Tải bản đầy đủ (.) (49 trang)

Chủ đề y sinh học tái tạo mô tim mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 49 trang )

CHỦ ĐỀ: Y SINH HỌC TÁI TẠO MÔ TIM, MẠCH

VAN TIM

THÀNH VIÊN: PHẠM THANH LIÊM
TRẦN THỊ NGỌC GIÀU
LÊ NGUYỄN TƯỜNG VY


MỤC LỤC





Tìm hiểu về van tim và
Các bệnh lý cần thay van tim
Sinh học tái tạo
Y sinh học tái tạo mô van tim
Cảm ứng hóa chất
Cấy ghép tế bào
Kỹ nghệ mô


TÌM HIỂU VỀ VAN TIM



CẤU TRÚC ĐẢM BẢO TUẦN HOÀN MÁU
CHỈ THEO MỘT CHIỀU
o Cấu trúc mảnh, mềm, lá van tim, dây chằng, cột cơ


o Tâm nhĩ  tâm thất  ra khỏi tim



CÓ 4 VAN TIM CHÍNH, CHIA THÀNH 2 LOẠI
o Atrioventricular (AV) valves: Van nhĩ thất
o Semilunar (SL) valves: Van hình bán nguyệt




TÌM HIỂU VỀ VAN TIM

ATRIOVENTRICULAR (AV) VALVES
o
o
o
o

Hai valve tại mối nối tâm nhĩ – tâm thất: ngăn dòng máu chảy ngược
Van AV phải là tricuspid valve
Van AV trái là mitral valve
Gắn với nắp van AV là sợi collagen




TÌM HIỂU VỀ VAN TIM

SEMILUNAR (SL) VALVES

o

o
o
o

Van động mạch chủ (aortic) và van động mạch phổi
(pulmonary)
Ngăn máu chảy ngược
Hình chỏm cong (cusp)
Đóng mở phụ thuộc áp suất máu


TÌM HIỂU VỀ VAN TIM

CẤU TẠO


TÌM HIỂU VỀ VAN TIM



CẤU TRÚC HIỂN VI & CHỨC NĂNG
o
o

o

Cấu trúc hiển vi tương đồng
Van tim là mô quan trọng và linh động gồm các tế bào chuyên

biệt và chất nền ngoại bào (ECM)
Van động mạch chủ (Aortic valve) là mô hình điển hình




THÀNH PHẦN CỦA VAN TIM

Thành phần
Cấu trúc
Chất nền ngoại bào Collagen
Elastin
Glycosaminoglycans
Tế bào

Kẽ
Nội mô

Cung cấp sức mạnh và độ cứng để duy trì coaptation
trong tâm trương, khi chỏm có diện tích tối đa
Kéo dài trong tâm trương; hợp đồng trong tâm thu để
giảm thiểu diện tích đỉnh
Điều tiết hình dạng lớp cuspal, đệm sốc trong chu kì
hoạt động van tim
Tổng hợp ECM; biểu hiện MMPs và TIMPs giúp sửa
chữa môi trường chất nền
Duy trì chống đông máu; điều hòa các phản ứng miễn
dịch và viêm
Rất ít; chỏm và lá đủ mỏng để được nuôi dưỡng bằng
cách khuếch tán từ máu của tim

Hiện nay, với chức năng không chắc chắn

Mạch máu
Các dây thần kinh
Thành phần khác

Chức năng

Corrugations

Nếp gấp Accordian-like trong chỏm; cho phép hình
dạng và kích thước cuspal thay đổi theo chu kỳ tim

Crimp

Gấp sợi collagen vi mô, cho phép kéo dài mô giảm thiểu
áp lực
Cho phép thay đổi hướng và mở rộng chu vi

Anisotropy
Cords

Liên kết collagen vĩ mô; chuyển lực từ chỏm đến thành
động mạch chủ


Hình 1: Cấu trúc và chức năng của van động mạch chủ ở vĩ mô và vi mô.
(A) Van động mạch chủ ở vị trí mở và đóng.
(B) Sơ đồ lớp cấu trúc van động mạch chủ với cấu hình của collagen và elastin trong tâm thu và
tâm trương.

(C) Cấu trúc tế bào và ECM với sự hiện diện của các tế bào nội mô và tế bào kẽ van tim.
(D) Cấu trúc mô với sự phân chia ba lớp tế bào: ventricularis, spongiosa và fibrosa; VIC: mũi tên
Dòng máu từ trên xuống. Độ phóng đại 100x. Nhuộm hematoxylin và eosin.



SINH HỌC TÁI TẠO
VAN TIM


embryonic progenitor
endothelial/mesenchymal cells

VIC

quiescent VICs (qVICs)
activated VICs (aVICs)
progenitor VICs (pVICs)
osteoblastic VICs (obVICs)


Cell type

Location

Function

Embryonic
Embryonic
progenitor

cardiac
endothelial/m cushions
esenchymal
cells

Give rise to resident qVICs, possibly through an
activated stage. EMT can be detected by the loss of
endothelial and the gain of mesenchymal markers

qVICs

Heart valve
leaflet

Maintain physiologic valve structure and function
and inhibit angiogenesis in the leaflets

pVICs

Bone marrow,
circulation,
and/or heart
valve leaflet

Enter valve or are resident in valve to provide aVICs
to repair the heart valve

aVICs

Heart valve

leaflet

Activated cellular repair processes including
proliferation, migration, and matrix remodeling.
Respond to valve injury attributable to pathological
conditions and abnormal hemodynamic/mechanical
forces

obVICs

Heart valve
leaflet

Calcification, chondrogenesis, and osteogenesis in
the heart valve. Secrete alkaline phosphatase,
osteocalcin, osteopontin, bone sialoprotein


Figure 1

qVICs : VIC quiescen
aVICs: VIC Activated
pVICs: VIC progenitor
The American Journal of Pathology 2007 171, 1407-1418DOI: (10.2353/ajpath.2007.070251) 
obVICs: VIC
osteoblastic


+ VIC duy trì cấu trúc bình thường của van
+ VIC bị kích hoạt để điều chỉnh sửa chữa



Figure 3

Trong van bị thương hoặc bị bệnh, tín hiệu tế bào thúc
đẩy qVICs để trở thành aVICs


LIỆU PHÁP CẢM ỨNG HÓA CHẤT

CÁC ENZYME CHỐNG OXY HÓA
GIẢM THIỆT HẠI DNA VÀ KÍCH
HOẠT SỚM TẾ BÀO KẼ Ở VÙNG
VAN ĐỘNG MẠCH BỊ XƠ CỨNG


NỘI DUNG CHÍNH
I. Giới thiệu chung CAVD
II. Liệu pháp tái tạo
các enzym chống oxi hóa giảm thiệt hại DNA
và kích hoạt sớm tế bào kẽ ở vùng van động
mạch bị xơ cứng
IV. Kết luận


I. Giới thiệu chung

1.Bệnh vôi hóa van động

mạch chủ (CAVD calcific aortic valve

diease)
Là bệnh thường gặp ở
người cao tuổi, không phải
là một hệ quả tất yếu của
quá trình lão hóa.
Lổ van hẹp dần.


GIAI ĐOẠN CỦA CAVD



Giai đoạn không triệu chứng CAVD: dày nhẹ
của chỏm, không ảnh hưởng đến thành phần
của van, còn gọi là xơ cứng động mạch chủ van
(AVSC- calcific aortic valve slerocis).



Giai đoạn đa xơ hóa (CAVD) và sự chuyển động
của các lá van giảm, dễ tạo huyết khối.



II. CÁC ENZYME CHỐNG OXY HÓA
GIẢM THIỆT HẠI DNA VÀ KÍCH
HOẠT SỚM TẾ BÀO KẼ Ở VÙNG
VAN ĐỘNG MẠCH BỊ XƠ CỨNG



PHƯƠNG PHÁP, THỰC HIỆN
1. Phân lập VICs từ van ĐMC ở người ( AVC, AVSC,
và AVS bệnh nhân)
2. Phân tích biểu hiện protein bằng PP Mô học Dot
blot và Western Blotting Phân tích
3. Tải nạp adenovirus
4. Enzym SOD và hoạt động CAT: dùng bộ dụng cụ
xét nghiệm (Biovision, CA) để kiểm tra các hoạt
động của các enzym trong các mô của AVC, AVSC,
và AVS bệnh nhân.c
5. Thống kê


B1. Cung cấp bằng chứng ROS thúc đẩy thiệt hại
DNA ở VIC.

B2. Phân tích relocalization subnuclear protein
γH2AX, MRE11, và XRCC1 trong ổ sửa chữa.

B3. Thử nghiệm khả năng của ROS để tạo ra
các biểu hiện của dấu osteogenic đầu như
RUNX2 và MSX2 và vôi hóa in vitro.
B4.Sử dụng tải nạp adenovirus của SOD3 và
CATthử nghiệm khả năng bảo vệ VIC của các
enzym trước thiệt hại DNA và quan sát sự thay
đổi kiểu hình


Thí nghiệm minh chứng cho liệu pháp



×