Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án quốc phòng 12 hay nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.64 KB, 26 trang )

Sở giáo dục & đào tạo tỉnh hoà bình
Trờng ptth đà bắc tỉnh hoà bình

Giáo án

(Môn quốc phòng khối 12 năm học 2007 - 2008)

Ngời soạn:
Tổ: tự nhiên

1


Bài soạn số 1.
Ôn tâp đội hình đội ngũ.
* Mục đích: Nhằm ôn tập củng cố nội dung điều lệnh đội ngũ tay không đã học ở lớp 10 - 11. Làm cơ sở cho việc tập trung báo cáo hàng
ngày, luyện tập t thế tác phong nhanh nhẹn, có tính kỷ luật cao trong hàng ngũ.
* Yêu cầu: Tập luyện nghiêm túc, tự giác tích cực, tập luyện khắc phục mọi khó khăn thời tiết hoàn thành nội dung học tập đề ra, Nắm
và thực hiện tốt các động tác trong nội dung đội hình đội ngũ tay không, từng ngời không có súng.
nội dung
Yêu cầu - kỹ thuật
Tổ chức - p2
Phần
TG
SL
T. hiện T. hiện
Mở
Nhận lớp: Báo cáo sĩ số
Tập trung nhanh báo cáo chính
G
đầu


- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
5 Phút
xác.
xxxxxxx
- Chỉnh đốn trang phục.
- Trang phục gọn gàng, phù hợp
xxxxxxx
đối với nội dung học tập.
- Tác phong nhanh nhẹn.
+ Đội Hình đội ngũ từng ngời không có súng.
+ Mọi chiến sĩ khi nghe khẩu lệnh + H nghe quan sát

1. Ôn Tập động tác nghiêm nghỉ.
5 Phút 3 - 5L nhanh chónh thực hiện động tác.
giáo viên làm mẫu
Bản
- Khẩu lệnh: "Nghiêm" không có dự lệnh.
+ Thực hiện phải đều đẹp, cha có giảng giải để thực
Dứt động lệnh ngời chiến sĩ phải về t thế nghiêm, 2
khẩu lệnh cho nghỉ vẫn phải dữ hiện.
chân chếch hình chữ V, trọng tâm dồn đều trên 2
nguyên t thế.
+ Tập luyện: theo
chân, bụng hóp, ngực căng, mắt nhìn phía trớc. Tay
+ Ngời chỉ huy phải hô to, rõ, dứt hình thức trung
nắm hờ, ngón giữa đặt trên đờng chỉ quần.
khoát, khẩu lệnh phải mạnh mẽ.
đội tập trung 4
- Khẩu lệnh: "Nghỉ" Không có dự lệnh.
+ ĐT nghỉ khi chân mỏi chiễn sĩ tự hàng ngang.

Dứt động ngời chiến sĩ thực hiện ĐT trọng tâm cơ
đổi chân để đứng cho đỡ mỏi,
x x x x
thể dồn vào 1 chân, t thế giữ nguyên nh khi nghiêm.
nhung không đợc dùng các ĐT trái
x x x x
2. Chào: Khẩu lệnh " Chào"
với quy định trên.
G
Dứt KL: Ngời chiến sĩ đa tay phải lê làm động tác 5 Phút 3 - 5L + Thực hiện động tác chào, quân + Luyện tập ĐT
chào, tay đa lên bằng đờng ngắn nhất, cẳng tay, mu
dung phải tơi tỉnh, t thế đứng chào. giáo viên
tay, các ngón tay nằm trên đoạn thẳng, ngón tay
nghiêm, mắt nhìn vào đối tợng sửa chữa kỹ thuật
chỏ và ngón giữa đặt trên vành mũ.
mình định chào.
động tác.
3. Các động tác quay.
+ H tự hô cho các
- Quay phải: KL. "Bên phải quay" có dự lệnh và 5 Phút 3 - 5L + ĐT quay yêu cầu không vung bạn thực hiện giáo
động lệnh. Dứt động lệnh ngời chiến sĩ thực hiện
tay, phải giữ nguyên t thế nghiêm viên qua sát nhắc
ĐT quay, dùng sức của mũi chân trái, gót chân phải
khi quay.
nhở sửa chữa.
o
quay sang phải 90 , cử động 2 rút chân về nghiêm.
+ Các cử động phải đều, rứt khoát. + Cho một số học
- ĐT quay trái KL: " bên trái quay" Thực hiện nh
+ Khi thực hiện các cử động phải sinh thay nhau

bên phải nhng ngợc lại.
nhịp nhàng, đều, chính xác .
thực hành làm ng- ĐT đằng sau quay KL: "Đằng sau quay" Cách tập
ời chỉ huy.
nh bên trái quay nhng quay 180o ra sau.
+ Quay ra sau quay từ trái qua + Gọi một số học
phải ra sau ( Quay ngợc chiều kim sinh thực hiện cha
2


4. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái.
KL: Tiến, lùi, qua phải, qua trái là dự lệnh. Bớc là 5 Phút
động lệnh. Dứt động lệnh ngời chiến sĩ thực hiện
động tác.
- Bớc tiến, bớc lùi. Chân trái thực hiện bớc trớc.
- Các bớc qua phải, trái. Bớc từng bớc theo thứ tự
khi nào đủ số bớc thì dừng lại về t thế đứng nghiêm.
5. ĐT đứng lên, ngồi xuống.
KL: " Ngồi xuống " Dứt động lệnh chiến sĩ thực
hiện độnh tác chân phải vắt qua chân trái làm động
tác ngồi t thế ngồi 2 chân vắt qua nhau.
5 Phút
KL: Đứng dậy: Dứt động lệnh làm động tác đứng
lên, dùng sức của 2 tay và chân phối hợp đứng lê.
+ Luyện tập:
+ Giáo viên củng cố bài nhận xét quá trình ôn luyện
5 Phút
Kết
Nhận xét xuống lớp.
thúc

Giáo án soạn ngày 01 tháng 08 năm 2003
Giảng dạy ngày .......tháng .....năm 2003
Ký duyệt của tổ chuyên môn

5 Phút

3 - 5L

3 - 5L

3 - 5L

đồng hồ).
+ Sau khi dứt động lệnh thì chiến
sĩ thực hiện ĐT chú ý độ dài các bớc nh các bớc trong hành quân.
chân trái bao giờ cũng thực hiện
trớc.
+ Yêu cầu dứt động lệnh lúc này
mới bớc.
+ Khi thực hiện động tác đứng lên,
ngồi xuống đảm bảo đội hình đều
đẹp, không lộn sộn, động tác đứng
lên hay ngồi xuống gọn đúng thao
tác.
+ Khi đứng dậy không làm động
tác phủi quần.
Những u khuyết điểm trong giờ
học cần rút kinh nghiệm

tốt làm và rút kinh

nghiệm.
+ Thực hành tập
các bớc di chuyển.
+ Chia lớp thành
các tổ tập luyện.
+ Các tổ cử một
ngời làm ngời chỉ
huy, thực hiện đầy
đủ nhiệm vụ và
các nội dung nh
trong quá trình tập
luyện trung.
Tổ chức thia đua
chấm điểm giữa
các tổ.
G
xxxxxx

Bài soạn số 2.
Ôn tâp đội hình đội ngũ.
* Mục đích: Nhằm tiếp tuc ôn tập củng cố nội dung điều lệnh đội ngũ tay không đã học ở lớp 10 - 11. Làm cơ sở cho việc tập trung báo
cáo hàng ngày, luyện tập t thế tác phong nhanh nhẹn, có tính kỷ luật cao trong hàng ngũ.
* Yêu cầu: Tập luyện nghiêm túc, tự giác tích cực, tập luyện khắc phục mọi khó khăn thời tiết hoàn thành nội dung học tập đề ra, Nắm
và thực hiện tốt các động tác trong nội dung đội hình đội ngũ tay không, từng ngời không có súng.
nội dung
Yêu cầu - kỹ thuật
Tổ chức - p2
Phần
TG
SL

T. hiện T. hiện
Mở
Nhận lớp: Báo cáo sĩ số
Tập trung nhanh báo cáo chính
G
đầu
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
5 Phút
xác.
xxxxxxx
- Chỉnh đốn trang phục.
- Trang phục gọn gàng, phù hợp
xxxxxxx
đối với nội dung học tập.
- Tác phong nhanh nhẹn.
3



Bản

+ Đội Hình đội ngũ từng ngời không có súng.
1. Ôn Tập động tác nghiêm nghỉ.
2. Chào: Khẩu lệnh " Chào"
3. Các động tác quay.
4. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái.
5. ĐT đứng lên, ngồi xuống.

5 Phút


3 - 5L

5 Phút

7. Động tác giậm chân tại chỗ ,đi đều, đứng lại.
5 Phút
+ KL: " Giậm chân tại chỗ Giậm" Dứt động lệnh.
Từ t thế nghiêm chân trái nhấc lên, mũi chân cách
mặt đất 20 cm rồi dặt chân xuống. đồng thời tay
phải đánh ra phía trớc, cao ngang cúc áo th 2,3 cách
thân ngời 20cm. Tay trái đánh về sau tự nhiên, lòng
bàn tay quay vào tron mắt nhìn phía trớc. ( Cứ nh
vậy nhịp 1 rơi vào chân trái nhịp 2 rơi vào chân
phải)
+ KL: " Đi đều bớc" .
5 Phút
Dứt động lệnh chân trái bớc về phía trớc, tay trái,
tay phải đánh nh trong giậm chân tại chỗ. Mỗi bớc
tiên 60 cm, với tốc độ hành quân 110 bớc/ phút.
+ KL: " đứng lại đứng"
Dứt động lệnh thực hiện động tác đứng lại.
Cách thực hiện: Dự lệnh rơi vào chân phải, động 5 Phút
lệnh cũng rơi vào chân phải.
8. Đổi chân trong khi đi.
+ Khi ngời chiến sĩ thấy bớc hành quân của mình
không đúng thì thực hiện động tác đổi chân cho
đúng. Cách thực hiện chân trai vẫn thực hiện bình
thờng, sau đó chân phải bớc một bớc ngắn (bớc
đệm), tiếp theo chân phải bớc lên thực hiện bớc
hành quân bình thờng nh vậy ĐT đã đợc sửa thành

đúng.
9. Các cách tập độ hình tiểu đội, trung đội.
+ Cách tập trung tiểu đội hàng ngang, hàng dọc.
5 Phút
- KL của ngời chỉ huy " Tiểu đội thành hàng
ngang tập hợp " ngời chỉ cách ngời chiến sĩ đầu
hàng 1m, chiến sĩ cách chiến sĩ 70cm. Hàng phát

3 - 5L

3 - 5L

3 - 5L

3 - 5L

+ Học sinh tự ôn tập các nội dung
đã học ở tiết 1, Tập trung tập
luyện hoàn thiện tốt kỹ thuật động
tác.
+ Các tổ tự phân công và chọn ra
nhng bạn có năng lực và khả năng
điều hành tốt thực hiện nhiệm vụ
làm ngời chỉ huy.
+ Khi tập không nên quá chú ý vào
hoặc chân nh vậy động tác sẽ gò
bó. thực hiện động tác thiếu chính
xác.
+ Khi Giậm tại chỗ thấy nhịp 1 rơi
vào chân phải tức là sai thì phải

làm động tác sửa. Cách sửat giậm
1chân 2 lần liên tục sẽ trở về nhịp
đúng.
+ Khi đi đều mắt nhìn thẳng
không nên quá tập trung nhìn vào
chân, tiến độ hành quân nhịp
nhàng đều.
+ Đối với ngời chỉ huy cần lu ý
chọn 1 trong những ngời trong
hàng đi tốt để nhìn vào đó hô cho
đúng. Khi chỉ huy hô đúng chiến
sĩ thấy mình thực hiện sai lập tức
sửa chữa .
Tất cả các chiến sĩ đều phải thực
hiện cho đợc bớc đệm.
+ Yêu cầu đây là động tác khó H
chú ý quan sát để có thể thực hiện
đợc.
+ H nắm vững các khoảng cách cự
ly ngời với ngời.
+ KL dứt nhanh chónh đứng vào
hàng tập trung, không nói chuyện
cời đùa.

+ H nghe quan sát
giáo viên làm mẫu
giảng giải để thực
hiện.
+ Tập luyện: theo
hình thức trung

đội tập trung 4
hàng ngang.
x x x x
x x x x
G
+ Luyện tập ĐT
chào, giáo viên sửa
chữa kỹ thuật
động tác.
+ H tự hô cho các
bạn thực hiện giáo
viên qua sát nhắc
nhở sửa chữa.
+ Cho một số học
sinh thay nhau
thực hành làm ngời chỉ huy.
+ Gọi một số học
sinh thực hiện cha
tốt làm và rút kinh
nghiệm.
+ Thực hành tập
các bớc di chuyển.
+ Chia lớp thành
các tổ tập luyện.
+ Các tổ cử một
ngời làm ngời chỉ
huy, thực hiện đầy
đủ nhiệm vụ và
các nội dung nh
trong quá trình tập

luyện trung.
Tổ chức thi đua
4


triển từ phải qua trái.
- Các cách tập trung khác tơng tự nhng số hàng
nhiều hơn.
Kết
Nhận xét xuống lớp.
thúc
Giáo án soạn ngày 02 tháng 08 năm 2003
Giảng dạy ngày .....tháng . năm 2003
Ký duyệt của tổ chuyên môn

3 - 5L
5 Phút

Luyện tập các nội dung đã học.
Rút kinh nghiệm giờ học.
Những u khuyết điểm trong giờ
học cần rút kinh nghiệm

chấm điểm giữa
các tổ.
G
xxxxxx

Bài soạn số 3 5 .
Lý thuyết Bài: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân


A. Mục đích - yêu cầu:
+ Nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức phổ thông cần
thiết về nền quốc phòng toàn dân, và xây dựng nền quốc phòng
toàn dân vững mạnh. Hình thành ý thức quốc phòng trong học tập
và rèn luyện.
+ XD ý thức trách nhiệm của ngời công dân với sự nghiệp quốc
phòng toàn dân. Nâng cao ý thức cảnh giác cách mạng, tích cực
tham gia XD quân đội.
B. Nội dung:
I. Vị trí, tính chất, nội dung của nền quốc phòng toàn dân
vững mạnh.
1. Khái niệm:
Bất cứ quốc gia nào muốn tồn tại và PT thì phải quan tâm đến
XD quốc phòng, mà nền quốc phòng đó phải phù hợp với điều
kiện chính trị - XH của mỗi nớc.
- Có nớc cho rằng: Quốc phòng là tổng thể các hoạt động đối
nội, đối ngoại về quân sự, kinh tế, chính trị, VHXH và khoa học.
- Nền quốc phòng của Việt Nam là: nền quốc phòng của dân, do
dân và vì dân. Nền quốc phòng mang tính tự vệ tích cực, XD và
bảo vệ chế độ XHCN.
- Nền quốc phòng của ta là nền quốc phòng chính nghĩa.
- Nền quốc phòng của ta phòng thủ bằng sức mạnh tổng hợp của
toàn dân.
2. Vị trí của nền quốc phòng toàn dân trong sự nhiệp XD và
bảo vệ tổ quốc.

a. Nền quốc phòng toàn dân là một yếu tố một điều kiện đảm
bảo cho đất ổn định và phát triển.
- Mọi quốc gia muốn tồn tại và phát triển dều phải XD một

nền quốc phòng để bảo vệ tổ quốc.
- Xác định sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia cũng khác
nhau. Có nớc lấy quân đông, vũ khí tốt làm nền tảng, cũng có nớc lấy sông sâu, núi cao làm chiến luỹ, có nớc dựa vào sức mạnh
của toàn dân.
b. XD nền quốc phòng toàn dân vững mạnh là một trong
những nội dung cơ bản và chủ yếu trong công cuộc XD và bảo
vệ tổ quốc.
- Xác định nhiệm vụ hàng đầu của nớc ta là XD XHCN và luôn
có sự cảnh giác cao trong việc bảo vệ tổ quốc, bảo vệ Đảng và
nhân, coi đó là nhiệm vụ thờng xuyên của toàn Đảng, toàn dân.
Vì Vậy XD quốc phòng toàn dân vững mạnh là nôi dung cơ bản
là nhiệm vụ quan trọng trong công cuộc XD và bảo vệ tổ quốc.
3. Tính chất của nền quốc phòng toàn dân.
- Nền quốc phòng toàn dân mang tính chất toàn dân, toàn diện
và hiện đại với nền an ninh nhân dân.
a. Tính chất toàn dân. Thể hiện ở chỗ: đó là của toàn dân, do
dân XD để bảo vệ tổ quốc, bảo vệ lợi ích của nhân dân. Vì vậy
mọi ngời phải có trách nhiệm tham gia vào hoạt động quốc
phòng, không phân biệt Nam, Nữ, già hay trẻ, tôn giáo, Dân tộc.

5


b. Tính chất toàn diện. Đợc thể ở các mặt đối nội đối ngoại cả về
kinh tế, chính trị quân sự, VHXH, khoa học, tạo sức mạnh toàn
diện để bảo tổ quốc.
c. Tính chất hiện đại. Thể hiện ở chỗ XD cơ sở vật chất, trang bị
vũ khí, phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ hiện đại, đủ sức
ngăn chặn và đẩy lùi chiến tranh hiện đại.
d. Tính chất gắn với nền an ninh nhân dân. Sự gắn chặt quốc

phòng toàn dân với an ninh dân nhân là sự quán triệt sâu sắc, sự
gắn bó XD và bảo vệ ổn định và phát triển của đất nớc.
4. Nội dung của nền quốc phòng toàn dân.
- Nền quốc phòng toàn dân có 2 nội dung cơ bản.
+ Lực lợng quốc phòng.
+ Thế trận quốc phòng.
a. Lực lợng quốc phòng. Bao gồm:
- Thực lực quốc phòng. Là lực lợng thờng trực hiện có nh quân
đội,lc lợng vũ trang, cơ sở sản xuất, Vũ khí hiện có, kho tàng,
quân dụng phục vụ cho quốc phòng.
- Tiềm lực quốc phòng. Là lực lợng tiềm ẩn khi cần thiết sẽ biết
thành lực lợng quốc phòng.
b. Thế trận quốc phòng. Là hình thức tổ chức, sắp xếp bố trí lực
lợng có thể phát huy cao nhất khi có chiến tranh xảy ra.
Tiết 2
II. XD nền quốc phòng toàn dân vững mạnh thời kỳ công
nghiệp hoá hiện đại hoá.
1. XD nền quốc phòng toàn dân vững mạnh một yếu tố đòi hỏi
bức thiết của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ CNH - HĐH
đất nớc.
- Công cuộc đổi mới của đất nớc của nhân dân ta tạo tiền đề cho
CNH - HĐH vì mục tiêu dân giầu nớc mạnh, XH công bằng văn
minh đi lên CNXH.
- Bên cạnh những thành tựu đã đạt đợc, CM nớc ta đứng trớc các
nguy cơ thách thức không thể xem thờng, đó là tụt hậu kinh tế,
chệch hớng XHCN, Tham nhũng, diến biến hoà bình.
- Đặc biệt chủ nghĩa đế quốc, các thế lực thù địch, bọn phản
động trong và ngoài nớc tiến hành âm mu thâm độc nhằm chống
phá CM nớc ta bằng " Diễn biến hoà bình" bằng bạo loạt.
- Mặt khác VN lại thuận lợi trong việc giao lu kinh tế, VH đối

ngoại, nên đặt ra nhng khó khăn thách thức an ninh quốc phòng.

Bởi vậy XD nền quốc phong toàn dân vững mạnh nhằm bảo vệ
vững chắc tổ quốc VN XHCN. Đánh bại mọi âm mu, thủ đoạn
của các thế lực thù địch là đòi hỏi của CM VN trong thời kỳ CNH
- HĐH đất nớc.
2. Mục tiêu của nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
- Tạo ra sức mạnh tổng hợp cho đất nớc cả về chính trị, VH,
Kinh tế, khoa học. Phòng thủ vững chắc ổn định lâu dài, ngăn
chặn và đẩy lùi mọi nguy cơ.
- Tạo thế chủ động cho sự nghiệp XD và phát triển đất nớc tham
gia hội nhập, giữ vững độc lập tự chủ của quốc gia.
- Bảo vệ vững chắc chế độ XHCN, Bảo vệ đảng, bảo vệ nhân
dân, toàn vẹn lãnh thổ.
3. Nhiệm vụ XD nền quốc phòng toàn dân vững mạnh Thời kỳ
CNH - HĐH đất nớc.
a. XD quốc phòng ngày càng vững mạnh.
+ XD tiềm lực quân sự: là khả năng du trì và hoàn thiện lực lợng
vũ trang, Nâng cao sức mạnh chiến đấu, đảm bảo phơng tiện vật
chất, kỹ thuật trong thời bình cũng nh thời chiến.
- Tiềm lực quân sự thể hiện trong sức mạnh quân sự.
- Tiềm lực quân sự gồm cả chất lợng và số lợng, đảm bảo về phơng tiện vật chất - KT cho bộ đội. Bao gổm bộ đội chủ lực, bộ đội
địa phơng, Dân quân tự vệ và dự bị động viên.
- XD lực lợng vũ trang nhân dân là nòng cốt của tiềm lực quốc
phòng, là XD quân đội thờng trực có số lợng hợp lý, chất lợng
cao theo hớng chính quy, hiện đại, tinh nhuệ, XD ý thức quốc
phòng toàn dân, nhất là đối với học sinh, sinh viên.
+ XD tiềm lực chính trị, tinh thần.
- Tiềm lực chính trị tinh thần đợc XD bằng ý thức giác ngộ của
nhân dân.

- Tiềm lực chính trị tinh thần đợc thể hiện ở sự sẵn sàng của ND,
Của Lực lợng vũ trang, dũng cảm vợt qua khó khăn thử thách,
kiên trì đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
- Tiềm lực chính trị tinh thần: Đợc trải qua hoạt động t tởng của
tổ chức đảng, của nhà nớc và các tổ chức đoàn thể.
- Tiềm lực chính trị tinh thần đợc thể hiện ở trình độ PT kinh tế,
ổn định XH, đời sống của nhân dân đợc nâng cao.
+ XD Tiềm lực kinh tế, Văn hoá, Khoa học.
- XD Tiềm lực kinh tế, Văn hoá, Khoa học là khả năng bảo đảm
các nhu cầu về vật chất, tinh thần.
6


- XD Tiềm lực kinh tế, Văn hoá, Khoa học đợc biểu hiện ở trình
độ sản xuất, khối lợng sản phẩm XH.
- Phụ thuộc vào chế độ chính tri, XH, nguồn lao động, nguyên
vật liệu, tài nguyên quốc gia, mức độ PT công, nông nghiệp, giao
thông vận tải, thông tin liên lạc, trình độ dân trí, truyền thống
VHDT.
Tiết 3
b. XD thế trận quốc phòng toàn dân vững mạnh gắn với nền an
ninh dân nhân.
- Thế trận quốc phòng lá hình thức sắp xếp, bố trí lực lợng để
phát huy cao nhất lực lợng quốc phòng trong thời bình cung nh
thời chiến.
- Thế trận quốc phòng vững chắc là sự sắp xếp hợp lý, lực lợng
QP với an ninh quốc gia.
- Trong thời kỳ hiện nay XD khu vực phòng thủ gồm tỉnh, thành
phố, quận huyện, làng xã. Nhằm đảm bảo ngăn chặn đập tan âm
mu của kẻ thù.

4. Một số biện pháp chính để nâng cao XD nền QPTD vững
mạnh thời kỳ công nghiệp hoá hiện, đại hoá đất nớc.
a. Quán triệt sâu sắc, nắm chắc nhiệm vụ XD và củng cố nền
QPTD vững mạnh theo quan điểm sau.
- Kết hợp chặt chẽ 2 nhiệm vụ của CM là: XD và bảo vệ tổ
quốc.
- Kết hợp chặt chẽ QP với an ninh kinh tế.
- Kết hợp chặt chẽ an ninh với công tác đối ngoại.
- Củng cố quốc phòng giữ vững an ninh là nhiệm vụ thờng
xuyên của toàn đảng toàn dân.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật bảo vệ tổ quốc.

- Thờng xuyên chăm lo XD Đảng trong sự nghiệp XD và củng
cố QP.
b. Tăng cờng lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của nhà
nớc, phát huy quyền làm chủ của ND trong XD nền quốc
phòng toàn dân.
- Tăng cờng lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp QP.
- Không ngừng hoàn thiện phơng thức lãnh đạo của Đảng đối
với QĐND.
Nâng cao hiệu quả quản lý điều hành của nhà nớc đối với sự
nghiệp XD và củng cố nền QPTD.
III. Nâng cao ý thức trách nhiệm cho H trong XD nền QPTD
vững mạnh, bảo vệ vững chắc tổ quốc VNXHCN.
1. Nâng cao trình độ giác ngộ về nhiệm vụ XD Nền QPTD.
- Giác ngộ quần chúng ND, trớc hết là thế hệ trẻ trong việc bảo
vệ tổ quốc. Để XD ý thức quốc phòng cần nắm vững và hiểu rõ
các vấn đề cơ bản của quốc phòng.
Câu hỏi
1.Thế nào là nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?

2. Là thanh niên chúng ta cần phải làm gì để XD nền QPTD vững
mạnh?
Giáo án soạn ngày 03 tháng 08 năm 2003
Giảng dạy ngày ....... tháng .... năm 2003
Ký duyệt của tổ chuyên môn.

Bài soạn số 6 8 .
Lý thuyết Bài: tổ chức quân đội nhân dân việt nam.
A. Mục đích - Yêu cầu:
+ Nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về tổ
chức QĐNDVN, Biết đợc chức năng,nhiệm vụ của tổ chức
QĐNDVN. XD ý thức trách nhiệm trong việc tham gia XDQP.
+ Hiểu đực cấp bậc, quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu
của QĐNDVN.

B. Nội dung:
I. Tổ chức và hệ thống tổ chức trong QĐNDVN.
1. Hệ thống tổ chức QĐNDVN.
- QĐNDVN là một tổ chức quân sự, là nòng cốt của lực lợng vũ
trang ND. Do đảng cộng sản VN, Nhà nớc CHXHCNVN lãnh
đạo, làm nhiệm vụ giải phóng DT, Bảo vệ tổ quốc.
7


- QĐNDVN Mang phẩm chất của giai cấp công nhân, QĐ từ
dân mà ra, vì ND mà chiến đấu, vì mục tiêu " Độc lập dân tộc và
CHXH"
- QĐNDVN Gồm bộ đội chủ lực, bội đội địa phơng, bội đội biên
phòng, lực lợng thờng trực là lực lợng dự bị động viên, đợc tổ
chức thành cơ quan, trờng học, học viện.

2. Hệ thống tổ chức trong QĐNDVN.
- Bộ quốc phòng và các cơ quan của bộ quốc phòng.
Gồm: BTTM - TCTT - TCHC- TCKT - TCCNQP - TCII TTTQP - VKSQSTW - TAQSTW - CĐTHS - C.Đối ngoại - C.Tài
chính - CKH&ĐT - CKHCNMT.
- Các quân khu, quân đoàn, quân chủng, các học viện các viện
nghiên cứu, các trờng đào tạo quân sự, các binh đoàn công ty, nhà
máy sản xuất và chế tạo vũ khí vv..
- Các bộ chỉ quân sự, các BCH quân sự.
Tiết 2
II. Chức năng nhiệm vụ chính của một số cơ quan đơn vị trong
QĐNDVN.
1. Bộ quốc phòng: Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của toàn quân,
Có nhiệm vụ quản lý nhà nớc về quân sự. XD nền quốc phòng
toàn dân và lực lợng vũ trang ND nhằm bảo vệ vững chắc tổ quốc
VNXHCN.
2. Bộ tổng tham mu: là cơ quan chỉ huy đảm nhận nhiệm vụ bảo
đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu, Tham mu nắm bắt tình hình,
Nghiên cứu đề xuất giải pháp, vạch định kế hoạch, tổ chức lực lợng, Điều hành hoạt động QS.
3. Tổng cục chính trị: Là cơ quan đảm nhận công tác đảng trong
QĐNDVN.
4. Tổng cục hậu cần và các cơ quan hậu cần các cấp: Là cơ quan
tham mu về mặt hậu cần, tăng gia sản xuất, tạo nguồn, nghiên
cứu khoa học, khai thác sử dụng vật t trang bị.
5. Tổng cục kỹ thuật: Là cơ quan bảo đảm trang bị kỹ thuật, phơng tiện chiến tranh.
6. Tổng cục công nghiệp quốc phòng. Là cơ quan chỉ đạo nhiệm
vụ sản xuất QP, nh ngành công nghiệp QP, Tổ chức HL bộ đội QP.
7. Quân khu: Là tổ chức QS theo lãnh thổ VD. Một số các tỉnh
thành phố giáp nhau có liên quan đến nhau về quốc phòng. Có
nhiệm vụ XD nền QPTD để bảo vệ lãnh thổ theo hớng chiến lợc.


8. Quân đoàn: Là lực lợng thờng trực của quân đội, L 2 này thờng
có từ 3 - 4 s đoàn. Có nhiệm vụ HL nâng cao trình độ sẵn sàng
chiến đấu.
9. Quân chủng: là lực quân đội tổ chức theo ngành kỹ thuật.
- Binh chủng hải quân: là L2 chủ yếu trên biển, có khả năng tác
chiến độc lập.
- Quân chủng phòng không, không quân: Có chức năng quản lý
chặt chẽ vùng trời của quốc gia, đánh trả các cuộc tấn công của
địch bằng hằng không, có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, vận
chuyển bằng hàng không.
10. Bộ độ biên phòng: Có chức năng quan lý biên giới quốc gia.
11. Binh chủng trong QĐNDVN.
+ Bộ binh: Tiêu dệt sinh lực địch, đánh chiếm và giữ đất đai.
+ Binh chủng pháo binh: Đợc trang bị pháo, tên lửa, súng cối, để
chế áp tiêu diệt mục tiêu.
+ Binh chủng tăng thiết giáp: có hoả lực mạnh, sức cơ động cao,
là LL đột kích quan trọng của lục quân.
+ Binh chủng công binh: Đảm bảo công trình XDQP.
+ Binh chủng hoá học: Là nòng cốt trong việc phòng chống vũ
khí hoá học, vũ khí huỷ diệt, nghi binh đánh lừa địch.
+ Binh chủng thông tin liên lạc: Có chức năng bảo đảm thông
tin - liên lạc cho chỉ huy quân đội.
Tiết 3.
III. Cấp bậc, phù hiệu, quân hiệu của QĐNDVN.
1. Những quy định chung.
a. Sĩ quan QĐNDVN. Là cán bộ của Đảng, của nhà nớc, đợc nhà
nớc phong hàm. Tớng, tá, uý.
- Sĩ quan QĐNDVN gồm có sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
b. Hạ sĩ quan binh sĩ theo luật nghĩa vụ quân sự.
- Hạ sĩ quan có 3 bậc: Hạ sĩ, trung sĩ, thợng sĩ.

- Binh sĩ có hai bậc: Binh nhất - Binh nhì.
c. Quân nhân chuyên nghiêp. Là quân nhân kỹ thuật cần thiết cho
công tác chỉ huy và chiến đấu.
- QNCN có thể phục vụ dài hạn tới 50 tuổi.
d. QN quốc phòng và công nhân viên quốc phòng.
2. Quân hàm của sĩ quan:
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan có 4 cấp và 12 bậc.
- Cấp tớng, tá, uý có 4 bậc là: Thiếu, Trung, Thợng, Đại.
8


- Quân hàm của quân nhân có quy định riêng.
3. Cấp bậc, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của quân đội nhân
dân Việt Nam.
a. Quân hiệu: Có nền đỏ ngôi sao vàng 5 cánh thờng dùng đeo
trên mũ.
b. Cấp hiệu: Có 3 loại dùng cho sĩ quan, Quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ.

- Cấp hiệu đợc mang trên vai áo.
c. Phù hiệu: Có hình bình hàng đeo trên vai áo.
Câu hỏi:
1. Hãy khái quát tổ chức QĐNDVN?
2. Nêu chức năng, nhiệm vụ chính của tổng cục công nghiệp
quốc phòng ?

Giáo án soạn ngày 04 tháng 08 năm 2003
Giảng dạy ngày ....... tháng .... năm 2003
Ký duyệt của tổ chuyên môn.
Bài soạn số 9 - 10 .

Lý thuyết Bài: Nhà trờng quân đội và tuyển sinh quân sự
phong tặng các chức danh giáo s, phó giáo s, trên 200 nhà giáo
nhân dân và nhà giáo u tú.
a.Mục đích - yêu cầu:
2. Các học viện đào tạo sau đại học.
+ Học sinh hiểu đợc hệ thống đạo tạo trong QĐNDVN hệ thống
- Học viện: quốc phòng.
tuyển sinh, giúp cho học sinh có định hớng nghề nghiệp sau này.
- Học viện: lục quân.
+ H nắm và hiểu đợc nội dung bài học từ đó có định hớng nghề
3. Các trờng đại học quân sự.
cho riêng mình.
- Thời gian đào tạo 4 - 6 năm. Tuỳ theo hệ thống đào tạo và
B. Nội dung:
ngành đào tạo.
I. Hệ thống nhà trờng quân đội.
4. Các trờng QS khác trong hệ thống nhà trờng QĐ.
1. Tóm tắt quá trình XD và phát triển của hệ thống nhà trờng
a. các trờng cao đẳng và THCN.
quân đội.
b. Các trờng quân sự, quân khu, quân đoàn.
- Sau khi đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời, Đảng,
c. Các trờng thiếu sinh quân.
Bác Hồ đã quan tâm đến công tác bồi dỡng và đào tạo cán bộ
d. Các trờng dự bị bay không quân.
quân đội cho CM.
5. Các trờng quân đội có tuyển sinh thanh niên ngoài quân đội.
- Hàng năm bộ quốc phòng ban hành thông t TSQS và thông t
- Hệ thống nhà trờng quân đội từng bớc đợc hình thành và củng
này đợc thông báo rộng rãi trên các phơng tiện thông tin đại

cố, nhằm đào tạo bồi dỡng đội ngũ cán bộ chỉ huy, lãnh đạo
chúng và trong quyển những điều cần biết, nêu rõ những điều mà
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ cho QĐ.
thí sinh cần quan tâm.
- Hơn nửa thê kỷ qua các nhà trờng quân đội đã đà tạo, hàng
a. Tuyển sinh đào tạo đại học.
chục vạn cán bộ đáp ứng yêu cầu chiến đấu và XD LL vũ trang.
b. TS đào tạo cao đẳng.
- Hiện nay QĐ có 13 cơ sở đợc nhà nớc giao nhiệm vụ đào tạo
c. TS đào tạo phi công.
sau đại học nh học viện quốc phòng, học viện lục quân.
d. TS đào tạo nguồn DT ít ngời.
- Các cơ sở đạo tạo trên đã đào tạo trên 2000 tiến sĩ, thạc sĩ khoa
II. Tuyển sinh đào tạo đạo học trong các trờng quân đội.
học, trên 400 cán bộ giảng viên của các nhà trờng đợc nhà nớc
9


1. Đố tợng tiêu chuẩn truyển sinh.
a. Đối tợng tuyển sinh.
- Nam quân nhân tại ngũ có 1 tuổi quân trở lên.
- Thanh niên ngoài quân đội.
- Quân nhân tốt nghiệp tiểu đội trởng, khẩu đội trởng.
b. Tiêu chuẩn tuyển sinh.
+ Tự nguyện: - Thí sinh đăng ký dự thi vào một trờng nào đó.
- Khi trúng tuyển chấp hàng sự phân công theo ngành học.
- Khi tốt nghiệp chấp hành phân công công tác.
+ Đạo đức chính trị:
- Có lai lịch chính trị bản thân, gia đình rõ ràng đủ điều kiện để
kết nạp đoàn viên.

- Thanh niên ngoài quân đội phải đợc đào tạo dự bị sĩ quan và
phải là ĐVTNCS.
+ Văn hoá: Phải tốt nghiệp THPH, Bổ túc TH.
- Các kỳ thi không có môn nào đợc điểm 0.
- Có sức khoẻ tốt.
+ Không tuyển những ngời:
- Có bệnh mãn tính, cố tật, nh câm điếc, cận thị, viễn thị.
- đạt tiêu chuẩn về sức khoẻ tâm, sinh lý và năng khiếu theo
ngành học.
+ Độ tuổi: Thanh niên ngoài quân đội tuổi từ 17 - 21.
- QN tại ngũ, xuất ngũ tuổi từ 18 - 23.
2. Tổ chức TSQS.
a. Phơng thức tiến hành tuyển sinh quân sự.
- Hàng năm bộ quốc phòng có hớng dẫn phơng thức tiến hành
TSQS.
- Thí sinh muốn thi trờng QS phải qua sơ tuyển.
- Thí sinh phải nộp đơn và hồ sơ dự thi.
Hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:
- 1 bản thẩm tra xác minh lý lịch.
- 1 Phiếu khám sức khoẻ.
- 1 Hồ sơ TS.
- 3 phiếu đăng ký dự thi.
- Có giấy xác nhận chính sách u tiên.
- Nộp ảnh kèm theo hồ sơ 4 ảnh (4x6)
- Thí sinh phải nộp lệ phí thi theo quy định.
- sau khi sơ tuyển thí sinh sẽ đợc báo thi.

- Xét tuyển: Thi xong thí sinh về địa phơng trờ kết quả, điểm thi
đợc tính từ cao xuống thấp.
b. Môn thi, nội dung và hình thức thi.

- Môn thi theo 4 khối A.B.C.D.
- Nội dung thi: trong chơng trình cuối cấp phổ thông TH.
- Hình thức thi viết.
c. Các mốc thời gian TSQS.
- Bộ quốc phòng ra thông t vào tháng 1 - 2 hàng năm.
- Thời gia đăng ký dự thi và sơ tuyển từ ngày 10/2 10/4 hàng
năm.
- Thời gian thi cùng với các trờng đại học khác.
- Thông báo kết quả và gọi nhập học vào tháng 8.
- Khai giảng năm học vào tháng 9.
d. Chính sách u tiên TSQS.
- Thi sinh thi vào các trờng QS đợc hởng u tiên nh quy định.
Ưu tiên đối tợng.
- Nhóm1:
+ Con thơng binh, liệt sĩ, bệnh binh mất sức lao động 81%.
+ Ngời dân tộc thiểu số.
- Nhóm 2:
+ Con sĩ quan trong quân đội.
+ Con thơng, bệnh binh mất sức lao động dới 81%.
+ Con anh hùng LL vũ trang, con bà Mẹ VN anh hùng.
+ Ưu tiên khu vực 1 và 2.
4. Dự bị đại học.
- Thí sinh là ngời DT ít ngời, ở vùng sâu, cao, biên giới , hải đảo.
Hoặc thí sinh hiện đang c trú từ 3 năm trở lên ở các vùng nêu
trên.
5. Một số quy định đối với học viên đào tạo trong nhà trờng
QĐ.
- Thanh niên ngoài quân đội nếu trung tuyển sẽ đợc đào tạo dự
bị sĩ quan 1 năm trớc khi vào học chính khoá.
- Bộ quốc phòng cấp quân trang, tiền ăn, phụ cấp và các chế độ

theo quy định.
- Học viên học xuất sức đợc hởng phụ cấp bằng 6 lần phụ cấp
quân hàm, giỏi đợc 3 lần phụ cấp quân hàm hàng tháng.
- Học viên phải thực hiện nghiêm chỉnh điều lệnh điều lệ QĐ.
- Học viên đợc nghỉ hè theo quy định.
10


- Học xong khi tốt nghiệp học viên đợc cấp văn bằng, đợc bộ
quốc phòng phong hàm, học xuất sắc đợc phong hàm cấp trung
uý.
- Học viên phải chấp hành nghiêm chỉnh phân công công tác sau
tốt nghiệp.
Câu hỏi:
1. Hãy nêu đối tợng tiêu chuẩn TS đào tạo đại học trong các trờng QĐ?
2. Nếu trúng tuyển vào các trtờng trong QĐ em sẽ có quyền lợi
nghĩa vụ gì?
Giáo án soạn ngày 07 tháng 08 năm 2003
Giảng dạy ngày ....... tháng .... năm 2003
Ký duyệt của tổ chuyên môn.

Bài soạn số 11: Các t thế vận động trên chiến trờng.
Học mới động tác: Đi khom cao, đi khom thấp, chạy khom.

Mục đích: Nhằm huấn luyện cho học sinh nắm đợc t thế động tác cơ bản trong chiến đấu của động tác đi khom chạy khom.
Yêu cầu: Bớc đầu biết vận dung các loại địa hình vào các tình huống trong chiến đấu - Đảm bảo đầy đủ dụng cụ tập luyện, vợt qua mọi khó hoàn thành nội
dung bài học.
Phần
Nội dung
TG

Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x
x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x
x x x
+ Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập.
cho học tập
G

11



bản

ý nghĩa của các động tác vận động trên chiến trờng.
35 Phút
- Là những động tác cơ bản đợc vận dụng trong chiến đấu,
nhanh chóng, bí mật, áp sát mục tiêu, tìm mọi cách để tiêu diệt
địch.
+ Động tác đi khom cao. Thờng đợc vận dụng khi gần địch
trong điều kiện có địa hình che khuất ngang tầm ngực, trong

bóng tối, trời ma, hay sơng mù. Địch khó phát hiện.
ĐT: T thế đi khom thấp đi thấp hơn đi thờng, ngời hơi nghiêng
sang phải mắt luôn theo dõi địch, hai đầu gối chùng, hai tay cầm
súng sẵn sàng chiến đấu, cũng có thể làm động tác xách sung,
hoặc đeo súng. Tay phải cầm ốp lót tay tay trái cầm trang bị hoặc
cầm cành nguỵ trang.
+ Khi tiến. Cứ chân nọ tay kia tiến nhịp nhàng về trớc.
+ Khi đi khom thấp động tác tơng tự nh trên song 2 gối khuỵ
thấp hơn.
+ Chú ý: Khi đi khom, trờng hợp có trang bị thuốc nổ , mìn,
thang ván, khí tài thì súng đeo sau lng, dùng tay ôm vác những
trang bị đó.
+ LT.Tổ chức luyện tập nơi có địa hình tơng tự để học sinh LT.
+ Củng cố bài: Học sinh nhận xét về động tác và đa ra ý nghĩa
của bài học.
4 Phút

Kết
Nhận xét xuống lớp.
thúc
Giáo án soạn ngày 23 tháng 09 năm 2003.
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

Luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội,
để áp dụng các t thế vận động cho thích
hợp, hành động mau lẹ, chính xác, bí mật.
+ Kỹ thuật động tác.
Khi tiến ĐT phải thận trọng, mắt luôn theo
dõi hành động của địch.
Vần dụng địa hình phỉa hợp lý tránh để

địch phát hiện, đồng thời phải có cách
nguỵ trang phù hợp với điều kiện tự nhiên
trên bãi tập.
- Nếu khi chiến đấu súng phải để ở t thế
sắn sàng chiến đấu, hoặc khi mang trang
bị thì đeo súng, xách súng.
+ Cách tập:
- Từ các vị trí có địa hình che khuất học
sinh vần dụng di chuyển trong vòng 20.
- G phân tích kỹ thuật động tác giảng giải
học sinh thực hiện kỹ thuật động tác giáo
viên sửa chữa.
Rút kinh nghiệm giờ học.
Thả lỏng hồi tĩnh.

2 Phút
Ký duyệt của tổ chuyên môn.

Đội hình tập trung giảng
dạy kỹ thuật động tác.
x x x x x
x x x x x
G
+ Tổ chức tập luyện cả
lớp (tập động tác khi cầm
súng trong chiến đấu và
khi có mang trang bị )
+ Luyện tập di chuyển
trên địa hình sân tập.
xxxxx

xxxxx
G
+ Tổ chức tập trên địa
hình có vật che khuất
thực tế .
G
x x x x
x
x x x x
x

xxxxxxx
xxxxxxx

Bài soạn số 12: Các t thế vận động trên chiến trờng.
ôn tập động tác đi khom, chạy khom. Học mới động tác: bò cao, bò thấp.

Mục đích: Nhằm huấn luyện cho học sinh nắm đợc t thế động tác cơ bản trong chiến đấu của động tác đi khom chạy khom.
Yêu cầu: Bớc đầu biết vận dung các loại địa hình vào các tình huống trong chiến đấu - Đảm bảo đầy đủ dụng cụ tập luyện, vợt qua mọi khó hoàn thành nội
dung bài học.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x

x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x
x x x
+ Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập.
cho học tập
G

12



bản

+ Luyện tập động tác đi khom -chạy khom.
+ Học mới động tác.
- Bò cao. Là một trong những t thế tơng đối thấpđể vần dụng chủ
yếu dùng trong các địa hình địa vật che mắt địch hoặc vần động
qua nơi chống trải khi gần địch.
ĐT. Thờng đợc sử dụng trong địa hình địa vật che khuất cao hơn
t thế ngồi. Và thờng vận dụng trong các địa hình hay gây ra tiếng
động địch có thể nghe thấy nh gạch, ngói đá lởm chởm, cành lá
khô, cây mục, hay dùng tay để dò mìn.
Cách 1: Bò hai chân hai tay. Thực hiện đeo súng, tay mang trang
bị .
Cách 2: Bò 2 chân 1 tay. T thế ngồi trên 2 gót chân, tay phải cầm
súng đặt trên đùi phải, hộp tiếp đạn quay ra ngoài, tay kia sử
dụng để gạt cành cây, gỗ mục, hay do mìn

- Bò thấp: Trờng dùng trong điều kiện có vật che khuất cao hơn t
thế nằm, hoặc địa hình chống trải, nơi bằng phẳng.
Ngời nằm sấp một chân co, chân kia duỗi, hai tay cầm súng trớc
mặt, tay phải cầm báng súng, tay trái cầm ốp lót tay, mặt súng
quya vào trong ngời.
Khi tiến dùng sức tay nọ và gối, má chân kia đẩy ngời về trớc.
Bụng ngực lớt trên mặt đất.
Nhận xét xuống lớp.

Kết
thúc
Giáo án soạn ngày 23 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

10 Phút
25 Phút

4 Phút
2 Phút

+ Luyện tập:
Ôn nắm thực hiện tốt động tác đi khom
chạy khom.
+ Động tác khong khó song đòi hỏi học
sinh phải luôn qua sát địch, động thời chú
ý tới các chi tiết nhỏ để đảm bảo cho việc
vận dụng động tác vào chiến đấu bí mật
đảm bảo an toàn cho mình hoàn thành
nhiệm vụ đợc giao.
+ Luyện tập vợt qua địa hìh banừng phẳng

luyện tập về động tác.
+ Tập trên địa hình tơng tự.
Đọng tác bò thấp.
Học sinh cầm ăn mặc trang phục phù hợp
đê dễ dàng cho việc lăn, bò ngoài thao trờng.
- Học sinh phải thực hiện cho đợc các
động tác đã học làm cơ sở cho việc vận
dụng.
- Củng cố bài: Nhận xét chung.
- Thả lỏng hồi tĩnh.
Ưu nhợc điểm cần sử chữa rút kinh
nghiệm trong các giờ học tiếp theo.
Ký duyệt của tổ chuên môn

Đội hình tập trung giảng
dạy kỹ thuật động tác.
x x x x x
x x x x x
G
+ Tổ chức tập luyện cả
lớp (tập động tác khi cầm
súng trong chiến đấu và
khi có mang trang bị )
+ Luyện tập di chuyển
trên địa hình sân tập.
xxxxx
xxxxx
G
+ Tổ chức tập trên địa
hình có vật che khuất

thực tế .G
x x x x
x
x x x x
x
xxxxxxx
xxxxxxx

Bài soạn số 13: Các t thế vận động trên chiến trờng.
ôn tập động tác đâ học ở tiết 11 - 12. học mới động tác:trờn.

Mục đích: Nhằm LT để nâng cao khả năng áp dụng ĐT vào địa hình, địa vật tự nhiên, thực hiện đợc ĐT trờn, làm cơ sở cgho việc vận dụng trong chiến đấu.
Yêu cầu: H tự giác tập luyện thực hiện tốt các nội dung đã học, nắm và thực hiện đợc đông tác trờn.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G


13



bản

+ Ôn tâp các nội dung đã học.
- Đi khom.
- Chạy khom.
- Bò cao.
- Bò thấp
+ Học mới động tác Trờn.
Thờng dùng trong trờng hợp gần sát địch cần hạ thấp mục tiêu,
khi vợt qua địa hình bằng phẳng, hành động phải hết sức nhẹ
nhàng, thận trọng.
- Động tác: Ngời nằm sấp súng để dọc theo thân ngời (mũi súng
hớng về phía trớc và ngang đầu, hộp tiếp đạn quya ra ngoài). Hai
tay gập lại, khuỷ tay rộng hơn vai, hia bàn tay úp xuống đất và
để sát nhau dới cằm hoặc hơi chếch về phía trớc theo hớng tiến,
hai chân duỗi thẳng, gót chân khép tự nhiên, khi tiến nếu 2 tay
úp dới cầm, thì cánh tay đa về phía trớc chừng 10 - 15cm hai mũ
chân co về phía trớc, dùng sức của 2 cánh tayvà mũi chân nâng
ngời đa về phía trớc, bụng ngực lớt trên mặt đất, mắt theo dỗi
địch.
+ Luyện tập.
+ Củng cố bài: Gọi 2 -3 học sinh thực hiện nhận xét rút kinh
nghiệm.
+ Thả lỏng hồi tĩnh.
Nhận xét xuống lớp.


Kết
thúc
Giáo án soạn ngày 23 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

20 Phút

15 Phút

4 Phút
2 Phút

+ Luyện tập:
Ôn nắm thực hiện tốt động tác đi khom
chạy khom, bò cao bò thấp.
- Khi di chuyển thì nhẹ nhàng, lợi dụng đợc các vật che khuất, để thực hiện động
táccho phù hợp.
- Nắm đợc động tác khi làm động tác
bòcao, cách cầm súng khi bò, kỹ thuật sử
dụng địa hình, quan sát thận trọng, an
toàn.
- Biết phối hợp giữa chân tay để thực hiện
động tác bò nhịp nhàng áp sát mục tiêu.
- Luyện tập tựng động tác đơn lẻ, t thế
chuẩn bị, cách cầm súng mang súng.
- Thực hiện động tác trờn cứ hai nhịp thì
đa súng lên.
- Khi làm động tác đứng lên động tác phải
hợp lý gọn gàng.

- Luyện tập hoàn chỉnh kỹ thuật động tác
đã học.
- Củng cố bài: Nhận xét chung.
- Thả lỏng hồi tĩnh.
Ưu nhợc điểm cần sử chữa rút kinh
nghiệm trong các giờ học tiếp theo.
Ký duyệt của tổ chuên môn

Đội hình tập trung giảng
dạy kỹ thuật động tác.
x x x x x
x x x x x
G
+ Tổ chức tập luyện cả
lớp (tập động tác khi cầm
súng trong chiến đấu và
khi có mang trang bị )
+ Luyện tập di chuyển
trên địa hình sân tập.
xxxxx
xxxxx
G
+ Tiểu đội trờng nắm đợc
cách hô, dùng khẩu lệnh
để chỉ huy trong quá trình
tập luyện.
x x x x
x
x x x x
x

xxxxxxx
xxxxxxx

Bài soạn số 14: Các t thế vận động trên chiến trờng.
ôn tập động tác đâ học ở tiết 11 - 13. học mới động tác: lê cao - lê thấp.

Mục đích: Nhằm tiếp tục hoàn thiện ĐT bò cao - bò thấp - trờn.nắm và thực hiện đợc động tác lê cao, lê thấp. Làm cơ sở cho việc vận dụng trong chiến đấu
Yêu cầu: H tự giác tập luyện nắm và thực hiện tốt nội dung học tập đề ra, từng bớc hoàn thiện các động tác đã đợc học ở tiết 11 -13.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

- Đi khom.
15 phút + Luyện tập:
Đội hình tập trung giảng
bản

- Chạy khom.
áp dụng các động tác vào địa hình, địa vật dạy kỹ thuật động tác.
- Bò cao.
cụ thể trên sân để luyện tập.
- Bò thấp
+ Nhng sai lầm hay mắc phải của 3 động
x x x x x
- Trờn.
tác.
x x x x x
+ Học mới động tác lê cao. Cần dùng khi thu hẹp mục tiêu, ở
- Bò cao: Các ngón tay xoè ra gạt cành
những nơi gần địch, địa hình che khuất tầm nhìn của địch thấp.
20phút
cây, lá khô xong chân không đa vào chỗ
G
- ĐT: Ngời nằm nghiêng xuống đất, chân trái co, bàn chân đặt dtay dọn lá
+ Phân nhóm để học sinh
ới ống chân phải, chân phải duỗi thẳng tự nhiên tay phải cầm
- Bò thấp. Phối hợp giữa tay và chân cha tập luyện, yêu cầu các
14


súng, đặt trên hông hoặc đùi chân trái. Hộp tiếp đạn quay ra
ngoài, nòng súng hơi chếch lên, khuỷ tay khép tự nhiên, bàn tay
chống xuống đất, đầu hơi cúi mắt theo dõi địch.
- Khi lê chân phải co lên, bàn chân đặt sát cổ chân trái, bàn tay
trái chống xuống đất dùng sức của bàn chân phải và tay trái đẩy
ngời lên và đa về phía trớc, cho tới khi chân phải duỗi thẳng tự
nhiên, cứ nh vậy chân tay phối hợp đẩy ngời lê theo hớng tiến.

( ĐT lê thấp nh lê cao song hạ thấp khuỷ tay trái).
+ Luyện tập.
+ Củng cố bài: Gọi 2 -3 học sinh thực hiện nhận xét rút kinh
nghiệm.
+ Thả lỏng hồi tĩnh.
Kết
Nhận xét xuống lớp.
thúc
Giáo án soạn ngày 23 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

tốt dẫn đến động tác bò khó khăn không
nhịp nhàng.
- Dùng sức chue yếu bằng bàn tay, cánh
tay cha dùng sức của mĩ chân, cổ chân.
- Luyện tập ĐT lê.
+ ĐT Chuẩn bi: xách súng đặt bên hông.
+ Bớc chân trái về trớc 1 bớc dài chống
tay làm động tác chuẩn bị lê, khi lê đùi,
cằng chân trái phải nâng khỏi mặt đất.
+ Luyện tập theo khẩu lệnh của Giáo viên.
4 Phút
2 phút

- Củng cố bài: Nhận xét chung.
- Thả lỏng hồi tĩnh.
Ưu nhợc điểm cần sử chữa rút kinh
nghiệm trong các giờ học tiếp theo.
Ký duyệt của tổ chuên môn


tiểu đội trờng chỉ huy tập
luyện ở tiểu đội xủa
mình, Giáo vên quát sát
H tập luyện để sửa sai
xxxxx
xxxxx
G
+ Tiểu đội trờng nắm đợc
cách hô, dùng khẩu lệnh
để chỉ huy trong quá trình
tập luyện.
x x x x
x
x x x x
x
xxxxxxx
xxxxxxx

Bài soạn số 15: Các t thế vận động trên chiến trờng.
ôn tập động tác đâ học ở tiết 12 - 14. học mới động tác: lăn ngắnbên trái - bên phải.

Mục đích: Nhằm luyện tập các nội dung đã học, từng bớc hoàn thành kỹ thuật động tác. Giảng dạy động tác lăn ngắn sang bên trái, bên phải.
Yêu cầu: Nắm và thực hiện cho đợc kỹ thuật động tác mới tự giác tập luyện hoàn thiện kỹ thuật động tác cũ.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở

- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

15



bản

+ Ôn tâp các nội dung đã học.
20 phút
- Bò cao.
- Bò thấp
- Trờn.
- Lê cao, lê thấp.
Thực hiện các thao tác kỹ thuật - Giáo viên quan sát sửa sai kỹ
thuật ĐT.
+ Động tác lăn ngắn. Thờng dùng khi vọt tiến dới hoả lực bắn 15 phút
thẳng hoặc đang nằm bắn cần thay đổi vị trí sang phải trái trong
khoảng cách ngắn.
Khi tiến muốn lăn sang phải, trái, chân phải bớc lên 1 bớc dài,
gối gập tự nhiên chân trái thẳng, tay phải xách súng lên kẹp

nách, súng gần nh thẳng với thân ngời, tay trái chống trớc mũi
chân phải nghiêng ngời sang phải đầu gố phải chếch sang trái vai
phải đặt xuống đất. Khi lăn dùng sức của toàn thân lăn ngời sang
phải, chân phải vẫn co, chân trái thẳng tự nhiên, khi đầu gối
chạm đất thì chuyển sang t thế khác theo ý định.
+ Nếu lăn sang trái thì động tác ngợc lại súng vấn giữ nguyên.
+ Củng cố bài: Gọi 2 -3 học sinh thực hiện nhận xét rút kinh
nghiệm.
+ Thả lỏng hồi tĩnh.
4 Phút
Nhận xét xuống lớp.
2 phút

Kết
thúc
Giáo án soạn ngày 23 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

+ Khi luyện tập vần dụng các loại địa
hình tự nhiên cụ thể để áp dụng các động
tác, t thế vần động trên chiến trờng sao
cho phù hợp.
+ Căn cứ vào nhiệm vụ đợc giao tình hình
cụ thể để đa ra các các động tác đúng, khi
thực hiện phải nhanh chóng, bí mật, bất
ngờ dế dàng quan sát địch mà địch khó
nhìn thấy hành động của ta.
ĐT lăn ngắn:
+ Tập lăn không có súng để luyện kỹ thuật
lăn sang trái phải.

+ Tập có dụng cụ gậy dài 1m20 thay cho
súng.
+ Khi tập chân phải tiến đủ độ dài, ép gối
hạ vai nhẹ nhàng lăn đúng thao tác.
+ Khi lăn sang trái thì thực hiện động tác
ngợc lại.
Chú ý khi thay đổi động tác bắn thì tay
chuyển về cầm súng ỏ t thế sẵn sàng chiến
đấu.
Thả lỏng hồi tĩnh, đánh giá u nhiệc điểm.
Ưu nhợc điểm cần sử chữa rút kinh
nghiệm trong các giờ học tiếp theo.
Ký duyệt của tổ chuên môn

Đội hình tập trung giảng
dạy kỹ thuật động tác.
x x x x x
x x x x x
G
+ Phân nhóm để học sinh
tập luyện, yêu cầu các
tiểu đội trờng chỉ huy tập
luyện.
x
x
x
x
x
x
x

x
x
xx
xx
xx
G
+ Tiểu đội trờng nắm đợc
cách hô, dùng khẩu lệnh
để chỉ huy trong quá trình
tập luyện.
x x x x
x
x x x x
x
xxxxxxx
xxxxxxx

Bài soạn số 16: Các t thế vận động trên chiến trờng.
ôn tập động tác đã học ở tiết 12 - 15. học mới động tác: lăn dài bên trái - bên phải.

Mục đích: LT hoàn thiện các ĐT đã học, kỹ năng áp dụng các động tác khi cần. Nắm và thực hiện đợc ĐT lăn dài làm cơ sở cho việc vận dụng trong chiến đấu.
Yêu cầu: Mọi học sinh phải năm đợc, thực hiện đợc ĐT biết vận dụng các động tác trong các trờng hợp khác nhau, nắm đợc ĐT mới, LT hoàn thiện KT.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.

+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

16



bản

+ Ôn tâp các nội dung đã học.
- Bò cao.
- Bò thấp
- Trờn.
- Lê cao, lê thấp.
- Động tác lăn ngắn.
Thực hiện các thao tác kỹ thuật - Giáo viên quan sát sửa sai kỹ
thuật ĐT.
+ ĐT lăn dài: thờng dùng khi thay đổi vị trí sang phải trái bằng
thế thấp trong khoảng cách xa lăn xuống đốc thoải, hoặc lăn qua
đờng...
ĐT: Nằm nghiêng bên trái hoặc phải xuống đất.
- Nếu lăn sang phải, súng đạt trên bụng theo chiều dài của ngời,
tay phải duỗi thẳng đỡ lấy hộp tiếp đạn. tay trái giữ lấy đầu nòng

súngvà hơi đẩy súng sang bên phải, ngón tay bịt nòng súng. Hia
via thu nhỏ, chân phải dặt trên cổ chân trái, hai đùi kẹp báng
súng, đầu gối hơi co ( để khi lăn không bị lạc hớng). Khi lăn ngời nghiêng sang trái lấy đà để lăn.
- Nếu lăn sang trái thì động tác ngợc lại (súng vẫn giữ nguyên)
+ Củng cố bài: Gọi 2 -3 học sinh thực hiện nhận xét rút kinh
nghiệm.
+ Thả lỏng hồi tĩnh.
Nhận xét xuống lớp.

Kết
thúc
Giáo án soạn ngày 23 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

20 phút

15 phút

4 Phút
2 phút

+ Luyện tập: cá nhân tự tập, tập theo sự
chỉ huy của tiểu đội trởng.
- Chú ý: các tiểu đội cần phải nhận xét rút
kinh nghiệm cho bạn để sửa chữa kỹ thuật
cho đúng.
- Các tiểu đội cần trờng phải hô theo nhịp
để tiểu đội tập luyện cho đều đẹp, dúng kỹ
thuật.
- ĐT đợc thự hiện mau lẹ, chính xác thận

trọng và bí mật. áp sát mục tiêu hoàn
thành mọi nhiệm vụ đợc giao phó.
- Khi thực hiện động tác lăn dài , ngón tay
bịt nòng súng để tránh cho việc đất cát vào
trong nòng súng, hai đùi kẹp chặt lấy báng
súng, không để súng rời khỏi thân ngời
gây khó khăn cho động tác lăn, và thực
hiện các động tác tiếp theo.
+ Chú ý khi lăn. phải quay ngợc lại với hớng lăn nửa vòng để lấy đà.
Khi kết thú động tác lăn để đỡ chóng mặt
có thể lăn lại vài vòng rồi đứng dậy.
Thả lỏng hồi tĩnh, đánh giá u nhiệc điểm.
Học sinh cần luyện tập thêm ở nhà để kỹ
thuật đợc hoàn thiên hơn.
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Luyện tập các động tác
đã học.
- Phân chia thành các tổ
tập luyện dới sự chỉ huy
của các tiểu đội trờng.
- Các nhóm tự sửa chữa
kỹ thuật động tác.
xxx xxx
xxx
xxx xxx
xxx
x
x
x

Giáo viên giảng giải, làm
mẫu kỹ thuật động tác
mới 1 lần học sinh quan
sát thực hiện.
+ tổ chức cho các tiểu đội
thực hiện đủ các nội dung
đã học đánh giá chung.
Những điểm cần khắc
phục để trong quá trình
tập luyện.
+ Thả lỏng tích cực.
xxxxxxx
xxxxxxx

Bài soạn số 17: Các t thế vận động trên chiến trờng.
ôn tập động tác đã học

Mục đích: Tiếp tục tập luyện để hoàn thiện kỹ thuật động tác từng bớc áp dụng bài tập vào các địa hình có sẵn, luyện tập chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.
Yêu cầu: Học sinh tự giác, tích cực tập luyện, từng bớc nâng cao kỹ năng sử dụng bài tập trên thao trờng, chuẩn bị tốt nội dung chuẩn bị cho kiểm tra.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu

+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

17



bản

+ Ôn tâp các nội dung đã học.
35 phút
- Đi khom, chạy khom. Di chuyển thấp, mắt luôn qua sát địch,
vận dụng vào các địa hình che khuất hoặc che đỡ cao hơn đầu.
- Bò cao. Biết cách vần dụng hai cách bò, mục đích ý nghĩa của 2
cách bò, biết thực hiện động tác bò đúng. Di chuyển nhẹ nhàng.
- Bò thấp. Chú ý các thao tác nằm xuống để thực hiện và thay đổi
các vị trí khi làm các động tác tiếp theo.
- Trờn. Dùng sức của hai tay và mũi chân đẩy ngời tiến về trớc,
cứ 2 nhịp thì phải đa súng lên.
- Lê cao, lê thấp. Sai lầm hay mắc phải của động tác lê là mắt thờng chú ý đến súng và động tác của mình, không qua sát phía trớc.
- Động tác lăn ngắn. Bớc chân lên phía trớc phải dài thì thực
hiện động tác đúng và dễ dàng hơn.
- Lăn dài: Nếu thực hiện động tác không theo chỉ dẫn của giáo
viên thì quá trình thực hiện động rất khó khăn đặc biệt đối với
nữ, vì vậy khi thực hiện kỹ thuật động tác phải chỉnh cho đúng.
Khi lăn phải đúng hớng.

+ Củng cố bài: Gọi 2 -3 học sinh thực hiện nhận xét rút kinh
nghiệm.
+ Thả lỏng hồi tĩnh.
4 Phút
Nhận xét xuống lớp.
2 phút

Kết
thúc
Giáo án soạn ngày 25 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

- Học sinh cần nghiêm túc tập luyện tránh
cời đùa, không đản bảo nội dung học tập.
- áp dụng vào địa hình có các vật dễ gây
tiêng động để học sinh tập.
- Khi thực hiện phải co sự phối hợp nhịp
nhang giữa chân và tay để di chuyển về trớc.
Thực hiện theo lệnh của ngời chỉ huy.
- Khi di chuyển chân trái phải nâng lên
khỏi mặt đất, không để súng, chạm đất.
- Khi thực hiện động tác đẩy gối trái ép
vai lăn.
- Khi thực hiện quay nửa vòng ngợc lại để
lấy đà trớc khi lăn, kết thức động tác lắn
chuyển sang động tác khác phải đa tay về
nắm lấy ốp lót súng để thwcj hiện động
tác tiếp theo.
Rút kinh nghiệm giờ học, đánh giá giờ
học.

Thả lỏng hồi tĩnh.
Nhắc nhở học sinh ôn tập thêm chuẩn bị
tốt nội dung cho giờ kiểm tra.
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Luyện tập các động tác
đã học.
- Phân chia thành các tổ
tập luyện dới sự chỉ huy
của các tiểu đội trờng.
- Các nhóm tự sửa chữa
kỹ thuật động tác.
xxx xxx
xxx
xxx xxx
xxx
x
x
x
Giáo viên giảng giải, làm
mẫu kỹ thuật động tác
mới 1 lần học sinh quan
sát thực hiện.
+ tổ chức cho các tiểu đội
thực hiện đủ các nội dung
đã học đánh giá chung.
Những điểm cần khắc
phục để trong quá trình
tập luyện.
+ Thả lỏng tích cực.

xxxxxxx
xxxxxxx

Bài soạn số 18
ôn tập Các t thế vận động trên chiến trờng.

Mục đích: Tiếp tục tập luyện để hoàn thiện kỹ thuật động tác từng bớc áp dụng bài tập vào các địa hình có sẵn, luyện tập chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.
Yêu cầu: Học sinh tự giác, tích cực tập luyện, từng bớc nâng cao kỹ năng sử dụng bài tập trên thao trờng, chuẩn bị tốt nội dung chuẩn bị cho kiểm tra.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

18




bản

+ Ôn tâp các nội dung đã học.

35 phút

- Động tác đi khom cao
- Động tác đi khom thấp.
- Động tác chạy khom.
- Động tác bò cao.
- Động tác bò thấp.
- Động tác lê cao.
- Động tác lê thấp.
- Động tác trờn.
- Động tác lăn ngắn bên phải
- Động tác lắn ngắn bên trái.
- Động tác lăn dài bên phải.
- Động tác lăn dài bên trái.

+ Thả lỏng hồi tĩnh.
Kết
Nhận xét xuống lớp.
thúc
Giáo án soạn ngày 25 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

4 Phút
2 phút

Học sinh pahỉ nắm đợc, thực hiện tốt các

động tác đã học.
- Biết vận dụng kỹ thuật động tác vào các
địa hình khác nhau.
- T thế tác phong phải nhanh nhẹn, sử
dụng hợp lý giữa t thế động tác với vũ khí,
khí tài.
- Nắm đợc cách nguỵ trang đúng phù hợp.
- Thực hiện thành thục các động tác đã
học.
- Các học sinh cha tập đợc các nội dung đã
học cần tập luyện thêm để hoàn thiện KT.
+ Kiểm tra 15 phút.
Học sinh bốc thăm 4/12 câu hỏi trả lời lý
thuyết và thực hành 4 động tác mà mình
bốc thăm đợc.
- Hình thức kiểm tra 4 H/ nhóm, tiểu đội
trởng hô cho tiểu đội mình thực hiện.
-Thả lỏng hồi tĩnh.
Rút kinh nghiệm giờ học, đánh giá điểm
nội dung kiểm tra 15 phút.
Ký duyệt của tổ chuyên môn

Luyện tập các động tác
đã học.
- Phân chia thành các tổ
tập luyện dới sự chỉ huy
của các tiểu đội trờng.
- Các nhóm tự sửa chữa
kỹ thuật động tác.
xxx xxx

xxx
xxx xxx
xxx
x
x
x
+ Tổ chức cho các tiểu
đội thực hiện đủ các nội
dung đã học đánh giá
chung. Những điểm cần
khắc phục để trong quá
trình tập luyện.
x x
x x
x
x x
x
G
x x
x
x x
xxxxxxx
xxxxxxx

bài soạn số 19
ôn tập Các t thế vận động trên chiến trờng.

Mục đích: Tiếp tục tập luyện để hoàn thiện kỹ thuật động tác từng bớc áp dụng bài tập vào các địa hình có sẵn, luyện tập chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.
Yêu cầu: Học sinh tự giác, tích cực tập luyện, từng bớc nâng cao kỹ năng sử dụng bài tập trên thao trờng, chuẩn bị tốt nội dung chuẩn bị cho kiểm tra.
Phần

Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho học tập. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

19



bản

+ Ôn tâp các nội dung đã học.

35 phút

- Động tác đi khom cao
- Động tác đi khom thấp.
- Động tác chạy khom.

- Động tác bò cao.
- Động tác bò thấp.
- Động tác lê cao.
- Động tác lê thấp.
- Động tác trờn.
- Động tác lăn ngắn bên phải
- Động tác lắn ngắn bên trái.
- Động tác lăn dài bên phải.
- Động tác lăn dài bên trái.

+ Thả lỏng hồi tĩnh.
Kết
Nhận xét xuống lớp.
thúc
Giáo án soạn ngày 25 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

4 Phút
2 phút

Học sinh pahỉ nắm đợc, thực hiện tốt các
động tác đã học.
- Biết vận dụng kỹ thuật động tác vào các
địa hình khác nhau.
- T thế tác phong phải nhanh nhẹn, sử
dụng hợp lý giữa t thế động tác với vũ khí,
khí tài.
- Nắm đợc cách nguỵ trang đúng phù hợp.
- Thực hiện thành thục các động tác đã
học.

- Các học sinh cha tập đợc các nội dung đã
học cần tập luyện thêm để hoàn thiện KT.
+ Kiểm tra 15 phút.
Học sinh bốc thăm 4/12 câu hỏi trả lời lý
thuyết và thực hành 4 động tác mà mình
bốc thăm đợc.
- Hình thức kiểm tra 4 H/ nhóm, tiểu đội
trởng hô cho tiểu đội mình thực hiện.
-Thả lỏng hồi tĩnh.
Rút kinh nghiệm giờ học, đánh giá điểm
nội dung kiểm tra 15 phút.
Ký duyệt của tổ chuyên môn

bài soạn số 2o
kiểm tra Các t thế vận động trên chiến trờng.

Luyện tập các động tác
đã học.
- Phân chia thành các tổ
tập luyện dới sự chỉ huy
của các tiểu đội trờng.
- Các nhóm tự sửa chữa
kỹ thuật động tác.
xxx xxx
xxx
xxx xxx
xxx
x
x
x

+ Tổ chức cho các tiểu
đội thực hiện đủ các nội
dung đã học đánh giá
chung. Những điểm cần
khắc phục để trong quá
trình tập luyện.
x x
x x
x
x x
x
G
x x
x
x x
xxxxxxx
xxxxxxx

Mục đích: Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả quá trịnh học tập rènluyện nội dung các t thế vận động trên chiến trờng, cho điểm một tiết.
Yêu cầu: Học sinh bình tĩnh tự tin, nỗ lực phát huy hết khả năng dành đợc cao, biết vận dụng thành thạo động tác thao tác gọn gàng chính xác.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x

đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Lập danh sách chuẩn bị cho kiểm tra. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

+ Hình thức kiểm tra:
35 phút + Hình thức tổ chức kiểm tra.
+ Vệ sinh sân bãi, dụng
bản
- Kiểm tra theo nhóm 3 học sinh/ nhóm.
- Các nhóm gọi đến tên lần lợt đứng từ cụ chuẩn bị cho kiểm tra.
- Cử một tiểu đội trởng điều hành kiểm tra.
phải qua trái theo thứ tự.
+ chuẩn bị bàn ghế cho
- Bốc thăm nội dung kiểm tra.
- Bốc thăm chọn nội dung thực hiện, tiểu kiểm tra.
+ Cách đánh giá cho điểm.
đội trởng phải nhớ đợc nội dung để điều + Phổ biến nội dung kiểm
- Tác phong nhanh nhẹn, động tác gọn gàng chính xác.
khiển tiểu đội của mình thực hiện.
tra.
- Các thao tác phù hợp với trong chiến đấu.
- Học sinh nắm đợc cách đánh giá cho + Phân công nhiệm vụ
- Hành động gọn gàng, bí mật, thận trọng.
điểm từ đó phấn đấu đạt điểm cao trong cho các tiểu đội trởng.
- Quan sát trớc, sau, lựa chọn động tác phù hợp.
kiểm tra.

+ Tổ chức kiểm tra.
Đạt điểm nh sau:
- Cách trừ điểm. H thực hiện thiếu động Học sinh tập trung thàng
20


- Đạt điểm 10: thực hiện tốt động tác, vận dụng động tác phù hợp
với từng địa hình, kỹ thuật động tác tốt.
- Đạt điểm 8 - 9: Thực hiện tốt động tác song vẫn còn những sai
sót nhỏ về kỹ thuật động tác.
- Đạt điểm 7: Cơ bản động tác tốt, song cha gọn gàn, nhịp nhàng,
phối hợp tháo tác sử dụng địa hình cha hợp lý.
- Đạt điểm 5 - 6: Thực hiện động tác kỹ thuật đảm bảo yếu cầu,
song cha phối hợp nhịp nhàng.
- Đạt điểm 4: động tác bài tập cha thuộc không nắm đợc kỹ thuật
bài.
Củng cố bài - thả lỏng hồi tĩnh.
4 Phút
Nhận xét xuống lớp.
2 phút

Kết
thúc
Giáo án soạn ngày 25 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

tác, động tác thực hiện sai, ĐT thực hiện
tắt, quá trình thực hiện làm rơi vũ khí
trang bị.
- Tuỳ vào mức độ sai để trừ điểm.

- Các động tác đi khom, chạy khom đợc
tính 1 điểm.
- Các động tác còn lạ mỗi động tác 3
điểm.(4ĐT thực hiện tốt đợc 10đ)
- Sau khi kiểm tra song tổng hợp cho điểm
công bố kết quả ngay.
- Giải đáp các thắc mắc về nội dung điểm.
Rút kinh nghiệm đánh giá điểm nội dung
kiểm tra
Ký duyệt của tổ chuyên môn

2 hàng ngang chuẩn bị
kiểm tra.
x x x x x
x x x x x
G
x
x
G
x
Học sinh tự thả lỏng hồi
tĩnh sau khi kiểm tra
song.
xxxxxxx
xxxxxxx

bài soạn số 21
Lý thuyết: Lợi dụng địa hình địa vật

A. Mục đích - Yêu cầu. + Huấn luyện cho học sinh nắm đợc ý

nghĩa, yêu cầu các t thế động tác lợi dụng địa hình, địa vật làm cơ sở
vận dụng trong chiến đấu.
+ Nắm đợc động tác biết vận dụng trong các điều kiện khác nhau.
B. Nội dung:
I. Những hiểu biết chung về sử dụng địa hình - địa vật.
1. Các loại địa hình thờng gặp trong chiến đấu.
a. Địa hình địa vật che khuất.
- Những vật có thể che kín đợc hành động, nhng kgồn che đợc các đơng đạn bắn thẳng nh mảnh bom, đạn, pháo...
+ Địa hình địa vật che khuất gồm có 2 loại.
- Vật kín đáo. nh bụi cây, bụi cỏ, cánh của mỏng.
- Vật không kín đáo. Rào tre, dây thép gai, cỏ tha...
b. Địa hình địa vật che đỡ. Những vật có thể che đỡ đợc những đờng
đạn bắn thẳng nh mảnh bom, mảnh đạn... đồng thời có tác dụng che kín
hành động nh mô đất, gốc cây, bờ ruộng, các công trình kiên cố.
2. ý nghiã và yêu cầu.
a. ý nghĩa. Lợi dụng địa hình địa vật che kín hành động của ta, dùng vũ
khí tiêu diệt địch thuận lợi và bảo vệ đợc mình.
b. Yêu cầu:
- Theo dõi đợc địch mà địch khó phát hiện ta.
- Tiện đánh địch mà địch khó đánh ta.
- Hành động thận trọng, khéo léo, bí mật, mu trí. Luôn quan sát địch.
- Ngụ trang thích hợp, không làm thay đổi hình dáng mầu sắc, không
làm dung động vật lợi dụng.

3. Những điểm cần chú ý khi sử dụng địa hình địa vật.
+ Khi lợi dụng căn cứ vào tình hình nhiệm vụ cụ thể nh thời tiết ánh
sáng, tính chất mầu sắc của vật đợc lợi dụng.
+ Phải xác định rõ:
- Lợi dụng để làm gì? (Để quan sát, bắn súng, hay ném lựu đạn vv..)
- Vị trí lợi dụng ỏ đâu? ( Phía trớc - sau - phải - trái - gần hay xa)

- Dùng t thế nào? ( đứng - quỳ - nằm - bò vv..)
II. Cách lợi dụng địa hình địa vật.
1. Lợi dụng vật che khuất:
a. Vị trí lợi dụng vật che khuất.
- Tuỳ vào mức độ kín đáo, mầu sắc, thời tiết ánh sáng để đa ra quyết
định lợi dụng.
- Thờng các vật kín đợc sử dụng ở phía sau.
b. T thế động tác khi lợi dụng:
- Đi khom, chạy khom, bò, trờn, lê, lăn ngắn, lăn dài.
c. Những điểm cần chú ý:
- Khi lợi dụng cần phải quan sát các dấu vết khả nghi.
- Động tác lợi dụng phải nhẹ nhàng, thận trọng.
- Sau khi dùng vũ khí tiêu diệt địch cần phải rời khỏi vị trí lợi dụng.
2. Lợi dụng vật che đỡ.
- Lợi dụng vật che đỡ là có đợc t thế vững vàng, dùng vũ khi để tiêu
diệt địch. Đồng thời tránh đợc các mảnh bom, đạn.
a. Vị trí lợi dụng.
- Tuỳ thuộc vào ví trí lợi dụng vật cao hay thấp để lựa chọn động tác t
thế cho phù hợp, nhng thờng đợc sử dụng ở phía sau.
21


b. Khi rời khỏi vị trí lợi dụng cần phải quan sát kỹ.

Giáo án soạn ngày 30 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

c. Những điểm cần chú ý ( Giống nh phần vật che khuất)

Ký duyệt của tổ chuyên môn


bài soạn số 22
thực hành: lợi dụng địa hình - địa vật

Mục đích: Nhằm áp dụng phần lý thuất đã học vào thực tế ngoài thao trờng - Học sinh vận dụng linh hoạt các tình huống để có cách lợi dụng phù hợp.
Yêu cầu: Học sinh nắm đợc cách lợi dụng,phải xác định rõ yêu cầu, nhiệm vụ đợc giao, để đa ra cách lợi dụng cho hợp lý, phải có cách bố trí nguỵ trang phù
hợp với địa hình địa vật.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Lập danh sách chuẩn bị cho kiểm tra. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

+ Thực hành lợi dụng địa hình - địa vật che khuất.
35 phút Các yêu cầu khi tiến hành lợi dụng ở các Tổ chức tập luyện:
bản
- Tổ chức lợi dụng địa hình địa vật.
dạng tình huống cụ thể.

G phổ bín các nội dung
Cách lợi dụng địa hình địa vật che khuất:
học tập cần chú ý.
- Nhiệm vụ lợi dụng di chuyển áp sát mục tiêu ( H phải xác định
- Thực hiện nhanh chóng, bí mật, thận - Phân công các tiểu đội
rõ nhiệm vụ để thực hiện )
trọng không để lộ hành động của mình, áp tập luyện.
- Địa điểm tập luyện khu vờn cây sân vận động.
sát mục tiêu, hoàn thành đợc nhiệm vụ - Yêu cầu khi thực hiện
- Địa hình phong phú các dạng vật che khuất cây cỏ tha, bụi
giao cho.
thực hành lợi dụng địa
rậm, vật cao, thấp có đủ.
- Các động tác đợc sử dụng trong quá trình hình địa vật.
- Chia lớp thành nhiều các tiểu đội mỗi tiểu đội dới sự chỉ huy
tập luyện là các động tác t thế vận động - Khu vực tập luyện của
của tiểu đội trởng thực hiện tốt các nhiệm vụ.
trên chiến trờng đã học.
các tiểu đội.
- Mỗi tiểu đội có nhiệm vụ khác nhau.
- Bằng mọi cách phải thực hiện tốt nhiệm - Qua trình lợi dụng địa
- Căn cứ vào nhiệm vụ của mình các tiểu đội trởng sắp xếp chỉ
vụ đợc giao.
hình địa vật cần phải
huy thực hiện.
- Phải có cách lợi dụng địa hình địa vật nguỵ trang thích hợp
- Khi thực hiện nhiệm vụ không đợc để lộ hành động của mình.
thận trọng, phù hợp bố trí quân đồng đều tránh bị lộ.
+ Trò chơi: Đánh trận giả.
không nên tập trug đông ngời trên cùng

x x
x
x
- Mỗi tiểu đội 10 học sinh.
một chỗ nh vậy dễ bị lộ điểm mình lợi
x x
x
x
- Khoảng cách giữa hai tiểu đội là 40m.
dụng.
G
- Khi quan sát thấy đối phơng thi hô lên ngời để lộ là ngời thua
- Sáng tạo tìm ra cách tiếp cận tiêu diệt Tích cực tham gia trò
cuộc.
quân của nhau.
chơi, áp dụng sáng tạo
- Bên nào hết quân trớc bên đó thua.
- Quan sát thấy rõ mới bắn.
cách chơi vào tình huống
Củng cố bài - thả lỏng hồi tĩnh.
4 Phút
Thả lỏng hồi tĩnh sau khi tập.
cụ thể trên thao trờng.
Kết
Nhận xét xuống lớp.
2 phút
Rút kinh nghiệm đánh giá điểm nội dung
xxxxxxx
thúc
kiểm tra

xxxxxxx
Giáo án soạn ngày 30 tháng 09 năm 2003
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

bài soạn số 23
thực hành: lợi dụng địa hình - địa vật

Mục đích: Nhằm áp dụng phần lý thuất đã học vào thực tế ngoài thao trờng - Học sinh vận dụng linh hoạt các tình huống để có cách lợi dụng phù hợp.
22


Yêu cầu: Học sinh nắm đợc cách lợi dụng,phải xác định rõ yêu cầu, nhiệm vụ đợc giao, để đa ra cách lợi dụng cho hợp lý, phải có cách bố trí nguỵ trang phù
hợp với địa hình địa vật.
Phần
Nội dung
TG
Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
4 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Lập danh sách chuẩn bị cho kiểm tra. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập

G

+ Thực hành lợi dụng địa hình - địa vật che đỡ.
35 phút Các yêu cầu khi tiến hành lợi dụng ở các Tổ chức tập luyện:
bản
- Tổ chức lợi dụng địa hình địa vật.
dạng tình huống cụ thể.
G phổ bín các nội dung
Cách lợi dụng địa hình địa vật che đỡ.
học tập cần chú ý.
- Nhiệm vụ lợi dụng di chuyển áp sát mục tiêu ( H phải xác định
- Thực hiện nhanh chóng, bí mật, thận - Phân công các tiểu đội
rõ nhiệm vụ để thực hiện )
trọng không để lộ hành động của mình, áp tập luyện.
- Địa điểm tập luyện khu vờn cây, bờ tờng đổ, có nhiều gốc cây
sát mục tiêu, hoàn thành đợc nhiệm vụ - Yêu cầu khi thực hiện
hầm hố địa hình che đỡ rất phong phú sân vận động.
giao cho.
thực hành lợi dụng địa
- Chia lớp thành nhiều các tiểu đội mỗi tiểu đội dới sự chỉ huy
- Các động tác đợc sử dụng trong quá trình hình địa vật.
của tiểu đội trởng thực hiện tốt các nhiệm vụ.
tập luyện là các động tác t thế vận động - Khu vực tập luyện của
- Mỗi tiểu đội có nhiệm vụ khác nhau.
trên chiến trờng đã học.
các tiểu đội.
- Căn cứ vào nhiệm vụ của mình các tiểu đội trởng sắp xếp chỉ
- Bằng mọi cách phải thực hiện tốt nhiệm - Qua trình lợi dụng địa
huy thực hiện.
vụ đợc giao.

hình địa vật cần phải
- Khi thực hiện nhiệm vụ không đợc để lộ hành động của mình.
- Phải có cách lợi dụng địa hình địa vật nguỵ trang thích hợp
+ Trò chơi: Đánh trận giả.
thận trọng, phù hợp bố trí quân đồng đều tránh bị lộ.
- Mỗi tiểu đội 10 học sinh.
không nên tập trug đông ngời trên cùng
x x
x
x
- Khoảng cách giữa hai tiểu đội là 40m.
một chỗ nh vậy dễ bị lộ điểm mình lợi
x x
x
x
- Khi quan sát thấy đối phơng thi hô lên ngời để lộ là ngời thua
dụng.
G
cuộc.
- Sáng tạo tìm ra cách tiếp cận tiêu diệt Tích cực tham gia trò
- Bên nào hết quân trớc bên đó thua.
quân của nhau.
chơi, áp dụng sáng tạo
Củng cố bài - thả lỏng hồi tĩnh.
- Quan sát thấy rõ mới bắn.
cách chơi vào tình huống
4 Phút
Thả lỏng hồi tĩnh sau khi tập.
cụ thể trên thao trờng.
Kết

Nhận xét xuống lớp.
2 phút
Rút kinh nghiệm đánh giá điểm nội dung
xxxxxxx
thúc
kiểm tra
xxxxxxx
Giáo án soạn ngày 30 tháng 09 năm 2003
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

bài soạn số 24-25-26.
Lý thuyết: vũ khí hoá học, vũ khí cháy, cách phòng chống

A. Mục đích - Yêu cầu.
+ Học sinh nắm đợc kiến thức ban đầu về vũ khí hoá học và vũ khí cháy.
+ Biết cách phòng chống đơn giản khí tài ứng dụng vận dụng rộng rãi khi có chiến tranh.
- Vũ khí nguyên tử ( Hạt nhân).
B. Nội dung:
- Vũ khí hoá học là loại vũ khí nguy hiểm đợc dùng vào mục đích quân
- Vũ khí hoá học.
sự, nhằm gây lật đổ, bạo loạn
- Vũ khí sinh học.
-Khũ khí huỷ diệt còn gọi là vũ khí diết ngời hàng loạt, vũ khí thể gây
- Vũ khí cháy.
cho đối phơng tổn thơng lớn về sinh lực, phơng tiện sử dụng gây tác
I. Vũ khí hoá học và cách phòng chống.
động mạnh về kinh tế
1. KN: Vũ khí hoá học là loại vũ khí huỷ diệt lớn, dùng để sát thơng
+ Vũ khí huỷ diệt lớn gồm có:

sinh lực, Gây nhiễm độc phơng tiện và địa hình dựa vào tính độc cao.
23


Phơng tiện sử dụng cho loại vũ khí này gồm trong bom, đạn, bao gói, sử
dụng các thiết bị phun rải chất độc.
2Phân loại chất độcquân sự.
Chất độc quân sự là những chất độc hoá học có độc tính cao để sát thơng sinh vật, làm nhiễm độc môi trờng, căn cứ vào các đặc tính trên cơ
thể, ngời ta phân loại nh sau.
a. Theo đặc tính tác hại cơ thể ngời.
+ Chất độc thần kinh: VX, sarin.
+ Chất độc loét da: Yperit, lơvizít.
+ Chất độc toàn thân: A xít xyanhyđríc, Xyanogen clorua.
+ Chất độc ngạt thở: Phốt gen, Điphốtgen.
+ Chất độc kích thích: CS, Ađamxit.
+ Chất độc toàn thân: BZ.
b. Theo khả năng bảo tồn tính sát thơng.
- Chất độc bền vững (lâu tan) Nh VX, Yperit, CS, sử dụng ở dạng bột.
Thời gian sát thơng vài giờ đến vài ngày.
- Chất độc mau tan nh A Xít Xyanhyđric, Phôtgen, CS, BZ, sử dụng ở
dạng khí, Thời gian sát thơng vài phút đến vài trục phút.

Bảng tóm tắt triệu chứng trúng độc

( Tham khảo trong tài liệu GDQP trang 68, 69)
Tiết 2
3. Đặc diểm chiến đấu của vũ khí hoá học.
a. Phơng tiện sử dụng vũ khí hoá học trong chiến tranh.
+ Tên lửa chứa chất dộc thần kinh (VX, Sarin).
+ Đạn pháo chứa chất độc thần kinh loét da.

+ Bom chứa chất độc thần kinh loét da, kích thích.
+ Dụng cụ tạo sol khi CS, BZ, Hoặc máy bay phun rải các chất độc.
- Phơng tiện sử dụng:
+ Tuỳ theo phơng tiện sử dụng, chất độc hoá học có thể tồn tại ở các
dạng chất lỏng, bột, khói, sơng gây hại cho con ngời bằng 3 con đờng
chính nh sau.
Đờng ghô hấp.
Đờng tiêu hoá.
Qua da.
b. Đặc điểm chiến đấu của vuc khí hoá học.
+ Sát thơng bằng độc tính của chất độc.
+ Thời gian gây tác hại kéo dài.
+ Phạm vi tác hại rrộng lớn.
+ Chịu ảnh hởng của khí tợng địa hình.
4. Cách phòng chống vũ khí hoá học.
a. Quan sát: Dùng giác quan để phát hiện địch sử dụng vũ khí hoá học,
nh sự phản ứng trên cơ thể, cay mũi, hắt hơi...

+ Quan sát trên các vỏ bom đạn có những dấu hiệu, vòng đỏ hoặc vòng
xanh có ghi các chữ GAS, hoặc quan sát thấy động vật chết, cần báo
ngay cho ngời có trách nhiệm để kịp thời xử lý.
b. Trinh sát. Dùng các phơng tiện để thu thập chất độc.
c. Các trang bị vũ khí khí tài phòng chống vũ khí hoá học.
- Khí tài chế sẵn.
+ Khí tài hô hấp (có mặt nạ phòng độc)
+ Khí tài qua da (có các loại quần áo nilông)
- Khí tài ứng dụng bao gồm các loại khí tài đề phòng nhiễm độc hô hấp,
qua da và vật chất cấp cứu sơ bộ bớc đầu.
* Khẩu trang: Dùng khăn, vải bông gấp nhiều lần che mặt, mũi.
* Dùng miếng nilông trắng che mặt, chụp lên đầu.

* Dùng quần áo đi ma che kín ngời.
d. Huấn luyện động tác đề phòng cấp cứu.
- Dùng nớc sạch để súc miệng, rửa mặt mũi.
- Tiêu độc cho da bằng cách tắm rửa sạch sẽ bằng xà phòng.
- Tiêu độc cho quần áo bằng cách phủi sạch hoặc giặt quần áo bằng xà
phòng.
Tiết 3
II. Vũ khí lửa và cách phòng tránh.
1. KN: Vũ khí lửa là những chất cháy đợc phóng ra để sát thơng sinh
lực. Thiêu huỷ các phơng tiện chiến tranh.
2. Các loại chất cháy:
a. Napan:
- (KH NP) là loại M1 cao su thiên nhiên đợc pha với săng dầu.
- Trong môi trờng nớc Napan vẫn cháy, nhiệt độ đạt tới 10000C.
b. ELECTRON: Hỗn hợp cháy gồm Manhê, Nhôm, và các phụ chất
khác, nhiệndộ bén cháy 10000C, khi cháy có mầu sáng xanh, không có
khói, nhiệt độ đạt cao nhất là 22000C.
c. Phốt pho trắng (KH WP) Khi cháy lửa mầu xanh, khói trắng có tính
độc.
3. Một số phơng pháp sử dụng chất cháy.
a. Đạn:Đạn pháo có chứa chất phốt pho trắng vỏ có sơn một vòng mầu
vàng.
b. Lựu đạn hình trụ kiểu mỏ vịt. WP - SMOKE cosơn một vòng mầu
vàng.
c. Thùng cháy napan.
4. Cách phòng tránh vũ khí lửa.
a. Phòng cháy:
- Muốn hạn chế cháy dùng bình bọt hoặc cuốc sẻng lấp đất cát lên đám
cháy.
b. Cách dập cháy và cấp cứu:

24


- Nguyên tắc dập cháy.
+ Chuẩn bị dụng cụ đẩy đủ chu đáo.
+ Dập cháy khẩn trơng, bình tĩnh dũng cảm.
+ Biết ngăn cách chất cháy.
+ Tập trung cứu chữa ngời ra khỏi đám cháy.
- Cấp cứu sơ bộ khi bỏng.
+ Dùng nớc sạch rửa vết bỏng, băng bó bằng vải sạch.
Giáo án soạn ngày 30 tháng 09 năm 2003
Giảng dạy ngày .. tháng ..Năm 2003.

+ Bỏng phốt pho dùng nớc tẩy các chất phốt pho.
+ Dùng thuốc mỡ kháng sinh bôi lên vết bỏng.
c. Thực hành dập cháy.
- Dùng chăn chiên, bao tải nhúng nớc trùm lên đám cháy.
- Đổ nớc vào chỗ cháy.
- Dùng đất cát lấp lên đám cháy.
Ký duyệt của tổ chuyên môn

bài soạn số 27-28-29-30
Hội thao quốc phòng

Mục đích: Nhằm tổ chức cho học sinh tham gia các công tác hội thao quốc phòng, làm cơ sở cho việc vận dụng các nội dung đã học vào thực tế.
Yêu cầu: Học sinh nắm đợc các hình thức tổ chức hội thao quốc phòng từ đó thực hiện tốt các nội dung đề ra, phát huy hết khả năng danh điểm cao cho lớp
mình.
Phần
Nội dung
TG

Yêu cầu kỹ thuật
Tổ chức - P2
t.hiện
Mở
- Nhận lớp: + Báo cáo sĩ số.
+ Tập trung nhanh, gọn báo cáo chính xác.
x x x x
đầu
+ Phổ biến nội dung yêu cầucủa công tác hội thao QP. 15 phút + Trang phục gọn gàng, đầy đủ dụng cụ
x x x x
Lập danh sách chuẩn bị cho HTQP. Xoay các khớp KĐ.
cho học tập
G

+ Cách thức tổ chức hội thao quốc phòng.
+ Các lớp thành lập đội tuyển của lớp + Đội hình phân công
bản
-Tổ chức hội thao quốc phòng cho toàn khối 12.
mình luyện tập từ trớc để có thể tham gia nhiệm vụ chuẩn bị sân
- Địa điểm tổ chức: Sân vận động trờng Phổ thông DTNT - Hoà
tốt vào nội dung hội thao.
bãi, dụng cụ.
Bình.
+ lớp trực ban có trách nhiệm làm sân bãi
x x x x x
- Phân công các lớp chuẩn bị dụng cụ sân bãi phục vụ cho hôi
phục vụ cho hội thao.
x x x x x
thao quốc phòng.
20m

7m
13m
10m
G
- Tổ chức Hội thao quốc phòng dới hình thức thi các nội dung
+ Phân công th tự các lớp
giữa các lớp khối 12, khối 11, khôi 10.
tham gia hội thao.
- Ban tổ chức đánh giá, nhận xét xếp loại cho các lớp và trao giải
+ Phân công trọng tài bắt
thởng .
Đích
lựu đạn
lỗi các vị trí.
+ Nội dung hội thao và cách thức tiến hành hội thao.
+ Trọng tài bấm giờ và
- Nội dung:
+ Các lớp tập trung nghe phổ biến nội đánh giá kết quả.
dung hội thao quốc phòng.
+ Tổng hợp điểm công bố
1: Xách súng chạy 20m Qua hàng rào rích rắc 7m chạy
+
Trang
phục:
Các
đội
ăn
mặc
gọn
gàng

kết quả giải thởng.
13m chui qua địa hình bằng các động tác t thế vận động trên
phù hợp với vận động.
+ Phát biểu động viên hội
chiến trờng 10m Chạy 15m đến điểm dùng động tác thực hiện
+ Các đội tham gia phải hoàn thành nội thao quốc phòng.
ném lựu đạn trúng mục tiêu cách xa 15m. Sau đó vác bao cát
dung từ đầu đến kết thức nội ung nao bỏ + Phát phần thởng trao
chạy về có cự ly là 55m.( Tính thời gian thực hiện ).
cuộc coi nh không tham gia.
các giải cho các lớp đoạt
2: Cách đánh giá cho điểm: Nam đạt: 28 giây 10đ, Nữ: 34s 10 đ.
+ Môi đội đợc cử đại diện 5 học sinh 3 giải.
3: Trừ điểm: súng rơi hoặc chạm đất (-2đ), Chạm ngời , súng
nam, 2 nữ.
x x x x x x
trang bị vào các vật quy định (-1đ), Ném lựu đạn, vác cát không
+ Thả lỏng hồi tĩnh.
x x x x x x
liên tục ( - 1đ ).
Kết
Nhận xét xuống lớp.
15 phút Rút kinh nghiệm đánh giá điểm nội dung
xxxxxxx
thúc
HTQP
xxxxxxx
25



×