Trường Đại học Thành Đô
Khoa Công nghệ thông tin
BÀI TẬP LỚN
Môn Lập trình Windows nâng cao
Đề tài: Phần mềm quản lý kí túc xá
Đại học Thành Đô
GVHD: Nguyễn Minh Hiển
Nhóm 6
A.Tổng Quan Hệ Thống
I.Giới Thiệu chung
1.Thông Tin chung
2.Cơ cấu tổ chức
theo phòng,in hóa đơn điện nước
2.Mô tả đề tài
-Tên đề tài:Phần mềm quản lý kí túc xá trường đại học Thành Đô
-Nơi thành lập dự án:trường Trường Đại học Thành Đô
-Phát biểu:Kí túc xá trường đại học Thành Đô có quy mô không lớn nhưng có xu
hướng ngày càng mở rộng việc quản lý kí túc xá thủ công là rất khó khan.tốn kém và
mất nhiều thời gian, nên vấn đề của Trường đặt ra là phải tự động hóa trong quá
trình quản lý.Vì thế, sự hình thành và phát triển của Phần mềm Quản Lý Ký túc xá là
rất cần thiết. Phần mềm sẽ hỗ trợ cán bộ của Trường trong việc quản lý thông tin về
Sinh Viên, tiền hóa đơn,… được dễ dàng hơn và chính xác hơn.
Mục tiêu
Giúp ban quản lý Ký Túc Xá của Trường theo dõi các thông tin, tình hình hoạt động,
của Ký Túc Xá, qua đó có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá, báo cáo thông tin
họat động
Xử lý và cập nhật dữ liệu hàng loạt một cách
II.Mô tả hệ thống :
1.Mô tả phạm vi hệ thống
Hệ thống quản lý ký túc xá trường đại học Thành Đô là hệ thống lý quản lý các thông tin sinh
viên nội trú,quản lý các phòng ,quản lý tính hóa đơn tiền điện nước,quản lý hợp đồng
Hệ thống bao gồm:
-Đầu vào:là các thông tin về sinh viên,phòng ở,nhân viên quản lý,thông tin chỉ số điện nước
sử dụng hàng tháng của từng phòng,thông tin tài khoản
-Hệ thống lưu trữ và xử lý:lưu trữ các thông tin sinh viên theo phòng,tính hóa đơn tiền điện
nước
-Đầu ra:là các thông tin tìm kiếm về hợp đồng,phòng ở,sinh viên,báo cáo danh sách sinh viên
nhanh chóng và chính xác.
Cho phép tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.
Thông tin sẽ được biểu diễn có hệ thống hơn, chính xác hơn.
Hệ thống thân thiện, gần gủi và dễ sử dụng đối với người dùng.
Hệ thống sẽ giúp Trường bớt chi phí cho việc thuê người quản lý hay việc lưu trữ hồ sơ sổ
sách.
Việc tính Hóa Đơn một cách hệ thống giúp tránh sự làm việc theo cảm tính của các nhân viên
quản lý, giảm đi những bất đồng hoặc sai xót không đáng có ở nơi làm việc.
Các bước thực hiện để hoàn thành dự án
Lập kế hoạch phát triển hệ thống, thu thập yêu cầu, đặc tả.
Phân tích hệ thống.
Thiết kế.
Lập trình.
Kiểm thử và cài đặt hệ thống.
Thời gian ước tính:
60 ngày (kể từ ngày lập kế hoạch hệ thống).
3.Xác định yêu cầu hệ thống:
Yêu cầu cơ bản:
Phải nắm rõ nhu cầu cần xây dựng của hệ thống, từ các nhu cầu cần xây dựng mà cần phải
thu thập các tư liệu cần thiết từ nơi thiết lập dự án.
Các công cụ cần thiết để xây dựng hệ thống: SQL Server 2014, Visual Studio 2013,
Devxepress 15.1, Microsoft Word 2013,StarUML
Kiến thức cần có:
Nắm vững về ngôn ngữ lập trình C#.
Sử dụng thành thạo công cụ lập trình Visual studio 2013
Úng dụng công nghệ mô hình hóa đối tượng LinQ to SQL
Sử dụng bộ tool Devexpress bản 15.1
Phân tích chính xác cơ sở dữ liệu bằng SQL Server 2014
( biết sử dụng trigger,store produce)
Thiết kế các mô hình bằng StarUML và phân tích rõ ràng, chính xác bằng Microsoft Word
2013.
3.2 Các yêu cầu chức năng:
Là các chức năng mà hệ thống sẽ cung cấp.
Bảng 1: Yêu cầu chức năng của hệ thống
Bảng 2: Yêu cầu chất lượng phần mềm
3.3.Phát hiện các thực thể
SinhVien(MaSV,TenSV,GioiTinhSV,NgaySinhSV,NoiSinh,DiaChi,SDT,email,HinhAnh,
MaKhoa,MaLop,TrangThai,GhiChu)
-NhanVien(MaNV,TenNV,GioiTinh,Ngays,DienThoai,chucvu)
-Phong(MaP,TenP,soluong,soluonghientai,giaphong,ghichu)
-PhanPhong(MaSV,MaP,MaNV,NgayP,ThoiHan,ChucVu)
-HoaDon(MaTT,MaNV,SanP,Gia,Sudung,MaP,Thang,Nam,Trangthai)
-HopDong(MaHDong,Ngaylap,MaNV,MaSV,ThoiHan,Dongia,Khautru,Doituong)
-DangNhap(TenDN,MatKhau,MaQuyen,TrangThai)
_TenQuyen(MaQuyen,TenQuyen
B.Phân Tích
I.Phân tích nghiệp vụ
1.Các mô hình Use Case
Hình 1: Mô hình Use case tổng quát của hệ thống
Hình 2: Mô hình Use case Quản lý Đăng nhập
Hình 3: Mô hình Use case Quản lý Thông Tin Sinh Viên
Hình 4: Mô hình Use case Quản lý Thông Tin Phòng
Hình 5: Mô hình Use case Quản lý Thông Tin Thuê Phòng
<<include>>
<<include>>
NhapHoaDon
LuuHoaDon
ThanhToanHoaDon
Phong
HoaDonDaThanhToan
NhanVien
Thang
<<include>>
InHoaDon
TRaCuuHoaDon
HoaDonChuaThanhToan
<<extend>>
Hình 6: Mô hình Use case Quản lý Hoa Đơn
Nam
<<include>>
LuuHopdong
<<include>>
ThemHopDong
<<include>>
XoaHD
giaHanHopDong
NhanVien
Hình 7: Mô hình Use case Quản lý Hợp Đồng
<<include>>
ThemNV
LuuNV
<<include>>
HuyNV
XoaNV
QuanTri
SuaNV
Hình 8: Mô hình Use case Quản lý Nhân Viên
<<include>>
2.Các sơ đồ hoạt động (Activity Diagram):
Bat Dau
Yeu Cau Dang Nhap
TiepNhanThongTin
DangNHap >3(lan)
Kiemtrataikhoan
KiemTraThongtinduoiCSDL
KhoaTaiKhoan
TuChoiDAngNHap
ChapNHanDangNHap
ThongBaoTraLoi
Ket Thuc
Hình 8: Sơ đồ hoạt động Đăng nhập Hệ thống
Bat Dau
Tim kiem thong tin tren form
Tiep nhan yeu cau doi mat khau
chap nhan doi mat khau
Kiem tra thong tin trong CSDL
Tu choi doi mat khau
Cap nhat CSDL
Ra thong bao
Thong bao doi thanh cong
Ket Thuc
Hình 9: Sơ đồ hoạt động Đổi mật khẩu
Bat Dau
Tiep Nhan Yeu cau Them thong tin
Tiep NHan yeu
cau Luu THong Tin
KiemTraThongTinVuaNhap
VoiThongTinTrongSCDL
Trung Ma Sinh vien
Chap nhan luu thong tin
Tu choi luu thong tin
Ket thuc them nhan vien
Hình 10: Sơ đồ hoạt động Thêm Sinh Viên
Bat Dau
tiep nhan yeu cau
tim kiem sinh vien
Kiem tra thong tin duoi CSDL
khong tim thay sinh vien
Chon phong Sinh vien
het Phong
Cap nhap vao CSDL
Dua ra thong bao
Ket thuc
Hình 10: Sơ đồ hoạt động đặt Phòng cho Sinh Viên
Tiep nhan yeu cau nop HD tu phong
tim kiem HoaDon
Tim kiem thong tin duoi CSDL
Nop HD
Thong bao thanh cong
thong bao Khong phai nop
Ket thuc
Hình 10: Sơ đồ hoạt động Nộp hóa Đơn Phòng
3.Các sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)
Chức năng : biểu đồ tuần tự dùng để mô phỏng các tương tác gữa các đối
tượng trong ngữ cảnh của động tác. Mục đích của nó là để xác định các hành
động mà hệ thống cần thực thi và theo trình tự hệ thống cần thực hiện các
hành động đó để hoàn thành nhiệm vụ của một use case, và xác định sự ảnh
hưởng của một hành động như thế lên hệ thống, ví dụ lên các đối tượng của
các hệ thống.
Sau đây là một số lược đồ tuần tự mô tả các xử lý của ứng dụng.
II.Phân tích Hệ Thống
1.Sơ đồ lớp(Class Diagram)
Phong
PhanPhong
SinhVien
+MaSV
+TenSV
+GioiTinhSV
+NgaySinhSV
+NoiSinh
+DiaChi
+SDT
+email
+HinhAnh
+MaKhoa
+MaLop
+TrangThai
+GhiChu
1.n
+MaSV
+MaP
+MaNV
+NGayP
+ThoiHan
+ChucVu
1.n
HoaDon
+MaP
+TenP
+SoLuong
+SoLuonghientai
+GiaPhong
+GhiChu
1.n
1.n
+MaTT
+MaNV
+SanP
+Gia
+Sudung
+MaP
+Thang
+Nam
+TrangThai
NhanVien
1.1
HopDong
+MaHDong
+Ngaylap
+MaNV
+MaSV
+ThoiHan
+DonGia
+Khautru
+Doituong
1.n
+MaNV
+TenNV
+GioiTinh
+NgayS
+DienThoai
+ChucVu
Hình 11: Sơ đồ Lớp các thực thể
TenQuyen
DangNhap
+TenDangNhap
+MatKhau
+MaQuyen
+TrangThai
1.n
+MaQuyen
+TenQuyen
1. Bảng chú giải các ký hiệu trong sơ đồ lớp (Class Diagram)
Bảng 3: Chú giải các thành phần trong sơ đồ lớp
C. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Thiết Kế Hệ Thống:
Kiến trúc hệ thống:
Mô tả:Cấu trúc mô hình 3 lớp Gồm:Tầng dữ liệu DAL,Tầng nghiệp vụ BUS,Tầng
Giao diện QLKTX
2.Mô hình quan hệ của hệ thống:
3.Thiết kế dữ liệu:
3.1 Các bảng dữ liệu
Bảng 1: Bảng Đăng nhập (Lưu trữ Thông tin Đang nhập)
Mô tả: - TenDN:Tên Đăng Nhập (Khóa chính)
- MatKhau:Mật Khẩu
-MaQuyen:Mã Quyền (Khóa ngoại liên kết với bẳng mã quyên )
-TrangThai:Trạng Thái ( True:tài khoản hoạt động ,False:Tài Khoản ngưng hoạt động)
Bảng 2: Bảng Tên Quyền ( lưu trữ tên quyền Đăng nhập)