BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ MINH THANH NGUYỆT
LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI:
ðỀ TÀI:
Chuyên ngành
Mã số
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
: Kinh tế tài chính - Ngân hàng
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN
Tôi tên là Lê Minh Thanh Nguyệt là sinh viên lớp Cao học Khóa 17 – lớp
Ngân hàng ñêm 3. Tôi xin cam ñoan ñề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank” là do tôi tự nghiên cứu và trình bày. ðề
tài của tôi chưa ñược công bố trên báo ñài và công trình nghiên cứu của tác giả nào
khác.
LỜI CAM ðOAN...................................................................................................... 3
MỤC LỤC.................................................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ............................................................................... 2
LỜI MỞ ðẦU............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI5
1.1
Khái niệm dịch vụ NH hiện ñại ..........................................................................5
1.1.1
Khái niệm dịch vụ ngân hàng:....................................................................5
1.1.2
Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại..................................................6
1.1.3
Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại................................7
1.1.4
Các ñặc trưng và tiêu chí ñánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại
.......................................................................................................................8
1.1.5
Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại:.8
1.2
Các loại hình dịch vụ NH hiện ñại chủ yếu .......................................................9
1.2.1
Dịch vụ thanh toán.......................................................................................9
1.2.1.1 Dịch vụ thanh toán trong nước...............................................................9
1.2.1.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế .....................................................................9
1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh toán: ..........................................................................9
1.2.2
Dịch vụ thẻ..................................................................................................10
1.2.3
Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ .....................................................................11
1.2.4
Dịch vụ ngân hàng ñiện tử ........................................................................11
1.3
Thương mại ñiện tử - Nền tảng cần thiết ñể phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện ñại............................................................................................................................13
1.3.1
Khái niệm về thương mại ñiện tử:............................................................13
1.3.2
Các ñặc trưng của thương mại ñiện tử:...................................................13
1.3.3
Cơ sở ñể phát triển thương mại ñiện tử: .................................................14
1.3.4
Các hình thức chủ yếu của thương mại ñiện tử:.....................................15
1.3.5
Lợi ích của thương mại ñiện tử: ...............................................................17
1.3.6
Vai trò của thương mại ñiện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện ñại: .....................................................................................................................18
1.4
Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam.........19
1.5
Bài học kinh nghiệm của một số nước. ............................................................21
1.5.1
Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại từ ngân
hàng Mỹ, Malaysia.....................................................................................................21
1.5.2
Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại ở Việt
Nam:
.....................................................................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI
VIETINBANK......................................................................................................... 25
2.1
Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VN.........................................25
2.1.1
Cơ sở pháp lý: ............................................................................................25
2.1.2
Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại: ................................26
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại:..................................................................26
2.1.2.2 Các công ty cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt:......27
2.1.3
Các dịch vụ ngân hàng hiện có:................................................................27
2.1.4
Vấn ñề an toàn bảo mật hệ thống:............................................................28
2.2
Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank...........................29
2.2.1
Hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010..........................29
2.2.2
Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank ......................31
2.3
Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank .............................32
2.3.1
Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank.....................................32
2.3.2
So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại của VietinBank và các ngân
hàng khác....................................................................................................................33
2.3.3
Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank:......................................35
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh toán nội ñịa ................................................35
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế................................................36
2.3.4
Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank: ..............................37
2.3.5
Thực trạng dịch vụ thẻ tại VietinBank:...................................................38
2.3.6
Thực trạng dịch vụ ngân hàng ñiện tử: ...................................................39
2.3.6.1 Ví ñiện tử: ...............................................................................................39
2.3.6.2 Internet Banking ....................................................................................40
2.3.6.3 VietinBank At Home .............................................................................40
2.3.6.4 SMS Banking..........................................................................................41
2.3.6.5 VNTopup ................................................................................................42
2.3.6.6 Mobile Banking ......................................................................................42
2.3.6.7 Vấn ñề bảo mật hệ thống: .....................................................................43
2.4
ðánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
trong giai ñoạn 2008 – 2010: .........................................................................................43
2.4.1
Những kết quả ñạt ñược: ..........................................................................43
2.4.2
Những tồn tại, hạn chế: .............................................................................44
2.4.3
Nguyên nhân của những tồn tại: ..............................................................46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ðẠI TẠI VIETINBANK ............................................................................. 48
3.1
Chiến lược và ñịnh hướng phát triển của VietinBank ...................................48
3.1.1
Chiến lược phát triển của VietinBank giai ñoạn 2010-2015:.................48
3.1.2
ðịnh hướng của VietinBank trong những năm tới.................................49
3.1.3
Phương hướng nhiệm vụ của VietinBank giai ñoạn 2010 - 2015 ..........53
3.2
Giải pháp phát triển các dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank.......................54
3.2.1
Xây dựng chiến lược khách hàng hợp lý .................................................54
3.2.2
Xây dựng và ñào tạo ñội ngũ nhân sự chất lượng cao............................54
3.2.3
Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ña dạng, chất lượng cao với mức giá
cạnh tranh...................................................................................................................55
3.2.4
Xây dựng và nâng cấp website hiện ñại, nâng cấp tiện nghi giao dịch: 56
3.2.5
Xây dựng chiến lược quảng cáo tiếp thị hiệu quả...................................56
3.2.6
Phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn gói...............................................58
3.2.7
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ...............................................................58
3.2.8
Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối ......................................................60
3.2.9
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ñiện tử.....................................61
3.3
Một số kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại...........................62
3.3.1
Kiến nghị với Ban lãnh ñạo VietinBank ..................................................62
3.3.2
Kiến nghị với NHNN, cơ quan chính phủ: ..............................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................68
PHỤ LỤC....................................................................................................................69
1
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
NHTM
Ngân hàng thương mại
Bảng 2.1
Kết quả kinh doanh của VietinBank giai ñoạn 2008 – 20010
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
Bảng 2.2
Tình hình thu nhập của VietinBank giai ñoạn 2008 – 2010
IBPS
Hệ thống thanh toán ñiện tử liên ngân hàng
Bảng 2.3
Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank năm 2008 – 2010
TMðT
Thương mại ñiện tử
Bảng 2.4
Doanh số thanh toán quốc tế của VietinBank năm 2008 – 2010
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
Bảng 2.5
Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
Bảng 2.6
Tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank từ 2008 – 2010
VietinBank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
TTQT
Thanh toán quốc tế
XK
Xuất khẩu
Biểu ñồ 2.1
Tình hình thu nhập của VietinBank từ 2008 – 2010
NK
Nhập khẩu
Biểu ñồ 2.2
Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank từ 2008 – 2010
VBH
VietinBank At Home
Biểu ñồ 2.3
Tình hình thanh toán quốc tế của VietinBank từ 2008 – 2010
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Biểu ñồ 2.4
Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
DANH MỤC BIỂU ðỒ
3
4
LỜI MỞ ðẦU
1.
-
Tính cấp thiết của ñề tài
Cùng với tốc ñộ phát triển của nền kinh tế, thu nhập bình quân ñầu người
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
VietinBank
4.
Phương pháp nghiên cứu
tăng, nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng cũng sẽ tăng theo. ðồng thời, sự cạnh
Sử dụng phương pháp thông kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp vận
tranh giữa các ngân hàng cũng ngày càng gay gắt. ðể tăng thu nhập cho ngân hàng,
dụng các kiến thức các môn học nghiệp vụ NHTM, quản trị ngân hàng, thương mại
tăng thu dịch vụ, tất cả các ngân hàng thương mại ñều ñã vào cuộc ñua cung cấp
ñiện tử và kinh nghiệm làm việc thực tiễn.
dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Do vậy, VietinBank cần phải chú trọng phát triển các
5.
ðiểm mới của ñề tài
dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñể thu hút các tầng lớp dân cư, doanh nghiệp vừa và nhỏ
Với slogan “VietinBank – Nâng giá trị cuộc sống”, phương châm hoạt ñộng
sử dụng; từ ñó tạo nền tảng tốt ñể phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Với phương
“Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại”, VietinBank chú trọng công tác khách hàng, nâng
châm hoạt ñộng “Tin cậy – Hiệu quả - Hiện ñại” và khẩu hiệu “VietinBank – Nâng
cao chất lượng dịch vụ. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là xu hướng tất yếu
giá trị cuộc sống” VietinBank luôn cố gắng nỗ lực vươn lên vị trí tập ñoàn tài chính
của tất cả các ngân hàng Việt Nam và quốc tế. ðề tài phân tích toàn diện về dịch vụ
hàng ñầu tại Việt Nam, giữ vững thương hiệu và bản sắc VietinBank.
ngân hàng hiện ñại, góp phần giúp ngân hàng ñẩy nhanh tốc ñộ phát triển dịch vụ
Với số lượng khoảng 22 triệu thẻ trên toàn quốc, chiếm khoảng ¼ dân số,
ngân hàng hiện ñại, ngân hàng bán lẻ, ña dạng hóa các dịch vụ, gia tăng tiện ích,
Việt Nam vẫn là thị trường nhiều tiềm năng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán không dùng tiền mặt; từ ñó gia tăng lợi thế cạnh tranh
ñại cũng như dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Vấn ñề còn lại là VietinBank có chiến lược,
của ngân hàng trong thời buổi hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
chính sách như thế nào ñể có bước ñột phá, vươn lên chiếm ñược lòng tin của khách
6.
hàng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, khẳng ñịnh vị thế, thương hiệu trong
bối cảnh cạnh tranh gay gắt .
Xuất phát từ ñó, tác giả ñã lựa chọn ñề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân
Kết cấu của luận văn
Luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Dịch vụ ngân hàng hàng hiện ñại và vai trò của nó ñối với hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
hàng hiện ñại tại NHTMCP Công Thương Việt Nam” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ
Chương 2: Thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
kinh tế.
Chương 3: Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tác giả ñã cố gắng thu thập,
-
Tìm hiểu những lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
phân tích dữ liệu, nhận ñịnh và ñề xuất giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh
-
Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
ñược những thiếu sót. Rất mong nhận ñược sự góp ý của quý Thầy cô và những
ðề xuất giải pháp, kiến nghị ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
người quan tâm.
VietinBank.
Chân thành cảm ơn
3.
ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
-
ðối tượng nghiên cứu: Những vấn ñề lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu
dịch vụ ngân hàng hiện ñại
5
6
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
Tóm lại, hiện nay Việt Nam chúng ta vẫn chưa thống nhất về khái niệm cũng
ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
như danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Tuy nhiên,
1.1
hiệp ñịnh khung ASEAN và hiệp ñịnh thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ ñã ñược xây
Khái niệm dịch vụ NH hiện ñại
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng:
Hiện nay, chưa có một ñịnh nghĩa cụ thể nào về dịch vụ ngân hàng. Mỗi
quốc gia ñều có những cách hiểu khác nhau về dịch vụ ngân hàng.
Theo tổ chức thương mại quốc tế WTO dịch vụ ngân hàng là một trong
dựng trên các nguyên tắc chuẩn mực của WTO nên hầu như các nội dung và
phương pháp phân loại dịch vụ tài chính (trong ñó có dịch vụ ngân hàng) tương tự
như WTO. Vậy dịch vụ Ngân hàng có thể hiểu là toàn bộ hoạt ñộng tiền tệ, tín
dụng, thanh toán, ngoại hối … của hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh
những loại hình của dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có
tế.
tính chất tài chính ñược cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện ñại
chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ
ngân hàng và dịch vụ tài chính khác.
Hiệp ñịnh chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO cũng không nêu
rõ khái niệm về dịch vụ ngân hàng mà chỉ liệt kê cụ thể dịch vụ thành 12 ngành lớn.
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ
của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật như các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch
vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và môi giới
tài chính, bảo hiểm…
Theo GATS dịch vụ ngân hàng bao gồm: nhận tiền gởi, cho vay, cho thuê tài chính,
Với một ngân hàng hiện ñại thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích ña
chuyển tiền, thanh toán thẻ, séc … bảo lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị
dạng là ñiều kiện tiên quyết ñể nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng.
trường tài chính, phát hành chứng khoán, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ
Các dịch vụ có thể chia làm hai nhóm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống và các
thanh toán và bù trừ, cung cấp và chuyển giao thông tin tài chính, dịch vụ tư vấn,
dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống có quá trình hình
trung gian và hỗ trợ về tài chính.
thành và phát triển lâu dài như: cho vay thương mại, huy ñộng vốn, chiết khấu
Ở nước ta, chưa có ñịnh nghĩa rõ ràng về dịch vụ ngân hàng. Có một số quan
ñiểm cho rằng dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
thương phiếu, bảo quản vật có giá, tài trợ các hoạt ñộng của chính phủ, cung cấp
dịch vụ ủy thác …
hoạt ñộng nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (như
Sự phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là sự kế thừa của các sản phẩm
cho vay, huy ñộng tiền gởi…) mà chỉ những hoạt ñộng không thuộc nội dung nói
truyền thống.Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại thì những quan hệ giao
trên mới là dịch vụ ngân hàng. Một số khác lại cho rằng tất cả hoạt ñộng ngân hàng
dịch trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay thế vào
phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng ñều là dịch vụ ngân hàng. Theo luật các
ñó là các giao dịch ngân hàng tại nhà, hay giao dịch ngân hàng qua internet, giao
tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành, dịch vụ ngân hàng cũng không
dịch ngân hàng qua ñiện thoại… Trong một nền kinh tế năng ñộng, một xã hội phát
ñược ñịnh nghĩa và giải thích cụ thể. Theo ñó, hoạt ñộng ngân hàng là việc kinh
triển và thịnh vượng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là rất lớn.
doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gởi, cấp
ðối với các nước ñang phát triển như Việt Nam thì các nhu cầu này chưa nhiều
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, nhưng phân ñịnh giữa kinh
nhưng cùng xu hướng phát triển của kinh tế xã hội thì nhu cầu này sẽ ngày càng
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thì chưa rõ ràng.
7
8
tăng và trở nên quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh và dịch vụ của các ngân
vụ mới ñem lại những tiện ích mới cho người sử dụng, nâng cao chất lượng sản
hàng thương mại.
phẩm dịch vụ truyền thống theo phương thức có hàm lượng công nghệ cao.
Hiện ñại hóa ngân hàng là thiết lập một hệ thống xử lý tập trung, công nghệ
thông tin hóa và tự ñộng hóa các giao dịch với mục ñích lấy khách hàng là trung
1.1.4 Các ñặc trưng và tiêu chí ñánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
ñại
tâm, cung ứng cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ nhiều tiện ích, ñáp ứng nhu
- Dựa vào số lượng phát hành thẻ ATM, thẻ TDQT.
cầu ngày càng cao của khách hàng. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống
- Các doanh số dịch vụ kiều hối.
ngân hàng ñể nâng cao năng lực cạnh tranh. Có thể khái quát hóa nội dung của quá
- Số lựơng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hảng trực tuyến.
trình hiện ñại hóa ngân hàng là một quá trình thiết lập hàng loạt các module quản lý,
- Doanh số thu dịch vụ của ngân hàng.
tạm thời có thể chia ra như sau:
-
Hệ thống quản lý hồ sơ thông tin khách hàng.
-
Hệ thống xử lý nghiệp vụ tiền gởi.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại:
- Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết ñịnh: ñể phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng ñầu. Cần phải có
-
Hệ thống xử lý nghiệp vụ tín dụng và tài trợ.
nguồn nhân lực chất lượng cao, vững vàng về khả năng chuyên môn, ngoại
-
Hệ thống xử lý nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
ngữ, giao tiếp, ứng xử với khách hàng.
-
Hệ thống xử lý nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.
- Mức ñộ phát triển kinh tế (thu nhập bình quân ñầu người). Thu nhập càng
-
Hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyển tiền trong nước.
cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại càng lớn do người dân
-
Hệ thống xử lý nghiệp vụ hối ñoái.
cần tiết kiệm thời gian trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
-
Hệ thống xử lý nghiệp vụ tài sản cố ñịnh.
Không phải chỉ trong lĩnh vực ngân hàng mà hầu như trong tất cả các lĩnh
-
Hệ thống sổ cái.
vực của nền kinh tế, sự cạnh tranh ñều rất gay gắt, do ñó tiết kiệm thời gian
-
Hệ thống thông tin quản lý
là rất quan trọng trong thời buổi hội nhập, phát triển kinh tế.
-
Hệ thống xử lý giao diện với hệ thống khác.
-
Hệ thống quản lý các dịch vụ chung.
Các hệ thống này là ñược xử lý hoàn toàn tự ñộng, dựa trên nền tảng thông
tin tập trung, có phân chia trách nhiệm rõ ràng và thiết lập ñược hệ thống xử lý dữ
liệu trực tuyến trên toàn hệ thống, giúp cán bộ nhân viên ở bất kỳ nơi nào cũng có
- Cơ sở pháp lý là yếu tố quan trọng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng. Cần phải
có cơ sở pháp lý vững vàng ñể có thể giúp khách hàng cũng như ngân hàng
yên tâm hơn khi phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, làm cơ sở ñể bảo vệ
quyền lợi của khách hàng cũng như của ngân hàng.
- Cơ sở hạ tầng công nghệ phải ñủ mạnh, vì dịch vụ ngân hàng hiện ñại là các
thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của trung tâm.
dịch vụ ngân hàng gắn liền với sự phát triển của công nghệ thông tin, khoa
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại
học kỹ thuật hiện ñại. Do vậy, ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại cần
Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là ña dạng hóa dịch vụ ngân hàng dựa
trên nền tảng công nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện ñại, cung cấp những sản phẩm dịch
phải có hạ tầng công nghệ ñủ mạnh ñể có thể triển khai ñầy ñủ và hiệu quả
tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
9
- Tổ chức mạng lưới ngân hàng phải ñủ rộng lớn thì mới có thể chiếm ưu thế
về thị phần dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
- Trình ñộ dân trí, thói quen, phong tục tập quán của dân cư cũng ảnh hưởng
1.2
10
hàng, ñặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu, khi mà các doanh nghiệp nhập khẩu lớn
của nước ngoài thường không thích phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, ở
Việt Nam phương thức thanh toán này chưa phổ biến (chủ yếu chỉ là bao thanh toán
nhiều ñến phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Trình ñộ dân trí thấp thì khả
nội ñịa).
năng tiếp cận với công nghệ cao cũng bị hạn chế, sẽ làm cho dân cư không
1.2.2 Dịch vụ thẻ
thích sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại vì e dè. ðồng thời phong tục tập
Thẻ ngân hàng là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi. Thẻ
quán của dân cư như không thích người khác biết thu nhập của mình cũng
ngân hàng ngày càng phát triển nhờ sự phát triển mạnh của ứng dụng công nghệ
ảnh hưởng ñến việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
thông tin vào lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán
Các loại hình dịch vụ NH hiện ñại chủ yếu
không dùng tiền mặt thông qua việc phát hành thẻ cho khách hàng ñể thanh toán
1.2.1 Dịch vụ thanh toán
hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gởi của mình hoặc hạn
1.2.1.1 Dịch vụ thanh toán trong nước
mức tín dụng ñược cấp. Tiện ích của thẻ là có thể giao dịch tại ATM mà không nhất
Việc cung ứng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, NHTM mang lại
thiết phải tới quầy giao dịch, có thể giao dịch ngoài giờ hành chính.
cho các cá nhân và doanh nghiệp nhiều tiện ích trong thanh toán. Việc phát triển
Hiện nay, chúng ta có các sản phẩm thẻ phố biến là: thẻ tín dụng (credit
kênh thanh toán ñiện tử liên ngân hàng (IBPS) ñã dần dần thay thế kênh chuyển tiền
card), thẻ ghi nợ (debit card, ATM).
bù trừ qua hệ thống NHNN nên doanh số bù trừ giảm dần. ðiển hình là hiện nay
•
trên ñịa bàn thành phố Hải Phòng ñã không còn tồn tại kênh thanh toán bù trừ qua
NHNN.
1.2.1.2 Dịch vụ thanh toán quốc tế
Dịch vụ thanh toán quốc tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh toán
Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt cho phép khách
hàng chi tiêu trước trả tiền sau trong phạm vi hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp
cho khách hàng. Chu kỳ sao kê và thời gian từ khi chi tiêu ñến khi thanh toán tùy
thuộc vào từng loại thẻ của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ
tiền hàng với bên bán hoặc ñòi nợ bên mua ñược dễ dàng, thuận lợi và an toàn. Các
dư nợ vào ngày ñến hạn, thời gian trên là thời gian ân hạn và chủ thẻ không phải trả
giao dịch thanh toán ñược thực hiện qua phương thức tín dụng chứng từ, nhờ thu,
lãi với số dư nợ cuối kỳ sao kê. Nếu ñến hạn chủ thẻ không thanh toán thì sẽ phải
chuyển tiền.
trả phí và lãi chậm trả. Khi chủ thẻ thanh toán hết toàn bộ dư nợ phát sinh thì hạn
Nghiệp vụ thanh toán của các NHTM ngày càng ñược xử lý nhanh và chính
mức tín dụng sẽ ñược khôi phục như ban ñầu. ðó là tính tuần hoàn của thẻ tín dụng.
xác, an toàn là nhờ mạng SWIFT – Hiệp hội Viễn thông tài chính liên ngân hàng
Các tổ chức phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng như ngân hàng hay công
toàn thế giới.
ty tài chính dựa trên uy tín và khả năng ñảm bảo chi trả của từng khách hàng ñược
1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh toán:
xác ñịnh căn cứ vào thu nhập, tình hình chi tiêu, vị trí công tác … Mỗi khách hàng
Dịch vụ bao thanh toán là việc cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc
có một hạn mức tín dụng khác nhau và từ ñó cũng có nhiều hạn thẻ khác nhau như
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa ñã ñược bên mua và
thẻ vàng, thẻ chuẩn, thẻ kim cương…
bên bán thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán. Dịch vụ này rất tiện lợi cho khách
•
Thẻ ghi nợ
11
12
Thẻ ATM là hình thức phát triển ñầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ
Hiện nay, các sản phẩm ngân hàng ñã ñược hiện ñại hóa, nhiều sản phẩm
trực tiếp rút tiền tại máy ATM. Hiện nay ngân hàng cung ứng cho khách hàng nhiều
dịch vụ ngân hàng hiện ñại, nhiều tiện ích ñã ra ñời ñáp ứng ñược yêu cầu ngày
tiện ích thẻ tại ATM như: vấn tin tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê, xem
càng cao và ña dạng của khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
thông tin quảng cáo. Hệ thống ATM còn cho phép chủ thẻ gởi tiền vào tài khoản
Việt Nam bao gồm:
ngay tại ATM và tự mình thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác như gởi tiền tiết
•
kiệm, thanh toán tiền ñiện, nước, cước viễn thông.
khoản, kiểm tra các giao dịch gần nhất, nhận thông tin về tỷ giá, lãi suất, yêu cầu
1.2.3 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
ngân hàng fax các bảng sao kê, tỷ giá hoặc lãi suất cho khách hàng thông qua máy
-
Mua bán giao ngay (Spot): ðáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ ñể phục vụ
Phone banking: nhờ dịch vụ này khách hàng có thể kiểm tra số dư tài
ñiện thoại bàn.
cho thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, cước vận tải, bảo hiểm. Mua bán
•
giao ngay là giao dịch hai bên thực hiện mua/bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá
vụ của ngân hàng, truy cập thông tin về tài khoản cá nhân như số dư, các giao dịch
giao ngay trên thị trường tại thời ñiểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng
của tài khoản qua internet.
02 ngày làm việc tiếp theo
•
-
Mua bán kỳ hạn (Forward): ðáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ ñể phục vụ
Internet banking: khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm dịch
Mobile banking: khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản, liệt kê giao
dịch, thông báo số dư, tỷ giá và lãi suất tự ñộng, thanh toán hóa ñơn tiền ñiện, nước,
cho thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hoặc ñầu tư... , phòng
ñiện thoại, internet và nạp tiền vào thẻ thông qua ñiện thoại di ñộng.
ngừa rủi ro biến ñộng tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai
•
Home banking: khách hàng có thể thực hiện hầu hết các giao dịch tại nhà
khách hàng. Forward là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng
hoặc văn phòng làm việc của mình mà không cần ñến ngân hàng. Khách hàng sử
ngoại tệ theo mức tỷ giá ñược xác ñịnh vào thời ñiểm cam kết và việc thanh toán sẽ
dụng dịch vụ này phải cài ñặt chương trình của ngân hàng cung cấp ñể kết nối với
ñược thực hiện vào thời ñiểm xác ñịnh trong tương lai.
ngân hàng.
-
Hoán ñổi ngoại tệ (Swap): Là giao dịch ñồng thời mua và bán cùng một
•
SMS banking: khách hàng có thể truy vấn thông tin và giao dịch với ngân
lượng ngoại tệ (chỉ có hai ñồng tiền ñược sử dụng trong giao dịch), trong ñó kỳ hạn
hàng bằng ñiện thoại di ñộng theo cú pháp nhắn tin quy ñịnh trước nhắn tin tới số
thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch ñược xác ñịnh
tổng ñài mà ngân hàng cung cấp.
ngay tại thời ñiểm giao dịch.
-
Quyền chọn mua (Option): Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán
quyền, trong ñó bên mua quyền có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán
một lượng ngoại tệ xác ñịnh ở một mức tỷ giá xác ñịnh trong một khoảng thời gian
•
Ví ñiện tử: khách hàng có thể thanh toán các giao dịch mua bán, trao ñổi tại
các trang web thương mại ñiện tử một cách tiện lợi và an toàn. Khách hàng sử dụng
dịch vụ này phải ñăng ký trước với ngân hàng.
Với sự phát triển của thương mại ñiện tử, các dịch vụ ngân hàng hiện ñại
thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán
ngày càng ña dạng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Với ngân sách hoạch ñịnh hàng
quyền có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp ñồng theo tỷ giá ñã thỏa
năm, ngân hàng cần xây dựng chiến lược phát triển phù hợp ñể hạn chế những rủi ro
thuận trước.
trong thương mại ñiện tử, mang lại những sản phẩm có lợi ích thiết thực cũng như
1.2.4 Dịch vụ ngân hàng ñiện tử
thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
1.3
13
14
Thương mại ñiện tử - Nền tảng cần thiết ñể phát triển dịch vụ ngân
nơi ñều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không
hàng hiện ñại
ñòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau.
Dịch vụ ngân hàng hiện ñại chỉ có thể phát triển bền vững cùng với sự phát
-
triển của công nghệ thông tin, viễn thông, thương mại ñiện tử.
Thương mại ñiện tử ñược thực hiện trong một thị trường không có biên giới,
trực tiếp tác ñộng tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
1.3.1 Khái niệm về thương mại ñiện tử:
Thương mại ñiện tử càng phát triển thì máy tính cá nhân, ñiện thoại di ñộng
Có nhiều khái niệm về thương mại ñiện tử (TMðT), nhưng hiểu một cách
thông minh (smart phone) trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường
tổng quát, TMðT là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt ñộng thương mại
khắp trên thế giới. Với thương mại ñiện tử, một doanh nghiệp dù mới thành lập
bằng những phương tiện ñiện tử. TMðT vẫn mang bản chất như các hoạt ñộng
cũng có thể kinh doanh ở Mỹ, Pháp … mà không cần phải di chuyển thường xuyên,
thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện ñiện tử mới, các
một công việc mà trước kia phải mất thời gian rất nhiều.
hoạt ñộng thương mại ñược thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi
-
phí và mở rộng không gian kinh doanh.
Thương mại ñiện tử cần nhiều chủ thể tham gia
Trong thương mại ñiện tử, ngoài các chủ thể tham gia giao dịch như trong
TMðT càng ñược biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi
thương mại truyền thống thì có xuất hiện bên thứ ba ñó là nhà cung cấp dịch vụ
Internet hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMðT theo nghĩa
mạng, cơ quan chứng thực ... tạo môi trường cho các giao dịch ñiện tử. Nhà cung
cụ thể hơn là giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng (ví dụ mạng
cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển ñi, lưu giữ các thông
Intranet của doanh nghiệp).
tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại ñiện tử, ñồng thời họ cũng xác nhận
1.3.2 Các ñặc trưng của thương mại ñiện tử:
ñộ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại ñiện tử.
So với các hoạt ñộng thương mại truyền thống, thương mại ñiện tử có những
-
ñiểm khác biệt cơ bản sau:
-
Thương mại ñiện tử lấy mạng lưới thông tin làm thị trường
Thông qua thương mại ñiện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới ñược hình
Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại ñiện tử không tiếp xúc với
thành như các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo
Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ trực tiếp ñể tiến hành
tiếng như Yahoo, Bing, Google ... ñóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp
nhau
ñược hình thành ñể cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên mạng. Các website khá nổi
giao dịch. Các giao dịch ñược thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển
thông tin trên mạng.
tiền, séc hóa ñơn, vận ñơn, gởi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như fax, telex
1.3.3 Cơ sở ñể phát triển thương mại ñiện tử:
… chỉ sử dụng ñể trao ñổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên việc sử dụng phương tiện
-
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho internet phải ñủ nhanh, mạnh ñảm bảo truyền tải
ñiện tử trong thương mại truyền thống chỉ ñể chuyển tải thông tin một cách trực tiếp
các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống ñộng. ðể
giữa hai ñối tác của cùng một giao dịch.
phát triển TMðT phải mở rộng thị trường TMðT, ñó là mạng lưới thông tin
Thương mại ñiện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi
hẻo lánh ñến các khu vực ñô thị lớn, tạo ñiều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi
internet. Một hạ tầng internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim,
xem truyền hình, nghe nhạc trực tiếp. Chi phí kết nối internet phải rẻ ñể ñảm bảo số
người dùng internet lớn.
15
-
16
Cơ sở pháp lý: phải có luật về TMðT công nhận tính pháp lý của các chứng
• Tiền lẻ ñiện tử: là tiền mặt ñược mua từ một nơi phát hành, sau ñó
từ ñiện tử, các hợp ñồng ñiện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí
ñược chuyển ñổi tự do sang các ñồng tiền khác qua internet, áp dụng
tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng … ñể ñiều chỉnh các giao dịch qua
trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia, tất cả ñều ñược
mạng.
thực hiện bằng kỹ thuật số hóa vì thế tiền mặt này còn có tên là tiền mặt
-
Cơ sở thanh toán ñiện tử an toàn bảo mật: thanh toán ñiện tử qua thẻ, qua
tiền ñiện tử, thanh toán qua EDI (Electronic data interchange – Trao ñổi dữ liệu
ñiện tử). Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán ñiện tử rộng khắp ñảm
số hóa (digital cash). Tiền lẻ ñiện tử ñang trên ñà phát triển nhanh, nó có
ưu ñiểm nổi bật sau:
-
bảo an toàn bảo mật nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng tham gia TMðT.
-
Hệ thống chuyển phát hàng hóa phải nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.
-
Hệ thống phải an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất
thấp)
-
chống virus, chống thoái thác. ðây là những biện pháp ñể khắc phục hạn chế của
TMðT.
-
Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các
thanh toán là vô danh.
-
Nhân lực phải am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại ñiện tử
Dùng ñể thanh toán những món hàng có giá trị nhỏ, thậm chí ngay
Tiền mặt nhận ñược ñảm bảo là tiền thật, tránh ñược tiền giả.
• Ví ñiện tử: là nơi ñể tiền mặt internet, chủ yếu là thẻ thông minh
ñể triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng. ðây là
(smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền, tiền ñược trả cho bất kỳ ai ñọc ñược
những nhân tố thúc ñẩy TMðT phát triển.
thẻ ñó; kỹ thuật của ví ñiện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho tiền lẻ
1.3.4 Các hình thức chủ yếu của thương mại ñiện tử:
ñiện tử. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng nhưng ở mặt sau
-
Thư ñiện tử
của thẻ có một con chip ñiện tử có một bộ nhớ ñể lưu trữ số tiền số hóa,
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước… sử dụng thư ñiện tử ñể gởi thư
tiền ấy chỉ ñược chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu ñược xác thực là
cho nhau một cách trực tuyến thông qua mạng, gọi là thư ñiện tử. Thông tin trong
ñúng.
thư ñiện tử không phải tuân theo một cấu trúc ñịnh trước nào.
• Giao dịch ñiện tử của ngân hàng: Hệ thống thanh toán ñiện tử của
-
Thanh toán ñiện tử
Thanh toán ñiện tử là việc thanh toán tiền thông qua bức thư ñiện tử. Ví dụ
ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
-
như trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng
Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua ñiện thoại, tại các
ñiểm bán lẻ, các kios, giao dịch cá nhân tại gia ñình, giao dịch tại
thẻ mua hàng, thẻ tín dụng … thực chất ñều là dạng thanh toán ñiện tử. Ngày nay,
trụ sở khách hàng, giao dịch qua internet, chuyển tiền ñiện tử, thẻ
cùng với sự phát triển của thương mại ñiện tử, thanh toán ñiện tử ñã mở rộng sang
tín dụng, thông tin hỏi ñáp.
các lĩnh vực như:
-
• Trao ñổi dữ liệu tài chính chuyên phục vụ cho việc thanh toán giữa
các công ty giao dịch ñiện tử với nhau.
Thanh toán giữa ngân hàng với các ñại lý thanh toán (nhà hàng,
siêu thị …)
-
Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng.
-
Thanh toán liên ngân hàng.
17
-
Trao ñổi dữ liệu ñiện tử: trao ñổi dữ liệu ñiện tử là việc trao ñổi các dữ liệu
18
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh
dưới dạng có cấu trúc từ máy tính ñiện tử này sang máy tính ñiện tử khác, giữa
một cách bình ñẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
công ty hoặc ñơn vị ñã thỏa thuận thanh toán với nhau.
1.3.6 Vai trò của thương mại ñiện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
-
Truyền dung liệu: dung liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó
hiện ñại:
không phải là vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có
-
thể ñược giao qua mạng. Ví dụ hàng hóa số là: tin tức, nhạc phim, các chương trình
trường ñiện tử cho tất cả các loại hình sản phẩm, dịch vụ, công nghệ và hàng hóa,
phát thanh truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé xem
bao hàm tất cả các hoạt ñộng cần thiết ñể hoàn tất một thương vụ, trong ñó có ñàm
phim, xem hát, hợp ñồng bảo hiểm…
phán, trao ñổi chứng từ, truy cập thông tin từ các dịch vụ trợ giúp (thuế, bảo hiểm,
-
Mua bán hàng hóa hữu hình: ðến nay, danh sách các hàng hóa qua mạng
TMðT sử dụng hệ thống mạng truyền thông số toàn cầu ñể tạo ra một thị
vận tải …) và ngân hàng, tất cả ñược thực hiện trong ñiều kiện an toàn và bảo mật.
ñã mở rộng từ hoa tới quần áo, mỹ phẩm, ô tô và xuất hiện một hoạt ñộng “mua
Trong TMðT, người ta sử dụng các phương tiện chủ yếu như máy ñiện thoại, fax,
hàng ñiện tử” hay “mua hàng trên mạng”. Ở một số nước, internet bắt ñầu trở thành
hệ thống thiết bị thanh toán ñiện tử, mạng nội bộ (Intranet), mạng ngoại bộ
công cụ ñể cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng ña phương tiện
(extranet) và mạng toàn cầu (internet).
của môi trường web và java, người bán xây dựng trên mạng các cửa hàng ảo, có thể
cho ta xem hình ảnh các hàng hóa mà ta ñịnh mua.
1.3.5 Lợi ích của thương mại ñiện tử:
ðặc trưng nội bộ của TMðT là các hoạt ñộng kinh doanh như mua bán, ñầu
tư và vay mượn ñược thực hiện và chuyển giao giá trị qua các mạng thông tin ñiện
tử. Bởi vậy, TMðT còn ñược gọi là “nền kinh tế số hóa”, “nền kinh tế mạng” …
Lợi ích lớn nhất mà TMðT ñem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận
Theo số liệu của APEC thì tổng doanh số TMðT trên thế giới năm 2000 là 180 tỷ,
lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện ñiện tử nhanh hơn so với
năm 2002 là 1000 tỷ USD, năm 2006 là 6000 tỷ, ñến ñầu năm 2008 con số này ñã
giao dịch truyền thống, ví dụ gửi fax hay thư ñiện tử thì nội dung thông tin ñến tay
vượt ngưỡng 10.000 tỷ USD.
người nhận nhanh hơn gửi thư. Các giao dịch qua Internet có chi phí rất rẻ, một
-
TMðT ñược xây dựng trên nền tảng của thanh toán ñiện tử. Với việc phát
doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng ñến hàng loạt khách hàng chỉ với
triển các lĩnh vực trong thanh toán ñiện tử, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại
chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với TMðT, các bên có thể tiến hành
ngày càng ñược các ngân hàng thương mại Việt Nam quan tâm phát triển với nhiều
giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này sang nước
chủng loại ña dạng và tiên tiến như: Home banking, Internet banking, Phone/
kia, hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi không gian ñịa lý. ðiều này cho
Mobile banking, dịch vụ ATM, dịch vụ thẻ với các thiết bị chấp nhận thẻ (POS,
phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí ñi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán.
EDC)…
Với người tiêu dùng, họ có thể ngồi tại nhà ñể ñặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng
-
hóa, dịch vụ thật nhanh chóng.
chọn do tiếp cận dễ dàng với các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Còn ñối với Chính
TMðT phát triển tạo cho khách hàng sự thuận tiện hơn, tăng khả năng lựa
Những lợi ích như trên chỉ có ñược với những doanh nghiệp thực sự nhận
phủ, mô hình kinh doanh này lại ñưa khả năng cải tiến quản lý kinh tế và kiểm soát
thức ñược giá trị của TMðT. Vì vậy, TMðT góp phần thúc ñẩy sự cạnh tranh giữa
ñược việc thực hiện nghĩa vụ ñối với Nhà nước của các doanh nghiệp, nhất là nghĩa
các doanh nghiệp ñể thu ñược nhiều lợi ích nhất. ðiều này ñặc biệt quan trọng trong
vụ thuế, phân phối thu nhập.
19
20
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích kể trên, TMðT cũng ñặt ra hàng loạt vấn
kinh nghiệm thị trường với bề dày lịch sử lâu ñời. Do ñó ñể giữ vững ñược sự phát
ñề bức xúc và những thử thách ñối với doanh nghiệp của các nước, ñặc biệt là các
triển, nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại Việt Nam phải phát
nước ñang phát triển. ðể phát triển TMðT ñòi hỏi phải tăng cường xây dựng hạ
triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñể nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ khách hàng
tầng cơ sở công nghệ thông tin hiện ñại, hạ tầng về tiền tệ với hệ thống thanh toán
hiện có và thu hút, mở rộng thêm các khách hàng mới.
tự ñộng, nguồn nhân lực trình ñộ cao, các ñịnh chế về an toàn bảo mật, sở hữu trí
Trong một nền kinh tế năng ñộng, một xã hội phát triển và thịnh vượng thì
tuệ, môi trường kinh tế, pháp lý … cả thói quen của thị trường xã hội. ðây là một
nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại là rất lớn. ðối với các nước ñang
việc khó và phức tạp, ñặc biệt là với các nước ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam
phát triển như Việt Nam thì nhu cầu này sẽ ngày càng tăng lên theo ñà phát triển
chúng ta.
Ngược lại với sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, tức thanh toán ñiện
của kinh tế xã hội. Bên cạnh ñó, trong thời ñại bùng nổ công nghệ thông tin hiện
nay, các thế hệ từ trẻ sau này trở về sau rất chuộng công nghệ hiện ñại, thích sử
tử, nó lại ñưa TMðT tiếp cận với nhiều tầng lớp dân cư góp phần mở rộng thanh
dụng những tiện ích do công nghệ hiện ñại mang lại. Ngoài ra, khi nền kinh tế ngày
toán không dùng tiền mặt, mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Với các sản phẩm
càng phát triển thì thời gian là vàng bạc, thời gian rất quý giá ñối với tất cả mọi
dịch vụ ngân hàng hiện ñại thì những quan hệ giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với
người sống trong thời ñại công nghiệp hóa. Do vậy dịch vụ ngân hàng hiện ñại ña
khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay vào ñó là các giao dịch ngân hàng tại nhà
dạng với nhiều tiện ích nhờ ứng dụng công nghệ hiện ñại, công nghệ thông tin sẽ
(Home banking), qua internet (Internet banking), qua ñiện thoại (Phone/ Mobile
tiết kiệm ñược thời gian, thu hút nhiều người sử dụng dịch vụ giúp ngân hàng mở
banking)… Bên cạnh ñó, các ngân hàng thương mại không ngừng ñầu tư vào hạ
rộng kênh phân phối cũng như mở rộng ñối tượng khách hàng, là yếu tố thiết yếu ñể
tầng kỹ thuật phục vụ cho công nghệ thẻ, trang bị máy giao dịch tự ñộng (ATM),
nâng cao năng lực cạnh tranh, tiến tới phát triển bền vững.
thiết bị chấp nhận thẻ (POS, EDC) tại các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,
Các dịch vụ mà hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp trên thị trường chủ
khách sạn, cửa hàng tự chọn … Khi ñó, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại
yếu vẫn là các dịch vụ truyền thống như huy ñộng vốn, cấp tín dụng ñối với nền
ngày càng ñược tiếp cận nhiều với các tầng lớp dân cư. Song ñể tạo lòng tin cho
kinh tế, thể hiện qua doanh thu từ hoạt ñộng tín dụng chiếm tỷ trọng hơn 70% trong
người dân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện ñại, các ngân hàng thương mại cần
nguồn thu của ngân hàng. Tỷ lệ thu nhập từ những loại hình dịch vụ khác trong
xây dựng các chính sách an toàn bảo mật hệ thống công nghệ, quản trị rủi ro, các
nguồn thu của các ngân hàng Việt Nam vì thế thấp hơn nhiều so với các ngân hàng
văn bản pháp lý ñể giải quyết khi có tranh chấp, các biểu phí dịch vụ hợp lý phù
nước ngoài tại Việt Nam và cũng thấp hơn nhiều nếu so với các nước trong khu vực
hợp với từng ñối tượng khách hàng, các chương trình quảng cáo tiếp thị dịch vụ
và trên thế giới.
hiệu quả… Chỉ khi nào hình thức thanh toán ñiện tử ñược người dân tin tưởng chấp
Do vậy, cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam
nhận sử dụng mọi lúc mọi nơi thì khi ñó TMðT có cơ sở vững chắc ñể phát triển.
nhằm ña dạng hóa các loại hình dịch vụ, thu hút thêm khách hàng, mở rộng ñối
1.4
Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam
tượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng, tăng thu dịch vụ cho ngân hàng, giảm
Sau khi gia nhập WTO, mở cửa hoàn toàn hệ thống ngân hàng theo ñúng như
thiểu rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh của các ngân
cam kết, hệ thống ngân hàng ñứng trước sự cạnh tranh gay gắt với hệ thống ngân
hàng Việt Nam. ðưa dịch vụ của các ngân hàng Việt Nam lên ngang tầm với các
hàng trên thế giới. Các ngân hàng nước ngoài áp dụng công nghệ tiên tiến, dày dạn
nước trong khu vực và trên thế giới.
21
1.5
Bài học kinh nghiệm của một số nước.
1.5.1 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại từ ngân
22
Ở Malaysia, áp dụng ñiện tử hóa trong lĩnh vực ngân hàng từ những năm 70.
Lĩnh vực áp dụng ñiện tử hóa ñầu tiên ở Malaysia chính là máy ATM ñược ñưa vào
hàng Mỹ, Malaysia
sử dụng từ năm 1981. Và cuối cùng là vào ngày 01/06/2000, Ngân hàng Trung
Theo thời báo NewYork, hiện nay phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại là
ương Malaysia bật ñèn xanh cho các ngân hàng trong nước Cung cấp dịch vụ
xu hướng phát triển và khẳng ñịnh lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng. Dấu hiệu
Internetbanking. Nhờ những phát triển trong môi trường kinh doanh thúc ñẩy các
cho thấy dịch vụ ngân hàng qua ñiện thoại di ñộng có thể phát triển mạnh trong
ñịnh chế tài chính xem xét lại chiến lược marketing của mình hướng ñến mối quan
tương lai chính là việc gần ñây ngân hàngWells Fargo thông báo rằng dịch vụ ngân
hệ lâu dài, chặt chẽ với khách hàng. Mối quan hệ này là tiêu chuẩn quan trọng trong
hàng qua tín nhắn là tiện ích ngân hàng sẵn có dành cho mọi khách hàng, ngay cả
việc lựa chọn các ngân hàng. Việc cung cấp dịch vụ internetbanking ñã giúp các
ñối với các khách hàng không ñăng ký giao dịch trực tuyến.
ngân hàng ở Malaysia bước những bước tiến rất xa trong chinh phục khách hàng,
Wells Fargo nói rằng theo nghiên cứu của họ thì khi khách hàng muốn có thể
kiểm tra số dư tài khoản của họ ngay cả khi họ ñang trên ñường. Và với dịch vụ
mở rộng ñối tượng sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Do vậy, việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại sẽ là yếu tố cạnh tranh
ngân hàng qua tin nhắn, khách hàng có thể kiểm tra ñược số dư tài khoản, các khoản
hàng ñầu giữa các ngân hàng. Vì trong thế kỷ công nghệ số như hiện nay, thời gian
thanh toán thẻ tín dụng hay là một ñiểm ATM gần nhất trên ñường ñi của họ. ðó là
ngày càng quý giá, con người ngày càng yêu chuộng công nghệ cao và ñều muốn
các dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn phổ biến nhất.
tiết kiệm thời gian; nên dịch vụ ngân hàng hiện ñại qua internet, ñiện thoại …là yếu
Theo kết quả ñiều tra của công ty nghiên cứu ý kiến Mỹ thực hiện năm 2008,
tố quan trọng ñể thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng.
dù ña số ngân hàng lớn ñều ñưa ra dịch vụ ngân hàng ñiện tử cung cấp các dịch vụ
tài chính – ngân hàng như chuyển tiền, thanh toán hóa ñơn, kiểm tra tài khoản với
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại ở Việt
ñiện thoại di ñộng, nhưng 89% khách hàng không sử dụng ñiện thoại di ñộng ñể
Nam:
thực hiện các giao dịch kiểu này.
ðể có thể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam, trước hết
Tuy nhiên, tỷ lệ khách hàng trẻ sử dụng dịch vụ này tăng mạnh, 21% ñối
tượng trong ñộ tuổi 18-34 sử dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử. Các chuyên gia dự
kiến tỷ lệ này tiếp tục tăng mạnh. Tiện ích của các dịch vụ ngân hàng ñiện tử là
chúng ta cần phải nâng cấp nền tảng cho công nghệ hiện ñại một cách ñồng bộ. Các
ngân hàng ñều cần có ngân hàng lõi (corebanking).
Cần phải tạo niềm tin cho khách hàng, phục vụ các yêu cầu của khách hàng
vượt trội, ñiện thoại di ñộng có thể ñược sử dụng như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, rất
một cách chu ñáo nhất. Hiện nay, nhất là sau khủng hoảng toàn cầu vào năm 2008,
tiện lợi cho khách hàng.
niềm tin của khách hàng giảm mạnh. Do vậy cần phải tạo dựng niềm tin của khách
Theo ñiều tra của Gartner trên 3988 người Anh và Mỹ trưởng thành về thái
hàng ñể từ ñó là nền tảng vững chắc ñể phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung và
ñộ và hành vi liên quan ñến dịch vụ ñầu tư và ngân hàng thì phần lớn những người
dịch vụ ngân hàng hiện ñại nói riêng. Uy tín của ngân hàng là yếu tố rất quan trọng
ñược khảo sát có sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Các ngân hàng Mỹ hiện
ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Các khiếu nại của khách hàng về các dịch
nay ñều ñã cung cấp ñầy ñủ các dịch vụ ngân hàng hiện ñại cho khách hàng.
vụ ATM hiện nay cần phải ñược giải quyết rốt ráo ñể không làm mất niềm tin của
khách hàng. Nhất là hiện nay, mặc dù ñã liên kết toàn bộ hệ thống ATM của các
23
ngân hàng trong nước, tuy nhiên khách hàng vẫn thường bị nuốt thẻ hay bị trừ tiền
24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
trong tài khoản, mà thời gian giải quyết những trường hợp sự cố xảy ra khi giao
Chương 1 của luận văn tìm hiểu lý thuyết về dịch vụ ngân hàng hiện ñại, nền
dịch khác hệ thống thường rất dài (khoảng 1 tháng), gây nhiều phiền hà cho khách
tảng ñể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại. ðồng thời, tìm hiểu về bài học kinh
hàng.
nghiệm của một số nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại, các dịch vụ
Các giao dịch ñiện tử rất tiện lợi cho cả khách hàng lẫn ngân hàng, do vậy
ngân hàng cần phải ngày càng nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi, cập nhật công nghệ
tiến bộ ñể có thể ñáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, không ñánh mất
lượng khách hàng tiềm năng vì lý do công nghệ lạc hậu hay cung cách phục vụ còn
theo kiểu “xin cho”. Các ngân hàng thương mại cần chủ ñộng tiếp xúc với khách
hàng ñể có thể nắm bắt kịp thời, ñầy ñủ nhu cầu của khách hàng ñể có thể thỏa mãn
tốt nhất các nhu cầu của khách hàng. Nhất là khi ñã gia nhập WTO, các ngân hàng
nước ngoài với nhiều năm kinh nghiệm hơn trong quản trị rủi ro, trong ứng dụng
công nghệ, trong tiếp thị khách hàng, nhất là các nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ.
Trong phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại Việt Nam, cần phải chú trọng
ñến các ñối tượng khách hàng là thanh niên thế trẻ vì ñó chính là khách hàng tiềm
năng quan trọng. Vì ñối tượng khách hàng này rất thích sử dụng công nghệ cao,
thích sử dụng internet cũng như các tiện ích mà công nghệ hiện ñại mang lại.
Hiện nay, ña số các ngân hàng chỉ thực sự quan tâm ñến việc ñảm bảo an
toàn tín dụng, an toàn thanh khoản, nhưng lại chưa quan tâm ñúng mực ñến những
nhu cầu thiết thực của khách hàng. Ngoài ra, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của
chúng ta cũng chưa ñược ña dạng, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu ngày càng ña dạng
và ngày càng cao của khách hàng.
Khi trở thành thành viên của WTO chúng ta cam kết mở rộng thị trường tài
chính ngân hàng cho cả các ngân hàng nước ngoài. Do ñó cạnh tranh sẽ trở nên gay
gắt, nhất là trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Do ñó, cần phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện ñại ñể ña dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng nâng cao năng lực cạnh
tranh, mang lại thêm nguồn lợi nhuận phi tín dụng cho ngân hàng.
ngân hàng hiện ñại chủ yếu làm cơ sở ñể ñánh giá và ñưa ra giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện ñại trong những chương tiếp theo.
25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI
VIETINBANK
2.1
Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VN
26
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung ứng sản phẩm thanh toán ñược an toàn,
thuận tiện, ñảm bảo hiệu quả kinh doanh. ðó cũng chính là nhân tố quan trọng ñể
thúc ñẩy kinh tế phát triển trong xu hướng toàn cầu hóa. Nhờ các cơ sở pháp lý
2.1.1 Cơ sở pháp lý:
ngày càng ñược hoàn thiện mà các Ngân hàng thương mại có thể chủ ñộng cung
-
Nghị ñịnh 64/2001/Nð-CP về hoạt ñộng thanh toán qua tổ chức cung ứng
ứng cho thị trường những sản phẩm dịch vụ thanh toán hiện ñại, ña dạng, rút ngắn
dịch vụ thanh toán là cơ sở cho các hướng dẫn nghiệp vụ thanh toán trong các tổ
thời gian thanh toán, phù hợp với các quy ñịnh của các ñiều ước quốc tế áp dụng
chức cung ứng dịch vụ thanh toán, ñảm bảo cho các hoạt ñộng thanh toán an toàn,
trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế.
nhanh chóng, hiệu quả.
2.1.2 Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện ñại:
-
2.1.2.1
Luật giao dịch ñiện tử 51/2005/QH11 và các hướng dẫn về giao dịch ñiện tử
trong hoạt ñộng tài chính ngân hàng, thương mại…
-
Nghị ñịnh 57/2006/Nð-CP về thương mại ñiện tử. Mục tiêu của Chính phủ
Các ngân hàng thương mại:
Hiện nay, các ngân hàng thương mại rất linh ñộng ñưa ra thị trường những
sản phẩm dịch vụ ñáp ứng yêu cầu của khách hàng cá nhân như: tiết kiệm (chứng
là thúc ñẩy các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Tháng 12/2006, Thủ
chỉ tiền gởi, tiết kiệm bậc thang theo thời gian, tiết kiệm bậc thang theo số dư, tiết
tướng thông qua quyết ñịnh 291/2006/Qð-TTg ñã phê duyệt “ðề án thanh toán
kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm tích lũy …), thẻ (thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ,
không dùng tiền mặt giai ñoạn 2006 – 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020” do Ngân
thẻ liên kết …), cho vay tiêu dùng (cho vay mua nhà, xe, vay du học, vay sửa chữa
hàng Nhà nước chủ trì phối hợp cùng các bộ ngành xây dựng. Chính phủ ban hành
nhà…), sản phẩm ngân hàng ñiện tử (internet banking, home banking, SMS
nghị ñịnh 162/2006/Nð-CP về thanh toán bằng tiền mặt và Ngân hàng Nhà nước
banking, mobile banking …).
ban hành Thông tư 01/2007/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện ðiều 4 và ðiều 7 của
Các ngân hàng nước ngoài có ưu thế cạnh tranh về vốn, công nghệ, kinh
Nghị ñịnh 161 ñể triển khai ñề án.
nghiệm, tiếng tăm, uy tín trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại. ðặc biệt
-
Ngày 15/05/2007, Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết ñịnh
là với mạng lưới rộng khắp toàn cầu, có uy tín, các ngân hàng nước ngoài có tiền ñề
20/2007/Qð-NHNN về quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ
vững chắc cho việc gia nhập vào thị trường cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện ñại và
hỗ trợ hoạt ñộng thẻ ngân hàng thay thế quyết ñịnh 371/1999/Qð-NHNN về Quy
phát triển tốt. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam cũng rất
chế phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ ngân hàng.
nhạy bén trong việc ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, ñáp ứng yêu cầu của các
-
Thủ tướng ban hành chỉ thị 20/2007/CT-TTg ngày 24/08/2007 về việc trả
khách hàng. Cạnh tranh cũng là yếu tố thúc ñẩy các ngân hàng thương mại cổ phần
lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Từ
cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực quản lý, quản trị tốt hơn, cùng với sự am hiểu
ngày 01/01/2008 thực hiện trả lương qua tài khoản cho các công chức làm việc tại
tốt hơn về thị trường trong nước sẽ giúp cho các ngân hàng TMCP có thể cạnh tranh
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh thành lớn; từ 01/01/2009 thực hiện
ñược với các ngân hàng nước ngoài.
trả lương qua tài khoản trên phạm vi cả nước.
Nhìn chung, các dịch vụ ngân hàng hiện nay ña dạng, phong phú, thường
Thông qua ñầu mối là Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ không ngừng xây
xuyên ñược cải tiến cả về chất lẫn lượng ñáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của
dựng và củng cố cơ sở pháp lý cho hoạt ñộng thanh toán qua ngân hàng, nhờ ñó các
khách hàng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, ñáp ứng yêu cầu phát triển
27
28
kinh tế. Bên cạnh ñó, sự canh tranh trong lĩnh vực ngân hàng sẽ ngày càng gay gắt,
nhà cung ứng dịch vụ hỗ trợ hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng ñiện tử. Mục tiêu phát
không những giữa các ngân hàng nước ngoài mà cả giữa các ngân hàng trong nước.
hành thẻ ñến cuối năm 2020 ñạt 30 triệu thẻ, 95% các trung tâm thương mại, nhà
Nhưng cạnh tranh sẽ là nhân tố cần thiết ñể thúc ñẩy các ngân hàng nâng cao năng
hàng, khách sạn, siêu thị lắp ñặt thiết bị chấp nhận thẻ. Tổng số các dịch vụ thẻ hiện
lực quản lý, quản trị rủi ro, nâng cấp hệ thống mạng, duy trì một hệ thống mạng lưới
nay là 15, các liên minh thẻ ñã kết nối với nhau, thẻ của một ngân hàng ñã có thể
tốt.
giao dịch tại tất cả các máy ATM của các ngân hàng khác.
2.1.2.2
Các công ty cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt:
Bên cạnh ñó, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ngày càng ñược quan
Các dịch vụ thanh toán trực tuyến, cung ứng dịch vụ thanh toán của ngân
tâm với sản phẩm dịch vụ ña dạng, hiện ñại. Nhiều tiện ích của sản phẩm dịch vụ
hàng ñược thực hiện thành công là nhờ có sự hợp tác tốt với các nhà cung ứng dịch
ngân hàng bán lẻ ñã ñược khai thác áp dụng cho toàn bộ sản phẩm chuyển tiền, tiền
vụ kết nối như Paynet, VinaPay, VietPay … Các ñơn vị này làm trung gian kết nối
gởi, tiền vay, ñầu tư dài hạn vào các giấy tờ có giá, các nghiệp vụ ngoại hối như:
và xử lý thông tin giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ ñang cần phát triển mạng lưới
hợp ñồng giao ngay, hợp ñồng tương lai, hợp ñồng quyền chọn, hợp ñồng hoán ñổi
thanh toán ñiện tử ñến người tiêu dùng.
… ðây là những sản phẩm dịch vụ hiện ñại an toàn và mang lại hiệu quả trong kinh
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện có:
doanh.
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam, ngành Ngân
2.1.4 Vấn ñề an toàn bảo mật hệ thống:
hàng cũng phát triển dịch vụ ngân hàng cả về chất lẫn về lượng. Chất lượng hoạt
Vấn ñề an ninh mạng là vấn ñề cần ñược quan tâm hàng ñầu trong việc phát
ñộng kinh doanh ngân hàng ngày càng cao. Cơ sở vật chất của ngân hàng ngày càng
triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. Nhiều lổ hổng an ninh bị các hacker phát hiện,
nâng cấp và hiện ñại, ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng sâu rộng. Cùng với
có nhiều hình thức tấn công và có rất nhiều cuộc tấn công thành công. An ninh
sự hội nhập chúng ta có dịp tiếp xúc, học hỏi kinh nghiệm của các nước phát triển
mạng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng là vấn ñề cấp thiết trong xu hướng hiện ñại
ñể mở rộng dịch vụ ngân hàng. Hoạt ñộng của các ngân hàng ngày càng chuyên
hóa ngân hàng.
nghiệp và có uy tín lớn hơn cả trong nước và quốc tế.
Tại Việt Nam, bọn tội phạm móc nối với các hacker nước ngoài mua thông
ðáng chú ý nhất là sự phát triển của dịch vụ ngân hàng ñiện tử, dịch vụ ngân
tin bị ñánh cắp về các thẻ tín dụng quốc tế và lừa ñảo thông qua hình thức mua vé
hàng trực tuyến với nhiều tiện ích hơn. ðặc biệt là khách hàng có thể mở tài khoản
máy bay qua mạng bằng các thẻ tín dụng có nguồn gốc bất hợp pháp; sau ñó bán
một nơi nhưng giao dịch nhiều nơi (trong cùng một hệ thống ngân hàng) trên toàn
các vé này ra thị trường. Hầu hết các chuyên gia mạng ñều ñánh giá hệ thống công
quốc.
nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng là yếu.
Các dịch vụ thanh toán tiếp tục duy trì xu hướng gia tăng. Dịch vụ thẻ phát
triển mạnh, ñến nay hầu hết các ngân hàng ñã triển khai phát hành thẻ thanh toán.
Các hình thức lừa ñảo trực tuyến phổ biến trên thế giới ñều ñã xuất hiện ở
Việt Nam như:
Hiện nay có khoảng 120 loại thẻ ngân hàng ñã phát hành, trong ñó có 71 loại thẻ
•
Lừa ñảo qua diễn ñàn trên mạng.
nội ñịa, 41 loại thẻ quốc tế, 73 loại thẻ ghi nợ, 44 loại thẻ tín dụng và 3 loại thẻ trả
•
Lừa ñảo qua email, ñặc biệt là lừa ñảo trúng thưởng sổ xố.
trước. Các ngân hàng không ngừng ñầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công nghệ
•
Lừa ñảo qua tin nhắn từ các tổng ñài tự ñộng.
thẻ. Thị trường dịch vụ thẻ ngày càng phát triển sôi ñộng với sự tham gia của các
•
Ăn cắp thông tin và làm giả thẻ tín dụng.
29
30
Nhìn chung, trong giai ñoạn từ 2008 – 2010, hầu hết các mặt hoạt ñộng của
2.2
Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện ñại tại VietinBank
VietinBank ñều tăng trưởng khá, tạo tiền ñề cho sự tăng trưởng trong những năm
2.2.1 Hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010
tiếp theo. ðiển hình, năm 2010 dư nợ tăng 22,5% so với năm trước, nguồn vốn tăng
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của VietinBank giai ñoạn 2008 – 2010
45% so với năm 2009. ðó chính là tín hiệu tốt cho sự ñứng vững của VietinBank
sau cơn khủng hoảng tín dụng ở Mỹ lan sang tận châu Âu. ðặc biệt, cuối năm 2008,
Chỉ tiêu
Nguồn vốn
2008
2009
2010
151.366
220.591
320.000
Tốc ñộ tăng trưởng (%)
thị trường tài chính cũng như thị trường chứng khoán chứng kiến sự hoảng loạn,
2009/2008
2010/2009
hàng loạt ngân hàng tên tuổi sụp ñổ, các công ty lớn trên thế giới phải lần lượt ñóng
45,7
45
cửa hay sát nhập. Tuy nhiên, VietinBank vẫn có sự tăng trưởng tốt, mặt dù lợi
nhuận giảm gần 30% so với năm trước một phần là do chi phí vốn tăng cao khi có
(tỷ ñ)
Trong ñó huy
121.634
148.530
180.000
22,1
21
một số khách hàng gởi tiền lãi suất cao (lên ñến 17 – 18%), kỳ hạn dài (12 tháng)
vào giai ñoạn cuối năm 2008. Tuy nhiên, chỉ số ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng
ñộng
22,5
tài sản) của VietinBank vào cuối năm 2010 là 1,54 vẫn cho thấy kết quả kinh doanh
dụng (tỷ ñ)
tốt. Chỉ tiêu thẻ cũng có sự tăng trưởng rất tốt trong năm 2010 từ 3 triệu thẻ vào
Thanh toán
7,4
cuối năm 2009 tăng lên 5 triệu thẻ vào cuối năm 2010.
Dư nợ tín
120.752
11,27
163.170
12,1
200.000
13
35,1
7,3
Hiện nay, các NHTMCP trong nước ñang ñẩy mạnh dịch vụ ngân hàng bán
quốc tế (tỷ
lẻ và chinh phục ñược người tiêu dùng là các cá nhân trong nước với chất lượng
USD)
Phát hành thẻ
2,3 triệu
3 triệu
5 triệu
30,4
66,7
dịch vụ, sự linh hoạt và mềm dẻo hơn hẳn các NHTMCP Nhà nước, ñiển hình là
huy ñộng vốn có tốc ñộ tăng trưởng cao, cá biệt như Sacombank có mức tăng
(thẻ)
111
trưởng nguồn vốn trong năm 2007 là trên 100%. Bên cạnh ñó, các ngân hàng
dụng(thẻ)
thương mại cổ phần khác cũng chú trọng ñến chính sách khách hàng, liên tục ñưa ra
Thu lãi ròng
149
các sản phẩm mới ñể chiếm lĩnh thị trường và thu hút khách hàng. Các ngân hàng
Thẻ tín
3.905
7.189
9.500
4.450
20.000
11.096
143
-38,1
liên doanh, ngân hàng nước ngoài cũng ñang tấn công mạnh vào thị trường Việt
(tỷ ñ)
Trong ñó thu
438
387
1.400
-11,6
262
Nam với chiến lược dài hạn nhằm khai thác tiềm năng của thị trường, nhất là khi
Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính vào năm 2010 theo cam kết gia
dịch vụ ròng
(tỷ ñ)
nhập WTO. Trong các năm tiếp theo, ñể giữ vững tốc ñộ tăng trưởng và phát triển
Lợi nhuận (tỷ
bền vững, VietinBank cần phải nỗ lực hơn nữa nhằm duy trì các mảng kinh doanh
1.804
1.273
4.000
-29,4
314
truyền thống như huy ñộng vốn, cấp tín dụng, thanh toán quốc tế ñồng thời tăng
ñ)
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
cường mở rộng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại. ðó là xu hướng tất yếu của phát
triển kinh doanh ngân hàng trong thời ñại hiện nay.
31
32
2.2.2 Quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại VietinBank
Năm 2004 VietinBank khánh thành dự án hiện ñại hóa ngân hàng và hệ
Với nền tảng công nghệ hiện ñại, VietinBank có ñủ ñiều kiện ñể phát triển
các dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
thống thanh toán với nhiều tiện ích, ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.3
Với phần mềm chương trình của SilverLake (SVL). ðây là chương trình dựa trên
Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại VietinBank
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank
thiết kế của Mỹ và ñược ñiều chỉnh lại cho phù hợp với ñặc ñiểm của ngân hàng
Bảng 2.2: Tình hình thu nhập của VietinBank giai ñoạn 2008-2010
Việt Nam. Chương trình ñược xây dựng trên cơ sở quản lý dữ liệu tập trung tại trụ
sở chính VietinBank và kết nối trực tuyến toàn hệ thống. Với hệ thống giao dịch kết
nối trực tuyến tạo ñiều kiện ñể có thể phục vụ khách hàng với các dịch vụ như: giao
ðơn vị tính: tỷ VND
Năm
2008
dịch liên chi nhánh, mở tài khoản một nơi, giao dịch nhiều nơi, dịch vụ Vietinbank
Thu
At Home, Internet Banking, SMS banking.
nhập từ
Các ñặc tính của hệ thống giao dịch dựa trên phần mềm Silver Lake:
lãi
-
Thu phí
Cung cấp nhiều giải pháp lựa chọn thông minh, giúp VietinBank có thể
phát triển sản phẩm dịch vụ mới thuận lợi.
-
Tính linh hoạt cao: khả năng tương thích khi mở rộng và phát triển hệ
thống VietinBank.
-
Khả năng tích hợp cao với nhiều hệ thống khác như: Visa, MasterCard,
IBPS, SWIFT ..
Những dịch vụ mới ñược ứng dụng trên SilverLake:
-
ðáp ứng nhiều yêu cầu của khách hàng tại 1 quầy, tiết kiệm thời gian
giao dịch cho khách hàng.
-
Quản lý vốn tự ñộng: giúp cho khách hàng ñầu tư vốn hiệu quả.
-
Chuyển tiền tự ñộng.
-
Trả lương tự ñộng.
-
Hoạt ñộng trực tuyến: cho phép khách hàng mở tài khoản một nơi giao
dịch nhiều nơi. Giao dịch của khách hàng sẽ ñược cập nhật tức thời trên toàn
hệ thống. Cũng nhờ tính năng này mà việc cung cấp một dịch vụ mới cho
khách hàng hết sức tiện lợi như dịch vụ Internet Banking, SMS banking.
-
Cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác
Tỷ lệ
%
2009
Tỷ lệ
%
2010
Tỷ lệ
Tốc ñộ tăng trưởng
%
2009/2008 2010/2009
7.189
94
4.450
92
11.096
89
62
149
438
6
387
8
1.400
11
88
262
dịch vụ
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
Nhìn chung, nguồn thu nhập từ lãi của VietinBank chiếm từ 89 ñến 94% (từ
năm 2008 – 2010). Phí dịch vụ chiếm tỷ trọng còn thấp trong tổng thu nhập, chỉ
khoản 6 – 11%, nhưng ñây là nguồn thu có tính chất ổn ñịnh, rủi ro thấp và có tăng
trưởng tốt, từ 88% trong năm 2009 so với 2008 cho ñến 262% trong năm 2010 so
với 2009. Nguồn thu dịch vụ ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như tỷ giá
hay lãi suất.
33
34
Biểu ñồ 2.1: Tình hình thu nhập của VietinBank từ
2008 - 2010
banking. Nhờ vào uy tín và sự nỗ lực vượt bậc của VietinBank mà khách hàng ñã
biết ñến và sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện ñại này. Hiện nay, việc dịch vụ cài
ñặt và hỗ trợ các dịch vụ này tại VietinBank là miễn phí cho khách hàng.
12000
Bên cạnh ñó, các ngân hàng khác cũng triển khai các dịch vụ ngân hàng ñiện
10000
tử. Với việc áp dụng công nghệ cao, quảng bá với quy mô lớn các ngân hàng này sẽ
tỷ ñồng
8000
Thu nhập từ lãi
6000
trở thành ñối thủ cạnh tranh của VietinBank.
Thu phí dịch vụ
4000
VietinBank
VCB
ACB
HSBC
Internet
2000
Banking
0
2008
2009
2010
Năm
Tăng trưởng hằng năm của thu nhập từ lãi là từ 62 – 149%, trong ñó thu phí
dịch vụ tăng trưởng hằng năm từ 88 – 262%. Sự chênh lệch rất lớn giữa thu nhập từ
ðiều kiện sử
Có mở tài
Có mở tài
Có mở tài
dụng
khoản tại NH
khoản tại NH
khoản tại NH
khoản tại NH
Chức năng
Tra cứu thông
Tra cứu thông
Tra cứu thông
Tra cứu thông
tin
tin
tin
lãi và thu nhập từ dịch vụ là do kinh doanh vốn. Trong giai ñoạn nền kinh tế Việt
ðể ổn ñịnh nguồn thu nhập của ngân hàng, VietinBank cần ñẩy mạnh các
hoạt ñộng dịch vụ của ngân hàng, ñặc biệt là dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñể thu hút
khách hàng, nhất là giới trẻ; ñẩy mạnh thu phí dịch vụ cho VietinBank.
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện ñại của VietinBank và các ngân
Phí sử dụng
ðiều kiện sử
càng cao và ña dạng của các khách hàng. Hiện tại, ở Việt Nam có nhiều ngân hàng
triển khai các dịch vụ ngân hàng ñiện tử, trong ñó ñáng chú ý là Vietcombank,
HSBC, ACB, Techcombank …
Nhìn chung, VietinBank ñã có bước phát triển rất lớn trong cung ứng các
dịch vụ ngân hàng hiện ñại ñến khách hàng như VietinBank At Home, SMS
Miễn phí
Miễn phí
KH VIP
KH VIP
KH VIP
Tra cứu thông
Tra cứu thông
Tra cứu thông
dụng
Chức năng
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và kỹ thuật số, các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại, nhiều tiện ích ra ñời nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày
Miễn phí
E- Banking
hàng khác.
phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng ña dạng và ñược hiện ñại hóa, từ ñó các sản
tin
Thanh toán
Nam và nền kinh tế thế giới có nhiều biến ñộng, nguồn thu nhập lãi từ hoạt ñộng tín
dụng của ngân hàng bị ảnh hưởng rất lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Có mở tài
Phí sử dụng
tin
tin
tin
Thanh toán
Thanh toán
Thanh toán
Miễn phí
Miễn phí
Miễn phí
Mobile
Banking
Phone
Banking
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Miễn phí
35
36
VietinBank cần tăng cường hỗ trợ và tiếp thị các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
VietinBank ngày càng phát triển vững mạnh, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh trên
dụng dịch vụ ngân hàng ñiện tử (VietinBank At Home). Các doanh nghiệp vừa và
thị trường tài chính trong nước. Doanh số thanh toán tăng mạnh, ñặc biệt là dịch vụ
nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, do vậy VietinBank cần thu hút lượng
thanh toán ñiện tử liên ngân hàng IBPS ñã dần dần thay thế thanh toán bù trừ qua
khách hàng này về giao dịch và sử dụng dịch vụ ñể tăng phí thu nhập và phát triển
ngân hàng Nhà nước. Dần dần ñã có một số ngân hàng trong nước ngừng tham gia
dịch vụ.
thanh toán bù trừ như Sacombank, VP Bank và trên ñịa bàn Thành phố Hải phòng
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh toán tại VietinBank:
ñã ngừng thanh toán bù trừ. Tại VietinBank kênh thanh toán chủ yếu là qua IBPS và
2.3.3.1
thanh toán song phương. VietinBank ñã triển khai thành công dịch vụ thu hộ Ngân
Thực trạng dịch vụ thanh toán nội ñịa
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán nội ñịa của VietinBank năm 2008 – 2010
Chỉ tiêu
Doanh số (ngàn tỷ
VND)
Số lượng giao dịch
2008
2009
2010
2800
3700
4500
6,2
(triệu)
9
sách bao gồm thuế nội ñịa và thuế xuất nhập khẩu.
Tăng trưởng (%)
2009/2008
2010/2009
32
21
12
45
33
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
Biểu ñồ 2.2: Doanh số thanh toán nội ñịa
2.3.3.2
Thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế
Bảng 2.4: Doanh số thanh toán quốc tế của VietinBank từ 2008 – 2010
ðơn vị tính: tỷ USD
Chỉ tiêu
Doanh số TTQT
2008
2009
2010
Tăng trưởng (%)
2009/2008
2010/2009
11,27
12,1
13,1
7
8
Thanh toán XK
4,25
4,5
4,7
59
4
Thanh toán NK
7,02
7,6
8,4
8
11
Ngàn tỷ VND
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
5000
4500
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
Việt Nam sau khi hội nhập kinh tế thế giới cùng với việc gia nhập WTO thì
xu hướng hiện nay của chúng ta là luôn ở trong tình trạng nhập siêu. Và VietinBank
cũng cùng chung xu hướng ñó, doanh số tài trợ thương mại cho xuất khẩu bao giờ
Doanh số
cũng thấp hơn nhập khẩu. ðặc biệt trong năm 2008, doanh số tài trợ cho nhập khẩu
tăng mạnh ñến 85% so với năm 2007. Thanh toán xuất khẩu gặp nhiều bất lợi, ñặc
biệt trong cuối năm 2008 giá cả một số mặt hàng xuất khẩu trên thị trường thế giới
2008
2009
2010
Năm
Doanh số thanh toán của VietinBank tăng trưởng ñều qua hằng năm từ năm
giảm mạnh. Tuy nhiên, doanh số tài trợ cho xuất khẩu của VietinBank năm 2009
tăng mạnh so với năm trước, tăng ñến 59%. ðó là nhờ VietinBank nâng cao vị thế
cạnh tranh của mình trong lĩnh vực tài trợ thương mại. VietinBank ñã hoàn thành
2008 – 2010, mỗi năm ñều tăng trên 20% so với năm trước. ðây là tín hiệu tốt cho
việc tập trung tất cả các giao dịch thanh toán quốc tế của hệ thống về xử lý tại Sở
việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, ñặc biệt là khi số lượng giao dịch tăng ñột
giao dịch theo mô hình mới. Cùng với việc áp dụng chính sách lãi suất, phí dịch vụ
biến (năm 2009 tăng 45% so với năm 2008). ðây là tín hiệu tốt cho thấy
hợp lý doanh số thanh toán xuất nhập khẩu ñã ñược tăng lên. Trong năm 2009
37
38
doanh số tài trợ xuất khẩu là 4,5 triệu USD chiếm 8% thị phần toàn quốc. Doanh số
ðông, Mỹ, Úc… với sản phẩm chuyển tiền kiều hối trực tuyến VietinBank eRemit.
bảo lãnh ñạt 750 triệu USD tăng 53% so với năm 2008. Doanh số tài trợ nhập khẩu
Vieitinbank cũng ñã ký hợp ñồng trực tiếp và trở thành ñại lý chính thức của
năm 2009 là 7,6 triệu USD chiếm 11% thị phần cả nước. Về thị phần tài trợ thương
Western Union ñẩy nhanh doanh số và lượng ngoại tệ mua ñược từ dịch vụ này rất
mại năm 2009 tăng so với năm 2008. Trong năm 2008, VietinBank chiếm 8% thị
lớn. Kết quả là thị phần của VietinBank tăng từ 12% lên 17% với doanh số là 1,2 tỷ
phần xuất khẩu, 8,46% thị phần nhập khẩu. Nhưng ñến năm 2009, thị phần xuất
USD.
khẩu vẫn là 8% trong khi thị phần nhập khẩu ñã là 11% thị phần cả nước. ðó là một
Biểu ñồ 2.5: Tình hình chi trả kiều hối tại VietinBank
từ 2008 - 2010
bước tiến rất ñáng khích lệ ñối với VietinBank.
Biểu ñồ 2.4: Doanh số thanh toán quốc tế của
VietinBank từ 2008 - 2010
1400
Triệu USD
1200
14
12
Tỷ USD
10
8
6
1000
800
XK
400
NK
200
0
Doanh số TTQT
4
Doanh số
600
2008
2009
2
2010
Năm
0
2008
2009
2010
Năm
2.3.5 Thực trạng dịch vụ thẻ tại VietinBank:
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank:
Bảng 2.6: Tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank từ 2008 – 2010
Bảng 2.5: Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
Chỉ tiêu
ðơn vị tính: Triệu USD
Chỉ tiêu
2008 2009
2010
Doanh số
900
920
Thị phần
12
15
Tốc ñộ tăng trưởng (%)
Thẻ ATM (ngàn
2009/2008
2010/2009
1200
2
30
Thẻ TDQT (ngàn
17
25
13
thẻ)
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
VietinBank ñã thiết lập ñược nhiều kênh chuyển tiền kiều hối về Việt Nam
thẻ)
Máy ATM (cái)
2008
2009
2010
2.300
3.000
3,905
1.042
Tốc ñộ tăng trưởng (%)
2009/2008
2010/2009
4.000
30
33,3
9,5
20
143
110
1.047
1.200
0,5
15
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank)
như Western Union, Wells Fargo, Séc ngoại tệ, IME. ðặc biệt là từ các quốc gia có
Số lượng thẻ của VietinBank tăng rất mạnh, từ năm 2008 – 2010 tăng gần
nhiều kiều bào và lao ñộng Việt Nam như Malaysia, Hàn Quốc, ðài Loan, Trung
gấp ñôi, từ 2,3 triệu năm 2008 thẻ lên hơn 4 triệu thẻ vào năm 2010 với số dư hơn
39
40
2500 tỷ ñồng và sử dụng mạng lưới 1.200 máy ATM của VietinBank. Triển khai
Việc triển khai thành công dịch vụ ví ñiện tử sẽ mở ra cho thị trường thanh
thành công dịch vụ thanh toán thẻ JCB và cung cấp dịch vụ thanh toán phí cầu
toán trực tuyến trên internet một tương lai phát triển mạnh mẽ vốn ñã ñược rất nhiều
ñường tự ñộng qua thẻ ATM vào năm 2010.
Thẻ tín dụng quốc tế cũng có sự tăng trưởng mạnh, từ chưa ñầy 4.000 thẻ
người quan tâm, mong ñợi và tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận với hơn
3 triệu thẻ E-Partner VietinBank.
vào năm 2008 ñến năm 2010 ñã phát hành ñược 20.000 thẻ. Tuy nhiên, cần ñẩy
Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ Ví ñiện tử tại bất kỳ nơi nào có internet.
mạnh phát triển dịch vụ này hơn nữa. Tập trung vào các doanh nghiệp chi lương
Với VnMart, khách hàng sẽ ñược hỗ trợ 24h/ngày và 7 ngày/tuần. Ví ñiện tử còn
qua VietinBank ñể tiếp thị mở thẻ tín dụng nhằm gia tăng số thẻ cũng như doanh số
giúp khách hàng tránh thất thoát tiền bạc và giảm thiểu thời gian, chi phí cũng như
thanh toán.
kiểm soát ñược các khoản chi tiêu một cách hiệu quả nhất.
2.3.6 Thực trạng dịch vụ ngân hàng ñiện tử:
2.3.6.2
2.3.6.1
Ví ñiện tử:
ðể ña dạng hóa và hiện ñại hoá các phương thức thanh toán theo kịp sự phát
Internet Banking
Nhiều ngân hàng ñã triển khai dịch vụ Internet Banking, số lượng giao dịch
năm 2007 là 18 triệu, năm 2008 là 22 triệu giao dịch. VIBank triển khai nhiều gói
triển của thương mại ñiện tử, VietinBank ñã phối hợp với công ty Cổ phần Giải
sản phẩm như: chuyển tiền, chuyển tiền theo kế hoạch ñịnh sẵn, mở LC, ñề nghị
pháp Thanh toán Việt Nam- VNPAY, M-Service triển khai thành công dịch vụ Ví
giải ngân … ANZ, HSBC, CitiBank ñã triển khai các dịch vụ ngân hàng qua
ñiện tử VnMart, M-Money.
Internet. Internet banking ñem lại nhiều tiện lợi cho khách hàng nên có thể nâng cao
Là một tài khoản ñiện tử, có chức năng như là một “ví tiền” trong thế giới số:
vị thế cạnh tranh cho VietinBank.
Mạng Internet và các mạng di ñộng..., cho phép người dùng có thể giao dịch, mua
Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến như internet banking, SMS banking và
bán, trao ñổi tại các trang web Thương mại ñiện tử, các mạng liên kết của VnMart,
thanh toán hóa ñơn qua ATM, thanh toán hóa ñơn tự ñộng cung cấp dịch vụ với
M-Service một cách tiện lợi nhất và an toàn nhất.
nhiều tiện ích cho khách hàng. Với dịch vụ internet banking, khách hàng có thể truy
Việc ra ñời ví ñiện tử VnMart sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho các chủ thẻ EPartner có thêm kênh thanh toán trực tuyến vô cùng thuận tiện, ñồng thời tạo ñiều
vấn số dư tài khoản, lịch sử giao dịch.
2.3.6.3
kiện thuận lợi cho hàng ngàn doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận các ñối tượng khách
hàng ñầy tiềm năng trên thị trường.
VietinBank At Home
Dịch vụ VietinBank At Home (VBH) là một kênh phân phối sản phẩm dịch
vụ của Vietinbank, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng tại nhà,
Với dịch vụ này, bất kỳ khách hàng nào là chủ thẻ E-Partner của VietinBank
văn phòng, công ty,… qua mạng Internet toàn cầu mà không phải ñến giao dịch trực
cũng có thể ñăng ký sử dụng ví ñiện tử VnMart, M-Money ñể mua sắm, chi tiêu
tiếp tại trụ sở ngân hàng. ðối tượng sử dụng dịch vụ này là các công ty có tư cách
những khoản vừa và nhỏ thông qua internet. Chủ thẻ E-Partner có thể nạp tiền từ tài
pháp nhân, có mở tài khoản tại VietinBank.
Các tiện ích của dịch vụ
khoản thẻ ATM của mình sang Ví ñiện tử VnMart, M-Money thông qua dịch vụ
VnTopup một cách ñơn giản, nhanh chóng sau khi ñăng ký dịch vụ lần ñầu tại quầy
giao dịch hay tại hệ thống ATM của VietinBank trên toàn quốc.
•
Vấn tin tài khoản: Cung cấp tóm tắt và chi tiết các tài khoản tiền gửi thanh
toán (của ñơn vị chính và ñơn vị thành viên) ñăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
41
42
Lịch sử giao dịch: Cung cấp và xuất dữ liệu lịch sử giao dịch (Sao kê tài
•
Dịch vụ SMS Banking ngày càng thu hút nhiều khách hàng sử dụng. Trong
khoản) của các tài khoản tiền gửi thanh toán (của ñơn vị chính và ñơn vị thành
năm 2008 số lượng khách hàng ñăng ký sử dụng là 35.000 thì ñến năm 2009 con số
viên) ñăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
này ñã lên ñến 87.000, tăng 148%. Tổng ñài SMS Banking 8149 của VietinBank ñã
Lệnh chi: Thực hiện giao dịch chuyển tiền bằng chứng từ ñiện tử qua
•
chương trình VBH tới ngân hàng.
ðiện tra soát: Gửi yêu cầu ñề nghị ngân hàng ñính chính, hiệu chỉnh một
•
trở nên quen thuộc với khách hàng và khách hàng rất hài lòng với tiện ích này của
dịch vụ ngân hàng.
2.3.6.5
Dịch vụ VnTopup là dịch vụ cho phép chủ thẻ E-Partner trích tiền từ tài
hoặc nhiều thông tin của Lệnh chi ñã ñược gửi thành công ñến ngân hàng qua
chương trình VBH.
Các tiện ích khác:
•
VNTopup
khoản ATM ñể nạp tiền trực tiếp vào tài khoản ñiện thoại di ñộng trả trước của
mình và thanh toán cước cho thuê bao trả sau mà không cần dùng thẻ cào hay mã
o
Báo cáo/ Thống kê giao dịch.
số nạp tiền. Việc nạp tiền ñược thực hiện hoàn toàn ñơn giản, an toàn và nhanh
o
In chứng từ (bản gốc và bản sao).
chóng ở mọi lúc, mọi nơi chỉ bằng một tin nhắn theo cú pháp quy ñịnh và gửi ñến
o
Tra cứu/ tìm kiếm giao dịch.
số 8049. Chỉ vài giây sau, tài khoản ñiện thoại của khách hàng sẽ ñược nạp/thanh
o
Tạo và gửi yêu cầu hỗ trợ ñến ngân hàng
toán số tiền theo yêu cầu. Ngoài việc có thể tự nạp/thanh toán tiền cho thuê bao di
Lợi ích sử dụng dịch vụ
Giao dịch dễ dàng, thuận tiện tại mọi nơi, mọi lúc mà không cần phải ñến trụ
•
sở ngân hàng.
ñộng của chính mình, chủ thẻ E-Partner còn có thể sử dụng dịch vụ VnTopup ñể
nạp/thanh toán tiền cho các thuê bao di ñộng khác của các mạng viễn thông khác
nhau.
•
Tiết kiệm thời gian, chi phí ñi lại.
•
Giám sát giao dịch và quản lý tài khoản dễ dàng.
của các mạng viễn thông di ñộng hiện có tại Việt Nam: Vinaphone, Mobifone,
•
Sử dụng chứng từ ñiện tử ñược bảo mật bằng công nghệ tiên tiến securID
Viettel, S-fone, EVNTelecom, Beeline và Vietnammobile. ðối với việc thanh
với thẻ RSA Token.
2.3.6.4
SMS Banking
Hiện nay, dịch vụ VnTopup ñược áp dụng cho tất cả các thuê bao trả trước
toán cước cho thuê bao di ñộng trả sau, hiện tại, dịch vụ VnTopup áp dụng cho các
mạng Viettel và Mobifone.
Là gói tiện ích và dịch vụ ứng dụng các công nghệ hiện ñại của VietinBank,
ðể có thể sử dụng ñược dịch vụ VnTopup, khách hàng cần có thẻ ATM của
cho phép Quý khách thực hiện giao dịch, tra cứu thông tin tài khoản và ñăng ký
VietinBank và phải ñăng ký sử dụng dịch vụ tại VietinBank. Có thể ñăng ký tại bất
nhận những thông tin mới nhất từ ngân hàng qua ñiện thoại di ñộng của mình. Bất
kỳ Phòng/ðiểm giao dịch hoặc máy ATM nào của VietinBank trên toàn quốc và
cứ khi nào (24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần) dịch vụ SMS Banking của
việc ñăng ký chỉ cần thực hiện một lần duy nhất.
VietinBank thông qua tổng ñài 8149 sẽ cung cấp cho Quý khách các tiện ích:Vấn
2.3.6.6
tin số dư tài khoản, sao kê chi tiết 5 giao dịch gần nhất, nhận thông báo biến ñộng
Mobile Banking
Mobile Banking là ứng dụng ñược cài ñặt vào ñiện thoại di ñộng của khách
số dư tài khoản, chuyển khoản ATM trong hệ thống VietinBank – SMS CK, tra cứu
hàng, theo ñó chủ tài khoản có thể chuyển tiền trong nội bộ của VietinBank, thanh
tỷ giá ngoại tệ, tra cứu lãi suất ngân hàng, tra cứu các thông tin trợ giúp.
toán hóa ñơn. Chuyển khoản trên ứng dụng Mobile Banking sẽ hạn chế những trở
43
ngại về không gian, thời gian trong các giao dịch phổ biến tại quầy giao dịch hoặc
qua ATM như hiện nay.
Một ưu ñiểm nổi bật của giải pháp VietinBank - Mobile Banking là khách
44
-
Từng bước chuyên nghiệp hóa trong chăm sóc phục vụ khách hàng. Thống nhất
mô hình các phòng giao dịch, trụ sở mang ñậm phong cách VietinBank, chỉnh trang
các quầy giao dịch, nâng cấp thiết bị vi tính – văn phòng.
hàng có thể cài ñặt ñược trên hầu hết các thiết bị di ñộng hỗ trợ Java, giao tiếp ñơn
-
giản qua hệ thống menu dễ sử dụng mà không cần phải nhớ cú pháp tin nhắn.
900 phòng giao dịch, VietinBank có nhiều thuận lợi trong phân khúc khách hàng cá
Từ 29/01/2010, VietinBank chính thức triển khai kênh ñăng ký trực tuyến.
Mạng lưới giao dịch rộng khắp cả nước với 156 chi nhánh, Sở giao dịch và hơn
nhân, DNVVN ñể phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại.
Thay vì phải trực tiếp ñến quầy giao dịch của Ngân hàng, khách hàng có thể ñăng
-
ký và sử dụng dịch vụ SMSBanking ở bất kỳ nơi nào có mạng Internet. Có thể nói,
phòng thông tin rất có lợi trong việc quản trị rủi ro, củng cố vững chắc cơ sở hạ tầng
Là ñơn vị tiên phong trong ngành tài chính ngân hàng xây dựng trung tâm dự
ñây là nỗ lực lớn mà VietinBank muốn gửi tới các khách hàng thân thiện của mình
thông tin, ñảm bảo tính sẵn sàng trong hoạt ñộng kinh doanh và phát triển bền vững.
trong quá trình cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
-
2.3.6.7
ðặc biệt là dịch vụ thẻ và thanh toán quốc tế. Số lượng thẻ ATM tăng gần gấp 2 lần
Vấn ñề bảo mật hệ thống:
Hiện nay, VietinBank ñã có một hệ thống ngân hàng lõi (core banking)
Các dịch vụ ngân hàng hiện ñại có tốc ñộ tăng trưởng cao và tương ñối ổn ñịnh.
trong giai ñoạn từ 2008 – 2010. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS
tương ñối hiện ñại, tuy nhiên vấn ñề bảo mật hệ thống thực hiện còn chưa ñược tốt.
Banking cũng tăng rất nhiều.
Chưa xây dựng ñược quy trình bảo mật hệ thống. Ý thức của các cán bộ nhân viên
-
về bảo mật và an toàn hệ thống mạng chưa tốt. ðiển hình còn có nhân viên truy cập
nhiều loại khách hàng. Hiện nay VietinBank mới chỉ hỗ trợ VietinBank At Home
USB từ máy tính tác nghiệp dẫn ñến rủi ro là có thể lây nhiễm virus làm nghẽn
cho các khách hàng là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, còn khách hàng cá
Cơ cấu khách hàng ña dạng: các dịch vụ ngân hàng hiện ñại có sự tham gia của
mạng hay thậm chí hệ thống có thể bị tấn công gây mất dữ liệu.
nhân chưa ñược hỗ trợ dịch vụ này.
2.4
ðánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện ñại tại
-
VietinBank trong giai ñoạn 2008 – 2010:
qua, tạo cơ sở quan trọng cho việc cải tiến quy trình nghiệp vụ, phát triển các dịch
Cơ sở hạ tầng, CNTT nhìn chung ñã có sự phát triển vượt bậc trong thời gian
2.4.1 Những kết quả ñạt ñược:
vụ mới, nâng cao tính tiện ích cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Vốn ñầu tư
-
Có uy tín thương hiệu mạnh: Với những nỗ lực cố gắng không ngừng, luôn
cho CNTT không ngừng tăng lên. Ðây là nền tảng quan trọng ñể các NHTM nâng
lắng nghe ý kiến khách hàng, VietinBank ñã ñược biết ñến như một ngân hàng hoạt
cao chất lượng dịch vụ, tăng tốc ñộ xử lý thông tin, tăng cường tính bảo mật, ñem
ñộng tốt và uy tín trên thị trường.
lại nhiều tiện ích cho khách hàng và tiết kiệm chi phí cho ngân hàng.
-
-
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng dựa trên ứng dụng công nghệ cao, mang lại nhiều
Có lợi thế trong huy ñộng vốn giá rẻ từ các doanh nghiệp lớn như Kho bạc Nhà
tiện ích cho khách hàng, ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao và ña dạng của khách
nước, Cụm cảng hàng không …
hàng. Phát triển nhanh dịch vụ thẻ và các tiện ích khi sử dụng thẻ. Có sự liên kết
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế:
giữa các liên minh thẻ trong nước. Hệ thống ATM toàn quốc ñã liên thông với nhau.
-
Thẻ của một ngân hàng ñã có thể rút tiền tại tất cả các ATM khác.
Chất lượng và số lượng các dịch vụ tuy ñã ñược cải thiện nhưng vẫn còn nhiều
hạn chế. Có thể nói, một ñiểm yếu phổ biến và nổi bật của các NHTM Việt Nam là
sự ñơn ñiệu trong hoạt ñộng kinh doanh. Doanh thu của các NHTM vẫn dựa chủ