chủ

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
Trang 15

nô và nô lệ, quan hệ bóc lột chủ yếu là quan hệ giữa chủ nô và nô lệ, từ đó hình thành xã hội
chiếm hữu nô lệ.
4. Củng cố:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
Ngày soạn: 21/09/2008
Ngàygiảng:22/09/2008

Trang 16
Tuần 6
Tiết 6

Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1.Kiến thức:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ,
quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng
tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lòch, khoa
học, nghệ thuật…
2. Về tư tưởng, tình cảm:

- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh
ảnh.
4. Trọng tâm:
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Những đóng góp về văn hoá của người Hi Lạp và Rô ma.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng
hình, tượng lực só ném đóa..
- Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội
văn minh. Trong buổi bình minh của lòch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã
sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa
hưởng.
B. Nội dung bài giảng :
a. Hoạt động 1: Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá
gì?
Tg

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng

Nội dung ghi bảng


Giáo án Lòch sử 6

Trang 17

1.Các dân tộc phương
Đông thời cổ đại đã có
những thành tựu văn
-Cần, làm ra lòch, chủ hoá gì?
yếu là âm lòch về sau -Làm ra lòch, biết làm
nâng lên thành âm – đồng hồ đo thời gian.
dương lòch (tính tháng
theo Mặt trăng, tính
năm theo Mặt trời)
-m lòch
 Có mấy cách tính thời -Dương lòch
gian của người xưa?
-Nghó ra chữ viết.
 Làm thế nào để lưu lại
-Chữ viết: chữ tượng hình.
cho người sau?
-Chữ viết (chữ tượng
-Gải thích: chữ tượng hình hình)
là dùng hình giản lược

của một vật để làm chữ -HS xem hình 11 chữ
gọi vật đó hoặc dùng một tượng hình Ai Cập rồi
số đường nét làm chữ để nhận xét về chữ tượng
thể hiện một ý nào đó.
hình.
-Toán học: hình học và số
 Chữ tượng hình được -Trên giấy Papirút, mai học.
viết ở đâu?
rùa, thẻ tre, các phiến
đất sét ướt rồi đem nung
khô.
-Kiến trúc : Kim tự tháp,
 Ngoài ra người ta dùng -Họ nghó ra phép đếm thành Bablon.
cái gì để ghi ngày tháng, đến 10 để tính toán đo
tính toán đo đạ?
đạc.
-Giải thích: Người n Độ
sáng tạo thêm được số 0.
Tính được số pi=3,14
 Các dân tộc phương -Xây dựng: Kim tự tháp
Đông đã xây dựng những ở Ai Cập, thành Babilon
công trình kiến trúc gì?
ở Lưỡng Hà
b.Hoạt động 2: Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá:
 Người phương Tây và -Phương Đông: tính 2.Người Hi Lạp và Rô
phương Đông đã có cách tháng theo Mặt trăng.
ma đã có những đóng
tính khác nhau về lòch như -Phương Tây: tính năm góp gì về văn hoá:
thế nào ?
theo Mặt trời.

-Lòch: Dương lòch
-Sáng tạo ra hệ chữ cái -Chữ viết: Sáng tạo ra hệ
 Trên cơ sở học tập chữ a, b, c, lúc đầu gồm 20 chữ cái a, b, c cho ngày
viết của người phương chữ, sau là 26 chữ cái.
nay.
Đông, người Hi Lạp và
-Các ngành khoa học cơ
Rôma đã sáng tạo chữ -Đọc SGK để tìm những bản: số học, vật lý, thiên
viết ra sao?
đóng góp của ngành văn, triết học, lòch sử, đòa
 Còn các ngành khoa khoa học cơ bản.
lý… có trình độ khá cao.
học cơ bản thì như thế -Có bộ sử thi nổi tiếng -Văn học nghệ thuật.
 Để có thể cày cho cấy
đúng thời vụ, người
phương Đông đã có những
kiến thức gì?
 Làm nông nghiệp cần
biết ngày tháng hay
không, bằng cách gì?

-Tri thức thiên văn.

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

Trang 18


nào?

của Hô-me, những vỡ -Kiến trúc, điêu khắc.
kòch thơ độc đáo của Et Nêu những thành tựu sin.
chung về văn học, kiến
trúc, điêu khắc, tạo hình?
C.Kết luận toàn bài: vào buổi bình minh của nên văn minh loài người, cư dân phương Đông
và phương Tây cổ đại đã sáng tạo nên hàng loạt thành tựu văn hoá phong phú, đa dạng, vó
đại, vừa nói lên năng lực vó đại của trí tuệ loài người, vừa đặt cơ sở cho sự phát triển của nên
văn minh nhân loại sau này.
4. CỦNG CỐ:
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày
nay?
 Bài tập ở lớp:
1. Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em hãy điền các
2. chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà khoa học nghiên cứu ghi
Cột 1
Bộ môn khoa học
Toán (T)
Lý (L)
Sử (S)
Đòa (Đ)

Cột 2
Cột 3
Tên các nhà khoa học
(…)
Talet

…………………………………………………………....
Pitago
……………………………………………………………..
Ơclit
……………………………………………………………..
Acsimet
……………………………………………………………
Hêrôđôt
……………………………………………………………
Tuxidit
……………………………………………………………
Storadon
…………………………………………………………
tên Tác giả, cột 2 ghi tên tác phẩm. Em hãy điền các chữ cái H, E, X vào ô
trống (…) ở cột 3 sao cho đúng
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Tác giả
Tác phẩm
(…)
Hô-me(H)
I-li-at – Ô-đi-xê
………………………………………………
…………
Et-sin(E)
Ơ-đíp làm vua
………………………………………………
…………
Xô-phô-clơ (X)

-re-xti
………………………………………………
…………
3. Điền tên nước (nơi có công trình kiến trúc) cho khớp với các công trình kiến
trúc sau:
Tên các công trình kiến trúc
Tên nước (Nơi có công trình kiến trúc)
Kim tự tháp
………………………………………………………………………………………………………………
Đền Pac-tê-nôn
…………
Thành Ba-bi-lon
………………………………………………………………………………………………………………
Đấu trường Cô-li-dê
…………
V – DẶN DÒ:

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

Ngày soạn: 28/9/2008
Ngày giảng: 29/9/2008

Bài 7:

Trang 19

Tuần7

Tiết 7

ÔN TẬP

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lòch sử thế giới cổ đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lòch
sử dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác đònh các điểm chính.
3. Trọng tâm: ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ thế giới cổ đại.
- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổ đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày
nay?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lòch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản
của lòch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết
loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và
xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những

thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau.
B. Nội dung giảng bài mới:
Tg Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dungghi bảng
 Con người có gốc tích từ
đâu?
 Từ loài vượn cổ
 khoảng 3-4 triệu năm,
trở thành người tối cổ
 Sự kiện nào đánh dấu
loài vượn cổ trở thành người
tối cổ?
 Đi bằng hai chi sau, dùng

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
hai chi trước cầm nắm, đặc
biệt là biết chế tạo ra công
cụ sản xuất.
1/Những dấu vất của người
tối cổ được phát hiện ở
đâu?
-Đông Phi, Gia-va, Bắc
Kinh (HS xác đònh vò trí trên
bản đồ)
 Người tối cổ chuyển
thành người tinh khôn vào

thời gian nào?
 Khoảng 4 vạn năm trước
đây, nhờ lao động sản xuất.
2/Những điểm khác nhau
giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ ?
 Thế nào là thò tộc?
(huyết thống)

 Thời cổ đại có những
quốc gia lớn nào?
-Phương Đông: Ai Cập, n
Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
-Phương Tây: Hi Lạp, Rôma
 Các tầng lớp xã hội
chính thời cổ đại?
 Các loại nhà nước thời
cổ đại ?
 Thế nào là nhà nước
quân chủ chuyên chế, nhà
nước dân chủ chủ nô hoặc
cộng hoà?
*Chuyển ý: Thời cổ đại, khi
nhà nước được hình thành,
loài người bước vào xã hội
văn minh. Trong buổi bình
minh của lòch sử, các dân
tộc phương Đông và phương
Tây đã sáng tạo nên nhiều


Trang 20

1.Dấu vết của người tối cổ được
phát hiện ở:
Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách
đây 3-4 triệu năm.

2.Những điểm khác nhau giữa
Người tinh khôn và Người tối cổ
thời nguyên thuỷ:
Đặc
Người tối
Người
điểm
cổ
tinh khôn
Con
Đứng ngã Đứng
người
về
phía thẳng,
trước, trán trán cao,
nhô,
tay hàm lùi
dài
quá vào, răng
gối,
chỉ gọn, đều,
làm những tay chân
việc đơn như người

giản.
ngày nay.
Công
Đá, cành Đá, sừng,
cụ
cây
tre,
gỗ,
đồng…
Tổ
Sống theo Sống theo
chức
bầy
thò tộc
xã hội
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội,
nhà nước thời cổ đại:
Các
Tên
Các
Các
quốc
nước
tầng
loại
gia cổ
lớp
nhà
đại


nước
hội
Phương Ai
Nông Quân
Đông
Cập,
dân
chủ
Lưỡng công chuyên
Hà,
xã,
chế
n
quý
Độ,
tộc,

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

Trang 21

thành tựu văn hoá rực rỡ mà
ngày nay chúng ta vẫn đang
được thừa hưởng.
 Hãy cho biết những
thành tựu văn hoá lớn của
thời cổ đại?

-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ bản
-Các công trình nghệ thuật
lớn.

Trung
Quốc
Phương Hi
Tây
Lạp,
Rôma

nô lệ
Chủ
nô,
nô lệ

Dân
chủ
chủ nô,
Cộng
hoà

 Em thử đánh giá các
thành tựu văn hoá của thời
cổ đại?

4.Những thành tựu văn hoá của
thời cổ đại:
Chữ viết Tượng hình, chữ cái

Chữ số
a, b, c
Phép đếm đến 10
Các khoa Thiên văn, toán học,
học cơ vật lý, triết học, lòch
bản
sử, đòa lý, văn học
Các công Kim tự tháp
trình
Thành Ba-bi-lon
nghệ
Đền Pac-tê-nông
thuật lớn Đấu trường Cô-li-dê
5.Đánh giá các thành tựu văn hoá
của thời cổ đại:
-Phong phú, đa dạng, vó đại.
-Tạo cơ sở cho sự phát triển của
nền văn minh nhân loại sau này.
C.Kết luận toàn bài: Phần một của chương trình lòch sử lớp 6 đã giúp chúng ta hiểu
rõ sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ
thông qua lao động sản xuất,sự hình thành các quốc gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn
hoá to lớn của thời cổ đại, đặt cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
4. Củng cố:
- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: về
con người, công cụ ssản xuất, tổ chức xã hội ?
- Thời cổ đại có những quốc gia nào?

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng



Giáo án Lòch sử 6
Trang 22
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
- Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các công trình
nghệ thuật?
- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
5. dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới.

Ngày soạn: 05/10/2008

Tuần 8

GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6
Ngày dạy: 05/10/2008

Phần hai:
Chương I:

Trang 23
Tiết 8

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA

Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến
Người tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lòch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
4. Trọng tâm:
- Tiến trình phát triển của xã hội nguyên thuỷ và bước đầu dựng nước.
- Chú ý quá trình chuyển hoá nguyên thuỷ của người tối cổ đến Người tinh khôn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và sửa các bài tập lòch sử.
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lòch sử
lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
B. Nội dung bài giảng:
a. Hoạt động 1: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng
-Sử dụng bản đồ giới thiệu -Đọc một đoạn trong SGK 1.Những dấu tích của
cảnh quan của những vùng có từ : “Thời xa xưa … đến người tối cổ được tìm
liên quan đến người xưa sinh con người”
thấy ở đâu ?
sống ?
-Lạng Sơn: tìm thấy
 Tại sao thực trạng cảnh -Vì họ sống chủ yếu dựa răng của người tối cổ,
quan lại rất cần thiết đối với vào thiên nhiên.
cách đây 40-30 vạn
người nguyên thuỷ ?
năm.
 Người tối cổ là những người -Khi đi ngã về phía trước,
GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6

như thế nào ?

tay dài quá gối, ngón tay
còn vụng. Sống theo bầy,
biết chế tạo công cụ lao
 Những dấu vết của Người động, biết sử dụng lửa.
tối cổ được tìm thấy trên đất -Những chiếc răng, nhiều
nước ta gồm có những gì ? công cụ đá ghè đẽo thô
được tìm thấy ở đâu ?
sơ.
 Em có nhận xét gì về đòa
điểm sinh sống của người tối

cổ trên đất nước ta?
-Người tối cổ sinh sống
trên khắp đất nước ta .

Trang 24

-Thanh Hoá, Đồng Nai:
phát hiện nhiều công
cụ đá, ghè đẽo thô sơ…
 Người tối cổ sinh
sống trên khắp đất
nước ta.

b.Hoạt động 2: Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
 Người tối cổ chuyển thành -Dựa trên lao động sản 2.Ở giai đoạn đầu,
Người tinh khôn dựa trên cơ sở xuất.
Người tinh khôn sống
nào?
như thế nào?
 Trải qua hàng chục vạn
-Vào khoảng 3 -2 vạn
năm Người tối cổ đã mở rộng -Đòa bàn sinh sống: Thẩm năm Người tối cổ
đòa bàn sinh sống ở những nơi m(Nghệ An), Hang chuyển thành Người
nào ?
Hùm (Yên Bái), Thung tinh khôn.
Lang (Ninh Bình), Kéo
 Người tối cổ đã làm gì để Lèng (Lạng Sơn)
nâng cao thu hoạch, nâng cao -Họ cải tiến dần việc chế
cuộc sống?
tạo công cụ đá, làm tăng

 Người tinh khôn trên đất thêm nguồn thức ăn.
nước ta xuất hiện vào khoảng -Vào khoảng 3-2 vạn năm
thời gian nào?
trước đây.
 Dấu vết của Người tinh
-Công cụ chủ yếu là
khôn đầu tiên được tìm thấy ở -Được tìm thấy: Thái rìu đá được ghè đẽo,
đâu?
Nguyên, Phú Thọ, Lai hình thù rõ ràng.
Châu, Sơn La, Bắc Giang,
 Công cụ lao động của Thanh Hoá, Nghệ An…
Người tinh khôn trong giai -Công cụ bằng đá được
đoạn này như thế nào?
ghè đẽo thô sơ nhưng có
hình thù rõ ràng.
c.Hoạt động 3: Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
 Người tinh khôn phát triển -Người tinh khôn  3.Giai đoạn phát
xuất hiện vào khoảng thời gian Người tinh khôn phát triển của Người tinh
nào ?
triển vào khoảng từ khôn có gì mới ?
10.000 đến 4.000 năm.
-Công cụ đá được mài
 Khi chuyển hoá thành -Biết mài ở lưỡi cho săc.
ở lưỡi cho sắc.
Người tinh khôn, công cụ rìu
GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


Giáo án Lòch sử 6


đá đặc sắc hơn ở điểm nào ?
 So sánh công cụ ở hình 20
với các công cụ ở hình
21,22,23 ?
 Theo em, ở giai đoạn này
có thêm những điểm gì mới ?

Trang 25

-Hình thù rõ ràng hơn, -Biết làm đồ gốm.
lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu
quả hơn.
-Sống đònh cư lâu dài.
-Sống đònh cư lâu dài,
xuất hiện các loại hình
công cụ mới, đặc biệt là
đồ gốm.
C.Kết luận toàn bài: Tóm lại, trên đất nước ta từ thời xa xưa đã có con người sinh
sống. Quá trình tồn tại hàng chục vạn năm của người nguyên thuỷ đã đánh dấu bước
mở đầu của lòch sử nước ta.
4. Củng cố:
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất
nước ta theo mẫu: thời gian, đòa điểm chính, công cụ.
- Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”

-----------------------------------------------------------


GV: Võ Thò Bích Hạnh – Trường THCS Sơn Thượng


×