Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Báo cáo thực tập Dược lâm sàng cuối kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA DƯỢC

BÁO CÁO CUỐI KỲ THỰC TẬP

DƯỢC LÂM SÀNG 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA DƯỢC

BÁO CÁO CUỐI KỲ THỰC TẬP

DƯỢC LÂM SÀNG 3


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC HÌNH, CÁC BẢNG ................................................................... ii
Chương 1. CÁC BẢNG TÓM TẮT .....................................................................1
1.1. Tóm tắt bệnh án ............................................................................................1
1.2. Tóm tắt bệnh án từng ngày theo SOAP .......................................................5
1.3. Tóm tắt cận lâm sàng từng ngày theo thời gian .........................................13
1.4. Tóm tắt dấu hiệu sinh tồn từng ngày theo thời gian ..................................14
1.5. Tóm tắt sử dụng thuốc từng ngày theo thời gian .......................................15
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH ................................................................17
2.1. Phân loại xơ gan .........................................................................................17
2.2. Triệu chứng lâm sàng .................................................................................17
2.3. Cận lâm sàng theo dõi chẩn đoán...............................................................17
2.4. Chẩn đoán...................................................................................................18


2.5. Nguyên tắc điều trị và mục tiêu điều trị .....................................................18
2.6. Thuốc điều trị cụ thể ..................................................................................19
2.7. Các vấn đề cần tư vấn liên quan đến lối sống ............................................20
Chương 3. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN .................................23
3.1. Điều trị biến chứng.....................................................................................23
3.2. Điều trị nguyên nhân làm tổn thương gan .................................................24
3.3. Điều trị nâng đỡ..........................................................................................24
3.4. Điều trị dự phòng .......................................................................................24
Chương 4. ĐÁNH GIÁ .......................................................................................25
4.1. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc từng ngày .............................................25
4.2. Đánh giá quá trình sử dụng thuốc ..............................................................38
4.3. Đề xuất can thiệp trên toàn bệnh án ...........................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................43
PHỤ LỤC TÊN BIỆT DƯỢC, HOẠT CHẤT, HÀM LƯỢNG, DẠNG BÀO CHẾ,
ĐƯỜNG DÙNG ........................................................................................................44
PHỤ LỤC CÁC CHỈ SỐ CẬN LÂM SÀNG BÌNH THƯỜNG ..............................45
PHỤ LỤC MINH CHỨNG TRA CỨU TƯƠNG TÁC THUỐC .............................47


DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

BN

Bệnh nhân

VGSV


Viêm gan siêu vi

i


DANH MỤC CÁC HÌNH, CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Phân loại xơ gan theo Child-Pugh ............................................... 16

ii


Chương 1. CÁC BẢNG TÓM TẮT
1.1. Tóm tắt bệnh án
A. PHẦN HÀNH CHÁNH
- Họ và tên: NGÔ THỊ PHỈ, nữ, 62 tuổi
- Nghề nghiệp: già
- Địa chỉ: Xã Phong Điền, huyện Phong Điền, Thành phố Cần Thơ.
- Vào viện lúc 10h30 ngày 16/12/2015.
B. PHẦN CHUYÊN MÔN
1.1.1. Lý do vào viện
Chảy máu răng.
1.1.2. Bệnh sử
- Bệnh xơ gan, chảy máu răng, phù chi dưới tăng, bụng báng tăng => nhập
viện.
- Tình trạng lúc nhập viện: Mạch: 75 lần/ phút, nhiệt độ: 370C, huyết áp:
140/90 mmHg, nhịp thở: 20 lần/ phút. Nặng: 94kg, cao 160 cm.
Bệnh nhân tỉnh, tổng trạng trung bình, da xám, niêm hồng vừa, không sốt, thở
dễ, phù to 2 chi dưới.
1.1.3. Tiền sử

- Bản thân: Xơ gan.
- Gia đình: khỏe.
1.1.4. Khám bệnh của bác sĩ
- Toàn thân: tổng trạng trung bình, da xám, niêm hồng vừa, không sốt, thở dễ,
phù to 2 chi dưới.
- Các cơ quan:
+ Tuần hoàn: Tim đều
1


+ Hô hấp: Phổi không rale
+ Tiêu hóa: bụng báng to
+ Thận – Tiết niệu – Sinh dục: chạm thận (-), bập bềnh thận (-).
+ Thần kinh: Bệnh tỉnh, tiếp xúc được.
+ Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
1.1.5. Chẩn đoán sơ bộ:
Xơ gan/ Rối loạn đông máu không đặc hiệu.
1.1.6. Diễn tiến bệnh phòng
N1 (16/12) lúc 11h02
Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt, da niêm hồng. Tim đều, HA 110/70 mmHg. Phổi
trong. Bụng mềm, báng. Tiêu tiểu được.
- XN rối loạn đông máu: PT: 65%, APTT: 51,4s, Fibrinogen: 1,29 g/l.
- Huyết sắc tố: 8,85 g/l, Số lượng tiểu cầu: 296, Số lượng bạch cầu:
2,65.109/l
- Albumin: 23 g/l, Bilirubin TP: 61,7 µmol/l, Bilirubin TT: 31,9 µmol/l, K+:
3,1 mmol/l, AST: 70 U/L, Glucose tm 10,4 mmol/l (187 mg/dl)
- Siêu âm bụng tổng quát: gan cấu trúc thô.
ĐT:
- Glucose 5% 500ml 1 chai TTM xxx g/p
- Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 11h30’

- Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h
- Duphalac 1 gói (u) 11h30’
- Kaliclorid 0,5g 2v × 2 (u) 14h – 20h
N2 (17/12) lúc 7h
2


Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng. Không sốt. Không nôn. Tim đều, phổi
không rale, bụng báng mềm, không đau.
- Glucose tm (5h) xem qua máy: 9,9 mmol/l (178 mg/dl), HbA1c : 5,6%
ĐT:
- Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 8h
- Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h
- Duphalac 1 gói (u) 9h
- Kaliclorid 0.5g 2v × 2 (u) 8h – 16h
N3 (18/12) lúc 7h30
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng. Tim đều, phổi không ran. Bụng báng,
mềm, không điểm đau khu trú.
- Glucose lúc đói (5h) : 5,6 mmol/l
- HBsAg (+) 2684, Anti-HCV (-) 0,154
- Kết quả nội soi thực quản, dạ dày:
+ Dãn tĩnh mạch thực quản độ II, RC (-).
+ Viêm dạ dày tăng áp.
ĐT:
- Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 8h
- Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h
- Duphalac 1 gói (u) 9h
- Kaliclorid 0.5g 2v × 2 (u) 8h – 16h
N4– N5 (19/12) – (20/12)
ĐT:

- Vidxac 10mg 1 ống (TDD) 8h
- Spinolac 25mg 04v (u) 8h
3


- Prazav 20mg 01v (u) 8h
- Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Duphalac 1 gói (u) 10h
- Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h.
N6 (21/12) lúc 8h
Bệnh tỉnh, niêm hồng vừa, tim đều, phổi trong, bụng mềm, hết chảy máu
chân răng. Tiêu phân vàng.
Na+: 132 mmol/l, K+ : 3.8 mmol/l, Cl-: 95 mmol/l
Hồng cầu lưới: 5.502 %, Ferritin: 253 ng/ml
ĐT:
- Vidxac 10mg 1 ống (TDD) 8h
- Spinolac 25mg 04v (u) 8h
- Prazav 20mg 01v (u) 8h
- Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Duphalac 1 gói (u) 10h
- Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h.
- Minovir 0,3g 01v (u) 8h.
N7 (22/12)
Bệnh tỉnh, niêm hồng vừa. Không có dấu hiệu xuất huyết. Tiêu phân vàng.
Tim đều. Phổi trong. Bụng mềm.
ĐT:
- Spinolac 25mg 04v (u) 8h
- Minovir 0,3g 01v (u) 8h

- Prazav 20mg 01v (u) 8h
4


- Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h
- Duphalac 1 gói (u) 10h
N8 (23/12)- N9 (24/12)
Bệnh tỉnh, niêm hồng. Không sốt, ăn uống khá. Tim đều. Phổi trong. Bụng
báng vừa, mềm.
ĐT:
- Spinolac 25mg 04v (u) 8h
- Minovir 0,3g 01v (u) 8h
- Prazav 20mg 01v (u) 8h
- Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h
- Duphalac 1 gói (u) 10h
1.1.7. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nữ 62t vào viện vì chảy máu răng. Qua hỏi bệnh sử, tiền sử và
thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng ghi nhận:
- Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: bụng báng, dãn tĩnh mạch thực quản
- Hội chứng suy tế bào gan: bụng báng, phù chi dưới, rối loạn đông máu,
Albumin giảm, Bilirubin tăng, AST tăng.
- Tiền sử: Xơ gan.
1.2. Tóm tắt bệnh án từng ngày theo SOAP
1.2.1. Ngày thứ 1 của bệnh (16/12/2015)
O: lúc 11h02’

S: Bệnh nhân than chảy máu răng, phù

chi dưới tăng, bụng báng tăng.

Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng,
tim đều, phổi trong, bụng mềm, báng.
Tiêu tiểu được. HA 110/70 mmHg.
5


Cận lâm sàng:
Công thức máu:
Số lượng hồng cầu: 2,3
Huyết sắc tố: 8,85
Hematocrit: 24,7
MCV: 107
MCH: 38,5
MCHC: 35,9
Số lượng tiểu cầu: 296
Số lượng bạch cầu: 2,65
Hóa sinh máu: lúc 12h30’
Urea: 2,7
Glucose: 10,4
Creatinin: 75
Bilirubin TP: 61,7
Bilirubin TT:31,9
Protid TP: 62
Albumin: 23
Na+: 135
K+: 3,1
Cl-: 96
Ca2+: 2,0

AST: 70
ALT: 30
Điện tâm đồ: nhịp xoang tần số 85 l/p
Rối loạn đông cầm máu:
PT: 65
APTT: 51,4
6


Fibrinogen: 1,29
Xét nghiệm CRP (lúc 12h30): 0,9
mg/dl
Kết quả siêu âm bụng tổng quát
Gan cấu trúc thô.
Đường mật trong gan không dãn, không
sỏi.
Lách bình thường.
Kết luận: Xơ gan.
Kết quả X Quang tim phổi thẳng:
phổi sáng, bóng tim không to.
A: lúc 10h30’

P: lúc 11h02’

Xơ gan khác và không xác định. Rối
loạn đông máu không đặc hiệu.

Glucose 5% 500ml 1 chai TTM xxx g/p

Chuyển khoa tiêu hóa.


Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h

Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 11h30’

Duphalac 1 gói (u) 11h30’
Xét nghiệm: huyết đồ, nhóm máu, PT,
APTT, Fibrinogen, urea, glucose,
creatinin, AST, ALT, Na+, K+, Cl-,
Ca2+, siêu âm bụng TQ, protein,
albumin.
Điện tâm đồ
X-quang phổi thẳng kĩ thuật số
Lúc 14h:
Thêm Kaliclorid 0,5g 2v × 2 (u) 14h –
20h
Xn: Glucose 5h 17/12

1.2.2. Ngày thứ 2 của bệnh (17/12/2015)
S: không sốt, không nôn, bụng báng
không đau

O: lúc 7h

7


Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, niêm hồng. Tim
đều, phổi trong, bụng báng mềm, không
đau.

Glucose (5h) xem qua máy: 9,9 mmol/l.
HbA1c : 5,6%
Lúc 14h15: Nội tiết khám
Bệnh nhân không tiền căn ĐTĐ, không
triệu chứng 4 nhiều. Hiện: tỉnh. Dấu
hiệu mất nước (-).
A: Xơ gan

P:
Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 8h
Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h
Duphalac 1 gói (u) 9h
Kaliclorid 0.5g 2v × 2 (u) 8h – 16h
Đề nghị: xét nghiệm Glucose 5h 18/12
(dặn bệnh nhân nhịn đói từ 20h 17/12)
và HbA1c.

1.2.3. Ngày thứ 3 của bệnh 18/12/2015
S: không sốt, không nôn, bụng báng
không đau

O: lúc 7h30
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng.
Tim đều, phổi không ran. Bụng báng,
mềm, không điểm đau khu trú.
Cận lâm sàng:
Glucose 5h : 5,6 mmol/l
Kết quả xét nghiệm:
HBsAg (+) 2684
Anti-HCV (-) 0,154

Kết quả nội soi thực quản, dạ dày:
Dãn tĩnh mạch thực quản độ II, RC (-).
Viêm dạ dày tăng áp.

A: không ghi nhận thêm

P:
Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 8h
8


Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h
Duphalac 1 gói (u) 9h
Kaliclorid 0.5g 2v × 2 (u) 8h – 16h
Đề nghị: Nội soi thực quản, dạ dày, tá
tràng ống mềm, không sinh thiết.
HBsAg, anti-HCV.

1.2.4. Ngày thứ 4 của bệnh 19/12/2015
S: không ghi nhận

O: không ghi nhận

A: không ghi nhận thêm

P:
Vidxac 10mg 1 ống (TDD) 8h
Spinolac 25mg 04v (u) 8h
Prazav 20mg 01v (u) 8h
Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h

Duphalac 1 gói (u) 10h
Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
Thêm: Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u)
8h – 16h.

1.2.5. Ngày thứ 5 của bệnh 20/12/2015
S: không ghi nhận

O: không ghi nhận thêm

A: không ghi nhận thêm

P:
Vidxac 10mg 1 ống (TDD) 8h
Spinolac 25mg 04v (u) 8h
Prazav 20mg 01v (u) 8h
Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
Duphalac 1 gói (u) 10h
Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
Thêm: Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u)
8h – 16h.

1.2.6. Ngày thứ 6 của bệnh 21/12/2015
S: Hết chảy máu chân răng.

O: lúc 8h

Tiêu phân vàng

Bệnh tỉnh, niêm hồng vừa.

9


Tim đều
Phổi trong
Bụng mềm
Cận lâm sàng:
Na+: 132 mmol/l
K+ : 3.8 mmol/l
Cl-: 95 mmol/l
Hồng cầu lưới: 5.502 %
Ferritin: 253 ng/ml
A:

P:

Thiếu máu mạn

Vidxac 10mg 1 ống (TDD) 8h

Xơ gan child C

Spinolac 25mg 04v (u) 8h

Viêm gan siêu vi B

Prazav 20mg 01v (u) 8h
Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
Duphalac 1 gói (u) 10h
Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h

Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h –
16h.
Minovir 0,3g 01v (u) 8h
Xét nghiệm: hồng cầu lưới, phết máu
ngoại biên, Ferritin, Na+, K+,Cl-.

1.2.7. Ngày thứ 7 của bệnh 22/12/2015
S: không ghi nhận

O: lúc 8h
Bệnh tỉnh, niêm hồng vừa
Không có dấu hiệu xuất huyết
Tiêu phân vàng
Tim đều
Phổi trong
Bụng mềm

A: không ghi nhận thêm

P:
Spinolac 25mg 04v (u) 8h
10


Minovir 0,3g 01v (u) 8h
Prazav 20mg 01v (u) 8h
Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h
Duphalac 1 gói (u) 10h


1.2.8. Ngày thứ 8 của bệnh 23/12/2015
S: Không sốt, ăn uống khá

O: lúc 8h
Bệnh tỉnh, niêm hồng
Tim đều
Phổi trong
Bụng báng vừa, mềm

A: không ghi nhận thêm

P:
Spinolac 25mg 04v (u) 8h
Minovir 0,3g 01v (u) 8h
Prazav 20mg 01v (u) 8h
Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h
Duphalac 1 gói (u) 10h

1.2.9. Ngày thứ 9 của bệnh 24/12/2015
S: không ghi nhận

O: không ghi nhận

A: không ghi nhận thêm

P:
Spinolac 25mg 04v (u) 8h
Minovir 0,3g 01v (u) 8h

Prazav 20mg 01v (u) 8h
Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h
Duphalac 1 gói (u) 10h
11


12


1.3. Tóm tắt cận lâm sàng từng ngày theo thời gian
Ngày
16/12
Lúc 12h30

Tên xét nghiệm

Kết quả

Chỉ số bình thường

PT
APTT
Fibrinogen
Điện tâm đồ
Nhịp xoang tần số

65
51.4
1.29


70 – 100%
28.4 – 40.2s
2 – 4 g/l

85

60-100 l/phút

2.7
10.4
75
61.7
31.7
62
23
70
30
135
3.1
96
2.0

2.5 – 7.5 mmol/l
3.9 – 6.4 mmol/l
53 – 120 mmol/l
≤ 17 µmol/l
≤ 4.3 µmol/l
65 – 82 g/l
35 – 50 g/l

≤ 37 U/l
≤ 40 U/l
135 – 145 mmol/l
3.5 – 5 mmol/l
98 - 106 mmol/L
2.15 – 2.6 mmol/L

2.3
8.85

3.9 – 5.4 x 1012/l
12 – 16.5 g/dl
Nam: 39 – 49%
Nữ: 33 – 43%
85 – 95 fL
27 – 32 pg
32 – 36 g/dl
150 – 400 x 109/l
4 – 10 x 109/l

Hóa sinh máu
Urea
Glucose tm
Creatinin
Bilirubin TP
Bilirubin TT
Protein TP
Albumin
AST
ALT

Na+
K+
ClCa2+
Công thức máu
Hồng cầu
Hb
HCT

17/12
Lúc 6h

24.7

MCV
MCH
MCHC
Tiểu cầu
Bạch cầu
CRP
X quang tim phổi
thẳng
Siêu âm bụng tổng
quát

107
38.5
35.9
296
2.65
0.9 mg/dl

Tim phổi bình
thường
Xơ gan

Glucose tm

9.9 mmol/l
13

3.9 – 6.4 mmol/l


18/12
lúc 5h

HbA1c

5.6%

Glucose lúc đói
HbsAg
Anti HCV

5.6mmol/l
3.9 – 6.4 mmol/l
Dương tính 2684
Âm tính 0.154
Dãn tĩnh mạch thực quản độ II
Viêm dạ dày tăng áp


Nội soi dạ dày
21/12
Lúc 10h40
Lúc 11h

Hồng cầu lưới
Na+
K+
ClFerritin

< 5.7%

5.502
132
3.8
95
253ng/ml

0.1- 0.5%
135 – 145 mmol/l
3.5 – 5 mmol/l
96 - 110 mmol/l
11- 307 ng/ml

1.4. Tóm tắt dấu hiệu sinh tồn từng ngày theo thời gian
16/12

Ngày giờ
10g30ph
11g02ph


17/12

7g

18/12

19/12 – 20/12
21/12

8g

22/12

7g30

Tình trạng lâm sàng BN
Chẩn đoán: Xơ gan khác và không xác định. Rối
loạn đông máu không đặc hiệu.
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Da niêm hồng.
- Tim đều, HA 110/70 mmHg.
- Phổi trong, bụng mềm, báng.
- Tiêu tiểu được.
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng.
- Không sốt.
- Không nôn.
- Tim đều, phổi không rale
- Bụng báng mềm, không đau.
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng.

- Không sốt.
- Không nôn.
- Tim đều, phổi không ran.
- Bụng báng, mềm, không điểm đau khu trú.
Không thấy ghi nhận lâm sàng
- Bệnh tỉnh, niêm hồng vừa.
- Tim đều, phổi trong, bụng mềm
- Hết chảy máu chân răng.
- Tiêu phân vàng.
- Bệnh tỉnh, niêm hồng vừa
- Không có dấu hiệu xuất huyết
14


23/12

7g30

24/12

- Tiêu phân vàng
- Tim đều
- Phổi trong
- Bụng mềm
- Bệnh tỉnh, niêm hồng.
- Không sốt, ăn uống khá.
- Tim đều.
- Phổi trong.
- Bụng báng vừa, mềm.
Không thấy ghi nhận lâm sàng


1.5. Tóm tắt sử dụng thuốc từng ngày theo thời gian
Ngày

16/12/2015

17/12/2015 và
18/12/2015

19/12/2015 và
20/12/2015

21/12/2015

22/12/2015

Thuốc điều trị
- Glucose 5% 500ml 1 chai TTM xxx g/p
- Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 11h30’
- Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h
- Duphalac 1 gói (u) 11h30’
- Kaliclorid 0,5g 2v × 2 (u) 14h – 20h
- Vidxac 10mg 1 ống (TMC) 8h
- Vinzix 20mg 1 ống (TMC) 14h
- Duphalac 1 gói (u) 9h
- Kaliclorid 0.5g 2v × 2 (u) 8h – 16h
- Vidxac 10mg 1 ống (TDD) 8h
- Spinolac 25mg 04v (u) 8h
- Prazav 20mg 01v (u) 8h
- Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h

- Duphalac 1 gói (u) 10h
- Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h.
- Vidxac 10mg 1 ống (TDD) 8h
- Spinolac 25mg 04v (u) 8h
- Prazav 20mg 01v (u) 8h
- Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Duphalac 1 gói (u) 10h
- Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h.
- Minovir 0,3g 01v (u) 8h.
- Spinolac 25mg 04v (u) 8h
- Minovir 0,3g 01v (u) 8h
- Prazav 20mg 01v (u) 8h
- Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h
- Kaliclorid 0.5g 01v × 2 (u) 8h – 16h
15


23/12/2015 và
24/12/2015

-

Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h
Duphalac 1 gói (u) 10h
Spinolac 25mg 04v (u) 8h
Minovir 0,3g 01v (u) 8h
Prazav 20mg 01v (u) 8h
Neurolaxan B 01v × 2 (u) 8h – 16h

Dorocardyl 40mg 1/2v × 2 (u) 8h – 16h
Duphalac 1 gói (u) 10h

16


Chương 2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH
2.1. Phân loại xơ gan
Bảng 2.1. Phân loại xơ gan theo Child-Pugh

Bảng phân loại đánh giá mức độ nặng nhẹ của tình trạng suy chức năng
gan để có thể đưa ra hướng điều trị thích hợp cho bệnh nhân.
2.2. Triệu chứng lâm sàng
Về lâm sàng có 2 hội chứng lớn:
Xơ gan còn bù:
- Triệu chứng lâm sàng không rõ ràng ít phát hiện được.Gan thường to,
không đau, chắc, bờ sắc, mặt nhẳn hay lổn nhổn…
Xơ gan mất bù:
- Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Dãn các tĩnh mạch vòng nối cửachủ, cổ chướng, lách to.
- Hội chứng suy tế bào gan: rối loạn tiêu hóa, vàng da-niêm, xuất huyết
da – niêm, cổ chướng, phù chân, sao mạch, bàn tay son, rối loạn nội
tiết, rối loạn tâm thần kinh.
2.3. Cận lâm sàng theo dõi chẩn đoán
Cận lâm sàng
- Công thức máu ngoại biên.
17


- Đông máu cơ bản (PT%).
glucose, ure, creatinin, điện giải đồ, canxi, NH3 ( khi tiền hôn mê, hôn

mê gan).
- Xét nghiệm virus: HbsAg, Anti HCV.
- Nước tiểu: tổng phân tích nước tiểu, điện giải niệu (khi có cổ trướng)
- Siêu âm bụng.
- Soi thực quản dạ dày phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản, dạ dày.
- Nếu có cổ trướng: xét nghiệm sinh hóa, tế bào.
2.4. Chẩn đoán
Chẩn đoán xác định: Dựa trên lâm sàng và xét nghiệm có
- Hội chứng suy tế bào gan.
- Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Chẩn đoán nguyên nhân: Do rượu, do virus, tự miễn, các nguyên nhân hiếm
gặp.
Chẩn đoán phân biệt: Viêm gan, tắc mật, xơ gan tim, tăng áp lực tĩnh mạch
cửa do các nguyên nhân khác.
2.5. Nguyên tắc điều trị và mục tiêu điều trị
- Điều trị nguyên nhân: rượu, viêm gan siêu vi, suy dinh dưỡng, suy tim,
sỏi mật…
- Điều trị nâng đỡ: chế độ ăn giảm đạm <1g/kg/ngày, tránh dùng thuốc
ảnh hưởng đến gan…
- Điều trị cổ chướng: nghỉ ngơi, ăn lạt, lợi tiểu, truyền Albumin, huyết
tương, chọc tháo dịch, tạo Shunt.
- Điều trị biến chứng: nếu có.
Ghép gan: là biện pháp điều trị triệt để.

18


2.6. Thuốc điều trị cụ thể
 Rối loạn đông máu: vitamin K dùng 3 ngày nếu tỉ lệ prombin không tăng
dừng sử dụng vitamin K. Truyền huyết tương tươi nếu có nguy cơ chảy

máu.
 Tăng đào thải mật: ursolvan, Cholestyramin (Questran).
 Truyền albumin human nếu albumin máu giảm (Albumin < 25g/l) và có
phù hoặc kèm tràn dịch các màng.
 Truyền dung dịch acid amin phân nhánh: morihepamin, aminosteril N-hepa
500 ml/ ngày.
 Vitamin nhóm B uống hoặc tiêm.
 Lợi tiểu: nếu có phù hay cổ trướng: bắt đầu bằng spironolacton 100mg/
ngày tăng dần có thể phối hợp với furosemide liều ban đầu 40mg/ ngày.
Trong quá trình dùng thuốc lợi tiểu giai đoạn giảm cân nên duy trì giảm
đều 500g/ ngày không vượt quá 1kg/ ngày.
 Điều trị cổ trướng:
 Hạn chế lượng muối hàng ngày <2g/ngày (<22 mmol/ngày)
 Hạn chế nước: < 1 lít/ ngày
 Theo dõi điện giải đồ 3-7 ngày một lần
 Theo dõi cân nặng và nước tiểu hàng ngày
Đối với cổ trướng ít và vừa tiến hành dùng lợi tiểu đơn thuần. Trong
trường hợp cổ trướng nhiều làm bệnh nhân căng tức bụng hoặc khó thở tiến
hành dùng thuốc lợi tiểu đồng thời chọc tháo dịch 2-3l cứ 2-3 ngày một lần
cùng với truyền albumine 8-10g/l dịch cổ trướng tháo đi.
Đối với trường hợp cổ trướng nhiều khó điều trị ( là khi mà phải dùng lợi
tiểu liều cao spirolactone 400mg và furosemide 160mg/ ngày mà không đáp
ứng ): Tiến hành chọc dịch cổ trướng nhiều lần trong tuần cùng với truyền
albumine 8g/l dịch cổ trướng tháo đi hoặc dùng TIPS hoặc làm shunt màng
bụng hoặc ghép gan.

19


 Dùng thuốc dự phòng xuất huyết tiêu hóa do giãn tĩnh mạch thực quản và

giãn TM dạ dày:
 Đối trường hợp chưa có xuất huyết tiêu hóa mà có giãn TM thực quản
độ II hoặc III (phân chia theo 3 mức độ ): có thể dùng chẹn β giao cảm
không chọn lọc như propranolol với liều sao cho giảm 25% nhịp tim cơ
bản của người bệnh hoặc có thể cân nhắc thắt giãn tĩnh mạch thực quản
dự phòng. Trong trường hợp kèm theo có giãn TM phình vị thì cho
dùng chẹn β giao cảm không chọn lọc.
 Đối trường hợp chưa có xuất huyết tiêu hóa mà có giãn TM thực quản
độ II hoặc III cho thắt tĩnh mạch thực quản và phối hợp chẹn β giao
cảm không chọn lọc. Trong trường hợp có giãn TM phình vị kèm theo
tiến hành tiêm histoacryl vào tĩnh mạch phình vị rồi tiến hành thắt TM
thực quản. Dùng phối hợp thuốc chẹn b β giao cảm không chọn lọc.
 Tìm nguyên nhân gây ra đợt tiến triển để điều trị.
2.7. Các vấn đề cần tư vấn liên quan đến lối sống
2.7.1. Giảm mệt mỏi
Triệu chứng thường gặp của xơ gan là cơ thể mệt mỏi, chán ăn, tiêu hóa
kém do chức năng gan bị giảm sút, bệnh nhân ăn uống kém sẽ không cung
cấp đủ vitamin năng lượng cần thiết cho cơ thể. Người nhà bệnh nhân cần lựa
chọn một chế độ ăn dinh dưỡng để tăng cường chức năng gan.
Người bệnh cần được cung cấp 1g protein/1 kg cân nặng mỗi ngày, 2500 –
3000 calo/ ngày.
 Thực phẩm giàu protein như thịt, các sản phẩm từ thịt, trứng sữa.
 Thực phẩm giàu chất xơ, gluxit như ngô khoai, ngũ cốc.
 Nên dùng những thực phẩm dễ tiêu, tốt cho gan.
 Thay đổi món ăn thường xuyên để tạo cẩm giác ngon miệng không gây
nhàm chán cho bệnh nhân.
 Tránh dùng thức ăn lạ, khó tiêu, đồ chiên xào, nhiều dẫu mỡ động vật gây
rối loạn tiêu hóa.
20



×