Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Phân tích Marketing Bệnh viện Nhi TW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.89 KB, 15 trang )

Phân tích Marketing
Bệnh viện Nhi TW

Nhóm 5 – QLBV5:
1. Nguyễn Kim Sơn
2. Trương Công Thứ
3. Phạm Thị Tuyết Minh
4. Trần Thị Vân Anh
5. Nguyễn Văn Lộc
1


Giới thiệu về Bệnh viện Nhi TW
 Thành lập năm 1969 với tên gọi là Viện Bảo vệ sức
khoẻ trẻ em, năm 2003 đổi thành BV Nhi TW;
 Tổng số nhân lực: 1629 người
 Gs, Pgs: 10
 Ths, BSCKI: 152
 ĐD, HS, KTV: 734 (19 Ths)

Ts, BSCKII: 34
Bs, DSĐH : 187
Cán bộ khác: 368

 Chức năng nhiệm vụ:







Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng cho TE;
Phòng và chống dịch;
Đào tạo;
Chỉ đạo tuyến;
Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế;

2


Phân tích mơi trường Marketing

3


Điểm mạnh
 Là bệnh viện chuyên khoa sâu, đứng đầu về một số
lĩnh vực trong cả nước và khu vực, có một số lĩnh vực
mang tầm quốc tế: PT nội soi nhi, ghép tế bào gốc...;
 Đoàn kết nội bộ, nhân lực mạnh về chất lượng;
 BGĐ bệnh viện dám nghĩ, dám làm, có những quyết
định kịp thời và đúng đắn;
 Có nhiều đề tài NCKH có chất lượng và có nhiều bài
báo quốc tế;
4


Điểm mạnh
 Thực hiện tốt cơng tác xã hội hố y tế, cung cấp các
dịch vụ y tế chất lượng cao;
 Trang thiết bị đầy đủ và hiện đại, đặc biệt là hệ

thống xét nghiệm;
 Bệnh viện có khả năng hợp tác quốc tế mạnh;
 Có khoa tiết chế phục vụ chế độ ăn bệnh lý cho bệnh
nhi;
 Có khu vui chơi cho bệnh nhi.
5


Điểm yếu
 Thiếu nhân lực, chất lượng chưa đồng đều ở các
khoa phòng;
 Còn một số bộ phận làm việc chưa có tính chun
nghiệp;
 Khả năng nâng cao kiến thức chăm sóc bệnh nhi của
Điều dưỡng cịn hạn chế;
 Hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng các hoạt
động chuyên môn chưa đồng bộ;
 Kế hoạch của các bộ phận chưa gắn kết với kế hoạch
chung của BV;
 BV chưa có chuyên gia, bộ phận về Marketing.
6


Cơ hội
 Thương hiệu “Bệnh viện Nhi Trung ương” đã được
khẳng định từ uy tín, chất lượng chun mơn → tạo
sự tin tưởng từ NB;
 Các đồng nghiệp trong nước tôn trọng và hợp tác;
 Các đồng nghiệp quốc tế tin tưởng → trao đổi và học
tập dễ dàng;

 Nhu cầu chăm sóc SK, đào tạo, NCKH ngày càng lớn;
 Nhà nước có nhiều chính sách tạo điều kiện để BV tự
chủ hoạt động và xây dựng chiến lược phát triển;
 Nhà nước cấp BHYT cho toàn bộ TE < 6 tuổi.
7


Thách thức
 Tình hình kinh tế đất nước và quốc tế cịn nhiều khó
khăn, suy thối kinh tế chưa thể khắc phục sớm;
 Người dân đòi hỏi nâng cao cả chất lượng chun
mơn và thái độ. Đơi khi có những đòi hỏi thái quá;
 Thực thi KCB theo thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi còn
bất cập;
 Các BV trên tồn quốc đang khơng ngừng nâng cao
trình độ và triển khai thêm nhiều dịch vụ mới về
chuyên ngành nhi;
8


Thách thức
 Sự cạnh tranh của một số bệnh viện quốc tế và tư
nhân mới mở, tuy nhiên đây cũng là động lực cho sự
phát triển của BV;
 Giá nhiều dịch vụ chưa tính đủ hết chi phí, đặc biệt là
những kỹ thuật cao, kỹ thuật mới;
 Thời tiết có những diến biến bất thường theo chiều
hướng khơng có lợi;
 Các bệnh dịch có nhiều thay đổi và diễn biến phức
tạp.

9


Phân tích thị trường mục tiêu
 Thị trường mục tiêu:
 Ngoài việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu của thị trường chủ
yếu là bệnh nhi khu vực phía Bắc và cả nước;
 Mục tiêu sắp đến là: Khách hàng có khả năng chi trả cho
những dịch vụ kỹ thuật cao trên toàn quốc và hướng đến
thu hút khách hàng quốc tế.

10


Phân tích thị trường mục tiêu
 Về phía khách hàng:
 Đất nước đang trên đà phát triển mạnh về kinh tế,
người dân có thu nhập cao đang tăng mạnh;
 Người dân có nhu cầu sử dụng dịch vụ Y tế chất
lượng cao và sẵn sàng chi trả;
 Đã trải nghiệm sự khó khăn khi phải sử dụng dịch
vụ tại các bệnh viện;
 KH quốc tế đã được biết uy tín của BV Nhi TW.
11


Phân tích thị trường mục tiêu
 Về phía bệnh viện:
 Phát triển các trung tâm kỹ thuật cao như:
• TT phẫu thuật NS nhi,

• TT tim mạch sơ sinh,
• TT ghép tế bào gốc,
• TT sinh học phân tử các bệnh di truyền và TN,
• TT ECMO và lọc máu,
• TT thống kê và xử lý số liệu nghiên cứu y sinh;
12


Phân tích thị trường mục tiêu
 Về phía bệnh viện:
 Sớm đưa PT nội soi có trợ giúp của người máy thực hiện
tại BV;
 Đảm bảo nguồn nhân lực và trang thiết bị có chất lượng
để duy trì và phát triển các dịch vụ kỹ thuật cao;
 Tăng cường hợp tác quốc tế để mời các chuyên gia đầu
ngành trên thế giới trao đổi và chuyển giao kỹ thuật;

13


Phân tích thị trường mục tiêu
 Về phía bệnh viện:
 Hồn thiện cơ chế thanh tốn BHYT cho các đối tượng sử
dụng dịch vụ kỹ thuật cao;
 Hoàn thiện các quy trình khám chữa bệnh cho các bệnh
nhi dịch vụ và BHYT;
 Vận động tài chợ cho các bệnh nhi nghèo có khả năng
tiếp cận được với dịch vụ kỹ thuật cao;
 Liên kết với các bệnh viện địa phương → tạo ra hệ thống
bệnh viện vệ tinh → thu hút bệnh nhi.

14


Phân tích thị trường mục tiêu
 Bệnh viện ln giữ vững tiêu chí:
“Sự hài lịng của người bệnh
là niềm tự hào của chúng tôi”
Để xây dựng bệnh viện trở thành một trong 3 bệnh
viên nhi hàng đầu khu vực vào năm 2020.

15



×