Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ, công chức thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN MẠNH HIẾU

NGUYỄN MẠNH HIẾU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH,
TỈNH BẮC NINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH,
TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN DUY DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



THÁI NGUYÊN - 2015
/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này

Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp

là hoàn toàn trung thực và chƣa hề đƣợc sử dựng để bảo vệ một học vị nào.

đỡ và động viên. Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các thầy,

Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã đƣợc ghi trong lời cảm

cô giáo: Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái

ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đều đƣợc ghi rõ nguồn

Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập


gốc khi trích dẫn hoặc sử dụng.

và thực hiện Luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo hƣớng dẫn trực tiếp
PGS, TS Nguyễn Duy Dũng, ngƣời đã nhiệt tình, chỉ dẫn, định hƣớng và
truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thành ủy, UBND Thành phố Bắc Ninh,
Phòng Nội vụ Thành phố Bắc Ninh, các Phòng, Ban chuyên môn của Thành

Nguyễn Mạnh Hiếu

phố, UBND các xã, phƣờng và ngƣời dân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình điều tra, thu thập số liệ

thực hiện nghiên cứu đề tài.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, ngƣời thân,
bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Mạnh Hiếu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
....................................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC .................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu về chất lƣợng của đội ngũ cán
bộ, công chức................................................................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức ........................................................ 5
1.1.1.2. Khái niệm chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức ......................... 6
1.1.1.3. Đặc điểm cán bộ, công chứ
ố ................................. 8
1.1.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lƣợng cán bộ công chức

Thành phố ..............................................................................................................9
1.1.3. Nội dung của việc nâng cao chất lƣợng cán bộ, công chứ
thành phố ..............................................................................................................11
1.1.3.1. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công
chứ
ố .................................................................................. 11
1.1.3.2. Trình độ tin học, ngoại ngữ của cán bộ, công chứ
ố ..... 13
1.1.3.3. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nƣớc của cán bộ,
công chức ............................................................................................................ 13
, công ch
..................................................................................................... 14

1.1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán
bộ, công chức Thành phố ............................................................................ 14
1.1.5.1. Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của chính quyền địa
phƣơng...................................................................................................... 14
1.1.5.2. Chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức .... 17
1.1.5.3. Sự phát triển của công nghệ thông tin và hội nhập quốc tế........ 17
1.1.5.4. Truyền thống và bản sắc văn hóa của địa phƣơng ..................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm của mốt số địa phƣơng về nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ, công chức Thành phố ............................................................... 18
1.2.1.1. Kinh nghiệm Thành phố Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang) ............... 18
1.2.1.2. Kinh nghiệm Thị xã Từ Sơn (tỉnh Bắc Ninh)............................. 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lƣợng cán bộ
công chức TP Bắc Ninh ............................................................................... 21
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .................................................................. 24

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 24
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và tổng hợp tài liệu ............................................ 26
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 27
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 29
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH ................................................. 31
3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh ....................... 31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 35
3.2. Th
, công ch
....... 39
ng, cơ
, công ch
... 39
3.2.2. Thực trạng trình độ đội ngũ cán bộ công chức Thành phố Bắc Ninh ..... 40
3.2.2.1. Về trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng
nghề nghiệp ............................................................................................. 40
3.2.2.2. Về công tác phát triển, đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức
Thành phố ................................................................................................ 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

v


vi

3.2.2.3. Về trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nƣớc và
năng lực sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ trong công việc......... 44
3.2.2.4. Về tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ, công chức Thành phố......................................................................... 49
3.2.2.5. Về cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố....................... 50
3.2.3. Chất lƣợng của cán bộ, công chức Thành phố Bắc Ninh .................. 50
........................................................................ 51
3.2.3.

........................................................................ 53
, công ch

................................... 55

3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cán bộ công chức Thành phố
Bắc Ninh .......................................................................................................... 61
3.3.1. Yếu tố ảnh hƣởng từ công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng ......... 61
3.3.2. Yếu tố ảnh hƣởng từ công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng đãi
ngộ cán bộ, công chức Thành phố ............................................................... 63
3.3.3. Yếu tố ảnh hƣởng từ môi trƣờng và điều kiện làm việc ................... 64
3.3.4. Yếu tố ảnh hƣởng từ công tác giáo dục phẩm chất, tinh thần
trách nhiệm cho cán bộ, công chức ............................................................. 67
3.4. Đánh giá chung về thực trạng chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công
chức Thành phố Bắc Ninh............................................................................... 71
3.4.1. Những thành tựu chủ yếu .................................................................. 71
3.4.2. Hạn chế chủ yếu ................................................................................ 73
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH ......................................... 76

4.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng dội ngũ cán bộ công chức Thành
phố Bắc Ninh ................................................................................................... 76

4.1.4. Nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ, công chức Thành phố ............................................................................ 77
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố
Thành phố Bắc Ninh ....................................................................................... 78
4.2.1. Giải pháp về hoàn thiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng .... 78
4.2.2. Nâng cao trình độ năng lực thực hiện nhiệm vụ ............................... 78
4.2.3. Nâng cao ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán
bộ, công chức Thành phố ............................................................................ 79
4.2.4. Giải pháp về hoàn thiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng .... 79
4.2.5. Giải pháp về đổi mới công tác tuyể
, bố trí, sử dụng đãi
ngộ cán bộ, công chức Thành phố ............................................................... 85
4.2.5.1. Công tác tuyển dụng ................................................................... 85
4.2.5.2. Bố trí, sử dụng cán bộ công chức ............................................... 89
4.2.5.3. Chính sách đãi ngộ cán bộ, công chức ....................................... 92
- Thủ trƣởng cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức sắp xếp bố
trí, quản lý, sử dụng đúng ngƣời, đúng việc, đúng năng lực và sở
trƣờng. Chú trọng ƣu tiên xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo,
quản lý...................................................................................................... 92
4.2.5.4. Giải pháp về cải thiện môi trƣờng và điều kiện làm việc........... 93
4.2.5.5. Giải pháp tăng cƣờng công tác giáo dục phẩm chất, tinh
thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công chức .......... 94
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 95
4.3.1. Đối với Trung ƣơng .............................................................................. 95
4.3.2. Đối với Tỉnh .......................................................................................... 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
.......................................................................... 102


4.1.1. Nâng cao trình độ học vấn cán bộ công chức Thành phố ................. 76
4.1.2. Nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, quản
lý nhà nƣớc, quản lý kinh tế và xã hội ........................................................ 76
4.1.3. Nâng cao trình độ năng lực thực hiện nhiệm vụ ............................... 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

BQ

Bình quân

Bảng 2.1.

Đối tƣợng điều tra và số mẫu điều tra........................................ 25

CBCC


cán bộ công chức

Bảng 3.1.

Tình hình đất đai của Thành phố Bắc Ninh ................................ 34

CCB

Cựu chiến binh

Bảng 3.2.

Tình hình dân số và lao động của Thành phố Bắc Ninh............. 35

CN

Công nghiệp

Bảng 3.3.

Tình hình phát triển kinh tế- xã hội Thành phố Bắc Ninh .......... 37

CNTT

Công nghệ thông tin

Bảng 3.4.

Số lƣợng, cơ cấu cán bộ, công chức TP Bắc Ninh ..................... 39


DV

Dịch vụ

Bảng 3.5.

Trình độ văn hóa CBCC Thành phố Bắc Ninh ........................... 40

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Bảng 3.6.

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức Thành

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GTSX

Giá trị sản xuất

Bảng 3.7.

Trình độ Quản lý nhà nƣớc CBCC Thành phố Bắc Ninh........... 46

HĐND


Hội đồng nhân dân

Bảng 3.8.

Trình độ tin học của CBCC Thành phố Thành phố Bắc Ninh ........ 47

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

Bảng 3.9.

Trình độ ngoại ngữ của CBCC Thành phố Bắc Ninh................. 48

LĐ- TB- XH

Lao động - Thƣơng binh - Xã hội

Bảng 3.10. Cán bộ công chức Thành phố tự đánh giá kỹ năng làm việc

LĐLĐ

Liên đoàn lao động

LHPN

Liên hiệp Phụ nữ

Bảng 3.11. Ngƣời dân đánh giá kỹ năng làm việc của cán bộ Thành phố ........ 52


LN

Lâm nghiệp

Bảng 3.12. Đánh giá kỹ năng lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo Thành phố ...... 53

NN

Nông nghiệp

Bảng 3.13. Đánh giá chất lƣợng cán bộ, công chức Thành phố 2014

TC - KH

Tài chính - kế hoạch

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UB MTTQ


Ủy ban Mặt trận tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

phố Bắc Ninh .............................................................................. 43

của mình ...................................................................................... 51

bồi dƣỡng cán bộ Thành phố ...................................................... 62
Bảng 3.14. Đánh giá về công tác quy hoạch và đào tạo bồi dƣỡng cán
bộ Thành phố ............................................................................... 57
Bảng 3.15. Đánh giá về công tác tuyển dụng, bố trí sử dụng và đãi ngộ
cán bộ, công chức Thành phố ..................................................... 63
Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ, công chức Thành phố về điều kiện
môi trƣờng làm việc .................................................................... 65

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


1

2

MỞ ĐẦU

triển, có hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật và dịch vụ tốt, có điều kiện tiếp tục
thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, đây sẽ là điều kiện thu hút một

1. Tính cấp thiết của đề tài

lƣợng lớn lực lƣợng lao động và dân cƣ trong vùng về làm việc và sinh sống,

Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa là chiến lƣợc đúng đắn để đƣa
Việt Nam trở thành nƣớc công nghiệp với hạ tầng kỹ thuật hiện đại, cơ cấu

điều này đòi hỏi đội ngũ cán bộ, công chức của thành phố phải nâng cao trình
độ về mọi mặt, đáp ứng đƣợc những yêu cầu đặt ra trong giai đoạn mới.

kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của

Tuy nhiên, trong quá trình phát triển thành phố Bắc Ninh cũng đã bộc

lực lƣợng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng

lộ nhiều vấn đề bất cập, tồn tại trong việc quy hoạch, đào tạo, thu hút và sử

cao. Điều này đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta khẳng định trong chiến lƣợc phát

dụng đội ngũ cán bộ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ tiến trình


triển đất nƣớc từ nay đến năm 2020.

công nghiệp hóa hiện đại hóa.

Để tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc cần có
rất nhiều các yếu tố, trong đó nguồn nhân lực hay công tác cán bộ là yếu tố
trung tâm, có vai trò quyết định trong việc thực hiện các mục tiêu đặt ra. Chất
lƣợng cán bộ là động lực để tăng năng suất lao động, nâng cao khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, dịch vụ, của doanh nghiệp và của toàn bộ nền kinh tế,

Vì vậy, vấn đề thực trạng của thành phố Bắc Ninh, các giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, những vấn đề về lý luận và thực tiễn là
nội dung cần đƣợc nghiên cứu đầy đủ và có hiệu quả để giải quyết việc phát
triển của Thành phố vì vậy tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh”

đồng thời cũng là yếu tố quyết định giúp cho nền kinh tế đạt tốc độ tăng
trƣởng cao và bền vững. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI (năm 2011) chỉ
ra rằng: “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng

-

.

2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung

nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và tri thức. Tập trung giải


Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức

quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật

Thành phố tỉnh Bắc Ninh, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng

chất và tinh thần của nhân dân...” trong đó nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn

cán bộ công chức trong thời gian tới nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tế phát

2010 -2015 của Việt Nam chúng ta là: “nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

triển kinh tế - xã hội tại địa phƣơng trong những năm tới.

đáp ứng yêu cầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế

2.2. Mục tiêu cụ thể

quốc tế của đất nước”. (Văn kiện Đại hội Đảng XI - 2011)
Thành phố Bắc Ninh với vai trò là trung tâm chính trị, hành chính, kinh

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất
lƣợng độ ngũ cán bộ công chức cấp thành phố.
thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức Thành phố

tế, văn hóa, du lịch, thƣơng mại của tỉnh Bắc Ninh. Thành phố có vị trí hết
sức quan trọng, là trung tâm công nghiệp, là đầu mối giao thông trong tỉnh và
cả vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Thành phố Bắc Ninh hiện nay và trong

Bắc Ninh.

Phân tích các yếu t ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ cán bộ công

thời gian sắp tới sẽ trở thành đô thị trực thuộc Trung ƣơng có nền kinh tế phát

chức Thành phố Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

3

4

Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCC Thành phố,
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.

.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

.

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các vấn đề về cơ sở lý luận và

5. Bố cục của luận văn


thực tiễn về đội ngũ cán bộ công chức và các giải pháp nhằm nâng cao chất

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:

lƣợng đội ngũ cán bộ công chức Thành phố.

Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đội ngũ

- Đối tượng khảo sát: Cán bộ, công chức Thành phố Bắc Ninh gồm:

cán bộ công chức Thành phố

Các cán bộ khối Đảng, cán bộ khối đoàn thể, cán bộ khối chính quyền

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu

3.2. Phạm vi về thời gian

Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức thành phố

- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho việc phân tích của đề tài đƣợc
tổng hợp từ số liệu của năm 2012- 2014. Kiến nghị đề xuất đến năm 2020.
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại thành phố Bắc Ninh.

Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Chƣơng 4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công
chức tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.

- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những

vấn đề liên quan tới chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức

hành phố, các

hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công chức, các yếu tố
ảnh hƣởng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ công
hành phố Bắc Ninh.
4.

.

, công ch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

6

Chƣơng 1

Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế

TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC


và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.
1.1.1.2. Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
Chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức là một chỉ tiêu tổng hợp phản

1.1. Cơ sở lý luận

ánh năng lực, trình độ, phẩm chất đạo đức, tinh thần thái độ phục vụ nhân dân

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và yêu cầu về chất lượng của đội ngũ cán bộ,

của cán bộ, công chức ở một địa phƣơng trong mối quan hệ phối hợp mà

công chức

trƣớc tiên chúng ta hiểu đó là chất lƣợng, hiệu quả lao động và tinh thần phục

1.1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức

vụ nhân dân trong quá trình thực thi nhiệm vụ về điều hành, quản lý kinh tế,

Khoản 1, Điều 4 của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 quy

văn hóa - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng ở cơ sở.

định: “Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ

Chính vì vậy, chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức có ảnh hƣởng rất

chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt


lớn đến chất lƣợng hoạt động của bộ máy chính quyền cơ sở. Đó là một trong

Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, ở tỉnh, thành phố trực

những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng.

thuộc trung ƣơng, ở thành phố, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,
trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc”.

Khi đánh giá chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức, một vấn đặt ra là
hiểu cho đúng thế nào là chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức? Chất

Vì vậy, cán bộ gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức

lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác

vụ, chức danh theo nhiệm kỳ. Những ngƣời đủ các tiêu chí chung của cán bộ,

nhau: chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức đƣợc thể hiện thông qua hoạt

công chức mà đƣợc tuyển vào làm việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà

động của cấp ủy, chính quyền của địa phƣơng. Chất lƣợng của đội ngũ cán

nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội thông qua bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ

bộ, công chức đƣợc đánh giá dƣới góc độ phẩm chất đ

chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ thì đƣợc xác định là cán bộ.


lực và khả năng hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao cũng nhƣ hiệu quả công tác.

đức, trình độ năng

Khái niệm công chức: Khoản 2, Điều 4 Luật cán bộ, công chức số

Chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức là chỉ tiêu tổng hợp chất

22/2008/QH12 quy định: “Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển

lƣợng của từng cán bộ. Đối với đội ngũ cán bộ, công chức, muốn xác định

dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng

chất lƣợng cao hay thấp ngoài việc đánh giá phẩm chất đạo đức phải có hàng

sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh,

loạt chỉ tiêu đánh giá trình độ năng lực và sự tín nhiệm của nhân dân địa

thành phố; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là

phƣơng. Chẳng hạn, các lớp đào tạo huấn luyện đã qua; bằng cấp (kể cả ngoại

sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn

ngữ, tin học) về chuyên môn, kỹ thuật, quan lý nhà nƣớc, pháp luật v.v…; độ

vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên


tuổi; thâm niên công tác v.v… Chất lƣợng của đội ngũ cán bộ, công chức còn

nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của

đƣợc đánh giá dƣới góc độ khả năng thích ứng, xử lý các tình huống phát sinh
của ngƣời cán bộ, công chức đối với công việc đƣợc giao.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

8

Vì vậy, ta có thể đƣa ra khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ, công

đội ngũ cán bộ, công chức cấp Huyện, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh

chức là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực và

Bắc Ninh một cách toàn diện, để đƣa ra kết luận chính xác khách quan, trên

khả năng thích ứng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

cơ sở đó đề ra đƣợc các giải pháp có tính đồng bộ và thực thi một cách có


* Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài đã

hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

công bố
Bộ Nội vụ đã có những đề tài nghiên cứu về công tác đào tạo, bồi

1.1.1.3. Đặc điểm cán bộ, công chức

dƣỡng cán bộ, công chức. Đó là “Chiến lƣợc phát triển đội ngũ cán bộ,

Cán bộ, công chức

hành phố

hành phố là ngƣời đại diện cho Nhà nƣớc ở cơ

công chức 2001- 2010” của Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc; “Chiến lƣợc

sở thực hiện chức năng Quản lý nhà nƣớc theo đúng chính sách và thẩm

đào tạo cán bộ” của Nguyễn Khắc Thái, Nguyễn Trọng Điều; “Cơ sở lý

quyền đƣợc giao.

luận và thực tiễn của việc xây dựng quy chế đào tạo bồi dƣỡng công chức
hành chính trong giai đoạn hiện nay - Bộ Nội vụ 2003”; “Cơ sở lý luận và
thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức” của Thang Văn Phúc,
Nguyễn Minh Phƣơng (2005).

Một số đề tài nghiên cứu đã công bố có liên quan đến chủ đề cán bộ,
công chức nói chung, cán bộ, công chức Thành phố nói riêng nhƣ Luận văn
thạc sỹ Trần Thị Ngọc “vận dụng tƣ tƣởng Hồ Chí Minh vào thực hiện công
tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức Thành phố tại tỉnh Bắc Ninh”. Luận
văn thạc sỹ Hoàng Thị Hào “Đào tạo, bồi dƣỡng công chức hành chính cấp
tỉnh ở tỉnh Bắc Ninh”, Luận văn thạc sỹ Nguyễn Cao Sơn “Nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở ở Thành phố Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình”; Đề tài “Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý, điều hành
và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức công chức Thành phố ở
tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay” đề tài do Sở Nội vụ tỉnh Bắc Kạn chủ
trì, nghiệm thu tháng 5/2012; tác giả Trƣơng Minh Nguyễn có bài viết Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố ở Lạng Sơn, đăng trên tạp chí
Xây dựng Đảng số tháng 5/2012…
Tuy nhiên, các đề tài chỉ dừng lại ở một số mặt, một số khía cạnh
nhất định, chƣa có một đề tài nào đi sâu nghiên cứu đánh giá về chất lƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Cán bộ, công chức có nhiệm vụ triển khai các Nghị quyết, đƣờng lối của
Trung ƣơng của tỉnh và các nhiệm vụ chính trị khác đối với ngƣời dân. Do vậy,
chúng ta phải xây dựng các chỉ tiêu sự tín nhiệm trong dân; sự hài lòng của
ngƣời dân trong giải quyết các công việc; chỉ tiêu đánh giá năng lực cán bộ công
chức

hành phố; đối với công tác tuyên truyền vận động cơ sở đƣợc coi là

tiêu chí đánh giá quan trọng của cấp trên đối với cấp dƣới hoặc ngƣợc lại.
Theo quy định đội ngũ cán bộ công chức

hành phố bao gồm những


chức danh nhƣ sau:
* Cơ quan Đảng
- Bí thƣ Thành ủy
- Phó bí thƣ Thành ủy
- Các đồng chí Thành ủy viên
- Cán bộ các ban xây dựng Đảng, văn phòng cấp ủy
* Cơ quan khối đoàn thể
- Chủ tịch UB MTTQ và các cán bộ
- Chủ tịch Hội CCB và các cán bộ
- Chủ tịch Hội LHPN và các cán bộ
- Chủ tịch Hội Nông dân và các cán bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

10

- Chủ tịch Hội LĐLĐ và các cán bộ

xã hội ở địa phƣơng qua các chỉ tiêu là: tốc độ tăng trƣởng, chuyển dịch cơ

- Bí thƣ Đoàn Thanh niên và các cán bộ

cấu kinh tế, thu ngân sách, thu nhập bình quân đầu ngƣời, giáo dục, y tế, văn

* Cơ quan khối chính quyền


hóa xã hội, thể dục, thể thao, giải quyết các chế độ chính sách đối với ngƣời

- Chủ tịch HĐND, UBND

có công với cách mạng, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, thực hiện mục tiêu

- Các Phó chủ tịch HĐND, UBND

xóa đói, giảm nghèo, việc giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội ....
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức

- Cán bộ khối Quản lý đô thị

thành phố là một

- Cán bộ khối văn hóa - xã hội

nội dung quan trọng của chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực trong quá trình

- Cán bộ khối kinh tế

CNH, HĐH của Thành phố Bắc Ninh.
Cán bộ công chức thành phố là nền t ng đối với toàn bộ chiến lƣợc

- Cán bộ khối lực lƣợng vũ trang
- Cán bộ khác (văn phòng, thống kê tổng hợp, Trung tâm bồi dƣỡng

phát triển nguồn nhân lực, chiếm vị trí trọng yếu trong phát triển KT - XH.

chính trị....) và cán bộ công chức các xã phƣờng ( đƣợc qui định theo Nghị


Chính đội ngũ nhân lực này sẽ nghiên cứu, vận dụng đƣa các tiến bộ khoa học

định 92 - 2009 của chính phủ)

- công nghệ vào sản xuất, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Đội ngũ cán

1.1.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng cán bộ công chức Thành phố

bộ, công chức

hành phố phải có trí tuệ, trình độ về nghiệp vụ và phải có

thể lực tốt.
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức
do sau:
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố góp
phần quan trọng để chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đi vào
cuộc sống.
Để đảm bảo nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý Nhà nƣớc, công tác đào
tạo, bồi dƣỡng đã giúp cho đội ngũ cán bộ, công chức phải ngày càng đƣợc
nâng cao trình độ để nắm vững chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà

thành phố góp

phần thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Dân chủ luôn là đề tài đƣợc quan tâm bởi dân chủ liên quan mật thiết
tới cuộc sống của con ngƣời và sự phát triển của xã hội. Trong những năm
qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều văn bản quy định và hƣớng dẫn
việc xây dựng và thực hiện pháp luật dân chủ ở cơ sở. Pháp lệnh số 34 về dân

chủ ở xã, phƣờng, thị trấn và Quy chế dân chủ ở cơ sở ở các loại hình: cơ

nƣớc. Đây cũng là một yêu cầu rất cần thiết trong việc nâng cao chất lƣợng

quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; các doanh nghiệp ra đời, tạo điều kiện

đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố hiện nay.

thuận lợi cho nhân dân thực sự phát huy quyền làm chủ của mình, tham gia
hành

quản lý các công việc ở địa phƣơng, kiểm soát và đấu tranh chống tệ quan

phố. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố đƣợc phản ánh trong

liêu, tham nhũng, mất dân chủ ở các cơ quan công quyền hay các biểu hiện lợi

quá trình vận dụng, tổ chức, quản lý điều hành các mặt, vận động quần chúng

dung dân chủ để vi phạm pháp luật. Dân chủ phải bắt đầu từ cơ sở, từ thành

thực hiện chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc vào phát triển kinh tế

phố. Đội ngũ cán bộ chủ chốt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Đánh giá tổng hợp chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức


/>
hành phố là những ngƣời giác ngộ và trực
/>

11

12

tiếp tuyên truyền đầy đủ, sâu sắc mục đích, ý nghĩa, nội dung thực hiện pháp

Trình độ văn hóa là cơ sở để đội ngũ cán bộ, công chức có điều kiện

luật dân chủ ở cơ sở cho nhân dân. Nhận thức đúng sẽ có hành động đúng. Vì

tiếp thu các kiến thức, các kỹ năng trong công tác chuyên môn, trong công tác

vậy, nếu chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức thành phố yếu kém

quản lý nhà nƣớc với những lƣợng kiến thức đƣợc cập nhật liên tục. Ngày

nhiều khó khăn và ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng, hiệu quả của việc thực

nay. trình độ dân trí của chúng ta ngày càng đƣợc nâng lên đòi hỏi ngƣời cán

hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở.

bộ, công chức nhà nƣớc cũng phải nâng tầm hiểu biết của mình đáp ứng yêu

Một chính quyền vững mạnh, có hiệu lực phải là một chính quyền làm

cho mọi ngƣời biết sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, chính
quyền đó “phải dựa vào dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe và chịu
sự kiểm soát của nhân dân”.
Đội ngũ cán bộ, công chức thành phố có vai trò hết sức quan trọng
trong xây dựng và hoàn thiện bộ máy cấp ủy, chính quyền thành phố, trong
hoạt động và thực hiện nhiệm vụ. Hiệu lực của bộ máy chính quyền Thành
phố nói riêng và hệ thống chính trị nói chung, đƣợc quyết định bởi phẩm
chất, năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức Thành
phố. Vì lẽ đó mà họ đƣợc xem là nhân tố chủ yếu, của bộ máy cấp ủy, chính
quyền Thành phố, là ngƣời tổ chức và điều hành hoạt động của bộ máy
chính quyền Thành phố.

cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Không nên chủ quan, duy ý chí hài lòng
với những gì mình có mà thƣờng xuyên trau dồi các kiến thức, kỹ năng kinh
nghiệm sống không ngừng học tập, nâng cao trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, các kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải
quyết công việc một cách hài hòa, có hiệu quả.
- Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức
Trình độ học vấn là cơ sở để cán bộ, công chức có điều kiện tiếp xúc
với những nội dung quản lý mới và có điều kiện tốt hơn để thực thi công việc
quản lý của chính quyền. Nhìn chung, công việc đòi hỏi sâu về chuyên môn.
Do đó, nhất thiết đòi hỏi ngƣời cán bộ, công chức phải có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ. Hơn nữa, hiện nay trong điều kiện thế giới và quốc gia đang
và phát triển từng ngày về mọi măt, địa bàn thành phố là nơi có trình độ dân
trí cao, các vấn đề lớn nhƣ quản lý đất đai, quản lý kinh tế, bảo đảm bảo an

Cán bộ, công chức thành phố có vai trò là cầu nối giữa Đảng, Nhà nƣớc

ninh trật tự… có rất nhiều yêu cầu mới đa dạng và phức tạp đòi hỏi ngƣời cán


với quần chúng nhân dân đồng thời trực tiếp đảm bảo kỷ cƣơng phép nƣớc tại

bộ, công chức phải có trình độ học vấn ở một mức độ nhất định để đáp ứng

cơ sở, bảo vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con ngƣời, quyền và lợi ích hợp

với những nhu cầu ngày càng phát triển của đời sống xã hội.

pháp của công dân.

Đây là một tiêu chí quan trọng trong công tác đánh giá mức độ hoàn thành

1.1.3. Nội dung của việc nâng cao chất lượng cán bộ, công chức

nhiệm vụ đƣợc giao hàng năm đối với cán bộ công chức. Khi trình độ văn hóa,

thành phố

trình độ chuyên môn nghiệp vụ chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của nhu cầu cuộc

1.1.3.1. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức

sống, trong giải quyết công việc thì việc tiếp thu các kiến thức mới sẽ bị hạn chế,

thành phố

những chủ trƣơng, đƣờng lối, các chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc

- Nâng cao trình độ văn hóa của đội ngũ cán bộ, công chức


không đƣợc thực hiện một cách đầy đủ hoặc thực hiện không đúng sẽ gây ra
những tổn thất cho xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

14

- Công tác quy hoạch là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của công
tác tổ chức cán bộ. Quy hoạch là việc lựa chọn những ngƣời có đủ các điều

Không những thế, trình độ lý luận chính trị còn là điều kiện góp phần đảm bảo
bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức.

kiện, tiêu chuẩn quy định về khả năng, năng lực, phẩm chất đạo đức, tinh thần

Trong điều kiện hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và

trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật... và phù hợp với tình hình cụ thể ở địa

công nghệ, sự bùng nổ thông tin, chính sách pháp luật của nhà nƣớc luôn có

phƣơng để đƣa vào nguồn kế cận tạo nguồn bổ sung cho đội ngũ cán bộ, công


sự điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi để kịp thời điều chỉnh các quan hệ xã hội mới

chức đáp ứng đƣợc những yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Do đó, quy
hoạch phát triển còn là cơ sở của việc đào tạo bồi dƣỡng và định hƣớng việc
bố trí, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, công chức trong tƣơng lại.
1.1.3.2. Trình độ tin học, ngoại ngữ của cán bộ, công chức

hành phố

Trình độ tin học, ngoại ngữ, nhiều cán bộ, công chức thành phố đã biết
sử dụng

máy vi tính

ngoại ngữ. Tuy nhiên, cần nâng cao

năng lực về trình độ tin học, ngoại ngữ

phát sinh một cách kịp thời, đảm bảo cho sự nghiệp cải cách kinh tế, cải cách
hành chính, do vậy bồi dƣỡng kiến thức về quản lý hành chính và nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ cho cán bộ, công
chức Thành phố là vấn đề quan trọng và mang tính cấp thiết.
1.1.4.

a đáp ứng yêu cầu với công

việc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Cấp ủy, chính quyền các cấp cần đầu tƣ, trang bị và có kế hoạch đào
tạo cho cán bộ, công chức thành phố về chỉ tiêu này. Trƣớc mắt cán bộ, công
chức thành phố phải biết sử dụng máy vi tính để hoàn thành bản báo cáo hoặc

xử lý các văn bản thông thƣờng hàng ngày về lâu dài, việc nâng cao năng lực
về trình độ tin học là việc làm quan trọng và cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu
đối với công việc phục vụ chuyên môn

:
-

c giao

1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,

1.1.3.3. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước của cán bộ, công chức
Trình độ lý luận chính trị và kiến thức quản lý nhà nƣớc là một yêu cầu
khá cấp thiết đối với đội ngũ cán bộ công chức, bởi những kiến thức này có thể

công chức Thành phố
1.1.5.1. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của chính quyền địa phương
Muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố thì

đƣợc xem nhƣ những kiến thức chuyên môn mà họ phải dùng đến hàng ngày khi

chính quyền địa phƣơng phải xây dựng đƣợc chiến lƣợc phát triển nguồn

giải quyết công việc, đó là những công việc liên quan đến chức năng, thẩm

nhân lực cụ thể xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở.

quyển của nhà nƣớc, liên quan đến việc áp dụng các văn bản pháp luật cũng nhƣ

Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở là quá trình nghiên cứu,


các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách, liên quan đến công việc chuyên môn.

xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đƣa ra các chính sách và thực hiện các
chƣơng trình, các hoạt động nhằm đảm bảo cho cơ sở luôn có đủ nhân sự có

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15

16

chất lƣợng về phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, các kỹ

Việc phân tích công việc là nhằm xác định rõ mỗi quan hệ giữa nguồn

năng nghề nghiệp đáp ứng các yêu cầu của công việc một cách có hiệu quả.

nhân lực và công việc. Đây cũng là một công việc quan trọng trong quy trình

Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực không những dự báo về tuyển đủ số nhân

kế hoạch. Phân tích công việc nhằm chỉ ra điểm yếu của những cá nhân đƣợc

sự cần thiết ở đơn vị mà còn là công cụ để gắn kế hoạch phát triển nguồn


giao thực thi các công việc, phân tích công việc để xác định rõ tính phù hợp

nhân lực với kế hoạch phát triển của chính cơ quan, đơn vị và địa phƣơng đó.

giữa công việc và cá nhân để các nhà quản lí sắp xếp cho phù hợp

* Cơ sở thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực

Thứ ba, xác định mục tiêu của kế hoạch

Về nguyên tắc, đảm bảo cho nguồn nhân lực thích ứng với đòi hỏi sự

Xác định mục tiêu các tiêu chí hoặc kết quả cụ thể mà cơ sở muốn phấn

phát triển ở cơ sở là một công việc hết sức quan trọng của công tác quản lý.

đấu đạt đến, đƣợc sử dụng làm định hƣớng cho các kế hoạch, chƣơng trình về

Ngày nay, các nhà quản lý ngày càng nhận thức đúng hơn về vai trò

phát triển nguồn nhân lực và đội ngũ cán bộ công chức nói riêng. Trong đó,

của phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở trong thực hiện kế hoạch. Nhìn chung

có mục tiêu dài hạn thƣờng đƣợc xác lập theo các lĩnh vực, nhƣ việc hoàn

xã hội cũng nhƣ mỗi cơ quan, đơn vị, địa phƣơng đều có hệ thống các kế

thành các chức năng, nhiệm vụ thƣờng xuyên của cấp chính quyến.


hoạch tổng thể đến các kế hoạch cụ thể đó là nền tảng cho việc phát triển

Mục tiêu ngắn hạn đƣợc xây dựng và phát triển trên cơ sở các mục tiêu
dài hạn. Các mục tiêu cần phải cụ thể, linh hoạt, định lƣợng đƣợc, có tính khả

nguồn nhân lực.
* Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở cơ sở
Thứ nhất, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực ở cơ sở
Việc phân tích, đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực nhằm xác định
đƣợc điểm mạnh điểm yếu, những khó khăn, thuận lợi của nguồn lực, cách
thức quản lý và phát triển nguồn nhân lực hiện có.
Khi phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, quản lý và phát
triển cần chú ý một số vấn đề sau: Số lƣợng, cơ cấu, trình độ, kỹ năng nghề
nghiệp kinh nghiệm khả năng hoàn thành nhiệm vụ và các phẩm chất cá nhân

thi, nhất quán và hợp lý nhằm đảm bảo đủ số lƣợng, cơ cấu đội ngũ cán bộ,
công chức Thành phố với những phẩm chất, kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt
các công việc.
Thứ tư, xây dựng chính sách phát triển
Khi giải quyết các vấn đề đã đƣa ra trong kế hoạch tổng thể phát triển
nguồn nhân lực đòi hỏi cơ sở phải xây dựng đồng thời hệ thống các chính
sách cần thiết cho việc thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch đã đề ra đối với
đội ngũ cán bộ, công chức Thành phố.
Thứ năm, xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện

khác nhƣ mức độ nhiệt tình, tận tâm, sáng kiến trong công việc cơ cấu tổ

Xây dựng kế hoạch cụ thể là những kế hoạch chi tiết để thực hiện kế


chức, loại hình tổ chức, phân công, chức năng quyền hạn…, các chính sách

hoạch chung. Kế hoạch cụ thể có thể thông qua các chƣơng trình cụ thể hoặc

tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đãi ngộ…

các dự án cụ thể có một số kế hoạch nhƣ kế hoạch tuyển dụng, kế hoạch đào

Hiệu quả quản lý nguồn nhân lực đƣợc thể hiện trong quá trình thực thi
nhiệm vụ có chất lƣợng và đạt hiệu quả cao.

tạo bồi dƣỡng, kế hoạch quy hoạch cán bộ, công chức…
Thứ sáu, kiểm tra đánh giá việc thực hiện và điều chỉnh

Thứ hai, phân tích nhu cầu công việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

17

18

Kiểm tra, đánh giá là hƣớng dẫn các hoạt động thực hiện kế hoạch phát

có tính công nghệ, nó có thể thâm nhập vào mọi lĩnh vực, làm thay đổi căn


triển nguồn nhân lực, xác định rõ sự chênh lệch giữa kế hoạch và thực hiện,

bản quy trình làm việc đòi hỏi đội ngũ cán bộ, công chức phải nhanh chóng

các nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch đó để đề ra biện pháp hoàn thiện một

nắm bắt và thích ứng. Các cấp chính quyền cần phải nhận thức về khả năng áp

cách rõ ràng hơn trong các lĩnh vực sau: số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ cán

dụng của CNTT. Phải tạo ra các điều kiện tổ chức tốt hơn và chú ý đến việc

bộ, công chức Thành phố…

phát triển tầm nhìn chiến lƣợc về bộ máy tổ chức, về cán bộ. Đối với Việt

1.1.5.2. Chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ cán bộ, công chức

Nam, khi mà đội ngũ cán bộ, công chức các cấp, nhất là ở Thành phố còn có

Chính sách tuyển dụng, bố trí, sử dụng đi kèm với chính sách đãi ngộ là

những hạn chế và chƣa thích ứng đƣợc muốn nâng cao chất lƣợng cán bộ,

một yếu tố rất quan trọng. Nếu chính sách tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ

công chức trƣớc hết, không thể không nhận thức những vấn đề cốt lõi là nâng

cán bộ, công chức


thành phố đƣợc thực hiện tốt sẽ thu hút đƣợc những

ngƣời có năng lực thật sự, có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm
cao bổ sung cho đội ngũ cán bộ, công chức ngày càng một tốt hơn còn nếu
làm không tốt thì rất khó xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ trong tình hình mới.

cao ứng dụng CNTT.
1.1.5.4. Truyền thống và bản sắc văn hóa của địa phương
Bắc Ninh là Tỉnh có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí và cũng là địa
phƣơng có bề dày văn hóa và truyền thống so với địa phƣơng khác trên cả
nƣớc, ngƣời dân Bắc Ninh năng động sáng tạo trong lao động, cùng đoàn kết

1.1.5.3. Sự phát triển của công nghệ thông tin và hội nhập quốc tế
Sự phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) ngày nay báo
trƣớc một thời kỳ mới với những thay đổi xã hội lớn lao. CNTT xâm nhập
vào mọi lĩnh vực kinh tế xã hội, thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế
của tất cả các quốc gia trên thế giới.
CNTT đang có khuynh hƣớng trở nên không giới hạn, không thừa nhận sự
biệt lập, mở ra không gian rộng rãi hơn cho con ngƣời, vì thế ứng dụng CNTT đang
đặt ra, những nguyên tắc mới, buộc ngƣời tham gia phải chấp nhận. Áp lực này
chắc hẳn ảnh hƣởng không ít đến hoạt động bộ máy hành chính Việt Nam từ cấp

thống nhất mong muốn phấn đấu xây dựng Tỉnh Bắc Ninh mạnh về kinh tế,
đảm bảo về anh ninh chính trị... giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và cũng là
nơi có nhiều nét văn hóa du lịch tâm linh.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm của mốt số địa phương về nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức Thành phố
1.2.1.1. Kinh nghiệm Thành phố Bắc Giang (tỉnh Bắc Giang)

Thành phố Bắc Giang là thành phố trực thuộc tỉnh có 23 đơn vị hành

Trung ƣơng đến cơ sở. CNTT nhƣ một thách thức đồng thời có sức lan tỏa mạnh

chính gồm 21 phƣờng, 1 xã. Năm 2013, Thành phố Bắc Giang xếp loại chính

nhất giúp các cấp chính quyền Việt Nam nhanh chóng hòa nhập vào hệ trị thống

quyền vững mạnh cho các xã, phƣơng cụ thể nhƣ sau:

thông tin kinh tế - chính trị và xã hội toàn cầu. Vấn đề là phải hƣớng đến việc tìm ra
hƣớng đi để CNTT thâm nhập, lan tỏa nhằm cải cách nền hành chính quốc gia.

Chính quyền vững manh: 16 đơn vị (chiếm 69,5%); Chính quyền khá:
7 đơn vị (chiếm 30,5%); Chính quyền trung bình: 0 đơn vị(đạt 0%)

CNTT cũng mở ra không gian rộng lớn để các cấp chính quyền cải

Tổng số cán bộ, công chức Thành phố thành phố là: 1453 ngƣời,

cách bộ máy tổ chức. Tuy nhiên, ứng dụng công nghệ thông tin là hoạt động

trong đó cán bộ là 621 ngƣời (chiếm 42,7%), công chức là 832 ngƣời

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>


19

20

(chiếm 57,3%). Trình độ quản lý nhà nƣớc là: 697 ngƣời (đạt 47,9%);

Một là, cụ thể hóa các chủ trƣơng, chỉ thị, nghị quyết của Trung ƣơng,

Trình độ lý luận chính trị là 814 ngƣời (đạt 56,0%); Trình độ chuyên môn

của tỉnh về công tác cán bộ sao cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa

là 1418 ngƣời (đạt 97,5%).

phƣơng và từng đơn vị theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể quyết định
đánh giá, quy hoạch, điều động, bố trí, sử dụng, đào tạo bồi dƣỡng cán bộ,

, th

phát huy tinh thần trách nhiệm của các thành viên, coi trọng chức năng, quyền
hạn của ngƣời đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cán bộ.
Hai là, trong công tác đánh giá cán bộ cần thực hiện nghiêm túc, đúng
phƣơng pháp, quy trình, lấy kết quả hoàn thành nhiệm vụ làm thƣớc đo chủ
yếu trong công việc đánh giá cán bộ, công chức tránh tƣ tƣởng cá nhân, hẹp
hòi đánh giá sai lệch cán bộ, công chức có ảnh hƣởng đến quy hoạch, đào tạo
,

bồi dƣỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức với phƣơng châm
“đúng ngƣời, đúng việc”. Đây là công việc đƣợc tiến hành hàng năm, trƣớc

khi bổ nhiệm, đề bạt, quy hoạch…

.

Ba là, Cấp ủy, chính quyền Thị xã đã thực hiện triệt để tinh thần Nghị

1.2.1.2. Kinh nghiệm Thị xã Từ Sơn (tỉnh Bắc Ninh)

quyết số 42 - NQ/TW ngày 30/11/2004 của Bộ chính trị, trong đó thƣờng

Thị xã Từ Sơn có 20 đơn vị hành chính, trong đó có 16 phƣờng và 4 xã.

xuyên rà soát, bổ sung quy hoạch, thực hiện đồng bộ công tác quy hoạch từ cơ

Năm 2013, Thị xã xếp loại chính quyền vững mạnh cho các xã, phƣờng cụ thể

sở, quy hoạch từ cấp dƣới làm cơ sở cho quy hoạch cấp trên, đƣa những nhân

nhƣ sau:

tố mới đáp ứng đƣợc những điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, năng

Chính quyền vững mạnh: 11 đơn vị (chiếm 55%); Chính quyền loại

lực trình độ vào quy hoạch, mỗi chức danh quy hoạch từ 2-3 ngƣời và mỗi cán

khá: 4 đơn vị (chiếm 20%); Chính quyền trung bình: 3 đơn vị (chiếm 15%);

bộ, công chức có đủ điều kiện năng lực, phẩm chất đạo đức đƣợc quy hoạch từ


Chính quyền loại yếu: 2 đơn vị (đạt 10%).

2-3 chức danh. Kiên quyết đƣa ra khỏi quy hoạch những cán bộ, công chức

Tổ

cán bộ công chức Thành phố là: 1409 ngƣời, trong đó cán bộ:

663 ngƣời (chiếm 47,5%), công chức: 743 ngƣời (52,5%). Trình độ Quản lý

không đủ điều kiện về năng lực, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn.
Bốn là, đã xác định việc nân

t lƣợng cán bộ, công chức là

nhà nƣớc: 654 ngƣời (đạt 46,4%); Trình độ Lý luận chính trị: 817 ngƣời (đạt

nhiệm vụ quan trọng, trong đó chú trọng đến việc nâng cao trình độ chuyên

5,9%); Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ: 1291 ngƣời (đạt 91,6%).

môn, nghiệp vụ lý luận chính trị, quản lý nhà nƣớc, quản lý kinh tế cho cán bộ,

Để đạt đƣợc những kết quả trên, hai đơn vị trên đã và đang thực thiện
đồng thời hàng loạt các giải pháp quan trọng nhƣ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

công chức là một yêu cầu hết sức cần thiết có tác động tích cực đến việc thực
hiện các nhiệm vụ tại địa phƣơng. Đặc biệt, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

21

22

dƣỡng cán bộ, công chức đến năm 2020 và những năm tiếp theo. Hàng năm,

Ngƣời cán bộ lãnh đạo cùng với việc rèn luyện trau đồi đạo đức cách mạng thì

Thị xã đã mở các lớp đào tạo về lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, các

phải nâng cao năng lực tƣ duy lý luận, năng lực quản lý điều hành, một trong

lớp bồi dƣỡng cập nhật, kiến thức về quản lý nhà nƣớc, quản lý kinh tế, tin học,

những yếu tố nền tảng cơ bản nhất của năng lực lãnh đạo.

ngoại ngữ và kỹ năng phù hợp với yêu cầu công tác.

Bốn là: cán bộ, công chức tiến tới phải là những ngƣời đƣợc đào tạo cơ

Năm là, đã chú trọng thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với cán

bản trong nhà trƣờng và đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng sau khi đƣợc bổ nhiệm,

bộ, công chức nhƣ chính sách đối với cán bộ nữ, chính sách quy hoạch, chính


tuyển dụng, đƣợc rèn luyện qua các cƣơng vị cần thiết trong thực tế, ƣu tú về

sách đào tạo bồi dƣỡng, chính sách thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng,

năng lực và hội tụ tƣơng đối đầy đủ những tố chất đạo đức của ngƣời cán bộ,

công chức dự bị Thành phố. Tích cực chăm lo đầu tƣ xây dựng trụ sở và trang

công chức. Cần phải đổi mới tƣ duy trong việc định hƣớng chiến lƣợc, xây

bị các phƣơng tiện làm việc ở cơ sở theo hƣớng hiện đại hóa.

dựng kế hoạch, chƣơng trình, cùng với các giải pháp một cách cụ thể trong

1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với việc nâng cao chất lượng cán bộ công

việc đào tạo, sử dụng, thu hút những ngƣời có đủ các điều kiện đáp ứng yêu

chức TP Bắc Ninh

cầu của công việc. Cần phải thực hiện tốt công tác tổ chức nhƣ điều động, bổ

Từ thực tiễn, kinh nghiệm nâng cao năng lực quản lý các địa phƣơng
khác và của Thành phố có thể rút ra một số bài học quan trọng nhƣ sau:
Một là: Thƣờng xuyên bồi dƣỡng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ,
công chức xác định đây là giải pháp quan trọng hàng đầu để tăng cƣờng hiệu
quả, hiệu lực bộ máy hành chính nhà nƣớc.
Hai là: Cải cách đồng bộ nền hành chính trong đó quan tâm đặc biết
đến công tác thi tuyển theo hƣớng công khai minh bạch nhằm lựa chọn và thu

hút những cán bộ giỏi từ mọi nguồn lực đóng góp cho nhân lực cán bộ công
chức Thành phố, ƣu tiên trong tuyển dụng là con em địa phƣơng có thành tích
cao trong học tập tại các trƣờng Cao đẳng, Đại học và ngoài nƣớc.
Ba là: Việc nâng cao năng lực có vai trò hết sức to lớn đối với hoạt động
của ngƣời cán bộ lãnh đạo chủ chốt. Có năng lực hoạt động chỉ đạo thực tiễn
của ngƣời cán bộ lãnh đạo vừa ở tầm khái quát, hệ thống, vừa cụ thể, chặt chẽ,

nhiệm theo nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ. Thực hiện
nghiêm túc đúng phƣơng pháp quy trình về đánh giá, nhận xét cán bộ, công
chức, tôn trọng công tác quy hoạch từ cơ sở, đảm bảo nguồn cán bộ, công
chức kế cận và có sự kế thừa qua các thế hệ. Công tác tổ chức cần đảm bảo
nguyên tắc phát huy trách nhiệm, quyền hạn, đánh giá đúng khả năng, năng
lực của cán bộ, công chức xuất phát từ yêu cầu công việc.
Năm là: chú trọng quy hoạch nguồn cán bộ, công chức trẻ, cán bộ nữ có
khả năng năng lực, đƣợc đào tạo chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ, có
phẩm chất đạo đức tốt gắn với kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng sát với tình hình
thực tế đại địa phƣơng, để nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức
Thành phố đạt chuẩn và vƣợt chuẩn. Phải đổi mới và có những chính sách thực
hiện việc xét tuyển, thi tuyển công khai, minh bạch mang tính cạnh tranh cao,
giáo dục mọi cán bộ, công chức nêu cao ý thức tự giác trau dồi kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp. Xây dựng cơ chế chính sách đãi ngộ thỏa đáng, thu hút

mềm dẻo, linh động. Ở nƣớc ta hiện nay, vai trò năng lực điều hành, năng lực

những ngƣời tài, ngoài chế độ chung của Nhà nƣớc cần mạnh dạn ban hành cơ

tƣ duy lý luận đối với cán bộ, công chức Thành phố lại càng quan trọng do phải

chế chính sách riêng mang tính đột phá, thiết thực về kinh tế, môi trƣờng làm


đáp ứng những yêu cầu của sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

việc. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
/>

23

24

phố, kịp thời phát hiện các sai phạm, xử lý, kỷ luật các cán bộ, công chức có

Chƣơng 2

năng lực kém, thoái hóa biến chất, tham nhũng, qua đó góp phần nâng cao năng

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

lực, trách nhiệm phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức.
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm trả lời một số câu hỏi sau:
- Thực trạng chất lƣợng cán bộ, công chức thành phố Bắc Ninh nhƣ thế nào?
- Yếu tố nào ảnh hƣởng tới chất lƣợng cán bộ công chức của thành phố
Bắc Ninh?
- Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán, bộ công chức thành

phố Bắc Ninh từ nay đến năm năm 2020?
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp
Thông qua phân tích định tính từ các tài liệu, các văn bản pháp luật,
chủ trƣơng, chính sách, Nghị quyết, các công trình nghiên cứu đã công bố, đề
tài, luận văn, luận án, bài báo trên các tạp chí và các phƣơng tiện thông tin đạ
ê

.

- Báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng các năm từ 2010 đến năm 2014.
- Báo cáo về nguồn nhân lực Thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2014
- Niên giám thống kê 2010, 2012, 2014.
* Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
+Lý do chọn địa điểm: Thành phố Bắc Ninh là trung tâm chính trị, văn
hóa xã hội và kinh tế của tỉnh Bắc Ninh.

-

.

+Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


25

26

+ Đối tƣợng điều tra: Trên cơ sở thiết lập phiếu phỏng vấn điều tra các
đối tƣợng là cán bộ, công chức cấp tỉnh, Thành phố và ngƣời dân trên địa bàn
Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô mẫu: Số lƣợng mẫu phiếu điều tra 322 phiếu:

Phòng LĐ- TB- XH
3
ội vụ
4
Ngƣời dân
78
Tổng sổ
322
(Nguồn số liệu: Số lượng mẫu điều tra khảo sát của Tác giả)

14
15
16

- Phƣơng pháp chọn mẫu điều tra: phi ngẫu nhiên, cụ thể:

- Nội dung phiếu điều tra:

+ Đối với Thành phố địa bàn điều tra là các phòng ban chuyên môn ở


Phần I- thông tin chung

Thành phố nhƣ: Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Kinh tế,
Phòng Lao động & TBXH.

iều tra là cán bộ, công chức đánh giá

chất lƣợng, trình độ cán bộ, công chức

hành phố

-

Phần II - Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công
chức thành phố Bắc Ninh
- Quy trình điều tra:

.

Bƣớc 1: Điều tra thử 15 phiếu điểm kiểm tra tính hợp lý của phiếu

+ Đối với Thành phố địa bàn điều tra là 19 xã, phƣờng,

Bƣớc 2: Điều chỉnh phiếu điều tra

11 phƣờng xã. Tổng số 231 phiếu điề

Bƣớc 3: Điều tra thực tế

, phƣờng 21


cán bộ, công chức để lấy kết quả tự đánh giá chất lƣợng

Phƣơng pháp tổng hợp, đánh giá để xử lý số liệu thu thập đƣợc.

cán bộ, công chức trong đơn vị mình.
+ Điều tra, phỏng vấn ngƣời dân về đánh giá chất lƣợng, trình độ, năng
lực quản lý điều hành cán bộ, công chức thành phố gồm 78 phiếu điều tra,
Bảng 2.1. Đối tƣợng điều tra và số mẫu điều tra
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Đối tƣợng điều tra
Xã Kim Chân
Xã Hòa Long
Phƣờng Đáp Cầu
Phƣờng Thị Cầu
Phƣờng Tiền An

Phƣờng Ninh Xá
Phƣờng Khúc Xuyên
Phƣờng Vạn An
Phƣờng Vệ An
Phƣờng Đại Phúc
Phƣờng Kinh Bắc
Phòng TC -KH
Phòng Kinh tế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp tài liệu

Số mẫu điều tra
(phiếu)
21
21
21
21
21
21
21
21
21
21
21
3
3
/>
- Đối tượng điều tra: Trên cơ sở thiết lập phiếu phỏng vấn điều tra các đối

tƣợng là cán bộ, công chức cấp tỉnh, Thành phố và ngƣời dân trên địa bàn Thành
phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô mẫu:
, tính đến

Tổng số

tháng 12/2014. Vì vậy, quy mô mẫu sẽ đƣợc tính theo công thức sau (Fely
David, 2005).
N=

NZ 2 p(1 p)
1989(1.96) 2 (0.5)(1 0.5)
=
= 322
Nd 2 Z 2 p(1 p) 1989(0.05) 2 (1.96) 2 (0.5)(1 0.5)

:
n = Quy mô mẫu mong muốn
Z= độ lệch chuẩn, mức 1.96, tƣơng ứng với mức 95% độ tin cậy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

27

28

p = Phần tổng thể mục tiêu đƣợc đánh giá là có những đặc điểm chung cụ
thể, thƣờng mức 50% (0.5)


đối, số tƣơng đối, số bình quân để phân tích tình hình biến động của hiện
tƣợng theo thời gian.
,…

d = độ chính xác kỳ vọng, thƣờng để ở mức 0.05

- Phƣơng pháp so sánh: Sau khi số liệu đƣợc tổng hợp và phân tích

-

:

322

322

.

chúng ta có thể sử dụng phƣơng pháp này để so sánh các số tuyệt đối, số

322

tƣơng đối, số bình quân… thấy đƣợc sự phát triển của sự vật, hiện tƣợng qua
các mốc thời gian, không gian và từ đó có thể suy rộng ra đƣợc vấn đề nghiên

.

- Thang đo của bảng hỏi


cứu. Trong đó tập trung vào việc so sánh trình độ chuyên môn nghiệp vụ có

- Thang đo Likert 5 mức độ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này. Thang

liên quan đến chất lƣợng cán bộ công chứ

.

- Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo: Bản chất của phƣơng pháp

đo đƣợc tính nhƣ sau: 1- Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Không ý

chuyên gia là lấy ý kiến đánh giá của các chuyên gia để làm kết quả dự báo.

kiến (Bình thƣờng), 4- Đồng ý và 5- Rất đồng ý.
Thang đo

Khoảng đo

Mức đánh giá

Phƣơng pháp này đƣợc triển khai theo một quy trình chặt chẽ bao gồm nhiều

5

4,21 - 5,0

Rất tốt

khâu: thành lập nhóm chuyên gia, đánh giá năng lực chuyên gia, lập biểu câu


4

3,41 - 4.20

Tốt

hỏi và xử lý toán hoặc kết quả thu đƣợc từ ý kiến chuyên gia. Khó khăn của

3

2,61 - 3,40

Trung bình

phƣơng pháp này là việc tuyển chọn và đánh giá khả năng của các chuyên gia.

2

1,80 - 2,60

Kém

1

1.00 - 1,79

Rất kém

Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng có hiệu quả cho những đối tƣợng thiếu (hoặc

chƣa đủ) số liệu thống kê, phát triển có độ bất ổn lớn hoặc đối tƣợng của dự
báo phức tạp không có số liệu nền, kết quả của phƣơng pháp dự báo này chủ
yế

vụ cho nhu cầu định hƣớng, quản lý vì thế cần kết hợp (trong trƣờng

hợp có thể) với các phƣơng pháp định lƣợng khác.

- Quy trình thiết kế bảng hỏi

- Phƣơng pháp đánh giá, cho điểm:

Bƣớc 1: Bảng câu hỏi ban đầu đƣợc xây dựng
Bƣớc 2: Bảng câu hỏi đƣợc hoàn chỉnh và khảo sát thử trƣớc khi gửi đi khảo
sát chính thức.

Phƣơng pháp đánh giá cho điểm cho phép ngƣời sử dụng có nhiều lựa
chọn trong việc thiết kế mô hình đánh giá. Theo phƣơng pháp này ngƣời đánh
giá xem xét từng tiêu chí đánh giá (đặc điểm của ngƣời đƣợc đánh giá) và cho

2.3.3. Phương pháp phân tích

điểm hoặc xếp hạng dựa trên một thang đánh giá đƣợc xây dựng từ trƣớc.

- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này dùng để hệ thống hóa
các số liệu về đặc điểm địa bàn nghiên cứu và thực trạng năng lực quản lý của

Thông thƣờng thang đánh giá (thang điểm) gồm một số bậc đƣợc xếp hạng từ
thấp tới cao, từ “kém” cho tới “xuất sắc” hoặc một cách sắp xếp tƣơng tự.


cán bộ Thành phố bằng phân tổ thống kê, tính các chỉ tiêu tổng hợp về tuyệt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

29

30

Phƣơng pháp đánh giá cho điểm rất dễ hiểu và dễ sử dụng bởi vì khái
niệm cho điểm là rất rõ ràng: cả ngƣời đánh giá và ngƣời đƣợc đánh giá đều
dễ dàng thấy đƣợc logic đơn giản và hiệu quả của thang điểm đánh giá. Chính
vì vậy đây là phƣơng pháp phổ biến và đƣợc áp dụng rộng rãi.
Sai sót lựa chọn là xu hƣớng của ngƣời đánh giá khi đánh giá một
ngƣời khác một cách chủ quan, và sau đó tìm bằng chứng chứng minh cho

Chỉ tiêu về biết ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga…): có chứng chỉ ngoại
ngữ, chƣa qua đào tạo.
Chỉ tiêu về sử dụng tin học văn phòng ứng dụng trong thực tiễn giải
quyết công việc: có chứng chỉ tin học, chƣa qua đào tạo.
Chỉ tiêu đánh giá năng lực cán bộ công chức

hành phố, kỹ năng

trình độ khác, chỉ tiêu tín nhiệm trong dân.

đánh giá của mình (đồng thời bỏ qua hoặc hạ thấp những bằng chứng phủ

nhận hay mâu thuẫn những đánh giá mang tính chủ quan đó).
Sai sót nhận thức xảy ra khi ngƣời đánh giá không nắm đƣợc bản chất,
ý nghĩa của các tiêu chí, đặc điểm đƣợc lựa chọn để đánh giá và ngôn ngữ sử
dụng trong thang điểm đánh giá. Đối với một ngƣời đánh giá, một nhân viên
có thể đƣợc đánh giá là sáng kiến khi báo cáo tình hình cho cấp trên. Tuy
nhiên, đối với một ngƣời đánh giá, điều này cho thấy nhân viên đó quá phụ
thuộc vào sự giúp đỡ của cấp trên do đó anh ta đánh giá là thiếu sáng kiến.
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
Chỉ tiêu phản ảnh quy mô cán bộ công chức Thành phố
Cơ cấu cán bộ công chức theo giới tính: nam, nữ.
Cơ cấu cán bộ công chức theo độ tuổi : từ 30 trở xuống, từ 31-40, từ
41-50, từ 51 - 60. Trên tuổi nghỉ hƣu.
Chỉ tiêu về trình độ văn hóa: Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
Chỉ tiêu về trình độ Chuyên môn nghiệp vụ: Đại học, cao đẳng, trung
cấp, sơ cấp, chƣa qua đào tạo.
Chỉ tiêu về trình độ Lý luận chính trị: Cử nhân, Cao cấp, Trung cấp, sơ
cấp, chƣa qua đào tạo.
Chỉ tiêu về trình độ Quản lý nhà nƣớc: Trung cấp, chứng chỉ bồi dƣỡng
kiến thức Nhà nƣớc ngạch Chuyên viên, chƣa qua đào tạo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

31

32

- Là đô thị nằm trong vùng ảnh hƣởng của Thủ đô Hà Nội;

Chƣơng 3

THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ BẮC NINH

- Là đầu mối giao thông trong khu vực Bắc Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội Hải Phòng - Hạ long. Có vị trí quốc phòng quan trọng và là cửa ngõ bảo vệ
của Thủ đô Hà Nội về phía Bắc.

3.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh
3.1.1. Điều kiện tự nhiên

- Là một trong những trung tâm đào tạo, du lịch tâm linh, thƣơng mại,
dịch vụ trong khu vực.

Thành phố Bắc Ninh là Thành phố tỉnh lỵ của Tỉnh Bắc Ninh, nằm
trong vùng đồng bằng sông hồng, vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ và là một
đô thị lớn trong vùng Thủ đô Hà Nội. Ngoài ra, Bắc Ninh còn nằm trên 2
hành lang và 1 vành đai kinh tế: Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh, Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và

Thành phố Bắc Ninh là đầu mối kinh tế, giao thông quan trọng của
tỉnh Bắc Ninh và hành lang kinh tế Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải
phòng, một đô thị phát triển chịu ảnh hƣởng của Thủ đô và cùng Thủ đô,
nằm trên các trục quốc lộ 1A, 1B và tuyến đƣờng sắt có tuyến Hà Nội Lạng Sơn, quốc lộ 18 Nội Bài - Hạ Long đi qua; Quốc lộ 38 Bắc Ninh -

vành đai 3 của vùng Thủ đô.
Thành phố Bắc Ninh nằm ở phía nam sông Cầu, cách Hà Nội 30 km về

Hải Dƣơng.


phía Bắc, cách thành phố Bắc Giang 20 km về phía Nam, có các trục quốc lộ

Thành phố Bắc Ninh có vị trí và vai trò thúc đẩy sự nghiệp công hóa,

1 A, 1B, đƣờng sắt Hà Nội - Lạng Sơn và quốc lộ 18, Quốc lộ 38 đi qua. Địa

hiện đại hóa không chỉ của tỉnh Bắc Ninh mà còn cả khu vực phía Bắc thủ đô

giới hành chính Thành phố Bắc Ninh:

Hà Nội. Vị trí địa kinh tế liền kề với Thủ đô Hà Nội, trung tâm kinh tế lớn,

- Phía bắc giáp Huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;

một thị trƣờng rộng lớn thứ hai trong cả nƣớc, có sức cuốn hút toàn diện về

- Phía đông giáp Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh;

mặt chính trị, kinh tế, xã hội, giá trị lịch sử văn hóa, đồng thời là nơi cung cấp

- Phía nam giáp Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;

thông tin, chuyển giao công nghệ và tiếp thị thuận lợi với mọi miền đất nƣớc,

- Phía tây giáp Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

Thành phố Bắc Ninh vừa trở thành đô thị loại II nên đã tiếp nhận sự di chuyển

Thành phố Bắc Ninh với vị trí thuận lợi là đầu mối giao thông của các

tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, có các tuyến giao thông huyết
mạch: đƣờng bộ có QL 1, Ql 8, QL 38; đƣờng sắt có tuyến Hà Nội - Lạng
Sơn, Lim - Phả Lại; đƣờng thủy nội địa có 3 cảng trên sông cầu; có hệ thống
núi đồi tạo nên vị trí Quốc phòng quan trọng. Thành phố Bắc Ninh có các tính
chất nhƣ sau:
- Là trung tâm kinh tế chính trị văn hóa và khoa học kỹ thuật của Tỉnh;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>
vốn, khoa học công nghệ và nhân lực, tham gia mạng lƣới thƣơng mại, dịch
vụ của vùng Thủ đô trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Vị trí địa kinh tế thuận lợi sẽ là yếu tố phát triển quan trọng và là một
trong những tiềm lực to lớn cần đƣợc phát huy một cách triệt để nhằm phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội và thúc đẩy quá trình đô thị hóa của tỉnh Bắc
Ninh. Yếu tố này cũng đặt ra nhiệm vụ quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

33

34

Thành phố sao cho xứng đáng là một trung tâm của tỉnh phát triển, một đô thị

Bảng 3.1. Tình hình đất đai của Thành phố Bắc Ninh
ĐVT:Ha

trung tâm của vùng Thủ đô Hà Nội.


Tổng diện tích tự nhiên

Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
So sánh (%)



Diện
Diện
Diện
2013/ Bình
cấu
cấu
cấu 2012/
tích (ha)
tích (ha)
tích (ha)
2012 quân
(%)
(%)
(%) 2011
22.895,6 00 22.895,6 100,0 22.895,6 100,0 100,0 100,0 100,0

1. Đất nông nghiệp

Chỉ tiêu

15.831,3 9,1 5.675,9 68,5 15.635,9 68,3


99,0

99,7

99,5

1.1. Đất sản xuất nông nghiệp 13.431,2 4,8 3.298,7 84,8 13.263,6 84,8

99,0

99,7

99,5

- Đất trông cây hàng năm 11.621,6 6,5 1.489,4 86,4 11.454,5 86,4

98,8

99,7

99,5

1.2. Đất lâm nghiệp

100,0 100,0 100,0

1.3. Đất nuôi trồng thủy sản
1.4. Đất nông nghiệp khác


68,7
1.850,4
18,9

0,4

68,7

0,4

1,7 1.868,9 11,9
0,1

18,7

0,1

68,7
1.867,9
15,3

0,4

11,9 100,9 99,9 100,5
0,1

98,9

81,8


90,0

2. Đất phi nông nghiệp

6.814,2

9,8 6.970,6 30,4

7.010,7

30,6 102,3 100,6 101,5

2.1. Đất ở

1.589,8

3,3 1.594,1 22,9

1.601,8

22,8 100,3 100,5 100,5

2.2. Đất chuyên dùng

4.913,5

8,9 4.164,6 59,7

4.202,1


59,9 103,8 100,9 102,5

2.3. Đất tôn giáo, tín ngƣỡng

133,9

1,9

133,9

1,9

133,9

1,9

100,0 100,0 100,0

236,6

3,5

238,1

3,4

238,6

3,4


100,6 100,2 100,5

2.5. Đất sông suối, MNCD

819,9

12,0

819,5

11,7

813,9

11,6

99,9

2.6. Đất phi nông nghiệp khác

20,4

0,3

20,4

0,3

20,4


0,3

100,0 100,0 100,0

3. Đất chƣa sử dụng

250,1

1,1

249,1

1,1

249,1

1,1

99,6 100,0 100,0

3.1. Đất bằng chƣa sử dụng

250,1

1,1

249,1

1,1


249,1

1,1

99,6 100,0 100,0

2.4. Đất nghĩa trang
nghĩa địa

99,3

99,5

II. Một số chỉ tiêu
bình quân
1. Diện tích canh tác

1.480

1.497

1.391

bình quân 1 hộ nông dân

m2/hộ

m2/hộ

m2/hộ


2. Diện tích canh tác
bình quân 1 nhân khẩu

501

495

493

m2/nk

m2/hộ

m2/nk

95,1

93,9

97,0

98,8

99,6

99,0

(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê Thành phố Bắc Ninh năm 2014)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

35

36
2. Số nhân khẩu bình ngƣời/
1 hộ

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Thành phố Bắc Ninh có 19 đơn vị hành chính: 3 xã, 16 phƣờng Tốc
độ tăng trƣởng kinh tế (GDP) (theo giá SS2010) đạt 6,68% tăng 0,23% so

hộ

2,90

2,80

2,80

96,5

100,0

98,5


(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê TP Bắc Ninh năm 2014)
Năm 2014, tổng thu ngân sách nhà nƣớc đạt 683,5 tỷ đồng. Tổng sản
phẩm bình quân đầu ngƣời: 28,3 triệu đồng, tăng 1,19 triệu đồng so với kế

với kế hoạch.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất (theo giá năm 2010) tăng 4,9% so với kế

hoạch và tăng 4,85 triệu đồng so với năm 2013. Tỷ lệ hộ nghèo 4,66%, giảm

hoạch; Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng tăng 22,9%

2,25% so với năm 2013. Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm y tế ƣớc trên 80% dân số,

so với kế hoạch; Tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành thƣơng mại - dịch vụ tăng

đạt kế hoạch. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên 10,9% giảm 0,1% so với kế hoạch.
Đẩy mạnh công tác văn hóa - thông tin, thể dục thể thao, phát thanh -

15,7% so với kế hoạch.

truyền thanh. Năm 2014 tổ chức thành công Lễ kỷ niệm 60 năm ngày giải

Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của Thành phố Bắc Ninh
Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm

Năm


Năm

tính

2012

2013

2014

phóng Thành phố và đón nhận Đô thị loại II. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào

So sánh (%)
2013/

2014/

Bình

2012

2013

quân

“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xây dựng khu phố, cơ quan,
đơn vị và gia đình văn hóa; có 19 xã, phƣờng đã hoàn thành xây dựng nhà văn
hóa khu phố, ( đạt 100%), đến nay có 99% khu phố đạt tiêu chuẩn nếp sống


I. Tổng số hộ

hộ

87.136

90.381

91.326

103,7

101,0

102,4

1. Hộ nông nghiệp

hộ

78.499

81.637

82.349

103,9

100,9


102,5

2. Hộ phi nông nghiệp

hộ

8.637

8.744

8.977

101,2

102,7

102,0

so với năm 2013. Tích cực triển khai Kế hoạch sửa đổi, bổ sung các qui định
hƣơng ƣớc của khu phố trên địa bàn Thành phố.

văn hóa. Số gia đình văn hóa đạt 81,6% tổng số hộ toàn Thành phố, tăng 1,6%

II. Tổng số dân

ngƣời

257.387

257.736


258.193

100,1

100,2

100,2

1. Dân số đô thị

ngƣời

25.490

25.685

25.885

100,8

100,8

101,0

Y tế: Thực hiện có hiệu quả các Chƣơng trình Y tế Quốc gia; làm tốt

2. Dân số nông thôn

ngƣời


231.897

232.051

232.308

100,1

100,1

100,0

công tác khám chữa bệnh cho nhân dân. Chủ động công tác phòng chống dịch

154.655

155.148

155.980

100,3

100,5

100,4

116.223

116.343


114.356

100,1

98,4

99,0

lao
III. Tổng số lao động

động

1. Lao động NN, LN,

bênh, tăng cƣờng chỉ đạo kiểm tra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Tích
cực triển khai công tác dân số - KHHGĐ. Ƣớc tỷ lệ tăng dân số 12,8‰, giảm
0,2 ‰ so với kế hoạch; tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng là 9,83%,

Thủy sản

lao động

2. Lao động CN, XD

lao động

21.324


21.419

22.874

100,4

106,8

103,4

Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện tốt phong trào thi đua, các cuộc vận

3. Lao động DV

lao động

17.108

17.386

18.750

101,6

107,8

104,9

động do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động, tăng cƣờng công tác quản lý, nâng


IV. Một sô chỉ tiêu

cao chất lƣợng dạy và học; công tác hội giảng, hội thi đạt kết quả cao; kết quả

bình quân

thi học sinh giỏi THCS xếp thứ nhất toàn tỉnh, thi học sinh giỏi TDTT xếp thứ

1. Số lao động bình
quân 1 hộ

giảm 1,15 % so với năm 2013.

lđ/ hộ

1,77

1,71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1,70

96,6

99,4

98

hai toàn tỉnh; tổ chức thi kiểm tra cuối năm đảm bảo an toàn, nghiêm túc. Kết

quả tỷ lệ học sinh hoàn thành chƣơng trình Tiểu học đạt 99,4%, xét tốt nghiệp

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

37

38

THCS đạt 98,89%, thi tốt nghiệp THPT đạt 99,93%, GDTX đạt 99,05%. Năm

3. DV

2013 có 9 trƣờng đƣợc công nhận đạt chuẩn quốc gia, đến nay toàn Thành phố

II. Một số chỉ tiêu

có 100 trƣờng đạt chuẩn quốc gia, trong đó: Mầm non 33/35 trƣờng, Tiểu học

1. GTSXBQ 1 hộ

97,1

40/40 trƣờng (có 12 trƣờng chuẩn mức II), THCS 24/39 trƣờng, THPT 3/8

2. Thu nhập BG 1 hộ

trƣờng; 19 xã, phƣờng có 100% số trƣờng học đạt chuẩn.


3. Thu nhập BQ 1 NK

LĐ-TB và XH: Công tác Thƣơng binh Liệt sỹ, thực hiện chính sách đối

2.225,0

26,3

3.310,0

31,6

4.133

3,6 148,8 124,9 136,8

115,7

133

119,2 115,0 117,1

42,6

54,3

68

127,5 125,4 126,4


14,7

19,4

24

132,0 125,3 128,6

(Nguồn số liệu: Niên giám thống kê Thành phố năm 2014)

với ngƣời có công và các đối tƣợng chính sách xã hội đƣợc các cấp, các

Tóm lại: Thành phố Bắc Ninh trong quá trình triển khai thực hiện

ngành quan tâm. Tổ chức thăm hỏi, tặng quà dịp Tết nguyên đán, dịp kỷ niệm

nhiệm vụ năm 2014, trong điều kiện có nhiều khó khăn, thách thức: thời tiết

ngày thƣơng binh - liệt sỹ (27/7) cho các đối tƣợng, với số tiền trên 130 tỷ

không thuận lợi; giá cả thị trƣờng không ổn định, dịch bệnh có những nơi

đồng, trong đó ngân sách Thành phố 60 tỷ đồng. Tổ chức tốt việc vận động

diễn biến phức tạp. Việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trên một số lĩnh vực

xây dựng các quỹ nhân đạo, từ thiện và hỗ trợ kịp thời cho những đối tƣợng

chƣa quyết liệt, công tác cải cách hành chính một số đơn vị hiệu quả chƣa


có hoàn cảnh khó khăn. Xét duyệt cho 1.103 đối tƣợng hƣởng trợ cấp bảo trợ

cao. Một số cán bộ, công chức còn có biểu hiện thiếu tâm huyết với công

xã hội; rà soát, thiết lập hồ sơ các đôi tƣợng hƣởng chế độ ngƣời tàn tật hàng

việc. Việc quản lý nhà nƣớc trên một số lĩnh vực có nơi, có lúc bị buông

tháng theo Nghị định 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Luật ngƣời khuyết

lỏng, nhất là trong công tác quản lý đất đai và giải phóng mặt bằng, hành

tật; xét duyệt 34.294 hồ sơ đối tƣợng miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học

lang an toàn giao thông, công tác quản lý đô thị… sản xuất công nghiệp, tiểu

tập theo Nghị đinh số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ; lập danh sách đề nghị

thủ công nghiệp, dịch vụ còn gặp khó khăn, các doanh nghiệp đầu tƣ gặp

xét duyệt cho 3.491 đối tƣợng ngƣời có công hƣởng chế độ năm 2013; 3.087

phải những khó khăn chung của nền kinh tế; ngành nghề phát triển chậm,

hồ sơ ngƣời thờ cúng liệt sỹ hƣởng trợ cấp một lần. Tổ chức điều ta, ra soát

còn nhiều lao động thiếu việc làm thu nhập thấp. Việc triển khai xây dựng

hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bản Thành phố, kết quả: tỷ lệ hộ nghèo


xã, phƣờng ở một số đơn vị chƣa mạnh; nhận thức của một bộ phận trong

4,66%; hộ cận nghèo 5.44%.

nhân dân về xây dựng nông thôn mới chƣa đầy đủ, toàn diện; việc chuyển

Bảng 3.3. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội Thành phố Bắc Ninh
Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

So sánh (%)

I. Tổng GTSX

Giá trị Cơ
Giá trị
Cơ Giá trị Cơ
2012/ 2013/ Bình
(triệu cấu
(triệu
cấu (triệu cấu
2011 2012 quân
đồng) (%)
đồng)
(%) đồng) (%)
8.467 100

10.458 100 12.151
100 123,5 116,2 119,9

1. NN, LN, TS

3.481,0

41,1

3.522,0

33,7

3.512

28,9 101,2

2. CN, XD

2.761,0

32,6

3.626,0

11,7

4.506

10,7 131,3 124,3 127,8


Chỉ tiêu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

99,7 100,4

/>
dịch cơ cấu kinh tế phát triển sản xuất, cơ cấu lao động còn chậm. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học một số trƣờng còn thiếu, chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu. Tỷ lệ ngƣời tham gia bảo hiểm y tế còn thấp. Tỷ lệ ngƣời sinh con thứ 3
trở lên ở mức cao. Công tác vệ sinh môi trƣờng chƣa đảm bảo. Quản lý hành
lang an toàn giao thông còn khó khăn. Tình hình tai nạn giao thông tiềm ẩn
nguy cơ phức tạp. Công tác quản lý tôn giáo còn gặp nhiều khó khăn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

39

40

Tuy nhiên với sự chỉ đạo tích cực của Tỉnh ủy - HĐND - UBND Tỉnh,
năm 2014 Thành phố đã tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm:
Hệ thống chính trị đƣợc củng cố, quản lý Nhà nƣớc đƣợc tăng cƣờng.

3

Khối văn hóa xã hội


97

4,88

4

Khối tài chính

95

4,78

5

Khối kinh tế

163

8,20

Thống kê, lao động xã hội,…)

60

3,02

Khối cán bộ xã, phƣờng

350


17.60

Việc thực hiện các chính sách xã hội, chính sách với ngƣời có công tiếp tục
đƣợc quan tâm. Quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội đƣợc
giữ vững, duy trì tốt công tác tiếp dân và thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân
dân. Đội ngũ cán bộ đƣợc quan tâm trên mọi mặt nhằm đáp ứng yêu cầu,

6
7

Khối khác (văn phòng, nội vụ,

Tổng

1,989

100

(Nguồn số liệu: Phòng Nội vụ Thành phố Bắc Ninh)
, cô

nhiệm vụ đƣợc giao trong tình hình mới.

64,66%.

I

Cán bộ


504

25,34

1

Các cơ quan khối Đảng

136

6,84

2

Các cơ quan khối Đoàn thể

163

8,20

3

Các cơ quan khối chính quyền

205

10,31

II


Công chức

1,485

74,66

1

Khối lực lƣợng vũ trang

500

25,14

3.2.2. Thực trạng trình độ đội ngũ cán bộ công chức Thành phố Bắc Ninh
3.2.2.1. Về trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp
a.
Qua bảng số liệu ta thấy trình độ văn hóa của cán bộ công chức ở bậc
trung học cơ sở có xu hƣớng giảm dần, từ 0,22% năm 2012 xuống 0,11% năm
201
0,05% năm 2014, đó là ý thức của mỗi cán bộ, công chức và tiêu
chuẩn về cán bộ, công chức ngày một nâng cao hơn. Việc tuyên truyền trong
nhận thức của ngƣời cán bộ, công chức là thƣờng xuyên phải trau dồi kiến
thức, trình độ học vẫn kỹ năng nghề nghiệp để trang bị cho mình giỏi chuyên
môn đáp ứng ngay đƣợc với nhu cầu của công việc đạt chuẩn theo yêu cầu
của cấp trên và từng bƣớc vƣợt chuẩn. Ta thấy trong năm 2014, trình độ văn
hóa của cán bộ, công chức Thành phố có những đánh giá khá ấn tƣợng đã qua
tốt nghiệp trung học phổ thông đạt 99,95%. Những trƣờng hợp còn lại là do
yếu tố lịch sử để lại hoặc đã quá tuổi quy định đang chờ chế độ để nghỉ hƣu.

Thành phố cũng đang kiểm tra sát sao vấn đề này để nâng cao trình độ cho
cán bộ, công chức Thành phố.

2

Khối đô thị

220

11,06

Bảng 3.5. Trình độ văn hóa CBCC Thành phố Bắc Ninh

1989 ngƣời
2012.
.
Bảng 3.4. Số lƣợng, cơ cấu cán bộ, công chức TP Bắc Ninh
STT

Chức danh

Số lƣợng (ngƣời)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Cơ cấu (%)

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

×