Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Bệnh bạch cầu ung thư máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.72 MB, 124 trang )

BỆNH BẠCH CẦU
UNG THƯ MÁU



Tần
 suất
 xuất
 hiện
 UTM
 
–  Có
 thể
 xảy
 ra
 ở
 trẻ
 em,
 người
 lớn
 
–  Chiếm
 9.5%
 các
 ca
 ung
 thư
 mới
 (Mỹ)
 
–  100


 000
 ca/năm
 –
 50
 000/năm
 ca
 tử
 vong
 do
 UTM
 
–  Chẩn
 đoán
 phân
 tử:
 chẩn
 đoán,
 Xên
 đoán
 cho
 các
 
trị
 liệu
 


PHÂN
 LOẠI
 UNG

 THƯ
 MÁU
 
Tăng
 sinh
 bạch
 cầu
 
dòng
 tuỷ
 
 
(Myeloid
 neoplasms)
 

Tăng
 sinh
 bạch
 cầu
 
dòng
 lympho
 
(Lymphoid
 
neoplasms)
 

Rối

 loạn
 tăng
 sinh
 
tuỷ
 xương
 
(MyeloproliferaXve
 
neoplasms-­‐
 MPN)
 

Bạch
 cầu
 cấp
 dòng
 tuỷ
 
(Acute
 myeloid
 leukemia-­‐
AML)
 

Bạch
 cầu
 cấp
 dòng
 

lympho
 
 
(Acute
 lymphoblasXc
 
leukemia-­‐ALL)
 

Đa
 hồng
 cầu
 nguyên
 phát
 
 
(Polycythemia
 vera:
 PV)
 

Tăng
 Xểu
 cầu
 nguyên
 phát
 
 
(EssenXal
 

thrombocythemia:
 ET)
 
Bạch
 cầu
 mạn
 dòng
 tuỷ
 
(Chronic
 myelogenous
 
leukemia
 –
 CML)
 

Bạch
 cầu
 mạn
 dòng
 
lympho
 
 
(Chronic
 lymphocyXc
 
leukemia
 –CLL)

 


 tủy
 nguyên
 phát
 
(Primary
 myelofibrosis:
 
PMF)
 


BAÏCH CAÀU MAÕN
(CHRONIC LEUKEMIA)
CHRONIC
 LYMPHOCYTIC
 LEUKEMIA
 (CLL)
 
CHRONIC
 MYELOCYTIC
 LEUKEMIA
 (CML)
 


Đònh nghóa
Bệnh bạch cầu mãn là :

§  Một bệnh lý ác tính về máu
§  Tăng sinh qúa độ của bạch cầu đã phân hóa nhiều
§  Diễn tiến tới tử vong nhưng chậm hơn bệnh bạch
cầu cấp.


Phân loại bệnh học
•  Gồm 2 loại chính
o  Bệnh bạch cầu mãn dòng tủy (chronic myeloid
leukemia :CML )
o  Bệnh bạch cầu mãn dòng lymphô (chronic
lymphoid leukemia CLL)


NGUYÊN NHÂN
•  Chính xác chưa rõ
•  Yếu tố thuận lợi :
o  Tia xạ
o  Bom nguyên tử
o  Rối loạn nhiễm sắc thể
o  Yếu tố gia đình: CLL tăng gấp 16 lần nếu
trong gia đình có người mắc bệnh này


CÁC GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG CỦA DÒNG BẠCH CẦU

TẾ BÀO MÁU GỐC ĐA NĂNG
TẾ BÁO MÁU GỐC
CỦA DÒNG LYMPHO


TẾ BÀO MÁU GỐC
CỦA CÁC DÒNG TB MÁU CÒN LẠI

TB TIỀN THÂN CỦA
DÒNG BC THỂ TỦY &
DÒNG BC ĐƠN NHÂN
NGUYÊN BÀO
LYMPHO

NGUYÊN BC
ĐƠN NHÂN

TIỀN LYMPHO BÀO

TIỀN NGUYÊN
HỒNG CẦU

NGUYÊN MẪU
TIỂU CẦU

NGUYÊN TỦY BÀO
TIỀN TỦY BÀO
TỦY BÀO

LYMPHO BÀO

TIỀN BC ĐƠN
NHÂN

HẬU TỦY BÀO


TbT & Tb B

BC ĐƠN NHÂN

BC TRƯỞNG THÀNH

HỒNG CẦU

TIỂU CẦU


VỊ TRÍ XUẤT HIỆN BẠCH CẦU MÃN
TẾ BÀO MÁU GỐC ĐA NĂNG
TẾ BÁO MÁU GỐC
CỦA DÒNG LYMPHO

TẾ BÀO MÁU GỐC
CỦA CÁC DÒNG TB MÁU CÒN LẠI

TB TIỀN THÂN CỦA
DÒNG BC THỂ TỦY &
DÒNG BC ĐƠN NHÂN

NGUYÊN BÀO
LYMPHO
TIỀN LYMPHO
BÀO

NGUYÊN BC

ĐƠN NHÂN
TIỀN BC ĐƠN
NHÂN

LYMPHO BÀO
TbT & Tb B

BC ĐƠN NHÂN

TIỀN NGUYÊN
HỒNG CẦU

NGUYÊN MẪU
TIỂU CẦU

NGUYÊN TỦY
BÀO
TIỀN TỦY BÀO
TỦY BÀO
HẬU TỦY BÀO
BC TRƯỞNG
THÀNH

HỒNG CẦU

TIỂU CẦU


BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY


 
CHRONIC MYELOGENOUS LEUKEMIA
(CML)
 


•  Phê
 

Phết
 máu
 ngoại
 biên
 
bình
 thường
 

Phết
 máu
 ngoại
 biên
 CML
 


NST
 Philadelphia
 




RNA
 binding
 protein-­‐mediated
 effect
 of
 BCR/
ABL
 on
 the
 translaXon
 of
 specific
 mRNAs.
 High
 
levels
 of
 BCR/ABL
 tyrosine
 kinase
 acXvity,
 as
 
those
 observed
 in
 blast
 crisis

 CML
 progenitors,
 
are
 responsible
 for
 enhanced
 expression/
funcXon
 of
 specific
 RNA-­‐binding
 proteins
 with
 
translaXon
 regulatory
 funcXon.
 For
 example,
 
hnRNP
 E2
 and
 La
 regulate
 the
 translaXon
 of
 

cebpa
 and
 mdm2
 mRNA,
 respecXvely,
 upon
 
binding,
 in
 a
 sequence-­‐specific
 manner,
 
regulatory
 elements
 contained
 in
 the
 5'UTR
 of
 
those
 mRNAs.
 Similarly,
 the
 translaXon
 
regulatory
 acXvity
 of

 other
 RNA-­‐binding
 
proteins,
 like
 hnRNP
 K
 and
 hnRNP
 A1,
 may
 be
 
relevant
 for
 the
 phenotype
 of
 CML
 cells
 

Cell
 Death
 and
 Differen1a1on
 (2005)
 12,
 534–
540.

 doi:10.1038/sj.cdd.4401606
 Published
 
online
 22
 April
 2005
 
BCR/ABL,
 mRNA
 translaXon
 and
 apoptosis
 
D
 Perro‡1,2,
 F
 Turturro3
 and
 P
 Neviani1
 



NST
 Philadelphia
 

 

ü  Thay đổi quan trọng nhất và đặc hiệu của
CML.
ü  Hiện diện trong tất cả các tế bào máu, cả
tế bào B và T, và trong suốt quá trình
bệnh.
ü  > 90% bệnh nhân CML.


CÁC KiỂU BẢN SAO BCR/ABL TRONG CML
Cent

BCR �gene
� e1
(22q11)

b1 b2
b3
b4 b5
e12---13-----14------15----16
1

ABL �gene
� 1b
(9q34)

micro
BCR

major BCR


minor BCR

2

4

#



The image cannot be displayed. Your computer may not have enough memory to open the image, or the image may have been corrupted. Restart your computer, and then

intron 2

intron 1

Minor BCR/ABL mRNA
2 e1

4 e1

b1 b2

b5

##
a2

a11


a3

# splicing exons

1 e1 a2

e1a2 : �198bp

b2 a2

b2a2 : 212bp


b2 b3 a2

b3a2 : 287bp


Major BCR/ABL mRNA
3 e1



c1 c2 c3
c4 c5 c6 c7
e17---18---19---- �20----21----22---23

3

1a


Tel

e19 a2

e19a2



17



Figure
 4
 
Mechanism
 of
 acXon
 ofSTI571.
 STI571
 blocks
 the
 binding
 of
 ATP
 to
 the
 BCR-­‐ABL
 

tyrosine
 kinase,
 inhibiXng
 the
 enzyme's
 acXvity.
 In
 the
 absence
 of
 tyrosine
 kinase
 
acXvity,
 substrates
 required
 for
 BCR-­‐ABL
 funcXon
 cannot
 be
 phosphorylated
 



TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
•  cơ năng: diễn tiến chậm, mơ hồ và không đặc hiệu
–  Mệt mỏi, biếng ăn, sụt cân, giảm thể lực, và ra mồ hôi nhiều.
–  Triệu chứng của lách lớn: khó chịu, căng tức ở hạ sườn trái và ăn

mau no.

•  thực thể:
–  Xanh xao và lách to (khoảng 90%).
–  Tăng chuyển hóa: ra mồ hôi về đêm, không chịu được nóng.
–  Viêm khớp gout cấp nghĩ do tăng urê máu.
–  Gan và hạch to nhưng hiếm khi kích thước hạch > 1 cm.
–  Nhồi máu lách có thể gặp.
–  Chảy máu do rối loạn số lượng và chất lượng tiểu cầu
 


DẤU HIỆU SINH HỌC
•  Huyết đồ: chẩn đoán sơ bộ CML dựa vào huyết đồ
v  Bạch cầu tăng: 20 – 500 x 109/L, trung bình 134 đến 225 x 109/L
•  Hiện diện các giai đoạn của quá trình biệt hóa BC hạt.
•  Không có “khoảng trống leucemie”.
•  BC đa nhân ưa kiềm tăng nhưng không quá 10 – 15%.
v  Tiểu cầu tăng: 50% các trường hợp, có khi > 1000 x 109/L.
v  Thiếu máu nhẹ, đẳng sắc, đẳng bào.
v  Hồng cầu lưới bình thường


DẤU HIỆU SINH HỌC
 
Tủy đồ:
v  Tủy xương rất giàu tế bào, ưu thế là các gđ của dòng BC hạt.
v  Tỉ lệ blast < 5%. Tăng dòng BC ưa acid và ưa kiềm.
v  Mẫu TC gia tăng và thỉnh thoảng tạo thành từng đám.
Mẫu TC trong CML nhỏ hơn và có thể gặp micromegakaryocyte.

v  Dòng HC có thể tăng, bình thường hoặc giảm.
v  Xơ hóa collagen và reticulin gặp trong gần một nữa số BN
lúc chẩn đoán: lách to hơn, thiếu máu nặng hơn và tăng % blast


Những XN di truyền phân tử

 

Kỹ thuật lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH)
Ø  Nhiễm sắc thể đồ
Ø  Những phương pháp phân tử khác

v  Tổ hợp gen BCR/ABL được phát hiện bằng:
-  Southern blot analysis
-  RT-PCR.
v  Kỹ thuật PCR có thể được sử dụng:
-  Định tính
-  Định lượng.
 


t(9;22)(q34;q11)

9q+

22qNST Ph

25



×