Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.59 KB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THÀNH LINH

NGÔ THÀNH LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ

XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN

HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ ĐỨC CÁT

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

ii

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Để hoàn thành luận văn, tôi đã dƣợc sự giúp đỡ của các tập thể và cá
nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ quý báu đó.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo của

Thái nguyên, ngày

tháng năm 2014


Tác giả luận văn

trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Khoa sau Đại học Đại học
Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các thầy cô giáo
trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc
biệt là PGS.TS NGÔ ĐỨC CÁT - ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tôi

Ngô Thành Linh

trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên
cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp học viên lớp cao học quản lý
kinh tế khóa 9, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn
thành chƣơng trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác
thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ! .
Thái nguyên, ngày

tháng năm 2014

Tác giả luận văn

Ngô Thành Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

iii

iv

MỤC LỤC

1.3.2. Ý nghĩa của kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ............................. 29
1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ............... 31

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

1.3.4. Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi................................................... 33

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

1.3.5. Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN .................. 39

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

1.4. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB...... 43

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vii

1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................... 43

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii


1.4.2. Kinh nghiệm của Cộng hoà Pháp .......................................................... 45

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix

1.4.3. Bài học kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

đối với Việt Nam ................................................................................... 48

1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 49

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 49

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................... 49

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3

2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 49

5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4

2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp và xử lý thông tin. ...................... 49


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN ĐẦU TƢ

2.2.3. Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn............................................................ 51

XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY

2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 51

DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................. 5

2.3.1. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế xã hội........................................................ 51

1.1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ............................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.................................................... 8
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà nƣớc ........................... 9
1.1.4. Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN .................................. 11
1.1.5. Nội dung kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc ........ 12
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ

2.3.2.

............ 52

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƢ XDCB TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN....... 53
3.1. Khái quát chung về tình hình tự nhiên kinh tế - xã hội huyện Phú
Lƣơng tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 53
3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Phú Lƣơng ................................................... 53


NSNN qua KBNN ................................................................................. 25

3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội huyện Phú Lƣơng .......................................... 53

1.2.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 25

3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN huyện Phú Lƣơng........ 55

1.2.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 28

3.1.4. Tổ chức bộ máy ..................................................................................... 57

1.3. Cơ sở thực tiễn kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ............ 29
1.3.1. Mục đích kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ ngân sách Nhà nƣớc ............ 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

vi

3.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của KBNN huyện Phú Lƣơng trong kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ........................................................... 58
3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua


4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB
từ NSNN qua KBNN huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên ................. 92
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chi đầu tƣ XDCB từ

KBNN huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên ........................................ 60

NSNN qua KBNN huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên ..................... 95

3.2.1. Nội dung kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN ............... 60

4.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB ................................ 95

3.2.2. Về thực hiện Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ............ 60

4.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện

3.2.3. Tiết kiệm chi cho NSNN ....................................................................... 63
3.2.4. Về hƣớng dẫn chủ đầu tƣ mở tài khoản để tạm ứng vốn và công
tác kế hoạch hoá nguồn vốn ứng trƣớc ................................................. 65
3.2.5. Về việc thực hiện kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN đảm bảo

nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN .................................. 99
4.2.3. Triển khai xây dựng quy trình kiểm soát cam kết chi NSNN qua KBNN ..... 101
4.2.4. Nâng cao năng lực, chất lƣợng của đội ngũ cán bộ ............................ 103
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 105

đầy đủ, kịp thời cho dự án ..................................................................... 68

4.3.1. Kiến nghị với Quốc Hội ...................................................................... 105


3.2.6. Triển khai kiểm soát cam kết chi .......................................................... 73

4.3.2. Kiến nghị với Chính Phủ..................................................................... 105

3.3. Những Kết quả đạt đƣợc, hạn chế, nguyên nhân ..................................... 73

4.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính ................................................................. 106

3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 73

4.3.4. Kiến nghị với chủ đầu tƣ, đơn vị tƣ vấn nhà thầu ............................... 107

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 75

KẾT LUẬN .................................................................................................. 108

3.3.3. Vai trò của KBNN huyện Phú Lƣơng trong kiểm soát chi đầu tƣ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110

XDCB từ NSNN ................................................................................... 83

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111

3.4. Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN ................................. 86
3.4.1. Quy định chung ..................................................................................... 86
3.5. Đánh giá về công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua
KBNN huyện Phú Lƣơng...................................................................... 90
3.5.1. Một số khó khăn vƣớng mắc ................................................................. 90
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT

CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN QUA KBNN HUYỆN PHÚ
LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................... 91
4.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ
NSNN qua KBNN ................................................................................. 91
4.1.1. Định hƣớng hoạt động kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN ...... 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

viii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

BQLDA

: Ban quản lý dự án

ĐTXDCB

: Đầu tƣ xây dựng cơ bản

KBNN


: Kho bạc nhà nƣớc

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc



: Quyết định

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Bảng 3.1. Tình hình từ chối chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN
giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 63
Bảng 3.2. Tình hình giải ngân vốn trong KH và vốn ứng trƣớc KH giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................. 67
Bảng 3.3. Giải ngân vốn đầu tƣ XDCB tập trung qua KBNN giai đoạn
2011-2013 ....................................................................................... 69
Bảng 3.4. Giải ngân vốn đầu tƣ qua các nguồn vốn ....................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix


1

DANH MỤC SƠ ĐỒ

MỞ ĐẦU

Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức bộ máy hệ thống KBNN huyện Phú Lƣơng ....... 57

1.Tính cấp thiết của đề tài

Sơ đồ 3.2. Mở tài khoản qua kho bạc Nhà nƣớc huyện Phú Lƣơng ............... 66

Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nƣớc là một

Sơ đồ 3.3. Mô hình tổ chức kiểm soát chi của KBNN ................................... 85

nguồn tài chính hết sức quan trọng của một quốc gia đối với phát triển kinh tế
xã hội của cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng. Nguồn vốn này không những
góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn
có tính định hƣớng đầu tƣ, góp phần đắc lực cho việc thực hiện những vấn đề
xã hội và bảo vệ môi trƣờng. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc, hàng
năm nhà nƣớc dành khoảng 30% chi ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ phát
triển bao gồm nguồn vốn ngân sách Trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng,
trong đó tỷ lệ vốn ngân sách Trung ƣơng chiếm khoảng 15-18% trong tổng số
vốn ngân sách nhà nƣớc dành cho đầu tƣ XDCB. Do nguồn vốn đầu tƣ XDCB
có vai trò quan trọng, vì vậy từ lâu quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách
nhà nƣớc đã đƣợc chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này
đã đƣợc hình thành: từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế
chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý

sử dụng vốn. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc trong công tác
kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB nói chung còn nhiều bất cập nhƣ: cơ chế chính
sách chƣa đồng bộ, công tác kiểm tra giám sát đầu tƣ chƣa hợp lý, tình trạng
lãng phí, thất thoát trong đầu tƣ XDCB vẫn nổi cộm, còn nhiều biểu hiện tiêu
cực trong quản lý đầu tƣ thi công công trình. Chất lƣợng ở một số công trình
còn thấp, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tƣ.
Trong khuôn khổ Chƣơng trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn
2011-2020, đƣợc Chính phủ giao nhiệm vụ là đơn vị chủ trì, triển khai nội
dung cải cách Tài chính công, Bộ Tài chính đã triển khai đồng bộ và mạnh mẽ
các hoạt động cải cách, từ lĩnh vực phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nƣớc,
quản lý thu, chi Ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ cải cách các quỹ công khác
của nhà nƣớc. Hoạt động cải cách diễn ra đồng bộ trên mọi lĩnh vực, từ cải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

3

cách cơ chế quản lý, hiện đại hoá công nghệ cũng nhƣ nâng cao năng lực và
chất luợng nguồn nhân lực của toàn ngành Tài chính. Trong điều kiện cả nƣớc

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ phát triển
qua KBNN huyện Phú Lƣơng.


đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực hành

- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi

tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc nâng cao chất lƣợng kiểm soát

đầu tƣ phát triển nhằm nâng cao vai trò kiểm soát chi NSNN qua KBNN

chi tiêu công nói chung và kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc

huyện Phú Lƣơng.

nói riêng đang đặt ra là vấn đề rất bức xúc đƣợc cả xã hội quan tâm. Việc tìm

-Đề tài đi sâu nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng trong công tác

kiếm những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB

kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN huyện Phú Lƣơng trong

là vấn đề cấp thiết.

giai đoạn hiện nay.

Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tƣ XDCB và thực tế

- Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn

khách quan áp dụng công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN


thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN huyện

qua hệ thống KBNN. Do vậy, việc hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ

Phú Lƣơng.

xây dựng cơ bản là một yêu cầu cấp thiết đối với hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

nói chung và Kho bạc Nhà nƣớc huyện Phú Lƣơng nói riêng nhằm hƣớng tới

3.1. Đối tượng nghiên cứu

mục tiêu phát triển của ngành. Từ những vấn đề nói trên tôi lựa chọn đề tài

- Đối tƣợng nghiên cứu: là nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ

nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản

nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên,

qua Kho bạc Nhà nước huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài

có tham chiếu với nghiệp vụ quản lý, kiểm soát và thực hiện cam kết chi
NSNN qua hệ thống KBNN.

Luận văn của mình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu


2. Mục tiêu nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại KBNN huyện Phú Lƣơng.

2.1. Mục tiêu chung
- Nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ phát triển qua Kho
bạc Nhà nƣớc, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ công trên địa bàn
huyện Phú Lƣơng.
- Hệ thống những vấn đề cơ bản về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và
kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những yếu tố
chủ yếu ảnh hƣởng đến hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ
bản qua KBNN huyện Phú Lƣơng trong mối quan hệ với các nhân tố bên
trong và bên ngoài tác động đến kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
KBNN huyện Phú Lƣơng.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn

- Làm rõ những vấn đề lý luận chung kiểm soát chi đầu tƣ phát triển
qua KBNN. Đặc biệt dƣới góc độ quản lý kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 - 2013.

/>
- Làm rõ thêm về cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện công tác kiểm
soát chi đầu tƣ phát triển qua KBNN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

4

5

- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ phát triển qua

Chƣơng 1

KBNN Phú Lƣơng.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

- Đề xuất quan điểm, phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác

VỀ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ KIỂM SOÁT CHI

kiểm soát chi đầu tƣ phát triển qua KBNN ở Huyện Phú Lƣơng nhằm sử dụng

ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

NSNN có hiệu quả hơn, nâng cao trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách
góp phần thúc đẩy sự phát triển KT-XH và tăng cƣờng hội nhập quốc tế.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn gồm 3 chƣơng.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và
kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc.

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc huyện Phú Lƣơng tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tƣ
XDCB từ ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc huyện Phú Lƣơng
tỉnh Thái Nguyên.

1.1. Một số vấn đề chung về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm NSNN
Theo điều 01 của luật ngân sách số 01/2002/QH ngày 16/12/2012 đã
nêu rõ: “Ngân sách Nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã
đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong
một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.
* Vai trò của NSNN
Ngân sách nhà nƣớc có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc. Cần hiểu rằng,
vai trò của ngân sách nhà nƣớc luôn gắn liền với vai trò của nhà nƣớc theo
từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh tế thị trƣờng, ngân sách nhà nƣớc
đảm nhận vai trò quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội.
Ngân sách nhà nƣớc là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã hội,
định hƣớng phát triển sản xuất, điều tiết thị trƣờng, bình ổn giá cả, điều chỉnh
đời sống xã hội.
1.1.1.2. Chi NSNN
Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân
phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chi phí bộ máy Nhà nƣớc
và thực hiện chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc.
Chi NSNN là sự phối hợp giữa quá trình phân phối (quá trình phân chia
kinh phí NSNN để hình thành các quỹ trƣớc khi đƣa vào sử dụng) và quá
trình sử dụng (quá trình trực tiếp chi dùng các khoản tiền cấp phát từ NSNN

không phải trải qua việc hình thành các loại quỹ trƣớc khi đƣa vào sử dụng).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

7

1.1.1.3. Đặc điểm chi ngân sách nhà nước

nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tƣ để tạo ra nền tảng, tiêu chuẩn

Chi NSNN có những đặc điểm chủ yếu sau:

đạo đức xã hội, môi trƣờng kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là những đầu

- Chi NSNN gắn chặt với hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc và những

tƣ quan trọng của quá trình sản xuất.

nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội mà Nhà nƣớc đảm nhận. Quy mô tổ chức

1.1.1.6. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

bộ máy Nhà nƣớc, khối lƣợng, phạm vi nhiệm vụ do Nhà nƣớc đảm đƣơng có

quan hệ tỷ lệ thuận với tổng mức chi NSNN.

Theo Luật Đầu tƣ của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 -

- Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nƣớc là chủ thể duy nhất quyết
định cơ cấu, nội dung, mức độ các khoản chi của NSNN. ở Việt Nam đó là
Quốc hội.

Giải thích từ ngữ, khái niệm đầu tƣ đƣợc hiểu:
“Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc
vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định

- Các khoản chi NSNN thƣờng đƣợc xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô, có

của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.

nghĩa là các khoản chi NSNN phải đƣợc xem xét một cách toàn diện dựa vào

Đầu tƣ có nhiều loại: Đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp (cho vay);

mức độ hoàn thành các mục tiêu kinh tế-xã hội mà các khoản chi đó đảm nhiệm.

đầu tƣ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tƣ dài hạn thƣờng gắn với đầu

- Các khoản chi NSNN thƣờng mang tính chất không bồi hoàn trực

tƣ xây dựng tài sản cố định - gắn với đầu tƣ xây dựng cơ bản. Nhƣ vậy,

tiếp. Đặc điểm này giúp chúng ta phân biệt các khoản chi NSNN với các

khoản tín dụng, các khoản chi cho hoạt động kinh doanh,...

Ta nhận thấy:
- Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung, đó là

- Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá

việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và

trị khác nhƣ tiền lƣơng, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác

tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua

thuộc lĩnh vực tiền tệ.

các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa

1.1.1.4. Vốn

hay khôi phục các tài sản cố định.

Theo Bách khoa toàn thƣ Việt Nam thì từ “vốn” đƣợc sử dụng với

- Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu

nhiều nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trƣớc hết,

tƣ trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất

vốn đƣợc xem là toàn bộ những yếu tố đƣợc sử dụng vào việc sản xuất ra


quan trọng của quốc gia.

các của cải; Vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trƣởng của

Đứng trên phƣơng diện là một nguồn vốn đầu tƣ nói chung, vốn đầu tƣ

nền kinh tế.

XDCB từ NSNN đƣợc biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tƣ, bao gồm các chi

1.1.1.5. Vốn đầu tư

phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tƣ, nghĩa là toàn bộ chi phí

Vốn đầu tƣ cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu

đầu tƣ đƣợc thực hiện trực tiếp hay gián tiếp. Theo Luật đầu tƣ (2005) cũng

vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày nay đề

nói rõ: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt

cập vốn đầu tƣ theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu tƣ để

động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8

9

Dƣới giác độ một nguồn lực tài chính Quốc gia, vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tƣ NSNN hàng
năm, đƣợc bố trí cho đầu tƣ vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nƣớc.
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản

- Dự án đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội
nhƣ đƣờng giao thông, mạng lƣới điện, hệ thống cấp nƣớc.
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tƣ phát triển một số ngành nghề,
lĩnh vực hay sản phẩm.

Từ quan niệm về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn
này có hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB và gắn
với NSNN. Từ những đặc điểm chung đó có thể rút ra một số đặc điểm của
vốn đầu tƣ XDCB nhƣ sau:

- Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực cần có sự tham
gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
Thứ tư: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng, căn cứ vào tính chất,
nội dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tƣ XDCB mà ngƣời

Thứ nhất: Vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN
nói chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn

theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Do đó, việc hình thành,
phân phối, sử dụng và thanh toán quyết toán nguồn vốn này đƣợc thực hiện
chặt chẽ, theo Luật định, đƣợc Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền
phê duyệt hàng năm.
Thứ hai: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ
cho các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ
tầng theo đối tƣợng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các Luật khác.
Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên
cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Thứ ba: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tƣ và
dự án, chƣơng trình đầu tƣ rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự
án đến khâu kết thúc đầu tƣ, nghiệm thu dự án và đƣa vào sử dụng. Việc sử
dụng nguồn vốn này gắn với việc thực hiện và quản lý dự án đầu tƣ với các

ta phân thành các loại vốn nhƣ: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để
chuẩn bị đầu tƣ, vốn để thực hiện đầu tƣ. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có thể
đƣợc sử dụng cho đầu tƣ xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ
tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm: Nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm cả
nguồn bên trong Quốc gia và nguồn bên ngoài Quốc gia. Các nguồn bên trong
Quốc gia chủ yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nƣớc nhƣ bán tài
nguyên, cho thuê tài sản Quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác.
Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay nƣớc ngoài, hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và mộ số nguồn khác.
Thứ sáu: Chủ thể sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao
gồm cả các cơ quan Nhà nƣớc và các tổ chức ngoài Nhà nƣớc, nhƣng trong đó
đối tƣợng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức Nhà nƣớc.
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước

khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tƣ,


Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tƣ XDCB là một bộ phận quan

thực hiện dự án, kết thúc dự án. Các dự án này có thể đƣợc hình thành dƣới

trọng của vốn đầu tƣ nói chung đồng thời là một nguồn lực tài chính quan

nhiều hình thức nhƣ:

trọng của Quốc gia, vì vậy nó có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế,

- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch nhƣ các dự án quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây
dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch ngành đƣợc Chính phủ cho phép.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
thể hiện nhƣ sau:
Thứ nhất: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

11

chung cho đất nƣớc nhƣ thủy lợi, trƣờng học, giao thông… Thông qua việc


giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất

duy trì và phát triển hoạt động đầu tƣ XDCB, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN

tinh thần của ngƣời dân ở vùng xa sôi hẻo lánh.

góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân,

1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN

tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản
phẩm xã hội, tăng năng suất cho ngƣời lao động.
Thứ hai: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cƣờng chuyên

Để quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, cần thiết phải phân loại nguồn
vốn đầu tƣ. Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý
của từng loại nguồn vốn và các tiêu chí phân loại khác nhau, cụ thể nhƣ sau:
*) Theo nguồn vốn đầu tư:

môn hóa và phân công lao động xã hội, ví dụ để chuyển dịch mạnh cơ cấu

- Nguồn vốn trong nƣớc: Là nguồn vốn dành chi cho đầu tƣ phát

kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và

triển, chủ yếu để đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã

Nhà nƣớc chủ trƣơng tập trung vốn đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực trọng


hội không có khả năng thu hồi vốn, chi cho các chƣơng trình mục tiêu

điểm, mũi nhọn nhƣ công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đầu tƣ vào

Quốc gia, dự án Nhà nƣớc và các khoản chi đầu tƣ phát triển theo quy định

một số ngành công nghệ cao… Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để

của pháp luật.

tạo lập môi trƣờng thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tƣ và phát triển kinh doanh,
thúc đẩy phát triển xã hội.

- Nguồn vốn ngoài nƣớc: Là nguồn vốn do các cơ quan chính thức của
Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nƣớc đang phát triển

Thứ ba: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò định hƣớng hoạt động
đầu tƣ trong nền kinh tế. Việc Nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ vào kết cấu hạ tầng và

theo hai phƣơng thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín
dụng ƣu đãi).

các ngành, lĩnh vực có tính chiến lƣợc không những có vai trò dẫn dắt hoạt

*) Theo tính chất đầu tư kết hợp với nguồn vốn đầu tư:

động đầu tƣ trong nền kinh tế mà còn góp phần định hƣớng hoạt động của nền

- Vốn đầu tƣ từ ngân sách tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô


kinh tế. Thông qua đầu tƣ XDCB vào các ngành, lĩnh vực quan trọng, vốn đầu

và tỷ trọng. Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tƣ XDCB chủ

tƣ từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lƣợng trong xã

yếu đƣợc hình thành từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều

hội đầu tƣ phát triển sản xuất-kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong

loại vốn khác.

xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế, xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát

- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ xây dựng: hàng năm ngân sách có

triển hệ thống điện, đƣờng giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các khu công

bố trí vốn để phát triển một số sự nghiệp nhƣ giao thông, địa chất, đƣờng

nghiệp, thƣơng mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cƣ.

sắt… nhƣng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng

Thứ tư: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc

hoặc sửa chữa công trình nên đƣợc áp dụng cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB.

giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu,


*) Theo cấp quản lý ngân sách:

vùng xa. Thông qua việc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất

- Vốn đầu tƣ từ ngân sách Trung ƣơng: đầu tƣ xây dựng các công trình

kinh doanh và các công trình văn hóa xã hội góp phần quan trọng vào việc

kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn do Trung ƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12

13

quản lý; Đầu tƣ và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nƣớc, góp vốn cổ

Qua những phân tích trên đã cho thấy tính tất yếu phải kiểm soát, thanh

phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự

toán vốn ĐTXDCB thuộc NSNN. Tất cả các quốc gia trong bất kỳ giai đoạn

tham gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật, chi cho Quỹ hỗ trợ đầu


phát triển nào của đất nƣớc đều có những biện pháp riêng để sử dụng vốn cho

tƣ Quốc gia và các quỹ phát triển đối với các chƣơng trình, dự án phát triển

hiệu quả và phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Một số nội

kinh tế, dự trữ Nhà nƣớc; cho vay của Chính phủ để đầu tƣ phát triển. Ngân

dung cơ bản trong công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB của Việt Nam làm cơ

sách Trung ƣơng giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến

sở pháp lý cho hoạt động kiểm soát, thanh toán vốn tại KBNN gồm có các hệ

lƣợc, quan trọng Quốc gia.

thống văn bản có liên quan đến công tác quản lý vốn ĐTXDCB đƣợc xây

- Vốn đầu tƣ từ ngân sách tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi

dựng bởi các cấp, các ngành, và các đơn vị trực thuộc gồm có:

chung là ngân sách cấp tỉnh): đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng

Văn bản do Quốc hội ban hành:

kinh tế xã hội do cấp tỉnh quản lý; đầu tƣ và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp

- Luật xây dựng - Số văn bản 16/2003/ QH 11 ban hành ngày 26/11/2003.


Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.

- Luật đấu thầu - Số văn bản 61/2005/ QH 11 ban hành ngày 29/11/2005.

- Ngân sách huyện, thị xã Thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách
cấp huyện): Đầu tƣ xây dựng các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo
sự phân cấp của tỉnh, trong đó có nhiệm vụ chi đầu tƣ xây dựng các trƣờng phổ
thông quốc lập các cấp và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sang,
cấp thoát nƣớc, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.
- Ngân sách xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã): Đầu
tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo sự phân cấp

- Nghị định 16/2005/NĐ-CP-NĐ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
(hƣớng dẫn Luật XD).
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu
tƣ xây dựng công trình.
- Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về hợp đồng trong hoạt
động xây dựng.
Văn bản do các Bộ ban hành:

của tỉnh.
1.1.5. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
1.1.5.1. Cơ sở pháp lý cho công tác kiểm soát chi đầu tư tại Kho bạc Nhà nước
“Kiểm soát” là “Xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với
quy định”. Kiểm soát nhằm mục đích là hoàn thành việc đầu tƣ xây dựng
công trình với chi phí thấp nhất trong giới hạn tổng mức đầu tƣ đã đƣợc
phê duyệt, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và tiến độ quy định. “Kiểm soát”
là bao gồm các hoạt động giám sát quá trình thực hiện, so sánh với các tiêu
chuẩn và chọn ra cách thức đúng - Theo tài liệu B.S.Dhillon, Enginering

management, Inc (1987).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Văn bản do Chính phủ ban hành:

- Thông tƣ 86/2011/TT - BTC ngày 17/6/2011 quy định về quản lý,
TTVĐT và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ thuộc nguồn NSNN.
- Thông tƣ 19/2011/TT - BTC ngày 14/2/2011 quy định quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc.
- Thông tƣ 10/2011/TT - BTC ngày 26/01/2011 quy định về quản
lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng
vốn NSNN.
- Thông tƣ 210/2010/TT - BTC ngày 21/4/2010 quy định việc quyết
toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn ngân sách Nhà nƣớc theo niên
độ ngân sách hàng năm.

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

15

Văn bản do KBNN ban hành:

vụ kiểm soát TTVĐT, bƣớc kiểm soát cuối cùng trƣớc khi vốn ra khỏi NSNN

- QĐ 282/QĐ-KBNN ngày 20/04/2012 về quy trình kiểm soát TTVĐT


và đƣợc chuyển cho các đơn vị thụ hƣởng. Nhờ đó một lần nữa, khẳng định

và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ và xây dựng trong nƣớc qua hệ thống

vốn đầu tƣ đƣợc chi ra hiệu quả, tiết kiệm, giảm thiểu thất thoát lãng phí…
Thêm vào đó, từng năm Nhà nƣớc đều tổ chức các hoạt động thanh tra

KBNN.
- QĐ 25/QĐ - KBNN ngày 14/1/2008 của Tổng giám đốc KBNN về quy

tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng vốn, công tác thanh quyết toán
vốn đề phát hiện kịp thời những sai sót, vƣớng mắc hay vi phạm trong đầu tƣ,

trình TTVĐT ngoài nƣớc.
Các văn bản này là cơ sở pháp lý cho các cấp quản lý tiến hành các

xây dựng và trong vấn đề sử dụng vốn. Hoạt động thanh tra, kiểm tra của Nhà

hoạt động quản lý kiểm soát vốn đầu tƣ đồng thời cũng là văn bản hƣớng

nƣớc dựa trên báo cáo do các cơ quan có thẩm quyền trình lên Chính phủ,

dẫn cho Chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án (BQLDA), nhà thầu trong công tác

Quốc hội hàng năm hoặc tổ chức các đoàn thanh tra thực tế để phát hiện sai

thực hiện dự án về hồ sơ dự án, lập dự toán, thanh toán khối lƣợng hoàn
thành, làm tăng tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm của các đơn vị thực hiện
dự án. Các văn bản này cũng đã góp phần nâng cao kỷ luật tài chính, thực

hiện công khai, dân chủ về mặt tài chính, đồng thời từng bƣớc ổn định tình
hình tài chính và nâng cao chất lƣợng quản lý vốn. Trong nội dung các văn
bản cũng quy định rõ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của Bộ, ngành địa
phƣơng trong công tác quản lý hoạt động đầu tƣ và xây dựng để từ đó từng

phạm trong đầu tƣ, xây dựng. Từ đó có những giải pháp khắc phục nhanh
chóng và xử lý vi phạm kịp thời, giảm thiểu những hậu quả có thể xảy ra.
Với những hoạt động trên, vốn ĐTXDCB đƣợc quản lý chặt chẽ qua
nhiều khâu, nhiều giai đoạn tăng cƣờng hiệu quả do đồng vốn mang lại từ đó
tăng cƣờng hiệu quả của hoạt động đầu tƣ đồng thời hạn chế tối đa tình trạng
thất thoát lãng phí vốn đầu tƣ.
1.1.5.2. Nội dung của công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước

Bộ, ngành địa phƣơng xây dựng kế hoạch, phƣơng pháp hành động đúng với

Theo quy định, hệ thống KBNN có trách nhiệm kiểm soát, tạm ứng,

lĩnh vực, chuyên môn của mình, phối hợp với các cơ quan chức năng khác

thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án khi đã có đủ

quản lý đƣợc nhiều mặt, nhiều khía cạnh của hoạt động đầu tƣ xây dựng nói

điều kiện.

chung và vốn đầu tƣ nói riêng.

Mục tiêu của việc kiểm soát TTVĐT qua hệ thống KBNN là nhằm


Ngoài ra, hàng năm Nhà nƣớc đều có kế hoạch phân bổ vốn cụ thể cho

bảo đảm việc sử dụng kinh phí NSNN đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu

từng dự án theo tiến độ. Kế hoạch phân bổ vốn này đƣợc xây dựng dựa trên

quả. Thực hiện kiểm soát TTVĐT có ý nghĩa rất lớn trong việc phân phối

chiến lƣợc phát triển của đất nƣớc, tình hình thực tế của dự án, thực trạng của

và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính của đất nƣớc; tạo điều

NSNN… Nhờ đó vốn đƣợc phân bổ hợp lý hơn, giảm thiểu tình trạng đầu tƣ

kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng; tăng cƣờng kỷ

dàn trải, manh mún. Đi kèm với kế hoạch phân bổ vốn là hoạt động kiểm soát,

luật tài chính...

thanh toán vốn (kiểm soát chi). Kiểm soát chi đƣợc tiến hành thực hiện ở tất

Kiểm soát chi ĐTXDCB từ NSNN bao gồm các nội dung sau đây:

cả các khâu của hoạt động đầu tƣ từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ cho đến khi dự

- Kiểm tra tài liệu cơ sở

án hoàn thành đƣa vào sử dụng. Trong đó, KBNN là cơ quan đƣợc giao nhiệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>
+ Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ: Đủ về số lƣợng các loại hồ sơ theo
quy định nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16

17

a. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư

- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị thực hiện dự án đƣợc duyệt;

- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tƣ đƣợc duyệt;

Riêng việc giải phóng mặt bằng phải kèm theo phƣơng án giải phóng mặt

- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của

bằng đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;

Luật Đấu thầu;

- Hợp đồng giữa chủ đầu tƣ với nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp

- Hợp đồng giữa chủ đầu tƣ với nhà thầu.


đồng theo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật);.

b. Đối với dự án thực hiện đầu tư
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tƣ của cấp có
thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật

e. Đối với trường hợp tự thực hiện
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tƣ của cấp có
thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);

Đấu thầu (gồm đấu thầu, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh

- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối

tranh, tự thực hiện và lựa chọn nhà thầu trong trƣờng hợp đặc biệt, lựa chọn

với từng công việc, hạng mục công trình, công trình (trừ dự án chỉ lập báo cáo

nhà thầu tƣ vấn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng);

kinh tế-kỹ thuật).

- Hợp đồng giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp
đồng theo quy định của pháp luật (trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật);
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối
với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trƣờng hợp chỉ

định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp

- Văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ.
+ Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: Hồ sơ phải đƣợc lập theo đúng mẫu
qui định, chữ ký, đóng dấu của ngƣời hoặc cấp có thẩm quyền; các hồ sơ phải
đƣợc lập, kí duyệt theo đúng trình tự đầu tƣ XDCB - chỉ tiêu này đƣợc phản

đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật).
c. Đối với công tác chuẩn bị đầu tư nhưng bố trí vốn trong kế hoạch
thực hiện đầu tư cần có dự toán chi phí cho các công việc chuẩn bị đầu tư
được duyệt.
d. Đối với công việc chuẩn bị thực hiện dự án nhưng bố trí vốn trong kế
hoạch thực hiện đầu tư:
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tƣ của cấp có
thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án (trƣờng
hợp chƣa có trong quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền);

/>
ánh về mặt thời gian trên hồ sơ.
Các tài liệu này đều là bản chính hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản
chính của chủ đầu tƣ, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tƣ, trừ
trƣờng hợp phải bổ sung, điều chỉnh.
+ Kiểm tra tính thống nhất về nội dung giữa các hồ sơ: đảm bảo sự
trùng khớp giữa các hạng mục, nội dung đầu tƣ trong dự toán chi phí với các
hạng mục đầu tƣ trong báo cáo khả thi/báo cáo đầu tƣ đƣợc duyệt.
+ Kiểm tra về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng hoàn thành,

định mức, đơn giá, dự toán các loại công việc, chất lượng công trình: Chủ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

18

19

đầu tƣ phải tự chịu trách nhiệm theo quy định tại thông tƣ 86/2011/TT -BTC,
KBNN không chịu trách nhiệm về các vấn đề này.
- Kiếm soát thanh toán khi tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng
a. Kiểm tra đối tượng được tạm ứng vốn và mức vốn tạm ứng:
- Đối với hợp đồng thi công xây dựng:
Hợp đồng có giá trị dƣới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 20%
giá trị hợp đồng;
Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối

- Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản nêu trên không vƣợt kế hoạch
vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án.
- Việc tạm ứng vốn đƣợc thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực;
trƣờng hợp trong hợp đồng chủ đầu tƣ và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền
tạm ứng thì nhà thầu phải có bảo lãnh khoản tiền tạm ứng.
b. Kiểm tra khi thu hồi vốn tạm ứng
- Vốn tạm ứng đƣợc thu hồi qua các lần thanh toán khối lƣợng hoàn
thành của hợp đồng, bắt đầu thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên và thu hồi hết

thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;
Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức tạm ứng tối thiểu bằng 10%


khi giá trị thanh toán khối lƣợng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. Mức
thu hồi từng lần do chủ đầu tƣ thống nhất với nhà thầu và quy định cụ thể

giá trị hợp đồng.
- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EPC, hợp
đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức tạm ứng tối
thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.

trong hợp đồng.
- Đối với công việc giải phóng mặt bằng: Đối với công việc bồi thƣờng,
hỗ trợ: sau khi chi trả cho ngƣời thụ hƣởng, chủ đầu tƣ tập hợp chứng từ, làm

- Đối với hợp đồng tƣ vấn: Mức tạm ứng tối thiểu bằng 25% giá trị
hợp đồng.
- Mức tạm ứng tối đa của các loại hợp đồng trên là 50% giá trị hợp
đồng. Trƣờng hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải đƣợc ngƣời
quyết định đầu tƣ cho phép.

thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày
làm việc kể từ ngày chi trả cho ngƣời thụ hƣởng. Đối với việc mua nhà tái
định cƣ và các công việc giải phóng mặt bằng khác: vốn tạm ứng đƣợc thu hồi
vào từng kỳ thanh toán khối lƣợng hoàn thành và thu hồi hết khi đã thực hiện
xong công việc giải phóng mặt bằng.

- Đối với công việc giải phóng mặt bằng:
Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện trong kế hoạch giải phóng

Trƣờng hợp vốn tạm ứng chƣa thu hồi nhƣng không sử dụng, nếu quá

mặt bằng. Các Bộ và Uỷ ban nhân dân các cấp phải bố trí đủ vốn cho công


thời hạn 6 tháng quy định trong hợp đồng phải thực hiện khối lƣợng mà nhà

tác giải phóng mặt bằng.

thầu chƣa thực hiện do nguyên nhân khách quan hay chủ quan hoặc sau khi

- Ngoài mức vốn ứng tối đa theo các hợp đồng nêu trên, đối với một

ứng vốn mà nhà thầu sử dụng sai mục đích chủ đầu tƣ có trách nhiệm cùng

số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải đƣợc sản

KBNN thu hồi hoàn trả vốn đã tạm ứng cho NSNN. Trƣờng hợp đến hết năm

xuất trƣớc để đảm bảo tiến độ thi công và một số loại vật tƣ phải dự trữ
theo mùa, mức vốn tạm ứng theo nhu cầu cần thiết và do chủ đầu tƣ thống
nhất với nhà thầu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

kế hoạch mà vốn tạm ứng chƣa thu hồi hết do hợp đồng chƣa đƣợc thanh toán
đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ
vào kế hoạch TTVĐT năm sau.

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

20


21

c. Kiểm tra hồ sơ thanh toán tạm ứng:

- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:

Để đƣợc thanh toán tạm ứng, chủ đầu tƣ gửi đến KBNN các tài liệu sau:

Thanh toán trên cơ sở khối lƣợng thực tế hoàn thành (kể cả khối lƣợng

- Giấy đề nghị TTVĐT;

tăng hoặc giảm đƣợc phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) đƣợc nghiệm thu và

- Chứng từ chuyển tiền;

đơn giá trong hợp đồng.

- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (nếu trong hợp đồng chủ
đầu tƣ và nhà thầu thoả thuận có bảo lãnh tiền tạm ứng), chủ đầu tƣ gửi
KBNN bản sao có đóng dấu sao y bản chính của chủ đầu tƣ.
d. Kiểm tra về thời gian Chủ đầu tư yêu cầu thanh toán tạm ứng:
Nhà nƣớc cấp vốn cho chủ đầu tƣ để thanh toán tạm ứng trong năm kế
hoạch chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 (trừ trƣờng hợp thanh toán tạm ứng
để thực hiện giải phóng mặt bằng thì đƣợc thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01
năm sau). Chủ đầu tƣ có thể đƣợc thanh toán tạm ứng một lần hoặc nhiều lần
cho một hợp đồng căn cứ vào nhu cầu thanh toán vốn tạm ứng nhƣng không
vƣợt mức vốn tạm ứng theo quy định nêu trên; trƣờng hợp kế hoạch vốn bố trí
không đủ mức vốn tạm ứng thì chủ đầu tƣ đƣợc tạm ứng tiếp trong kế hoạch

năm sau.

- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Thanh toán trên cơ sở khối lƣợng thực tế hoàn thành (kể cả khối
lƣợng tăng hoặc giảm đƣợc phê duyệt theo thẩm quyền, nếu có) đƣợc
nghiệm thu và đơn giá đã điều chỉnh do trƣợt giá theo đúng các thoả thuận
trong của hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
Chi phí cho chuyên gia đƣợc xác định trên cơ sở mức lƣơng cho
chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng
nhân với thời gian làm việc thực tế đƣợc nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày,
giờ). Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo
phƣơng thức quy định trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm (%):
Thanh toán theo tỷ lệ (%) của giá hợp đồng. Tỷ lệ (%) cho các lần

- Kiểm soát thanh toán khối lƣợng hoàn thành

thanh toán do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Khi bên nhận thầu hoàn

a. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng:

thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng, bên giao thầu thanh toán cho bên

Việc thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp

nhận thầu số tiền bằng tỷ lệ (%) giá trị công trình hoặc giá trị khối lƣợng công

đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh
toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện

thanh toán phải đƣợc quy định rõ trong hợp đồng.

việc đã hoàn thành đƣợc quy định trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng kết hợp các loại giá hợp đồng: Việc thanh toán
đƣợc thực hiện tƣơng ứng với các loại hợp đồng theo quy định trên.

- Đối với hợp đồng trọn gói:

- Đối với khối lƣợng công việc phát sinh ngoài hợp đồng:

Thanh toán theo tỉ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng

Việc thanh toán các khối lƣợng phát sinh (ngoài hợp đồng) chƣa có đơn

mục công trình, khối lƣợng công việc tƣơng ứng với các giai đoạn thanh toán

giá trong hợp đồng, thực hiện theo các thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các

đƣợc ghi trong hợp đồng.

bên đã thống nhất trƣớc khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

22


23

pháp luật có liên quan. Trƣờng hợp bổ sung công việc phát sinh thì chủ đầu tƣ

sung hợp đồng; trƣờng hợp làm vƣợt tổng mức đầu tƣ đƣợc phê duyệt thì phải

và nhà thầu phải ký phụ lục bổ sung hợp đồng theo nguyên tắc sau đây:

đƣợc Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ xem xét, quyết định; trƣờng

Trƣờng hợp khối lƣợng công việc phát sinh lớn hơn 20% khối lƣợng

hợp thỏa thuận không đƣợc thì khối lƣợng các công việc phát sinh đó sẽ hình

công việc tƣơng ứng ghi trong hợp đồng hoặc khối lƣợng phát sinh chƣa có

thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy

đơn giá trong hợp đồng thì đƣợc thanh toán trên cơ sở các bên thống nhất xác

định hiện hành;

định đơn giá mới theo nguyên tắc thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho

- Kiểm tra hồ sơ thanh toán

khối lƣợng phát sinh;

Khi có khối lƣợng hoàn thành đƣợc nghiệm thu theo giai đoạn thanh


Trƣờng hợp khối lƣợng phát sinh nhỏ hơn hoặc bằng 20% khối lƣợng
công việc tƣơng ứng ghi trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng,
kể cả đơn giá đã đƣợc điều chỉnh theo thỏa thuận của hợp đồng (nếu có) để

toán và điều kiện thanh toán trong hợp đồng, chủ đầu tƣ lập hồ sơ đề nghị
thanh toán gửi KBNN, bao gồm:
+ Bảng xác định giá trị khối lƣợng công việc hoàn thành theo hợp đồng
đề nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tƣ vấn

thanh toán;
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và hợp đồng theo thời gian thì
khi giá nhiên liệu, vật tƣ, thiết bị do Nhà nƣớc áp dụng biện pháp bình ổn giá

(nếu có) và đại diện bên nhận thầu theo mẫu quy định (phụ lục số 03.a Thông tƣ 86/2011/TT - BTC).

theo quy định của Pháp lệnh giá có biến động bất thƣờng hoặc khi nhà nƣớc

Khi có khối lƣợng phát sinh ngoài hợp đồng, chủ đầu tƣ gửi Bảng tính

thay đổi chính sách về thuế, tiền lƣơng ảnh hƣởng trực tiếp đến giá hợp đồng

giá trị khối lƣợng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết đề

thì đƣợc thanh toán trên cơ sở điều chỉnh đơn giá nếu đƣợc phép của cấp

nghị thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện tƣ vấn

quyết định đầu tƣ và các bên có thỏa thuận trong hợp đồng;


(nếu có) và đại diện bên nhận thầu theo mẫu quy định (Phụ lục số 04 - Thông

- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, thì đơn giá trong hợp đồng
đƣợc điều chỉnh cho những khối lƣợng công việc mà tại thời điểm ký hợp
đồng, bên giao thầu và bên nhận thầu cam kết sẽ điều chỉnh lại đơn giá do
trƣợt giá sau một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
- Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo tỷ lệ (%): trƣờng hợp có
phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp
đồng thi công xây dựng là khối lƣợng nằm ngoài phạm vi công việc phải thực

tƣ 86/2011/TT - BTC).
+ Giấy đề nghị TTVĐT hoặc thanh toán tạm ứng (Phụ lục số 05 Thông
tƣ 86/2011/TT - BTC).
+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế
toán của Bộ Tài chính.
b. Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng
xây dựng

hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tƣ vấn là khối lƣợng nằm ngoài nhiệm vụ

- Đối với các công việc của dự án đƣợc thực hiện không thông qua hợp

tƣ vấn phải thực hiện). Trƣờng hợp này, khi điều chỉnh khối lƣợng mà không

đồng xây dựng (nhƣ một số công việc quản lý dự án do chủ đầu tƣ trực tiếp

làm thay đổi mục tiêu đầu tƣ hoặc không vƣợt tổng mức đầu tƣ đƣợc phê

thực hiện, trƣờng hợp tự làm,...) việc thanh toán trên cơ sở bảng kê khối


duyệt thì chủ đầu tƣ và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ

lƣợng công việc hoàn thành và dự toán đƣợc duyệt phù hợp với tính chất từng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

24

25

loại công việc. Hồ sơ thanh thanh toán bao gồm: bảng kê khối lƣợng công

1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ

việc hoàn thành và dự toán đƣợc duyệt cho từng công việc; giấy đề nghị

NSNN qua KBNN

TTVĐT hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền.
- Đối với chi phí đền bù, bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ, hồ sơ thanh
thanh toán bao gồm: bảng kê xác nhận khối lƣợng đền bù, giải phóng mặt
bằng đã thực hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trƣờng hợp mua nhà
phục vụ di dân giải phóng mặt bằng). Riêng chi phí cho công tác tổ chức đền
bù giải phóng mặt bằng phải có dự toán đƣợc duyệt; giấy đề nghị TTVĐT
hoặc tạm ứng (nếu có) và chứng từ chuyển tiền.


Xuất phát từ lý thuyết và thực tiễn của công tác kiểm soát chi đầu tƣ, có
thể thấy rằng công tác kiểm soát chi đầu tƣ chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố sau:
1.2.1. Nhân tố khách quan
Một là: Chủ trƣơng và chiến lƣợc quy hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Chủ trƣơng, chiến lƣợc và quy hoạch đầu tƣ có vai trò định hƣớng đầu tƣ rất
quan trọng, tác động đến đầu tƣ của Quốc gia, từng vùng, ngành, lĩnh vực và
thậm chí từng dự án đầu tƣ và vốn đầu tƣ. Các chủ trƣơng đầu tƣ XDCB tác
động đến cơ cấu đầu tƣ và việc lựa chọn hình thức đầu tƣ. Đây là vấn đề

- Đối với công tác đền bù, bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ phải xây

tƣơng đối lớn, liên quan đến thông tin và nhận thức của các cấp lãnh đạo nhất

dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng):

là khi vận dụng vào cụ thể. Nói cơ cấu đầu tƣ là nói đến phạm trù phản ánh

việc tạm ứng, thanh toán đƣợc thực hiện nhƣ đối với các dự án hoặc gói thầu

mối quan hệ về chất lƣợng và số lƣợng giữa các yếu tố của các hoạt động đầu

xây dựng công trình.

tƣ cũng nhƣ các yếu tố đó với tổng thể các mối quan hệ hoạt động trong quá

- Kiểm soát thanh toán Quyết toán dự án hoàn thành
Việc quyết toán vốn đầu tƣ khi dự án hoàn thành thực hiện theo hƣớng
dẫn của Bộ Tài chính về chế độ quyết toán vốn đầu tƣ.
Vốn đầu tƣ đƣợc quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đó thực hiện

trong quá trình đầu tƣ để đƣa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp

trình sản xuất xã hội.
Hai là: Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN. Đây là một trong những nhân tố tác động trực tiếp đến huy động và sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB, tác động trực tiếp đến hiệu quả của vốn đầu tƣ
XDCB. Các thể chế, chính sách này đƣợc bao hàm trong các văn bản pháp
luật nhƣ: Luật Đất đai, Luật Đầu tƣ, Luật Xây dựng…Ngoài ra, cơ chế chính

là chi phí đƣợc thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế - dự toán đó phê duyệt, bảo

sách còn đƣợc thể hiện trong các văn bản dƣới luật về quản lý vốn XDCB, các

đảm đúng quy chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế toán, hợp đồng

chính sách đầu tƣ và các quy chế, quy trình, thông tƣ về quản lý đầu tƣ và

kinh tế đó ký kết và những quy định của Nhà nƣớc có liên quan.

quản lý vốn đầu tƣ.

Trƣờng hợp quyết toán đó đƣợc duyệt, nếu số vốn đƣợc quyết toán thấp

Cơ chế quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận hợp thành

hơn số vốn đó thanh toán cho dự án, chủ đầu tƣ có trách nhiệm thu hồi lại của

của cơ chế quản lý kinh tế-Tài chính nói chung. Đây là hệ thống các quy định

nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nƣớc số vốn thanh toán thừa; Nếu số vốn đƣợc

quyết toán cao hơn số vốn đó thanh toán, chủ đầu tƣ có trách nhiệm thanh
toán tiếp hoặc bố trí vốn vào kế hoạch năm sau để thanh toán cho nhà thầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
về nguyên tắc, quy phạm, quy chuẩn, phƣơng tiện để làm chế tài quản lý
nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu đề ra, cơ chế đúng đắn, sát thực tế,
ổn định và điều hành tốt là điều kiện tiên quyết quyết định thắng lợi mục tiêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

26

27

đề ra. Ngƣợc lại, nó sẽ cản trở, kìm hãm, gây tổn thất nguồn lực và khó khăn

mô dự án và tƣ cách chủ đầu tƣ-quản lý vi mô dự án. Với tƣ cách này “ngƣời

trong thực hiện các mục tiêu, các kế hoạch phát triển của Nhà nƣớc.

có thẩm quyền quyết định đầu tƣ” quyết định nhiều vấn đề mà chủ đầu tƣ

Để có cơ chế đúng đắn, sát thực và phù hợp phải đƣợc xây dựng dựa
trên những nguyên tắc cơ bản nhƣ:

trong các dự án khác quyết định. Với tƣ cách chủ đầu tƣ, họ phải ra nhiều
quyết định để hiệu quả dự án là lớn nhất. Với tƣ cách Nhà nƣớc, họ phải ra


- Phải có tƣ tƣởng, quan điểm xuất phát từ mục tiêu chiến lƣợc đƣợc cụ
thể hoá thành lộ trình, bƣớc đi vững chắc.

quyết định để hiệu quả kinh tế quốc dân là cao nhất. Nhiệm vụ khó khăn của
“ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ” là phải kết hợp cả hai hiệu quả này.

- Phải tổng kết, rút kinh nghiệm cập nhật thực tiễn và phải tham khảo
thông lệ quốc tế.

Tuy nhiên chủ đầu tƣ (thay mặt Nhà nƣớc) sẽ là ngƣời mua hàng của các chủ
thầu, doanh nghiệp xây dựng, tƣ vấn. Các doanh nghiệp này phải hoạt động

- Minh bạch, rõ ràng, nhất quán, dễ thực hiện, công khai hoá và tƣơng
đối ổn định.

theo quy luật thị trƣờng, vừa bị khống chế lợi nhuận, vừa bị khống chế chất
lƣợng sản phẩm xây dựng, hàng hoá theo yêu cầu của chủ đầu tƣ trên cơ sở

- Bám sát trình tự đầu tƣ và xây dựng từ huy động, quy hoạch,
chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện và kết thúc bàn giao sử dụng phải đảm bảo
đồng bộ và liên tục.

các điều khoản hợp đồng.
Trong quản lý Nhà nƣớc đối với dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN cần xác
định rõ trách nhiệm của “chủ đầu tƣ” và “ngƣời có thẩm quyền quyết định

Ba là: Quản lý chi phí xây dựng và định mức, đơn giá trong XDCB.

đầu tƣ”, sự thành công hay thất bại của một dự án Nhà nƣớc là thành tích và


Đây là yếu tố quan trọng và là căn cứ tính toán về mặt kinh tế tài chính của dự

trách nhiệm của hai cơ quan này. Trong việc phân định quyền hạn và trách

án. Nếu xác định sai định mức, đơn giá thì cái sai đó sẽ đƣợc gấp lên nhiều

nhiệm giữa “chủ đầu tƣ” và “ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ” ngƣời

lần trong dự án, mặt khác cũng nhƣ sai lầm của thiết kế, khi đã đƣợc phê

ta thƣờng đi theo hai hƣớng: Những quyết định quan trọng sẽ thuộc về “ngƣời

duyệt, đó là những sai lầm lãng phí hợp pháp và rất khó sửa chữa.

có thẩm quyền quyết định đầu tƣ” đồng thời mở rộng quyền hạn và trách

Bốn là: Các chủ thể và phân cấp quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.

nhiệm của “chủ đầu tƣ”. Theo hƣớng này việc phân cấp các dự án đầu tƣ cũng

Sản phẩm XDCB đƣợc hình thành thông quan nhiều khâu tác nghiệp tƣơng

căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mô của từng dự án để phân cấp quyết

ứng với nhiều chủ thể chiếm hữu và sử dụng vốn, vì vậy hiệu quả sử dụng

định đầu tƣ cho hệ thống các ngành, các cấp bảo đảm nguyên tắc chủ động,

vốn bị nhiều chủ thể chi phối. Đặc điểm nhiều chủ thể chiếm hữu và sử dụng


sáng tạo cho cơ sở, vừa đảm bảo cho bộ máy hoạt động đồng đều, đúng chức

vốn đầu tƣ XDCB của NSNN nói lên tính phức tạp và quản lý và sử dụng

năng, mang lại hiệu quả cao.

vốn. Chủ thể quản lý bao gồm cả chủ thể quản lý vi mô và chủ thể quản lý vĩ

Năm là: Hệ thống kiểm tra giám sát quản lý sử dụng vốn đầu tƣ

mô. Chủ thể quản lý vĩ mô bao gồm các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc

XDCB từ NSNN. Hệ thống kiểm tra giám sát có vai trò và tác dụng tích

theo từng phƣơng diện hoạt động của dự án. Chủ thể quản lý vi mô bao gồm

cực trong quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Đây là chức

chủ đầu tƣ, chủ các dự án, các nhà thầu. Đối với dự án Nhà nƣớc, “ngƣời có

năng quan trọng của quản lý Nhà nƣớc, là một nội dung của công tác quản

thẩm quyền quyết định đầu tƣ” xuất hiện với hai tƣ cách: tƣ cách quản lý vĩ

lý. Đồng thời là phƣơng pháp đảm bảo việc tuân thủ theo pháp lụât của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

28

29

chủ thể và các bên liên quan. Tác động cơ bản là phòng ngừa, ngăn chặn

việc xây dựng một cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ hoàn chỉnh cho toàn bộ

và xử lý các vi phạm pháp luật. Qua những cuộc thanh tra sẽ góp phần

hệ thống KBNN là một đòi hỏi tất yếu.

hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách.

1.3. Cơ sở thực tiễn kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN

1.2.2. Nhân tố chủ quan

1.3.1. Mục đích kiểm soát chi đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước

Một là: Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, có hiệu lực thì giải quyết công

Mục đích quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là đảm bảo sử dụng vốn

việc mới hiệu quả. Trong bộ máy tổ chức quan trọng nhất là mô hình tổ

đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có hiệu


chức, cơ cấu các phòng ban nghiệp vụ và trình độ phẩm chất của mỗi

quả cao. Đối với vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN hiệu quả không đơn thuần là lợi

ngƣời ở từng vị trí.

nhuận hay hiệu quả kinh tế nói chung mà là hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh

Hai là: Quy trình nghiệp vụ là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực

tế-xã hội. Nhƣ vậy kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nhằm các mục đích sau:

tiếp tới công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB. Vì vậy Quy trình nghiệp vụ

- Đảm bảo các khoản chi tiêu đúng đối tƣợng, đúng nội dung của dự án

phải đƣợc xây dựng theo hƣớng cải cách thủ tục hành chính, quy định rõ

đã đƣợc phê duyệt, theo đúng đơn giá hợp đồng A-B ký kết, góp phần chống

thời hạn giải quyết công việc, trình tự công việc phải thực hiện một cách

lãng phí, thất thoát trong công tác quản lý chi đầu tƣ XDCB, nâng cao hiệu

khoa học. Đồng thời cũng quy định rõ quyền hạn cũng nhƣ trách nhiệm

quả vốn đầu tƣ.

của từng bộ phận.


- Qua công tác kiểm soát chi đầu tƣ làm cho các chủ đầu tƣ hiểu rõ hơn

Ba là: Trình độ chuyên môn của cán bộ kiểm soát chi đầu tƣ. Yếu tố

để thực hiện đúng chính sách, chế độ về quản lý đầu tƣ và xây dựng, góp phần

con ngƣời luôn là yếu tố có tầm quan trọng đặc biệt đối với mọi hoạt động.

đƣa công tác quản lý đầu tƣ và xây dựng đi vào nề nếp, đúng quỹ đạo, từ đó

Nếu cán bộ có năng lực chuyên môn tốt sẽ loại trừ đƣợc các thiếu sót và sai

nâng cao vai trò và vị thế của KBNN là cơ quan kiểm soát chi đầu tƣ XDCB

phạm trong các hồ sơ thanh toán, cũng nhƣ trợ giúp cung cấp đầy đủ thông tin

từ NSNN.

cho cấp lãnh đạo và đơn vị sử dụng ngân sách nói chung cũng nhƣ vốn đầu tƣ

- Qua công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN, KBNN đóng góp

XDCB nói riêng. Ngƣợc lại nếu năng lực chuyên môn kém, tất yếu sẽ không

tích cực và có hiệu quả với các cấp chính quyền khi xây dựng chủ trƣơng đầu

thể hoàn thành tốt công tác đƣợc giao, không phát hiện ra sai phạm và gây

tƣ, xây dựng kế hoạch đầu tƣ dài hạn và hàng năm sát với tiến độ thực hiện dự


thất thoát cho Nhà nƣớc. Vì vậy việc tăng cƣờng bồi dƣỡng cho lực lƣợng cán

án. Tham mƣu với các Bộ, ngành trong việc hoạch định chính sách quản lý

bộ luôn là mối quan tâm thƣờng xuyên.

đầu tƣ, thu hút đƣợc các nguồn vốn đầu tƣ.

Bốn là: Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật. Kiểm soát chi NSNN

1.3.2. Ý nghĩa của kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN

qua KBNN đòi hỏi yêu cầu hiện đại hoá về công nghệ nhất là trong hoàn cảnh

- Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tƣ đuợc thanh

hiện nay khi khối lƣợng vốn giải ngân qua KBNN ngày càng lớn. Việc phát

toán đúng thực tế, đúng hợp đồng A-B ký kết. Thông qua quá trình kiểm soát

triển ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp tiết kiệm thời gian giải quyết công

chi đầu tƣ đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi cho ngân sách nhà

việc. Đảm bảo công việc diễn ra nhanh chóng, chính xác và thống nhất. Do đó

nƣớc. Góp phần tránh thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

30

31

- Góp phần đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ. Vì thông qua

1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN

kiểm soát chi đầu tƣ cơ quan kiểm soát chủ động nắm bắt tình hình thực hiện

- Chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án đƣợc mở tài khoản cấp phát vốn đầu tƣ

của các dự án, qua đó tham mƣu cho các Bộ, ngành, Trung ƣơng và địa

tại KBNN, nơi thuận tiện cho việc kiểm soát chi đầu tƣ của KBNN và thuận

phƣơng, các chủ đầu tƣ, cơ quan cấp trên của chủ đầu tƣ kịp thời tháo gỡ, giải

tiện cho giao dịch của chủ đầu tƣ. Thủ tục mở tài khoản đƣợc thực hiện theo

quyết nhiều khó khăn vƣớng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tƣ, góp

quy định hiện hành của Bộ Tài chính và hƣớng dẫn của KBNN.


phần đảm bảo dự án thực hiện theo đúng tiến độ, nhƣ vậy sẽ hạn chế các chi

- KBNN có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ trong quá trình

phí phát sinh do kéo dài thời gian thực hiện dự án và nâng cao hiệu quả sử

thanh toán, đảm bảo chi kịp thời, đầy đủ, đúng quy định. Định kỳ và đột

dụng vốn.

xuất kiểm tra các chủ đầu tƣ về tình hình chấp hành chế độ chính sách về

- Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tƣ tập trung theo định hƣớng của

quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng, về tình hình sử dụng vốn đầu tƣ. Đƣợc

Nhà nƣớc, từ đó tham mƣu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hoà kế

phép tạm ngừng chi hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tƣ sử dụng sai mục

hoạch vốn đúng đối tƣợng.

đích, không đúng đối tƣợng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà

- Góp phần làm lành mạnh nền tài chính Nhà nƣớc, từ đó giúp quyết
toán đúng chính sách, chế độ, thời gian, sớm đƣa dự án vào khai thác sử dụng.

nƣớc; đồng thời báo cáo KBNN cấp trên để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính
xem xét, xử lý.


- Góp phần hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tƣ xây dựng của

- Trong quá trình kiểm soát chi đầu tƣ nếu phát hiện quyết định của các

Nhà nƣớc. Tham gia với các Bộ, ngành liên quan để nghiên cứu, sửa đổi và

cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện hành, phải có văn bản gửi cấp có

hoàn thiện các quy định về quản lý đầu tƣ và xây dựng của Nhà nƣớc, tạo

thẩm quyền đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời hạn đề

hành lang pháp lý cần thiết cho công tác đầu tƣ và xây dựng.

nghị mà không nhận đƣợc trả lời thì đƣợc quyền giải quyết theo đề xuất của

- Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc, thông

mình. Nếu đƣợc trả lời mà xét thấy không thoả đáng thì vẫn phải giải quyết

qua kiểm soát chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mƣu, đề xuất cho các

theo ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời phải báo cáo lên cơ quan có

cấp chính quyền, địa phƣơng thực hiện cải cách các thủ tục hành chính trong

thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ quan tài chính để xem xét, xử lý.

đầu tƣ xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhƣng vẫn đúng theo quy


- Cán bộ kiểm soát chi đầu tƣ của KBNN khi kiểm soát chi cho dự án

định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ

phải đảm bảo đúng quy trình. Khi cần thiết phải chủ động báo cáo xin ý kiến

quan quản lý Nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng.

lãnh đạo để phối hợp với chủ đầu tƣ đi nắm tiến độ thực hiện dự án để đôn

- Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới,

đốc, hƣớng dẫn chủ đầu tƣ hoàn thiện hồ sơ, thủ tục thanh toán.

việc áp dụng quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN đến từng đối

- Số vốn thanh toán cho dự án trong năm không đƣợc vƣợt quá kế

tƣợng sử dụng là cần thiết, góp phần minh bạch hoá hoạt động quản lý chi

hoạch vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Số vốn thanh toán cho từng công việc,

tiêu công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành mạnh hoá các hoạt động giao

hạng mục công trình không vƣợt quá dự toán hoặc giá trúng thầu, tổng dự

dịch trong nền kinh tế.

toán của dự án (đối với chi phí nằm trong tổng dự toán). Tổng số vốn thanh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

32

33

toán cho dự án không đƣợc vƣợt tổng mức đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt. Trƣờng

thanh toán cụ thể để trình lãnh đạo KBNN, Phòng Kế toán không có trách

hợp số vốn thanh toán vƣợt kế hoạch vốn cả năm đã đƣợc bố trí (do điều

nhiệm xem xét.

chỉnh kế hoạch, do dự án phân bổ không đúng quy định…), KBNN phải phối
hợp với chủ đầu tƣ để thu hồi số vốn đã thanh toán vƣợt kế hoạch.

- Trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tƣ, KBNN căn cứ
vào các điều khoản thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng (số lần thanh

- Trong kiểm soát chi vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN các khoản chi phải

toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán)

thực hiện chuyển khoản trực tiếp đến đơn vị thụ hƣởng trừ một số khoản đƣợc


để thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ tự chịu trách nhiệm về

chi bằng tiền mặt qua KBNN nhƣ sau:

tính chính xác, hợp pháp của đối tƣợng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán

+ Chi cho công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, bao gồm các khoản

các loại công việc, chất lƣợng công trình, KBNN không chịu trách nhiệm về

chi cho hội đồng giải phóng mặt bằng, các khoản chi đền bù cho ngƣời dân,

các vấn đề này. KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán

cho các tổ chức, các đơn vị không có tài khoản.

theo hợp đồng.

+ Đối với chi phí ban quản lý dự án, ngoài các chi phí mua sắm bằng

- Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB phải đúng luật và chống thất thoát, lãng

hợp đồng, các khoản mua sắm hàng hoá dịch vụ thanh toán chuyển khoản trực

phí: Vốn cho từng dự án phải kiểm soát chặt chẽ, giải ngân kịp thời đúng chế

tiếp cho nhà cung cấp, các khoản chi phí thanh toán cho cá nhân và chi phí

độ, đúng thời gian quy định, tăng cƣờng kiểm tra giám sát và đánh giá kết


thƣờng xuyên nhỏ lẻ đƣợc chi bằng tiền mặt.

quả. Mặt khác công việc kiểm soát vốn đầu tƣ XDCB là rất lớn và lệ thuộc

+ Chi phí tƣ vấn cho các cá nhân không có tài khoản.

vào hàng loạt chế độ chính sách quy định của Nhà nƣớc, do đó việc xác định

+ Chi xây dựng các công trình của xã do dân đƣợc phép tự làm, chi

chức năng, nhiệm vụ phải rõ ràng, khoa học, phân công, phối hợp chặt chẽ,

mua sắm một số vật tƣ do nhân dân khai thác và cung ứng đƣợc chính quyền

thống nhất, có nguyên tắc, đúng luật lệ thì mới nâng cao hiệu quả đầu tƣ.

địa phƣơng và chủ đầu tƣ chấp thuận.

1.3.4. Cam kết chi và kiểm soát cam kết chi

- KBNN thực hiện thanh toán trƣớc, kiểm soát sau đối với từng lần

1.3.4.1. Khái niệm về cam kết chi và kiểm soát cam kết chi

thanh toán của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần và kiểm soát trƣớc,

Cam kết chi NSNN đƣợc hiểu là: Việc Kho bạc Nhà nƣớc thực hiện giữ

thanh toán sau đối với công việc, hợp đồng thanh toán 1 lần và lần thanh toán


lại một phần hoặc toàn bộ dự toán ngân sách (đối với chi thƣờng xuyên) hoặc

cuối cùng của công việc, hợp đồng thanh toán nhiều lần.

kế hoạch vốn (đối với chi đầu tƣ XDCB) để đảm bảo cho việc thực hiện hợp

- Việc giao nhận hồ sơ giữa Phòng Kiểm soát chi đầu tƣ và Phòng Kế

đồng đã đƣợc đơn vị ký kết.

toán do giám đốc KBNN các cấp chủ động quy định, Phòng Kế toán chỉ có

Nhƣ vậy từ khái niệm cam kết chi có thể hiểu kiểm soát cam kết chi

trách nhiệm xem xét các chứng từ kế toán nhƣ giấy rút vốn đầu tƣ, giấy đề

nhƣ sau: kiểm soát cam kết chi là toàn bộ các hoạt động được thực hiện nhằm

nghị chi tạm ứng đầu tƣ (trƣờng hợp nếu có thanh toán tạm ứng), các tài liệu

đảm bảo các khoản chi của đơn vị nằm trong dự toán NSNN hàng năm được

khác đƣợc Phòng kiểm soát chi đầu tƣ kẹp thành tập hồ sơ theo từng nội dung

duyệt và tuân thủ các chế độ, tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước quy định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

34

35

trên cơ sở đó KBNN giữ lại một khoản dự toán tương ứng để đảm bảo chi trả

công với cách mạng, gia đình thƣơng binh liệt sỹ… Sau khi có các quyết

khi các khoản chi đủ điều kiện để thanh toán.

định của các cấp có thẩm quyền (Nhà nƣớc, Quốc hội…), Nhà nƣớc sẽ

1.3.4.2. Bản chất của cam kết chi

phát sinh một nghĩa vụ nợ đối với các đối tƣợng đƣợc xác định cụ thể;

Cam kết chi NSNN là một nghiệp vụ phát sinh từ đơn vị sử dụng ngân sách.

đồng thời sẽ phân công hoặc ủy quyền cho các đơn vị liên quan chịu trách

Một đơn vị sử dụng ngân sách, trƣớc hết phải là một đơn vị chi tiêu ngân

nhiệm thực thi, chi trả, thanh toán.

sách. Các khoản chi tiêu này nhằm duy trì tổ chức bộ máy, các điều kiện làm


Từ các hành vi, quyết định, sự kiện dẫn tới việc phát sinh nghĩa vụ nợ

việc cần thiết để đơn vị có thể thực hiện và hoàn thành các chức năng, nhiệm vụ

trong hiện tại hoặc tƣơng lai, các đơn vị liên quan (đơn vị sử dụng ngân sách,

mà Nhà nƣớc giao cho. Các khoản chi tiêu này gồm chi cho con ngƣời (lƣơng,

đơn vị đƣợc Nhà nƣớc ủy quyền hoặc phân công…) phải thực hiện việc ƣớc

phụ cấp…), văn phòng phẩm, chi phí duy trì trụ sở làm việc (xây mới, máy móc

lƣợng, khoanh vùng, dành sẵn số kinh phí cần thiết nhằm đảm bảo trang trải

văn phòng và các điều kiện làm việc khác…). Ngoài ra, khi tổ chức triển khai

cho những khoản nợ, khoản dự định chi mà đơn vị đã cam kết khi có đủ điều

thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nƣớc quy định theo chức năng và nhiệm vụ ban

kiện thanh toán, chi trả. Khoản kinh phí này đƣợc dành từ dự toán của đơn vị

đầu, các đơn vị này cũng sẽ chi tiêu tiền từ NSNN.

đƣợc lập từ đầu năm, hoặc đƣợc điều chỉnh, bổ sung khi đƣợc cấp có thẩm

Khi có nhu cầu mua sắm hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xây dựng, sửa
chữa tài sản cố định thì các đơn vị sử dụng ngân sách phải ký kết hợp đồng
với nhà cung cấp, nhà thầu; khi cần tuyển dụng, nâng ngạch, bậc lƣơng cán
bộ, công chức thì các đơn vị sử dụng ngân sách phải ra quyết định tuyển


quyền chấp thuận.
1.3.4.3. Đặc điểm của cam kết chi NSNN
Xuất phát từ bản chất của cam kết chi, ta có thể rút ra đƣợc một số đặc
điểm của cam kết chi nhƣ sau:

dụng, nâng ngạch, bậc lƣơng... Tất cả các hợp đồng, các quyết định nêu trên

- Chủ thể cam kết chi chính là Nhà nƣớc: Theo phân cấp quản lý, chủ

sẽ làm phát sinh ra một khoản nợ mà đơn vị sử dụng ngân sách có nghĩa vụ

thể cam kết có thể là đơn vị sử dụng ngân sách khi phát sinh hợp đồng mua

phải chi trả, thanh toán.

sắm hàng hóa, dịch vụ; là đơn vị ra quyết định tuyển dụng cán bộ; có thể là

Trên thực tế có những sự kiện pháp lý hoặc các quyết định không
liên quan đến quá trình mua sắm, trao đổi hàng hóa, dịch vụ…mà liên

đơn vị đƣợc giao nhiệm vụ thực thi một quyết định của Nhà nƣớc, mà từ
quyết định đó phát sinh một khoản nợ công.

quan đến các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc trong quá trình quản lý

- Đối tƣợng nhận cam kết là đối tƣợng bị tác động bởi các quyết định,

điều hành nền kinh tế, xã hội. Các sự kiện, quyết định này cũng dẫn tới


các sự kiện hoặc hành vi pháp lý mà từ đó phát sinh nghĩa vụ cam kết. Nói

phát sinh chi phí từ ngân sách Nhà nƣớc, và các cơ quan liên quan theo

cách khác đây là các đối tƣợng thụ hƣởng, là chủ nợ đối với chủ thể cam kết.

trách nhiệm đƣợc phân công hoặc ủy quyền, có trách nhiệm thực hiện

Nhƣ vậy chủ thể nhận cam kết là rất rộng, có thể là các cá nhân, tập thể hoặc

thanh toán, chi trả. Điển hình cho các nhóm nghiệp vụ phát sinh này có:

các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Nhà nƣớc.

Chi trợ cấp thiên tai, lũ lụt, thảm họa… của Nhà nƣớc cho các đối tƣợng

Đối với các hoạt động chi NSNN để chi trả các khoản trợ cấp từ

nạn nhân…; chi phúc lợi xã hội cho các đối tƣợng chính sách, gia đình có

NSNN, hoặc chi phục vụ một mục đích kinh tế xã hội nhất định, chủ thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

36


37

nhận cam kết là các cá nhân, nhóm đối tƣợng đáp ứng một số điều kiện

nhƣ đối với tất cả các đơn vị, cá nhân liên quan đến chu trình quản lý chi

nhất định đƣợc quy định bởi Nhà nƣớc. Hoạt động chi NSNN này có tính

NSNN. Đồng thời, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của Nhà nƣớc, của

chất cấp phát, cho không (có tính một chiều, không phải là hoạt động mua

Chính phủ đối với các thành phần kinh tế, là nội dung cải cách rất lớn trong

bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ), chi NSNN có thể diễn ra định kỳ hoặc

quá trình cải cách quản lý tài chính công tại Việt Nam.

diễn ra đột xuất và theo từng quyết định cá biệt của Nhà nƣớc.

1.3.4.4. Mục đích, ý nghĩa của cam kết chi và kiểm soát cam kết chi

Đối với hoạt động chi NSNN để thanh toán các hợp đồng, các nghiệp

a. Mục đích, ý nghĩa của cam kết chi

vụ kinh tế phát sinh giữa một bên là nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ với một

- Giữ cho các khoản chi của đơn vị sử dụng ngân sách không vƣợt quá


bên là Nhà nƣớc, chủ thể nhận cam kết có thể là một cá nhân hoặc đơn vị.

mức đã cam kết và tổng mức chi đã cam kết không vƣợt quá mức kinh phí đã

Khoản chi NSNN và cam kết này có đặc điểm là phải có phát sinh giao dịch

đƣợc dự trù trong dự toán NSNN đƣợc giao hàng năm, đảm bảo khả năng

kinh tế giữa các chủ thể (cung cấp hàng hóa dịch vụ hoặc ngƣời làm việc cho

thanh toán, chi trả của đơn vị sử dụng ngân sách.

Nhà nƣớc…), trên cơ sử phát sinh các giao dịch kinh tế, Nhà nƣớc có nghĩa
vụ cam kết và thanh toán, chi trả khi các giao dịch phát sinh và hoàn thành.
- Quá trình cam kết chi NSNN là quá trình ghi nhận sự phát sinh nghĩa
vụ nợ của Nhà nƣớc đối với chủ thể đƣợc cam kết, ƣớc lƣợng chi phí theo các
chế độ định mức hiện hành, thực hiện ghi chép, hạch toán nghĩa vụ nợ của
Nhà nƣớc đối với chủ thể nhận cam kết, làm cơ sở cho việc đảm bảo thanh
toán khoản nợ này từ NSNN trong tƣơng lai.
- Hoạt động quản lý, kiểm soát các cam kết là hoạt động kiểm tra tính
hợp pháp, hợp lệ của các quyết định pháp lý khi nó làm phát sinh các nghĩa vụ
nợ, đồng thời kiểm tra về căn cứ để xác định giá trị để thực hiện ghi nhận giá

- Đảm bảo các khoản chi đƣợc cam kết phù hợp với chế độ, định mức,
tiêu chuẩn do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành.
- Đảm bảo các chủ thể nhận cam kết (Các đơn vị, cá nhân thuộc các
thành phần kinh tế), khi đã đƣợc Nhà nƣớc cam kết, đồng thời hội tụ đủ các
điều kiện để đƣợc thanh toán (đƣợc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ cung cấp
hàng hoá, dịch vụ) thì sẽ đƣợc thanh toán từ NSNN.

- Hạn chế tình trạng nợ đọng trong cả chi đầu tƣ cũng nhƣ chi thƣờng
xuyên, hạn chế tình trạng chi tiêu, mua sắm không căn cứ vào dự toán, góp
phần giảm tình trạng quyết định đầu tƣ dàn trải của các đơn vị chủ đầu tƣ.
- Nâng cao vai trò tự giám sát và tuân thủ các quy định về quản lý và sử

trị cam kết chi NSNN.
Nhƣ vậy cam kết chi là một điểm rất mới, rất cải cách mà ngành Tài

dụng NSNN của các đơn vị. Các đơn vị sử dụng ngân sách khi đƣa ra các

chính đã mạnh dạn áp dụng. Nếu nhƣ quản lý chi trƣớc đây đƣợc hiểu là yêu

quyết định làm phát sinh nghĩa vụ cam kết chi sẽ phải thận trọng, căn cứ vào

cầu các đơn vị chi tiêu NSNN phải tuân thủ các chế độ, định mức, đối tƣợng

số dự toán còn lại của đơn vị cũng nhƣ các quy định về chế độ định mức,

chi tiêu từ NSNN thì với việc thực hiện kiểm soát cam kết chi, Nhà nƣớc đã

đồng thời có nghĩa vụ thanh toán đúng, đủ cho nhà cung cấp đã cam kết. Điều

tiến thêm một bƣớc nữa, là thực hiện cam kết và đảm bảo thanh toán các

này hạn chế tình trạng mua sắm vƣợt dự toán, dây dƣa trong thanh toán, thanh

khoản chi phí phát sinh cho các đối tác ngay từ khi đƣa ra quyết định của

toán nhỏ giọt, giúp ngăn chặn phát sinh chi vƣợt quá dự toán đƣợc phê duyệt


mình. Điều này đã đặt ra yêu cầu mới cho các đơn vị sử dụng ngân sách cũng

của đơn vị.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

38

39

b. Mục đích, ý nghĩa của kiểm soát cam kết chi

sung kịp thời để các cơ chế quản lý và kiểm soát chi NSNN ngày càng

*) Mục đích:

đƣợc hoàn thiện hơn.

- Thực hiện kiểm soát ngay khi đơn vị sử dụng ngân sách cam kết chi

- Phát hiện và xử lý kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và lãng

NSNN, chứ không đợi tới khi thanh toán, chi trả mới bắt đầu kiểm soát chi

phí có thể xảy ra trong việc sử dụng kinh phí NSNN của các đơn vị, đảm


nhƣ hiện nay. Hoạt động này có ƣu điểm là thực hiện kiểm soát trƣớc các

bảo mọi khoản chi của NSNN đuợc sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có

khoản chi tiêu của đơn vị sử dụng ngân sách, gắn chặt quyết định chi tiêu của
đơn vị với một nghĩa vụ nợ thực tế có thể phát sinh bởi quyết định, đảm bảo
chắc chắn việc thực thi nghĩa vụ chi trả của đơn vị.
- Kiểm tra các khoản chi có nằm trong dự toán đƣợc duyệt và đƣợc bố
trí kinh phí hàng năm. Đây là hoạt động hỗ trợ cho công tác quản lý chi trƣớc

hiệu quả. Đồng thời góp phần ngăn chặn đƣợc tình trạng phát sinh nợ vƣợt
quá mức kinh phí trong dự toán đã đƣợc phê duyệt, giảm tỉnh trạng nợ
đọng trong chi tiêu của các đơn vị sử dụng ngân sách cũng nhƣ nợ đọng của
các cấp chính quyền.
- Do yêu cầu mở cửa và hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới,

và trong quá trình chi NSNN.
- Kiểm tra số dƣ dự toán còn lại của đơn vị; kiểm tra căn cứ pháp lý đối

việc áp dụng Quy trình kiểm soát cam kết và thực hiện chi trả trực tiếp các

với các khoản chi có yêu cầu. Các hoạt động này đảm bảo các khoản chi đáp

khoản chi NSNN đến từng đối tƣợng sử dụng là rất cần thiết, góp phần minh

ứng đầy đủ các yêu cầu về nội dung, định mức tiêu chuẩn của Nhà nƣớc, đồng

bạch hoá hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành


thời quản lý trong khuôn khổ số tiền còn đƣợc phép chi tiêu của đơn vị. Qua

mạnh hoá hoạt động giao dịch trong nền kinh tế.

đó nâng cao hiệu quả thi hành của hành vi cam kết.

1.3.5. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN

*) Ý nghĩa:

Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:

- Kiểm soát cam kết chi NSNN đảm bảo các khoản chi NSNN thuộc
diện phải cam kết phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, qua
đó góp phần thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí nhằm tập trung mọi nguồn
lực tài chính để phát triển kinh tế-xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định

* Kế hoạch vốn của dự án.
Tùy theo nguồn vốn đầu tƣ vào dự án thuộc ngân sách cấp nào mà
KBNN trực tiếp kiểm soát thanh toán căn cứ vào kế hoạch vốn theo nguyên

tiền tệ và lành mạnh hoá nền tài chính Quốc gia.
- Kiểm soát cam kết chi góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm cũng
nhƣ phát huy đƣợc vai trò của các cấp các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến công tác quản lý và điều hành NSNN.

tắc dƣới đây để thực hiện kiểm soát thanh toán.
- Đối với các dự án ngân sách Trung ƣơng: kế hoạch vốn đầu tƣ do
KBNN thông báo.


- Thông qua quá trình kiểm soát cam kết chi sẽ góp phần ngăn chặn
kịp thời những hiện tƣợng tiêu cực, phát hiện những điểm chƣa phù hợp
trong cơ chế quản lý để từ đó kiến nghị với các ngành, các cấp sửa đổi, bổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1.3.5.1. Quy trình kiểm soát thanh toán

/>
- Đối với các dự án ngân sách tỉnh: kế hoạch vốn đầu tƣ của UBND tỉnh.
- Đối với các dự án ngân sách huyện, xã: kế hoạch vốn đầu tƣ của
UBND huyện, xã.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×