Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 12 (MÓI NHẤT, HAY NHẤT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 136 trang )

Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

Phần Một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 - 1949)
Ngày soạn: 15/08/2009
Ngày dạy: 17/08/2009
Bài 1 – Tiết 1
Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh
thế giới thứ hai (1945 - 1949)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Trên cơ sở những quyết định của Hội nghị Ianta (1945 ) cùng những thoả thuận sau đó
của ba cường quốc ( Liên xơ, Mĩ, Anh ) một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc
trưng lớn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN, do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ
đứng đầu mỗi phe, thường được gọi là trật tự Ianta.
- Mục đích:, ngun tắc hoạt động và vai trị quan trọng của Liên hợp quốc.
2. Về tư tưởng :
Giúp học sinh nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai, đồng thời biết q trọng, giữ gìn hồ bình thế giới.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai, sơ đồ tổ chức LHQ.


- Một số tranh ảnh có liên quan
- Các tài liệu tham khảo.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12
Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần:
+ Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ).
+ Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ).
2. Dẫn dắt vào bài:
Ở phần Lịch sử 11, các em đã tìm hiểu về quan hệ quốc tế dẫn đến CTTG 2 (1939
– 1945) cùng diễn biến và kết cục của địa chiến này. CTTG 2 kết thúc đã mở ra một thời
kì mới của lịch sử thế giới với những biến đổi vô cùng to lớn . Một trật tự thế giới mới
được hình thành với đăc trung cơ bàn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN do
hai siêu cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Một tổ chức quốc tế mới được thành
lập và duy trì đến ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệ hồ bình, an ninh thế giới mang tên
Liên hợp quốc.

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

1


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

Vậy trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành như thế nào?
Mục đích, nguyên tắc hoạt động của LHQ là gì và vai trị của tổ chức này trong hơn nửa
thế kỉ qua ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hơm nay.
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của GV viên và HS

* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi:Hội nghị Ianta
được triệu tập trong bối cảnh lịch
sử nào?
- HS theo dõi SGK , trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình 1 SGK (3 nhân vật chủ yếu tại
hội nghị ) kết hợp với giảng giải bổ
sung:
- HS nghe, ghi chép.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị
I đã đưa ra những quyết định quan
trọng nào?
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận: Sau những
cuộc tranh cãi quyết liệt, cuối cùng
Hội nghị cũng đi đến những quyết
định quan trọng:
+ Việc nhanh chóng đánh bại hồn
tồn các nước phát xít, Hội nghị đã
thống nhất mục đích là tiêu diệt tận
gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật. Để kết thúc sớm chiến
tranh trong thời gian 2 đến 3 tháng
sau khi đánh bại PX Đức, Liên Xô
tham chiến chống Nhật ở châu Á.
+ Ba cường quốc thống nhất thành
lập tổ chức Liên hợp quốc dựa trên
nền tảng và nguyên tắc cơ bản là
sự thống nhất giữa 5 cường quốc:

Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc để giữ gìn hồ bình, an ninh
thế giới sau chiến tranh.
+ Hội nghị đã thoả thuận việc đóng
quân tại các nước nhằm giải giáp
quân đội phát xít và phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và
châu Á.
- Để minh hoạ rõ về thoả thuận này,
GV treo bản đồ thế giới sau CTTG
2 lên bảng hướng dẫn học sinh kết

Kiến thức cơ bản
I. Hội nghị Ianta (2/1945 ) và những thoả thuận
của 3 cường quốc
* Hoàn cảnh triệu tập
- Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết
thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặc ra trước các nước
Đồng minh địi hỏi phải giải quyết , đó là:
+ Việc nhanh chóng đánh bại các nước phát xít.
+ Việc tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
+Việc phân chia thành quả chiến thắng của các
nước thắng trận.
- Từ tháng 04 đến 11/12/1945 một Hội nghị quốc
tế được triệu tập tại Ianta ( Liên Xô ) với sự tham
dự của những người đứng đầu 3 cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh.
* Nội dung: Hội nghị đã đưa ra những quyết định
quan trọng
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt gốc CNPX

Đức - Nhật. Để kết thúc sớm chiến tranh trong
thời gian 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại PX Đức,
Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì
hồ bình và an ninh thế giới.
- Thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm
giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
* Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị Ianta
đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới,
từng bước thiết lập sau chiến tranh, thường gọi là
trật tự 2 cực Ianta.
II. Sự hình lập Liên hợp quốc
* Sự thành lập
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945,Hội nghị quốc tế
lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San Phranxicô
(Mĩ ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố
thành lập tổ chức LHQ.

* Mục đích: Duy trì hồ bình và an ninh thế giới;
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010
2


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

hợp quan sát với phần chữ in nhỏ
trong SGK để xác định trên đó các

khu vực , phạm vi thế lực của Liên
Xô, của Mĩ ( Và các Đồng minh
Mĩ)
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ
kí Hiến chương LHQ tại San
Phranxixcơ ( Mĩ ) và giới thiệu :
Sau Hội nghị I không lâu Từ ngày
25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị
quốc tế lớn được triệu tập tại
Phranxixcô ( Mĩ ) với sự tham gia
của đại biểu 50 nước để thông qua
Hiến chương Liên hợp quốc . Ngày
24/10/1945, với sự phê chuẩn của
Quốc hội các nước thành viên , bản
Hiến chương chính thức có hiệu lực
. Vì lí do đó, ngày 31/10/1945, Đại
hội đồng LHQ quyết định lấy này
24/10 hàng năm làm ngày Liên hợp
quốc

đấu tranh để thúc đẩy , phát triển các mối quan hệ
hữu nghị , hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn
trọng quyền bình đẳng và nguyên tắc dân tộc tự
quyết.
* Nguyên tắc hoạt động.:
- Chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ
nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con đường
hồ bình..
- Chung sống hồ bình và đảm bảo sự nhất trí
giữa 5 nước lớn: Liên Xơ, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc.

Tổ chức Liên hợp quốc
( UNO )

Các cơ quan
chủ yếu
Đại hội đồng
Hội đồng bảo
an
Hội đồng KT
- XH

Các cơ quan
chun mơn

Các cơ quan
khác

Hàng khơng
ICAO

Bưu chính
IPU


Hàng hải
IMO

L..thực, n.nghiệp
FAO FAO

Hội đồng tài
chính IFC

Quỹ tiền tệ quốc
tế IMF

Lao động
quốc tế ILO

Y tế thế giới
WHO

Giáo dục,
khao học,
văn hoá
UNESCO

Sở hữu tri thức
thế giới WIDO

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

3



Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

* Hoạt động 3: cá nhân
GV dẫn dắt: để hiểu rõ sự hình thành 2 hệ
thống TBCN và XHCN các em cần nắm
chắc 3 sự kiện: Việc giải quyết vấn đề nước
Đức sau chiến tranh, CNXH trở thành hệ
thống thế giới và việc Mĩ khống chế các
nước Tây Âu TBCN.
- GV chia lớp ra làm 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề Đức sau
chiến tranh được giải quyết như thế nào?
Tại sao Đức lại hình thành hai nhà nước
riêng biệt theo 2 chế độ chính trị đối lập
nhau?
+ Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi
một nước ( Liê Xô ) và trở thành hệ thống
thế giới như thế nào?
+ Nhóm 3: Các nước Tây âu TBCN đã bị
Mĩ khống chế như thế nào?
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận, trả lời câu
hỏi.
GV ( sử dụng lược đồ nước Đức sau chiến
tranh thế giới thứ hai) nhận xét, phân tích và
kết luận:
+ NHóm 1: Là quê hương của CNPX - thủ

phạm gây ra chiến tranh thế giới đẫm máu,
việc giải quyết vấn đề Đức trở thành trung
tâm của tình hình châu Âu sau khi chiến
tranh kết thúc.
Hội nghị cấp cao 3 cường quốc Liên Xô,
Mĩ, Anh họp ở Pốt xđam ( Từ ngày 17/7
đến 28/8/1945) đã kí kết Hiệp ước về việc
giải quyết vấn đề Đức. Theo thoả thuận,
quân đội 4 nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp
phân chia khu vực tạm chiếm đóng nước
Đức với nhiệm vụ tiêu diệt tận gốc CNPX,
làm cho nước Đức trở thành một nước
thống nhất, hồ bình, dân chủ thực sự. Ở
Đông Đức, LX đã thực hiện nghiêm chỉnh
nhiệm vụ này, nhưng ở Tây Đức, các nước
M, A, P lại âm mưu chia cắt lâu dài nước
Đức. M, A, P tiến hành hợp nhất riêng rẻ
các khu vực chiếm đống của mình, tháng
9/1949 lập ra nhà nước Cộng hoà Liên bang
Đức. Tháng 10/1949, được sự giúp đỡ của
LX, các lực lượng dân chủ ở Đông Đức
thành lập nước Cộng hoà dân chủ Đức .
Như thế, trên lãnh thổ nước Đức hình thành

III Sự hình thành hệ thống TBCN và
XHCN.
* Việc giải quyết vấn đề Đức sau chiến
tranh:
- Theo thoả thuận của Hội nghị Pốtxđam
( họp ngày 7-8/1945 ), quân đội 4 nước

Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp phân chia khu
vực tạm chiếm đóng nước Đức nhằm tiêu
diệt tận gốc CNPX, làm cho Đức trở thành
một nước hồ bình, dân chủ, thống nhất.
- Ở Tây Đức: Với âm mưu chia xắt lâu dài
nước Đức, Mĩ – Anh – Pháp đã hợp nhất
các khu vực chiếm đóng của mình, lập nhà
nước cộng hoà Liên bang Đức (9/1949 )
theo chế độ TBCN.
- Ở Đông Đức: 10/1949, được sự giứp đỡ
của Liên Xơ, nhà nước Cộng hồ dân chủ
Đức thành lập theo chế độ XHCN.
* Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế
giới
- Năm 1959 – 1949, các nước Đông âu
từng bước hồn thành cuộc CMĐCN và
bước vào thời kì xây dựng CNXH.
- Liên Xô và các nước DCND Đông Âu
hợp tác ngày càng chặt chẽ về chính trị,
kinh tế, quân sự…
= CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một
nước và trở thành hệ thống thế giới.
* Mĩ khống chế các nước Tây âu
- Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “kế hoạch
phụ hưng châu Âu”(Mác- san) viện trợ các
nước Tây Âu khôi phục kinh tế, làm cho
các nước Tây Âu này ngày càng lệ thuộc
vào Mĩ.

- Với những sự kiện trên, ở châu Âu hình

thành 2 khối nước đối lập nhau: Tây Âu
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010
4


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

2 nhà nước với 2 chế độ chính trị và 2 con
đường phát triển khác nhau.

TBCN và Đông Âu XHCN.

4. Sơ kết bài học
* Củng cố:
+ Hội nghị I và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khuôn khổ
của trật tự thế giới từng bước thiết lập sau CTTG thứ hai, thường gọi là trật tự hai cực
Ianta.
+ Sự thành lập, mục đích, ngun tắc hoạt động, vai trị của LHQ.
+ các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN.
* Dặn dò: Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
- Bài tập:
-------------------  ----------------

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

5



Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

Chương II.
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
Ngày soạn: 22/08/2009
Ngày dạy: 24/08/2009
Bài 1 – Tiết 2,3
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXHTcủa Liên Xô và các nước Đông Âu
từ 1945 đến giữa 1970 và ý nghĩa của nhưữngthành tự đó.
- Quan hệ hợp tác tồn diện của Liên Xơ và các nước Đơng Âu đã làm củngcố, tăng
cuờng hệ thống XHCN thế giới.
- Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu, nguyên nhân ta rã chế độ
XHCN ở cá nước này.
- Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000) sau khi Liên Xô ta rã.
2. Về tư tưởng :
- Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên
Xô và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân ta rã cử cá nước này là do đã xây
dựng mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đó,
tiếp tục củng cố cho các em niềm tin vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.
3. Về kĩ năng:
- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
- Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản phẩm nông
nghiệp của Liên Xô so với 1913; lược đồ các nước Đông Âu sau CTTG thứ hai.

- Tranh ảnh có liên quan.
- Tài liệu tham khảo khác.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
1. Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
2. Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?
2. Dẵn dắt vào bài
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, , trên thế giới đãn hình thành 2 hệ thống: hệ thống
XHCN do Liên Xô đứng đầu và hệ thống TBCN do Mĩ đứng đầu.
Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các nước trong hệ thông XHCN, bao gồm Liên Xô và
các nước DCND Đông Âu. .Các vấn đề chúng ta cần thấy rõ qua bài học là:
1. Những thành tự chính trong cơng cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô và Đông Âu
từ 1945 đến những năm 70mgx thành tựu chính của Liên Xơ.Quan hệ hợp tác tồn diện
giữa Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
2. Sự khủng hoảng và sụp đỏ của Liên Xô và Đông Âu cùng với những nguyên nhân
đưa tới sự sụp đổ đó.
3. Tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
3. Tiến trình tổ chức dạy – học
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

6


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

Hoạt động của GV viên và HS
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân

- GV đặt câu hỏi:Tại sao Liên Xô phải tiến
hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)? Thắng
lợi của kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế có ý
nghĩa quan trọng gi?
- HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét kết luận:Bước ra khỏi CTTG
thứ hai, LX là nước thắng trận, song lại là
nước bị tàn phá nặng nề cả về người và của:
hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố và
hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 32000 xí
nghiệp bị tàn phá.Do vậy LX phải bắt tay
thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kin tế
(1946-1950).
*Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV cho HS quan sát biểu đị tỉ trọng cơng
nghiệp Liên Xô so với thế giới (Thập niên
70), biểu đồ tỉ trọng nơng nghiệp cuat Liên
Xơ so với 1913, hình ảnh du hành vũ trụ của
Gâg rin (1934 – 1968)
Sau đó, GV đặt câu hỏi: Quan sát biểu đồ,
tranh ảnh và SGK, em hãy cho biết sau khi
khôi phục kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp tục
xây dựng CSCV kĩ thuật của CNXH? Và
đạtthành tự như thế nào?
- HS quan sát, phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, phân tích, kết luận: Sau khi
hồn thành khơiphục kinh tế, LX tiếp tục thực
hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng
CSVCKT của CNXH như kế hoạch 5 năm lần
thứ 5 (1951-1955 ), lần thứ 6 (1956 – 1060),

lần thứ 7 (1959 – 1965 ), lần thứ 8 (1966 –
1970), lân fthứ 9 (1971 – 1975 ). Thằnh tựu
đạt được rất to lớn.
+ Về công nghiệp: LX trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ).
Từ giữa thập niên 70, sản lượng công nghiệp
LX chiếm khoảng 20% tổng sảng lượng cơng
nghệp tồn thế giới. LX dẫn đầu nhiều ngành
công nghiệp: dẫu mỏ, than, quặng sắt, công
nghiệp vũ trụ, nghiệp điện nguyển tử.
+ Sản lượng nông nghiệp liên tục tăng dù
khơng ít khó khăn.SẢn phẩm nơng nghiệp
1970 tăng 3,1 lần so với 1913l năm cao nhất
của chế độ Nga Hoàng.
+ Khoa học kỹ thuật đạt được những thành

Kiến thức cơ bản
I. Liên Xô và cá nước Đông Âu từ 1945
đến nửa đầu nghững năm 70
1.Liên Xô:
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945
1950):
- Nguyên nhân: Sau CTTG thứ hai, mặc
dù là nước thắng trận, song LX lại bị
chiến tranh tàn phá nặng nề nhất.Do vậy
LX thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế (1946- 1950)
- Kết quả: Công – nông nghiệp đều được
phục hồi, khoa học -kỹ thuật páht triển
nhanh chóng. Năm 1949, LX chế tạo

thành cơng bom nguyên tử, páh vỡ thế
đọc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật của CNXH (1950 đến nử
đầu những năm 70:
-Sau khi hồn thành khơi phục kinh tế,
LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài
hạn nhằm xây dựng CSVCKT của
CNXH.
- Thành tựu đạt đựơc rất to lớn:
+ Công nghiệp: LX trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (
Sau Mĩ), đi đầu thế giới nhiều ngành
công nghiệp như: công nghiệp vũ trụ,
nghiệp điện hạt nhân.

+ Nông nghiệp: Trung bình hàng ănm
tăng 16% dù gặp nhiều khó khăn.
+ KHKT đạt nhiều tiến bộ vượt bậc.Năm
1957, LX là nước đầu tiên phóng thành
cơng vệ tinh nhân tạo. năm 1961, lX đã
phóng tàu vũ trụ đưa con người bay
vịng quanh trái đất,mở đầu kỉ nguyên
chinh phụcvũ trụ của loài người.
+ Văn hố – xã hội có nhiều biến đổi, ¾
dân số có trình độ đại học và trung học.
Xã hội ln ổn định về chính trị.
* ý nghĩa: Những thành tựu đạt đựơc đã
củng cố và tăng cường sức mạnh cho
nhà nước Xơ Viết, nâng cao uy tín và vị

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010
7


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

tựu rực rỡ. Biểu tượng cho thành tựu KHKT
của LX là công cuộc chinh phục vũ trụ.Tháng
10/1957, LX phóng thành cơng vệ tinh nhân
tạo đầu tiên. Tháng 4/1961, người đầu tiên –
công dân LX Iuri Gagarin đã cùng con tàu
Phươnmg Đơng bay vịng quanh trái đất , mở
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi
người.
+ về văn hố – xã hội, đất nước LX có nhiều
biến đổi. Chính trị ln ổn định. Trình độ học
vấn của nhân dân được nâng cao, ¾ số dân
có trình độ đại học và trung học.
* Hoạt động 3: cả lớp
GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của LX đạt
đựơc trong khôi phục kinh tế và xây dựng
CSVCKT của CNXH có ý nghĩa như thế nào?
- HS thảo luận, phát biểu, bổ sung cho
nhau.
- GV nhận xét, kết luận :Những thành tựu đạt
đựơc đã củng cố và tăng cường sức mạnh cho
nhà nước Xơ Viết, nâng cao uy tín và vị trí
của LX trên trường quốc tế, toạ điều kiện cho

LX thực hiện chính sách đối ngoại tích cực,
ủng hộ PTCM thế giới.Do vậy, trong nhiều
thập kỉ sau chiến tranh, LX đã trở thành nước
XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, trở thành
chỗ dựa cho PTCM thế giới và là thành trì
của hồ bình thế giới.
- GV bổ sung: tuy cơng cuộc xây dựng
CNXH thời kì này đã phạm những sai lầm,
thiếu sót. Đó là tư tưởng chủ quan, nóng vội,
đốt cháy giai đoạn, như đề ra “kế hoạch xây
dựng chủ nghĩa cộng sản trong vòng 15 - 20
năm”, hoặc vẫn duy trì nhà nước quan liêu
bao cấp; khơng tơn trọng quy luật khách quan
về kinh tế ( Trong công nhgiệp thiếu sự phát
triển hài hồ giữa cơng nghiệp nặmg và công
nghiệp nhẹ); thiếu dân chủ và công bằng xã
hội.Tuy nhiên, lúc này những thiếu sót sai
lầm đó chưa dẫn đến trì trệ , khủng hoảng sâu
sắc như cuối những năm 70. Lúc này, nhân
dân LX hăng hái tin tưởng vào công cuộc xây
dựng CNXH, xã hội Xô Viết vẫn ổn định.
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ các
nước ĐCN Đông Âu và nêu câu hỏi: nhà
nước ĐCN Đông Âu được thành lập và củng

trí của LX trên trường quốc tế, làm cho
LX trở thành nước XHCN lớn nhất và là
chỗ dựa cho PTCM.
2. Các nước Đông Âu:

a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân
dân Đông Âu:
- Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời co
HQLX tiếnquân truy quét quân đội PX
Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân
các nước Đ.Âu nổi dậy giành chính
quyền thành lập các nhà nước DCND.
- Từ 1945 – 1949, các nước Đông Âu
lần lượt hồn thành cách mạng DCND,
thiết lập chun chính vổ sản, thực hiện
nhiều cải cách dân chủ và tiến lên xây
dựng CNXH.
- Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nước DCN
Đ.Âu đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi
phạm vi một nước và trở thành hệ thống
thế giới.
b.Công cuộc xây dựng CNXH ở các
nước Đơng Âu:
* Bối cảnh lịch sử:
+ Khó khăn rất lớn hầu hết cấc nước đều
xuất phát từ trình độ phát triển thấp, chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực không
ngừng chống phá.
+ Thuận lợi: Nhận được sự giúp đơc của
LX.
- Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn
về kinh tế và khoa học, kĩ thuật, đưa các
nước XHCN Đ.Âu trở thành cá quốc gia
công – nông nghiệp.


3. Quan hệ hợp tác giữa các nước
XHCN ở châu Âu.
a. Quan hệ kinh tế, văn hoá khoa học kĩ
thuật:
- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế
SEV thành lập với sự tham gia LX và
hầu hết các nước Đông Âu.
+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh
tế, văn hoá khoa học kĩ thuật giữa các
nước XHCN.
+ Vai trị: Có vai trị to lớn trong việc
thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ
thuật của các nước thành viên, không
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010
8


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

cố như thế nào?Sự ra đời của nhà nước ĐCN
Đơng Âu có ý nghĩa gì?
- HS quan sát lược đò, theo dõi SGK và suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung rồi chót ý:
Nhìn trên lược đ các em thấy 8 nước ĐCN
Đơng Âu nằm gần nước LX đó là: Ba Lan,
CHDC Đức, Tiệp Khắc, Hungari, Rumani,
Nam Tư, Bungari, và Anbani.

Trước chiến tranh, các nước Đ.Âu ( trừ
CHDC Đức ) là những nước tư bản chậm phát
triển, lệ thuộc vào các nước Anh, Pháp,
Mĩ.Trong chiến tranhthế giới thứ hai, họ bị
các nước đế quốc xâm lược, chiếm đóng và
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc do
các Đảng Cộng sản lãnh đạo. Riêng nước Đức
là bộ phận của CNTB phát triển bị CNPX
thống trị.
Trong những năm 1944 – 1945, chớp lấy thời
co HQLX tiêếnquân truy quét quân đội PX
Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các
nước Đ.Âu nổi dậy giành chúnh quyềnthành
lập các nhà nước ĐCN.
Ban đầu, nhà nước ĐCN Đ.Âu là chính quyền
liên hiệp gồm đại biểu các giai cấp đảng phái
chính trị đã từng tham gia mặt trận chống
phát xít. Giai cấp tư sản và các đảng phái của
họ có một lực lượng và vịu trí quan trọng
trong các chính phủ liên hiệp này và họ âm
mưu đưa các nước Đ.Âu quay trở lại con
đường TBCN.
Cuộc đâu tranh giữa giai cấp tư sản và giai
cấp vô sản nhằm đưa đất nước đi theo con
đường TBCN hoặc XHCN diễn ra quyết
liệt.Được sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp vô
sản đã thắng thế thiết lập chính quyền vơ sản
và đẩy mạnh cỉa cách dân chủ: cải cách ruộng
đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp lớn của tư
bản trong và ngồi nước, thực hiện các quyền

tự do dân chủ… Từ 1948 – 1949, các nước Đ.
Âu căn bản hoàn thành cuộc cách mạng ĐCN
và bước vào thời kì xây dựng CNXH.

ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
+ Hạn chế: Chưa coi trọng đầy đủ việc
áp dụng các thành tự về KHKT tiên tiến
của thế giới.
b. Quan hệ chính trị quân sự:
- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng
thủ Vacsava được thành lập.
+ Mục tiêu: Thiết lập liên minh phịng
thủ qn sựvà chính trị giữa các nước
XHCN châu Âu.
+ Vai trị: Gìn giữ hồ bình ở châu Âu
và thế giới, tạo nên thế cân bằng về quân
sự giữa XHCN và TBCN.
* Ý nghĩa: Quan hệ hợp tác toàn diện
giữa các nước XHCN đã được củng cố
và tăng cường sức mạnh của hệ thống
XHCN thế giới; ngăn chặn, đẩy lùi âm
mưu của CNTB.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ
giưã đến 1991.
1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở
Liên Xô:
- Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ
bùng nổ đã đánh mạnh vào nền kinh tế,
chính trị của tất cả các nước, sing LX
lại chậm sửa đổi để thích ứng với tình

hình mới đó. Do đó, đến cuối những
năm 1970 đất nước LX lâm vào suy
thối cả kinh tế lẫn chính trị.
- Tháng 3/1985, M Goócbachốp lên nắm
quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước LX
đã tiến hành công cuộc cải tổ đất nước:
+ Nội dung và đường lối cải tổ: Tập
trung vào việc “cải cách kinh tế triệt để”,
sau lại chuyển trọng tâm sang cải cách
chính trị và đổi mới tư tưởng.
+ Kết quả: do phạm nhiều sai lầm nên
tình hình càng trở nên trầm trọng.
* Về kinh tế: Chuyển sangkinh tế thị
trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của
nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn, thu
nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng.
* Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng
thống nắm mọi quyền lực và cơ chế đa
nguyên về chính trị nên đã làm suy yếu
vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và
nhà nước Xơ Viết, tình hình chính trị xã
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010
9


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

hội hỗn loạn.

+ Hậu quả: Xơ Viết lâm vào khủng
hoảng trầm trọng và tồn diện.
- Ngày 19/8/1991, một số nhà lãnh đạo
và nhà nước Xô Viết tiêná hành đảo
chính, lật đổ Tổng thống G.
+ kết quả: Ngày 21/8/1991, cuộc đảo
chính thất bại.
+ Hậu quả: đảng Cộng sản LX bị đình
chỉ hoạt động, Chính phủ Xơ Viết bị giải
thể, làng sống chống CNXH lên cao.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà
tuyên bố thành lập Cộng đồng quốc gia
độc lập SNG, nhà nước Liên Bang Xô
Viết tan rã.
- Ngày 25/12/1991, Tổng thống
Goocbachop từ chức, lá cờ đỏ búa liền
trên nóc điện Kremli hạ xuống, CNXH ở
Liên Xơ sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
Niên biểu các sự kiện chính trong cơng cuộc cải tổ của Gbachốp
(1985 -1991 ).
Các lĩnh vực cải
Thời gian
Nội dung cải tổ
Kết quả
tổ
1985-1987
Thực hiện chiến Kĩ thuật và trình độ của cơng
lược tăng tốc
nhân không được củng cố
phát triển KHKT, nên không dẫn đến tăng tốc

tập trung vào CN mà tăng nhanh các tai nạn và
nặng
thảm hoạ kinh tế
1987-1988
Thực hiện đường “Nhiệm vụ chính trị quốc nội
lối “cải tổ” chủ
quan trọng nhất” là chương
yếu hướng vào
trình lương thực bị thất bại.
“cải cách kinh tế
Kinh tế
triệt để” chú
trọng cải tổ về
vấn đề ruộng đất.
1989-1990
Thực hiện đường Khơng có hiệu lực, thu nhập
lối xây dựng kinh giảm sút 10% (1990). Quần
tế thị trường có chúng bất bình, làng sõng bãi
điều tiết, ban
cơng dân lên khắp nơi.
hành hàng loạt
điều luật mới về
kinh tế.
1985-1987
Thông qua “dự Bắt đầu xoá bỏ hệ tư tưởng
thảo mới”
cộng sản chủ nghĩa, thay vào
là tư tưởng cải tổ.
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010


10


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

1988

Chính trị

1988-1999
1985-1987
1990-1991

19/8/199121/8/1991

12/12/1991

125/12/1991

- Sau khi h.dẫn Hs quan sát, tìm
hiểu cơng cuộc cải tổ của G qua
niên biểu, Gv phát vấn: Qua quan
sát tìm hiểu niên biểu, em có nhận
xét gì về cơng cộc cải tổ của G?
- Hs thảo luận, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Trong bối
cảnh k..hoảng CNXH ở LX, cải tổ
là hết sức cần thiết và tất yếu,

nhưng cải tổ như thế nào mới là vấn

G chính thức
Cải tổ chính trị trở thành
trình bày tư
trọng tâm.
tưởng cải tổ hệ
thống chínhtrị tại
Hội nghị Đảng
tồn quốc.
Thơng qua Luật
Bầu Xơ Viết tối cao do G
bầu cử mới
đứng đầu
Thông qua “dự Bắt đầu xoá bỏ hệ tư tưởng
thảo mới”
cộng sản chủ nghĩa, thay vào
là tư tưởng cải tổ.
Thành lập hệ
Cải tổ chính trị trở thành
thống chính
trọng tâm.
quyềnTổng thống
và chuyển qua
Các đảng phái và phong trào
chế độ đa đảng.
chính trị hoạt động. Vai trị
bầu G làm Tổng lãnh đoạ của Đảng Cộng sản
thống Liên Xơ.
và chính quyền Xơ Viết bị

thu hẹp, chính trị xã hội hỗn
loạn.
Một số người của đảo chính thất bại , Đảng
Đảng và nhà
CSLX bị đình chỉ hoạt động,
nước LX tiến
chính quyền Xơ Viết bị giải
hành đảo chính thể.
nhằm lật đổ G
11 nước cộng
Nhà nước Liên bang Xơ Viết
hồ tun bố
tan rã.
thành lập cộng
đồng các quốc
gia độc lập
( SNG )
Tổng thống G từ CNXH ở Liên Xô sụp đổ sau
chức, lá cờ đỏ
74 năm tồn tại.
búa liềm trên
điện Cremli hạ
xuống
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông
Âu.
- Cuối thập niên 70 đầu thập niên 80, nền kinh tế
Đâu lâm vào tình trạng trì trệ và nhân dân mất
lịng tin với chế độ.
- Sự bế tắc trong công cuộc cải tổ của LX và hoạt
động phá hoại của các thế lực phản động làm cho

cuộc k.hoảng của CNXH ở Đ.Âu càng thêm gay
gắt. Vai trò lãnh đạo của ĐCS bị thủ tiêu, các

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

11


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

đề quan trọng. Công cuụoc cải tổ
của g kéo dài 6 năm nhưng đã phạm
nhiều sai lầm nghiêm trọng, đã xa
rời những nguyên lí của CN Mác –
Lênin về kinh tế, chính trị, xã hội
như: Chuyển sang kinh tế thị trường
quá vội vã, thiếu sự điều tiết của
Nhà nước,; thực hiện chế dộ Tổng
thống nắm mọi quyền lực và đa
nguyên về chính trị, thu hẹp quyền
lãnh đạo của Đảng CS… Do vậy,
việc cải cách không những khơng
khắc phục đựợc những k. hoảng làm
mà cịn đẩy LX vào tình trạng KH
tồn diện và trầm trọng hơn Cuối
cùng đã dẫn tới sự tan rã của nhà
nước Liêng bang Xô Viết và sự sụp
đổ của CNXH ở Liên Xô sau hơn

70 năm tồn tại.

nước chấp nhận chế độ đa dảng và tiến hành tổng
tuyển cử tự do..
- Từ 1989 – 1991: Các nước Đ.Âu lần lượt rời bỏ
CNXH. CNXH ở Đ.Âu sụp đổ.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô và các nước Đông Âu.
- Mơ hình CNXH đã xây dựng có nhiều khuyết
tật và thiếu sót: Đường lối lãnh đạo mang tính
chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung
QLBC làm cho sản xuất trì trệ, thiếu dân chủ và
cơng bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên
tiến.
- Khi tiến hnàh cải tổ, đã phạm phải những sai
lầm tên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản
của CN Mác - Lênin
III. Liên bang Nga ( 1991 – 2000).
- Sau khi LX tan rã, LBN là quốc gia kế tục LX,
trong thập niên 90, đất nước có nhiều biến đổi.:
+ Kinh tế: Từ 1990 – 1995, kinh tế liên tục suy
thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng.
+ Chính trị: Thể chế Tổng thống LBN.
+ Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn
do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột
sắc tộc.
+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân phương
Tây, đồng thới phát triển các mối quan hệ cới các
nước châu Á ( T.Quốc, ASEAN)

- Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống, nước
Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển
vọng phát triển.

4. Sơ kết bài học
* Củng cố:
1. Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm
70.
2. Quan hệ hợp tác toàn diện của LX và các nước XHCN Đ.Âu.
3. Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và Đ.Âu từ nữa sau những năm 70 đến 1991.
Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH.
4. Vài nét về LBN trong thập niên 90 và hiện nay.
* Dặn dị: Hs ơn bài, làm đầy đủ bài tập về nhà, tìm hiểu thêm về LBN hiện nay.
- Bài tập:
1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào thời gian nào?
a. 1949 b. 1950 c.1951 d.1957.

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

12


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chương III


Các nước Á, Phi và Mĩ latinh (1945- 2000)
Tiết 04
Bài 3

Các nước Đông Bắc Á
I/- Mục tiêu bài học
Học xong bài hs cần:
1. Về kiến thức.
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực Đơng Bắc Á sau CTTG2.
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung các giai đoạn cách mạng TQ từ sau
năm 1945 đến 2000.
2. Về kỉ năng.
- Rèn luyện kỉ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. biết khai thác
các tranh ảnh để hiểu nội dung sự kiện lịch sử.
3. Về thái độ.
Nhận thức được sự ra đời của nước CHNDTH và 2 nhà nước trên bán đảo Triều
Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn thắng lợi
chung của nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Nhận thức rõ q trình xây dựng CNXH diễn ra khơng theo con đường thẳng tắp
bằng phẳng mà gập gềnh, khó khăn.
II/- Thiết bị tài liệu dạy học
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau CTTG2
- Tranh ảnh đất nước TQ, bán đảo Triều Tiên.
III/- Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những nét chính về LBN từ năm 1991- 2000?
3. Giới thiệu bài mới: GV sử dụng đoạn mở đầu ở sgk để giới thiệu…
4 Bài mới

Hoạt động của GV và HS


Kiến thức cơ bản

*Hoạt động1: Cả lớp và cá nhân
I. Nét chung về khu vực Đông
- GV sử dụng lược đồ thế giới sau CTTG2 yêu Bắc Á
cầu HS xác định các nước trong khu vực ĐBA
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010
13


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

trên bản đồ. Sau đó GV giới thiệu khái quát vài
nét về khu vực này.
- GV hỏi: Từ sau CTTG2 các nước trong khu vực
ĐBA có chuyển biến ntn?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi. GV nhận xét rút - ĐBA là khu vực rộng lớn đông
ra kết luận các vấn đề cơ bản như sgk. Về vấn đề dân nhất thế giới trước CTTG2
Triều Tiên GV có thể bổ sung thêm.
các nước ĐBA (trừ NB) đều bị
chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau CTTG2 khu vực này có
nhiều biến chuyển:
* Về chính trị:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới
sự ra đời của nước CHNDTH
(10/1949), cuối thập niờn 90 TQ

thu hồi Hồng Kơng và Ma Cao,
Đài Loan vẫn tồn tại chính quyền
riêng.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt
và hình thành nên 2 nhà nước
riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc
(8/1948)

CHDCNDTT
(9/1948).
* Về kinh tế: Các nước đều bắt
tay vào xây dựng và phát triển
kinh tế đạt được thành tựu to lớn
(ba con rồng HQ,HK, ĐL, NB
đứng thứ 2 thế giới, những năm
*Hoạt động2:Cả lớp và cá nhân
80- 90 thế kỉ XX TQ đạt mức tăng
trưởng cao nhất thế giới)
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHNDTH
và thành tựu 10 năm đầu xây
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5 GV cung cấp dựng chế độ mới (1949- 1959).
* Sự thành lập
thêm thông tin.
- Sau khi chiến tranh chống Nhật
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010
14


Trường THPT Gia Nghĩa


Phan Trường Quân

kết thúc đã diễn ra cuộc nội chiến
giữa QDĐ và ĐCS (1946- 1949).
+ Cuối 1949 nội chiến kết thúc,
ngày 1- 10- 1949 nước CHNDTH
được thành lập đứng đầu là chủ
tịch Mao Trạch Đông.

- Ý nghĩa: Đánh dấu thắng lợi
của CMDTDC TQ, chấm dứt hơn
100 năm nơ dịch và thống trị của
đế quốc, xố bỏ tàn dư của chế độ
phong kiến, đưa TQ tiến lên
CNXH, làm tăng cường lực lượng
của hệ thống XHCN trên thế giới,
có ảnh hưởng sâu sắc đến phong
trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
* TQ trong 10 năm đầu xây dựng
chế độ mới (1949- 1959)
- GV nêu câu hỏi: nhiệm vụ hàng đầu của nhân - Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát
dân TQ trong thời kì này là gì và TQ đó đạt được khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên
những thành tựu ntn?
phát triển về mọi mặt.
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi. GV nhận xét - Thành tựu:
đưa ra kết luận:
+ 1950- 1952: Hồn thành khơi
phục kinh tế, cải cách ruộng đất.

+ 1953- 1957: Thực hiện thắng lợi
kế hoạch 5 năm, kinh tế- văn hố
giáo dục đều có những bước tiến
lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách
tích cực nhằm củng cố hồ bình
và thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng thế giới.
18/1/1950 TQ thiết lập quan hệ
Hình 6: Mao Trạch Đơng tun bố thành lập
nước CHNDTH.
GV phát vấn: Sự ra đời của nước CHNDTH có ý
nghĩa lịch sử ntn?
- HS phát biểu ý kiến GV nhận xét bổ sung:

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

15


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

ngoại giao với VN.

Hình7: Quân giải phóng tiến vào Bắc Kinh 1949.

* Hoạt động 3: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời câu hỏi: Tại

sao từ năm 1959- 1978 TQ lại lâm vào tình trạng
khơng ổn định về kinh tế, chình trị, xã hội?
- HS trao đổi trả lời câu hỏi, GV nhận xét phân
tích kết luận:
GV: Việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”
gây ra hậu quả tai hại ntn đối với đời sống kinh
tế, chính trị- xh TQ?
- HS trả lời GV nhận xét tổng kết.

*Hoạt động 4: Cá nhân và tập thể.

2. Trung Quốc những năm không
ổn định (1959 – 1978).
* Đối nội: Từ 1959- 1978 TQ
lâm vào tình trạng khơng ổn về
mọi mặt.

- Ngun nhân: 1958 TQ thực
hiện đường lối “ Ba ngọn cờ
hồng”
- Biểu hiện:
+ Kinh tế: sản xuất ngưng trệ, nạn
đói diễn ra trầm trọng.
+ Chính trị: có biến động lớn, nội
bộ ban lãnh đạo bất đồng gay gắt
về đường lối và tranh dành quyền
lực lẫn nhau đỉnh cao là cuộc “
Đại cách mạng văn hố vơ sản”
(1966- 1976).
+ Xó hội: hỗn loạn, đời sống nhân

dân khó khăn.
* Đối ngoại: ủng hộ phong trào
cách mạng của nhân dân Á, Phi,
Mĩ la tinh, xung đột biên giới với
Ân Độ (1962), LX (1969), 1972
quan hệ hoà dịu với Mĩ.
3. Công cuộc cải cỏch mở cửa
(từ năm 1978)
- 12/1978 TƯĐTQ đề ra đường
lối mới mở đầu cho công cuộc cải
cách kinh tế- Xã hội của đất
nước.

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

16


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

:

- Nội dung: lấy phát triển kinh tế
làm trung tâm, tiến hành cải cách
và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế
- GV nêu câu hỏi: Đường lối chung của cơng
hoạch hố tập trung sang nền kinh
cuộc cải cỏch ở TQ được thể hiện ở những điểm

tế thị trường XHCN, nhằm hiện
nào?
đại hoá và xây dựng CNXH mang
- HS trả lời GV nhận xét và chốt ý:
đặc sắc TQ với mục tiêu biến TQ
thành quốc gia giàu mạnh dân chủ
văn minh.
* Thành tựu:
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng,
thu nhập bình qn đầu người
- GV hỏi: Thực hiện đường lối cải cách mở cửa tăng vọt.
TQ đó đạt được những thành tựu quan trọng gi?
- KHKT: Thử thành cơng bom
- HS trình bày GV nhận xét chốt ý:
ngun tử, phóng thành cơng tàu
vũ trụ đưa con người bay vào
khơng gian,
- Văn hóa giáo dục: ngày càng
phát triển đời sống nhân dân ngày
càng nâng cao.
* Đối ngoại: Bình thường hố
quan hệ ngoại giao với LX, VN
Mơng Cổ, Inđô…mở rộng quan
hệ hợp tác với các nước trên thế
giới…vai trò của TQ ngày càng
được nâng cao.
4. Củng cố: GV tóm tắt và nhấn mạnh nội dung chính của bài học.
- Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị trước bài mới

Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010


17


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 05+06
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Qua bài này hs cần nắm được:
- Nét chính về q trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA, tiêu biểu
là Lào và CPC.
- Qúa trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA. Sự ra đời, phát triển và vai
trò của tổ chức ASEAN.
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước
của Ấn Độ từ sau CTTG2.
2. Về kĩ năng
- Quan sát khai thác lược đồ và tranh ảnh, các kĩ năng tư duy như so sánh, phân
tích tổng hợp.
3. Về Tư tưởng.
- Hiểu, trân trọng,cảm phục những thành tựu đạt được trong cụng cuộc đấu tranh
giành độc lập và xây dựng phát triển đất nước của các quốc gia ĐNA và ÂĐ. Rút ra
được những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước VN.
II. Thiết bị và tài liệu dạy học
- Lược đồ khu vực ĐNA sau CTTG2.
- Lược đồ các nước Nam Á.

- Một số tranh ảnh có liên quan và tài liệu tham khảo cần thiết.
III Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946- 1949 dẫn tới sự
thành lập nước CHNDTH và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này?
Câu2: Trình bày nội dung cơ bản của đường lối cải cách ở TQ năm 1978 và
thành tựu của nó?
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

18


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

3. Giới thiệu bài mới: GV sử dụng đoạn mở đầu bài học ở sgk để giới thiệu bài
mới.
4. Tổ chức dạy – học
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
I. Các nước Đông Nam Á.
- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ khu 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
vực ĐNA sau CTTG2 để biết được vị trí chiến tranh thế giới thứ hai.
của từng quốc gia và toàn cảnh ĐNA sau
CTTG2.

Hình 8: Các nước ĐNA sau chiến tranh

tg 2
a. Vài nột chung về quá trình đấu tranh
- GV trình bày: Trước chiến tranh hầu giành độc lập.
hết các nước trong khu vực (trừ TháI Lan)
đều là thuộc địa của các nước Âu- Mĩ.
Sau đó GV hỏi: Sau CTTG các nước
ĐNA đó đấu tranh chống kẻ thù nào và
thu được kết quả gì?
- Hs theo dõi sgk suy nghĩ trả lời GV - Sau CTTG2 các nước ĐNA liên tục nổi
nhận xét và chốt ý:
dậy đấu tranh và giành độc lập ở những mức
độ khác nhau:
+ Inđônêxia 17- 8- 1945. Việt Nam 2- 91945.
Lào 12- 10- 1945.
- Các nước ĐNA tiến hành kháng chiến
chống thực dân Âu- Mĩ quay trở lại xâm
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

19


Trường THPT Gia Nghĩa

Phan Trường Quân

lược và đều giành được thắng lợi:
+ VN đánh bại thực dân Pháp (1954) và đế
quốc Mĩ (1975).
+ Hà lan phải công nhận độc lập của
Iđônêxia (1949).

+Các nước Âu- Mĩ phải công nhận độc lập
của Philippin (1946) Miễn Điện (1948),
Singapo (1959). Brunây (1984)…
b. Lào (1945- 1975).
- 12/10/45 Lào tuyên bố độc lập
- 1946 – 1954 kháng chiến chống Pháp
- 1954 – 1975 kháng chiến chống Mỹ
- 2/12/1975 nước CHDCND Lào thành lập
c. Campuchia (1945- 1993)
- 1945 – 1954 kháng chiến chống Pháp
- 1954 – 1970 thực hiện đường lối hòa binh
trung lập
- 1970 – 1975 kháng chiến chống Mỹ
- 1975 – 1979 Đánh đổ tập đoàn Khơ me đỏ
- 1979 diễn ra cuộc nội chiến
- 9/1993 Vương quốc Cam Pu Chia thành
lập

* Hoạt động 2: Nhóm.

GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ:
+ Nhóm1: Lập bảng thống kê về các giai
đoạn phát triển của cách mạng Lào (19451975)?
+ Nhóm2: Lập bảng thống kê về các giai
đoạn phát triển của cách mạng
Campuchia (1945- 1993).
- Các nhóm tiến hành thảo luận và thống
nhất ý kiến lập bảng thống kê của nhóm
mình và cử đại diện báo cáo.
- GV nhận xét, đưa thơng tin phản hồi đó

chuẩn bị từ trước.

Bảng1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945- 1975)
Các giai đoạn pt
Thời gian
Sự kiện chính và kết quả
Kháng chiến chống Nhật 23/8/1945
Nhân dân Lào nổi dậy giành
Giáo án Lịch Sử 12 năm học 2009 - 2010

20



×